lOMoARcPSD| 44985297
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: TRIẾT HỌC
ĐỀ TÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC THEO
QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VÀ SỰ ÁP DỤNG
CỦA ĐẢNG
Họ và tên : Cao Đình Tuấn
Mã sinh viên : 11230403
Lớp : Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh
Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Văn Thuân
Hà nội, 2023
lOMoARcPSD| 44985297
1
MỤC LỤC
A.LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................2
B.NỘI DUNG CHÍNH...................................................................................3
I. QUAN ĐIỂM VỀ VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC TRƯỚC MÁC...................3
1. Vật chất
1.1.Quan điểm về vật chất.............................................................................3
1.1.1. Thales.................................................................................................3
1.1.2. Heraclitus...........................................................................................3
1.1.3. Democritus.........................................................................................4
1.1.4. Newton...............................................................................................4
1.2. Quan điểm của triết học Mác-Lênin về vật chất....................................5
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận.....................................................................5
2. Ý THỨC..........................................................................................................6
2.1. Quan điểm về ý thức...............................................................................6
2.2. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức..............................................................6
2.3. Nguồn gốc xã hội của ý thức..................................................................6
2.4. Bản chất của ý thức................................................................................7
II. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC........................................................................8
1. QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮAVẬT CHẤT
Ý THỨC...........................................................................................................8
1.1. Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau.........................................8
1.2. Vật chất quyết định ý thức......................................................................8
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận.....................................................................9
III. SỰ ÁP DỤNG CỦA ĐẢNG..............................................................10
C.KẾT LUẬN.....................................................................................13
lOMoARcPSD| 44985297
2
LỜI MỞ ĐẦU
Mối quan hệ giữa vật chất ý thức “ Vấn đề bản của mọi Triết học, đặc biệt
của Triết học hiện đại”. Khi giải quyết vấn đề này, tùy theo lập trường của thế giới quan,
đã hình thành hai đường lối cơ bản là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Đối với
chủ nghĩa duy tâm, ý thức, tinh thần vốn của con người đã bị trừu tượng hóa, tách
khỏi hiện thực thành thứ thần bí, tiên thiên. Đối với chủ nghĩa duy vật siêu hình, đã tuyệt
đối hóa yếu tố vật chất, chỉ nhấn mạnh vai trò của vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý
thức, phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức. Nắm vững phép biện chứng duy vật,
các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác Lênin đã khắc phục được những sai lầm, hạn
chế của hai quan niệm trên và nêu lên quan niệm đúng đắn về mặt triết học hai lĩnh vực
lớn nhất của thế giới vật chất, ý thức mối quan hệ giữa chúng. Theo quan điểm
Triết học Mác – Lênin, vật” chất ý thức có mối quan hệ biện chứng, trong đó vật chất
quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất.
Thông qua mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được khái quát qua quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, ta cần thấy những giá trị triết học ấy áp dụng vào cuộc
sống thực tiễn như thế nào qua vấn đề về ý thức của thế htrẻ ngày nay với xung quanh
và từ đó rút ra cách thức để giúp thế giới xung quanh trở nên phát triển, văn minh. Sau
đây chúng ta sẽ làm được quan điểm của triết học Mác-Lênin về mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức và sự áp dụng quan điểm đó vào đất nước của Đảng ta.
V v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v b b b b b b b b b b b b b b b b b b b b b b b
b b b bb b b b b f f f f f f ff f f ff f f f f ff f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f
CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNH CỦA CÁC NHÓM Nhóm 1: Lý luận nhận thức (thuyết
trình đầu tiên)Nhóm 2: Hbọc thhuyết htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3: Gidai cấp
và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cách mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết
học về con ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b
b b b b b b b b b b b b Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp
và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cágch mạngNhóm 5: Ý tfhức xã hội Nhóm 6:
Triết học về con ngươfi Yeeu càasu
Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giahi cấnp và dânh
tộyccNhóm 4: Nhàc nứớc và cách mdạngNhóm 5: Ý thsức xã hỗvi Nhóm 6: Triết học
về con người Yêu cầu
lOMoARcPSD| 44985297
3
NỘI DUNG
I.Quan điểm về vật chất và ý thức trước Mác
1. Vật chất
1.1.Quan điểm về vật chất Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội Nnhóm
1.1.1. Thales Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh hội Nhóm 3: Giai cấp - Thales
cho rằng toàn bộ thế giới của chúng ta được khởi nguồn, bắt đầu từ nước. Nước là bản
chất chung của tất cả mọi vật, mọi hiện tượng trong thế giới. Mọi cái trên thế gian đều
khởi nguồn từ nước khi bị phân hủy lại biến thành nước. Thế giới được hình thành
từ một dạng vật chất cụ thể nước chứ không phải do chúa trời hay thượng đế. hom
nay ăn mì tom sdiscddhcejhdcejjnsaadgjssj
- Ưu điểm: Quan niệm triết học của Thales cho biết thế giới dù còn thô sơ, những
đãcó ý nghĩa vô thần, chống lại thế giới quan tôn giáo đương thời và chứa đựng những
yếu tố biện chứng tự phát. Ông đã đưa yếu tố duy vật vào trong quan niệm triết học giải
thích về thế giới. Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội Nnhóm
- Hạn chế: Thales vẫn chưa thể thoát ra hoàn toàn quan niệm thần thoại tôn
giáonguyên thủy. Điều này được thể hiện ở chỗ ông cho rằng thế giới đầy rẫy những v
thần linh hay khi không thể giải thích được hiện tượng từ tính của nam châm thì ông
khẳng định rằng nó là do linh hồn.” Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội
NnhómÔ la la lalalal l a l a a l a lalalalalal alallalalalalalalalalalalala
1.1.2. Heraclitus cuộc sống này thật nhiều khó khăn oidoiouiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
- Heraclitus cho rằng lửa khởi nguồn sinh ra tất cả mọi thứ: “Lửa sống nhờ đất
,không khí sống nhờ lửa, nước sống nhờ không khí, đất sống nhờ nước.” Theo Heraclitus
thì lửa sản sinh ra không chỉ các sự vật vật chất, mà cả những hiện tượng tinh thần, bao
gồm cả linh hồn con người. Uèdjchccfcheifchehnekjhbvai cả chu bin chu bin chhu bini
- Ưu điểm: Thể hiện tính thống nhất của thế giới svận động liên tục không
ngừngcủa vật chất. Cho rằng nhận thức bắt đầu từ cảm tính: mắt tai, nhưng mắt
nhân chứng chính xác hơn tai, Heraclitus đã đưa triết học cổ đại tiến lên một bước mới
với những quan điểm duy vật và những yếu tố biện chứng.
- Hạn chế: Vẫn tồn tại sự cảm tính trong quan niệm của bản thân. Sai lầm về
mặtchính trị, ví dụ như tính chất phản động, thù địch với nhân dân, với thường dân
ông chủ trương dùng chính quyền dập tắt phong trào dân chủ. Thầy quá đẹp trai vìcho
e điểmcao
lOMoARcPSD| 44985297
4
1.1.3. Democritus Camsamita aaaaaaaaaaaaaaaaaaaa tháy Thuân
- Theo thuyết nguyên tử của Democritus thì trụ được hình thành bởi hai thực
thểđầu tiên là nguyên tử và chân không. Ông cho rằng mọi thứ còn lại trong vũ trụ này
chỉ tồn tại trong “dư luận chung”. Trong các quan niệm vật chất thì quan niệm vật chất
của ông được xem là tiến bộ nhất. Học thuyết nguyên tử của ông là một tiên đoán thiên
tài cho đến nay vẫn giữ nguyên giá trị cũng như được các nkhoa học hiện đại
chứng minh rằng một số quan điểm ca ông đúng. O la la
fdgeiufdwedjsfchwejfgweufgdwi
- Ưu điểm: Góp phần chống lại thế giới tôn giáo duy tâm thời đó. vai trò
quantrọng trong chủ nghĩa thần, phủ nhận sự tồn tại của thần linh, đưa luận nhận
thức duy vật lên một bước mới khi không phủ nhận vai trò của nhận thức cảm tính, tuyệt
đối hóa vai trò ca tính.” Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội Nnhóm mj g
d f -Hạn chế: Còn thô sơ, trực quan trong quan niệm về nguyên tử hay linh hồn con
người, về nguồn gốc của trụ, bản thân con ngườidhgweuydgwu. Chưa giải thích được
nguồn gốc của sự vận động, phủ nhận đi cái ngẫu nhiên, cho rằng nó không tồn tại.
