














Preview text:
lOMoAR cPSD| 27879799
Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc và vận dụng vào thực tiễn VN hiện nay
Tư tưởng HCM (Học viện Ngân hàng) lOMoAR cPSD| 27879799
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH (PLT06A)
ĐỀ TÀI: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ
VẬN DỤNG TRONG XÂY DỰNG, BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM HIỆN NAY
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hải Yến
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Hiền
Mã sinh viên: 23A4050132
Nhóm tín lớp: PLT06A-22 Cán bộ chấm thi Điểm 1. 2.
Hà Nội, ngày 5 tháng 4 năm 2022 lOMoAR cPSD| 27879799
MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của ề tài ..............................................................................................................1
2. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................1
2.1 Mục ích .....................................................................................................................................1
2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................1
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ề tài .......................................................................................2
NỘI DUNG .....................................................................................................................................2
I. Phần lý luận ................................................................................................................................2
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc ...................................................2
1.1. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX .............................................................2
1.2. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX.................................................................3
1.3. Chủ nghĩa Mác-Lenin về quyền tự quyết của các dân tộc ..................................................3
2. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc .................................................................4
2.1. Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các dân tộc ......................4
2.2. Độc lập dân tộc phải gắn với tự do, ấm no, hạnh phúc của nhân dân ...............................5
2.3. Độc lập dân tộc phải là nền ộc lập thật sự, hoàn toàn và triệt ể. Độc lập dân tộc phải ...5
gắn liền với thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ ..................................................................................5
2.4. Độc lập cho dân tộc mình, ồng thời ộc lập cho tất cả dân tộc khác ...................................6
II. Phần liên hệ thực tiễn ...............................................................................................................7
1. Giá trị của tư tưởng HCM về ộc lập dân tộc ...........................................................................7
1.1. Giá trị lý luận ..........................................................................................................................7
1.2. Giá trị thực tiễn .......................................................................................................................7
2. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ....8
Việt Nam hiện nay..........................................................................................................................8
3. Liên hệ với bản thân sinh viên ..................................................................................................9
KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 11 lOMoAR cPSD| 27879799 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Độc lập dân tộc ã trở thành khát vọng mang tính phổ biến của toàn nhân loại. Thắng lợi
của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) ã thúc ẩy phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều
nước, trong ó có Việt Nam. Từ ó, Hồ Chí Minh ã vận dụng bài học từ Cách mạng tháng
Mười Nga ể áp dụng vào thực tiễn Việt Nam ể tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền
trên cả nước, từ ó tiến tới ộc lập dân tộc. Những giá trị trong tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc
lập dân tộc tới ngày nay vẫn còn nguyên vẹn ể rút ra những bài học quý báu vận dụng vào
thực tiễn xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Bởi vậy, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập
dân tộc ể vận dụng trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là vô cùng quan trọng.
2. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục ích
Nghiên cứu ề tài làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc ồng thời nhận thức ược
vai trò của tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc trong việc vận dụng vào công cuộc xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ
Một là, chỉ ra và phân tích cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc.
Hai là, phân tích những nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc.
Ba là, làm rõ những giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc.
Phạm vi nghiên cứu: Việt Nam trong giai oạn kháng chiến chống thực dân Pháp và ế quốc Mỹ. 1 lOMoAR cPSD| 27879799
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận: Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về ộc lập dân tộc
Phương pháp nghiên cứu: Ngoài việc sử dụng phương pháp logic, phương pháp lịch sử và
sự kết hợp của hai phương pháp này, ề tài cũng sử dụng phương pháp phân tích văn bản
kết hợp với nghiên cứu hoạt ộng thực tiễn của Hồ Chí Minh.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ề tài
Ý nghĩa lý luận: Đề tài làm rõ những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc
cũng như những giá trị quý báu vận dụng vào thực tiễn.
Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài khẳng ịnh giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh trong xây dựng, bảo
vệ Tổ quốc và vận dụng vào thực tế Việt Nam hiện nay. NỘI DUNG I. Phần lý luận
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc
1.1. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
Sau khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, chúng bắt tay vào khai thác thuộc ịa một cách
mạnh mẽ và từng bước biến nước ta trở thành một nước thuộc ịa nửa phong kiến. Từ năm
1858 ến cuối thế kỳ XIX, các phong trào ấu tranh yêu nước chống Pháp xâm lược liên tục
nổ ra, nhưng cuối cùng ều thất bại do i theo khuynh hướng phong kiến. Đến ầu thế kỷ XX,
khi xã hội Việt Nam có nhiều biến ổi và chịu ảnh hưởng từ các cuộc vận ộng cải cách,
phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện. Tuy nhiên, do giai cấp 2 lOMoAR cPSD| 27879799
tư sản Việt Nam còn non yếu, các tổ chức và người lãnh ạo phong trào chưa có ường lối và
phương pháp cách mạng úng ắn nên ều thất bại. Vì thế từ thực tiễn ặt ra vấn ề ể có ược ộc
lập dân tộc cần ấu tranh bằng con ường nào. Trong bối cảnh ó, sự ra ời của giai cấp công
nhân và phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam ã làm cho cuộc ấu tranh giải
phóng dân tộc ở nước ta xuất hiện dấu hiệu mới của một thời ại mới sắp ra ời. Công nhân
Việt Nam chịu sự áp bức bóc lột từ thực dân, tư bản, phong kiến nên họ sớm ã vùng dậy ấu
tranh từ ốt lán trại, bỏ trốn tập thể ến ình công, bãi công. Đây là iều kiện thuận lợi ể chủ
nghĩa Mác-Lenin ược truyền bá vào nước ta. Chính Hồ Chí Minh ã dày công truyền bá chủ nghĩa Mác-
Lenin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam, ánh dấu bước hình
thành cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc ở nước ta.
1.2. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
Cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản trên thế giới ã phát triển thành ế quốc
chủ nghĩa. Một số nước ế quốc chi phối toàn bộ tình hình thế giới và biến phần lớn các
nước châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ Latinh ã trở thành thuộc ịa. Tình hình ó ã làm sâu sắc
thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với
giai cấp vô sản. Những mâu thuẫn này ngày càng trở nên gay gắt vào ầu thế kỷ XX. Giành
ộc lập cho các dân tộc thuộc ịa không chỉ là òi hỏi của riêng họ mà còn là mong muốn
chung của giai cấp vô sản quốc tế, iều ó ã thúc ẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới phát triển. Khi sang phương Tây, Người quan tâm tìm hiểu khẩu hiệu Tự do - Bình ẳng
- Bác ái trong các cuộc cách mạng tư sản. Người ã kế thừa, phát triển những quan iểm nhân
quyền, dân quyền trong bản “Tuyên ngôn Độc lập” năm 1776 của Mỹ, bản “Tuyên ngôn
Nhân quyền và Dân quyền” năm 1791 của Pháp và ề xuất quan iểm về quyền mưu cầu ộc
lập, tự do, hạnh phúc của các dân tộc trong thời ại ngày nay.
Và chính iều này ã góp phần hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc.
1.3. Chủ nghĩa Mác-Lenin về quyền tự quyết của các dân tộc
Lenin ủng hộ việc tách ra thành lập một quốc gia riêng biệt khi dân tộc ó bị áp bức,
bóc lột bằng các biện pháp bạo lực. Bối cảnh mà Lenin ưa ra vấn ề quyền dân tộc tự quyết 3 lOMoAR cPSD| 27879799
là sự áp bức dân tộc ang tràn lan, phổ biến ở cả nước Nga và trên thế giới [1]. Bối cảnh khi
Lenin ưa ra quyền dân tộc tự quyết hoàn toàn phù hợp với thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ
XIX ầu thế kỷ XX. Vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lenin về quyền dân tộc
tự quyết mà tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc ã ược hình thành. Nhờ ó, Hồ Chí Minh
ã giải quyết ược cuộc khủng hoảng về ường lối cứu nước và người lãnh ạo cách mạng ở Việt Nam lúc bấy giờ.
2. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc
2.1. Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các dân tộc
Bề dày lịch sử dân tộc Việt Nam gắn liền với truyền thống yêu nước, ấu tranh chống giặc
ngoại xâm. Điều ó cho thấy khát khao to lớn về một nền ộc lập dân tộc, tự do cho nhân dân
của dân tộc ta. Đó cũng là một giá trị tinh thần thiêng liêng, bất hủ của dân tộc mà Hồ Chí
Minh là hiện thân cho tinh thần ấy.
Tại Hội nghị Vecxay (Pháp) năm 1919, Người ã gửi tới bản “Yêu sách của nhân dân
An Nam” với hai nội dung chính là òi quyền bình ẳng về mặt pháp lý và òi các quyền tự
do, dân chủ. Mặc dù không ược chấp nhận nhưng qua sự kiện trên, lần ầu tiên tư tưởng Hồ
Chí Minh về quyền của các dân tộc thuộc ịa mà trước hết là quyền bình ẳng tự do ã ược hình thành.
Trong “Chánh cương vắn tắt của Đảng” năm 1930, Hồ Chí Minh cũng ã xác ịnh mục tiêu
chính trị của Đảng là: ánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam
ược hoàn toàn ộc lập.
Trong Tuyên ngôn Độc lập năm 1945, Người tuyên bố trước ồng bào và thế giới
rằng: “Nước Việt nam có quyền hưởng tự do và ộc lập, và sự thực ã thành một nước tự do
và ộc lập. Toàn thể dân Việt Nam quyết em tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của
cải ể giữ vững quyền tự do và ộc lập ấy”.
Trong thư gửi Liên hợp quốc năm 1946, một lần nữa Bác khẳng ịnh: “Nhân dân
chúng tôi thành thật mong muốn hòa bình. Nhưng nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết
chiến ấu ến cùng ể bảo vệ những quyền thiêng liêng nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho Tổ quốc 4 lOMoAR cPSD| 27879799
và ộc lập cho ất nước”. Khi thực dân Pháp tiến hành xâm lược lần thứ hai, trong “Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến”, Người ra lời hiệu triệu, thể hiện quyết tâm sắt á, bảo vệ bằng
ược nền ộc lập dân tộc “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất ịnh không chịu mất
nước, nhất ịnh không chịu làm nô lệ”.
Năm 1965, ế quốc Mỹ tăng cường mở rộng chiến tranh ở Việt Nam. Trong hoàn cảnh khó
khăn, chiến tranh ác liệt, Hồ Chí Minh ã nêu lên một chân lý thời ại, một tuyên ngôn bất
hủ của các dân tộc khao khát nền ộc lập, tự do trên thế giới “Không có gì quý hơn ộc lập, tự do”.
2.2. Độc lập dân tộc phải gắn với tự do, ấm no, hạnh phúc của nhân dân
Theo Hồ Chí Minh, ộc lập dân tộc phải gắn với tự do của nhân dân. Người viện dẫn bản
“Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của Cách mạng Pháp (1791) “Người ta sinh ra tự
do và bình ẳng về quyền lợi, và phải luôn ược tự do và bình ẳng về quyền lợi” và khẳng
ịnh dân tộc Việt Nam ương nhiên cũng phải ược tự do và bình ẳng về quyền lợi. Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công, nước nhà ược ộc lập một lần nữa Bác khẳng ịnh
ộc lập phải gắn với tự do “Nước ộc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do, thì ộc lập
cũng chẳng có ý nghĩa gì”.
Bên cạnh ó, Người luôn coi, ộc lập cũng phải gắn với cơm no, áo ấm và hạnh phúc của
nhân dân, như Người từng bộc bạch ầy tâm huyết: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham
muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta ược hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, ồng
bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng ược học hành”.
