lOMoARcPSD| 58504431
Below are sample answers to each question in the topics on “Introduction to Management”, “Global Management”,
and “Planning Process and Techniques”.
1. Introduction to Management
Question 1: Define management and explain its importance in organizational success.
Answer: Management is the process of coordinating and overseeing the activities of an organization to achieve its
goals effectively and efficiently. This involves planning, organizing, leading, and controlling resources, including
human, financial, and physical resources. Management is crucial because it provides structure and direction, ensuring
that every aspect of an organization aligns with its objectives, leading to organizational success. Effective management
helps organizations adapt to changing environments, optimize resources, and maintain competitive advantage.
(Định nghĩa quản giải thích tầm quan trọng của đối với thành công của tổ chức. Quản quá trình
điều phối giám sát các hoạt động của một tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu một cách hiệu quả tiết kiệm.
Quản lý bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực như nhân sự, tài chính và cơ sở vật chất.
Quản lý rất quan trọng vì nó cung cấp cấu trúc và định hướng, đảm bảo mọi khía cạnh của tổ chức đều hướng đến các
mục tiêu, góp phần vào thành công của tổ chức. Quản lý hiệu quả giúp tổ chức thích nghi với môi trường thay đổi, tối
ưu hóa nguồn lực và duy trì lợi thế cạnh tranh.)
Question 2: Describe the four primary functions of management and provide examples for each function.
Answer: The four primary functions of management are:
1. Planning - Setting goals and determining the best course of action to achieve them. For example, a company
might plan to increase its market share by 10% within a year.
2. Organizing - Allocating resources and assigning tasks to achieve organizational goals. For example, assigning
employees to specific roles within a team.
3. Leading - Motivating and guiding employees to meet organizational goals. For instance, a manager might
inspire a sales team to reach a sales target through incentives.
4. Controlling - Monitoring progress and making adjustments as needed. For example, tracking sales numbers
to ensure the company is on target to meet its goals.
(Mô tả bốn chức năng chính của quản lý và đưa ra ví dụ cho mỗi chức năng.
Bốn chức năng chính của quản lý là:
1. Lập kế hoạch - Đặt ra các mục tiêu và xác định con đường tốt nhất để đạt được chúng. Ví dụ: một công ty có
thể lập kế hoạch tăng thị phần lên 10% trong một năm.
2. Tổ chức - Phân bổ nguồn lực phân công nhiệm vụ để đạt được các mục tiêu của tổ chức. dụ: phân công
nhân viên vào các vai trò cụ thể trong một đội.
3. Lãnh đạo - Động viên và hướng dẫn nhân viên đạt được các mục tiêu của tổ chức. Ví dụ: một nhà quản lý có
thể khích lệ đội ngũ bán hàng để đạt được chỉ tiêu doanh số thông qua các ưu đãi.
4. Kiểm tra - Theo dõi tiến độ và điều chỉnh khi cần thiết. Ví dụ: theo dõi số liệu bán hàng để đảm bảo công ty
đang trên đúng tiến độ để đạt được mục tiêu.)
Question 3: How do the roles of top-level, middle-level, and first-line managers differ in an organization?
Provide examples.
lOMoARcPSD| 58504431
Answer: Top-level managers are responsible for setting long-term goals and defining the strategic direction of the
organization. For example, the CEO or president may set a goal to expand into international markets. Middle-level
managers, such as department heads, focus on implementing these strategies by coordinating with their teams and
ensuring alignment with top-level goals. First-line managers, like supervisors, oversee daily operations, manage
employees' tasks, and address immediate issues. They ensure that the daily activities are in line with the middle and
top management's plans, such as meeting production targets.
(Vai trò của các nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở trong một tổ chức khác nhau như thế nào? Đưa ra
dụ. Các nhà quản lý cấp cao chịu trách nhiệm đặt ra các mục tiêu dài hạn xác định hướng đi chiến lược của tổ
chức. Ví dụ, CEO hoặc chủ tịch thể đặt mục tiêu mở rộng ra thị trường quốc tế. Các nhà quản cấp trung, như
trưởng c bộ phận, tập trung vào việc triển khai các chiến lược này bằng cách điều phối đội ngũ của mình đảm
bảo sự phù hợp với các mục tiêu của cấp cao. Nhà quản cấp cơ sở, như giám sát viên, giám sát hoạt động hàng
ngày, quản lý công việc của nhân viên giải quyết các vấn đề tức thì. Họ đảm bảo rằng các hoạt động hàng ngày phù
hợp với kế hoạch của quản lý trung cấp và cao cấp, chẳng hạn như đạt được mục tiêu sản xuất.)
Question 4: Discuss the concept of "management skills" and explain the importance of technical, human, and
conceptual skills in management.
Answer: Management skills are abilities that help managers effectively perform their roles. Technical skills involve
understanding and proficiency in specific tasks, important for first-line managers who work closely with employees
on operational tasks. Human skills, which include communication and interpersonal abilities, are essential at all levels
to build teamwork and resolve conflicts. Conceptual skills are crucial for top-level managers as they involve
understanding complex situations and strategic planning. All three skill sets are needed for a balanced and effective
management approach.
(Trình bày khái niệm "kỹ năng quản lý" giải thích tầm quan trọng của kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng con người,
và kỹ năng tư duy khái quát trong quản lý. Kỹ năng quản lý là những khả năng giúp các nhà quản lý thực hiện vai
trò của mình một cách hiệu quả. Kỹ năng kỹ thuật bao gồm hiểu biết thành thạo trong các nhiệm vụ cụ thể, quan
trọng đối với các nhà quản lý cấp cơ sở khi họ làm việc sát với nhân viên trong các nhiệm vụ vận hành. Kỹ năng con
người, bao gồm khả năng giao tiếp xử quan hệ, rất cần thiết mọi cấp độ để xây dựng đội ngũ và giải quyết
xung đột. Kỹ năng tư duy khái quát là vô cùng quan trọng đối với các nhà quản cấp cao chúng bao gồm khả năng
hiểu các tình huống phức tạp và lập kế hoạch chiến lược. Cả ba nhóm kỹ năng đều cần thiết để quản lý hiệu quả.)
Question 5: What is corporate social responsibility (CSR), and why is it important for modern managers?
Answer: Corporate social responsibility (CSR) is a business approach that emphasizes ethical conduct, sustainable
practices, and positive contributions to society. For modern managers, CSR is important because it improves the
company's reputation, builds trust with customers, and can lead to long-term success. Implementing CSR policies,
such as reducing waste or supporting community programs, reflects a commitment to ethical practices, which is
increasingly valued by consumers and investors.
(Trách nhiệm hội của doanh nghiệp (CSR) gì, và tại sao lại quan trọng đối với các nhà quản hiện
đại? Trách nhiệm hội của doanh nghiệp (CSR) một cách tiếp cận kinh doanh nhấn mạnh vào hành vi đạo đức,
thực hành bền vững và những đóng góp tích cực cho xã hội. Đối với các nhà quản lý hiện đại, CSR rất quan trọng vì
nó cải thiện danh tiếng của công ty, xây dựng niềm tin với khách hàng và có thể dẫn đến thành công lâu dài. Việc thực
hiện các chính sách CSR, như giảm thiểu rác thải hoặc hỗ trợ các chương trình cộng đồng, thể hiện cam kết với các
thực hành đạo đức, điều mà ngày càng được người tiêu dùng và nhà đầu tư coi trọng)
Question 6: Explain how ethical decision-making is incorporated into management practices and provide
examples.
lOMoARcPSD| 58504431
Answer: Ethical decision-making in management involves evaluating decisions based on fairness, transparency, and
respect for all stakeholders. Managers incorporate ethics by creating policies that promote integrity, such as enforcing
anti-discrimination policies or setting fair labor standards. For example, when a manager decides to source materials
from eco-friendly suppliers despite higher costs, it reflects a commitment to ethical practices. Ethical decision-making
enhances trust and prevents potential legal issues.
(Giải thích cách ra quyết định đạo đức được lồng ghép vào các thực tiễn quản lý và đưa ra ví dụ. Ra quyết định
đạo đức trong quản liên quan đến việc đánh giá các quyết định dựa trên sự công bằng, minh bạch tôn trọng tất
cả các bên liên quan. Các nhà quản lý đưa đạo đức vào chính sách để thúc đẩy tính toàn vẹn, như thực hiện chính sách
chống phân biệt đối xử hoặc đưa ra các tiêu chuẩn lao động công bằng. Ví dụ, khi một nhà quản quyết định mua
nguyên liệu từ các nhà cung cấp thân thiện với môi trường mặc dù chi phí cao hơn, điều đó phản ánh cam kết với các
thực hành đạo đức. Ra quyết định đạo đức nâng cao niềm tin và ngăn ngừa các vấn đề pháp lý tiềm ẩn.)
Question 7: How do ethical decision-making and corporate social responsibility (CSR) impact modern
businesses?
Answer: Ethical decision-making and CSR play crucial roles in modern businesses by fostering trust, loyalty, and a
positive reputation among customers, employees, and other stakeholders. Ethical decision-making involves choosing
actions that are fair, honest, and respect the rights of others. CSR, on the other hand, encourages companies to go
beyond profit-seeking by considering the well-being of society and the environment. Together, they create a more
sustainable business model and often lead to long-term benefits, such as improved brand image, customer loyalty, and
a competitive advantage in a socially conscious market.
(Quyết định đạo đức trách nhiệm hội của doanh nghiệp (CSR) tác động như thế nào đến các doanh
nghiệp hiện đại? Quyết định có đạo đức và CSR đóng vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp hiện đại bằng cách
thúc đẩy lòng tin, lòng trung thành và danh tiếng tích cực trong lòng khách hàng, nhân viên các bên liên quan khác.
Quyết định đạo đức liên quan đến việc lựa chọn các hành động công bằng, trung thực tôn trọng quyền của người
khác. Mặt khác, CSR khuyến khích các công ty vượt ra ngoài mục tiêu lợi nhuận bằng cách xem xét đến phúc lợi của
xã hội và môi trường. Cùng nhau, chúng tạo ra một mô hình kinh doanh bền vững hơn và thường dẫn đến các lợi ích
lâu dài, chẳng hạn như hình ảnh thương hiệu được cải thiện, lòng trung thành của khách hàng lợi thế cạnh tranh
trong một thị trường có ý thức xã hội.)
Question 8: Describe the main functions of management and explain why they are important.
Answer: The main functions of management are planning, organizing, leading, and controlling. Planning involves
setting objectives and determining the best course of action to achieve them. Organizing ensures that resources are
arranged effectively to execute plans. Leading involves motivating and guiding employees to work toward
organizational goals. Controlling monitors performance and ensures that objectives are being met. These functions
are important because they provide a structured approach for achieving goals, enable efficient resource use, and create
a stable foundation for adapting to changes.
(tả các chức ng chính của quản giải thích do tại sao chúng quan trọng. Các chức năng chính của
quản lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo kiểm soát. Lập kế hoạch bao gồm việc đặt ra các mục tiêu xác định
phương án hành động tốt nhất để đạt được các mục tiêu đó. Tổ chức đảm bảo rằng các nguồn lực được sắp xếp hiệu
quả để thực hiện các kế hoạch. Lãnh đạo bao gồm việc thúc đẩy và hướng dẫn nhân viên làm việc hướng tới các mục
tiêu của tổ chức. Kiểm soát giám sát hiệu suất và đảm bảo rằng các mục tiêu đang được đáp ứng. Các chức năng này
rất quan trọng vì chúng cung cấp phương pháp tiếp cận cấu trúc để đạt được mục tiêu, cho phép sử dụng tài nguyên
hiệu quả và tạo nền tảng vững chắc để thích ứng với những thay đổi.)
lOMoARcPSD| 58504431
Question 9: Discuss the roles and skills required of a manager in modern organizations.
Answer: In modern organizations, managers fulfill multiple roles, including interpersonal, informational, and
decisional roles. In their interpersonal role, they act as leaders and motivators, building relationships and guiding
employees. As information handlers, managers collect, monitor, and disseminate information to make informed
decisions. In a decisional role, they solve problems, allocate resources, and manage crises. Key skills required include
technical skills for understanding and executing specific tasks, human skills for effective communication and
collaboration, and conceptual skills for strategic planning and problem-solving. Emotional intelligence is also
essential, as it helps managers navigate complex interpersonal dynamics and foster a positive work environment.
(Trình bày các vai trò và kỹ năng cần có của một nhà quản lý trong các tổ chức hiện đại. Trong các tổ chức hiện
đại, nhà quản lý đảm nhận nhiều vai trò khác nhau, bao gồm vai trò giao tiếp, xử lý thông tin và ra quyết định. Trong
vai trò giao tiếp, họ là người lãnh đạo và động viên, xây dựng mối quan hệ và hướng dẫn nhân viên. Với vai trò xử
thông tin, các nhà quản lý thu thập, theo dõi và truyền đạt thông tin để ra quyết định đúng đắn. Trong vai trò ra quyết
định, họ giải quyết vấn đề, phân bổ nguồn lực và quản lý khủng hoảng. Các kỹ năng chính cần thiết bao gồm kỹ năng
kỹ thuật để hiểu thực hiện các ng việc cụ thể, kỹ năng con người để giao tiếp hợp tác hiệu quả, kỹ năng
khái niệm để lập kế hoạch chiến lược và giải quyết vấn đề. Trí tuệ cảm xúc cũng rất cần thiết vì nó giúp các nhà quản
lý điều hướng động lực phức tạp giữa các cá nhân và tạo ra một môi trường làm việc tích cực.)
Question 10: Explain how management theories (such as classical, behavioral, and modern theories) have
evolved over time.
Answer: Management theories have evolved to reflect changes in business environments and societal expectations.
Classical theories, such as Taylor's Scientific Management, focused on efficiency and task optimization, viewing
employees as cogs in a machine. The Behavioral theory emerged next, emphasizing the human aspect of work;
pioneers like Elton Mayo and the Hawthorne Studies underscored the importance of employee satisfaction and
motivation. Modern theories, including systems theory and contingency theory, take a holistic approach, viewing
organizations as complex systems that interact with their environment and must adapt to various internal and external
factors. This evolution reflects an understanding that effective management must balance efficiency with flexibility
and employee engagement.
(Giải thích cách các lý thuyết quản lý (như lý thuyết cổ điển, hành vi và hiện đại) đã phát triển qua thời gian.
Các lý thuyết quản đã phát triển để phản ánh những thay đổi trong môi trường kinh doanh kỳ vọng của xã hội.
Các lý thuyết cổ điển, như Quản lý Khoa học của Taylor, tập trung vào hiệu quả và tối ưu hóa nhiệm vụ, coi nhân viên
như các bộ phận trong một cỗ máy. Tiếp đó, lý thuyết hành vi xuất hiện, nhấn mạnh đến khía cạnh con người của công
việc; những người tiên phong như Elton Mayo các Nghiên cứu Hawthorne đã chỉ ra tầm quan trọng của sự hài lòng
động lực của nhân viên. Các lý thuyết hiện đại, bao gồm lý thuyết hệ thống thuyết tình huống, cách tiếp
cận toàn diện, coi các tổ chức như những hệ thống phức tạp tương tác với môi trường phải thích ứng với các yếu
tố bên trong và bên ngoài. Sự phát triển này phản ánh sự hiểu biết rằng quản lý hiệu quả cần phải cân bằng giữa hiệu
quả, linh hoạt và sự tham gia của nhân viên.)
2. Global Management
Question 1: Analyze the challenges that managers face in a global environment.
Answer: Managers face numerous challenges in a global environment, including cultural differences, communication
barriers, and diverse regulatory landscapes. Cultural differences require managers to understand and respect varying
beliefs, customs, and work ethics, which can influence team dynamics and productivity.
Communication barriers arise from language differences and varying communication styles, potentially leading to
misunderstandings. Additionally, global managers must navigate different legal and regulatory requirements, which
lOMoARcPSD| 58504431
complicates decision-making and strategy implementation. These challenges require flexibility, adaptability, and a
strong understanding of global business practices.
(Phân tích các thách thức mà các nhà quản lý phải đối mặt trong một môi trường toàn cầu. Các nhà quản lý gặp
nhiều thách thức trong môi trường toàn cầu, bao gồm sự khác biệt về văn hóa, rào cản giao tiếp và các quy định pháp
lý đa dạng. Sự khác biệt về văn hóa đòi hỏi các nhà quản lý phải hiểu và tôn trọng các niềm tin, phong tục và đạo đức
ng việc khác nhau, thể ảnh hưởng đến động lực năng suất của nhóm. Rào cản giao tiếp xuất phát từ sự khác
biệt về ngôn ngữ phong cách giao tiếp, thể dẫn đến hiểu lầm. Ngoài ra, các nhà quản toàn cầu còn phải đối
mặt với các yêu cầu pháp quy định khác nhau, làm phức tạp quá trình ra quyết định thực hiện chiến lược.
Những thách thức này đòi hỏi sự linh hoạt, thích ứng và hiểu biết sâu về thực tiễn kinh doanh toàn cầu.)
Question 2: Explain the concept of cultural diversity and its impact on global management.
Answer: Cultural diversity refers to the presence of multiple cultural or ethnic groups within a team or organization.
In global management, cultural diversity can enhance creativity, innovation, and problem-solving, as employees bring
unique perspectives and ideas. However, it also presents challenges in terms of managing differences in
communication, values, and work expectations. Managers who understand and leverage cultural diversity can build
stronger, more adaptable teams, but they must also be sensitive to potential conflicts or misunderstandings that arise
from cultural differences.
(Giải thích khái niệm đa dạng văn hóa và ảnh hưởng của nó đến quản lý toàn cầu. Đa dạng văn hóa đề cập đến
sự hiện diện của nhiều nhóm văn hóa hoặc sắc tộc trong một nhóm hoặc tổ chức. Trong quản lý toàn cầu, đa dạng văn
hóa có thể làm tăng sự sáng tạo, đổi mới và khả năng giải quyết vấn đề, vì nhân viên mang đến những góc nhìn và ý
tưởng độc đáo. Tuy nhiên, nó cũng gây ra những thách thức về quản lý sự khác biệt trong giao tiếp, giá trị và kỳ vọng
công việc. Các nhà quản lý hiểu và tận dụng được đa dạng văn hóa có thể xây dựng đội ngũ mạnh hơn và dễ thích ứng
hơn, nhưng cũng phải nhạy bén với những xung đột hoặc hiểu lầm có thể phát sinh từ sự khác biệt văn hóa.)
Question 3: Discuss Hofstede's Cultural Dimensions and their impact on managing cross-cultural teams.
Answer: Hofstede's Cultural Dimensions include power distance, individualism vs. collectivism, masculinity vs.
femininity, uncertainty avoidance, and long-term vs. short-term orientation. These dimensions impact cross-cultural
management by providing insights into how employees from different cultures may approach authority, teamwork,
risk, and decision-making. For example, in a high power distance culture, employees might expect clear hierarchical
structures, while in low power distance cultures, managers may encourage more open communication.
Understanding these dimensions helps managers adapt their leadership style and communication methods to foster
collaboration and avoid misunderstandings.
