Mẫu đề cương chi tiết tiểu luận triết học Mác- Lênin: Nội dung và ý nghĩa của mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng. Vận dụng vấn đề này trong thời kỳ đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của quy luật về sự chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại. Liên hệ vận dụng quy luật này trong quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
TIỂU LUẬN MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Giảng viên: Thượng tá, Tiến sĩ, Giảng viên chính Nguyễn
Quỳnh Anh
A. HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN
1. Tiểu luận được đánh máy trên khổ giấy A4, in một
mặt, độ dài từ 15 - 20 trang ( ); Lề trên & lề dưới18 – 23 trang
2,5 cm; lề trái 3 cm; lề phải 2 cm; Header Footer:
1,5 cm; font Times New Roman, Unicode, size 13 - 14;
Line spacing 1,5 lines; số trang được đánh Header, canh
giữa.
2. Bố cục: Tiểu luận gồm 08 phần theo thứ tự: Bìa
(bìa ngoài, bìa lót) thể hoặc không; mục lục; viết tắt ( );
phần m đầu (tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, kết cấu
tiểu luận); phần nội dung gồm các chương (phần thuyết
phần liên hệ thực tế); kết luận; tài liệu tham khảo .phụ lục
Hết mỗi phần phải chuyển sang trang mới.
3. Quy định về tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo
(sách, bài báo, nguồn ấn phẩm điện tử…) được sắp xếp theo
thứ tự Alphabet theo tên tác giả (đối với người Việt Nam), họ
tác giả (đối với người nước ngoài).
- Tài liệu tham khảo sách: Họ tên tác giả (năm
xuất bản), Tên sách (in nghiêng), Nhà xuất bản, Nơi xuất bản.
(Nếu sách hoặc tài liệu 02 tác giả trở lên thì sử dụng dấu
phảy giữa các tác giả, sử dụng ký hiệu “&” trước tác giả cuối).
2
Ví dụ:
1. Nguyễn Trọng , Nguyễn Văn A & Đỗ Minh HợpChuẩn
(1998), Quan niệm của Hegel về bản chất của triết học, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. ội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốcH
gia các môn khoa học Mác - Lênin, tưởng Hồ Chí Minh
(1999), Nxb. Chính trị quốcGiáo trình triết học Mác Lênin,
gia, Hà Nội.
3. V. I. Lênin (1978), Toàn tập, tập 4, Nxb. Tiến bộ,
Mátxcơva.
- Tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên tạp chí
Họ tên tác giả (năm xuất bản), Tên bài báo, Tên tạp
chí (in nghiêng), Số phát hành, Nơi phát hành, Số trang chứa
nội dung.
Ví dụ: Nguyễn Thị Minh Hương (2016), Cái nhìn duy ý chí
của A.Schopenhauer về con người, , 9 (304),Tạp chí triết học
Viện triết học - Hà Nội, trang 55 -62.
- Tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tử
Họ tên tác giả hoặc tổ chức (thời gian đăng bài), Tên
ấn phẩm/tài liệu điện tử (in nghiêng). Truy cập từ nguồn nào.
dụ: Nguyễn Xuân Thắng (15/07/2020), Giá trị
tưởng, luận sức sống của chủ nghĩa Mác trong thời đại
ngày nay. Truy cập từ https://nhandan.com.vn/tin-tuc-su-
kien/gia-tri-tu-tuong-ly-luan-va-suc-song-cua-chu-nghia-mac-
trong-thoi-dai-ngay-nay-323349/
4. Quy định về trích dẫn trong văn bản
3
Nội dung trích dẫn để trong ngoặc kép. Trích dẫn trong
bài theo footnotes được trình bày theo quy định tài liệu tham
khảo”.
dụ: “Triết học không treo lửng bên ngoài thế giới
…”
1
.
- “Muốn duy trì quyền lực xã hội đặc biệt, ….” .