2.3. Độc lập dân tộc phải là nền ộc lập thật sự, hoàn toàn và triệt ể. Độc lập dân tộc
phải gắn liền với thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
Hồ Chí Minh nhấn mạnh: ộc lập mà người dân không có quyền tự quyết về ngoại giao,
không có quân ội riêng, không có nền tài chính riêng… thì ộc lập ó chẳng có ý nghĩa gì.
Trên tinh thần ó và trong hoàn cảnh nước ta còn nhiều khó khăn sau Cách mạng tháng Tám,
Người ã thay mặt Chính phủ ký với ại diện Chính phủ Pháp “Hiệp ịnh Sơ bộ” (6-3-1946), 5 lOMoAR cPSD| 27879799
theo ó: “Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự
do có Chính phủ của mình, Nghị viện của mình, quân ội của mình, tài chính của mình”.
Sau Cách mạng tháng Tám, lợi dụng tình hình ất nước ta còn ang rối ren, thực dân Pháp
lại bày ra cái gọi là “Nam Kỳ tự trị” hòng chia cắt nước ta lần nữa. Trong hoàn cảnh ó, Bác
ã khẳng ịnh trong “Thư gửi ồng bào Nam Bộ” (1946): “Đồng bào Nam Bộ là dân nước Việt
Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý ó không bao giờ thay ổi”. Mặc dù sau
Hiệp ịnh Gionevo (1954), nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền, Người vẫn tiếp tục
kiên trì ấu tranh thống nhất ất nước. Tháng 2-1958, Người khẳng ịnh: “Nước Việt Nam là
một, dân tộc Việt Nam là một”. Trong “Di chúc”, Người ã thể hiện niềm tin tuyệt ối và
thắng lợi của cách mạng: “Tổ quốc ta nhất ịnh sẽ thống nhất. Đồng bào Nam Bắc nhất ịnh
sẽ sum họp một nhà”. Có thể thấy rằng, tư tưởng trên là tư tưởng xuyên suốt trong cuộc ời
hoạt ộng cách mạng của Hồ Chí Minh.
2.4. Độc lập cho dân tộc mình, ồng thời ộc lập cho tất cả dân tộc khác.
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 không chỉ có ý nghĩa lịch sử ối với
dân tộc Việt Nam mà còn có ý nghĩa ối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Đó
là sự cổ vũ cho các quốc gia bị mất ộc lập ở châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ Latinh ấu tranh.
Hồ Chí Minh viết: “Cách mạng Tháng Tám thắng lợi ã làm cho chúng ta trở nên một bộ
phận trong ại gia ình dân chủ thế giới. Cách mạng Tháng Tám có ảnh hưởng trực tiếp và
rất to ến hai dân tộc bạn là Miên và Lào. Cách mạng Tháng Tám thành công, nhân dân hai
nước Miên, Lào cùng nổi lên chống ế quốc và òi ộc lập”[2]. Điều này ã chứng minh một
chân lý của thời ại: các dân tộc bị áp bức, bị xâm lược nếu có ý chí kiên cường và ường lối
úng ắn, sáng tạo, biết oàn kết ấu tranh vì ộc lập, tự do; ứng vững trên lập trường của giai
cấp công nhân và biết tranh thủ sức mạnh của thời ại thì dân tộc ó nhất ịnh thắng lợi. 6 lOMoAR cPSD| 27879799
II. Phần liên hệ thực tiễn
1. Giá trị của tư tưởng HCM về ộc lập dân tộc 1.1. Giá trị lý luận
Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn ề ộc lập dân tộc ã bổ sung và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác-Lenin phù hợp với thực tế Việt Nam. “Học chủ nghĩa Mác-Lênin không phải nhắc
như con vẹt “Vô sản thế giới liên hiệp lại” mà phải thống nhất chủ nghĩa MácLênin với
thực tiễn cách mạng Việt Nam. Nói ến chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam là nói ến chủ
trương chính sách của Đảng... Chủ nghĩa Mác-Lênin không phải ở âu người ta cũng làm
cộng sản, cũng làm Xô-viết”. Nếu thấy người ta làm thế nào mình cũng bắt chước một mực
làm theo thế ấy, thì ó vừa là lý luận suông, vô ích, vừa chưa biết khéo lợi dụng kinh nghiệm:
“Nghe người ta nói giai cấp ấu tranh, mình cũng ra khẩu hiệu giai cấp ấu tranh, mà không
xét hoàn cảnh nước mình như thế nào ể làm cho úng”[3]. Điều này ã khẳng ịnh rõ lí do vì
sao dân tộc Việt Nam trước hết phải giành ược ộc lập dân tộc chứ không phải giai cấp cách
mạng như Cách mạng tháng Mười Nga (1917) hay Cách mạng Pháp (1789). Và iều này là
hoàn toàn úng ắn khi áp dụng vào hoàn cảnh ất nước ta lúc bấy giờ, phải giành ược ộc lập
dân tộc thì mới có thể ấu tranh giai cấp.