(Trình bày các chiều văn hóa của Hofstede và ảnh hưởng của chúng đến việc quản lý các nhóm đa văn hóa. Các
chiều văn hóa của Hofstede bao gồm khoảng cách quyền lực, chủ nghĩa nhân vs. chủ nghĩa tập thể, nam tính vs.
nữ tính, tránh bất địnhđịnh hướng dài hạn vs. ngắn hạn. Những chiều văn hóa này ảnh hưởng đến quản lý đa văn
hóa bằng cách cung cấp cái nhìn sâu sắc vcách nhân viên từ các nền văn hóa khác nhau thể tiếp cận quyền lực,
làm việc nhóm, rủi ro và ra quyết định. Ví dụ, trong một nền văn hóa có khoảng cách quyền lực cao, nhân viên có thể
mong đợi một cấu trúc thứ bậc ràng, trong khi ở các nền văn hóa khoảng cách quyền lực thấp, nquản
thể khuyến khích giao tiếp cởi mở hơn. Hiểu được các chiều văn hóa này giúp các nhà quản lý điều chỉnh phong cách
lãnh đạo và phương pháp giao tiếp để thúc đẩy sự hợp tác và tránh hiểu lầm.)
Question 4: What are the advantages and disadvantages of outsourcing for a multinational company? Answer:
Outsourcing offers advantages such as cost savings, access to specialized expertise, and flexibility. For example, a
company might outsource IT services to reduce expenses and focus on core activities. However, disadvantages include
lOMoARcPSD| 58504431
potential quality control issues, loss of control over processes, and risks to data security. Additionally, outsourcing can
sometimes lead to negative public perception, especially if jobs are moved to lowercost countries, which can impact
the company’s brand.
(Lợi ích và bất lợi của việc thuê ngoài đối với một công ty đa quốc gia là gì? Thuê ngoài mang lại các lợi ích n
tiết kiệm chi phí, tiếp cận chuyên môn và tính linh hoạt. Ví dụ, một công ty có thể thuê ngoài dịch vụ IT để giảm chi
phí và tập trung vào các hoạt động cốt lõi. Tuy nhiên, nhược điểm bao gồm các vấn đề tiềm ẩn về kiểm soát chất
lượng, mất quyền kiểm soát quy trình và rủi ro đối với bảo mật dữ liệu. Ngoài ra, việc thuê ngoài đôi khi thể dẫn
đến nhận thức tiêu cực từ công chúng, đặc biệt là nếu công việc được chuyển sang các quốc gia có chi phí thấp hơn,
điều này có thể ảnh hưởng đến thương hiệu của công ty.)
Question 5: What challenges do managers face when operating in a global environment?
Answer: Managers in a global environment face challenges such as cultural differences, language barriers, diverse
legal systems, and varying business practices. Cultural differences, for example, can affect communication styles,
decision-making, and management practices. Language barriers might lead to misunderstandings or hinder
collaboration. Furthermore, managers must navigate different regulatory requirements and ethical standards in each
country, which can complicate compliance and risk management. These challenges require adaptability, cultural
awareness, and a well-developed global strategy to succeed.
(Những thách thức nào các nhà quản gặp phải khi hoạt động trong môi trường toàn cầu? Các nhà quản
lý trong môi trường toàn cầu đối mặt với những thách thức như sự khác biệt văn hóa, rào cản ngôn ngữ, các hệ thống
pháp luật đa dạng, các thói quen kinh doanh khác nhau. Ví dụ, sự khác biệt văn hóa thể ảnh hưởng đến phong
cách giao tiếp, quá trình ra quyết định và phương pháp quản lý. Rào cản ngôn ngữ có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc gây
khó khăn trong việc hợp tác. Hơn nữa, các nhà quản lý phải điều hướng các yêu cầu quy địnhtiêu chuẩn đạo đức
khác nhau ở mỗi quốc gia, điều này có thể làm phức tạp việc tuân thủ và quản lý rủi ro. Những thách thức này đòi hỏi
sự linh hoạt, nhận thức văn hóa và một chiến lược toàn cầu phát triển tốt để thành công.)
Question 6: Explain the difference between a global strategy and a transnational strategy.
Answer: A global strategy focuses on standardizing products and services across different countries to achieve
economies of scale and maintain a consistent brand image worldwide. For example, a global strategy might involve
selling the same product in multiple countries with minimal adjustments. In contrast, a transnational strategy seeks to
balance standardization with local adaptation by allowing each subsidiary to adapt products and practices to local
markets while maintaining some global integration. This strategy aims to leverage both global efficiency and local
responsiveness.
(Giải thích sự khác biệt giữa chiến lược toàn cầu và chiến lược xuyên quốc gia. Chiến lược toàn cầu tập trung vào
việc tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ trên các quốc gia khác nhau để đạt được quy mô kinh tế và duy trì hình ảnh
thương hiệu nhất quán trên toàn cầu. Ví dụ, một chiến lược toàn cầu thể bao gồm việc bán cùng một sản phẩm ở
nhiều quốc gia với sự điều chỉnh tối thiểu. Ngược lại, chiến lược xuyên quốc gia cố gắng cân bằng giữa tiêu chuẩn
hóa và sự thích nghi địa phương bằng ch cho phép mỗi chi nhánh điều chỉnh sản phẩm và quy trình cho phù hợp
với thị trường địa phương, đồng thời duy trì một số tích hợp toàn cầu. Chiến lược này nhằm tận dụng cả hiệu quả toàn
cầu và khả năng đáp ứng địa phương.)
Question 7: Discuss the strategies managers can use to effectively manage in an international context. Answer:
To manage effectively in an international context, managers can adopt strategies such as cultural training, local market
adaptation, and building cross-cultural teams. Cultural training equips managers with the skills needed to
communicate and interact effectively in diverse settings. Adapting products or services to fit local preferences allows
lOMoARcPSD| 58504431
companies to better meet customer needs in different markets. Cross-cultural teams help companies leverage diverse
perspectives for problem-solving and innovation. Additionally, managers should foster relationships with local
stakeholders and develop a flexible leadership style to navigate varying business environments and regulations.
(Trình bày các chiến lược mà nhà quản lýthể sử dụng để quản lý hiệu quả trong bối cảnh quốc tế. Để quản
lý hiệu quả trong bối cảnh quốc tế, các nhà quản lý có thể áp dụng các chiến lược như đào tạo văn hóa, thích nghi với
thị trường địa phương và xây dựng đội ngũ đa văn hóa. Đào tạo văn hóa trang bị cho nhà quản lý kỹ năng cần thiết để
giao tiếp tương tác hiệu quả trong các môi trường đa dạng. Thích nghi sản phẩm hoặc dịch vụ với sở thích địa
phương cho phép công ty đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng các thị trường khác nhau. Các đội ngũ đa văn
hóa giúp công ty tận dụng được các góc nhìn đa dạng để giải quyết vấn đề và đổi mới. Ngoài ra, các nhà quản lý nên
xây dựng mối quan hvới các bên liên quan địa phương và phát triển phong cách lãnh đạo linh hoạt để điều hướng
môi trường kinh doanh và quy định khác nhau.)
Question 8: Evaluate the impact of globalization on business and management practices.
Answer: Globalization has significantly transformed business and management practices by increasing market reach,
competition, and cultural diversity within organizations. It has enabled companies to expand internationally and access
a larger customer base, while also driving competition, which requires constant innovation and efficiency.
Globalization has also led to more culturally diverse workforces, requiring managers to develop crosscultural
communication skills and inclusive practices. However, globalization also brings challenges, such as navigating
diverse regulatory environments and managing supply chain complexities, which have pushed companies to adopt
more flexible, adaptive management practices.
(Đánh giá tác động của toàn cầu hóa đối với các thực hành kinh doanh và quản lý. Toàn cầu hóa đã thay đổi đáng
kể các thực hành kinh doanh và quản bằng cách mở rộng phạm vi thị trường, tăng cạnh tranh và đa dạng hóa văn
hóa trong tổ chức. Nó cho phép các công ty mở rộng ra thị trường quốc tế và tiếp cận được lượng khách hàng lớn n,
đồng thời tạo ra sự cạnh tranh đòi hỏi sự đổi mới và hiệu quả liên tục. Toàn cầu hóa cũng tạo ra lực lượng lao động đa
văn hóa hơn, yêu cầu các nhà quản phát triển kỹ năng giao tiếp và thực hành hòa nhập. Tuy nhiên, toàn cầu hóa
cũng mang lại thách thức như việc điều hướng các môi trường quy định khác nhau và quản lý sự phức tạp của chuỗi
cung ứng, thúc đẩy các công ty áp dụng các thực hành quản lý linh hoạt và thích ứng hơn.)
Question 9: Explain the different types of international business strategies (e.g., global, transnational,
multidomestic) and how managers use them.
Answer: Global, transnational, and multi-domestic strategies differ in their approach to international markets. A global
strategy standardizes products and practices worldwide to achieve economies of scale, with managers focusing on
maintaining consistency and efficiency. In contrast, a multi-domestic strategy tailors products and operations to local
markets, enabling managers to respond to specific customer preferences and regulatory requirements in each country.
A transnational strategy combines elements of both, allowing local adaptation while maintaining some global
standardization. Managers in transnational organizations balance global efficiency with local responsiveness,
optimizing both aspects to gain a competitive advantage.
(Giải thích các loại chiến lược kinh doanh quốc tế (như toàn cầu, xuyên quốc gia, đa nội địa) ch các nhà
quản sử dụng chúng. Các chiến lược toàn cầu, xuyên quốc gia đa nội địa cách tiếp cận khác nhau đối với
các thị trường quốc tế. Chiến lược toàn cầu tiêu chuẩn hóa sản phẩm và quy trình trên toàn thế giới để đạt được quy
kinh tế, các nhà quản tập trung vào việc duy trì tính nhất quán hiệu quả. Ngược lại, chiến lược đa nội địa
điều chỉnh sản phẩm và hoạt động cho phù hợp với từng thị trường địa phương, giúp các nquản lý đáp ứng sở thích
khách hàng và yêu cầu quy định của từng quốc gia. Chiến lược xuyên quốc gia kết hợp cả hai yếu tố, cho phép thích
nghi địa phương trong khi duy trì một số tiêu chuẩn toàn cầu. Các nhà quản lý trong các tổ chức)
lOMoARcPSD| 58504431
Question 10: How does political and economic instability in a country affect a company's global management
strategy? Provide examples.
Answer: Political and economic instability can disrupt operations, increase risks, and complicate strategic planning
for companies operating globally. For instance, a company may face challenges such as currency devaluation,
regulatory changes, or supply chain disruptions in unstable regions. In response, managers might diversify their supply
chain to reduce dependency on any single location, or adjust their market entry strategy by partnering with local firms
to mitigate risks. For example, during political unrest, some companies in affected regions shift their focus to other,
more stable markets to minimize impact on their operations.
(Bất ổn chính trị và kinh tế một quốc gia ảnh hưởng đến chiến lược quản toàn cầu của công ty như thế
nào? Hãy đưa ra dụ. Bất ổn chính trị kinh tế thể làm gián đoạn hoạt động, tăng rủi ro và làm phức tạp kế
hoạch chiến lược cho các công ty hoạt động trên toàn cầu. Ví dụ, một công ty thể phải đối mặt với những thách
thức như phá giá tiền tệ, thay đổi quy định hoặc gián đoạn chuỗi cung ứng ở các khu vực không ổn định. Để ứng phó,
các nhà quản lý có thể đa dạng hóa chuỗi cung ứng của mình để giảm sự phụ thuộc vào bất kỳ địa điểm nào hoặc điều
chỉnh chiến lược thâm nhập thị trường của mình bằng cách hợp tác với các công ty địa phương để giảm thiểu rủi ro.
dụ, trong thời kỳ bất ổn chính trị, một số công ty các khu vực bị ảnh hưởng sẽ chuyển trọng tâm sang các thị
trường khác ổn định hơn để giảm thiểu tác động đến hoạt động của họ.)
3. Planning Process and Techniques
Question 1: Describe the steps in the planning process and their importance.
Answer: The planning process consists of several steps: setting objectives, analyzing the current situation, developing
alternatives, evaluating alternatives, selecting the best option, and implementing and monitoring the plan. Setting
objectives gives direction and purpose. Analyzing the situation allows for understanding current resources and
constraints. Developing and evaluating alternatives encourages creative problem-solving and informed decision-
making. Selecting the best option ensures alignment with goals, while implementation puts the plan into action.
Monitoring helps managers adjust plans as needed, ensuring the organization stays on track to achieve its objectives.
(Mô tả các bước trong quá trình lập kế hoạch và tầm quan trọng của chúng. Quá trình lập kế hoạch bao gồm các
bước: đặt mục tiêu, phân tích tình hình hiện tại, phát triển các phương án thay thế, đánh giá c phương án, chọn
phương án tốt nhất, và thực hiện và giám sát kế hoạch. Đặt mục tiêu cung cấp phương hướng và mục đích. Phân tích
tình hình giúp hiểu rõ về nguồn lực và các ràng buộc hiện có. Phát triển và đánh giá các phương án khuyến khích giải
quyết vấn đề sáng tạo và ra quyết định thông minh. Chọn phương án tốt nhất đảm bảo sự phù hợp với c mục tiêu,
trong khi thực hiện đưa kế hoạch vào thực tiễn. Giám sát giúp các nhà quản lý điều chỉnh kế hoạch khi cần, đảm bảo
tổ chức luôn đi đúng hướng để đạt được mục tiêu.)
Question 2: Explain the concept of "SMART goals" and why they are essential in the planning process. Answer:
SMART goals are specific, measurable, achievable, relevant, and time-bound. These criteria help managers set clear
and realistic objectives, which improve focus and accountability. For example, rather than saying, "We want to
increase sales," a SMART goal would specify, "Increase sales by 15% within the next quarter." SMART goals are
essential because they provide clear direction and milestones, helping employees understand exactly what is expected
and how progress will be measured, leading to better performance and higher motivation.
(Giải thích khái niệm mục tiêu "SMART" và tại sao chúng lại quan trọng trong quá trình lập kế hoạch. Mục
tiêu SMART cụ thể, đo lường được, thể đạt được, phù hợp thời hạn. Những tiêu chí này giúp c nhà
quản đặt ra các mục tiêuràngthực tế, cải thiện sự tập trung trách nhiệm. Ví dụ, thayi, "Chúng tôi
muốn tăng doanh số," một mục tiêu SMART sẽ "Tăng doanh số lên 15% trong quý tới." Mục tiêu SMART rất
quan trọng vì chúng cung cấp hướng đi rõ ràng và các mốc đo lường, giúp nhân viên hiểu chính xác những gì được
mong đợi và cách đánh giá tiến độ, từ đó nâng cao hiệu suất và động lực.)
lOMoARcPSD| 58504431
Question 3: Discuss the role of contingency planning in risk management. Provide examples of scenarios where
contingency planning is essential.
Answer: Contingency planning involves preparing alternative actions or backup plans in case of unexpected events.
In risk management, it helps organizations respond to disruptions without significant loss. For instance, a
manufacturing company might create a contingency plan for a potential supplier shortage by identifying secondary
suppliers. Similarly, companies often have disaster recovery plans for IT failures or data breaches. Contingency
planning is essential in industries where disruptions can lead to serious consequences, ensuring business continuity
and quick recovery from crises.
(Thảo luận vai trò của lập kế hoạch dự phòng trong quản rủi ro. Đưa ra dụ về các tình huống lập kế
hoạch dự phòng cần thiết. Lập kế hoạch dự phòng việc chuẩn bị c phương án hành động thay thế hoặc kế
hoạch dự phòng trong trường hợp xảy ra các sự kiện không lường trước. Trong quản lý rủi ro, lập kế hoạch dự phòng
giúp các tổ chức phản ứng với sự gián đoạn không gây thiệt hại lớn. Chẳng hạn, một công ty sản xuất thể tạo
ra kế hoạch dự phòng cho trường hợp thiếu nguồn cung bằng cách xác định các nhà cung cấp phụ. Tương tự, các công
ty thường kế hoạch khôi phục hệ thống khi xảy ra sự cố IT hoặc vi phạm dữ liệu. Lập kế hoạch dự phòng rất cần
thiết trong các ngành mà sự gián đoạn có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, đảm bảo tính liên tục của hoạt động kinh
doanh và khôi phục nhanh chóng sau khủng hoảng.)
Question 4: Describe how the use of decision-making tools (such as decision trees or cost-benefit analysis) can
aid in the planning process.
Answer: Decision-making tools like decision trees and cost-benefit analysis help managers evaluate options
systematically. A decision tree allows managers to visualize potential outcomes of each decision, helping them choose
paths with the most favorable results. Cost-benefit analysis compares the costs and benefits of each option to determine
the most cost-effective choice. For example, a company deciding on a new project might use a costbenefit analysis to
weigh expenses against potential profits. These tools aid in making informed, data-driven decisions that align with
organizational goals.
(Mô tả cách việc sử dụng các công cụ ra quyết định (như cây quyết định hoặc phân tích chi phí-lợi ích) có thể
hỗ trợ trong quá trình lập kế hoạch. Các công cụ ra quyết định như cây quyết định và phân tích chi phí-lợi ích giúp
các nhà quản lý đánh giá các lựa chọn một cách có hệ thống. Cây quyết định cho phép các nhà quản lý hình dung các
kết quả tiềm năng của mỗi quyết định, giúp họ chọn ra các con đường có kết quả thuận lợi nhất. Phân tích chi phí-lợi
ích so sánh chi phí và lợi ích của mỗi lựa chọn để xác định phương án tiết kiệm chi phí nhất. Ví dụ, một công ty quyết
định thực hiện dự án mới thể sử dụng phân tích chi phí-lợi ích để cân nhắc chi phí so với lợi nhuận tiềm năng.
Những công cụ này hỗ trợ việc đưa ra các quyết định sáng suốt, dựa trên dữ liệu, phù hợp với mục tiêu của tổ chức.)
Question 5: What is strategic planning, and how does it differ from tactical and operational planning?
Provide examples.
Answer: Strategic planning involves setting long-term goals and determining the overall direction of the organization.
For instance, a company might set a five-year plan to expand into new markets. Tactical planning is short-term and
focuses on specific actions to support the strategic plan, like launching a marketing campaign to build brand
awareness. Operational planning addresses day-to-day operations and focuses on achieving short-term goals, such as
setting weekly production targets. Strategic, tactical, and operational plans work together, with each supporting
different levels of the organization’s goals.
(Lập kế hoạch chiến lược gì, nó khác gì so với lập kế hoạch chiến thuật và lập kế hoạch tác nghiệp? Đưa
ra ví dụ. Lập kế hoạch chiến lược liên quan đến việc đặt ra các mục tiêu dài hạn và xác định hướng đi tổng thể của t
chức. Ví dụ, một công ty có thể đặt kế hoạch 5 năm để mở rộng ra thtrường mới. Lập kế hoạch chiến thuật là ngắn
hạn và tập trung vào các hành động cụ thể để hỗ trợ kế hoạch chiến lược, chẳng hạn như triển khai một chiến dịch tiếp
lOMoARcPSD| 58504431
thị để tăng cường nhận diện thương hiệu. Lập kế hoạch tác nghiệp đề cập đến hoạt động hàng ngày và tập trung vào
việc đạt được các mục tiêu ngắn hạn, như đặt ra mục tiêu sản xuất hàng tuần. Kế hoạch chiến lược, chiến thuật và tác
nghiệp làm việc cùng nhau, với mỗi loại hỗ trợ các cấp độ mục tiêu khác nhau của tổ chức.)