1.1.4. Newton ò f f rgfjtg tgt gg t b vv tg tjgtjgh h h h h h j k k lk yh f d f g hh j n thôi
- Thời kỳ cận đại, vào khoảng thế kỷ XVII-XVIII, các nhà triết học thời này đã đồng
nhất vật chất với thuộc tính của vật chất, như Newton đã cho rằng khối lượng vật
chất… Quan điểm này mang tính chất siêu hình và máy móc. U i o g f j k i t e h j k rf h
- Trong giai đoạn thế kỉ 17-18, Newton đã dùng học c điển để đưa ra ba ý tưởng cho
định nghĩa vật chất: toàn bộ vật chất được làm bằng các nguyên tử, các nguyên tử chiếm
không gian các nguyên tử khối lượng. Siu siu bsius i i y t r e ư q a sd f g h - Ưu
điểm: Xuất hiện những tưởng biện chứng nhất định trong quan niệm vật chất. Liên
hệ các định luật về chuyển động và định luật vạn vật hấp dẫn. Góp phần to lớn vào việc
chống lại thế giới quan duy tâm và tôn giáo. F g h j k l u t e ư q a d g b b d c v b n
- Nhược điểm: Mang tính chất giới khi đồng nhất vật chất với nguyên tử hoặc
khốilượng. Chưa phản ánh đúng hiện thực trong mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.”
D f g h Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội Nnhóm fdvdvfj k l n m b v c x z
a s d f g h j k l o i u y t r e qư ư p i hh b hj k l l d s a c f g h j j
D f v b n m l k j h g f d s a i o h y u t r f e ư d c v b n h j g g f g h j j y r s g j
Ba quan điểm của triết học trước Mác về vật chất đều cái hay nhưng cũng
những hạn chế. Tuy các quan niệm càng ngày càng nâng cao nhưng vẫn những
lOMoARcPSD| 44985297
5
cái chưa hoàn toàn đúng . vậy, sau này, Mác đã dựa trên các quan niệm xưa để
tạo ra một tưởng hoàn mới, Lênin sau đó đã tổng kết kế thừa ý tưởng
này. F g g t g t g g f g r y u i o p k l j n b v g f d v c b n m h gf hg k h f d h g f j
1.2. Quan điểm của triết học Mác-Lênin về vật chất duv dhy đun k d d f ff
- Tiếp theo, chúng ta sẽ phân tích quan điểm của triết học Mac-Lênin về vật chất: b b
bn n n bn v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v vv v v v v v v
+ Lênin đã tổng kết và kế thừa tư tưởng của Mác, Ph.Ăngghen để đưa ra định nghĩa
vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuc vào cảm giác
+ Trước hết vật chất cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức của con người
không phụ thuộc vào ý thức. Vật chất chính là cái đã tồn tại một cách khách quan, từ
trước.
+ Thứ hai, con người có thể cảm giác được sự tồn tại khách quan của vật chất. Nếu
có thứ mà con người không thể cảm giác được thì nó không phải là vật chất, vì vật chất
luôn tồn tại trước ý thức của con người nhưng con người cũng có thể cảm giác được nó.
H j h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h hh h hh h h hh h h h h hh h h h h h h
+ Thứ ba, ý thức của con người chỉ là sự phản ánh thế giới hiện thực. Những điều kiện
vật chất cụ thể, hoàn cảnh cụ thể quyết định tới việc hình thành lên ý thức của
con người. V v v v vv v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trên đây chúng ta đã phân tích những nội dung của quan điểm triết học Mac-Lênin
về vật chất, tiếp sau chúng ta sẽ phân tích ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm
đó:
+ đã giải quyết triệt để hai mặt trong một vấn đbản của triết học theo
quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Khắc phục cái hạn chế, sai lầm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù
vật chất, bác bỏ, phủ nhận quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo về vấn
đề này. Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp và dân
+ tạo sở cho các nhà triết học duy vật biện chứng xây dựng lên các quan
điểm về vật chất trong lĩnh vực đời sống xã hội.
lOMoARcPSD| 44985297
6
2. Ý thức
2.1. Quan điểm về ý thức
- Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức trước, vật chất sau, ý thức sinh ra vật
chất,chi phối sự tồn tại và vận động của thế giới vật chất.
- Các nduy vật trước Mác đã đấu tranh phê phán lại quan điểm trên của chủ
nghĩaduy tâm, không thừa nhận tính chất siêu tự nhiên của ý thức, đã chỉ ra mối liên hệ
khăng khít giữa vật chất và ý thức, thừa nhận vật chất có trước ý thức, ý thức phụ thuộc
vào vật chất. Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh xã hội Nhóm 3: Giai cấp dân
tọv
- Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức hoạt động tin thần, diễn ra trong
bộnão con người, trên sở phản ánh thế giới khách quan, hình thành trong quá trình
lao động định hình thể hiện ra ngoài bằng ngôn ngữ. Cũng theo quan điểm duy vật
biện chứng, ý thức có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
2.2. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
- nhiều yếu tố cấu thành nguồn gốc tự nhiên của ý thức, song hai yếu tố căn
bảnnhất là: bộ óc người mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo
nên hiện tượng phản ánh năng động, sáng tạo.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: ý thức là thuộc tính của một
dạng vật chất tổ chức cao bộ óc con người. Vì vậy, nếu bộ óc càng hoàn thiện, ý
thức của con người càng sâu sắc; ngược lại, nếu bộ óc bị tổn thương thì ý thức con người
sẽ không hoàn chỉnh, thậm chí ri loạn.
- Sự hình thành ý thức còn bắt nguồn từ mối quan hệ giữa con người với thế giớikhách
quan, tạo ra hiện tượng phản ánh năng động, sáng tạo.
2.3. Nguồn gốc xã hội của ý thức
- Nguồn gốc xã hội là điều kiện quyết định cho sự ra đời ý thức, nó bao gồm hai yếu tố
chủ yếu là lao động và ngôn ngữ:
+ Lao động quá trình con người tác động vào giới tự nhiên nhằm cải tạo ra những
sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tồn tại phát triển của mình. thể nói, ý thức hình
thành chủ yếu là do hoạt động của con người trong việc cải tạo thế giới khách quan.
lOMoARcPSD| 44985297
7
+ Ngôn ngữ hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức,
cái vỏ vật chất của duy; không ngôn ngữ, ý thức không thể tồn tại và thể
hiện.
Vậy, nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý
thức là lao động, thực tiễn xã hội. ý thức phản ánh hiện thực khách quan vào
bộ óc con người thông qua lao động, ngôn ngữ các quan hhội. ý thức
sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội.
2.4. Bản chất của ý thức
- Để hiểu bản chất của ý thức, trước hết, chúng ta thừa nhận cả vật chất ý
thứcnhưng giữa chúng có sự khác nhau mang tính đối lập.
- Ý thức là sự phản ánh, là cái phản ánh, còn vật chất cái được phản ánh. Khi nói
cáiphản ánh - tức ý thức - là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, thì đó không
phải là hình ảnh vật lý hay hình ảnh tâm lý động vật về sự vật.
- Ý thức của con người, con người là một thực thể xã hội năng động sáng
tạo.- Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ra rất phong phú. Ý thức khả năng tạo ra tri
thức mới về sự vật, thể tưởng tượng ra cái không có trong thực tế, có thể tiên đoán,
dự báo tương lai, có thể tạo ra những ảoởng, những giả thuyết lý thuyết khoa học hết
sức trừu tượng và có độ khái quát cao.”
Ý thức một hiện tượng hội mang bản chất xã hội. Sự ra đời, tồn tại của ý
thức gắn liền với hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối không chỉ các quy luật sinh học
còn của quy luật hội, do nhu cầu giao tiếp hội các điều kiện sinh hoạt
hiện thực của con người quy định. Ý thức mang bản chất xã hội.” Nhóm 2: Hbọc thhuyết
htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3: Gidai cấpdân tộcNhóm 4: Nhà nước và cách
mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết học về con ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc
có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b b b b b b b b b b b b b Nhóm 2: Học thuyết
hình thái kinh hội Nhóm 3: Giai cấp dân tộcNhóm 4: Nhà nước cágch
mạngNhóm 5: Ý tfhức xã hội Nhóm 6: Triết học về con ngươfi Yeeu càasu dfg rhrj tyir
hfyr kfdht ekyf rgt ldbh fjrgg rjgh tjg tg th thg ghbbyhngf hj h h kh jk g kgjg kg jk jh
jkfj f j f jk gf k jkj k fdd t yy i yi i
II. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về mối quan
hệ giữa vật chất và ý thức. Bnhj
lOMoARcPSD| 44985297
8
1. Quan điểm triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa “vật
chất” và “ý thức”
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, vật chất ý thức hai phạm trù triết
học có mối quan hệ biện chứng với nhau. Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau,
vật chất quyết định ý thức.