1.2. Giá trị thực tiễn
Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn ề ộc lập dân tộc ã ược vận dụng trong thực tiễn cách mạng
Việt Nam thành công. Các cuộc ấu tranh từ khi thực dân Pháp tiến hành xâm lược nước ta
ến trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời ều thất bại. Nhưng kể từ khi Đảng ra ời và lãnh
ạo, cách mạng dù khó khăn nhưng cuối cùng vẫn i ến thắng lợi. Và thắng lợi của chín năm
kháng chiến chống Pháp, 30 năm kháng chiến chống Mỹ là minh chứng hùng hồn cho tính
úng ắn của tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc. Chính vì vậy, tư tưởng Hồ Chí Minh
về ộc lập dân tộc là giá trị lịch sử trường tồn của dân tộc ta, là tài sản quý báu trong quá
trình ấu tranh giành ộc lập dân tộc và cả thời bình trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 7 lOMoAR cPSD| 27879799
2. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam hiện nay
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc không chỉ úng ắn trong lịch sử mà vẫn
luôn giữ nguyên giá trị tới ngày nay trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. Cương
lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội do Đại hội VII thông qua ã
khẳng ịnh trong thời kỳ ổi mới: "Toàn Đảng, toàn dân tiếp tục nắm vững ngọn cờ ộc lập,
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, ngọn cờ vinh quang mà Chủ tịch Hồ Chí Minh ã trao lại cho
thế hệ hôm nay và thế hệ mai sau”[4]. Bảo vệ Tổ quốc không phải chỉ khi chiến tranh xảy
ra mà cần phải chuẩn bị nghiêm túc trong thời bình, sẵn sàng giành thế chủ ộng bởi nguy
cơ xung ột vũ trang vẫn chưa bị loại trừ một cách triệt ể, các cuộc nội chiến, tranh chấp
lãnh thổ vẫn diễn ra ở nhiều khu vực (nội chiến Syria, nội chiến Lybia). Lợi dụng ưu thế
về kinh tế và kỹ thuật, nhân danh chống khủng bố, chủ nghĩa ế quốc ã và ang thực hiện
chiến lược “diễn biến hoà bình” can thiệp vào công việc nội bộ các nước buộc phải i theo
trật tự mà chúng lập ra.
Bên cạnh sự xâm lược về quân sự thì một khía cạnh nữa cũng áng lưu ý ó là văn
hóa. Thời ại công nghệ thông tin ã mở ra cơ hội giao lưu văn hóa vô cùng lớn. Nhờ có mạng
internet mà văn hóa, lịch sử nước ta ược quảng bá nhiều hơn tới bạn bè quốc tế. Chúng ta
tự hào khi văn hóa Việt Nam ược mang tới Triển lãm Thế giới EXPO 2020 tại Dubai, UAE
với chủ ề “Dòng chảy bất tận” và các sự kiện liên quan diễn ra vào Ngày Quốc gia Việt
Nam trong khuôn khổ chương trình. Tuy nhiên sự bùng nổ công nghệ thông tin cũng là lỗ
hổng ể những kẻ phản ộng truyền bá nhân quyền của các nước tư bản hòng mị dân, lấy cớ
nhân quyền ể kích ộng người dân gây mất oàn kết dân tộc. Một số trang tin tức, báo mạng
vẫn ngang nhiên hoạt ộng trái phép, truyền bá những tư tưởng sai lệch về ộc lập dân tộc,
về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nhằm thu hút những người dân thiếu hiểu biết, ặc biệt là
những người dân vùng sâu vùng xa, ít ược tiếp xúc với tin tức thời sự nghe theo chúng.