Question 6: What are the main steps in the planning process?
Answer: The main steps in the planning process include setting objectives, analyzing the current situation, identifying
resources, developing action plans, implementing the plan, and monitoring and evaluating progress. Setting objectives
clarifies the goals to be achieved. Analyzing the current situation helps managers understand internal and external
factors that may affect the plan. Identifying resources ensures that all necessary tools, funds, and people are available.
Developing action plans outlines specific steps needed to reach the objectives.
Implementation puts the plan into action, and monitoring allows managers to track progress and make adjustments if
necessary. This structured process improves the likelihood of success by ensuring all aspects are addressed. (c bước
chính trong quá trình lập kế hoạch là gì? Các bước chính trong quá trình lập kế hoạch bao gồm đặt mục tiêu, phân
tích tình hình hiện tại, xác định nguồn lực, phát triển kế hoạch hành động, thực hiện kế hoạch, và giám sát, đánh giá
tiến độ. Đặt mục tiêu giúp làm những cần đạt được. Phân tích tình hình hiện tại giúp các nhà quản hiểu c
yếu tố nội bộ và bên ngoài có thể ảnh hưởng đến kế hoạch. Xác định nguồn lực đảm bảo rằng tất cả công cụ, tài chính
nhân lực cần thiết đều sẵn. Phát triển kế hoạch hành động vạch ra các bước cụ thể để đạt mục tiêu. Việc thực
hiện đưa kế hoạch vào hành động, và giám sát cho phép các nhà quản lý theo dõi tiến độ và điều chỉnh nếu cần thiết.
Quá trình có cấu trúc này giúp tăng khả năng thành công bằng cách đảm bảo tất cả các khía cạnh được xem xét.)
Question 7: Why is flexibility important in the planning process?
Answer: Flexibility is important because it allows managers to adapt plans in response to unexpected changes, such
as shifts in market conditions, new regulations, or economic downturns. Rigid plans may become obsolete or
ineffective if external or internal circumstances change. A flexible planning approach enables managers to modify
strategies, allocate resources differently, or even develop new objectives to stay aligned with organizational goals
despite challenges. Flexibility helps organizations remain resilient, competitive, and responsive to dynamic
environments.
(Tại sao tính linh hoạt lại quan trọng trong quá trình lập kế hoạch? Tính linh hoạt quan trọng vì nó cho phép các
nhà quản lý điều chỉnh kế hoạch để đối phó với những thay đổi bất ngờ, chẳng hạn như sự thay đổi trong điều kiện thị
trường, quy định mới, hoặc suy thoái kinh tế. Các kế hoạch cứng nhắc có thể trở nên lỗi thời hoặc không hiệu quả nếu
hoàn cảnh bên ngoài hoặc nội bộ thay đổi. Một cách tiếp cận lập kế hoạch linh hoạt cho phép các nhà quản lý sửa đổi
chiến lược, phân bổ lại nguồn lực hoặc thậm chí phát triển các mục tiêu mới để duy trì sự phù hợp với mục tiêu của
tổ chức mặc dù có các thách thức. Tính linh hoạt giúp các tổ chức duy trì khả năng chống chịu, cạnh tranh và đáp ứng
môi trường năng động.)
Question 8: Describe how benchmarking can be used in the planning process.
Answer: Benchmarking is a process where organizations compare their practices, performance, and processes with
those of industry leaders to identify areas for improvement. In the planning process, benchmarking helps managers
understand industry standards, set realistic targets, and adopt best practices to enhance efficiency and effectiveness.
For example, a company might benchmark its production processes against those of a competitor with higher
productivity, leading to changes that improve output and reduce costs. By using benchmarking, managers gain insights
that can guide strategic and operational planning to achieve competitive advantages.
(tả cách áp dụng chuẩn đối chiếu trong quá trình lập kế hoạch. Chuẩn đối chiếu là quá trình các tổ chức
so sánh các thực tiễn, hiệu suất và quy trình của mình với các công ty hàng đầu trong ngành để xác định các lĩnh vực
cần cải thiện. Trong quá trình lập kế hoạch, chuẩn đối chiếu giúp các nhà quản lý hiểu các tiêu chuẩn ngành, đặt mục
lOMoARcPSD| 58504431
tiêu thực tế và áp dụng các thực tiễn tốt nhất để nâng cao hiệu quả và hiệu suất. Ví dụ, một công ty có thể so sánh quy
trình sản xuất của mình với một đối thủ năng suất cao hơn, dẫn đến việc thay đổi để cải thiện sản lượng giảm
chi phí. Bằng cách sử dụng chuẩn đối chiếu, các nhà quản lý có được cái nhìn sâu sắc có thể giúp định hướng cho kế
hoạch chiến lược và vận hành để đạt được lợi thế cạnh tranh.)
Question 9: Explain the difference between strategic planning and operational planning, and give examples of
each.
Answer: Strategic planning is a long-term process focused on setting overall organizational goals and determining
actions to achieve these objectives. It typically spans several years and considers the organization's mission, vision,
and external factors. For example, a company’s strategic plan may include expanding to new markets over the next
five years.
In contrast, operational planning is a short-term, specific plan focused on the day-to-day tasks and processes required
to implement the strategic plan. For instance, an operational plan might involve scheduling employee shifts, managing
inventory levels, or setting monthly sales targets. While strategic planning provides direction, operational planning
ensures the daily activities align with that direction.
(Giải thích sự khác biệt giữa lập kế hoạch chiến lược lập kế hoạch tác nghiệp, và đưa ra dụ vmỗi loại.
Lập kế hoạch chiến lược quá trình dài hạn tập trung vào việc thiết lập các mục tiêu tổng thể của tổ chức và xác định
các hành động để đạt được các mục tiêu này. Thời gian thực hiện kế hoạch chiến lược thường kéo dài nhiều năm
xem xét sứ mệnh, tầm nhìn của tổ chức cũng như các yếu tố bên ngoài. Ví dụ, kế hoạch chiến lược của một công ty
có thể bao gồm việc mở rộng sang thị trường mới trong năm năm tới.
Ngược lại, lập kế hoạch tác nghiệp là kế hoạch ngắn hạn và cụ thể, tập trung vào các nhiệm vụ và quy trình hàng ngày
cần thiết để thực hiện kế hoạch chiến lược. Ví dụ, kế hoạch tác nghiệp có thể liên quan đến việc lên lịch làm việc cho
nhân viên, quản mức tồn kho, hoặc đặt mục tiêu doanh thu hàng tháng. Trong khi kế hoạch chiến lược cung cấp
hướng đi, kế hoạch tác nghiệp đảm bảo rằng c hoạt động hàng ngày phù hợp với hướng đi đó.) Question 10: Discuss
various planning techniques such as SWOT analysis, forecasting, and budgeting. Answer: SWOT analysis is a
strategic tool that helps managers identify an organization’s strengths, weaknesses, opportunities, and threats, allowing
them to assess both internal capabilities and external market conditions. Forecasting involves predicting future
conditions, such as sales or market trends, based on historical data. This technique enables managers to make informed
decisions about resource allocation and strategy. Budgeting is the process of creating a financial plan for allocating
resources, setting spending limits, and predicting future income. Budgeting is essential for managing costs and
ensuring resources are available to meet organizational goals.
(Thảo luận về các kỹ thuật lập kế hoạch khác nhau như phân tích SWOT, dự báo và lập ngân sách. Phân tích
SWOT một công cụ chiến lược giúp các nhà quản xác định điểm mạnh, điểm yếu, hội thách thức của tổ
chức, từ đó đánh gcả khả năng nội bộ và điều kiện thị trường bên ngoài. Dự báo liên quan đến việc dđoán các
điều kiện tương lai, chẳng hạn như doanh số hoặc xu hướng thị trường, dựa trên dữ liệu lịch sử. Kỹ thuật này giúp các
nhà quản ra quyết định chính xác về việc phân bổ tài nguyên chiến lược. Lập ngân sách quá trình tạo ra kế
hoạch tài chính để phân bổ nguồn lực, đặt giới hạn chi tiêu và dự đoán thu nhập trong tương lai. Lập ngân sách là rất
quan trọng trong việc quản lý chi phí và đảm bảo rằng các nguồn lực có sẵn để đạt được các mục tiêu của tổ chức.)
Question 11: Evaluate the role of decision-making in the planning process and the tools that assist managers in
making effective decisions.
Answer: Decision-making is central to the planning process as it involves choosing the best course of action among
various alternatives to achieve organizational objectives. Effective decisions require accurate information, careful
analysis, and consideration of potential outcomes. Tools such as decision trees, cost-benefit analysis, and the Delphi
technique assist managers by providing structured frameworks for evaluating options. Decision trees, for example,
allow managers to visualize possible outcomes of each decision path, while cost-benefit analysis helps assess the
lOMoARcPSD| 58504431
financial viability of options. These tools enable managers to make well-informed, effective decisions that align with
the organization’s goals.
(Đánh giá vai trò của ra quyết định trong quá trình lập kế hoạch và các công cụ hỗ trợ các nhà quản lý đưa ra
các quyết định hiệu quả. Ra quyết định trung tâm của quá trình lập kế hoạch liên quan đến việc lựa chọn
phương án hành động tốt nhất trong số các lựa chọn khác nhau đđạt được mục tiêu của tổ chức. Để quyết định
hiệu quả, cần thông tin chính xác, phân tích cẩn thận cân nhắc các kết quả tiềm năng. Các công cụ ncây
quyết định, phân tích chi phí-lợi ích, và kỹ thuật Delphi hỗ trợ các nhà quản lý bằng cách cung cấp các khung đánh
giá có cấu trúc cho các lựa chọn. Cây quyết định, chẳng hạn, cho phép các nhà quản lý hình dung các kết quả có thể
xảy ra của từng con đường quyết định, trong khi phân tích chi phí-lợi ích giúp đánh giá khả năng tài chính của các
phương án. Những công cụ này giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định sáng suốt hiệu quả, phù hợp với các mục
tiêu của tổ chức.)
Practical application (áp dụng thực tế)
1. Introduction to Management
Question 1: How would you apply different management roles to a small business setting?
Answer: In a small business setting, the manager must wear multiple hats. In the interpersonal role, the manager acts
as a leader, setting a positive example and fostering close relationships with employees. For the informational role,
they monitor the market and industry trends, sharing relevant updates with the team. For instance, a small business
manager might stay aware of competitors’ strategies or customer feedback and relay this information to help improve
services. In the decisional role, the manager handles issues like resource allocation, conflict resolution, and project
prioritization, such as choosing which products to promote based on sales data or seasonal demand.
(Bạn sẽ áp dụng các vai trò quản khác nhau vào bối cảnh doanh nghiệp nhỏ như thế nào? Trong bối cảnh
doanh nghiệp nhỏ, người quản lý phải đảm nhiệm nhiều vai trò. Trong vai trò giao tiếp, người quản lý đóng vai trò là
người lãnh đạo, nêu gương tích cực và thúc đẩy mối quan hệ chặt chẽ với nhân viên. Đối với vai trò thông tin, họ theo
dõi thị trườngxu hướng ngành, chia sẻ các thông tin cập nhật có liên quan với nhóm. Ví dụ, người quản lý doanh
nghiệp nhỏ có thể nắm bắt các chiến lược của đối thủ cạnh tranh hoặc phản hồi của khách hàng và chuyển tiếp thông
tin này để giúp cải thiện dịch vụ. Trong vai trò ra quyết định, người quản lý xử lý các vấn đề như phân bổ nguồn lực,
giải quyết xung đột ưu tiên dự án, chẳng hạn như lựa chọn sản phẩm nào để quảng dựa trên dữ liệu bán hàng
hoặc nhu cầu theo mùa.)
Question 2: Consider a team with low morale. How would you use behavioral management theories to improve
team motivation?
Answer: Applying behavioral management theories, the manager could implement practices that address team morale
by focusing on motivation and job satisfaction. This might include adopting a participative leadership style where
employees feel their input is valued, or using positive reinforcement to reward good performance. Following Maslow’s
Hierarchy of Needs, the manager might ensure employees feel secure in their jobs and respected, or introduce team-
building activities to foster a sense of belonging. Additionally, setting clear, achievable goals can also help increase
motivation by giving employees a sense of purpose and accomplishment.
(Hãy xem xét một nhóm có tinh thần làm việc thấp. Bạn sẽ sử dụng các lý thuyết quản lý hành vi như thế nào
để cải thiện động lực của nhóm? Áp dụng các thuyết quản hành vi, người quản thể triển khai các hoạt
động giải quyết tinh thần làm việc của nhóm bằng cách tập trung vào động lực và sự hài lòng trong công việc. Điều
này có thể bao gồm việc áp dụng phong cách lãnh đạo có sự tham gia, trong đó nhân viên cảm thấy ý kiến đóng góp
của họ được trân trọng hoặc sử dụng sự củng cố tích cực để khen thưởng cho hiệu suất làm việc tốt. Theo Tháp nhu
lOMoARcPSD| 58504431
cầu của Maslow, người quản thể đảm bảo nhân viên cảm thấy an toàn trong công việc được tôn trọng hoặc
giới thiệu các hoạt động xây dựng nhóm để nuôi dưỡng cảm giác được gắn bó. Ngoài ra, việc đặt ra các mục tiêu
ràng, có thể đạt được cũng có thể giúp tăng động lực bằng cách mang lại cho nhân viên cảm giác có mục đích hoàn
thành.)
Question 3: As a new manager, how would you balance between focusing on technical skills and developing
interpersonal skills?
Answer: A new manager can balance these areas by setting specific goals for both skill sets. They might allocate time
to learn or improve technical skills related to their industry, such as mastering a particular software or understanding
key business metrics. At the same time, they can invest in interpersonal skills through activities like team-building,
communication training, and one-on-one meetings with team members. By practicing empathy and active listening,
the manager can build trust, which is essential for effective leadership. Feedback from colleagues or mentors can also
guide improvements in both areas.
(một nhà quản mới, bạn sẽ cân bằng giữa việc tập trung vào c kỹ năng kỹ thuật phát triển các kỹ
năng giao tiếp như thế nào? Một nhà quản lý mới có thể cân bằng các lĩnh vực này bằng cách đặt ra các mục tiêu cụ
thể cho cả hai bộ kỹ năng. Họ có thể phân bổ thời gian để học hoặc cải thiện các kỹ năng kỹ thuật liên quan đến ngành
của mình, chẳng hạn như thành thạo một phần mềm cụ thể hoặc hiểu các số liệu kinh doanh quan trọng. Đồng thời,
họ có thể đầu tư vào các kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động như xây dựng nhóm, đào tạo giao tiếp và các cuộc
họp riêng với các thành viên trong nhóm. Bằng cách thực hành sự đồng cảm và lắng nghe tích cực, nhà quản lý có thể
xây dựng lòng tin, điều này rất cần thiết cho sự lãnh đạo hiệu quả. Phản hồi từ đồng nghiệp hoặc cố vấn cũng có th
hướng dẫn cải thiện trong cả hai lĩnh vực.)
Question 4: What role does management play in achieving organizational goals and developing staff?
Answer: Management plays a critical role in aligning organizational resources, including human, financial, and
technological, to achieve specific goals. It also focuses on developing the skills and competencies of staff, ensuring
they are equipped to perform their roles effectively and contribute to the organization’s overall mission.
(Quản đóng vai trò trong việc đạt được mục tiêu của tổ chức phát triển đội ngũ nhân viên? Quản
đóng vai trò quan trọng trong việc điều phối các nguồn lực của tổ chức, bao gồm con người, tài chính công nghệ,
để đạt được các mục tiêu cụ thể. cũng tập trung vào việc phát triển kỹ năng năng lực của nhân viên, đảm bảo
họ được trang bị để thực hiện vai trò của mình một cách hiệu quả và đóng góp vào sứ mệnh chung của tổ chức.)
Question 5: What management skills would you apply to enhance team engagement and motivation?
Answer: I would apply skills such as active listening, clear communication, and emotional intelligence to foster an
inclusive and motivating environment. Recognizing individual achievements and aligning team tasks with personal
strengths can also boost engagement and motivation.
(Bạn sẽ áp dụng những kỹ năng quản lý nào để tăng cường sự gắn kết động lực của nhóm làm việc? Tôi sẽ
áp dụng các kỹ năng như lắng nghe tích cực, giao tiếp ràng trí tuệ cảm xúc để xây dựng một môi trường làm
việc hoà nhập tạo động lực. Việc công nhận thành tích nhân phân công nhiệm vụ phù hợp với thế mạnh
nhân cũng có thể tăng cường sự gắn kết và động lực của nhóm.)
lOMoARcPSD| 58504431
Question 6: How can a manager adjust their management style to suit each team member?
Answer: A manager can adjust their style by understanding each team members working preferences, strengths, and
areas for improvement. Some employees may need more hands-on guidance, while others may thrive with greater
autonomy. Adapting to individual needs creates a supportive and productive environment.
(Làm thế nào để một người quản điều chỉnh phong cách quản lý của mình phù hợp với từng thành viên trong
nhóm? Một người quản thđiều chỉnh phong cách của mình bằng cách hiểu sở thích làm việc, điểm mạnh
những điểm cần cải thiện của từng thành viên. Một số nhân viên thể cần hướng dẫn chi tiết hơn, trong khi những
người khác có thể phát huy tốt với sự tự chủ cao. Việc thích nghi với nhu cầu cá nhân tạo ra một môi trường hỗ trợ
năng suất.)
Question 7: What challenges do new managers typically face, and how can they overcome them?
New managers often struggle with balancing authority and friendship, setting boundaries, and prioritizing tasks. They
can overcome these challenges by seeking mentorship, developing time-management skills, and gaining confidence
through gradual delegation.
(Những thử thách o các nhà quản mới thường gặp phải ch họ thể vượt qua chúng? Các nhà
quản mới thường gặp khó khăn trong việc cân bằng quyền hạn quan hệ bạn bè, thiết lập ranh giới ưu tiên
công việc. Họ có thể vượt qua những thách thức này bằng cách tìm sự cố vấn, phát triển kỹ năng quản lý thời gian và
tự tin thông qua việc ủy quyền dần dần.)
Question 8: How does the role of a manager differ at various management levels (lower, middle, and upper)?
Answer: At lower levels, managers focus on daily operations and direct supervision. Middle managers handle
coordination across departments, while upper management focuses on strategic planning and long-term goals. Each
level requires different skills and perspectives to align with their responsibilities.
(Vai trò của nhà quản khác biệt như thế nào trong các cấp độ quản (cấp thấp, trung và cao)? cấp độ
thấp, c nhà quản tập trung vào các hoạt động hàng ngày và giám sát trực tiếp. Quản trung cấp xử sự phối
hợp giữa các bộ phận, trong khi quản lý cấp cao tập trung vào kế hoạch chiến lược và các mục tiêu dài hạn. Mỗi cấp
độ đòi hỏi các kỹ năng và góc nhìn khác nhau phù hợp với trách nhiệm của mình.)