2
* “Lưu ý”:
+ Tiểu luận sẽ gồm 2 phần: . Kiến thứcPhần 1 (50%)
thuyết, nêu dụ minh họa (tự nêu dụ, không sử dụng các
dụ sẵn trong sách giáo khoa). Phần 2 (50%). Liên hệ
thực tiễn: Sinh viên liên hệ phần thuyết với với thực tiễn
công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước, hoặc thực tiễn học tập,
rèn luyện của mình.
+ Các nhóm học viên sẽ chọn tiểu luận theo sự hướng
dẫn của giảng viên, các tiểu luận giống nhau hoặc sao chép
từ lớp khác, khóa trên đều không đạt yêu cầu và phải làm lại.
B. DANH MỤC TIỂU LUẬN
1. Nội dung ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
về sự chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi
về chất và ngược lại. Liên hệ vận dụng quy luật này trong quá
trình học tập và rèn luyện của sinh viên.
2. Nội dung ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập. Vận dụng quy
luật này trong s nghiệp đổi mới, đi lên chủ nghĩa hội
Việt Nam.
1 C.Mác Ph.Ăngghen (2005), Toàn tập, tập 1, Nxb. Chính trị quốc gia,
Hà Nội, tr. 156.
2 V.I.Lênin (1976), Toàn tập, tập 33, Nxb. Tiến bộ, Hà Nội, tr. 15.
4
3. Nội dung ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
phủ định của phủ định. Vận dụng quy luật này trong sự
nghiệp đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
4. Quan điểm của triết học Mác Lênin về nhận thức,
thực tiễn vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Vận dụng
quan điểm này vào việc đổi mới giáo dục đào tạo Việt
Nam hiện nay.
5. Nội dung ý nghĩa của quy luật về sự phù hợp của
quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất. Liên hệ vận dụng quy luật với vấn đề phát triển kinh tế -
xã hội ở Việt Nam.
6. Nội dung ý nghĩa của mối quan hệ giữa sở hạ
tầng với kiến trúc thượng tầng. Vận dụng vấn đề này trong
thời kỳ đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
7. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội việc vận dụng
học thuyết này trong thời kỳ đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội
Việt Nam.
8. Vai trò quyết định của tồn tại hội đối với ý thức
hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. Liên hệ vấn đề
này với việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc ở Việt Nam.
9. Quan điểm của triết học Mác Lênin về nhà nước. Ý
nghĩa đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
10. Quan điểm của triết học c Lênin về con người và
bản chất con người. Liên hệ vấn đề này với việc y dựng con
người mớiViệt Nam hiện nay.
5
(Ngi những đềi gợi ý tn đây. Các em có thể tự
chọn một đề i khác trong chương trình học n Triết
học Mác - Lênin, song phải o lại với thầy để cùng chỉnh sửa.
Mặt khác, bên cạnh phần liên hệ vận dụng đối với quá trình
phát triển đất nước, các em thể chọn ý nghĩa của vấn đề
nghiên cứu đối với việc học tập, nghiên cứu của bản thân).
C. MẪU ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MỘT TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: Nội dung và ý nghĩa của mối quan hệ giữa sở
hạ tầng với kiến trúc thượng tầng. Vận dụng vấn đề này trong
thời kỳ đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU 1
PHẦN NỘI DUNG 3
Chương 1: QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
3
1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 3
1.1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng 3
1.1.2. Khái niệm kiến trúc thượng tầng 10
1.2. Biện chứng giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng
tầng
13
1.2.1. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng 13
1.2.2. Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại sở hạ
tầng
Tiểu kết Chương 1
Chương 2: VẬN DỤNG MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA
SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG TRONG
SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA HỘI VIỆT
NAM HIỆN NAY
2.1. Những thành tựu và hạn chế trong việc xây dựng cơ
6
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi
mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
2.1.1. Những thành tựu trong xây dựng cơ sở hạ tầng
kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
2.1.2. Những hạn chế trong xây dựng sở hạ tầng
kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
2.2. Những bài học khi vận dụng mối quan hệ biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong
sự nghiệp đổi mới đi lên chủ nghĩa hội Việt Nam
hiện nay
2.1.1. Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế, phát triển
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
2.1.2. Xây dựng hoàn thiện nhà nước pháp quyền
hội chủ nghĩa Việt Nam
2.1.3. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững
mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng
Tiểu kết Chương 2
PHẦN KẾT LUẬN ..
