Một số bài toán cơ bản về tính lãi suất ngân hàng – Hoàng Tiến Trung

Tài liệu gồm 8 trang trình bày công thức giải các bài toán lãi suất ngân hàng kèm theo các ví dụ mẫu có lời giải chi tiết.

+ Lãi đơn: Lãi được tính theo tỉ lệ phần trăm trong một khoảng thời gian cố định trước.

Hoàng Tiến Trung THPT Trn Biên 2016 - 2017
1
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN V TÍNH LÃI SUT NGÂN HÀNG
I. LÝ THUYT
1. Lãi đơn : Lãi được tính theo t l phn trăm trong mt khong thi gian c định trước.
Ví d : Khi ta gi tiết kim 50 (triệu đồng) vào mt ngân hàng vi lãi sut
6,9%
/năm thì
sau một năm ta nhận được s tin lãi :
50 x 6,9% 3,45
(triệu đồng)
- S tiền lãi này như nhau được cộng vào hàng năm. Kiểu tính lãi này được gi là lãi đơn
- Sau hai năm s tin c gc ln lãi là :
50 2. 3,45 56,9
(triu đồng)
- Sau
n
năm số tin c gc ln lãi là :
50 . 3,45n
(triệu đồng)
2. Lãi kép : Sau một đơn vị thi gian (k hn), tiền lãi được gp vào vốn và được tính lãi.
Loại lãi này được gi là lãi kép.
Ví d : Khi gi tiết kim 50 (triệu đồng) vào mt ngân hàng vi lãi sut
6,9%
/năm thì sau
một năm, ta nhận được s tin c gc ln lãi là :
50 3,45 53,45
(triệu đồng)
- Toàn b s tiền này được gi là gc
- Tng s tin cuối năm th hai là :
53,45 53,45x6,9% =53,45 1 6,9% 
II. CÁC BÀI TOÁN ĐIN HÌNH
Bài toán 1 : ( Lãi kép gi mt ln ) Một người, gi vào ngân hàng s tin là a đồng, vi
lãi sut kép hàng tháng r%(K hn 1 tháng). Tính c vn ln lãi T
n
sau n tháng ?
Phương pháp :
Gi T
n
là tin vn ln lãi sau
n
tháng, ta có :
- Tháng 1
:
1
1T a ar a r
- Tháng 2
2n
:
2
2
1 1 1T a r a r r a r
………………………………………………………
- Tháng
n
:
11
1 1 . 1
n n n
n
T a r a r r a r

Vy :
11
n
n
T a r
Trong đó :
a
là s tin vốn ban đầu ,
r
là lãi sut
%
hàng tháng ( k hn 1 tháng ) ,
n
s tháng ,
n
T
là tin vn ln lãi sau
n
tháng.
T công thc
1
ta tính được các đại lượng khác như sau :
1)
ln
ln 1
n
T
a
n
r
Chng minh :
1 ln ln 1 ln ln ln 1
n n n
n n n
T a r T a r T a r


Hoàng Tiến Trung THPT Trn Biên 2016 - 2017
2
ln
ln 1 ln ln ln 1 ln ln
ln 1
n
n
nn
T
a
r T a n r T a n
r
2)
1
n
n
T
r
a

Chng minh :
1 1 1 1
nn
n n n
nn
n
T T T
T a r r r r
a a a
3)
1
n
n
T
a
r
Chng minh :
1
1
n
n
n
n
T
T a r a
r
Ví d 1 : Bác An mun gi s tin tiết kim là 50000000 đồng o ngân hàng BIDV vi
lãi sut kép k hn 1 tháng là 0,35% /tháng. Hi sau 5 tháng s tin c gc ln lãi ca bác
An là bao nhiêu, biết rng lãi suất hàng tháng không thay đi ?
Gii
S tin c gc ln lãi ca bác An là :
5
50000000 1 0,35% 50881146T
ng)
Ví d 2 : Ch Vui có s tin là 100000000 đồng , ch mun gi tin tiết kim vào ngân
hàng Đông Á với lãi sut kép k hn 1 tháng là 0,36% /tháng. Đ đưc 110000000 đồng ch
Vui phi mt bao nhiêu tháng gi, biết rng lãi suất hàng tháng không thay đi ?
Gii
S tháng ti thiu phi gi là :
110000000
ln
100000000
26,52267649
ln 1 0,36%
n 
(tháng)
Vy thi gian ti thiu ch Vui phi gi 27 tháng
Ví d 3 : Bà Thu có s tin là 100000000 đồng gi tiết kim ngân hàng trong vòng 13
tháng thì lãnh v đưc 105000000 đồng. Hi lãi sut kép hàng tháng vi k hn 1 tháng ca
ngân hàng là bao nhiêu, biết rng lãi suất hàng tháng không thay đổi ( làm tròn đến s thp
phân th 4) ?
Gii
Lãi sut hàng tháng là :
13
105000000
1 0,38%
100000000
r
Bài toán 2 : ( Lãi kép gi mt ln ) Một người, gi vào ngân hàng s tin là a đồng, vi
lãi sut kép là r%(Tính theo k). Tính c vn ln lãi T
n
sau n k?
Phương pháp :
Gi T
n
là tin vn ln lãi sau
n
k, ta có :
Hoàng Tiến Trung THPT Trn Biên 2016 - 2017
3
- K 1
1n
:
1
1T a ar a r
- K 2
2n
:
2
2
1 1 1T a r a r r a r
………………………………………………………
- K
n
:
11
1 1 . 1
n n n
n
T a r a r r a r