2. Global Management
Question 1: How would you manage a culturally diverse team working on an international project?
Answer: To effectively manage a culturally diverse team, I would start with cultural awareness training to help team
members understand each others backgrounds and perspectives. Establishing clear communication channels and
norms, including preferred languages and meeting formats, is also essential. I would encourage an inclusive
environment by actively inviting feedback and recognizing each team members contributions. Flexibility in
leadership style is critical, adapting to cultural differences in hierarchy or decision-making preferences. Regular check-
ins and team-building exercises can help bridge cultural divides and create a unified team vision.
(Bạn sẽ quản lý một nhóm đa dạng về văn hóa làm việc trong một dự án quốc tế như thế nào? Để quản lý hiệu
quả một nhóm đa dạng về văn a, tôi sẽ bắt đầu bằng việc đào tạo nhận thức văn hóa để giúp các thành viên trong
nhóm hiểu được bối cảnh quan điểm của nhau. Việc thiết lập các kênh chuẩn mực giao tiếp ràng, bao gồm
ngôn ngữ ưa thích định dạng cuộc họp, cũng rất cần thiết. Tôi sẽ khuyến khích một môi trường hòa nhập bằng cách
chủ động mời phản hồi và ghi nhận những đóng góp của từng thành vn trong nhóm. Sự linh hoạt trong phong cách
lOMoARcPSD| 58504431
lãnh đạo là rất quan trọng, thích ứng với những khác biệt về văn hóa trong hệ thống phân cấp hoặc sở thích ra quyết
định. Việc kiểm tra thường xuyên và các bài tập xây dựng nhóm thể giúp thu hẹp khoảng cách văn hóa tạo ra
tầm nhìn thống nhất cho nhóm.)
Question 2: What steps would you take to enter a new international market with a product that has strong
domestic success?
Answer: First, I would conduct thorough market research to understand the new region's cultural preferences,
purchasing behaviors, and competitive landscape. This might include conducting surveys or focus groups with
potential customers in that market. Second, I would consider localizing the product and marketing strategy to align
with the preferences and regulatory requirements of the new market. Forming partnerships with local businesses can
help navigate cultural nuances and build credibility. Finally, I would develop a gradual entry strategy, perhaps starting
in a single city or region to test and adapt before expanding further.
(Bạn sẽ thực hiện những bước o để thâm nhập o một thị trường quốc tế mới với một sản phẩm thành
công mạnh mẽ trong nước? Đầu tiên, tôi sẽ tiến hành nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để hiểu sở thích văn hóa, hành
vi mua sắm và bối cảnh cạnh tranh của khu vực mới. Điều này có thể bao gồm việc tiến hành khảo sát hoặc nhóm tập
trung với khách hàng tiềm năng tại thị trường đó. Thứ hai, tôi sẽ cân nhắc việc bản địa hóa sản phẩm và chiến lược
tiếp thị để phù hợp với sở thích và yêu cầu pháp lý của thị trường mới. Việc hình thành quan hệ đối tác với các doanh
nghiệp địa phương thể giúp điều hướng các sắc thái văn hóa xây dựng uy tín. Cuối cùng, tôi sẽ phát triển một
chiến lược thâm nhập dần dần, thbắt đầu một thành phố hoặc khu vực duy nhất để thử nghiệm thích ứng
trước khi mở rộng hơn nữa.)
Question 3: If you were managing a company affected by political instability in one of its key markets, how
would you adapt your management strategy?
Answer: In response to political instability, I would prioritize risk assessment and develop contingency plans. This
might include diversifying the supply chain to reduce dependence on that market, reallocating resources to more stable
markets, or working with local partners to navigate regulatory changes. Additionally, I would monitor political
developments closely and engage with local stakeholders to understand potential impacts. If necessary, I might also
adjust staffing or relocate employees to safer areas. Regular communication with global teams would help ensure
everyone is informed and aligned with changes in strategy.
(Nếu bạn đang quản lý một công ty bị ảnh hưởng bởi tình hình bất ổn chính trị tại một trong những thị trường
chính, bạn sẽ điều chỉnh chiến lược quản lý của mình như thế nào? Để ứng phó với tình hình bất ổn chính trị, tôi
sẽ ưu tiên đánh giá rủi ro và xây dựng các kế hoạch dự phòng. Điều này có thể bao gồm đa dạng hóa chuỗi cung ứng
để giảm sự phụ thuộc vào thị trường đó, phân bổ lại nguồn lực cho các thị trường ổn định hơn hoặc làm việc với các
đối tác địa phương để điều hướng các thay đổi về quy định. Ngoài ra, tôi sẽ theo dõi chặt chẽ các diễn biến chính trị
và hợp tác với các bên liên quan tại địa phương để hiểu các tác động tiềm ẩn. Nếu cần, tôi cũng có thể điều chỉnh biên
chế hoặc di dời nhân viên đến các khu vực an toàn hơn. Việc giao tiếp thường xuyên với các nhóm toàn cầu sẽ giúp
đảm bảo mọi người đều được thông báo và thống nhất với các thay đổi trong chiến lược.)
Question 4: What cultural and legal factors impact global management?
Cultural factors, such as communication styles, hierarchy, and work attitudes, heavily influence management
approaches across countries. Legal factors, including labor laws, trade restrictions, and regulations, require managers
to adapt their strategies to comply with local laws and respect cultural differences.
(Những yếu tố nào về văn hóa và luật pháp ảnh hưởng đến việc quản lý toàn cầu? Các yếu tố văn hóa, như phong
cách giao tiếp, hệ thống phân cấp và thái độ làm việc, ảnh hưởng lớn đến cách tiếp cận quản lý trên các quốc gia. Các
lOMoARcPSD| 58504431
yếu tố pháp lý, bao gồm luật lao động, hạn chế thương mại quy định, yêu cầu các nhà quản điều chỉnh chiến
lược của họ để tuân thủ luật pháp địa phương và tôn trọng sự khác biệt về văn hóa.)
Question 5: How would you effectively manage a team that includes members from various countries?
Answer: I would foster open communication, encourage cultural awareness, and establish common goals that all team
members can relate to. Regular team-building activities can also promote collaboration and understanding among
international team members.
(Bạn sẽ làm để quản hiệu quả một nhóm làm việc bao gồm các thành viên từ nhiều quốc gia khác nhau?
Tôi sẽ thúc đẩy giao tiếp cởi mở, khuyến khích nhận thức văn hóa thiết lập các mục tiêu chung mà tất cả thành viên
có thể đồng cảm. Các hoạt động xây dựng đội nhóm thường xuyên cũng có thể thúc đẩy sự hợp tác và hiểu biết giữa
các thành viên quốc tế.)
Question 6: How should managers deal with risks when expanding operations to an international market?
Answer: Managers should conduct thorough research on market conditions, legal requirements, and cultural norms.
They can also employ risk assessment and contingency planning to anticipate challenges and prepare solutions in
advance.
(Các nhà quản lý nên làm thế nào để đối phó với rủi ro khi mở rộng hoạt động của công ty sang một thị trường
quốc tế? Các nhà quản nên nghiên cứu kỹ lưỡng vđiều kiện thtrường, yêu cầu pháp các chuẩn mực văn
hóa. Họ cũng thể sử dụng đánh giá rủi ro lập kế hoạch dphòng để dự đoán c thách thức chuẩn bị giải
pháp từ trước.)
Question 7: How do cultural differences affect decision-making in global management?
Answer: Cultural differences can impact approaches to decision-making, with some cultures valuing consensus and
others emphasizing hierarchy or individual authority. Managers must balance these styles to ensure effective and
inclusive decision-making across teams.
(Sự khác biệt về văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến quy trình ra quyết định trong quản lý toàn cầu? Sự khác
biệt văn hóa thể ảnh hưởng đến cách tiếp cận ra quyết định, với một số nền văn hóa đề cao sự đồng thuận và những
nền văn hóa khác nhấn mạnh vào hthống cấp bậc hoặc quyền lực nhân. Các nquản cần cân bằng những
phong cách này để đảm bảo quyết định hiệu quả và toàn diện.)
Question 8: What management strategies can you apply to maintain productivity while working remotely with
international teams?
Answer: I would use clear communication, set flexible deadlines considering different time zones, and employ project
management tools to keep tasks on track. Regular video check-ins help ensure alignment and build a sense of
connection.
(Bạn sẽ ứng dụng các chiến lược quản nào để duy trì hiệu quả công việc khi m việc txa với các nhóm
quốc tế? i sẽ sử dụng giao tiếp rõ ràng, đặt thời hạn linh hoạt phù hợp với múi giờ khác nhau và sử dụng các công
cụ quản dự án để theo dõi tiến độ công việc. Các cuộc họp video định kỳ giúp đảm bảo sự đồng bộ xây dựng
cảm giác gắn kết.)
lOMoARcPSD| 58504431
3. Planning Process and Techniques
Question 1: Describe how you would use a SWOT analysis to launch a new product in a competitive market.
Answer: For a new product launch, I would conduct a SWOT analysis by identifying internal strengths, such as the
product's unique features, and weaknesses, such as limited brand recognition. For opportunities, I might explore
potential customer segments or unmet needs in the market. I would also consider threats like strong competitors or
shifting consumer preferences. This analysis would help in refining the product’s value proposition and crafting a
targeted marketing strategy. For instance, if competitors are known for high prices, positioning the product as a more
affordable option could be a competitive advantage.
(tả cách bạn sẽ sử dụng phân tích SWOT để ra mắt sản phẩm mới trong thị trường cạnh tranh: Đối với
việc ra mắt sản phẩm mới, i sẽ tiến hành phân tích SWOT bằng cách xác định điểm mạnh nội tại, chẳng hạn như
các tính năng độc đáo của sản phẩm và điểm yếu, chẳng hạn như nhận diện thương hiệu hạn chế. Đối với các cơ hội,
tôi có thể khám phá các phân khúc khách hàng tiềm năng hoặc nhu cầu chưa được đáp ứng trên thị trường. Tôi cũng
sẽ xem xét các mối đe dọa như đối thủ cạnh tranh mạnh hoặc sở thích thay đi của người tiêu dùng. Phân tích này sẽ
giúp tinh chỉnh đề xuất giá trị của sản phẩm và xây dựng chiến lược tiếp thị mục tiêu. Ví dụ, nếu đối thủ cạnh tranh
được biết đến với mức giá cao, việc định vị sản phẩm là lựa chọn hợp lý hơn có thể là một lợi thế cạnh tranh.)
Question 2: In a rapidly changing industry, how would you use forecasting to anticipate and respond to market
trends?
Answer: In a fast-paced industry, I would use forecasting tools like trend analysis, historical data, and predictive
analytics to identify emerging patterns. For example, by studying sales data and seasonal patterns, I could predict
demand shifts and adjust inventory accordingly. Market research and feedback from customers could also provide
insights into changing preferences. Regularly revisiting forecasts allows the company to adapt to unexpected
developments, such as new technology or regulatory changes. This proactive approach helps in making timely
adjustments to marketing, product development, and resource allocation.
(Trong một ngành công nghiệp thay đổi nhanh chóng, bạn sẽ sử dụng dự báo như thế nào để dự đoán và phản
ứng với c xu hướng thị trường? Trong một ngành ng nghiệp phát triển nhanh, tôi sẽ sử dụng các công cụ dự
báo như phân tích xu hướng, dữ liệu lịch sử và phân tích dự đoán để xác định các mô hình mới nổi. Ví dụ, bằng cách
nghiên cứu dữ liệu bán hàng và các mô hình theo mùa, tôi có thể dự đoán sự thay đổi nhu cầu và điều chỉnh hàng tồn
kho cho phù hợp. Nghiên cứu thị trườngphản hồi từ khách hàng cũng có thể cung cấp thông tin chi tiết về các sở
thích thay đổi. Việc xem xét lại dự báo thường xuyên cho phép công ty thích ứng với những diễn biến bất ngờ, chẳng
hạn ncông nghệ mới hoặc thay đổi về quy định. Cách tiếp cận chủ động này giúp đưa ra các điều chỉnh kịp thời
cho hoạt động tiếp thị, phát triển sản phẩm và phân bổ nguồn lực.)
Question 3: Imagine you have a limited budget. How would you prioritize and plan projects to maximize impact
and stay within budget?
Answer: With a limited budget, I would prioritize projects based on their expected return on investment (ROI) and
alignment with strategic goals. For example, projects that directly contribute to revenue growth or customer retention
would take precedence. I would also use cost-benefit analysis to determine which initiatives could yield the highest
impact for the lowest cost. For projects with uncertain outcomes, I might start with a pilot or small-scale test before
committing additional resources. To control costs, I’d focus on resource efficiency, possibly reallocating existing
assets and reducing non-essential expenses.
(Hãy tưởng tượng bạn có một ngân sách hạn chế. Bạn sẽ ưu tiên và lập kế hoạch cho các dự án như thế nào để
tối đa hóa tác động và vẫn nằm trong ngân sách? Với ngân sách hạn chế, tôi sẽ ưu tiên các dự án dựa trên lợi tức
đầu tư (ROI) dự kiến và sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược. Ví dụ, các dự án đóng góp trực tiếp vào tăng trưởng
doanh thu hoặc giữ chân khách hàng sẽ được ưu tiên. Tôi cũng sẽ sử dụng phân tích chi phí-lợi ích để xác định sáng
lOMoARcPSD| 58504431
kiến nào thể mang lại tác động cao nhất với chi phí thấp nhất. Đối với các dán kết qukhông chắc chắn, tôi
thể bắt đầu bằng một thử nghiệm thí điểm hoặc thnghiệm quy nhỏ trước khi cam kết thêm nguồn lực. Để
kiểm soát chi phí, tôi sẽ tập trung vào hiệu quả sử dụng nguồn lực, có thể phân bổ lại các tài sản hiện có và giảm các
chi phí không cần thiết.)
Question 4: How would you evaluate the effectiveness of a recent decision made during the planning process?
Answer: To evaluate a recent decision, I would measure both quantitative and qualitative outcomes. For example, if
the decision involved launching a new product, I would track metrics like sales volume, market share, and customer
feedback. I would also review whether the decision met the initial objectives and aligned with the company’s strategic
goals. Tools like performance reports and feedback surveys could provide additional insights. If outcomes are not as
expected, I would conduct a root cause analysis to identify areas for improvement and adjust future planning decisions
accordingly.
(Bạn sẽ đánh giá hiệu quả của một quyết định gần đây được đưa ra trong quá trình lập kế hoạch như thế nào?
Để đánh giá một quyết định gần đây, tôi sẽ đo lường cả kết quđịnh lượng định tính. Ví dụ, nếu quyết định liên
quan đến việc ra mắt một sản phẩm mới, tôi sẽ theo dõi các số liệu như khối lượng bán hàng, thị phần và phản hồi của
khách hàng. Tôi cũng sẽ xem xét liệu quyết định đó đáp ứng được các mục tiêu ban đầu và phù hợp với các mục
tiêu chiến lược của công ty hay không. Các công cụ như báo cáo hiệu suất và khảo sát phản hồi có thể cung cấp thêm
thông tin chi tiết. Nếu kết quả không như mong đợi, tôi sẽ tiến hành phân tích nguyên nhân gốc rễ để xác định các
lĩnh vực cần cải thiện và điều chỉnh các quyết định lập kế hoạch trong tương lai cho phù hợp.)
Question 5: Why is strategic planning essential for an organization’s long-term success?
Answer: Strategic planning aligns organizational resources with long-term goals, allowing the organization to stay
competitive, anticipate market changes, and allocate resources effectively to sustain growth.
(Tại sao việc lập kế hoạch chiến lược quan trọng đối với sự thành ng dài hạn của tổ chức? Lập kế hoạch
chiến lược giúp điều chỉnh các nguồn lực của tổ chức với các mục tiêu dài hạn, cho phép tổ chức duy trì khả năng
cạnh tranh, dự đoán những thay đổi trên thị trường và phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả để duy trì tăng trưởng.)
Question 6: Which techniques (e.g., SWOT, SMART) would you use to set goals and develop an implementation
plan?
Answer: I would use SWOT analysis to identify internal strengths and weaknesses, as well as external opportunities
and threats. For goal-setting, the SMART technique helps ensure goals are specific, measurable, achievable, relevant,
and time-bound.
(Bạn sẽ sử dụng phương pháp nào (ví dụ: SWOT, SMART) để xác định mục tiêu y dựng kế hoạch thực
hiện? i sẽ sử dụng phân tích SWOT để xác định điểm mạnh và yếu nội bộ cũng như các cơ hội và thách thức bên
ngoài. Đối với việc đặt mục tiêu, kỹ thuật SMART giúp đảm bảo mục tiêu cụ thể, thể đo lường, thể đạt được,
phù hợp và có thời hạn.)
Question 7: If plans need to change mid-way, how would you ensure objectives are still achieved?
Answer: I would conduct a review to assess the changes and realign resources as needed. Communicating clearly with
the team about the changes and their roles is crucial to ensure everyone remains focused on achieving the adjusted
objectives.
lOMoARcPSD| 58504431
(Trong trường hợp phải thay đổi kế hoạch giữa chừng, bạn sẽ làm để đảm bảo mục tiêu vẫn đạt được? Tôi
sẽ tiến hành xem xét để đánh giá sự thay đổi điều chỉnh các nguồn lực khi cần. Giao tiếp rõ ràng với nhóm về sự
thay đổi và vai trò của họ là điều quan trọng để đảm bảo mọi người vẫn tập trung vào việc đạt được các mục tiêu đã
điều chỉnh.)
Question 8: How can you measure the effectiveness of a plan after it has been implemented?
Answer: I would use key performance indicators (KPIs) and compare them with the initial targets set. Reviewing
feedback from team members and stakeholders can also provide insights into the plan’s impact and areas for
improvement.
(Làm thế nào để đo lường hiệu quả của một kế hoạch sau khi nó được triển khai? Tôi sẽ sử dụng các chỉ số hiệu
suất chính (KPI) và so sánh chúng với các mục tiêu ban đầu đã đặt ra. Việc xem xét phản hồi từ các thành viên trong
nhóm các bên liên quan cũng thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về tác động của kế hoạch những điểm cần cải
thiện.)
Question 9: Which steps in the planning process require the most attention to avoid delays or budget overruns?
Answer: The initial stages, including goal-setting, resource allocation, and risk assessment, require careful attention.
Properly scoping and budgeting at the start helps avoid costly adjustments later in the process.
(Các bước nào trong quy trình lập kế hoạch cần nhiều sự chú ý nhất để đảm bảo kế hoạch không bị trễ hoặc
vượt ngân sách? Các giai đoạn ban đầu, bao gồm thiết lập mục tiêu, phân bổ nguồn lực và đánh giá rủi ro, đòi hỏi sự
chú ý kỹ lưỡng. Việc xác định phạm vi và ngân sách hợp lý ngay từ đầu giúp tránh điều chỉnh tốn kém sau này trong
quá trình.)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58504431
Below are sample answers to each question in the topics on “Introduction to Management”, “Global Management”,
and “Planning Process and Techniques”.
1. Introduction to Management
Question 1: Define management and explain its importance in organizational success.