1.1. Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau
- Vật chất là thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức của con người. Vật chất
tồntại dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả dạng vật chất sinh vật chất hữu
sinh. Vật chất là nguồn gốc, là cơ sở của ý thức.
- Ý thức một hình thái của vật chất, sự phản ánh thế giới khách quan vào
trongđầu óc con người. Ý thức không phải một thực thể tự thân, sự phản ánh
của vật chất.
-Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức vì:
+ Nguồn gốc của ý thức là vật chất vì:
Khi vật chất thay đổi, sớm muộn ý thức cũng thay đổi theo
Nội dung của ý thức là do vật chất quy định
-Ý thức có tính độc lập tương đối tác động ngược trở lại vật chất theo hai hướng:
+ Nếu ý thức phản ánh đúng điều kiện, hoàn cảnh của đối tượng vật chất thì thúc
đấy đối tượng vật chất phát triển
+ Nếu ý thức phản ánh không đúng điều kiện, hoàn cảnh của đối tượng vật chất
thì kìm hãm đối tượng vật chất phát triển.
1.2. Vật chất quyết định ý thức
- Vật chất quyết định ý thức là mối quan hệ nhân quả giữa vật chất và ý thức.
- Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau và bắt nguồn từ vật chất.
- Vật chất quyết định ý thức thông qua các hình thức phản ánh khác nhau, bao gồm:
lOMoARcPSD| 44985297
9
+ Phản ánh sinh hình thức phản ánh sơ khai nhất của con người đối với thế
giới khách quan. Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh hội Nhóm 3: Giai cấp
dân tộcNhóm 4: Nhà nước cách mạngNhóm 5: Ý thức hội Nhóm 6: Triết học về
+ Phản ánh cảm tính là hình thức phản ánh có tính cụ thể, sinh động, trực tiếp của con
người đối với thế giới khách quan. Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – hội Nhóm
+ Phản ánh lý tính là hình thức phản ánh trừu tượng, khái quát của con người đối
với thế giới khách quan.”
- Ý thức không chỉ phản ánh thế giới khách quan, mà còn có tác động trở lại đối vớivật
chất.”Tuy nhiên, tác động của ý thức đối với vật chất gián tiếp, thông qua hoạt động
của con người.” Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh hội Nhóm 3: Giai cấp
dân
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận
-Vì vật chất quyết định ý thức nên khi xem xét sự thật cần xuất phát từ thực tế khách
quan, tôn trọng khách quan.
-Vì ý thức là sự phản ánh sáng tạo nên cần phải phát huy tính năng động, sáng tạo trong
ý thức của một người. tfhức hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu
fgfNhóm 2: Học thuyết hình thái kinh hội Nhóm 3: Giai cấp Nhóm 2: Hbọc
thhuyết htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3: Gidai cấp và dân tộcNhóm 4:
Nhà nước cách mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết học về con ngưgời
Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b b b b b b b b b b b
b b Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh xã hội Nhóm 3: Giai cấp dân tộcNhóm
4: Nhà nước cágch mạngNhóm 5: Ý tfhức hội Nhóm 6: Triết học về con ngươfi
Yeeu Nhóm 2: Hbọc thhuyết htình tghái kinh t xã hộhi Nhóm 3: Gidai cấp dân
tộcNhóm 4: Nhà nước và cách mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết học về con
ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b b b b b b b
b b b b b b Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh hội Nhóm 3: Giai cấp và dân
tộcNhóm 4: Nhà nước và cágch mạngNhóm 5: Ý tfhức xã hội Nhóm 6: Triết học về con
ngươfi Yeeu càasuNhóm 2: Hbọc thhuyết htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3: Gidai
cấp và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cách mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết
học về con ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b
b b b b b b b b b b b b Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp
dân tộcNhóm 4: Nnước cágch mạngNhóm 5: Ý tfhức hội Nhóm 6: Triết học
về con ngươfi Yeeu càasu frhj ẻ hrt htr jh jrhe htrt t htr jh h yju ju gh hjc hjg
lOMoARcPSD| 44985297
10
III. Sự áp dụng của Đảng f fh u fh hh fhf hf hfh f hcf jcrkj j j j j jj j j j j
j j j j j j j j j j j j g j hg k gh k g k g jg kg ckg f f f f
“Nhờ đường lối đổi mới, sản xuất phát triển, đời sống của nhân dân được cải
thiện, mức độ khủng hoảng đã giảm bớt, góp phần ổn định tình hình chính trị của đất
nước, góp phần vào việc phát huy dân chủ trong hội. Không chủ quan với những
thành tựu đã đạt được, Đại hội VII đã chỉ ra những tồn tại lớn cần giải quyết, đặc biệt
về mặt kinh tế, đó là: lạm phát còn mức cao, nhiều sở sản xuất đình đốn kéo dài,
lao động thiếu việc làm đang tăng lên. Đồng thời tại đại hội, Đảng cũng tự phê bình về
việc chậm tiến độ xác định rõ yêu cầu nội dung đổi mới, còn nhiều lúng túng và
hở trong điều hành, quản lý nền kinh tế thị trường... Đặc biệt, Đại hội cũng xác
định: "Về quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị tập trung sức đổi mới kinh
tế, đáp ứng những đòi hỏi cấp bách của nhân dân và làm việc, các nhu cầu xã hội khác,
xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, coi đó là điều kiện quan trọng để
tiến hành đổi mới trong lĩnh vực chính trị".
“ Nói về Đảng trong công cuộc đổi mới, báo cáo chính trị trước Đại hội đã nhận
xét: “Nét nổi bật là trong Đảng đó có sự đổi mới tư duy về kinh tế với tinh thần độc lập
sáng tạo, Đảng đã cụ thể hoá và phát triển nghị quyết Đại hội VII, bước đầu hình thành
hệ thống các quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo sự nghiệp đổi mới ở nước ta”. Sau Đại hội
lần thứ VII, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá VII) đã đra các nghị quyết hội
nghị Trung ương 2, 3, 4, 5 để cụ thể hoá phát triển đường lối Đại hội VII, giải
quyết một loạt vấn đề cụ thể trên nhiều lĩnh vực đối nội và đối ngoại. Hi nghị đại biểu
toàn quốc giữa nhiệm kỳ đó đánh giá thành tựu to lớn ý nghĩa hàng đầu là đã khắc
phục được một bước rất quan trọng trong tình trạng khủng hoảng kinh tế hội, khắc
phục được nhiều mặt đình đốn, suy thoái, tốc độ tăng trưởng khá và liên tục trong 3 năm
qua. Lạm phát được giảm thiểu từ 67% năm 1991 xuống còn 17,5% năm 1992 và còn
5,2% năm 1993.”Tổng sản phẩm trong nước GDP tăng bình quân 8,2% (mức đề ra cho
năm 1991-1995 là 5,5- 6,5%).”Sản xuất nông nghiệp phát triển tương đối toàn diện, sản
lượng lương thực trong 5 năm qua tăng 26% so với 5 năm trước đó, tạo điều kiện bản
để ổn định đời sống nhân dân, phát triển ngành nghề, chuyển dịch cấu nông nghiệp
và kinh tế nông thôn, vấn đề lương thực được giản quyết tốt. Sản xuất công nghiệp đạt
nhịp độ tăng trưởng bình quân hàng năm 13,3 % (mức kế hoạch là 7,5% - 8,5%). Quan
hệ kinh tế đối ngoại được mở rộng theo hướng đa dạng hoá đa phương hoá, thị trường
lOMoARcPSD| 44985297
11
xuất nhập khẩu được củng cố mở rộng, nguồn vốn đầu nước ngoài tăng mạnh, kim
ngạch xuất khẩu trong 5 năm 1991 - 1995 đạt trên 17 tỷ USD, vượt kế hoạch 2-5 tỷ
USD, đảm bảo nhập các loại vật tư, thiết bị và hàng hoá đáp ứng nhu cầu của sản xuất
đời sống, góp phần cải thiện cán cân thanh toán thương mại...Khoa học công nghệ
bước phát triển, đã tập trung nghiên cứu những vấn đlý luận thực tiễn trong sự
nghiệp đổi mới và phát triển của nước ta, phục vụ cho việc xây dựng đường lối, chính
sách của Đảng và Nhà nước. Lĩnh vực văn hoá - hội nhiều chuyển biến tích cực,
đời sống nhân dân được cải thiện một bước. Quốc phòng, an ninh được giữ vững. f fh u