Vy :
12
n
n
T a r
Trong đó :
a
là s tin vốn ban đầu ,
r
là lãi sut
%
hàng k,
n
là s k ,
n
T
là tin vn
ln lãi sau
n
k.
T công thc
2
ta tính được các đại lượng khác như sau :
1)
ln
ln 1
n
T
a
n
r
2)
1
n
n
T
r
a

3)
1
n
n
T
a
r
Ví d 1 : Một người gi tin tiết kim 100000000 đồng vào mt ngân hàng
a) Hi sau 10 năm, người đó nhận được bao nhiêu tin c vn ln lãi, biết rằng người đó gửi
theo k hn 6 tháng ,lãi sut kép là 5,3%/năm và người đó không rút lãi ở tt c các định k
trước đó.
b) Hỏi sau 10 năm, người đó nhận được bao nhiêu tin c vn ln lãi, biết rằng người đó gửi
theo k hn 3 tháng ,lãi sut kép là 4,8%/năm và người đó không rút lãi ở tt c các định k
trước đó.
Gii
a) 1 k là 6 tháng, suy ra 10 năm là
10.12
20
6
k
lãi sut của 1 năm là 5,3%, suy ra lãi suất 1tháng là :
5,3
%
12
. Khi đó lãi suất theo định k 6
tháng là :
5,3
6. % 2,65%
12
Vy s tin nhận được sau 10 năm là :
20
20
100000000. 1 2,65 168724859,1T
đồng
b) ) 1 k là 3 tháng, suy ra 10 năm là
10.12
40
3
k
lãi sut của 1 năm là 4,8%, suy ra lãi suất 1tháng là :
4,8
%
12
. Khi đó lãi suất theo định k 3
tháng là :
4,8
3. % 1,2%
12
Vy s tin nhận được sau 10 năm là :
40
40
100000000. 1 1,2% 161146360T
đồng
Ví d 2 : Một anh sinh viên được gia đình gửi vào s tiết kim ngân hàng là 80000000
đồng vi lãi sut kép k hạn 1 năm là 6,9%/ năm. Hi sau đúng 5 năm s tin trong s s
bao nhiêu, biết rng trong sut thời gian đó anh sinh viên không rút một đồng nào c vn
ln lãi?
Gii
Hoàng Tiến Trung THPT Trn Biên 2016 - 2017
4
S tin trong s sau 5 năm là :
5
5
80000000. 1 6,9 111680799,2T
đồng
Bài toán 3 : ( Lãi kép gửi theo đnh k - gửi đầu tháng ) Một người, hàng tháng gi vào
ngân hàng a đồng , vi lãi sut kép hàng tháng là r%. Hi sau n tháng, người y có bao
nhiêu tin ?
Phương pháp :
Gi
n
T
là s tiền người đó có được cui tháng
n
, ta có :
- Cui tháng th nhất, người đó có số tin là :
1
.1T a a r a r
- Đầu tháng th hai, người đó có s tin là :
22
1 1 1 1 1 1 1
11
aa
a r a a r r r
rr





- Cui tháng th hai, người đó có số tin là :
2 2 2
2
1 1 1 1 . 1 1 1
a a a
T r r r r r
r r r
………………………………………………………………………….
- Cui tháng th
n
, người đó có số tin là :
1 1 1
n
n
a
T r r
r



Vy :
1 1 1 3
n
n
a
T r r
r



Trong đó :
a
là tin vn gi vào ngân hàng hàng tháng ,
r
là lãi sut
%
hàng tháng ,
n
s tháng,
n
T
là tin vn ln lãi sau
n
tháng.
T công thc
2
ta tính được các đại lượng khác như sau :
1)
.
1 1 1
n
n
Tr
a
rr


2)
.
ln 1
1
ln 1
n
Tr
r
a
n
r





Ví d 1 : Một người, hàng tháng gi vào ngân hàng s tin là 3000000 đồng vi lãi sut
kép là 0.36%/tháng. Hỏi sau 2 năm, người y có bao nhiêu tin, biết rng lãi sut hàng
tháng không thay đổi ?
Gii
Áp dng công thc :
1 1 1
n
n
a
T r r
r