Answer: Management is the process of coordinating and overseeing the activities of an organization to achieve its
goals effectively and efficiently. This involves planning, organizing, leading, and controlling resources, including
human, financial, and physical resources. Management is crucial because it provides structure and direction, ensuring
that every aspect of an organization aligns with its objectives, leading to organizational success. Effective management
helps organizations adapt to changing environments, optimize resources, and maintain competitive advantage.
(Định nghĩa quản lý và giải thích tầm quan trọng của nó đối với thành công của tổ chức. Quản lý là quá trình
điều phối và giám sát các hoạt động của một tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu một cách hiệu quả và tiết kiệm.
Quản lý bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực như nhân sự, tài chính và cơ sở vật chất.
Quản lý rất quan trọng vì nó cung cấp cấu trúc và định hướng, đảm bảo mọi khía cạnh của tổ chức đều hướng đến các
mục tiêu, góp phần vào thành công của tổ chức. Quản lý hiệu quả giúp tổ chức thích nghi với môi trường thay đổi, tối
ưu hóa nguồn lực và duy trì lợi thế cạnh tranh.)
Question 2: Describe the four primary functions of management and provide examples for each function.
Answer: The four primary functions of management are: 1.
Planning - Setting goals and determining the best course of action to achieve them. For example, a company
might plan to increase its market share by 10% within a year. 2.
Organizing - Allocating resources and assigning tasks to achieve organizational goals. For example, assigning
employees to specific roles within a team. 3.
Leading - Motivating and guiding employees to meet organizational goals. For instance, a manager might
inspire a sales team to reach a sales target through incentives. 4.
Controlling - Monitoring progress and making adjustments as needed. For example, tracking sales numbers
to ensure the company is on target to meet its goals.
(Mô tả bốn chức năng chính của quản lý và đưa ra ví dụ cho mỗi chức năng.
Bốn chức năng chính của quản lý là: 1.
Lập kế hoạch - Đặt ra các mục tiêu và xác định con đường tốt nhất để đạt được chúng. Ví dụ: một công ty có
thể lập kế hoạch tăng thị phần lên 10% trong một năm. 2.
Tổ chức - Phân bổ nguồn lực và phân công nhiệm vụ để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Ví dụ: phân công
nhân viên vào các vai trò cụ thể trong một đội. 3.
Lãnh đạo - Động viên và hướng dẫn nhân viên đạt được các mục tiêu của tổ chức. Ví dụ: một nhà quản lý có
thể khích lệ đội ngũ bán hàng để đạt được chỉ tiêu doanh số thông qua các ưu đãi. 4.
Kiểm tra - Theo dõi tiến độ và điều chỉnh khi cần thiết. Ví dụ: theo dõi số liệu bán hàng để đảm bảo công ty
đang trên đúng tiến độ để đạt được mục tiêu.)
Question 3: How do the roles of top-level, middle-level, and first-line managers differ in an organization? Provide examples. lOMoAR cPSD| 58504431
Answer: Top-level managers are responsible for setting long-term goals and defining the strategic direction of the
organization. For example, the CEO or president may set a goal to expand into international markets. Middle-level
managers, such as department heads, focus on implementing these strategies by coordinating with their teams and
ensuring alignment with top-level goals. First-line managers, like supervisors, oversee daily operations, manage
employees' tasks, and address immediate issues. They ensure that the daily activities are in line with the middle and
top management's plans, such as meeting production targets.
(Vai trò của các nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở trong một tổ chức khác nhau như thế nào? Đưa ra
ví dụ. Các nhà quản lý cấp cao chịu trách nhiệm đặt ra các mục tiêu dài hạn và xác định hướng đi chiến lược của tổ
chức. Ví dụ, CEO hoặc chủ tịch có thể đặt mục tiêu mở rộng ra thị trường quốc tế. Các nhà quản lý cấp trung, như
trưởng các bộ phận, tập trung vào việc triển khai các chiến lược này bằng cách điều phối đội ngũ của mình và đảm
bảo sự phù hợp với các mục tiêu của cấp cao. Nhà quản lý cấp cơ sở, như giám sát viên, giám sát hoạt động hàng
ngày, quản lý công việc của nhân viên và giải quyết các vấn đề tức thì. Họ đảm bảo rằng các hoạt động hàng ngày phù
hợp với kế hoạch của quản lý trung cấp và cao cấp, chẳng hạn như đạt được mục tiêu sản xuất.)
Question 4: Discuss the concept of "management skills" and explain the importance of technical, human, and
conceptual skills in management.
Answer: Management skills are abilities that help managers effectively perform their roles. Technical skills involve
understanding and proficiency in specific tasks, important for first-line managers who work closely with employees
on operational tasks. Human skills, which include communication and interpersonal abilities, are essential at all levels
to build teamwork and resolve conflicts. Conceptual skills are crucial for top-level managers as they involve
understanding complex situations and strategic planning. All three skill sets are needed for a balanced and effective management approach.
(Trình bày khái niệm "kỹ năng quản lý" và giải thích tầm quan trọng của kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng con người,
và kỹ năng tư duy khái quát trong quản lý. Kỹ năng quản lý là những khả năng giúp các nhà quản lý thực hiện vai
trò của mình một cách hiệu quả. Kỹ năng kỹ thuật bao gồm hiểu biết và thành thạo trong các nhiệm vụ cụ thể, quan
trọng đối với các nhà quản lý cấp cơ sở khi họ làm việc sát với nhân viên trong các nhiệm vụ vận hành. Kỹ năng con
người, bao gồm khả năng giao tiếp và xử lý quan hệ, rất cần thiết ở mọi cấp độ để xây dựng đội ngũ và giải quyết
xung đột. Kỹ năng tư duy khái quát là vô cùng quan trọng đối với các nhà quản lý cấp cao vì chúng bao gồm khả năng
hiểu các tình huống phức tạp và lập kế hoạch chiến lược. Cả ba nhóm kỹ năng đều cần thiết để quản lý hiệu quả.)
Question 5: What is corporate social responsibility (CSR), and why is it important for modern managers?
Answer: Corporate social responsibility (CSR) is a business approach that emphasizes ethical conduct, sustainable
practices, and positive contributions to society. For modern managers, CSR is important because it improves the
company's reputation, builds trust with customers, and can lead to long-term success. Implementing CSR policies,
such as reducing waste or supporting community programs, reflects a commitment to ethical practices, which is
increasingly valued by consumers and investors.
(Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là gì, và tại sao nó lại quan trọng đối với các nhà quản lý hiện
đại? Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là một cách tiếp cận kinh doanh nhấn mạnh vào hành vi đạo đức,
thực hành bền vững và những đóng góp tích cực cho xã hội. Đối với các nhà quản lý hiện đại, CSR rất quan trọng vì
nó cải thiện danh tiếng của công ty, xây dựng niềm tin với khách hàng và có thể dẫn đến thành công lâu dài. Việc thực
hiện các chính sách CSR, như giảm thiểu rác thải hoặc hỗ trợ các chương trình cộng đồng, thể hiện cam kết với các
thực hành đạo đức, điều mà ngày càng được người tiêu dùng và nhà đầu tư coi trọng)
Question 6: Explain how ethical decision-making is incorporated into management practices and provide examples. lOMoAR cPSD| 58504431
Answer: Ethical decision-making in management involves evaluating decisions based on fairness, transparency, and
respect for all stakeholders. Managers incorporate ethics by creating policies that promote integrity, such as enforcing
anti-discrimination policies or setting fair labor standards. For example, when a manager decides to source materials
from eco-friendly suppliers despite higher costs, it reflects a commitment to ethical practices. Ethical decision-making
enhances trust and prevents potential legal issues.
(Giải thích cách ra quyết định đạo đức được lồng ghép vào các thực tiễn quản lý và đưa ra ví dụ. Ra quyết định
đạo đức trong quản lý liên quan đến việc đánh giá các quyết định dựa trên sự công bằng, minh bạch và tôn trọng tất
cả các bên liên quan. Các nhà quản lý đưa đạo đức vào chính sách để thúc đẩy tính toàn vẹn, như thực hiện chính sách
chống phân biệt đối xử hoặc đưa ra các tiêu chuẩn lao động công bằng. Ví dụ, khi một nhà quản lý quyết định mua
nguyên liệu từ các nhà cung cấp thân thiện với môi trường mặc dù chi phí cao hơn, điều đó phản ánh cam kết với các
thực hành đạo đức. Ra quyết định đạo đức nâng cao niềm tin và ngăn ngừa các vấn đề pháp lý tiềm ẩn.)
Question 7: How do ethical decision-making and corporate social responsibility (CSR) impact modern businesses?
Answer: Ethical decision-making and CSR play crucial roles in modern businesses by fostering trust, loyalty, and a
positive reputation among customers, employees, and other stakeholders. Ethical decision-making involves choosing
actions that are fair, honest, and respect the rights of others. CSR, on the other hand, encourages companies to go
beyond profit-seeking by considering the well-being of society and the environment. Together, they create a more
sustainable business model and often lead to long-term benefits, such as improved brand image, customer loyalty, and
a competitive advantage in a socially conscious market.
(Quyết định có đạo đức và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) tác động như thế nào đến các doanh
nghiệp hiện đại? Quyết định có đạo đức và CSR đóng vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp hiện đại bằng cách
thúc đẩy lòng tin, lòng trung thành và danh tiếng tích cực trong lòng khách hàng, nhân viên và các bên liên quan khác.
Quyết định có đạo đức liên quan đến việc lựa chọn các hành động công bằng, trung thực và tôn trọng quyền của người
khác. Mặt khác, CSR khuyến khích các công ty vượt ra ngoài mục tiêu lợi nhuận bằng cách xem xét đến phúc lợi của
xã hội và môi trường. Cùng nhau, chúng tạo ra một mô hình kinh doanh bền vững hơn và thường dẫn đến các lợi ích
lâu dài, chẳng hạn như hình ảnh thương hiệu được cải thiện, lòng trung thành của khách hàng và lợi thế cạnh tranh
trong một thị trường có ý thức xã hội.)
Question 8: Describe the main functions of management and explain why they are important.
Answer: The main functions of management are planning, organizing, leading, and controlling. Planning involves
setting objectives and determining the best course of action to achieve them. Organizing ensures that resources are
arranged effectively to execute plans. Leading involves motivating and guiding employees to work toward
organizational goals. Controlling monitors performance and ensures that objectives are being met. These functions
are important because they provide a structured approach for achieving goals, enable efficient resource use, and create
a stable foundation for adapting to changes.
(Mô tả các chức năng chính của quản lý và giải thích lý do tại sao chúng quan trọng. Các chức năng chính của
quản lý là lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát. Lập kế hoạch bao gồm việc đặt ra các mục tiêu và xác định
phương án hành động tốt nhất để đạt được các mục tiêu đó. Tổ chức đảm bảo rằng các nguồn lực được sắp xếp hiệu
quả để thực hiện các kế hoạch. Lãnh đạo bao gồm việc thúc đẩy và hướng dẫn nhân viên làm việc hướng tới các mục
tiêu của tổ chức. Kiểm soát giám sát hiệu suất và đảm bảo rằng các mục tiêu đang được đáp ứng. Các chức năng này
rất quan trọng vì chúng cung cấp phương pháp tiếp cận có cấu trúc để đạt được mục tiêu, cho phép sử dụng tài nguyên
hiệu quả và tạo nền tảng vững chắc để thích ứng với những thay đổi.) lOMoAR cPSD| 58504431
Question 9: Discuss the roles and skills required of a manager in modern organizations.
Answer: In modern organizations, managers fulfill multiple roles, including interpersonal, informational, and
decisional roles. In their interpersonal role, they act as leaders and motivators, building relationships and guiding
employees. As information handlers, managers collect, monitor, and disseminate information to make informed
decisions. In a decisional role, they solve problems, allocate resources, and manage crises. Key skills required include
technical skills for understanding and executing specific tasks, human skills for effective communication and
collaboration, and conceptual skills for strategic planning and problem-solving. Emotional intelligence is also
essential, as it helps managers navigate complex interpersonal dynamics and foster a positive work environment.
(Trình bày các vai trò và kỹ năng cần có của một nhà quản lý trong các tổ chức hiện đại. Trong các tổ chức hiện
đại, nhà quản lý đảm nhận nhiều vai trò khác nhau, bao gồm vai trò giao tiếp, xử lý thông tin và ra quyết định. Trong
vai trò giao tiếp, họ là người lãnh đạo và động viên, xây dựng mối quan hệ và hướng dẫn nhân viên. Với vai trò xử lý
thông tin, các nhà quản lý thu thập, theo dõi và truyền đạt thông tin để ra quyết định đúng đắn. Trong vai trò ra quyết
định, họ giải quyết vấn đề, phân bổ nguồn lực và quản lý khủng hoảng. Các kỹ năng chính cần thiết bao gồm kỹ năng
kỹ thuật để hiểu và thực hiện các công việc cụ thể, kỹ năng con người để giao tiếp và hợp tác hiệu quả, và kỹ năng
khái niệm để lập kế hoạch chiến lược và giải quyết vấn đề. Trí tuệ cảm xúc cũng rất cần thiết vì nó giúp các nhà quản
lý điều hướng động lực phức tạp giữa các cá nhân và tạo ra một môi trường làm việc tích cực.)
Question 10: Explain how management theories (such as classical, behavioral, and modern theories) have evolved over time.
Answer: Management theories have evolved to reflect changes in business environments and societal expectations.
Classical theories, such as Taylor's Scientific Management, focused on efficiency and task optimization, viewing
employees as cogs in a machine. The Behavioral theory emerged next, emphasizing the human aspect of work;
pioneers like Elton Mayo and the Hawthorne Studies underscored the importance of employee satisfaction and
motivation. Modern theories, including systems theory and contingency theory, take a holistic approach, viewing
organizations as complex systems that interact with their environment and must adapt to various internal and external
factors. This evolution reflects an understanding that effective management must balance efficiency with flexibility and employee engagement.
(Giải thích cách các lý thuyết quản lý (như lý thuyết cổ điển, hành vi và hiện đại) đã phát triển qua thời gian.
Các lý thuyết quản lý đã phát triển để phản ánh những thay đổi trong môi trường kinh doanh và kỳ vọng của xã hội.
Các lý thuyết cổ điển, như Quản lý Khoa học của Taylor, tập trung vào hiệu quả và tối ưu hóa nhiệm vụ, coi nhân viên
như các bộ phận trong một cỗ máy. Tiếp đó, lý thuyết hành vi xuất hiện, nhấn mạnh đến khía cạnh con người của công
việc; những người tiên phong như Elton Mayo và các Nghiên cứu Hawthorne đã chỉ ra tầm quan trọng của sự hài lòng
và động lực của nhân viên. Các lý thuyết hiện đại, bao gồm lý thuyết hệ thống và lý thuyết tình huống, có cách tiếp
cận toàn diện, coi các tổ chức như những hệ thống phức tạp tương tác với môi trường và phải thích ứng với các yếu
tố bên trong và bên ngoài. Sự phát triển này phản ánh sự hiểu biết rằng quản lý hiệu quả cần phải cân bằng giữa hiệu
quả, linh hoạt và sự tham gia của nhân viên.) 2. Global Management
Question 1: Analyze the challenges that managers face in a global environment.
Answer: Managers face numerous challenges in a global environment, including cultural differences, communication
barriers, and diverse regulatory landscapes. Cultural differences require managers to understand and respect varying
beliefs, customs, and work ethics, which can influence team dynamics and productivity.
Communication barriers arise from language differences and varying communication styles, potentially leading to
misunderstandings. Additionally, global managers must navigate different legal and regulatory requirements, which lOMoAR cPSD| 58504431
complicates decision-making and strategy implementation. These challenges require flexibility, adaptability, and a
strong understanding of global business practices.
(Phân tích các thách thức mà các nhà quản lý phải đối mặt trong một môi trường toàn cầu. Các nhà quản lý gặp
nhiều thách thức trong môi trường toàn cầu, bao gồm sự khác biệt về văn hóa, rào cản giao tiếp và các quy định pháp
lý đa dạng. Sự khác biệt về văn hóa đòi hỏi các nhà quản lý phải hiểu và tôn trọng các niềm tin, phong tục và đạo đức
công việc khác nhau, có thể ảnh hưởng đến động lực và năng suất của nhóm. Rào cản giao tiếp xuất phát từ sự khác
biệt về ngôn ngữ và phong cách giao tiếp, có thể dẫn đến hiểu lầm. Ngoài ra, các nhà quản lý toàn cầu còn phải đối
mặt với các yêu cầu pháp lý và quy định khác nhau, làm phức tạp quá trình ra quyết định và thực hiện chiến lược.
Những thách thức này đòi hỏi sự linh hoạt, thích ứng và hiểu biết sâu về thực tiễn kinh doanh toàn cầu.)
Question 2: Explain the concept of cultural diversity and its impact on global management.
Answer: Cultural diversity refers to the presence of multiple cultural or ethnic groups within a team or organization.
In global management, cultural diversity can enhance creativity, innovation, and problem-solving, as employees bring
unique perspectives and ideas. However, it also presents challenges in terms of managing differences in
communication, values, and work expectations. Managers who understand and leverage cultural diversity can build
stronger, more adaptable teams, but they must also be sensitive to potential conflicts or misunderstandings that arise from cultural differences.
(Giải thích khái niệm đa dạng văn hóa và ảnh hưởng của nó đến quản lý toàn cầu. Đa dạng văn hóa đề cập đến
sự hiện diện của nhiều nhóm văn hóa hoặc sắc tộc trong một nhóm hoặc tổ chức. Trong quản lý toàn cầu, đa dạng văn
hóa có thể làm tăng sự sáng tạo, đổi mới và khả năng giải quyết vấn đề, vì nhân viên mang đến những góc nhìn và ý
tưởng độc đáo. Tuy nhiên, nó cũng gây ra những thách thức về quản lý sự khác biệt trong giao tiếp, giá trị và kỳ vọng
công việc. Các nhà quản lý hiểu và tận dụng được đa dạng văn hóa có thể xây dựng đội ngũ mạnh hơn và dễ thích ứng
hơn, nhưng cũng phải nhạy bén với những xung đột hoặc hiểu lầm có thể phát sinh từ sự khác biệt văn hóa.)
Question 3: Discuss Hofstede's Cultural Dimensions and their impact on managing cross-cultural teams.
Answer: Hofstede's Cultural Dimensions include power distance, individualism vs. collectivism, masculinity vs.
femininity, uncertainty avoidance, and long-term vs. short-term orientation. These dimensions impact cross-cultural
management by providing insights into how employees from different cultures may approach authority, teamwork,
risk, and decision-making. For example, in a high power distance culture, employees might expect clear hierarchical
structures, while in low power distance cultures, managers may encourage more open communication.
Understanding these dimensions helps managers adapt their leadership style and communication methods to foster
collaboration and avoid misunderstandings.
