Mô hình bộ máy tổ chức Công ty Vinamilk - Tài chính doanh nghiệp | Trường Đại Học Công Đoàn

Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản suất sữa hàng đầu tại Việt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và phó mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường một những danh mục các sản phẩm, hương vị và qui cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Trường:

Đại học Công Đoàn 205 tài liệu

Thông tin:
4 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Mô hình bộ máy tổ chức Công ty Vinamilk - Tài chính doanh nghiệp | Trường Đại Học Công Đoàn

Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản suất sữa hàng đầu tại Việt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và phó mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường một những danh mục các sản phẩm, hương vị và qui cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

28 14 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47207367
lOMoARcPSD|47207367
MÔ HÌNH BỘ MÁY TỔ
CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN LÊ MINH BÍCH
SỮA VIỆT NAM
(VINAMILK)
lOMoARcPSD|47207367
MÔ HÌNH B MÁY T CHC
CÔNG TY C PHN SA VIT NAM
(VINAMILK)
I. Gii thiu v công ty c phn sa Vit Nam (Vinamilk)
-Công ty Vinamilk được thành lp năm 1976.
-Tính theo doanh s và sản lượng, Vinamilk là nhà sn sut sa hàng
đầu ti Vit Nam. Danh mc sn phm ca Vinamilk bao gm: sn phm ch l c
sữa nước và sa bt; sn phm giá tr cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn
yoghurt ung, kem phó mát. Vinamilk cung cp cho th trường mt nhng
danh mc các sn phẩm, hương vị và qui cách bao bì có nhiu la chn nht.
- T khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976, Công ty đã xây
dựng h thng phân phi rng nht ti Việt Nam đã làm đòn bẩy để gii
thiu các sn phm mới như nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai
café cho thị trường.
- Sn phm Công ty ch yếu được tiêu th ti th trường Vit Nam
cũng xuất khu sang các th trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irc,
Philipines và M.
II. B máy qun tr doanh nghip là gì?
B máy qun tr doanh nghip tp th những người lao động qun tr
trong doanh nghiệp được phân chia thành nhiu b phận được b trí theo
tng cp nhm thc hin các chc năng quản tr doanh nghip
B máy qun tr doanh nghip là b não ca mi doanh nghiệp, được cu
to bi các cp qun tr (cu to dc) và các b phn qun tr (cu to ngang).
III. Mô hình t chc b máy ca Vinamilk
1. Các cp trong b máy t chc
Cp qun tr ti cao
Cp qun tr trung gian
Cp qun trị cơ sở
Công nhân viên
lOMoARcPSD|47207367
2. Sơ đồ t chức và cơ cấu b máy công ty
GĐ kiểm soát ni
b và qun lý ri ro
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng qun tr
Tổng giám đốc
Ban kim soát
GĐ kiểm toán ni
b
công
ngh
thông
tin
đối
ngoi
phát
trin
ngành
hàng
GĐ điều
hành và
phát
trin
vùng
nguyên
liu
GĐ điều
hành
điều
sn xut hành
và phát
chui
trin
cung
phn
ng
mm
điều
hành
tài
chính
điều
điều
GĐ điều
điều
hành
hành
hành hành
hành
d
Marketing
kinh
chính
án
doanh
nhân
s
3. CƠ CẤU B MÁY CA CÔNG TY
Hiện nay, cơ cấu b máy công ty C phn sa Vit Nam (Vinamilk) gm:
- Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng c đông quan thẩm quyn cao nht ca Công ty
C phn Sa Vit Nam. Đại hi c đông quyền nhim v thông
qua định hướng phát trin, quyết định các phương án, nhiệm v sn
xut kinh doanh; quyết định sửa đổi, b sung vốn điều l ca Công ty;
bu, min nhim, bãi nhim thành viên Hội đồng qun tr, Ban kim soát;
quyết định t chc li, gii th Công ty các quyn, nhim v khác
theo quy định của Điều l Công ty.
- Hội đồng qun tr.
Hội đồng qun tr t chc qun cao nht ca Công ty Vinamilk, do
Đại hội đồng cổ đông bu ra gm 01 (mt) Ch tch Hội đồng qun tr
lOMoARcPSD|47207367
4 (bn) thành viên vi nhim klà 5 (năm) năm. Thành viên Hội đồng qun
tr th được bu li vi s nhim k không hn chế. Tng s thành viên Hội
đồng qun trị độc lập không điều hành phi chiếm ít nht mt phn
ba tng s thành viên Hội đồng qun tr. Hội đồng qun tr nhân danh
Công ty quyết định mi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền li ca
Công ty, tr nhng vấn đề thu c thm quyn của ĐHĐCĐ. HĐQT
trách nhim giám sát hoạt động của Giám đốc nhng cán b qun
khác trong Công ty. Quyền nghĩa vụ ca Hội đồng qun tr do Pháp
luật, Điều l Công ty và Ngh quyết ĐHĐCĐ quy định.
- Ban kim soát.
Ban kim soát ca Công ty Vinamilk bao gm 04 (bn) thành viên do