. Vi
3000000a
đồng,
0,36%r
,
24n
tháng.
Ta được :
24
24
3000000
1 0,36% 1 1 0,36% 75331221,69
0,36%
T


đồng
Hoàng Tiến Trung THPT Trn Biên 2016 - 2017
5
Ví d 2 : Mun có 50000000 đồng sau 1 năm thì phải gi qu tiết kim ngân hàng hàng
tháng là bao nhiêu ? Biết rng lãi sut kép gi hàng tháng là 0,35%/tháng, lãi sut ng
tháng không thay đổi.
Gii
Áp dng công thc :
.
1 1 1
n
n
Tr
a
rr


. Vi
50000000
n
T
đồng,
0,35%r
,
12n
tháng.
Ta được :
12
30000000.0,35%
4072810,663
1 0,35% 1 0,35% 1
a 


đồng
Ví d 3 : Nếu ông A mun có 100000000 đồng thì ông phi phi mt bao nhiêu tháng gi
tin tiết kim ngânng , biết rng lãi sut p gi ngân hàng hàng tháng là 0,36% /tháng,
s tin ông gi tiết kim hàng tháng là 7000000 đồng ?
Gii
Áp dng công thc :
.
ln 1
1
ln 1
n
Tr
r
a
n
r





. Vi
100000000
n
T
đồng,
0,36%r
,
7000000a
đồng
Ta được :
100000000.0,36%
ln 1 0,36%
7000000
1 13,90672580
ln 1 0,36%
n




tháng
Vy ông A phi mt 14 tháng
Bài toán 4 : ( Vay theo định k - Tr cui tháng ) Một người, vay ngân hàng A đồng ,
vi lãi sut kép hàng tháng là r%. Hỏi người y phi tr hàng tháng bao nhiêu tiền để sau
n tháng thì hết n ?
Phương pháp :
Gi
a
là s tin phi tr hàng tháng !
- Cui tháng th nhất, người đó n :
1Ar
Đã trả
a
đồng nên còn n :
1A r a
- Cui tháng th hai, người đó còn nợ :
2
1 1 1 1A r a r a A r a r a


- Cui tháng th ba, người đó còn nợ :
2 3 2
1 1 1 1 1 1A r a r a r a A r a r a r a


…………………………………………………………….
- Cui tháng th
n
, người đó còn nợ :
12
11
1 1 1 1 .
n
n n n n
r
A r a r a r a A r a
r


Vậy để người đó trả hết n sau n tháng thì s tin phi tr hàng tháng là :
Hoàng Tiến Trung THPT Trn Biên 2016 - 2017
6
. . 1
11
n
n
Ar r
a
r

(4)
Trong đó :
a
là tin tr ngân hàng hàng tháng ,
r
là lãi sut
%
hàng tháng ,
n
là s
tháng,
A
là s tin vay ban đầu.
Ví d 1 : ( Đề thi minh ha năm 2017 )
Ông
A
vay ngn hn ngân hàng 100 triệu đồng, vi lãi suất 12%/năm. Ông muốn hoàn n
cho ngân hàng theo cách : Sau đúng một tháng k t ngày vay, ông bắt đầu hoàn n; hai ln
hoàn n liên tiếp cách nhau đúng một tháng, s tin hoàn n mi lần là như nhau và trả
hết tin n sau đúng 3 tháng kể t ngày vay. Hỏi, theo cách đó, s tin
m
mà ông
A
phi
tr cho ngân hàng trong mi ln hoàn n là bao nhiêu ? Biết rng, lãi sut ngân hàng không
thay đổi trong thi gian ông
A
hoàn n.
Gii
- Sau mt tháng ông
A
hoàn n ln 1, các ln hoàn n tiếp theo sau đó một tháng. Ông
A
tr hết tin n sau 3 tháng, tc là ông
A
hoàn n 3 ln.
- Lãi suất 1 năm là 12% suy ra lãi suất hàng tháng là : 1%
- Gi
m
đồng là s tin ông
A
hoàn n mi tháng !
- Cui tháng th nht, ông
A
n :
100 1 1%
( triệu đồng )
Đã trả
m
đồng nên còn n :
100 1 1% m
( triệu đồng )
- Cui tháng th hai, ông
A
còn n :
2
100 1 1% 1 1% 100 1 1% 1 1%m m m


- Cui tháng th ba, ông
A
còn n :
2 3 2
100 1 1% 1 1% 1 1% 100 1 1% 1 1% 1 1%m m m m m m


3
3
1 1% 1
100 1 1%
1%
m

( triệu đồng )
Vy ông
A
tr hết n sau 3 tháng thì s tin phi tr hàng tháng là :
33
33
100.1%. 1 1% 1,01
1 1% 1 1,01 1
m