fh hh fhf hf hfh f hcf
jcrkj j j j j jj j j j j j j j j j j j j j j j j g j hg k gh k g k g jg kg ckg f f f f f
Với sự thành công của công cuộc đổi mới, chúng ta càng có cơ sở để khẳng định
rằng, công cuộc đổi mới của Đảng Nhà nước ta hoàn toàn đúng đắn phù hợp
với xu thế phát triển khách quan của lịch sử tức chúng ta phải thừa nhận giai đoạn
phát triển kinh tế thị trường trước đây chúng ta đã phủ nhận tiến thẳng lên
chủ nghĩa hội bỏ qua chủ nghĩa bản. Trước đây, Đảng ta đã phạm sai lầm chủ quan
duy ý chí, vi phạm quy luật khách quan: nóng vội trong cải tạo chủ nghĩa xã hội, xoá bỏ
ngay nền kinh tế nhiều thành phần: đẩy mạnh quá mức việc xây dựng công nghiệp nặng;
duy trì cơ chế quản kinh tế tập trung quan liêu bao cấp; có nhiều chủ trương sai lầm
trong việc cải cách giá cả, tiền tệ, tiền lương; công tác tư tưởng và tổ chức cán bộ phạm
nhiều khuyết điểm nghiêm trọng. Quán triệt nguyên tắc khách quan khắc phục bệnh chủ
quan duy ý chí nhiệm vụ của Đảng, toàn nhân dân ta, nhiệm vnày chỉ được thực
hiện nếu chúng ta kết hợp chặt chẽ giữa nhiệt tình cách mạng và tri thức khoa học. Và
trên cơ sở nghiên cứu tình hình các nước bản chủ nghĩa trên thế giới, những đặc điểm
của chủ nghĩa hội và tình hình thực tế của nước ta để vận dụng một cách tổng hợp
các mặt mạnh, hạn chế các mặt yếu của chủ nghĩa bản, đã đưa ra phương châm
phát triển kinh tế Việt Nam sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường squản lý vĩ mô ca Nhà nước theo định hướng xã hội chnghĩa. Đồng thời,
qua thực tiễn, chúng ta cũng nhận thức không chờ kinh tế phát triển cao rồi mới
giải quyết các vấn đề xã hội, mà ngay trong từng bước và suốt quá trình phát triển, tăng
trưởng kinh tế phải luôn gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội. Ocm c c c fd fg ft gj
Trên tình hình đó, cùng với những kinh nghiệm đã thu được qua những năm đổi
mới, ở Đại hội VIII lần này cũng đã đi từ thức tế khách quan, đánh giá những đặc điểm
của tình hình kinh tế, chính trị hội Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn, thời
lOMoARcPSD| 44985297
12
nguy cơ. Đảng ta cũng đã nhận định thuận lợi và khó khăn, thời cơ và nguy đan
xen nhau vì vậy chúng ta phải chủ động nắm thời cơ, vươn lên phát triển nhanh vững
chắc, tạo ra thế lực mới: đồng thời luôn luôn tỉnh táo, kiên quyết đẩy lùi khắc phục
các nguy cơ, kể cả những nguy cơ mới nảy sinh, bảo đảm phát triển đúng hướng. Xuất
phát từ tình hình nói trên và căn cứ vào cương lĩnh của Đảng, cần tiếp tục nắm vững hai
nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa hội bảo vệ tổ quốc, đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá. Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là xây dựng nước
ta thành một nước công nghiệp sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cấu kinh tế hợp
lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời
sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh,
hội công bằng văn minh. Từ nay đến năm 2020, ra sức phấn đấu đưa nước ta cơ bản tr
thành một nước công nghiệp.vuty tyg fug jde bf fjt vfn dks fr e rr êiuy g p d s g g ẻk g e
thầy chấm cao nhất sẽ được cộng điểm vào BTL Mõi nhóm sau khi thuyết trình xong
thì bình bầu 2 bạn tích cực nhất và 2 bạn không tích cực để thày cộng điểm và trừ điểm
Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng s
liệu, diễn đàn, phim….Các nhóm thắc mắc gửi về mail cho thầy theo địa chỉ, để
thày giải đáp
thầy chấm cao nhất sẽ được cng điểm vào BTL Mõi nhóm sau khi thuyết trình xong
thì bình bầu 2 bạn tích cực nhất và 2 bạn không tích cực để thày cộng điểm và trừ
điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng
sự tư liệu, diễn đàn, phim….Các nhóm có gì thắc mắc gửi về mail cho thầy theo địa
chỉ, để thày giải đáp thầy chấm cao nhất sẽ được cộng điểm vào BTL Mõi nhóm sau
khi thuyết trình xong thì bình bầu 2 bạn tích cực nhất và 2 bạn không tích cực để thày
cộng điểm và trừ điểm Nhóm 2: Hbọc thhuyết htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3:
Gidai cấp và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cácfbh mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội
Nhóm 6: Triết học về con ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 bfpvbhút thuyết
trình c v b b b b b b b b b b b b b b b b b Nhóm 2: Học thfbfuyết hình bfthái kinh tê –
xã hội Nhóm 3: Giagbi cấp vàg đấn tộcNhóm 4: Nhà nbước và cágch mạngNhóm 5: Ý
tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6:
Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf f fh u fh hh fhf hf hfh f hcf jcrkj j j j j jj j j j
j j j j j j j j j j j j j g j hg k gh k g k g jg tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf
tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf
lOMoARcPSD| 44985297
13
KẾT LUẬN
Qua việc phân tích tìm hiểu về mối quan hệ của vật chất ý thức qua quan điểm
của chủ nghĩa Mác Lênin, ta đã xây dựng phương pháp luận chung liên hvới thực
tiễn. Đầu tiên, vật chất quyết định nguồn gốc, nội dung, bản chất sự vận động phát
triển của ý thức.Thứ hai, ý thức cũng tính độc lập tương đối tác động trở lại lại
vật chất. Sự tác động ngược trở lại ấy phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
Nhờ hoạt động thực tiễn, ý thức làm biến đổi những hoàn cảnh vật chất. Không chỉ vậy,
vai trò của ý thức còn thể hiện chỗ chỉ đạo hoạt động của con người theo những
chiều hướng khác nhau.Từ đó, rút ra được ý nghĩa phương pháp luận chung đó tôn
trọng tính khác quan và phát huy tính năng động chủ quan. Cuối cùng, ta thấy được sự
liên hệ thực tế qua quan điểm triết học trên về ý thức của thế hệ ngày nay về thế giới
xung quanh, qua đó rút ra những điều nên làm để đạt được mục đích, mục tiêu và phương
hướng đã đề ra cho sự phát triển của một thế giới tốt đẹp. F f f f f f f f f f f
12
Xây dựng chủ nghĩa hội Việt Nam việc rất khó phức tạp, thể coi nó n
một công cuộc kháng chiến lâu dài của Đảng, Nhà nước nhân dân ta. Những diễn
biến phức tạp của tình hình thế giới, những biến động của đất nước ta trong quá trình
đổi mới toàn diện xã hội càng đòi hỏi Đảng và nhà nước ta phải kiên trì, kiên định, giữ
vững lòng tin, quyết tâm khắc phục khó khăn đồng thời phải tỉnh táo, thông minh nhạy
bén để thích ứng kịp thời với tình hình thực tế biến đổi từng ngày, từng giờ.
Quán triệt phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, vận
dụng thành thạo phép duy vật duy vật biện chứng vào việc nghiên cứu và quản lý kinh
tế, phát huy mạnh mẽ hơn nữa quan hệ giữa kinh tế và chính trị trong công cuộc đổi mới
nhằm tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, nhất định chúng ta sẽ trở thành những cán bộ
quản kinh tế tài giỏi góp phần xứng đáng vào công cuộc đổi mới kinh tế đất nước, tạo
điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh hơn, để cải thiện hơn nữa vị trí Việt
Nam trên chiến trường quốc tế, góp phần củng cố hơn nữa sự ổn định về chính trị của
đất nước. Đó là đường lối và là trách nhiệm của những nhà quản kinh tế, chính trị của
chúng ta. D d h h j g f g g h h j kjk l j h g f fd d u8 gy h ugfgf y 6 8 9 675 8 5 9 9
lOMoARcPSD| 44985297
14
TÀI LIỆU THAM KHẢO h h h h h h h h h h h hh h hh hh h h h g
1 - Giáo trình triết học Mác-Lênin ( Dành cho bậc đại học hệ không chuyên luậnchính
trị).
2 - Tạp chí kinh tế.