(Trình bày các chiều văn hóa của Hofstede và ảnh hưởng của chúng đến việc quản lý các nhóm đa văn hóa. Các
chiều văn hóa của Hofstede bao gồm khoảng cách quyền lực, chủ nghĩa cá nhân vs. chủ nghĩa tập thể, nam tính vs.
nữ tính, tránh bất định và định hướng dài hạn vs. ngắn hạn. Những chiều văn hóa này ảnh hưởng đến quản lý đa văn
hóa bằng cách cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách nhân viên từ các nền văn hóa khác nhau có thể tiếp cận quyền lực,
làm việc nhóm, rủi ro và ra quyết định. Ví dụ, trong một nền văn hóa có khoảng cách quyền lực cao, nhân viên có thể
mong đợi một cấu trúc thứ bậc rõ ràng, trong khi ở các nền văn hóa có khoảng cách quyền lực thấp, nhà quản lý có
thể khuyến khích giao tiếp cởi mở hơn. Hiểu được các chiều văn hóa này giúp các nhà quản lý điều chỉnh phong cách
lãnh đạo và phương pháp giao tiếp để thúc đẩy sự hợp tác và tránh hiểu lầm.)
Question 4: What are the advantages and disadvantages of outsourcing for a multinational company? Answer:
Outsourcing offers advantages such as cost savings, access to specialized expertise, and flexibility. For example, a
company might outsource IT services to reduce expenses and focus on core activities. However, disadvantages include lOMoAR cPSD| 58504431
potential quality control issues, loss of control over processes, and risks to data security. Additionally, outsourcing can
sometimes lead to negative public perception, especially if jobs are moved to lowercost countries, which can impact the company’s brand.
(Lợi ích và bất lợi của việc thuê ngoài đối với một công ty đa quốc gia là gì? Thuê ngoài mang lại các lợi ích như
tiết kiệm chi phí, tiếp cận chuyên môn và tính linh hoạt. Ví dụ, một công ty có thể thuê ngoài dịch vụ IT để giảm chi
phí và tập trung vào các hoạt động cốt lõi. Tuy nhiên, nhược điểm bao gồm các vấn đề tiềm ẩn về kiểm soát chất
lượng, mất quyền kiểm soát quy trình và rủi ro đối với bảo mật dữ liệu. Ngoài ra, việc thuê ngoài đôi khi có thể dẫn
đến nhận thức tiêu cực từ công chúng, đặc biệt là nếu công việc được chuyển sang các quốc gia có chi phí thấp hơn,
điều này có thể ảnh hưởng đến thương hiệu của công ty.)
Question 5: What challenges do managers face when operating in a global environment?
Answer: Managers in a global environment face challenges such as cultural differences, language barriers, diverse
legal systems, and varying business practices. Cultural differences, for example, can affect communication styles,
decision-making, and management practices. Language barriers might lead to misunderstandings or hinder
collaboration. Furthermore, managers must navigate different regulatory requirements and ethical standards in each
country, which can complicate compliance and risk management. These challenges require adaptability, cultural
awareness, and a well-developed global strategy to succeed.
(Những thách thức nào mà các nhà quản lý gặp phải khi hoạt động trong môi trường toàn cầu? Các nhà quản
lý trong môi trường toàn cầu đối mặt với những thách thức như sự khác biệt văn hóa, rào cản ngôn ngữ, các hệ thống
pháp luật đa dạng, và các thói quen kinh doanh khác nhau. Ví dụ, sự khác biệt văn hóa có thể ảnh hưởng đến phong
cách giao tiếp, quá trình ra quyết định và phương pháp quản lý. Rào cản ngôn ngữ có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc gây
khó khăn trong việc hợp tác. Hơn nữa, các nhà quản lý phải điều hướng các yêu cầu quy định và tiêu chuẩn đạo đức
khác nhau ở mỗi quốc gia, điều này có thể làm phức tạp việc tuân thủ và quản lý rủi ro. Những thách thức này đòi hỏi
sự linh hoạt, nhận thức văn hóa và một chiến lược toàn cầu phát triển tốt để thành công.)
Question 6: Explain the difference between a global strategy and a transnational strategy.
Answer: A global strategy focuses on standardizing products and services across different countries to achieve
economies of scale and maintain a consistent brand image worldwide. For example, a global strategy might involve
selling the same product in multiple countries with minimal adjustments. In contrast, a transnational strategy seeks to
balance standardization with local adaptation by allowing each subsidiary to adapt products and practices to local
markets while maintaining some global integration. This strategy aims to leverage both global efficiency and local responsiveness.
(Giải thích sự khác biệt giữa chiến lược toàn cầu và chiến lược xuyên quốc gia. Chiến lược toàn cầu tập trung vào
việc tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ trên các quốc gia khác nhau để đạt được quy mô kinh tế và duy trì hình ảnh
thương hiệu nhất quán trên toàn cầu. Ví dụ, một chiến lược toàn cầu có thể bao gồm việc bán cùng một sản phẩm ở
nhiều quốc gia với sự điều chỉnh tối thiểu. Ngược lại, chiến lược xuyên quốc gia cố gắng cân bằng giữa tiêu chuẩn
hóa và sự thích nghi địa phương bằng cách cho phép mỗi chi nhánh điều chỉnh sản phẩm và quy trình cho phù hợp
với thị trường địa phương, đồng thời duy trì một số tích hợp toàn cầu. Chiến lược này nhằm tận dụng cả hiệu quả toàn
cầu và khả năng đáp ứng địa phương.)
Question 7: Discuss the strategies managers can use to effectively manage in an international context. Answer:
To manage effectively in an international context, managers can adopt strategies such as cultural training, local market
adaptation, and building cross-cultural teams. Cultural training equips managers with the skills needed to
communicate and interact effectively in diverse settings. Adapting products or services to fit local preferences allows lOMoAR cPSD| 58504431
companies to better meet customer needs in different markets. Cross-cultural teams help companies leverage diverse
perspectives for problem-solving and innovation. Additionally, managers should foster relationships with local
stakeholders and develop a flexible leadership style to navigate varying business environments and regulations.
(Trình bày các chiến lược mà nhà quản lý có thể sử dụng để quản lý hiệu quả trong bối cảnh quốc tế. Để quản
lý hiệu quả trong bối cảnh quốc tế, các nhà quản lý có thể áp dụng các chiến lược như đào tạo văn hóa, thích nghi với
thị trường địa phương và xây dựng đội ngũ đa văn hóa. Đào tạo văn hóa trang bị cho nhà quản lý kỹ năng cần thiết để
giao tiếp và tương tác hiệu quả trong các môi trường đa dạng. Thích nghi sản phẩm hoặc dịch vụ với sở thích địa
phương cho phép công ty đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng ở các thị trường khác nhau. Các đội ngũ đa văn
hóa giúp công ty tận dụng được các góc nhìn đa dạng để giải quyết vấn đề và đổi mới. Ngoài ra, các nhà quản lý nên
xây dựng mối quan hệ với các bên liên quan địa phương và phát triển phong cách lãnh đạo linh hoạt để điều hướng
môi trường kinh doanh và quy định khác nhau.)
Question 8: Evaluate the impact of globalization on business and management practices.
Answer: Globalization has significantly transformed business and management practices by increasing market reach,
competition, and cultural diversity within organizations. It has enabled companies to expand internationally and access
a larger customer base, while also driving competition, which requires constant innovation and efficiency.
Globalization has also led to more culturally diverse workforces, requiring managers to develop crosscultural
communication skills and inclusive practices. However, globalization also brings challenges, such as navigating
diverse regulatory environments and managing supply chain complexities, which have pushed companies to adopt
more flexible, adaptive management practices.
(Đánh giá tác động của toàn cầu hóa đối với các thực hành kinh doanh và quản lý. Toàn cầu hóa đã thay đổi đáng
kể các thực hành kinh doanh và quản lý bằng cách mở rộng phạm vi thị trường, tăng cạnh tranh và đa dạng hóa văn
hóa trong tổ chức. Nó cho phép các công ty mở rộng ra thị trường quốc tế và tiếp cận được lượng khách hàng lớn hơn,
đồng thời tạo ra sự cạnh tranh đòi hỏi sự đổi mới và hiệu quả liên tục. Toàn cầu hóa cũng tạo ra lực lượng lao động đa
văn hóa hơn, yêu cầu các nhà quản lý phát triển kỹ năng giao tiếp và thực hành hòa nhập. Tuy nhiên, toàn cầu hóa
cũng mang lại thách thức như việc điều hướng các môi trường quy định khác nhau và quản lý sự phức tạp của chuỗi
cung ứng, thúc đẩy các công ty áp dụng các thực hành quản lý linh hoạt và thích ứng hơn.)
Question 9: Explain the different types of international business strategies (e.g., global, transnational,
multidomestic) and how managers use them.
Answer: Global, transnational, and multi-domestic strategies differ in their approach to international markets. A global
strategy standardizes products and practices worldwide to achieve economies of scale, with managers focusing on
maintaining consistency and efficiency. In contrast, a multi-domestic strategy tailors products and operations to local
markets, enabling managers to respond to specific customer preferences and regulatory requirements in each country.
A transnational strategy combines elements of both, allowing local adaptation while maintaining some global
standardization. Managers in transnational organizations balance global efficiency with local responsiveness,
optimizing both aspects to gain a competitive advantage.
(Giải thích các loại chiến lược kinh doanh quốc tế (như toàn cầu, xuyên quốc gia, đa nội địa) và cách các nhà
quản lý sử dụng chúng. Các chiến lược toàn cầu, xuyên quốc gia và đa nội địa có cách tiếp cận khác nhau đối với
các thị trường quốc tế. Chiến lược toàn cầu tiêu chuẩn hóa sản phẩm và quy trình trên toàn thế giới để đạt được quy
mô kinh tế, các nhà quản lý tập trung vào việc duy trì tính nhất quán và hiệu quả. Ngược lại, chiến lược đa nội địa
điều chỉnh sản phẩm và hoạt động cho phù hợp với từng thị trường địa phương, giúp các nhà quản lý đáp ứng sở thích
khách hàng và yêu cầu quy định của từng quốc gia. Chiến lược xuyên quốc gia kết hợp cả hai yếu tố, cho phép thích
nghi địa phương trong khi duy trì một số tiêu chuẩn toàn cầu. Các nhà quản lý trong các tổ chức) lOMoAR cPSD| 58504431
Question 10: How does political and economic instability in a country affect a company's global management
strategy? Provide examples.
Answer: Political and economic instability can disrupt operations, increase risks, and complicate strategic planning
for companies operating globally. For instance, a company may face challenges such as currency devaluation,
regulatory changes, or supply chain disruptions in unstable regions. In response, managers might diversify their supply
chain to reduce dependency on any single location, or adjust their market entry strategy by partnering with local firms
to mitigate risks. For example, during political unrest, some companies in affected regions shift their focus to other,
more stable markets to minimize impact on their operations.
(Bất ổn chính trị và kinh tế ở một quốc gia ảnh hưởng đến chiến lược quản lý toàn cầu của công ty như thế
nào? Hãy đưa ra ví dụ. Bất ổn chính trị và kinh tế có thể làm gián đoạn hoạt động, tăng rủi ro và làm phức tạp kế
hoạch chiến lược cho các công ty hoạt động trên toàn cầu. Ví dụ, một công ty có thể phải đối mặt với những thách
thức như phá giá tiền tệ, thay đổi quy định hoặc gián đoạn chuỗi cung ứng ở các khu vực không ổn định. Để ứng phó,
các nhà quản lý có thể đa dạng hóa chuỗi cung ứng của mình để giảm sự phụ thuộc vào bất kỳ địa điểm nào hoặc điều
chỉnh chiến lược thâm nhập thị trường của mình bằng cách hợp tác với các công ty địa phương để giảm thiểu rủi ro.
Ví dụ, trong thời kỳ bất ổn chính trị, một số công ty ở các khu vực bị ảnh hưởng sẽ chuyển trọng tâm sang các thị
trường khác ổn định hơn để giảm thiểu tác động đến hoạt động của họ.)
3. Planning Process and Techniques
Question 1: Describe the steps in the planning process and their importance.
Answer: The planning process consists of several steps: setting objectives, analyzing the current situation, developing
alternatives, evaluating alternatives, selecting the best option, and implementing and monitoring the plan. Setting
objectives gives direction and purpose. Analyzing the situation allows for understanding current resources and
constraints. Developing and evaluating alternatives encourages creative problem-solving and informed decision-
making. Selecting the best option ensures alignment with goals, while implementation puts the plan into action.
Monitoring helps managers adjust plans as needed, ensuring the organization stays on track to achieve its objectives.
(Mô tả các bước trong quá trình lập kế hoạch và tầm quan trọng của chúng. Quá trình lập kế hoạch bao gồm các
bước: đặt mục tiêu, phân tích tình hình hiện tại, phát triển các phương án thay thế, đánh giá các phương án, chọn
phương án tốt nhất, và thực hiện và giám sát kế hoạch. Đặt mục tiêu cung cấp phương hướng và mục đích. Phân tích
tình hình giúp hiểu rõ về nguồn lực và các ràng buộc hiện có. Phát triển và đánh giá các phương án khuyến khích giải
quyết vấn đề sáng tạo và ra quyết định thông minh. Chọn phương án tốt nhất đảm bảo sự phù hợp với các mục tiêu,
trong khi thực hiện đưa kế hoạch vào thực tiễn. Giám sát giúp các nhà quản lý điều chỉnh kế hoạch khi cần, đảm bảo
tổ chức luôn đi đúng hướng để đạt được mục tiêu.)
Question 2: Explain the concept of "SMART goals" and why they are essential in the planning process. Answer:
SMART goals are specific, measurable, achievable, relevant, and time-bound. These criteria help managers set clear
and realistic objectives, which improve focus and accountability. For example, rather than saying, "We want to
increase sales," a SMART goal would specify, "Increase sales by 15% within the next quarter." SMART goals are
essential because they provide clear direction and milestones, helping employees understand exactly what is expected
and how progress will be measured, leading to better performance and higher motivation.
(Giải thích khái niệm mục tiêu "SMART" và tại sao chúng lại quan trọng trong quá trình lập kế hoạch. Mục
tiêu SMART là cụ thể, đo lường được, có thể đạt được, phù hợp và có thời hạn. Những tiêu chí này giúp các nhà
quản lý đặt ra các mục tiêu rõ ràng và thực tế, cải thiện sự tập trung và trách nhiệm. Ví dụ, thay vì nói, "Chúng tôi
muốn tăng doanh số," một mục tiêu SMART sẽ là "Tăng doanh số lên 15% trong quý tới." Mục tiêu SMART rất
quan trọng vì chúng cung cấp hướng đi rõ ràng và các mốc đo lường, giúp nhân viên hiểu chính xác những gì được
mong đợi và cách đánh giá tiến độ, từ đó nâng cao hiệu suất và động lực.) lOMoAR cPSD| 58504431
Question 3: Discuss the role of contingency planning in risk management. Provide examples of scenarios where
contingency planning is essential.
Answer: Contingency planning involves preparing alternative actions or backup plans in case of unexpected events.
In risk management, it helps organizations respond to disruptions without significant loss. For instance, a
manufacturing company might create a contingency plan for a potential supplier shortage by identifying secondary
suppliers. Similarly, companies often have disaster recovery plans for IT failures or data breaches. Contingency
planning is essential in industries where disruptions can lead to serious consequences, ensuring business continuity
and quick recovery from crises.
(Thảo luận vai trò của lập kế hoạch dự phòng trong quản lý rủi ro. Đưa ra ví dụ về các tình huống mà lập kế
hoạch dự phòng là cần thiết. Lập kế hoạch dự phòng là việc chuẩn bị các phương án hành động thay thế hoặc kế
hoạch dự phòng trong trường hợp xảy ra các sự kiện không lường trước. Trong quản lý rủi ro, lập kế hoạch dự phòng
giúp các tổ chức phản ứng với sự gián đoạn mà không gây thiệt hại lớn. Chẳng hạn, một công ty sản xuất có thể tạo
ra kế hoạch dự phòng cho trường hợp thiếu nguồn cung bằng cách xác định các nhà cung cấp phụ. Tương tự, các công
ty thường có kế hoạch khôi phục hệ thống khi xảy ra sự cố IT hoặc vi phạm dữ liệu. Lập kế hoạch dự phòng rất cần
thiết trong các ngành mà sự gián đoạn có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, đảm bảo tính liên tục của hoạt động kinh
doanh và khôi phục nhanh chóng sau khủng hoảng.)
Question 4: Describe how the use of decision-making tools (such as decision trees or cost-benefit analysis) can
aid in the planning process.
Answer: Decision-making tools like decision trees and cost-benefit analysis help managers evaluate options
systematically. A decision tree allows managers to visualize potential outcomes of each decision, helping them choose
paths with the most favorable results. Cost-benefit analysis compares the costs and benefits of each option to determine
the most cost-effective choice. For example, a company deciding on a new project might use a costbenefit analysis to
weigh expenses against potential profits. These tools aid in making informed, data-driven decisions that align with organizational goals.
(Mô tả cách việc sử dụng các công cụ ra quyết định (như cây quyết định hoặc phân tích chi phí-lợi ích) có thể
hỗ trợ trong quá trình lập kế hoạch. Các công cụ ra quyết định như cây quyết định và phân tích chi phí-lợi ích giúp
các nhà quản lý đánh giá các lựa chọn một cách có hệ thống. Cây quyết định cho phép các nhà quản lý hình dung các
kết quả tiềm năng của mỗi quyết định, giúp họ chọn ra các con đường có kết quả thuận lợi nhất. Phân tích chi phí-lợi
ích so sánh chi phí và lợi ích của mỗi lựa chọn để xác định phương án tiết kiệm chi phí nhất. Ví dụ, một công ty quyết
định thực hiện dự án mới có thể sử dụng phân tích chi phí-lợi ích để cân nhắc chi phí so với lợi nhuận tiềm năng.
Những công cụ này hỗ trợ việc đưa ra các quyết định sáng suốt, dựa trên dữ liệu, phù hợp với mục tiêu của tổ chức.)
Question 5: What is strategic planning, and how does it differ from tactical and operational planning? Provide examples.
Answer: Strategic planning involves setting long-term goals and determining the overall direction of the organization.
For instance, a company might set a five-year plan to expand into new markets. Tactical planning is short-term and
focuses on specific actions to support the strategic plan, like launching a marketing campaign to build brand
awareness. Operational planning addresses day-to-day operations and focuses on achieving short-term goals, such as
setting weekly production targets. Strategic, tactical, and operational plans work together, with each supporting
different levels of the organization’s goals.
(Lập kế hoạch chiến lược là gì, và nó khác gì so với lập kế hoạch chiến thuật và lập kế hoạch tác nghiệp? Đưa
ra ví dụ. Lập kế hoạch chiến lược liên quan đến việc đặt ra các mục tiêu dài hạn và xác định hướng đi tổng thể của tổ
chức. Ví dụ, một công ty có thể đặt kế hoạch 5 năm để mở rộng ra thị trường mới. Lập kế hoạch chiến thuật là ngắn
hạn và tập trung vào các hành động cụ thể để hỗ trợ kế hoạch chiến lược, chẳng hạn như triển khai một chiến dịch tiếp lOMoAR cPSD| 58504431
thị để tăng cường nhận diện thương hiệu. Lập kế hoạch tác nghiệp đề cập đến hoạt động hàng ngày và tập trung vào
việc đạt được các mục tiêu ngắn hạn, như đặt ra mục tiêu sản xuất hàng tuần. Kế hoạch chiến lược, chiến thuật và tác
nghiệp làm việc cùng nhau, với mỗi loại hỗ trợ các cấp độ mục tiêu khác nhau của tổ chức.)