( triệu đồng )
Ví d 2 : Một người vay 50 triệu, trả góp theo tháng trong vòng 48 tháng, lãi suất kép
1,15%/tháng.
a) Hỏi hàng tháng phải trả bao nhiêu?
b) Nếu lãi suất kép là 0,75%/tháng thì mi tháng phải trả bao nhiêu, lợi hơn bao nhiêu so
với lãi suất kép 1,15%/tháng.
Gii
a) S tiền người y phi trng tháng là :
48
48
50000000.1,15%. 1 1,15%
1361312,807
1 1,15% 1

ng)
b) S tiền người y phi tr hàng tháng là :
Hoàng Tiến Trung THPT Trn Biên 2016 - 2017
7
48
48
50000000.0,75%. 1 0,75%
1244252,119
1 0,75% 1

ng)
Lợi hơn :
1361312,807 1244252,119 117060
ng)
Ví d 3 : Một người vay ngân hàng vi s tin là 20000000 đồng , mi tháng tr góp cho
ngân hàng 300000 đồng và phi chu lãi sut kép ca s tiền chưa tr là 0,4%/tháng. Hi
sau bao lâu người đó trả hết n ?
Gii
Gi
A
là s tin vay ngân hàng,
a
là s tin tr n hàng tháng,
r
là lãi sut (%) hàng tháng,
n
là s tháng tr hết n.
Ta có :
20000000A
đồng,
300000a
đồng,
0,4r
%. S tin còn n trong ngân hàng
sau
n
tháng là :
1
11
300000
1 . 0 log
. 300000 20000000.0,4%
n
n
nr
r
a
T A r a n
r a Ar


77,69370636
S tháng tr hết n là 78 tháng
Bài toán 5 : Một người gi ngân hàng vi s tin là A đồng vi lãi sut kép là r%/tháng(k
hn mt tháng). Mỗi tháng người y rút ra X đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hi sau n
tháng s tin của người y còn bao nhiêu ?
Phương pháp :
Gi
n
B
là s tin còn li sau tháng th
n
!
- Sau tháng th nht, s tin vn và lãi là :
1Ar
ng)
- Sau khi rút ra
X
đồng, s tin còn li là :
1
1B A r X
ng)
- Sau tháng th hai, s tin vn và lãi là :
2
1
1 1 1 1 1B r A r X r A r X r


ng)
- Sau khi rút ra
X
đồng, s tin còn li là :
2
2 2 2
2
11
1 1 1 1 1 1
11
r
B A r X r X A r X r A r X
r




ng)
………………………………………………………………
- Bng cách quy nạp, ta suy ra được sau tháng th
n
, s tin còn li là :
11
1
n
n
n
r
B A r X
r

ng) (5)
T công thc
5
ta tính được các đại lượng khác như sau :
1)
1.
11
n
n
n
A r B r
X
r




2)
1
.
log
.
n
r
B r X
n
Ar X
Hoàng Tiến Trung THPT Trn Biên 2016 - 2017
8
Trong đó :
X
là s tin rút ra hàng tháng ,
r
là lãi sut
%
hàng tháng ,
n
là s tháng,
A
là s tin gửi ban đầu.
Ví d 1 : Gi s mt người gi vào ngân hàng vi s tiền 50000000 đồng theo k hn 1
tháng vi lãi sut kép là 0,36%/tháng. Mỗi tháng người đó rút ra 1000000 đồng vào ngày
ngân hàng tính lãi. Hỏi sau 2 năm số tin của người y còn li bao nhiêu ?
Gii
Áp dng công thc (5) vi :
50000000A
đồng,
0,36%r
,
1000000X
đồng,
24n
tháng. Ta có :
24
24
24
1 0,36% 1
50000000. 1 0,36% 1000000. 29483326,1
0,36%
B

ng)
Ví d 2 : Một sinh viên đi học được gia đình cho gửi tin tiết kim vào ngân hàng vi s
tiền là 50000000 đồng theo mc k hn mt tháng vi lãi sut kép là 0,35%/tháng. Nếu mi
tháng anh sinh viên rút ra mt s tiền như nhau vào ngày ngân hàng tính lãi thì hàng tháng
anh y rút ra bao nhiêu tiền để sau 4 năm, s tin va hết ?
Gii
Sau 4 năm tức là sau 48 tháng, anh sinh viên rút va hết tiền, có nghĩa là
48
0B
Áp dng công thc :
1.
11
n
n
n
A r B r
X
r