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
7
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG TIỀU LUẬN
(Dưới đây chỉ là danh mục viết tắt có tính chất minh họa.
Trong tiểu luận nên hạn chế viết tắt ở mức độ cao nhất, chỉ
viết tắt những từ phổ biến và có số lần xuất hiện nhiều)
STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa
1 CNXH Chủ nghĩa xã hội
2 CSHT Cơ sở hạ tầng
3 KTTT Kiến trúc thượng
tầng
8
PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
- Khái quát nội dung quy luật về mối quan hệ biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
- Nêu vị trí, tầm quan trọng ý nghĩa của quy luật này
đối với sự phát triển của hội nói chung, sự nghiệp đổi mới
của Việt Nam nói riêng. Quy luật này một trong những nền
tảng luận định hướng cho việc đổi mới phát triển kinh tế,
song song với đó là hoàn thiện, đổi mới về mặt chính trị.
- Việt Nam sau 35 năm đổi mới tuy nhiều thành tựu,
nhưng cũng còn những hạn chế thách thức. Do đó việc làm rõ
cơ sở sở lý luận của vấn đề này, giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra vấn đề cần thiết, giá trị luận thực tiễn
cao.
Với những do trên, nhóm đã chọn nghiên cứu đề tài
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa sở hạ tầng với
kiến trúc thượng tầng việc vận dụng mối quan hệ này
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam hiện
nay” làm bài tập lớn cho môn Triết học Mác – Lênin.
* Mục tiêu, nhiệm vụ của tiểu luận
Từ việc nghiên cứu quy luật về mối quan hệ biện chứng
giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng cũng như làm
những thành tựu trong xây dựng sở hạ tầng, kiến trúc
thượng tầng nước ta, tiểu luận hướng đến việc rút ra những
bài học từ việc vận dụng mối quan hệ này trong sự nghiệp đổi
9
mới đi lên chủ nghĩa hội ở Việt Nam hiện nay. Với mục tiêu
đó, tiểu luận có các nhiệm vụ như sau:
- Trình bày khái niệm sở hạ tầng kiến trúc thượng
tầng.
- Pn ch mối quan h biện chứng gia cơ sở h tầng
kiến trúc thượng tng.
- Phân tích những thành tựu hạn chế trong việc xây
dựng cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi
mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
- Rút ra những bài học từ việc vận dụng mối quan hệ biện
chứng giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng trong sự
nghiệp đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
* Kết cấu của tiểu luận
Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận, Danh mục tài liệu
tham khảo, Phụ lục, tiểu luận được kết cấu thành 2 chương, 4
tiết.
Chương 1: Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Chương 2: Vận dụng quy luật về mối quan hệ biện chứng
giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp
đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
10
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA SHẠ
TẦNG VÀ KIẾN TC THƯỢNG TẦNG
Nội dung chương này đã được thể hiện bản trong Giáo
trình các tài liệu của môn học; các em chú ý viết làm sao
để đảm bảo sự cân đối về dung lượng kiến thức, số trang so
với chương 2. Mặt khác, nên sử dụng văn phong, ch diễn đạt
mang dấu ấn riêng của nhóm mình. Đừng chỉ thuần túy chép
tài liệu.
1.1. Khái niệm sở hạ tầng kiến trúc thượng
tầng
1.1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng
1.1.2. Khái niệm kiến trúc thượng tầng
1.2. Biện chứng giữa sở hạ tầng kiến trúc
thượng tầng
1.2.1. sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng
tầng
1.2.2. Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại sở
hạ tầng
Tiểu kết Chương 1
Tóm tắt nội dung của toàn Chương trong khoảng 1/3 trang
A4
11
Chương 2
VẬN DỤNG QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Những thành tựu hạn chế trong việc xây
dựng sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng trong sự
nghiệp đổi mới đi lên chủ nghĩa hội Việt Nam hiện
nay
2.1.1. Những thành tựu trong xây dựng sở hạ
tầng kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới
đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
- Về sở hạ tầng: Nền kinh tế thị trường định hướng
hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển; kinh tế ổn định, vững
chắc hơn, các cân đối lớn của nền kinh tế được bảo đảm, tốc
độ tăng trưởng duy trì ở mức khá cao; quy mô và tiềm lực nền
kinh tế tăng lên, chất lượng tăng trưởng được cải thiện.