Question 6: What are the main steps in the planning process?
Answer: The main steps in the planning process include setting objectives, analyzing the current situation, identifying
resources, developing action plans, implementing the plan, and monitoring and evaluating progress. Setting objectives
clarifies the goals to be achieved. Analyzing the current situation helps managers understand internal and external
factors that may affect the plan. Identifying resources ensures that all necessary tools, funds, and people are available.
Developing action plans outlines specific steps needed to reach the objectives.
Implementation puts the plan into action, and monitoring allows managers to track progress and make adjustments if
necessary. This structured process improves the likelihood of success by ensuring all aspects are addressed. (Các bước
chính trong quá trình lập kế hoạch là gì?
Các bước chính trong quá trình lập kế hoạch bao gồm đặt mục tiêu, phân
tích tình hình hiện tại, xác định nguồn lực, phát triển kế hoạch hành động, thực hiện kế hoạch, và giám sát, đánh giá
tiến độ. Đặt mục tiêu giúp làm rõ những gì cần đạt được. Phân tích tình hình hiện tại giúp các nhà quản lý hiểu các
yếu tố nội bộ và bên ngoài có thể ảnh hưởng đến kế hoạch. Xác định nguồn lực đảm bảo rằng tất cả công cụ, tài chính
và nhân lực cần thiết đều có sẵn. Phát triển kế hoạch hành động vạch ra các bước cụ thể để đạt mục tiêu. Việc thực
hiện đưa kế hoạch vào hành động, và giám sát cho phép các nhà quản lý theo dõi tiến độ và điều chỉnh nếu cần thiết.
Quá trình có cấu trúc này giúp tăng khả năng thành công bằng cách đảm bảo tất cả các khía cạnh được xem xét.)
Question 7: Why is flexibility important in the planning process?
Answer: Flexibility is important because it allows managers to adapt plans in response to unexpected changes, such
as shifts in market conditions, new regulations, or economic downturns. Rigid plans may become obsolete or
ineffective if external or internal circumstances change. A flexible planning approach enables managers to modify
strategies, allocate resources differently, or even develop new objectives to stay aligned with organizational goals
despite challenges. Flexibility helps organizations remain resilient, competitive, and responsive to dynamic environments.
(Tại sao tính linh hoạt lại quan trọng trong quá trình lập kế hoạch? Tính linh hoạt quan trọng vì nó cho phép các
nhà quản lý điều chỉnh kế hoạch để đối phó với những thay đổi bất ngờ, chẳng hạn như sự thay đổi trong điều kiện thị
trường, quy định mới, hoặc suy thoái kinh tế. Các kế hoạch cứng nhắc có thể trở nên lỗi thời hoặc không hiệu quả nếu
hoàn cảnh bên ngoài hoặc nội bộ thay đổi. Một cách tiếp cận lập kế hoạch linh hoạt cho phép các nhà quản lý sửa đổi
chiến lược, phân bổ lại nguồn lực hoặc thậm chí phát triển các mục tiêu mới để duy trì sự phù hợp với mục tiêu của
tổ chức mặc dù có các thách thức. Tính linh hoạt giúp các tổ chức duy trì khả năng chống chịu, cạnh tranh và đáp ứng
môi trường năng động.)
Question 8: Describe how benchmarking can be used in the planning process.
Answer: Benchmarking is a process where organizations compare their practices, performance, and processes with
those of industry leaders to identify areas for improvement. In the planning process, benchmarking helps managers
understand industry standards, set realistic targets, and adopt best practices to enhance efficiency and effectiveness.
For example, a company might benchmark its production processes against those of a competitor with higher
productivity, leading to changes that improve output and reduce costs. By using benchmarking, managers gain insights
that can guide strategic and operational planning to achieve competitive advantages.
(Mô tả cách áp dụng chuẩn đối chiếu trong quá trình lập kế hoạch. Chuẩn đối chiếu là quá trình mà các tổ chức
so sánh các thực tiễn, hiệu suất và quy trình của mình với các công ty hàng đầu trong ngành để xác định các lĩnh vực
cần cải thiện. Trong quá trình lập kế hoạch, chuẩn đối chiếu giúp các nhà quản lý hiểu các tiêu chuẩn ngành, đặt mục lOMoAR cPSD| 58504431
tiêu thực tế và áp dụng các thực tiễn tốt nhất để nâng cao hiệu quả và hiệu suất. Ví dụ, một công ty có thể so sánh quy
trình sản xuất của mình với một đối thủ có năng suất cao hơn, dẫn đến việc thay đổi để cải thiện sản lượng và giảm
chi phí. Bằng cách sử dụng chuẩn đối chiếu, các nhà quản lý có được cái nhìn sâu sắc có thể giúp định hướng cho kế
hoạch chiến lược và vận hành để đạt được lợi thế cạnh tranh.)
Question 9: Explain the difference between strategic planning and operational planning, and give examples of each.
Answer: Strategic planning is a long-term process focused on setting overall organizational goals and determining
actions to achieve these objectives. It typically spans several years and considers the organization's mission, vision,
and external factors. For example, a company’s strategic plan may include expanding to new markets over the next five years.
In contrast, operational planning is a short-term, specific plan focused on the day-to-day tasks and processes required
to implement the strategic plan. For instance, an operational plan might involve scheduling employee shifts, managing
inventory levels, or setting monthly sales targets. While strategic planning provides direction, operational planning
ensures the daily activities align with that direction.
(Giải thích sự khác biệt giữa lập kế hoạch chiến lược và lập kế hoạch tác nghiệp, và đưa ra ví dụ về mỗi loại.
Lập kế hoạch chiến lược là quá trình dài hạn tập trung vào việc thiết lập các mục tiêu tổng thể của tổ chức và xác định
các hành động để đạt được các mục tiêu này. Thời gian thực hiện kế hoạch chiến lược thường kéo dài nhiều năm và
xem xét sứ mệnh, tầm nhìn của tổ chức cũng như các yếu tố bên ngoài. Ví dụ, kế hoạch chiến lược của một công ty
có thể bao gồm việc mở rộng sang thị trường mới trong năm năm tới.
Ngược lại, lập kế hoạch tác nghiệp là kế hoạch ngắn hạn và cụ thể, tập trung vào các nhiệm vụ và quy trình hàng ngày
cần thiết để thực hiện kế hoạch chiến lược. Ví dụ, kế hoạch tác nghiệp có thể liên quan đến việc lên lịch làm việc cho
nhân viên, quản lý mức tồn kho, hoặc đặt mục tiêu doanh thu hàng tháng. Trong khi kế hoạch chiến lược cung cấp
hướng đi, kế hoạch tác nghiệp đảm bảo rằng các hoạt động hàng ngày phù hợp với hướng đi đó.) Question 10: Discuss
various planning techniques such as SWOT analysis, forecasting, and budgeting. Answer:
SWOT analysis is a
strategic tool that helps managers identify an organization’s strengths, weaknesses, opportunities, and threats, allowing
them to assess both internal capabilities and external market conditions. Forecasting involves predicting future
conditions, such as sales or market trends, based on historical data. This technique enables managers to make informed
decisions about resource allocation and strategy. Budgeting is the process of creating a financial plan for allocating
resources, setting spending limits, and predicting future income. Budgeting is essential for managing costs and
ensuring resources are available to meet organizational goals.
(Thảo luận về các kỹ thuật lập kế hoạch khác nhau như phân tích SWOT, dự báo và lập ngân sách. Phân tích
SWOT là một công cụ chiến lược giúp các nhà quản lý xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của tổ
chức, từ đó đánh giá cả khả năng nội bộ và điều kiện thị trường bên ngoài. Dự báo liên quan đến việc dự đoán các
điều kiện tương lai, chẳng hạn như doanh số hoặc xu hướng thị trường, dựa trên dữ liệu lịch sử. Kỹ thuật này giúp các
nhà quản lý ra quyết định chính xác về việc phân bổ tài nguyên và chiến lược. Lập ngân sách là quá trình tạo ra kế
hoạch tài chính để phân bổ nguồn lực, đặt giới hạn chi tiêu và dự đoán thu nhập trong tương lai. Lập ngân sách là rất
quan trọng trong việc quản lý chi phí và đảm bảo rằng các nguồn lực có sẵn để đạt được các mục tiêu của tổ chức.)
Question 11: Evaluate the role of decision-making in the planning process and the tools that assist managers in
making effective decisions.
Answer: Decision-making is central to the planning process as it involves choosing the best course of action among
various alternatives to achieve organizational objectives. Effective decisions require accurate information, careful
analysis, and consideration of potential outcomes. Tools such as decision trees, cost-benefit analysis, and the Delphi
technique
assist managers by providing structured frameworks for evaluating options. Decision trees, for example,
allow managers to visualize possible outcomes of each decision path, while cost-benefit analysis helps assess the lOMoAR cPSD| 58504431
financial viability of options. These tools enable managers to make well-informed, effective decisions that align with the organization’s goals.
(Đánh giá vai trò của ra quyết định trong quá trình lập kế hoạch và các công cụ hỗ trợ các nhà quản lý đưa ra
các quyết định hiệu quả. Ra quyết định là trung tâm của quá trình lập kế hoạch vì nó liên quan đến việc lựa chọn
phương án hành động tốt nhất trong số các lựa chọn khác nhau để đạt được mục tiêu của tổ chức. Để có quyết định
hiệu quả, cần có thông tin chính xác, phân tích cẩn thận và cân nhắc các kết quả tiềm năng. Các công cụ như cây
quyết định
, phân tích chi phí-lợi ích, và kỹ thuật Delphi hỗ trợ các nhà quản lý bằng cách cung cấp các khung đánh
giá có cấu trúc cho các lựa chọn. Cây quyết định, chẳng hạn, cho phép các nhà quản lý hình dung các kết quả có thể
xảy ra của từng con đường quyết định, trong khi phân tích chi phí-lợi ích giúp đánh giá khả năng tài chính của các
phương án. Những công cụ này giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định sáng suốt và hiệu quả, phù hợp với các mục tiêu của tổ chức.)
Practical application (áp dụng thực tế)
1. Introduction to Management
Question 1: How would you apply different management roles to a small business setting?
Answer: In a small business setting, the manager must wear multiple hats. In the interpersonal role, the manager acts
as a leader, setting a positive example and fostering close relationships with employees. For the informational role,
they monitor the market and industry trends, sharing relevant updates with the team. For instance, a small business
manager might stay aware of competitors’ strategies or customer feedback and relay this information to help improve
services. In the decisional role, the manager handles issues like resource allocation, conflict resolution, and project
prioritization, such as choosing which products to promote based on sales data or seasonal demand.
(Bạn sẽ áp dụng các vai trò quản lý khác nhau vào bối cảnh doanh nghiệp nhỏ như thế nào? Trong bối cảnh
doanh nghiệp nhỏ, người quản lý phải đảm nhiệm nhiều vai trò. Trong vai trò giao tiếp, người quản lý đóng vai trò là
người lãnh đạo, nêu gương tích cực và thúc đẩy mối quan hệ chặt chẽ với nhân viên. Đối với vai trò thông tin, họ theo
dõi thị trường và xu hướng ngành, chia sẻ các thông tin cập nhật có liên quan với nhóm. Ví dụ, người quản lý doanh
nghiệp nhỏ có thể nắm bắt các chiến lược của đối thủ cạnh tranh hoặc phản hồi của khách hàng và chuyển tiếp thông
tin này để giúp cải thiện dịch vụ. Trong vai trò ra quyết định, người quản lý xử lý các vấn đề như phân bổ nguồn lực,
giải quyết xung đột và ưu tiên dự án, chẳng hạn như lựa chọn sản phẩm nào để quảng bá dựa trên dữ liệu bán hàng hoặc nhu cầu theo mùa.)
Question 2: Consider a team with low morale. How would you use behavioral management theories to improve team motivation?
Answer: Applying behavioral management theories, the manager could implement practices that address team morale
by focusing on motivation and job satisfaction. This might include adopting a participative leadership style where
employees feel their input is valued, or using positive reinforcement to reward good performance. Following Maslow’s
Hierarchy of Needs, the manager might ensure employees feel secure in their jobs and respected, or introduce team-
building activities to foster a sense of belonging. Additionally, setting clear, achievable goals can also help increase
motivation by giving employees a sense of purpose and accomplishment.
(Hãy xem xét một nhóm có tinh thần làm việc thấp. Bạn sẽ sử dụng các lý thuyết quản lý hành vi như thế nào
để cải thiện động lực của nhóm? Áp dụng các lý thuyết quản lý hành vi, người quản lý có thể triển khai các hoạt
động giải quyết tinh thần làm việc của nhóm bằng cách tập trung vào động lực và sự hài lòng trong công việc. Điều
này có thể bao gồm việc áp dụng phong cách lãnh đạo có sự tham gia, trong đó nhân viên cảm thấy ý kiến đóng góp
của họ được trân trọng hoặc sử dụng sự củng cố tích cực để khen thưởng cho hiệu suất làm việc tốt. Theo Tháp nhu lOMoAR cPSD| 58504431
cầu của Maslow, người quản lý có thể đảm bảo nhân viên cảm thấy an toàn trong công việc và được tôn trọng hoặc
giới thiệu các hoạt động xây dựng nhóm để nuôi dưỡng cảm giác được gắn bó. Ngoài ra, việc đặt ra các mục tiêu rõ
ràng, có thể đạt được cũng có thể giúp tăng động lực bằng cách mang lại cho nhân viên cảm giác có mục đích và hoàn thành.)
Question 3: As a new manager, how would you balance between focusing on technical skills and developing interpersonal skills?
Answer: A new manager can balance these areas by setting specific goals for both skill sets. They might allocate time
to learn or improve technical skills related to their industry, such as mastering a particular software or understanding
key business metrics. At the same time, they can invest in interpersonal skills through activities like team-building,
communication training, and one-on-one meetings with team members. By practicing empathy and active listening,
the manager can build trust, which is essential for effective leadership. Feedback from colleagues or mentors can also
guide improvements in both areas.
(Là một nhà quản lý mới, bạn sẽ cân bằng giữa việc tập trung vào các kỹ năng kỹ thuật và phát triển các kỹ
năng giao tiếp như thế nào? Một nhà quản lý mới có thể cân bằng các lĩnh vực này bằng cách đặt ra các mục tiêu cụ
thể cho cả hai bộ kỹ năng. Họ có thể phân bổ thời gian để học hoặc cải thiện các kỹ năng kỹ thuật liên quan đến ngành
của mình, chẳng hạn như thành thạo một phần mềm cụ thể hoặc hiểu các số liệu kinh doanh quan trọng. Đồng thời,
họ có thể đầu tư vào các kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động như xây dựng nhóm, đào tạo giao tiếp và các cuộc
họp riêng với các thành viên trong nhóm. Bằng cách thực hành sự đồng cảm và lắng nghe tích cực, nhà quản lý có thể
xây dựng lòng tin, điều này rất cần thiết cho sự lãnh đạo hiệu quả. Phản hồi từ đồng nghiệp hoặc cố vấn cũng có thể
hướng dẫn cải thiện trong cả hai lĩnh vực.)
Question 4: What role does management play in achieving organizational goals and developing staff?
Answer: Management plays a critical role in aligning organizational resources, including human, financial, and
technological, to achieve specific goals. It also focuses on developing the skills and competencies of staff, ensuring
they are equipped to perform their roles effectively and contribute to the organization’s overall mission.
(Quản lý đóng vai trò gì trong việc đạt được mục tiêu của tổ chức và phát triển đội ngũ nhân viên? Quản lý
đóng vai trò quan trọng trong việc điều phối các nguồn lực của tổ chức, bao gồm con người, tài chính và công nghệ,
để đạt được các mục tiêu cụ thể. Nó cũng tập trung vào việc phát triển kỹ năng và năng lực của nhân viên, đảm bảo
họ được trang bị để thực hiện vai trò của mình một cách hiệu quả và đóng góp vào sứ mệnh chung của tổ chức.)
Question 5: What management skills would you apply to enhance team engagement and motivation?
Answer: I would apply skills such as active listening, clear communication, and emotional intelligence to foster an
inclusive and motivating environment. Recognizing individual achievements and aligning team tasks with personal
strengths can also boost engagement and motivation.
(Bạn sẽ áp dụng những kỹ năng quản lý nào để tăng cường sự gắn kết và động lực của nhóm làm việc? Tôi sẽ
áp dụng các kỹ năng như lắng nghe tích cực, giao tiếp rõ ràng và trí tuệ cảm xúc để xây dựng một môi trường làm
việc hoà nhập và tạo động lực. Việc công nhận thành tích cá nhân và phân công nhiệm vụ phù hợp với thế mạnh cá
nhân cũng có thể tăng cường sự gắn kết và động lực của nhóm.) lOMoAR cPSD| 58504431
Question 6: How can a manager adjust their management style to suit each team member?
Answer: A manager can adjust their style by understanding each team member’s working preferences, strengths, and
areas for improvement. Some employees may need more hands-on guidance, while others may thrive with greater
autonomy. Adapting to individual needs creates a supportive and productive environment.
(Làm thế nào để một người quản lý điều chỉnh phong cách quản lý của mình phù hợp với từng thành viên trong
nhóm? Một người quản lý có thể điều chỉnh phong cách của mình bằng cách hiểu sở thích làm việc, điểm mạnh và
những điểm cần cải thiện của từng thành viên. Một số nhân viên có thể cần hướng dẫn chi tiết hơn, trong khi những
người khác có thể phát huy tốt với sự tự chủ cao. Việc thích nghi với nhu cầu cá nhân tạo ra một môi trường hỗ trợ và năng suất.)
Question 7: What challenges do new managers typically face, and how can they overcome them?
New managers often struggle with balancing authority and friendship, setting boundaries, and prioritizing tasks. They
can overcome these challenges by seeking mentorship, developing time-management skills, and gaining confidence through gradual delegation.
(Những thử thách nào mà các nhà quản lý mới thường gặp phải và cách họ có thể vượt qua chúng? Các nhà
quản lý mới thường gặp khó khăn trong việc cân bằng quyền hạn và quan hệ bạn bè, thiết lập ranh giới và ưu tiên
công việc. Họ có thể vượt qua những thách thức này bằng cách tìm sự cố vấn, phát triển kỹ năng quản lý thời gian và
tự tin thông qua việc ủy quyền dần dần.)
Question 8: How does the role of a manager differ at various management levels (lower, middle, and upper)?
Answer: At lower levels, managers focus on daily operations and direct supervision. Middle managers handle
coordination across departments, while upper management focuses on strategic planning and long-term goals. Each
level requires different skills and perspectives to align with their responsibilities.
(Vai trò của nhà quản lý khác biệt như thế nào trong các cấp độ quản lý (cấp thấp, trung và cao)? Ở cấp độ
thấp, các nhà quản lý tập trung vào các hoạt động hàng ngày và giám sát trực tiếp. Quản lý trung cấp xử lý sự phối
hợp giữa các bộ phận, trong khi quản lý cấp cao tập trung vào kế hoạch chiến lược và các mục tiêu dài hạn. Mỗi cấp
độ đòi hỏi các kỹ năng và góc nhìn khác nhau phù hợp với trách nhiệm của mình.) 2. Global Management
Question 1: How would you manage a culturally diverse team working on an international project?