Vi :
50000000A
đồng,
0,35%r
,
0
n
B
đồng,
48n
tháng. Ta có :
48
48
50000000. 1 0,35% .0,35%
1133433,099
1 0,35% 1
X


ng)
Vy hàng tháng anh sinh viên rút ra mt s tin là : 1133433,099 (đồng)
Ví d 3 : Một người gi tin tiết kim vào ngân hàng vi s tiền là 20000000 đồng theo
mc k hn mt tháng vi lãi sut kép là 0,36%/tháng. Nếu mỗi tháng người y rút ra mt
s tiền là 300000 đồng vào ngày ngân hàng tính lãi thì sau bao lâu s tin gi va hết ?
Gii
Áp dng công thc :
1
.
log
.
n
r
B r X
n
Ar X
Vi :
20000000A
đồng,
0,36%r
,
0
n
B
đồng,
300000X
đồng. Ta có :
1 0,36%
300000
log 76,36959338
20000000.0,36% 300000
n

(tháng)
Vy ti thiu sau 76 tháng thì s tin gi s hết
| 1/8

Preview text:

Hoàng Tiến Trung THPT Trấn Biên 2016 - 2017
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ TÍNH LÃI SUẤT NGÂN HÀNG I. LÝ THUYẾT
1. Lãi đơn :
Lãi được tính theo tỉ lệ phần trăm trong một khoảng thời gian cố định trước.
Ví dụ : Khi ta gửi tiết kiệm 50 (triệu đồng) vào một ngân hàng với lãi suất 6,9%/năm thì
sau một năm ta nhận được số tiền lãi là : 50 x 6,9%  3,45(triệu đồng)
- Số tiền lãi này như nhau được cộng vào hàng năm. Kiểu tính lãi này được gọi là lãi đơn
- Sau hai năm số tiền cả gốc lẫn lãi là : 50  2.3,45  56,9(triệu đồng)
- Sau n năm số tiền cả gốc lẫn lãi là : 50  .
n 3,45(triệu đồng)
2. Lãi kép : Sau một đơn vị thời gian (kỳ hạn), tiền lãi được gộp vào vốn và được tính lãi.
Loại lãi này được gọi là lãi kép.
Ví dụ : Khi gửi tiết kiệm 50 (triệu đồng) vào một ngân hàng với lãi suất 6,9%/năm thì sau
một năm, ta nhận được số tiền cả gốc lẫn lãi là :
50  3,45  53,45(triệu đồng)
- Toàn bộ số tiền này được gọi là gốc
- Tổng số tiền cuối năm thứ hai là : 53,45  53,45x6,9% =53,451 6,9% 
II. CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH
Bài toán 1 : ( Lãi kép gửi một lần )
Một người, gửi vào ngân hàng số tiền là a đồng, với
lãi suất kép hàng tháng là r%(Kỳ hạn 1 tháng). Tính cả vốn lẫn lãi Tn sau n tháng ?
Phương pháp :
Gọi Tn là tiền vốn lẫn lãi sau n tháng, ta có : - Tháng 1 n  
1 : T a ar a 1 r 1  
- Tháng 2 n  2 : T a1 r  a1 rr a1 r2 2
……………………………………………………… n 1  n 1  n
- Tháng n : T ara r r ar n 1  1  . 1  n
Vậy : T ar n 1    1
Trong đó : a là số tiền vốn ban đầu , r là lãi suất % hàng tháng ( kỳ hạn 1 tháng ) , n
số tháng , T là tiền vốn lẫn lãi sau n tháng. n Từ công thức  
1 ta tính được các đại lượng khác như sau : T ln n 1) a n  ln1 r  Chứng minh : T a
r T  a r   T a   r nn n n 1  ln ln n 1  ln ln ln n 1    1 Hoàng Tiến Trung THPT Trấn Biên 2016 - 2017 T ln n n
 ln1   ln  ln  ln a r T a n
r T a n n 1  ln ln n ln 1 r T 2) n n r  1 a Chứng minh : T T T T a
r   r    r   r   nn n 1  1  n 1 n n n n 1 a a a T 3) n a   n 1  r  Chứng minh :   n T T a 1 r na nn 1  r
Ví dụ 1 : Bác An muốn gửi số tiền tiết kiệm là 50000000 đồng vào ngân hàng BIDV với
lãi suất kép kỳ hạn 1 tháng là 0,35% /tháng. Hỏi sau 5 tháng số tiền cả gốc lẫn lãi của bác
An là bao nhiêu, biết rằng lãi suất hàng tháng không thay đổi ? Giải
Số tiền cả gốc lẫn lãi của bác An là : T    5 50000000 1 0,35%  50881146 (đồng)
Ví dụ 2 : Chị Vui có số tiền là 100000000 đồng , chị muốn gửi tiền tiết kiệm vào ngân
hàng Đông Á với lãi suất kép kỳ hạn 1 tháng là 0,36% /tháng. Để được 110000000 đồng chị
Vui phải mất bao nhiêu tháng gửi, biết rằng lãi suất hàng tháng không thay đổi ? Giải 110000000 ln