- Về kiến trúc thượng tầng:
+ Phát triển văn hoá, hội, con người đạt nhiều kết quả
quan trọng
+ Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ
vững tăng cường; quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế
ngày càng sâu rộng, đạt nhiều thành tựu nổi bật
+ Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố; dân
chủ xã hội chủ nghĩa tiếp tục được phát huy
12
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa
nhiều tiến bộ, tổ chức bộ máy nhà nước tiếp tục được hoàn
thiện, hoạt động hiệu lực hiệu quả hơn; bảo đảm thực hiện
đồng bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng hệ thống chính
trị được đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả
rõ rệt
2.1.2. Những hạn chế trong xây dựng sở hạ tầng
kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
- Về sở hạ tầng: Hoàn thiện thể chế; đổi mới hình
tăng trưởng, cấu lại nền kinh tế; công nghiệp hoá, hiện đại
hoá còn chậm, chưa tạo được chuyển biến căn bản về
hình tăng trưởng; năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế chưa cao.
- Về kiến trúc thượng tầng:
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa
mặt chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển kinh tế - hội
quản lý đất nước trong tình hình mới.
+ Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng còn một số hạn
chế.
+ nh vực văn hoá, hội chưa nhiều đột phá, hiệu
quả chưa cao.
+ Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc dân chủ hội
chủ nghĩa có lúc, có nơi chưa được quan tâm phát huy đầy đủ.
2.2. Những bài học khi vận dụng mối quan hệ biện
chứng giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng
13
trong sự nghiệp đổi mới đi lên chủ nghĩa hội Việt
Nam hiện nay
2.2.1. Đổi mới về mặt kinh tế, hoàn thiện toàn diện,
đồng bộ thể chế, phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
- Cơ sở của bài học:
- Nội dung của bài học:
+ Quan niệm về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa
+ Các chủ trương, giải pháp nhằm hoàn thiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2.2.2. Đổi mới về mặt chính trị, y dựng kiến trúc
thượng tầng đồng bộ với sự phát triển của sở hạ
tầng
- Cơ sở của bài học:
- Nội dung bài học:
+ Xây dựng hoàn thiện nhà nước pháp quyền nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh,
nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
+ Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà, bản sắc dân
tộc…
Tiểu kết Chương 2
Tóm tắt nội dung của toàn Chương trong khoảng 1/3 trang
A4
14
PHẦN KẾT LUẬN
Tóm tắt lại những vấn đề chính trình bày trong tiểu luận
(trình bày khoảng 1,5 trang A4), cần nêu bật lên mấy vấn đề
chính như sau:
Thứ nhất, khái quát về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng
kiến trúc thượng tầng.
Thứ hai, những thành tựu hạn chế trong xây dựng
sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Thứ ba, những bài học từ việc vận dụng mối quan hệ giữa
sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi
mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
15
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Danh mục này chỉ mang tính chất tham khảo, trên thực tế,
các bạn sử dụng tài liệu tham khảo nào thì căn cứ vào mẫu
này để trình bày cho hợp lý)
1. ộ Giáo dục và Đào tạo (2006), B Giáo trình triết học Mác
– Lênin, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Phạm Văn hung (2005), C Học thuyết Mác về hình thái
kinh tế -hội luận về con đường phát triển hội chủ
nghĩa ở nước ta, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. ảng Cộng sản Việt Nam (2021), Đ Văn kiện Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập I , Nxb. Chính trị quốc gia Sự
thật, Hà Nội.
4. ảng Cộng sản Việt Nam (2021), Đ Văn kiện Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập II , Nxb. Chính trị quốc gia Sự
thật, Hà Nội.
