Mối quan hệ giữa xã hội và tự nhiên: Để bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay | Học viện Phụ Nữ Việt Nam
Mối quan hệ giữa xã hội và tự nhiên: Để bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay | Học viện Phụ Nữ Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác-Lênin (DHCT13)
Trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÔ NGOI GIAO
HC VIÊN NGOI GIAO
TIU LUÂN KT THC HC PHN
MÔN : TRIT HC MC LÊ NIN
MỐI QUAN HỆ GIỮA XÃ HỘI VÀ TỰ NHIÊN: VẤN ĐỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Ging viên hưng dn : H Th Dng Hương Sinh viên thc hiê n : Phm Nhâ t Linh Lp : KDQT48C1 M) s+ sinh viê n : KDQT48C1-0062 M/C L/C
CHƯƠNG I: MỞ ĐU...........................................................................................2
I. LÝ DO CHN ĐỀ TÀI.................................................................................2 II.
M/C ĐÍCH VÀ NHIỆM V/ NGHIÊN CỨU..........................................2
CHƯƠNG II: PHN NỘI DUNG..........................................................................3
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN..........................................................................................3
1. Khái niệm tự nhiên, xã hội.........................................................................3
1.1. T nhiên l gì?........................................................................................3
1.2. X) hội l gì?............................................................................................3
2. Mối quan hệ giữa tự nhiên và xã hội.........................................................3
2.1. X) hội- Bộ phận đặc thù của t nhiên....................................................4
2.2. T nhiên- Nền tng của x) hội...............................................................4
2.3. Tc động của x) hội đến t nhiên...........................................................5
2.4. Những yếu t+ tc động đến m+i quan hệ giữa t nhiên v x) hội..........5
2.5. Con người vi t nhiên v x) hội...........................................................7 II.
VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM..................................8
1. Môi trường là gì?........................................................................................8
2. Thực trạng...................................................................................................8
2.6. Ô nhiễm không khí.................................................................................8
2.7. Ô nhiễm nguồn nưc..............................................................................8
2.8. Ô nhiễm từ sn xuất................................................................................9
3. Nguyên nhân................................................................................................9
4. Hậu quả......................................................................................................10
* Đối với sức khỏe con người..........................................................................10
* Đối với hệ sinh thái.......................................................................................10
5. Biện pháp khắc phục.................................................................................11
CHƯƠNG III: PHN KT..................................................................................11
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................13 CHƯƠNG I: MỞ ĐU I.
LÝ DO CHN ĐỀ TÀI
Thế gii của chúng ta tồn ti v pht triển da trên vô s+ những m+i quan hệ vô
cơ v hữu cơ phức tp. Trong đó, hai thnh phần có thể nói l trọng yếu nhất để to
nên s tồn ti v pht triển ấy l: T nhiên v x) hội. Đây l m+i quan hệ tưởng
chừng như đơn gin vì không phi cũng tìm hiểu sâu xa về nó.Nghiên cứu về s
tc động qua li giữa t nhiên v x) hội l tìm hiểu những m+i quan hệ quan trọng
nhất, căn bn nhất trong tiến trình lch sử thế gii.
Ngy nay, hầu hết cc qu+c gia trên thế gii đều nhận thấy rằng, cc chính sch
thương mi, ti nguyên v môi trường có vai trò tương ứng v hỗ trợ ln nhau,
nhằm thúc đẩy pht triển bền vững v thc s nó đang nỗ lc gii quyết hi ho
m+i quan hệ giữa pht triển kinh tế - x) hội v bo vệ môi trường. Do đó, một qu+c
gia để đt được mục tiêu trở thnh một nền kinh tế có t+c độ tăng trưởng cao, ổn
đnh, bền vững cần khai thc v sử dụng hợp lý cc nguồn lc, đặc biệt l nguồn lc t nhiên.