Số tháng tối thiểu phải gửi là : 100000000 n      26,52267649 (tháng) ln 1 0,36%
Vậy thời gian tối thiểu chị Vui phải gửi là 27 tháng
Ví dụ 3 : Bà Thu có số tiền là 100000000 đồng gởi tiết kiệm ngân hàng trong vòng 13
tháng thì lãnh về được 105000000 đồng. Hỏi lãi suất kép hàng tháng với kỳ hạn 1 tháng của
ngân hàng là bao nhiêu, biết rằng lãi suất hàng tháng không thay đổi ( làm tròn đến số thập phân thứ 4) ? Giải 105000000
Lãi suất hàng tháng là : 13 r  1 0,38% 100000000
Bài toán 2 : ( Lãi kép gửi một lần ) Một người, gửi vào ngân hàng số tiền là a đồng, với
lãi suất kép là r%(Tính theo kỳ). Tính cả vốn lẫn lãi Tn sau n kỳ?
Phương pháp :
Gọi Tn là tiền vốn lẫn lãi sau n kỳ, ta có : 2 Hoàng Tiến Trung THPT Trấn Biên 2016 - 2017 - Kỳ 1 n  
1 : T a ar a 1 r 1  
- Kỳ 2 n  2 : T a1 r  a1 rr a1 r2 2
……………………………………………………… n 1  n 1  n
- Kỳ n : T ara r r ar n 1  1  . 1  n
Vậy : T ar n 1  2
Trong đó : a là số tiền vốn ban đầu , r là lãi suất % hàng kỳ, n là số kỳ , T là tiền vốn n
lẫn lãi sau n kỳ.
Từ công thức 2 ta tính được các đại lượng khác như sau : T ln n T T 1) a n  2) n n r  1 3) n a  ln 1 r an 1  r
Ví dụ 1 : Một người gửi tiền tiết kiệm 100000000 đồng vào một ngân hàng
a) Hỏi sau 10 năm, người đó nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi, biết rằng người đó gửi
theo kỳ hạn 6 tháng ,lãi suất kép là 5,3%/năm và người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.
b) Hỏi sau 10 năm, người đó nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi, biết rằng người đó gửi
theo kỳ hạn 3 tháng ,lãi suất kép là 4,8%/năm và người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó. Giải
a) 1 kỳ là 6 tháng, suy ra 10 năm là 10.12  20 kỳ 6 5,3
lãi suất của 1 năm là 5,3%, suy ra lãi suất 1tháng là :
% . Khi đó lãi suất theo định kỳ 6 12 5,3 tháng là : 6. %  2,65% 12
Vậy số tiền nhận được sau 10 năm là : T 100000000.1 2,6520 168724859,1đồng 20
b) ) 1 kỳ là 3 tháng, suy ra 10 năm là 10.12  40 kỳ 3 4,8
lãi suất của 1 năm là 4,8%, suy ra lãi suất 1tháng là :
% . Khi đó lãi suất theo định kỳ 3 12 4,8 tháng là : 3. %  1, 2% 12
Vậy số tiền nhận được sau 10 năm là : T 100000000.11,2%40 161146360đồng 40
Ví dụ 2 : Một anh sinh viên được gia đình gửi vào sổ tiết kiệm ngân hàng là 80000000
đồng với lãi suất kép kỳ hạn 1 năm là 6,9%/ năm. Hỏi sau đúng 5 năm số tiền trong sổ sẽ là
bao nhiêu, biết rằng trong suốt thời gian đó anh sinh viên không rút một đồng nào cả vốn lẫn lãi? Giải 3 Hoàng Tiến Trung THPT Trấn Biên 2016 - 2017
Số tiền trong sổ sau 5 năm là : T  80000000.1 6,95 111680799,2 đồng 5
Bài toán 3 : ( Lãi kép gửi theo định kỳ - gửi đầu tháng ) Một người, hàng tháng gửi vào
ngân hàng a đồng , với lãi suất kép hàng tháng là r%. Hỏi sau n tháng, người ấy có bao nhiêu tiền ?
Phương pháp :
Gọi T là số tiền người đó có được ở cuối tháng n , ta có : n
- Cuối tháng thứ nhất, người đó có số tiền là : T a  .
a r a 1 r 1  
- Đầu tháng thứ hai, người đó có số tiền là :
a  r   a a   ra 2 a 2 1 1 1               r 1 r 1 1 r 1 1 1   r   
- Cuối tháng thứ hai, người đó có số tiền là : a   a a T
1 r 2 1  1 r 2 1.r  1 r 2 1 1 r 2   r   r   r  
………………………………………………………………………….
- Cuối tháng thứ n , người đó có số tiền là : a T 
  r    r nn 1  1 1  r   a n Vậy : T 
  r    r n 1  1 1 3 r  
Trong đó : a là tiền vốn gửi vào ngân hàng hàng tháng , r là lãi suất % hàng tháng , n
số tháng, T là tiền vốn lẫn lãi sau n tháng. n