5. ội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốcH
gia các môn khoa học Mác Lênin, tưởng Hồ Chí Minh
(2001), , Nxb. Chính trị quốcGiáo trình triết học Mác Lênin
gia, Hà Nội.
6. ội đồng luận Trung ương (2004), H Vững bước trên
con đường đã chọn, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Lương Xuân uỳ (Chủ biên) (2015), Q duy phát triển
kinh tế - hội Việt Nam trong bối cảnh mới, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội.
8. Nguyễn Xuân hắng (15/07/2020), T Giá trị tưởng,
luận sức sống của chủ nghĩa Mác trong thời đại ngày nay.
16
Truy cập từ https://nhandan.com.vn/tin-tuc-su-kien/gia-tri-tu-
tuong-ly-luan-va-suc-song-cua-chu-nghia-mac-trong-thoi-dai-
ngay-nay-323349/
17
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
(Nguồn: ……………………………………………………………..)
Phụ lục 2
(Nguồn:
……………………………………………………………..)
| 1/17

Preview text:

1
TIỂU LUẬN MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Giảng viên: Thượng tá, Tiến sĩ, Giảng viên chính Nguyễn Quỳnh Anh
A. HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN
1.
Tiểu luận được đánh máy trên khổ giấy A4, in một
mặt, độ dài từ 15 - 20 trang (18 – 23 trang); Lề trên & lề dưới
là 2,5 cm; lề trái là 3 cm; lề phải là 2 cm; Header và Footer:
1,5 cm; font Times New Roman, mã Unicode, size 13 - 14;
Line spacing là 1,5 lines; số trang được đánh ở Header, canh giữa.
2. Bố cục: Tiểu luận gồm có 08 phần theo thứ tự: Bìa
(bìa ngoài, bìa lót); mục lục; viết tắt (có thể có hoặc không);
phần mở đầu (tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, kết cấu
tiểu luận)
; phần nội dung gồm các chương (phần lý thuyết và
phần liên hệ thực tế); kết luận; tài liệu tham khảo và phụ lục.
Hết mỗi phần phải chuyển sang trang mới.
3. Quy định về tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo
(sách, bài báo, nguồn ấn phẩm điện tử…) được sắp xếp theo
thứ tự Alphabet theo tên tác giả (đối với người Việt Nam), họ
tác giả (đối với người nước ngoài).
- Tài liệu tham khảo là sách: Họ và tên tác giả (năm
xuất bản), Tên sách (in nghiêng), Nhà xuất bản, Nơi xuất bản.
(Nếu sách hoặc tài liệu có 02 tác giả trở lên thì sử dụng dấu
phảy giữa các tác giả, sử dụng ký hiệu “&” trước tác giả cuối).
2 Ví dụ:
1. Nguyễn Trọng Chuẩn, Nguyễn Văn A & Đỗ Minh Hợp
(1998), Quan niệm của Hegel về bản chất của triết học, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc
gia các môn khoa học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
(1999), Giáo trình triết học Mác – Lênin, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. V. I. Lênin (1978), Toàn tập, tập 4, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva.
- Tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên tạp chí
Họ và tên tác giả (năm xuất bản), Tên bài báo, Tên tạp
chí (in nghiêng), Số phát hành, Nơi phát hành, Số trang chứa nội dung.
Ví dụ: Nguyễn Thị Minh Hương (2016), Cái nhìn duy ý chí
của A.Schopenhauer về con người, Tạp chí triết học, 9 (304),
Viện triết học - Hà Nội, trang 55 -62.
- Tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tử
Họ và tên tác giả hoặc tổ chức (thời gian đăng bài), Tên
ấn phẩm/tài liệu điện tử (in nghiêng). Truy cập từ nguồn nào.
Ví dụ: Nguyễn Xuân Thắng (15/07/2020), Giá trị tư
tưởng, lý luận và sức sống của chủ nghĩa Mác trong thời đại
ngày nay.