Trong mấy chục năm trở li đây do s pht triển kinh tế ồ t dưi tc động của
cuộc cch mng khoa học kĩ thuật v s gia tăng dân s+ qu nhanh lm cho môi
trường b biến đổi chưa từng thấy. Nhiều nguồn ti nguyên b vắt kiệt, nhiều hệ
sinh thi b tn ph mnh, nhiều cân bằng trong t nhiên b r+i lon. Môi trường
lâm vo khủng hong vi quy mô ton cầu, trở thnh nguy cơ thc s đ+i vi cuộc
s+ng hiện ti v s tồn vong của x) hội trong tương lai. II.
M/C ĐÍCH VÀ NHIỆM V/ NGHIÊN CỨU
Do đó, tiểu luận ny viết ra nhằm lm sang rõ vấn đề: “M+i quan hệ giữu t
nhiên v x) hội vấn đề bo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay” để thấy được tầm
quan trọng của việc bo vệ v xây dng môi trường trong sch, đem li lợi ích
trong cuộc s+ng v trch nghiệm của m+i chúng ta v thông qua bi nghiên cứu
ny hy vọng có thể thay đổi nhận thức x) hội vi mục đích to ra những thay đổi
tích cc trong hanh động của m+i c nhân, mỗi tập thể nhằm to ra một môi trường
an ton, xanh, sch, đẹp ở Việt Nam
CHƯƠNG II: PHN NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Khái niệm tự nhiên, xã hội.
1.1. Tự nhiên là gì?
Tự nhiên, theo nghĩa rộng, là toàn bộ thế giới vật chất tồn tại khách quan.
Vi nghĩa ny thì con người v xã hội loi người l một bộ phận, hơn nữa l bộ
phận đặc thù của t nhiên. T nhiên theo nghĩa hẹp gồm ton bộ thế gii vật chất
không kể lĩnh vc x) hội (khi nghiên cứu quan hệ t nhiên -x) hội ở đây l t
nhiên theo nghĩa hẹp đặc biệt l môi trường t nhiên).1 1.2. Xã hội là gì?
Xã hội là hình thái vận động cao nhất của vật chất. Hình thi vận động ny lấy
m+i quan hệ của con người v s tc động ln nhau giữa người vi người lm nền
tng. Như C. Mc đ) khẳng đnh: “Xã hội không phi gồm cc c nhân, m xã
hội biểu hiện tổng s+ những m+i v những liên hệ
quan hệ của cc c nhân đ+i vi nhau”.
2. Mối quan hệ giữa tự nhiên và xã hội.
1 https://voer.edu.vn/c/tu-nhien-va-xa-hoi/18de6b82/0b311424
2.1. Xã hội- Bộ phận đặc thù của tự nhiên
Theo đnh nghĩa t nhiên theo nghĩa rộng l ton bộ thế gii vật chất. Theo
nghĩa ny, con người v x) hội loi người cũng l một bộ phận của gii t nhiên.
Con người có nguồn g+c từ động vật, l sn phẩm của qu trình pht triển lâu di
của gii t nhiên, tồn ti trong môi trường t nhiên v cùng pht triển vi môi
trường t nhiên. Ngay c bộ óc của con người cũng chính l sn phẩm cao nhất của vật chất.
Con người ra đời không chỉ nhờ những quy luật sinh học m còn nhờ lao
động. Lao động l một điều kiện tồn ti của con người không phụ thuộc vo bất kỳ
hình thi x) hội no, l một s tất yếu t nhiên vĩnh cửu lm môi gii cho s trao
đổi chất giữa con người vi t nhiên.2 Lao động l qu trình con người sử dụng
công cụ tc động vo thế gii t nhiên, khai thc v ci biến gii t nhiên to ra
những sn phẩm vật chất để đp ứng nhu cầu tồn ti v pht triển của mình.
Có con người mi có x) hội m con người l sn phẩm của gii t nhiên cho
nên x) hội cũng l sn phẩm của gii t nhiên, nhưng l một bộ phận đặc thù của gii t nhiên.