Answer: To effectively manage a culturally diverse team, I would start with cultural awareness training to help team
members understand each other’s backgrounds and perspectives. Establishing clear communication channels and
norms, including preferred languages and meeting formats, is also essential. I would encourage an inclusive
environment by actively inviting feedback and recognizing each team member’s contributions. Flexibility in
leadership style is critical, adapting to cultural differences in hierarchy or decision-making preferences. Regular check-
ins and team-building exercises can help bridge cultural divides and create a unified team vision.
(Bạn sẽ quản lý một nhóm đa dạng về văn hóa làm việc trong một dự án quốc tế như thế nào? Để quản lý hiệu
quả một nhóm đa dạng về văn hóa, tôi sẽ bắt đầu bằng việc đào tạo nhận thức văn hóa để giúp các thành viên trong
nhóm hiểu được bối cảnh và quan điểm của nhau. Việc thiết lập các kênh và chuẩn mực giao tiếp rõ ràng, bao gồm
ngôn ngữ ưa thích và định dạng cuộc họp, cũng rất cần thiết. Tôi sẽ khuyến khích một môi trường hòa nhập bằng cách
chủ động mời phản hồi và ghi nhận những đóng góp của từng thành viên trong nhóm. Sự linh hoạt trong phong cách lOMoAR cPSD| 58504431
lãnh đạo là rất quan trọng, thích ứng với những khác biệt về văn hóa trong hệ thống phân cấp hoặc sở thích ra quyết
định. Việc kiểm tra thường xuyên và các bài tập xây dựng nhóm có thể giúp thu hẹp khoảng cách văn hóa và tạo ra
tầm nhìn thống nhất cho nhóm.)
Question 2: What steps would you take to enter a new international market with a product that has strong domestic success?
Answer: First, I would conduct thorough market research to understand the new region's cultural preferences,
purchasing behaviors, and competitive landscape. This might include conducting surveys or focus groups with
potential customers in that market. Second, I would consider localizing the product and marketing strategy to align
with the preferences and regulatory requirements of the new market. Forming partnerships with local businesses can
help navigate cultural nuances and build credibility. Finally, I would develop a gradual entry strategy, perhaps starting
in a single city or region to test and adapt before expanding further.
(Bạn sẽ thực hiện những bước nào để thâm nhập vào một thị trường quốc tế mới với một sản phẩm có thành
công mạnh mẽ trong nước? Đầu tiên, tôi sẽ tiến hành nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để hiểu sở thích văn hóa, hành
vi mua sắm và bối cảnh cạnh tranh của khu vực mới. Điều này có thể bao gồm việc tiến hành khảo sát hoặc nhóm tập
trung với khách hàng tiềm năng tại thị trường đó. Thứ hai, tôi sẽ cân nhắc việc bản địa hóa sản phẩm và chiến lược
tiếp thị để phù hợp với sở thích và yêu cầu pháp lý của thị trường mới. Việc hình thành quan hệ đối tác với các doanh
nghiệp địa phương có thể giúp điều hướng các sắc thái văn hóa và xây dựng uy tín. Cuối cùng, tôi sẽ phát triển một
chiến lược thâm nhập dần dần, có thể bắt đầu ở một thành phố hoặc khu vực duy nhất để thử nghiệm và thích ứng
trước khi mở rộng hơn nữa.)
Question 3: If you were managing a company affected by political instability in one of its key markets, how
would you adapt your management strategy?
Answer: In response to political instability, I would prioritize risk assessment and develop contingency plans. This
might include diversifying the supply chain to reduce dependence on that market, reallocating resources to more stable
markets, or working with local partners to navigate regulatory changes. Additionally, I would monitor political
developments closely and engage with local stakeholders to understand potential impacts. If necessary, I might also
adjust staffing or relocate employees to safer areas. Regular communication with global teams would help ensure
everyone is informed and aligned with changes in strategy.
(Nếu bạn đang quản lý một công ty bị ảnh hưởng bởi tình hình bất ổn chính trị tại một trong những thị trường
chính, bạn sẽ điều chỉnh chiến lược quản lý của mình như thế nào? Để ứng phó với tình hình bất ổn chính trị, tôi
sẽ ưu tiên đánh giá rủi ro và xây dựng các kế hoạch dự phòng. Điều này có thể bao gồm đa dạng hóa chuỗi cung ứng
để giảm sự phụ thuộc vào thị trường đó, phân bổ lại nguồn lực cho các thị trường ổn định hơn hoặc làm việc với các
đối tác địa phương để điều hướng các thay đổi về quy định. Ngoài ra, tôi sẽ theo dõi chặt chẽ các diễn biến chính trị
và hợp tác với các bên liên quan tại địa phương để hiểu các tác động tiềm ẩn. Nếu cần, tôi cũng có thể điều chỉnh biên
chế hoặc di dời nhân viên đến các khu vực an toàn hơn. Việc giao tiếp thường xuyên với các nhóm toàn cầu sẽ giúp
đảm bảo mọi người đều được thông báo và thống nhất với các thay đổi trong chiến lược.)
Question 4: What cultural and legal factors impact global management?
Cultural factors, such as communication styles, hierarchy, and work attitudes, heavily influence management
approaches across countries. Legal factors, including labor laws, trade restrictions, and regulations, require managers
to adapt their strategies to comply with local laws and respect cultural differences.
(Những yếu tố nào về văn hóa và luật pháp ảnh hưởng đến việc quản lý toàn cầu? Các yếu tố văn hóa, như phong
cách giao tiếp, hệ thống phân cấp và thái độ làm việc, ảnh hưởng lớn đến cách tiếp cận quản lý trên các quốc gia. Các lOMoAR cPSD| 58504431
yếu tố pháp lý, bao gồm luật lao động, hạn chế thương mại và quy định, yêu cầu các nhà quản lý điều chỉnh chiến
lược của họ để tuân thủ luật pháp địa phương và tôn trọng sự khác biệt về văn hóa.)
Question 5: How would you effectively manage a team that includes members from various countries?
Answer: I would foster open communication, encourage cultural awareness, and establish common goals that all team
members can relate to. Regular team-building activities can also promote collaboration and understanding among international team members.
(Bạn sẽ làm gì để quản lý hiệu quả một nhóm làm việc bao gồm các thành viên từ nhiều quốc gia khác nhau?
Tôi sẽ thúc đẩy giao tiếp cởi mở, khuyến khích nhận thức văn hóa và thiết lập các mục tiêu chung mà tất cả thành viên
có thể đồng cảm. Các hoạt động xây dựng đội nhóm thường xuyên cũng có thể thúc đẩy sự hợp tác và hiểu biết giữa
các thành viên quốc tế.)
Question 6: How should managers deal with risks when expanding operations to an international market?
Answer: Managers should conduct thorough research on market conditions, legal requirements, and cultural norms.
They can also employ risk assessment and contingency planning to anticipate challenges and prepare solutions in advance.
(Các nhà quản lý nên làm thế nào để đối phó với rủi ro khi mở rộng hoạt động của công ty sang một thị trường
quốc tế? Các nhà quản lý nên nghiên cứu kỹ lưỡng về điều kiện thị trường, yêu cầu pháp lý và các chuẩn mực văn
hóa. Họ cũng có thể sử dụng đánh giá rủi ro và lập kế hoạch dự phòng để dự đoán các thách thức và chuẩn bị giải pháp từ trước.)
Question 7: How do cultural differences affect decision-making in global management?
Answer: Cultural differences can impact approaches to decision-making, with some cultures valuing consensus and
others emphasizing hierarchy or individual authority. Managers must balance these styles to ensure effective and
inclusive decision-making across teams.
(Sự khác biệt về văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến quy trình ra quyết định trong quản lý toàn cầu? Sự khác
biệt văn hóa có thể ảnh hưởng đến cách tiếp cận ra quyết định, với một số nền văn hóa đề cao sự đồng thuận và những
nền văn hóa khác nhấn mạnh vào hệ thống cấp bậc hoặc quyền lực cá nhân. Các nhà quản lý cần cân bằng những
phong cách này để đảm bảo quyết định hiệu quả và toàn diện.)
Question 8: What management strategies can you apply to maintain productivity while working remotely with international teams?
Answer: I would use clear communication, set flexible deadlines considering different time zones, and employ project
management tools to keep tasks on track. Regular video check-ins help ensure alignment and build a sense of connection.
(Bạn sẽ ứng dụng các chiến lược quản lý nào để duy trì hiệu quả công việc khi làm việc từ xa với các nhóm
quốc tế? Tôi sẽ sử dụng giao tiếp rõ ràng, đặt thời hạn linh hoạt phù hợp với múi giờ khác nhau và sử dụng các công
cụ quản lý dự án để theo dõi tiến độ công việc. Các cuộc họp video định kỳ giúp đảm bảo sự đồng bộ và xây dựng cảm giác gắn kết.) lOMoAR cPSD| 58504431
3. Planning Process and Techniques
Question 1: Describe how you would use a SWOT analysis to launch a new product in a competitive market.
Answer: For a new product launch, I would conduct a SWOT analysis by identifying internal strengths, such as the
product's unique features, and weaknesses, such as limited brand recognition. For opportunities, I might explore
potential customer segments or unmet needs in the market. I would also consider threats like strong competitors or
shifting consumer preferences. This analysis would help in refining the product’s value proposition and crafting a
targeted marketing strategy. For instance, if competitors are known for high prices, positioning the product as a more
affordable option could be a competitive advantage.
(Mô tả cách bạn sẽ sử dụng phân tích SWOT để ra mắt sản phẩm mới trong thị trường cạnh tranh: Đối với
việc ra mắt sản phẩm mới, tôi sẽ tiến hành phân tích SWOT bằng cách xác định điểm mạnh nội tại, chẳng hạn như
các tính năng độc đáo của sản phẩm và điểm yếu, chẳng hạn như nhận diện thương hiệu hạn chế. Đối với các cơ hội,
tôi có thể khám phá các phân khúc khách hàng tiềm năng hoặc nhu cầu chưa được đáp ứng trên thị trường. Tôi cũng
sẽ xem xét các mối đe dọa như đối thủ cạnh tranh mạnh hoặc sở thích thay đổi của người tiêu dùng. Phân tích này sẽ
giúp tinh chỉnh đề xuất giá trị của sản phẩm và xây dựng chiến lược tiếp thị có mục tiêu. Ví dụ, nếu đối thủ cạnh tranh
được biết đến với mức giá cao, việc định vị sản phẩm là lựa chọn hợp lý hơn có thể là một lợi thế cạnh tranh.)
Question 2: In a rapidly changing industry, how would you use forecasting to anticipate and respond to market trends?
Answer: In a fast-paced industry, I would use forecasting tools like trend analysis, historical data, and predictive
analytics to identify emerging patterns. For example, by studying sales data and seasonal patterns, I could predict
demand shifts and adjust inventory accordingly. Market research and feedback from customers could also provide
insights into changing preferences. Regularly revisiting forecasts allows the company to adapt to unexpected
developments, such as new technology or regulatory changes. This proactive approach helps in making timely
adjustments to marketing, product development, and resource allocation.
(Trong một ngành công nghiệp thay đổi nhanh chóng, bạn sẽ sử dụng dự báo như thế nào để dự đoán và phản
ứng với các xu hướng thị trường? Trong một ngành công nghiệp phát triển nhanh, tôi sẽ sử dụng các công cụ dự
báo như phân tích xu hướng, dữ liệu lịch sử và phân tích dự đoán để xác định các mô hình mới nổi. Ví dụ, bằng cách
nghiên cứu dữ liệu bán hàng và các mô hình theo mùa, tôi có thể dự đoán sự thay đổi nhu cầu và điều chỉnh hàng tồn
kho cho phù hợp. Nghiên cứu thị trường và phản hồi từ khách hàng cũng có thể cung cấp thông tin chi tiết về các sở
thích thay đổi. Việc xem xét lại dự báo thường xuyên cho phép công ty thích ứng với những diễn biến bất ngờ, chẳng
hạn như công nghệ mới hoặc thay đổi về quy định. Cách tiếp cận chủ động này giúp đưa ra các điều chỉnh kịp thời
cho hoạt động tiếp thị, phát triển sản phẩm và phân bổ nguồn lực.)
Question 3: Imagine you have a limited budget. How would you prioritize and plan projects to maximize impact
and stay within budget?
Answer: With a limited budget, I would prioritize projects based on their expected return on investment (ROI) and
alignment with strategic goals. For example, projects that directly contribute to revenue growth or customer retention
would take precedence. I would also use cost-benefit analysis to determine which initiatives could yield the highest
impact for the lowest cost. For projects with uncertain outcomes, I might start with a pilot or small-scale test before
committing additional resources. To control costs, I’d focus on resource efficiency, possibly reallocating existing
assets and reducing non-essential expenses.
(Hãy tưởng tượng bạn có một ngân sách hạn chế. Bạn sẽ ưu tiên và lập kế hoạch cho các dự án như thế nào để
tối đa hóa tác động và vẫn nằm trong ngân sách? Với ngân sách hạn chế, tôi sẽ ưu tiên các dự án dựa trên lợi tức
đầu tư (ROI) dự kiến và sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược. Ví dụ, các dự án đóng góp trực tiếp vào tăng trưởng
doanh thu hoặc giữ chân khách hàng sẽ được ưu tiên. Tôi cũng sẽ sử dụng phân tích chi phí-lợi ích để xác định sáng lOMoAR cPSD| 58504431
kiến nào có thể mang lại tác động cao nhất với chi phí thấp nhất. Đối với các dự án có kết quả không chắc chắn, tôi
có thể bắt đầu bằng một thử nghiệm thí điểm hoặc thử nghiệm quy mô nhỏ trước khi cam kết thêm nguồn lực. Để
kiểm soát chi phí, tôi sẽ tập trung vào hiệu quả sử dụng nguồn lực, có thể phân bổ lại các tài sản hiện có và giảm các
chi phí không cần thiết.)
Question 4: How would you evaluate the effectiveness of a recent decision made during the planning process?
Answer: To evaluate a recent decision, I would measure both quantitative and qualitative outcomes. For example, if
the decision involved launching a new product, I would track metrics like sales volume, market share, and customer
feedback. I would also review whether the decision met the initial objectives and aligned with the company’s strategic
goals. Tools like performance reports and feedback surveys could provide additional insights. If outcomes are not as
expected, I would conduct a root cause analysis to identify areas for improvement and adjust future planning decisions accordingly.
(Bạn sẽ đánh giá hiệu quả của một quyết định gần đây được đưa ra trong quá trình lập kế hoạch như thế nào?
Để đánh giá một quyết định gần đây, tôi sẽ đo lường cả kết quả định lượng và định tính. Ví dụ, nếu quyết định liên
quan đến việc ra mắt một sản phẩm mới, tôi sẽ theo dõi các số liệu như khối lượng bán hàng, thị phần và phản hồi của
khách hàng. Tôi cũng sẽ xem xét liệu quyết định đó có đáp ứng được các mục tiêu ban đầu và phù hợp với các mục
tiêu chiến lược của công ty hay không. Các công cụ như báo cáo hiệu suất và khảo sát phản hồi có thể cung cấp thêm
thông tin chi tiết. Nếu kết quả không như mong đợi, tôi sẽ tiến hành phân tích nguyên nhân gốc rễ để xác định các
lĩnh vực cần cải thiện và điều chỉnh các quyết định lập kế hoạch trong tương lai cho phù hợp.)
Question 5: Why is strategic planning essential for an organization’s long-term success?
Answer: Strategic planning aligns organizational resources with long-term goals, allowing the organization to stay
competitive, anticipate market changes, and allocate resources effectively to sustain growth.
(Tại sao việc lập kế hoạch chiến lược là quan trọng đối với sự thành công dài hạn của tổ chức? Lập kế hoạch
chiến lược giúp điều chỉnh các nguồn lực của tổ chức với các mục tiêu dài hạn, cho phép tổ chức duy trì khả năng
cạnh tranh, dự đoán những thay đổi trên thị trường và phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả để duy trì tăng trưởng.)
Question 6: Which techniques (e.g., SWOT, SMART) would you use to set goals and develop an implementation plan?
Answer: I would use SWOT analysis to identify internal strengths and weaknesses, as well as external opportunities
and threats. For goal-setting, the SMART technique helps ensure goals are specific, measurable, achievable, relevant, and time-bound.
(Bạn sẽ sử dụng phương pháp nào (ví dụ: SWOT, SMART) để xác định mục tiêu và xây dựng kế hoạch thực
hiện? Tôi sẽ sử dụng phân tích SWOT để xác định điểm mạnh và yếu nội bộ cũng như các cơ hội và thách thức bên
ngoài. Đối với việc đặt mục tiêu, kỹ thuật SMART giúp đảm bảo mục tiêu cụ thể, có thể đo lường, có thể đạt được,
phù hợp và có thời hạn.)
Question 7: If plans need to change mid-way, how would you ensure objectives are still achieved?
Answer: I would conduct a review to assess the changes and realign resources as needed. Communicating clearly with
the team about the changes and their roles is crucial to ensure everyone remains focused on achieving the adjusted objectives. lOMoAR cPSD| 58504431
(Trong trường hợp phải thay đổi kế hoạch giữa chừng, bạn sẽ làm gì để đảm bảo mục tiêu vẫn đạt được? Tôi
sẽ tiến hành xem xét để đánh giá sự thay đổi và điều chỉnh các nguồn lực khi cần. Giao tiếp rõ ràng với nhóm về sự
thay đổi và vai trò của họ là điều quan trọng để đảm bảo mọi người vẫn tập trung vào việc đạt được các mục tiêu đã điều chỉnh.)
Question 8: How can you measure the effectiveness of a plan after it has been implemented?
Answer: I would use key performance indicators (KPIs) and compare them with the initial targets set. Reviewing
feedback from team members and stakeholders can also provide insights into the plan’s impact and areas for improvement.
(Làm thế nào để đo lường hiệu quả của một kế hoạch sau khi nó được triển khai? Tôi sẽ sử dụng các chỉ số hiệu
suất chính (KPI) và so sánh chúng với các mục tiêu ban đầu đã đặt ra. Việc xem xét phản hồi từ các thành viên trong
nhóm và các bên liên quan cũng có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về tác động của kế hoạch và những điểm cần cải thiện.)
Question 9: Which steps in the planning process require the most attention to avoid delays or budget overruns?
Answer: The initial stages, including goal-setting, resource allocation, and risk assessment, require careful attention.
Properly scoping and budgeting at the start helps avoid costly adjustments later in the process.
(Các bước nào trong quy trình lập kế hoạch cần nhiều sự chú ý nhất để đảm bảo kế hoạch không bị trễ hoặc
vượt ngân sách? Các giai đoạn ban đầu, bao gồm thiết lập mục tiêu, phân bổ nguồn lực và đánh giá rủi ro, đòi hỏi sự
chú ý kỹ lưỡng. Việc xác định phạm vi và ngân sách hợp lý ngay từ đầu giúp tránh điều chỉnh tốn kém sau này trong quá trình.)