Truy cập từ https://nhandan.com.vn/tin-tuc-su-
kien/gia-tri-tu-tuong-ly-luan-va-suc-song-cua-chu-nghia-mac-
trong-thoi-dai-ngay-nay-323349/
4. Quy định về trích dẫn trong văn bản 3
Nội dung trích dẫn để trong ngoặc kép. “Trích dẫn trong
bài theo footnotes được trình bày theo quy định tài liệu tham khảo”.
Ví dụ: “Triết học không treo lơ lửng bên ngoài thế giới …”1.
- “Muốn duy trì quyền lực xã hội đặc biệt, ….”2. * “Lưu ý”:
+ Tiểu luận sẽ gồm 2 phần: Phần 1 (50%). Kiến thức lý
thuyết, nêu ví dụ minh họa (tự nêu ví dụ, không sử dụng các
ví dụ sẵn có trong sách giáo khoa). Phần 2 (50%). Liên hệ
thực tiễn: Sinh viên liên hệ phần lý thuyết với với thực tiễn
công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước, hoặc thực tiễn học tập, rèn luyện của mình.
+ Các nhóm học viên sẽ chọn tiểu luận theo sự hướng
dẫn của giảng viên, các tiểu luận giống nhau hoặc sao chép
từ lớp khác, khóa trên đều không đạt yêu cầu và phải làm lại. B. DANH MỤC TIỂU LUẬN
1.
Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
về sự chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi
về chất và ngược lại. Liên hệ vận dụng quy luật này trong quá
trình học tập và rèn luyện của sinh viên.
2. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Vận dụng quy
luật này trong sự nghiệp đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
1 C.Mác và Ph.Ăngghen (2005), Toàn tập, tập 1, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 156.
2 V.I.Lênin (1976), Toàn tập, tập 33, Nxb. Tiến bộ, Hà Nội, tr. 15. 4
3. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
phủ định của phủ định. Vận dụng quy luật này trong sự
nghiệp đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
4. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về nhận thức,
thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Vận dụng
quan điểm này vào việc đổi mới giáo dục và đào tạo ở Việt Nam hiện nay.
5. Nội dung và ý nghĩa của quy luật về sự phù hợp của
quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất. Liên hệ vận dụng quy luật với vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
6. Nội dung và ý nghĩa của mối quan hệ giữa cơ sở hạ
tầng với kiến trúc thượng tầng. Vận dụng vấn đề này trong
thời kỳ đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
7. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội và việc vận dụng
học thuyết này trong thời kỳ đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
8. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã
hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. Liên hệ vấn đề
này với việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ở Việt Nam.
9. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về nhà nước. Ý
nghĩa đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
10. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về con người và
bản chất con người. Liên hệ vấn đề này với việc xây dựng con
người mới ở Việt Nam hiện nay. 5
(Ngoài những đề tài gợi ý trên đây. Các em có thể tự
chọn một đề tài khác trong chương trình học môn Triết
học Mác - Lênin
, song phải báo lại với thầy để cùng chỉnh sửa.
Mặt khác, bên cạnh phần liên hệ vận dụng đối với quá trình
phát triển đất nước, các em có thể chọn ý nghĩa của vấn đề
nghiên cứu đối với việc học tập, nghiên cứu của bản thân).
C. MẪU ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MỘT TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
Nội dung và ý nghĩa của mối quan hệ giữa cơ sở
hạ tầng với kiến trúc thượng tầng. Vận dụng vấn đề này trong
thời kỳ đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1 PHẦN NỘI DUNG 3
Chương 1: QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG 3
GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 3 1.1.1.
Khái niệm cơ sở hạ tầng 3 1.1.2.
Khái niệm kiến trúc thượng tầng 10
1.2. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng 13 tầng
1.2.1. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng 13
1.2.2. Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng Tiểu kết Chương 1
Chương 2: VẬN DỤNG MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA
CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG TRONG
SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

2.1. Những thành tựu và hạn chế trong việc xây dựng cơ 6
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi
mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

2.1.1. Những thành tựu trong xây dựng cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

2.1.2. Những hạn chế trong xây dựng cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

2.2. Những bài học khi vận dụng mối quan hệ biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong
sự nghiệp đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

2.1.1. Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế, phát triển
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

2.1.2. Xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam

2.1.3. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững
mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng
Tiểu kết Chương 2 PHẦN KẾT LUẬN .. TÀI LIỆU THAM KHẢOPHỤ LỤC … 7
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG TIỀU LUẬN
(Dưới đây chỉ là danh mục viết tắt có tính chất minh họa.