2.2. Tự nhiên- Nền tảng của xã hội.
X) hội v t nhiên th+ng nhất vi nhau nên nó tương tc vi nhau. Đây l một
m+i quan hệ biện chứng hai chiều.
Trưc hết, ta xét vai trò của yếu t+ t nhiên đ+i vi đời s+ng con người. T
nhiên l điều kiện đầu tiên v tất yếu của qu trình sn xuất vật chất. T nhiên l
một trong những yếu t+ cơ bn của những điều kiện sinh hot vật chất. T nhiên
vừa l nh ở, vừa l công xưởng, vừa l phòng thí nghiệm v l b)i chứa chất thi
khổng lồ của x) hội. Bên cnh đó, t nhiên cung cấp những thứ cần thiết nhất cho
2 C.Mác và Ph.Ăng-ghen toàn t p, Nxb Chính tr ậ ị gia
cuộc s+ng của con người. Theo C.Mc đ) khẳng đnh “công nhân không thể sng
to ra ci gì hết, nếu không có gii t nhiên, nếu không có thế gii hữu hình bên
ngoi. Đó l vật liệu trong đó lao động của anh ta được thc hiện, trong đó lao
động của anh ta tc động v nhờ đó, lao động của anh ta sn xuất ra sn phẩm”.3
Sau đó, ta xét đến vai trò của t nhiên đ+i x) hội. T nhiên luôn l tiền đề, điều
kiện cho s tồn ti v pht triển của x) hội. T nhiên có thể tc động thuận lợi hoặc
gây cn trở sn xuất x) hội, qua đó có thể kìm h)m hoặc thúc đẩy s pht triển của x) hội.
2.3. Tác động của xã hội đến tự nhiên.
T nhiên có nh hưởng đến x) hội bao nhiêu thì x) hội cũng tc động
vo t nhiên một cch tương t như thế.
Trưc hết phi khẳng đnh li rằng x) hội l một phần không thể thiếu
của t nhiên vậy nên một thay đổi của x) hội cũng đều nh hưởng đến t nhiên.
Bên cnh đó x) hội còn tương tc vi phần còn li của t nhiên một cch
mnh mẽ. S tương tc ny thông qua cc hot động thc tiễn cu con người
truowcs hết l qu trinh lao động sn xuất. Lao động l đặc trưng cơ bn đầu
tiên phân biệt hot động của con người vi động vật. Song lao động cũng l
yếu t+ đầu tiên, cơ bn nhất, quan trọng nhất to nên s th+ng nhấ hữu cơ
giữa x) hội v t nhiên. Bởi “lao động truowcs hết l một qu trinh diễn ra
giữa con người v t nhiên, một qu trinh trong đó bằng hot động của chinh
mình, con người lm trung gian, điều tiết v kiểm sot s trao đổi chất v t nhiên”.
S trao đổi cht giữa con người v t nhiên thể hiện ở chỗ: t nhiên
cung cấp cho con người điều kiện vật chất để con người s+ng v tiến hnh
hot động hot động sn xuất
3 https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien-cu/-/2018/821033/view_content
2.4. Những yếu tố tác động đến mối quan hệ giữa tự nhiên và xã hội
Thứ nhất, m+i quan hệ giữa t nhiên v x) hội phụ thuộc vo trình độ pht
triển của x) hội. Từ khi xuất hiện con người v x) hội loi người, lch sử của t
nhiên không chỉ phụ thuộc vo s tc động của cc yếu t+ t nhiên, m còn chu
s chi ph+i ngy cng mnh mẽ của yếu t+ x) hội. S gắn bó quy đnh ln nhau
giữa lch sử x) hội v lch sử t nhiên biểu hiện thông qua m+i quan hệ giữa con
người vi t nhiên trong qu trình lao động sn xuất vật chất của x) hội. M+i quan
hệ đó mang tính khch quan v l một yếu t+ quy luật trong hot động sn xuất vật
chất của x) hội; nó l lc lượng sn xuất thể hiện trình độ trinh phục t nhiên v
trình độ của cc qu trình sn xuất vật chất khc nhau trong lch sử pht triển của x) hội.