Để tiếp tục vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
hiện nay, trước hết phải phát huy năng lực và phẩm chất của mỗi người, tôn vinh những giá
trị văn hóa lịch sử và tập trung phát triển nền kinh tế ất nước, cụ thể như sau: 8 lOMoAR cPSD| 27879799
Một là, phát triển toàn diện con người áp ứng yêu cầu cẩu sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ hội nhập quốc tế, ó là xây dựng hệ giá trị chuẩn mực của con
người Việt Nam theo Nghị quyết Đại hội XII của Đảng: “... nhân cách, ạo ức, trí tuệ, năng
lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp
luật”[5] ồng thời tạo môi trường, iều kiện ể mỗi người tự rèn luyện, phấn ấu, trưởng thành.
Bên cạnh ó cũng cần nâng cao chất lượng giáo dục và ào tạo ể bồi dưỡng tri thức và dân trí
cho nhân dân nhằm áp ứng yêu cầu của hội nhập quốc tế. Ngoài ra, gắn phát triển văn hóa
với hoàn thiện con người cũng vô cùng quan trọng, và cũng cần phải ấu tranh phê phán, ẩy
lùi cái xấu, chống các quan iểm và hành vi sai trái, tiêu cực, ảnh hưởng xấu ến xây dựng
nền văn hóa và con người Việt Nam.
Hai là, tập trung giáo dục lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, truyền thống
ấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, tuyên truyền sâu rộng về những anh hùng
liệt sĩ, những tấm gương yêu nước tiêu biểu… làm cho mỗi người tự hào về lịch sử dân tộc.
Điều này cần diễn ra hàng ngày trong gia ình, nhà trường và xã hội. Xây dựng những chuẩn
mực ạo ức và rèn luyện thông qua hoạt ộng thực tiễn ể mỗi người có khả năng tích cực ấu
tranh với âm mưu “diễn biễn hòa bình” của các thế lực thù ịch.
Ba là, cần ẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao ời sống về mọi mặt cho nhân
dân, củng cố, tăng cường khối ại oàn kết toàn dân tộc bởi không thể có ộc lập tự do về
chính trị nếu bị lệ thuộc về kinh tế. Vì thế, cần phát triển kinh tế trên cơ sở khai thác hợp lí
các nguồn lực sẵn có và tranh thủ các iều kiện quốc tế thuận lợi ể gia tăng thêm các nguồn
lực phát triển kinh tế. Huy ộng mọi nguồn lực xóa ói, giảm nghèo và phát triển kinh tế ở các vùng sâu, vùng xa.