Từ công thức 2 ta tính được các đại lượng khác như sau : T .r 1) n a   n
1  r  1 r  1   T .r  ln n 1 r    a  2) n     r  1 ln 1
Ví dụ 1 : Một người, hàng tháng gửi vào ngân hàng số tiền là 3000000 đồng với lãi suất
kép là 0.36%/tháng. Hỏi sau 2 năm, người ấy có bao nhiêu tiền, biết rằng lãi suất hàng tháng không thay đổi ? Giải a n
Áp dụng công thức : T 
  r    r a  đồng, r  0,36%, n 1  1 1  r   . Với 3000000 n  24 tháng. 3000000 24 Ta được : T
 1 0,36% 1 1 0,36%  75331221,69 24     0,36%   đồng 4 Hoàng Tiến Trung THPT Trấn Biên 2016 - 2017
Ví dụ 2 : Muốn có 50000000 đồng sau 1 năm thì phải gửi quỹ tiết kiệm ngân hàng hàng
tháng là bao nhiêu ? Biết rằng lãi suất kép gửi hàng tháng là 0,35%/tháng, lãi suất hàng tháng không thay đổi. Giải T .r Áp dụng công thức : n a  
. Với T  50000000 đồng, r  0,35%, n 12 n n
1  r  1 r  1   tháng. Ta đượ 30000000.0,35% c : a    đồng
1  0,35% 1 0,35% 4072810,663 12 1  
Ví dụ 3 : Nếu ông A muốn có 100000000 đồng thì ông phải phải mất bao nhiêu tháng gửi
tiền tiết kiệm ngân hàng , biết rằng lãi suất kép gửi ngân hàng hàng tháng là 0,36% /tháng,
số tiền ông gửi tiết kiệm hàng tháng là 7000000 đồng ? Giải  T .r  ln n 1 r    a
Áp dụng công thức : n    . Với đồng, r  0,36%,  T 100000000 r  1 ln 1 n a  7000000đồng 100000000.0,36%  ln 1 0,36%   Ta đượ  7000000  c : n     113,90672580 tháng ln 1 0,36%
Vậy ông A phải mất 14 tháng
Bài toán 4 : ( Vay theo định kỳ - Trả cuối tháng ) Một người, vay ngân hàng A đồng ,
với lãi suất kép hàng tháng là r%. Hỏi người ấy phải trả hàng tháng bao nhiêu tiền để sau
n tháng thì hết nợ ?
Phương pháp :
Gọi a là số tiền phải trả hàng tháng !
- Cuối tháng thứ nhất, người đó nợ : A1 r
Đã trả a đồng nên còn nợ : A1 r  a 2
- Cuối tháng thứ hai, người đó còn nợ :  A1 r  a 
1 r  a A1 r  a1 r  a
- Cuối tháng thứ ba, người đó còn nợ :
A  r2  a  r  a  r  a A  r3  a  r2 1 1 1 1 1
a1 r  a  
…………………………………………………………….
- Cuối tháng thứ n , người đó còn nợ : n    
A  r n a  r n 1  a  r n 2 
a A  rn 1 r 1 1 1 1 1  . a r
Vậy để người đó trả hết nợ sau n tháng thì số tiền phải trả hàng tháng là : 5 Hoàng Tiến Trung THPT Trấn Biên 2016 - 2017 n .
A r.1 r a   (4) n 1  r  1
Trong đó : a là tiền trả ngân hàng hàng tháng , r là lãi suất % hàng tháng , n là số
tháng, A là số tiền vay ban đầu.
Ví dụ 1 : ( Đề thi minh họa năm 2017 )
Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12%/năm. Ông muốn hoàn nợ
cho ngân hàng theo cách : Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần
hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả
hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày vay. Hỏi, theo cách đó, số tiền m mà ông A phải
trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu ? Biết rằng, lãi suất ngân hàng không
thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ. Giải
- Sau một tháng ông A hoàn nợ lần 1, các lần hoàn nợ tiếp theo sau đó một tháng. Ông A
trả hết tiền nợ sau 3 tháng, tức là ông A hoàn nợ 3 lần.
- Lãi suất 1 năm là 12% suy ra lãi suất hàng tháng là : 1%
- Gọi m đồng là số tiền ông A hoàn nợ mỗi tháng !
- Cuối tháng thứ nhất, ông A nợ : 10011% ( triệu đồng )
Đã trả m đồng nên còn nợ : 10011%  m ( triệu đồng )
- Cuối tháng thứ hai, ông A còn nợ :      m      m    2 100 1 1% 1 1% 100 1 1%  m11  %
- Cuối tháng thứ ba, ông A còn nợ : 
  2  m    m    m
  3  m  2 100 1 1% 1 1% 1 1% 100 1 1% 1 1%