Tiêu chuẩn để khẳng đnh m+i quan hệ giữa con người v t nhiên thông qua
lc lượng sn xuất chính l qu trình pht triển của công cụ sn xuất v trình độ lao
động của con người. Vì vậy, s hon thiện v pht triển của công cụ lao động, trình
độ lao động trưc hết thể hiện trình độ pht triển của x) hội v trình độ đó trc tiếp
gii quyết m+i quan hệ giữa con người vi t nhiên.
Tuy nhiên, s tc động của x) hội đ+i vi t nhiên còn phụ thuộc vo tính
chất chế độ x) hội. Tính chất của chế độ chính tr cũng qui đnh tính chất của môi
trường t nhiên. Chế độ chính tr cng tiến bộ, kh năng huy động sức mnh trong
hot động của con người ngy cng ln, tc động vi mục đích tích cc hơn đến t
nhiên. Do vậy việc hưng ti một chế độ x) hội t+t đẹp trở thnh một mục tiêu tất
yếu của x) hội loi người để gii quyết t+t m+i quan hệ giữa t nhiên v x) hội.
Thứ hai, m+i quan hệ giữa x) hội v t nhiên phụ thuộc vo nhận thức v vận
dụng quy luật x) hội trong hot động thc tiễn. Hot động sn xuất vật chất của
con người l hot động chinh phục t nhiên. Việc nhận thức quy luật t nhiên v sử
dụng những qui luật đó một cch hiệu qu để đm bo s cân bằng của hệ th+ng t
nhiên - x) hội không thể tch rời việc nhận thức v vận dụng qui luật x) hội. Đó l
tiền đề để từng bưc điều chỉnh một cch có ý thức m+i quan hệ giữa t nhiên v x) hội.
Vì vậy, cần phi không ngừng nâng cao nhận thức về t nhiên, xây dng ý thức
sinh thi, đặc biệt l đo đức sinh thi, phi biết kết hợp giữ mục tiêu kinh tế vi
mục tiêu sinh thi; mặt khc cũng phi xo bỏ dần chế độ bóc lột người, xây dng
chủ nghĩa cộng sn như l một điều kiện để thiết lập li s cân bằng, hi hòa giữa
x) hội v t nhiên vì lợi ích của ton nhân loi.
2.5. Con người với tự nhiên và xã hội.
Tuy nhiên dù có phụ thuộc rất nhiều vo t nhiên v x) hội nhưng chính con
người mi l thnh phần chính quyết đnh xu hưng pht triển tiếp theo của hai
yếu t+ đó, bởi vì có con người mi có x) hội v có m+i quan hệ t nhiên x) hội,
phi có lao động của con người thì phương thức sn xuất của x) hội mi pht triển
lên trình độ cao hơn, v từ đó lm biến đổi t nhiên theo hình thức mi. Nếu con
người tiến hnh hot động s+ng v sn xuất một cch đúng đắn thì c t nhiên v
x) hội đều sẽ biến đổi một cch tích cc v ngược li.
Ta có thể hiểu, ban đầu t nhiên sinh ra con người v dần dần con người li
to ra x) hội. X) hội được thay đổi sẽ lm cho nhu cầu của con người tiếp tục tăng.
Xu hưng khai thc t nhiên tăng, tc động của t nhiên tc động đến con người,
con người có đnh hưng x) hội tiếp theo… Qu trình ny cứ liên tục diễn ra.
Nhưng cũng có lúc t nhiên nh hưởng trc tiếp đến x) hội v t nhiên như l lúc
xy ra hn hn, lũ lụt, động đất, sóng thần, thủng tầng ozon, mưa axi… Khi đó x)
hội cần có con người khắc phục những s c+ thiên tai đó.Vậy nên suy ra dù t
nhiên v x) hội có s tc động qua li ln nhau, nhưng con người vì s tồn ti của
bn thân m luôn tham gia để gii quyết kết qu của những s tc động đó. II.
VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
1. Môi trường là gì?
Theo luật bo vệ môi trường của Việt Nam “Môi trường bao gồm cc yếu t+ t
nhiên v yếu t+ vật chất nhân to quan hệ mật thiết vi nhau, bao quanh con người,
có nh hưởng ti đời s+ng, sn xuất, s tồn ti, pht triển của con người v thiên nhiên”. 2. Thực trạng.
2.6. Ô nhiễm không khí.
Thc trng ô nhiễm môi trường không khí đang l vấn đề nhức nh+i của thế
gii v Việt Nam cũng không l ngoi lệ. Theo Bo co thường niên về chỉ s+ môi
trường (The Environmental Performance Index - EPI) do tổ chức Môi trường Mỹ
thc hiện, Việt Nam chúng ta l một trong 10 nưc ô nhiễm môi trường không khí
hng đầu Châu Á. Tiêu biểu l ô nhiễm bụi (PM 10, PM 2.5).
Thnh ph+ H Nội v Thnh ph+ Hồ Chí Minh l nơi b ô nhiễm không khí
nặng nhất của c nưc, có nhiều thời điểm bụi mn (PM 2.5) bao phủ c bầu trời
lm hn chế tầm nhìn, nh hưởng rất ln đến sức khỏe của người dân. Tính đến
thng 2/2020, Việt Nam có gần 3,6 triệu xe ô tô v hơn 45 triệu xe my. Cc
phương tiện ny l nguyên nhân ln nhất gây ra ô nhiễm không khí ti nưc ta.4
2.7. Ô nhiễm nguồn nước.
4 Nguyên nhân gây tình trng ô nhiễm môi trường không khí v gii php khắc phục
Theo bo co của Trung tâm Nghiên cứu Môi trường v Cộng đồng về tình
hình ô nhiễm nguồn nưc ở Việt Nam. Chất lượng nguồn nưc mặt ở nưc ta đang
ngy cng suy thoi nghiêm trọng. Nưc ti cc sông, ngòi, kênh, rch đặc biệt ở
cc đô th v vùng công nghiệp b biến chất v nguy hiểm. Ưc tính 70% tổng s+
nưc thi từ cc khu công nghiệp vn x thẳng ra môi trường, không qua xử lý.
Đây l một trong những nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng.
2.8. Ô nhiễm từ sản xuất.
Trong giai đon công nghiệp hóa - hiện đi hóa, công nghiệp l lĩnh vc có
đóng góp quan trọng, chiếm tỷ lệ ln trong cơ cấu nền kinh tế. Tuy nhiên do đặt
nặng mục tiêu t+i đa hóa lợi nhuận, không ít doanh nghiệp đ) vi phm quy trình
khai thc, góp phần gây ô nhiễm môi trường đng kể.
Mặt khc, hệ th+ng xử lý nưc thi ti một s+ khu công nghiệp chưa hot
động hiệu qu, nưc thi sinh hot b ô nhiễm được thi liên tục ra sông, hồ gây
nhiễm độc nguồn nưc t nhiên. 3. Nguyên nhân
Đối với môi trường nước:
Trong qu trinh sn xuất công nghiệp, cc nh my xí nghiệp liên tục x) cc
chất độc hi ra môi trường m không qua bộ lọc no. Mội s+ doanh nghiệp vì
không mu+n hao t+n kinh phí m đ) trc tiếp đổ thẳng xu+ng sông, hồ- nơi m
người dân sử dụng để phục cho đời s+ng hng ngy. Điều đó đ) gây nh hưởng
không nhỏ đến người dân v cc sinh vật s+ng xung quanh. Ngoi ra, chất thi sinh
hot hoặc cc tc nhân t nhiên như lũ lụt, băng tan cũng l một trong những tc
nhân gây nên ô nhiễm môi trường nưc.