Trong tiểu luận nên hạn chế viết tắt ở mức độ cao nhất, chỉ
viết tắt những từ phổ biến và có số lần xuất hiện nhiều) STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CNXH Chủ nghĩa xã hội 2 CSHT Cơ sở hạ tầng 3 KTTT Kiến trúc thượng tầng 8 PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
- Khái quát nội dung quy luật về mối quan hệ biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
- Nêu vị trí, tầm quan trọng và ý nghĩa của quy luật này
đối với sự phát triển của xã hội nói chung, sự nghiệp đổi mới
của Việt Nam nói riêng. Quy luật này là một trong những nền
tảng lý luận định hướng cho việc đổi mới phát triển kinh tế,
song song với đó là hoàn thiện, đổi mới về mặt chính trị.
- Việt Nam sau 35 năm đổi mới tuy có nhiều thành tựu,
nhưng cũng còn những hạn chế thách thức. Do đó việc làm rõ
cơ sở sở lý luận của vấn đề này, giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra là vấn đề cần thiết, có giá trị lý luận và thực tiễn cao.
Với những lý do trên, nhóm đã chọn nghiên cứu đề tài
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với
kiến trúc thượng tầng và việc vận dụng mối quan hệ này
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện
nay
” làm bài tập lớn cho môn Triết học Mác – Lênin.
* Mục tiêu, nhiệm vụ của tiểu luận
Từ việc nghiên cứu quy luật về mối quan hệ biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng cũng như làm rõ
những thành tựu trong xây dựng cơ sở hạ tầng, kiến trúc
thượng tầng ở nước ta, tiểu luận hướng đến việc rút ra những
bài học từ việc vận dụng mối quan hệ này trong sự nghiệp đổi 9
mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. Với mục tiêu
đó, tiểu luận có các nhiệm vụ như sau:
- Trình bày khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
- Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng.
- Phân tích những thành tựu và hạn chế trong việc xây
dựng cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi
mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
- Rút ra những bài học từ việc vận dụng mối quan hệ biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong sự
nghiệp đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
* Kết cấu của tiểu luận
Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận, Danh mục tài liệu
tham khảo, Phụ lục, tiểu luận được kết cấu thành 2 chương, 4 tiết.
Chương 1: Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Chương 2: Vận dụng quy luật về mối quan hệ biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp
đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay 10 PHẦN NỘI DUNG Chương 1
QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ
TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
Nội dung chương này đã được thể hiện cơ bản trong Giáo
trình và các tài liệu của môn học; các em chú ý viết làm sao
để đảm bảo sự cân đối về dung lượng kiến thức, số trang so
với chương 2. Mặt khác, nên sử dụng văn phong, cách diễn đạt
mang dấu ấn riêng của nhóm mình. Đừng chỉ thuần túy chép tài liệu.
1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
1.1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng
1.1.2. Khái niệm kiến trúc thượng tầng
1.2. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
1.2.1. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
1.2.2. Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng Tiểu kết Chương 1
Tóm tắt nội dung của toàn Chương trong khoảng 1/3 trang A4 11 Chương 2
VẬN DỤNG QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Những thành tựu và hạn chế trong việc xây
dựng cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong sự
nghiệp đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

2.1.1. Những thành tựu trong xây dựng cơ sở hạ
tầng và kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới
đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

- Về cơ sở hạ tầng: Nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển; kinh tế vĩ mô ổn định, vững
chắc hơn, các cân đối lớn của nền kinh tế được bảo đảm, tốc
độ tăng trưởng duy trì ở mức khá cao; quy mô và tiềm lực nền
kinh tế tăng lên, chất lượng tăng trưởng được cải thiện.