3 - Văn kiện Đại hội Đảng VI, VII, VIII, IX. Crt ýt tsi fsf fjdgt ei y tuio tob ruv frk ừg
f fh u fh hh fhf hf hfh f hcf jcrkj j j j j jj j j j j j j j j j j j j j j j j g j hg k gh k g k g jg
kg g điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide,
phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn
cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng
tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự liệu, diễn đàn điểm Hình thức
thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự liệu, diễn
đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide,
phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn
cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng
tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự liệu, diễn đàn điểm Hình thức
thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự liệu, diễn
đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide,
phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn
cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng
tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn k g jg kg ckg f f
f f f tfhức hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức hội Nhóm
6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf
tfhức hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgfvvv tfhức hội Nhóm
6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgfvv tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu
fgf tfhức hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức hội Nhóm
6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6:
Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf
tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6:
Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44985297
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: TRIẾT HỌC
ĐỀ TÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC THEO
QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VÀ SỰ ÁP DỤNG CỦA ĐẢNG
Họ và tên : Cao Đình Tuấn
Mã sinh viên : 11230403
Lớp : Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh
Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Văn Thuân Hà nội, 2023 lOMoAR cPSD| 44985297 MỤC LỤC
A.LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................2
B.NỘI DUNG CHÍNH...................................................................................3
I. QUAN ĐIỂM VỀ VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC TRƯỚC MÁC...................3
1. Vật chất
1.1.Quan điểm về vật chất.............................................................................3
1.1.1. Thales.................................................................................................3
1.1.2. Heraclitus...........................................................................................3
1.1.3. Democritus.........................................................................................4
1.1.4. Newton...............................................................................................4
1.2. Quan điểm của triết học Mác-Lênin về vật chất....................................5
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận.....................................................................5
2. Ý THỨC..........................................................................................................6
2.1. Quan điểm về ý thức...............................................................................6
2.2. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức..............................................................6
2.3. Nguồn gốc xã hội của ý thức..................................................................6
2.4. Bản chất của ý thức................................................................................7
II. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC........................................................................8
1. QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA “VẬT CHẤT” VÀ
“Ý THỨC”...........................................................................................................8
1.1. Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau.........................................8
1.2. Vật chất quyết định ý thức......................................................................8
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận.....................................................................9
III. SỰ ÁP DỤNG CỦA ĐẢNG..............................................................10
C.KẾT LUẬN.....................................................................................13 1 lOMoAR cPSD| 44985297 LỜI MỞ ĐẦU
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là “ Vấn đề cơ bản của mọi Triết học, đặc biệt là
của Triết học hiện đại”. Khi giải quyết vấn đề này, tùy theo lập trường của thế giới quan,
đã hình thành hai đường lối cơ bản là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Đối với
chủ nghĩa duy tâm, ý thức, tinh thần vốn có của con người đã bị trừu tượng hóa, tách
khỏi hiện thực thành thứ thần bí, tiên thiên. Đối với chủ nghĩa duy vật siêu hình, đã tuyệt
đối hóa yếu tố vật chất, chỉ nhấn mạnh vai trò của vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý
thức, phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức. Nắm vững phép biện chứng duy vật,
các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin đã khắc phục được những sai lầm, hạn
chế của hai quan niệm trên và nêu lên quan niệm đúng đắn về mặt triết học hai lĩnh vực
lớn nhất của thế giới là vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa chúng. Theo quan điểm
Triết học Mác – Lênin, vật” chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng, trong đó vật chất
quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất.
Thông qua mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được khái quát qua quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, ta cần thấy rõ những giá trị triết học ấy áp dụng vào cuộc
sống thực tiễn như thế nào qua vấn đề về ý thức của thế hệ trẻ ngày nay với xung quanh
và từ đó rút ra cách thức để giúp thế giới xung quanh trở nên phát triển, văn minh. Sau
đây chúng ta sẽ làm rõ được quan điểm của triết học Mác-Lênin về mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức và sự áp dụng quan điểm đó vào đất nước của Đảng ta.
V v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v b b b b b b b b b b b b b b b b b b b b b b b
b b b bb b b b b f f f f f f ff f f ff f f f f ff f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f
CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNH CỦA CÁC NHÓM Nhóm 1: Lý luận nhận thức (thuyết
trình đầu tiên)Nhóm 2: Hbọc thhuyết htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3: Gidai cấp
và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cách mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết
học về con ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b
b b b b b b b b b b b b Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp
và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cágch mạngNhóm 5: Ý tfhức xã hội Nhóm 6:
Triết học về con ngươfi Yeeu càasu
Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giahi cấnp và dânh
tộyccNhóm 4: Nhàc nứớc và cách mdạngNhóm 5: Ý thsức xã hỗvi Nhóm 6: Triết học về con người Yêu cầu 2 lOMoAR cPSD| 44985297 NỘI DUNG
I.Quan điểm về vật chất và ý thức trước Mác 1. Vật chất
1.1.Quan điểm về vật chất
Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội Nnhóm
1.1.1. Thales Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp và - Thales
cho rằng toàn bộ thế giới của chúng ta được khởi nguồn, bắt đầu từ nước. Nước là bản
chất chung của tất cả mọi vật, mọi hiện tượng trong thế giới. Mọi cái trên thế gian đều
khởi nguồn từ nước và khi bị phân hủy lại biến thành nước. Thế giới được hình thành
từ một dạng vật chất cụ thể là nước chứ không phải do chúa trời hay thượng đế. hom
nay ăn mì tom sdiscddhcejhdcejjnsaadgjssj -
Ưu điểm: Quan niệm triết học của Thales cho biết thế giới dù còn thô sơ, những
đãcó ý nghĩa vô thần, chống lại thế giới quan tôn giáo đương thời và chứa đựng những
yếu tố biện chứng tự phát. Ông đã đưa yếu tố duy vật vào trong quan niệm triết học giải
thích về thế giới. Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội Nnhóm -
Hạn chế: Thales vẫn chưa thể thoát ra hoàn toàn quan niệm thần thoại và tôn
giáonguyên thủy. Điều này được thể hiện ở chỗ ông cho rằng thế giới đầy rẫy những vị
thần linh hay khi không thể giải thích được hiện tượng từ tính của nam châm thì ông
khẳng định rằng nó là do linh hồn.” Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội
NnhómÔ la la lalalal l a l a a l a lalalalalal alallalalalalalalalalalalala
1.1.2. Heraclitus cuộc sống này thật nhiều khó khăn oidoiouiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii -
Heraclitus cho rằng lửa là khởi nguồn sinh ra tất cả mọi thứ: “Lửa sống nhờ đất
,không khí sống nhờ lửa, nước sống nhờ không khí, đất sống nhờ nước.” Theo Heraclitus
thì lửa sản sinh ra không chỉ các sự vật vật chất, mà cả những hiện tượng tinh thần, bao
gồm cả linh hồn con người. Uèdjchccfcheifchehnekjhbvai cả chu bin chu bin chhu bini -
Ưu điểm: Thể hiện tính thống nhất của thế giới và sự vận động liên tục không
ngừngcủa vật chất. Cho rằng nhận thức bắt đầu từ cảm tính: mắt và tai, nhưng mắt là
nhân chứng chính xác hơn tai, Heraclitus đã đưa triết học cổ đại tiến lên một bước mới
với những quan điểm duy vật và những yếu tố biện chứng. -
Hạn chế: Vẫn tồn tại sự cảm tính ở trong quan niệm của bản thân. Sai lầm về
mặtchính trị, ví dụ như có tính chất phản động, thù địch với nhân dân, với thường dân
và ông chủ trương dùng chính quyền dập tắt phong trào dân chủ. Thầy quá đẹp trai vìcho e điểmcao 3 lOMoAR cPSD| 44985297
1.1.3. Democritus Camsamita aaaaaaaaaaaaaaaaaaaa tháy Thuân -
Theo thuyết nguyên tử của Democritus thì vũ trụ được hình thành bởi hai thực
thểđầu tiên là nguyên tử và chân không. Ông cho rằng mọi thứ còn lại trong vũ trụ này
chỉ tồn tại trong “dư luận chung”. Trong các quan niệm vật chất thì quan niệm vật chất
của ông được xem là tiến bộ nhất. Học thuyết nguyên tử của ông là một tiên đoán thiên
tài mà cho đến nay vẫn giữ nguyên giá trị cũng như được các nhà khoa học hiện đại
chứng minh rằng một số quan điểm của ông là đúng. O la la fdgeiufdwedjsfchwejfgweufgdwi -
Ưu điểm: Góp phần chống lại thế giới tôn giáo duy tâm thời đó. Nó có vai trò
quantrọng trong chủ nghĩa vô thần, phủ nhận sự tồn tại của thần linh, đưa lí luận nhận
thức duy vật lên một bước mới khi không phủ nhận vai trò của nhận thức cảm tính, tuyệt
đối hóa vai trò của lý tính.” Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội Nnhóm mj g
d f -Hạn chế: Còn thô sơ, trực quan trong quan niệm về nguyên tử hay linh hồn con
người, về nguồn gốc của vũ trụ, bản thân con ngườidhgweuydgwu. Chưa giải thích được
nguồn gốc của sự vận động, phủ nhận đi cái ngẫu nhiên, cho rằng nó không tồn tại.