Đối với môi trường đất:
Nhiều nhanh sn xuất công nghiệp như khai thc quặng, luyện kim, dệt,… sẽ thi
ra thủy ngân, chì v nhiều kim loi độc hi khc. Cc hot động nông nghiệp như
sử dụng cc chất diệt cỏ, diệt côn trùng hoặc do ô nhiễm nguồn nưc đ) ngấm vo
lòng đất đ) khiến đất b ô nhiễm theo.
Đối với môi trường không khí:
Ngnh công nghiệp hóa chất, luyện kim, sn xuất,.. đều l nguyên nhân dn đến
lượng khí thi nh kính (SO2,CO,… ) gia tăng một cch nhanh chóng. Bên cnh đó
cc yếu t+ t nhiên như cc vụ núi lửa phun trao, chy rừng cũng góp phần khiến
cho không khí b thay đổi. 4. Hậu quả.
Tùy theo mức độ cũng như loi môi trường b ô nhiễm m chúng sẽ có những
hậu qu tiêu cc khc nhau đến môi trường s+ng, sức khỏe con người cũng như
nh hưởng xấu đến nền kinh tế v x) hội.
* Đối với sức khỏe con người
Ô nhiễm môi trường nh hưởng rất ln ti sức khỏe của con người. Khi con người
ăn u+ng phi cc loi thc vật, động vật nuôi trồng trong môi trường ô nhiễm. Bên
cnh đó, còn tc động khi con người tiếp xúc trc tiếp đến môi trường nưc b ô
nhiễm. Qua đó, sẽ gây ra nhiều bệnh nguy hiểm ti sức khỏe của con người như:
bệnh tiêu chy, dch t, viêm gan, thiếu mu thậm chí gây nên bệnh viêm n)o.
* Đối với hệ sinh thái
Ô nhiễm môi trường sẽ nh hưởng v tc động xấu đến s điều tiết của hệ sinh
thi. Lúc ny, m+i đe dọa để li v tc động trc tiếp đến hệ sinh thi phi kể đến l
ô nhiễm không khí. Ô nhiễm không khí có thể dn ti hiện tượng mưa axit, lm
hủy diệt cc khu rừng, thc vật cũng như cc loi động vật...
* Đối với đời sống kinh tế - xã hội
Ảnh hưởng tiêu cc đến nền kinh tế do bệnh tật, nông, thủy sn kém chất lượng
hoặc nhiễm độc nên không thể tiêu thụ, xuất khẩu sang cc nưc khc được. Ô
nhiễm môi trường cũng l nguyên nhân lm cn trở ngnh du lch pht triển. Hơn
nữa, chi phí xử lý cc vấn đề ô nhiễm môi trường không hề nhỏ, nh hưởng ln đến ngân sch qu+c gia.
5. Biện pháp khắc phục.
- Biện php để khắc phục ô nhiễm môi trường đầu tiên l ý thức của người dân.
Nếu người dân có ý thức vứt rc đúng nơi quy đnh, không x rc lung tung thì ô
nhiễm môi trường sẽ được gim đng kể. Ngoi ra, cần có cc chương trình gio
dục, nâng cao nhận thức cho trẻ nhỏ.
- Tiếp tục hon thiện hệ th+ng php luật về bo vệ v ch+ng ô nhiễm môi
trường. Có cc chế ti mnh mẽ để xử pht.