- Về kiến trúc thượng tầng:
+ Phát triển văn hoá, xã hội, con người đạt nhiều kết quả quan trọng
+ Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ
vững và tăng cường; quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế
ngày càng sâu rộng, đạt nhiều thành tựu nổi bật
+ Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố; dân
chủ xã hội chủ nghĩa tiếp tục được phát huy 12
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có
nhiều tiến bộ, tổ chức bộ máy nhà nước tiếp tục được hoàn
thiện, hoạt động hiệu lực và hiệu quả hơn; bảo đảm thực hiện
đồng bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính
trị được đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả rõ rệt
2.1.2. Những hạn chế trong xây dựng cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

- Về cơ sở hạ tầng: Hoàn thiện thể chế; đổi mới mô hình
tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; công nghiệp hoá, hiện đại
hoá còn chậm, chưa tạo được chuyển biến căn bản về mô
hình tăng trưởng; năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế chưa cao.
- Về kiến trúc thượng tầng:
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có
mặt chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và
quản lý đất nước trong tình hình mới.
+ Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng còn một số hạn chế.
+ Lĩnh vực văn hoá, xã hội chưa có nhiều đột phá, hiệu quả chưa cao.
+ Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc và dân chủ xã hội
chủ nghĩa có lúc, có nơi chưa được quan tâm phát huy đầy đủ.
2.2. Những bài học khi vận dụng mối quan hệ biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 13
trong sự nghiệp đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
2.2.1. Đổi mới về mặt kinh tế, hoàn thiện toàn diện,
đồng bộ thể chế, phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
- Cơ sở của bài học: - Nội dung của bài học:
+ Quan niệm về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Các chủ trương, giải pháp nhằm hoàn thiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2.2.2. Đổi mới về mặt chính trị, xây dựng kiến trúc
thượng tầng đồng bộ với sự phát triển của cơ sở hạ tầng - Cơ sở của bài học: - Nội dung bài học:
+ Xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền và nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh,
nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
+ Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà, bản sắc dân tộc… Tiểu kết Chương 2
Tóm tắt nội dung của toàn Chương trong khoảng 1/3 trang A4 14 PHẦN KẾT LUẬN
Tóm tắt lại những vấn đề chính trình bày trong tiểu luận
(trình bày khoảng 1,5 trang A4), cần nêu bật lên mấy vấn đề chính như sau:
Thứ nhất, khái quát về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Thứ hai, những thành tựu và hạn chế trong xây dựng cơ
sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi mới đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Thứ ba, những bài học từ việc vận dụng mối quan hệ giữa
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong sự nghiệp đổi
mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay 15
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Danh mục này chỉ mang tính chất tham khảo, trên thực tế,
các bạn sử dụng tài liệu tham khảo nào thì căn cứ vào mẫu
này để trình bày cho hợp lý)
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình triết học Mác
– Lênin, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Phạm Văn Chung (2005), Học thuyết Mác về hình thái
kinh tế - xã hội và lý luận về con đường phát triển xã hội chủ
nghĩa ở nước ta
, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 3. ảng Đ
Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập
I , Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội. 4. ảng Đ
Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tậ p II
, Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội.
5. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc
gia các môn khoa học Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
(2001), Giáo trình triết học Mác – Lênin, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6. Hội đồng lý luận Trung ương (2004), Vững bước trên
con đường đã chọn, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Lương Xuân Quỳ (Chủ biên) (2015), Tư duy phát triển
kinh tế - xã hội Việt Nam trong bối cảnh mới, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
8. Nguyễn Xuân Thắng (15/07/2020), Giá trị tư tưởng, lý
luận và sức sống của chủ nghĩa Mác trong thời đại ngày nay. 16
Truy cập từ https://nhandan.com.vn/tin-tuc-su-kien/gia-tri-tu-
tuong-ly-luan-va-suc-song-cua-chu-nghia-mac-trong-thoi-dai- ngay-nay-323349/ 17 PHỤ LỤC Phụ lục 1
(Nguồn: ……………………………………………………………..) Phụ lục 2 (Nguồn:
……………………………………………………………..)