Đại hội đồng c đông bầu ra. Nhim k ca Ban kiểm soát 05 (năm)
năm; thành viên Ban kim soát th được bu li vi s nhim k
không hn chế. Ban kim soát nhim v kim tra tính hp lý, hp
pháp, tính trung thc mức độ cn trng trong quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh, trong t chc công tác kế toán, thng lp BCTC
nhằm đảm bo li ích hp pháp ca các c đông. Ban kiểm soát hoạt
động độc lp với HĐQT và Ban Giám đốc.
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD|47207367 lOMoARcPSD|47207367 MÔ HÌNH BỘ MÁY TỔ
CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN
LÊ MINH BÍCH SỮA VIỆT NAM (VINAMILK) lOMoARcPSD|47207367
MÔ HÌNH BỘ MÁY TỔ CHỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK) I.
Gii thiu v công ty c phn sa Vit Nam (Vinamilk)
-Công ty Vinamilk được thành lp năm 1976.
-Tính theo doanh s và sản lượng, Vinamilk là nhà sn sut sa hàng
đầu ti Vit Nam. Danh mc sn phm ca Vinamilk bao gm: sn phm ch l c
là sữa nước và sa bt; sn phm có giá tr cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn
yoghurt ung, kem và phó mát. Vinamilk cung cp cho thị trường mt nhng
danh mc các sn phẩm, hương vị và qui cách bao bì có nhiu la chn nht. -
T khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976, Công ty đã xây
dựng h thng phân phi rng nht ti Việt Nam và đã làm đòn bẩy để gii
thiu các sn phm mới như nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường. -
Sn phm Công ty ch yếu được tiêu th ti thị trường Vit Nam
cũng xuất khu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irc, Philipines và M. II.
B máy qun tr doanh nghip là gì?
B máy qun tr doanh nghip là tp th những người lao động qun tr
trong doanh nghiệp được phân chia thành nhiu b phận và được b trí theo
tng cp nhm thc hin các chc năng quản tr doanh nghip
B máy qun tr doanh nghip là b não ca mi doanh nghiệp, được cu
to bi các cp qun tr (cu to dc) và các b phn qun tr (cu to ngang). III.
Mô hình t chc b máy ca Vinamilk 1.
Các cp trong b máy t chc
Cp qun tr ti cao
Cp qun tr trung gian
Cp qun trị cơ sở Công nhân viên lOMoARcPSD|47207367 2.
Sơ đồ t chức và cơ cấu b máy công ty
Đại hội đồng cổ đông Ban kim soát
Hội đồng qun tr Tổng giám đốc
GĐ kiểm toán ni
GĐ kiểm soát ni b
b và qun lý ri ro
GĐ điều GĐ điều hành và hành điều điều điều phát sn xut hành điều GĐ điều điều hành hành công phát trin và phát chui hành hành hành hành tài ngh đối trin vùng trin cung d Marketing kinh chính chính thông ngoi ngành nguyên phn ng án doanh nhân tin hàng liu mm s
3. CƠ CẤU BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
Hiện nay, cơ cấu b máy công ty C phn sa Vit Nam (Vinamilk) gm:
- Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyn cao nht ca Công ty
Cphn Sa Vit Nam. Đại hi cổ đông có quyền và nhim vụ thông
qua đị
nh hướng phát trin, quyết định các phương án, nhiệm v sn
xut kinh doanh; quyết định sửa đổi, b sung vốn điều l ca Công ty;
bu, min nhim, bãi nhim thành viên Hội đồng qun tr, Ban kim soát;
và quyết định t chc li, gii th Công ty và các quyn, nhim vụ khác
theo quy đị
nh của Điều l Công ty.
- Hội đồng quản trị.
Hội đồng qun tr là t chc qun lý cao nht ca Công ty Vinamilk, do
Đại hội đồng cổ đông bu ra gm 01 (mt) Ch tch Hội đồng qun tr và lOMoARcPSD|47207367
4 (bn) thành viên vi nhim kỳ là 5 (năm) năm. Thành viên Hội đồng qun
tr có thể được bu li vi s nhim k không hn chế. Tng s thành viên Hội
đồ
ng qun trị độc lập không điều hành phi chiếm ít nht mt phn
ba tng s thành viên Hội đồng qun tr. Hội đồng qun tr nhân danh
Công ty quyết định mi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền li ca
Công ty, tr nhng vấn đề thu c thm quyn của ĐHĐCĐ. HĐQT
trách nhim giám sát hoạt động của Giám đốc và nhng cán b qun lý
khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ ca Hội đồng qun tr do Pháp
luật, Điều l Công ty và Ngh quyết ĐHĐCĐ quy định. - Ban kiểm soát.
Ban kim soát ca Công ty Vinamilk bao gm 04 (bn) thành viên do
Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Nhim k ca Ban kiểm soát là 05 (năm)
năm;
thành viên Ban kim soát có thể được bu li vi s nhim k
không hn chế. Ban kim soát có nhim v kim tra tính hp lý, hp
pháp, tính trung thc và mức độ cn trng trong quản lý, điều hành hoạt
độ
ng kinh doanh, trong t chc công tác kế toán, thng kê và lp BCTC
nhằm đảm bo li ích hp pháp ca các cổ đông. Ban kiểm soát hoạt
động độ
c lp với HĐQT và Ban Giám đốc.