1.1.4. Newton ò f f rgfjtg tgt gg t b vv tg tjgtjgh h h h h h j k k lk yh f d f g hh j n thôi
- Thời kỳ cận đại, vào khoảng thế kỷ XVII-XVIII, các nhà triết học thời này đã đồng
nhất vật chất với thuộc tính của vật chất, như Newton đã cho rằng khối lượng là vật
chất… Quan điểm này mang tính chất siêu hình và máy móc. U i o g f j k i t e h j k rf h
- Trong giai đoạn thế kỉ 17-18, Newton đã dùng cơ học cổ điển để đưa ra ba ý tưởng cho
định nghĩa vật chất: toàn bộ vật chất được làm bằng các nguyên tử, các nguyên tử chiếm
không gian và các nguyên tử có khối lượng. Siu siu bsius i i y t r e ư q a sd f g h - Ưu
điểm: Xuất hiện những tư tưởng biện chứng nhất định trong quan niệm vật chất. Liên
hệ các định luật về chuyển động và định luật vạn vật hấp dẫn. Góp phần to lớn vào việc
chống lại thế giới quan duy tâm và tôn giáo. F g h j k l u t e ư q a d g b b d c v b n -
Nhược điểm: Mang tính chất cơ giới khi đồng nhất vật chất với nguyên tử hoặc
khốilượng. Chưa phản ánh đúng hiện thực trong mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.”
D f g h Nphóm 2Học thyết hjình thái kinh tê – xvãhội Nnhóm fdvdvfj k l n m b v c x z
a s d f g h j k l o i u y t r e qư ư p i hh b hj k l l d s a c f g h j j
D f v b n m l k j h g f d s a i o h y u t r f e ư d c v b n h j g g f g h j j y r s g j
Ba quan điểm của triết học trước Mác về vật chất đều có cái hay nhưng cũng có
những hạn chế. Tuy các quan niệm càng ngày càng nâng cao nhưng vẫn có những 4 lOMoAR cPSD| 44985297
cái chưa hoàn toàn đúng . Vì vậy, sau này, Mác đã dựa trên các quan niệm xưa để
tạo ra một tư tưởng hoàn mới, và Lênin sau đó đã tổng kết và kế thừa ý tưởng
này. F g g t g t g g f g r y u i o p k l j n b v g f d v c b n m h gf hg k h f d h g f j
1.2. Quan điểm của triết học Mác-Lênin về vật chất duv dhy đun k d d f ff
- Tiếp theo, chúng ta sẽ phân tích quan điểm của triết học Mac-Lênin về vật chất: b b
bn n n bn v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v vv v v v v v v
+ Lênin đã tổng kết và kế thừa tư tưởng của Mác, Ph.Ăngghen để đưa ra định nghĩa
vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
+ Trước hết vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức của con người và
không phụ thuộc vào ý thức. Vật chất chính là cái đã tồn tại một cách khách quan, có từ trước.
+ Thứ hai, con người có thể cảm giác được sự tồn tại khách quan của vật chất. Nếu
có thứ mà con người không thể cảm giác được thì nó không phải là vật chất, vì vật chất
luôn tồn tại trước ý thức của con người nhưng con người cũng có thể cảm giác được nó.
H j h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h h hh h hh h h hh h h h h hh h h h h h h
+ Thứ ba, ý thức của con người chỉ là sự phản ánh thế giới hiện thực. Những điều kiện
vật chất cụ thể, hoàn cảnh cụ thể mà nó quyết định tới việc hình thành lên ý thức của
con người. V v v v vv v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v v
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trên đây chúng ta đã phân tích những nội dung của quan điểm triết học Mac-Lênin
về vật chất, tiếp sau chúng ta sẽ phân tích ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm đó:
+ Nó đã giải quyết triệt để hai mặt trong một vấn đề cơ bản của triết học theo
quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Khắc phục cái hạn chế, sai lầm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù
vật chất, bác bỏ, phủ nhận quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo về vấn
đề này. Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp và dân
+ Nó tạo cơ sở cho các nhà triết học duy vật biện chứng xây dựng lên các quan
điểm về vật chất trong lĩnh vực đời sống xã hội. 5 lOMoAR cPSD| 44985297 2. Ý thức
2.1. Quan điểm về ý thức
-
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức sinh ra vật
chất,chi phối sự tồn tại và vận động của thế giới vật chất. -
Các nhà duy vật trước Mác đã đấu tranh phê phán lại quan điểm trên của chủ
nghĩaduy tâm, không thừa nhận tính chất siêu tự nhiên của ý thức, đã chỉ ra mối liên hệ
khăng khít giữa vật chất và ý thức, thừa nhận vật chất có trước ý thức, ý thức phụ thuộc
vào vật chất. Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp và dân tọv -
Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức là hoạt động tin thần, diễn ra trong
bộnão con người, trên cơ sở phản ánh thế giới khách quan, hình thành trong quá trình
lao động và định hình thể hiện ra ngoài bằng ngôn ngữ. Cũng theo quan điểm duy vật
biện chứng, ý thức có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
2.2. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
- Có nhiều yếu tố cấu thành nguồn gốc tự nhiên của ý thức, song có hai yếu tố căn
bảnnhất là: bộ óc người và mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo
nên hiện tượng phản ánh năng động, sáng tạo.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: ý thức là thuộc tính của một
dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc con người. Vì vậy, nếu bộ óc càng hoàn thiện, ý
thức của con người càng sâu sắc; ngược lại, nếu bộ óc bị tổn thương thì ý thức con người
sẽ không hoàn chỉnh, thậm chí rối loạn.
- Sự hình thành ý thức còn bắt nguồn từ mối quan hệ giữa con người với thế giớikhách
quan, tạo ra hiện tượng phản ánh năng động, sáng tạo.
2.3. Nguồn gốc xã hội của ý thức
- Nguồn gốc xã hội là điều kiện quyết định cho sự ra đời ý thức, nó bao gồm hai yếu tố
chủ yếu là lao động và ngôn ngữ:
+ Lao động là quá trình con người tác động vào giới tự nhiên nhằm cải tạo ra những
sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tồn tại và phát triển của mình. Có thể nói, ý thức hình
thành chủ yếu là do hoạt động của con người trong việc cải tạo thế giới khách quan. 6 lOMoAR cPSD| 44985297
+ Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức,
nó là cái vỏ vật chất của tư duy; không có ngôn ngữ, ý thức không thể tồn tại và thể hiện.
Vậy, nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý
thức là lao động, là thực tiễn xã hội. ý thức phản ánh hiện thực khách quan vào
bộ óc con người thông qua lao động, ngôn ngữ và các quan hệ xã hội. ý thức là
sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội.
2.4. Bản chất của ý thức -
Để hiểu bản chất của ý thức, trước hết, chúng ta thừa nhận cả vật chất và ý
thứcnhưng giữa chúng có sự khác nhau mang tính đối lập. -
Ý thức là sự phản ánh, là cái phản ánh, còn vật chất là cái được phản ánh. Khi nói
cáiphản ánh - tức ý thức - là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, thì đó không
phải là hình ảnh vật lý hay hình ảnh tâm lý động vật về sự vật. -
Ý thức là của con người, mà con người là một thực thể xã hội năng động sáng
tạo.- Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ra rất phong phú. Ý thức có khả năng tạo ra tri
thức mới về sự vật, có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực tế, có thể tiên đoán,
dự báo tương lai, có thể tạo ra những ảo tưởng, những giả thuyết lý thuyết khoa học hết
sức trừu tượng và có độ khái quát cao.”
Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời, tồn tại của ý
thức gắn liền với hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối không chỉ các quy luật sinh học
mà còn là của quy luật xã hội, do nhu cầu giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt
hiện thực của con người quy định. Ý thức mang bản chất xã hội.” Nhóm 2: Hbọc thhuyết
htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3: Gidai cấp và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cách
mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết học về con ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc
có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b b b b b b b b b b b b b Nhóm 2: Học thuyết
hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cágch
mạngNhóm 5: Ý tfhức xã hội Nhóm 6: Triết học về con ngươfi Yeeu càasu dfg rhrj tyir
hfyr kfdht ekyf rgt ldbh fjrgg rjgh tjg tg th thg ghbbyhngf hj h h kh jk g kgjg kg jk jh
jkfj f j f jk gf k jkj k fdd t yy i yi i
II. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về mối quan
hệ giữa vật chất và ý thức. Bnhj 7 lOMoAR cPSD| 44985297
1. Quan điểm triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa “vật
chất” và “ý thức”
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, vật chất và ý thức là hai phạm trù triết
học có mối quan hệ biện chứng với nhau. Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau,
vật chất quyết định ý thức.