3. Liên hệ với bản thân sinh viên
Là một sinh viên ược tiếp xúc với nhiều tri thức, công nghệ của thời ại mới, bản thân em
thấy sinh viên cần phải có trách nhiệm học tập, vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập
dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay. Trước tiên, mỗi sinh viên
ngoài việc tiếp thu tốt những kiến thức chuyên ngành, cần rèn luyện cho mình bản lĩnh
chính trị úng ắn, chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, sống, học tập và làm 9 lOMoAR cPSD| 27879799
theo tấm gương ạo ức Hồ Chí Minh ể phòng chống các luận iệu xuyên tạc, âm mưu “diễn
biến hòa bình” từ các thế lực thù ịch. Bản thân mình nếu không thể tránh ược những cái
xấu thì không thể ủ bản lĩnh ể làm ược những việc khác. Rất nhiều sinh viên ã làm tốt iều
này và trở thành những tấm gương sáng cho các thế hệ noi theo. Tuy nhiên, một bộ phận
sinh viên vẫn còn chưa hiểu rõ ược tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc, chưa nắm bắt
tình hình trong nước và quốc tế. Một số sinh viên còn sa sút trong học tập, rèn luyện, không
có tinh thần cầu tiến nên dễ bị kẻ xấu lôi kéo, dụ dỗ thực hiện hành vi trái pháp luật. Tiếp
ó, ể những kiến thức ược học trong trường có thể vận dụng tốt ngoài thực tiễn, sinh viên
nên tích cực tham gia các phong trào thi ua dành cho thanh niên bởi nhờ ó mà ta ược học
hỏi, trải nghiệm, rèn luyện kiến thức và kĩ năng cho bản thân. Ngoài ra, việc cập nhật cho
mình những thông tin về chính trị, kinh tế - xã hội không chỉ mang lại kiến thức mới mà
còn phát triển khả năng phân tích thông tin, tư duy linh hoạt thay vì chỉ học từ sách vở, ây
là một trong những cách giúp kiến thức ược phát huy tốt nhất trong thực tế. Nhờ ó sinh
viên có thể chọn lọc những luồng thông tin úng ắn, không bị thế lực thù ịch dụ dỗ xa rời
những giá trị úng ắn của tư tưởng Hồ Chí Minh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay.
Đối với bản thân em - một sinh viên kinh tế, lĩnh vực òi hỏi rất nhiều sự linh hoạt, sáng
tạo, ể có thể góp phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, em thấy mình không
chỉ cần học tập từ sách vở mà còn cần tích cực học hỏi từ các hoạt ộng ngoại khóa, phong
trào thanh niên. Điều ó giúp em cải thiện rất nhiều kĩ năng, kinh nghiệm sống ồng thời rèn
luyện cho mình bản lĩnh ể tiếp tục cống hiến cho xã hội, góp phần xây dựng thế hệ sinh
viên, thanh niên tài năng làm rạng danh nước nhà. 10 lOMoAR cPSD| 27879799 KẾT LUẬN
Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc và vận dụng trong xây dựng, bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam hiện nay giúp làm sáng tỏ những cơ sở hình thành, những nội dung cốt
lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc. Bên cạnh ó, ề tài cũng giúp sinh viên nhìn
nhận những giá trị mà tư tưởng Hồ Chí Minh mang lại trong cuộc kháng chiến trường kỳ
của dân tộc và trong quá trình xây dựng bảo vệ Tổ quốc hiện nay, từ ó có nhận thức úng ắn
về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, rèn luyện ý thức, trách nhiệm của bản thân ối với việc gìn
giữ và phát huy các giá trị lịch sử, học tập và làm theo tấm gương ạo ức Hồ Chí Minh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt 11 lOMoAR cPSD| 27879799 1.
Tài liệu học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh - Học viện Ngân hàng, Khoa Lý luận chính trị 2.
Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (dành cho bậc ại học không chuyên ngành Lý
luận chính trị) - Bộ Giáo dục và Đào tạo Tài liệu trực tuyến
[1] Theo www.lyluanchinhtri.vn
Tư tưởng của VILênin về quyền dân tộc tự quyết và ý nghĩa ối với Việt Nam hiện nay
[2] Theo Đảng bộ Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đảng bộ Trường ại học Kinh tế - Luật
Ý nghĩa thắng lợi lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945
[3] PGS.TS Bùi Đình Phong, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh - Theo Liên hiệp
các tổ chức hữu nghị Việt Nam
Hồ Chí Minh vận dụng, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam
[4] Theo Trung tâm y tế thị xã Quảng Yên
Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh là không thể phủ nhận!
[5] Ban Phong trào và Tuyên giáo (sưu tầm) - Theo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về phát huy nhân tố con người trong xây dựng và bảo vệ ất nước hiện nay 12