- Đưa ra những khung quy đnh chuẩn về xử lý chất thi, nưc thi sinh hot,
bệnh viện, nh hng, khch sn hoặc cc khu công nghiệp
- Đầu tư, trang b cc phương tiện kỹ thuật hiện đi - Trồng cây, gây rừng
- Chôn lấp v đ+t rc thi một cch khoa học
- Sử dụng năng lượng thân thiện vi môi trường như gió, mặt trời
CHƯƠNG III: PHN KT
Con người chúng ta bằng cch ny hay cch khc đang tc động lên môi
trường, cho dù l tc động tiêu cc hay tích cc thì tất c những yếu t+ đó đều góp
phần lm cho môi trường thay đổ. Trong tinh trng môi trường b ô nhiễm nghiêm
trọng như hiện nay mỗi người trong chúng ta cần phi có ý thức bo vệ môi
trường, có ý thức bo vệ môt trường, có ý thức để không tc động tiêu cc đến môi trường,.
Có thể nhận thức một cch dễ dng rằng việc bo vệ môi trường l điều tất
yếu không phi l một việc bắt buộc phi lm. Vi thế hệ trẻ như sinh viên có thể
tổ chức những hot động tinh nguyện nhằm giữ gìn môi trường trở nên trong sch
hơn như trồng rừng, dọn dẹp đường ph+, dọn rc trên những con sông b ô nhiễm
trầm trọng,…vi những hanh động thiết thc được thể hiện dưi s quan tâm của
thế hệ trẻ vi môi trường. Nhật Bn l một trong những nưc có ti nguyên khan
hiếm cộng thêm những vụ ô nhiễm môi trường lm chn động thế gii như: vụ ô
nhiễm ở mỏ đồng Ashio ở tỉnh Tochigi hay như vụ nưc thi công nghiệp có chứa
Cadimi từ công ty Mitsui Mining v Smelting đ) gây ô nhiễm nguồn nưc ở vùng
h lưu sông Jinzū ở tỉnh Toyama,….. Nhưng nhờ chinh phủ Nhật Bn qun lí chặt
chẽ trong việc bo vệ môi trường bằng luật php v thuế phí đồng thời có s ph+i
hợp nhiệt tinh của cc doanh nghiệp Nhật Bn trong việc ti to năng lượng v
quan trọng nhất l trong công tc gio dục: trẻ em Nhật từ bé đ) được dy về vấn
đề bo vệ môi trường bằng những việc lm nhỏ nhưu dọn rc, lau dọn chỗ học tập,
học cch phân loi rc v s có hn của thiên nhiên. Một việc lm tuy nhỏ nhưng
sẽ tc động rất ln đến tương lai của cc thế hệ sau ny. Những vấn đề ln hơn như
ô nhiễm nguồn nưc, rc thi hay không khí thì cần phi được chinh quyền xem
xét một cch triệt để để tìm ra hưng khắc phục một cch hiệu qu nhất. Quan
trọng nhất l ý thức của mỗi người dân khi đ+i mặt vi môi trường, h)y có một
kiến thức nhất đnh về môi trường để không có những hanh động no lm nh
hưởng xấu đến môi trường. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. anbvietnam. (2020, 28 12). Retrieved from Bo vệ môi trường ở Nhật Bn –
Ý thức người dân đóng vai trò quan trọng: https://anbvietnam.vn/tin-tuc-
nhat-ban/bao-ve-moi-truong-o-nhat-ban.html
2. Ăng-ghen, C. M. (2021, 01 14). Quan điểm của C. Mác về lực lượng sản
xuất và vấn đề bổ sung, phát triển quan điểm này trong giai đoạn hiện nay. Retrieved from tapchicongsan:
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien- cu/-/2018/821033/view_content#
3. Vân, N. T. (2020). triết học Mác-Lênin. Retrieved from voer.edu.vn:
https://voer.edu.vn/c/tu-nhien-va-xa-hoi/18de6b82/0b311424
4. Gio trình triết học Mc-Lênin _ Bộ gio dục v đo to, Nh xuất bn chính tr qu+c gia, 2006.
5. Đa lí học v cc vấn đề môi trường _ NXB Khoa học v kĩ thuật, 1979
6. Thiên nhiên v con người _ Nguyễn Đức Ngữ, NXB S thật, Tổng cục khí tượng thủy văn, 1977. HẾT