1.1. Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau -
Vật chất là thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức của con người. Vật chất
tồntại dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả dạng vật chất vô sinh và vật chất hữu
sinh. Vật chất là nguồn gốc, là cơ sở của ý thức. -
Ý thức là một hình thái của vật chất, là sự phản ánh thế giới khách quan vào
trongđầu óc con người. Ý thức không phải là một thực thể tự thân, mà là sự phản ánh của vật chất.
-Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức vì:
+ Nguồn gốc của ý thức là vật chất vì:
• Khi vật chất thay đổi, sớm muộn ý thức cũng thay đổi theo
• Nội dung của ý thức là do vật chất quy định
-Ý thức có tính độc lập tương đối tác động ngược trở lại vật chất theo hai hướng:
+ Nếu ý thức phản ánh đúng điều kiện, hoàn cảnh của đối tượng vật chất thì thúc
đấy đối tượng vật chất phát triển
+ Nếu ý thức phản ánh không đúng điều kiện, hoàn cảnh của đối tượng vật chất
thì kìm hãm đối tượng vật chất phát triển.
1.2. Vật chất quyết định ý thức
- Vật chất quyết định ý thức là mối quan hệ nhân quả giữa vật chất và ý thức.
- Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau và bắt nguồn từ vật chất.
- Vật chất quyết định ý thức thông qua các hình thức phản ánh khác nhau, bao gồm: 8 lOMoAR cPSD| 44985297
+ Phản ánh sinh lý là hình thức phản ánh sơ khai nhất của con người đối với thế
giới khách quan. Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp và
dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cách mạngNhóm 5: Ý thức xã hội Nhóm 6: Triết học về
+ Phản ánh cảm tính là hình thức phản ánh có tính cụ thể, sinh động, trực tiếp của con
người đối với thế giới khách quan. Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm
+ Phản ánh lý tính là hình thức phản ánh trừu tượng, khái quát của con người đối
với thế giới khách quan.”
- Ý thức không chỉ phản ánh thế giới khách quan, mà còn có tác động trở lại đối vớivật
chất.”Tuy nhiên, tác động của ý thức đối với vật chất là gián tiếp, thông qua hoạt động
của con người.” Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp và dân
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận
-Vì vật chất quyết định ý thức nên khi xem xét sự thật cần xuất phát từ thực tế khách
quan, tôn trọng khách quan.
-Vì ý thức là sự phản ánh sáng tạo nên cần phải phát huy tính năng động, sáng tạo trong
ý thức của một người. tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu
fgfNhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp Nhóm 2: Hbọc
thhuyết htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3: Gidai cấp và dân tộcNhóm 4:
Nhà nước và cách mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết học về con ngưgời
Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b b b b b b b b b b b
b b Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp và dân tộcNhóm
4: Nhà nước và cágch mạngNhóm 5: Ý tfhức xã hội Nhóm 6: Triết học về con ngươfi
Yeeu Nhóm 2: Hbọc thhuyết htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3: Gidai cấp và dân
tộcNhóm 4: Nhà nước và cách mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết học về con
ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b b b b b b b
b b b b b b Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp và dân
tộcNhóm 4: Nhà nước và cágch mạngNhóm 5: Ý tfhức xã hội Nhóm 6: Triết học về con
ngươfi Yeeu càasuNhóm 2: Hbọc thhuyết htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3: Gidai
cấp và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cách mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội Nhóm 6: Triết
học về con ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 pvbhút thuyết trình c v b b b b b
b b b b b b b b b b b b Nhóm 2: Học thuyết hình thái kinh tê – xã hội Nhóm 3: Giai cấp
và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cágch mạngNhóm 5: Ý tfhức xã hội Nhóm 6: Triết học
về con ngươfi Yeeu càasu frhj ẻ hrt htr jh jrhe htrt t htr jh h yju ju gh hjc hjg 9 lOMoAR cPSD| 44985297
III. Sự áp dụng của Đảng f fh u fh hh fhf hf hfh f hcf jcrkj j j j j jj j j j j
j j j j j j j j j j j j g j hg k gh k g k g jg kg ckg f f f f
“Nhờ có đường lối đổi mới, sản xuất phát triển, đời sống của nhân dân được cải
thiện, mức độ khủng hoảng đã giảm bớt, góp phần ổn định tình hình chính trị của đất
nước, góp phần vào việc phát huy dân chủ trong xã hội. Không chủ quan với những
thành tựu đã đạt được, Đại hội VII đã chỉ ra những tồn tại lớn cần giải quyết, đặc biệt
về mặt kinh tế, đó là: lạm phát còn ở mức cao, nhiều cơ sở sản xuất đình đốn kéo dài,
lao động thiếu việc làm đang tăng lên. Đồng thời tại đại hội, Đảng cũng tự phê bình về
việc chậm tiến độ xác định rõ yêu cầu và nội dung đổi mới, còn nhiều lúng túng và sơ
hở trong điều hành, quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường... Đặc biệt, Đại hội cũng xác
định: "Về quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị tập trung sức đổi mới kinh
tế, đáp ứng những đòi hỏi cấp bách của nhân dân và làm việc, các nhu cầu xã hội khác,
xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, coi đó là điều kiện quan trọng để
tiến hành đổi mới trong lĩnh vực chính trị".
“ Nói về Đảng trong công cuộc đổi mới, báo cáo chính trị trước Đại hội đã nhận
xét: “Nét nổi bật là trong Đảng đó có sự đổi mới tư duy về kinh tế với tinh thần độc lập
sáng tạo, Đảng đã cụ thể hoá và phát triển nghị quyết Đại hội VII, bước đầu hình thành
hệ thống các quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo sự nghiệp đổi mới ở nước ta”. Sau Đại hội
lần thứ VII, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá VII) đã đề ra các nghị quyết hội
nghị Trung ương 2, 3, 4, và 5 để cụ thể hoá và phát triển đường lối Đại hội VII, giải
quyết một loạt vấn đề cụ thể trên nhiều lĩnh vực đối nội và đối ngoại. Hội nghị đại biểu
toàn quốc giữa nhiệm kỳ đó đánh giá thành tựu to lớn có ý nghĩa hàng đầu là đã khắc
phục được một bước rất quan trọng trong tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội, khắc
phục được nhiều mặt đình đốn, suy thoái, tốc độ tăng trưởng khá và liên tục trong 3 năm
qua. Lạm phát được giảm thiểu từ 67% năm 1991 xuống còn 17,5% năm 1992 và còn
5,2% năm 1993.”Tổng sản phẩm trong nước GDP tăng bình quân 8,2% (mức đề ra cho
năm 1991-1995 là 5,5- 6,5%).”Sản xuất nông nghiệp phát triển tương đối toàn diện, sản
lượng lương thực trong 5 năm qua tăng 26% so với 5 năm trước đó, tạo điều kiện cơ bản
để ổn định đời sống nhân dân, phát triển ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
và kinh tế nông thôn, vấn đề lương thực được giản quyết tốt. Sản xuất công nghiệp đạt
nhịp độ tăng trưởng bình quân hàng năm 13,3 % (mức kế hoạch là 7,5% - 8,5%). Quan
hệ kinh tế đối ngoại được mở rộng theo hướng đa dạng hoá và đa phương hoá, thị trường 10 lOMoAR cPSD| 44985297
xuất nhập khẩu được củng cố và mở rộng, nguồn vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh, kim
ngạch xuất khẩu trong 5 năm 1991 - 1995 đạt trên 17 tỷ USD, vượt kế hoạch 2-5 tỷ
USD, đảm bảo nhập các loại vật tư, thiết bị và hàng hoá đáp ứng nhu cầu của sản xuất
và đời sống, góp phần cải thiện cán cân thanh toán thương mại...Khoa học công nghệ có
bước phát triển, đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn trong sự
nghiệp đổi mới và phát triển của nước ta, phục vụ cho việc xây dựng đường lối, chính
sách của Đảng và Nhà nước. Lĩnh vực văn hoá - xã hội có nhiều chuyển biến tích cực,
đời sống nhân dân được cải thiện một bước. Quốc phòng, an ninh được giữ vững. f fh u fh hh fhf hf hfh f hcf
jcrkj j j j j jj j j j j j j j j j j j j j j j j g j hg k gh k g k g jg kg ckg f f f f f
Với sự thành công của công cuộc đổi mới, chúng ta càng có cơ sở để khẳng định
rằng, công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước ta là hoàn toàn đúng đắn và phù hợp
với xu thế phát triển khách quan của lịch sử tức là chúng ta phải thừa nhận giai đoạn
phát triển kinh tế thị trường mà trước đây chúng ta đã phủ nhận nó mà tiến thẳng lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chủ nghĩa tư bản. Trước đây, Đảng ta đã phạm sai lầm chủ quan
duy ý chí, vi phạm quy luật khách quan: nóng vội trong cải tạo chủ nghĩa xã hội, xoá bỏ
ngay nền kinh tế nhiều thành phần: đẩy mạnh quá mức việc xây dựng công nghiệp nặng;
duy trì cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu bao cấp; có nhiều chủ trương sai lầm
trong việc cải cách giá cả, tiền tệ, tiền lương; công tác tư tưởng và tổ chức cán bộ phạm
nhiều khuyết điểm nghiêm trọng. Quán triệt nguyên tắc khách quan khắc phục bệnh chủ
quan duy ý chí là nhiệm vụ của Đảng, toàn nhân dân ta, nhiệm vụ này chỉ được thực
hiện nếu chúng ta kết hợp chặt chẽ giữa nhiệt tình cách mạng và tri thức khoa học. Và
trên cơ sở nghiên cứu tình hình các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới, những đặc điểm
của chủ nghĩa xã hội và tình hình thực tế của nước ta để vận dụng một cách tổng hợp
các mặt mạnh, hạn chế các mặt yếu của chủ nghĩa tư bản, và đã đưa ra phương châm
phát triển kinh tế Việt Nam sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đồng thời,
qua thực tiễn, chúng ta cũng nhận thức rõ là không chờ kinh tế phát triển cao rồi mới
giải quyết các vấn đề xã hội, mà ngay trong từng bước và suốt quá trình phát triển, tăng
trưởng kinh tế phải luôn gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội. Ocm c c c fd fg ft gj
Trên tình hình đó, cùng với những kinh nghiệm đã thu được qua những năm đổi
mới, ở Đại hội VIII lần này cũng đã đi từ thức tế khách quan, đánh giá những đặc điểm
của tình hình kinh tế, chính trị xã hội Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn, thời cơ 11 lOMoAR cPSD| 44985297
và nguy cơ. Đảng ta cũng đã nhận định thuận lợi và khó khăn, thời cơ và nguy cơ đan
xen nhau vì vậy chúng ta phải chủ động nắm thời cơ, vươn lên phát triển nhanh và vững
chắc, tạo ra thế và lực mới: đồng thời luôn luôn tỉnh táo, kiên quyết đẩy lùi và khắc phục
các nguy cơ, kể cả những nguy cơ mới nảy sinh, bảo đảm phát triển đúng hướng. Xuất
phát từ tình hình nói trên và căn cứ vào cương lĩnh của Đảng, cần tiếp tục nắm vững hai
nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc, đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá. Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là xây dựng nước
ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp
lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời
sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh, xã
hội công bằng văn minh. Từ nay đến năm 2020, ra sức phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp.vuty tyg fug jde bf fjt vfn dks fr e rr êiuy g p d s g g ẻk g e
thầy chấm cao nhất sẽ được cộng điểm vào BTL Mõi nhóm sau khi thuyết trình xong
thì bình bầu 2 bạn tích cực nhất và 2 bạn không tích cực để thày cộng điểm và trừ điểm
Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự tư
liệu, diễn đàn, phim….Các nhóm có gì thắc mắc gửi về mail cho thầy theo địa chỉ, để thày giải đáp
thầy chấm cao nhất sẽ được cộng điểm vào BTL Mõi nhóm sau khi thuyết trình xong
thì bình bầu 2 bạn tích cực nhất và 2 bạn không tích cực để thày cộng điểm và trừ
điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng
sự tư liệu, diễn đàn, phim….Các nhóm có gì thắc mắc gửi về mail cho thầy theo địa
chỉ, để thày giải đáp thầy chấm cao nhất sẽ được cộng điểm vào BTL Mõi nhóm sau
khi thuyết trình xong thì bình bầu 2 bạn tích cực nhất và 2 bạn không tích cực để thày
cộng điểm và trừ điểm Nhóm 2: Hbọc thhuyết htình tghái kinh tgê – xã hộhi Nhóm 3:
Gidai cấp và dân tộcNhóm 4: Nhà nước và cácfbh mạngNhóm 5: Ý tghức xảe hội
Nhóm 6: Triết học về con ngưgời Yêub cầu: Các Nhómc có tối đa 30 bfpvbhút thuyết
trình c v b b b b b b b b b b b b b b b b b Nhóm 2: Học thfbfuyết hình bfthái kinh tê –
xã hội Nhóm 3: Giagbi cấp vàg đấn tộcNhóm 4: Nhà nbước và cágch mạngNhóm 5: Ý
tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6:
Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf f fh u fh hh fhf hf hfh f hcf jcrkj j j j j jj j j j
j j j j j j j j j j j j j g j hg k gh k g k g jg tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf
tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf 12 lOMoAR cPSD| 44985297 KẾT LUẬN
Qua việc phân tích và tìm hiểu về mối quan hệ của vật chất và ý thức qua quan điểm
của chủ nghĩa Mác – Lênin, ta đã xây dựng phương pháp luận chung và liên hệ với thực
tiễn. Đầu tiên, vật chất quyết định nguồn gốc, nội dung, bản chất và sự vận động phát
triển của ý thức.Thứ hai, ý thức cũng có tính độc lập tương đối và tác động trở lại lại
vật chất. Sự tác động ngược trở lại ấy phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
Nhờ hoạt động thực tiễn, ý thức làm biến đổi những hoàn cảnh vật chất. Không chỉ vậy,
vai trò của ý thức còn thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động của con người theo những
chiều hướng khác nhau.Từ đó, rút ra được ý nghĩa phương pháp luận chung đó là tôn
trọng tính khác quan và phát huy tính năng động chủ quan. Cuối cùng, ta thấy được sự
liên hệ thực tế qua quan điểm triết học trên về ý thức của thế hệ ngày nay về thế giới
xung quanh, qua đó rút ra những điều nên làm để đạt được mục đích, mục tiêu và phương
hướng đã đề ra cho sự phát triển của một thế giới tốt đẹp. F f f f f f f f f f f 12
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là việc rất khó và phức tạp, có thể coi nó như
một công cuộc kháng chiến lâu dài của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta. Những diễn
biến phức tạp của tình hình thế giới, những biến động của đất nước ta trong quá trình
đổi mới toàn diện xã hội càng đòi hỏi Đảng và nhà nước ta phải kiên trì, kiên định, giữ
vững lòng tin, quyết tâm khắc phục khó khăn đồng thời phải tỉnh táo, thông minh nhạy
bén để thích ứng kịp thời với tình hình thực tế biến đổi từng ngày, từng giờ.
Quán triệt phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, vận
dụng thành thạo phép duy vật duy vật biện chứng vào việc nghiên cứu và quản lý kinh
tế, phát huy mạnh mẽ hơn nữa quan hệ giữa kinh tế và chính trị trong công cuộc đổi mới
nhằm tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, nhất định chúng ta sẽ trở thành những cán bộ
quản lý kinh tế tài giỏi góp phần xứng đáng vào công cuộc đổi mới kinh tế đất nước, tạo
điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh hơn, để cải thiện hơn nữa vị trí Việt
Nam trên chiến trường quốc tế, góp phần củng cố hơn nữa sự ổn định về chính trị của
đất nước. Đó là đường lối và là trách nhiệm của những nhà quản lí kinh tế, chính trị của
chúng ta. D d h h j g f g g h h j kjk l j h g f fd d u8 gy h ugfgf y 6 8 9 675 8 5 9 9 13 lOMoAR cPSD| 44985297
TÀI LIỆU THAM KHẢO h h h h h h h h h h h hh h hh hh h h h g
1 - Giáo trình triết học Mác-Lênin ( Dành cho bậc đại học hệ không chuyên lí luậnchính trị). 2 - Tạp chí kinh tế.
3 - Văn kiện Đại hội Đảng VI, VII, VIII, IX. Crt ýt tsi fsf fjdgt ei y tuio tob ruv frk ừg
f fh u fh hh fhf hf hfh f hcf jcrkj j j j j jj j j j j j j j j j j j j j j j j g j hg k gh k g k g jg
kg g điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide,
phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn
cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng
tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức
thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn
đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide,
phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn
cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng
tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức
thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn
đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide,
phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng tùy các em lực chọn
cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn điểm Hình thức thuyết trình: đa dạng
tùy các em lực chọn cho phù hợp: slide, phóng sự tư liệu, diễn đàn k g jg kg ckg f f
f f f tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm
6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf
tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgfvvv tfhức xã hội Nhóm
6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgfvv tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu
fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm
6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6:
Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con
ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf
tfhức xã hội Nhóm 6: Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf tfhức xã hội Nhóm 6:
Triềbvt học về con ngươfi Yeeu càasu fgf 14