m11%  m         3  3 1 1% 1 100 1 1%  m ( triệu đồng ) 1%
Vậy ông A trả hết nợ sau 3 tháng thì số tiền phải trả hàng tháng là : 100.1%.11%3 1,0 3 1 m    ( triệu đồng ) 1 1%3 1 1,0 3 1 1
Ví dụ 2 : Một người vay 50 triệu, trả góp theo tháng trong vòng 48 tháng, lãi suất kép là 1,15%/tháng.
a) Hỏi hàng tháng phải trả bao nhiêu?
b) Nếu lãi suất kép là 0,75%/tháng thì mỗi tháng phải trả bao nhiêu, lợi hơn bao nhiêu so
với lãi suất kép 1,15%/tháng. Giải
a) Số tiền người ấy phải trả hàng tháng là :
50000000.1,15%.11,15%48   (đồng) 1 1,15% 1361312,807 48 1
b) Số tiền người ấy phải trả hàng tháng là : 6 Hoàng Tiến Trung THPT Trấn Biên 2016 - 2017
50000000.0,75%.1 0,75%48   (đồng) 1  0,75% 1244252,119 48 1
Lợi hơn : 1361312,807 1244252,119 117060 (đồng)
Ví dụ 3 : Một người vay ngân hàng với số tiền là 20000000 đồng , mỗi tháng trả góp cho
ngân hàng 300000 đồng và phải chịu lãi suất kép của số tiền chưa trả là 0,4%/tháng. Hỏi
sau bao lâu người đó trả hết nợ ? Giải
Gọi A là số tiền vay ngân hàng, a là số tiền trả nợ hàng tháng, r là lãi suất (%) hàng tháng,
n là số tháng trả hết nợ.
Ta có : A  20000000 đồng, a  300000 đồng, r  0,4 %. Số tiền còn nợ trong ngân hàng sau n tháng là : nr a T Ar a   n    n  n 1  1 300000 1 . 0 log1r r a  . A r 300000  20000000.0, 4%  77,69370636
Số tháng trả hết nợ là 78 tháng
Bài toán 5 : Một người gửi ngân hàng với số tiền là A đồng với lãi suất kép là r%/tháng(kỳ
hạn một tháng). Mỗi tháng người ấy rút ra X đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hỏi sau n
tháng số tiền của người ấy còn bao nhiêu ?
Phương pháp :
Gọi B là số tiền còn lại sau tháng thứ n ! n
- Sau tháng thứ nhất, số tiền vốn và lãi là : A1 r  (đồng)
- Sau khi rút ra X đồng, số tiền còn lại là : B A 1 r X (đồng) 1  
- Sau tháng thứ hai, số tiền vốn và lãi là :
B 1 r   A1 r   X  
1 r  A1 r2  X 1 r (đồng) 1  
- Sau khi rút ra X đồng, số tiền còn lại là : 2 1  r 1
B A 1 r
X 1 r X A 1 r X  1 r 1  A 1 r X (đồng) 2  2    2     2   1 r 1
…………………………………………………………………
- Bằng cách quy nạp, ta suy ra được sau tháng thứ n , số tiền còn lại là : nr B Ar X (đồng) (5) n  n 1  1 1 r
Từ công thức 5 ta tính được các đại lượng khác như sau : An
1  r   B .r n   1) X   n 1  r  1
B .r X 2) n  log n 1r . A r X 7 Hoàng Tiến Trung THPT Trấn Biên 2016 - 2017
Trong đó : X là số tiền rút ra hàng tháng , r là lãi suất % hàng tháng , n là số tháng, A
là số tiền gửi ban đầu.
Ví dụ 1 : Giả sử một người gửi vào ngân hàng với số tiền 50000000 đồng theo kỳ hạn 1
tháng với lãi suất kép là 0,36%/tháng. Mỗi tháng người đó rút ra 1000000 đồng vào ngày
ngân hàng tính lãi. Hỏi sau 2 năm số tiền của người ấy còn lại bao nhiêu ? Giải
Áp dụng công thức (5) với : A  50000000 đồng, r  0,36%, X 1000000 đồng, n  24 tháng. Ta có :   B     1 0,36%24 24 1 50000000. 1 0,36% 1000000.  29483326,1 (đồng) 24 0,36%
Ví dụ 2 : Một sinh viên đi học được gia đình cho gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với số
tiền là 50000000 đồng theo mức kỳ hạn một tháng với lãi suất kép là 0,35%/tháng. Nếu mỗi
tháng anh sinh viên rút ra một số tiền như nhau vào ngày ngân hàng tính lãi thì hàng tháng
anh ấy rút ra bao nhiêu tiền để sau 4 năm, số tiền vừa hết ? Giải
Sau 4 năm tức là sau 48 tháng, anh sinh viên rút vừa hết tiền, có nghĩa là B  0 48 An
1  r   B .r n  
Áp dụng công thức : X   n 1  r  1
Với : A  50000000 đồng, r  0,35%, B  0 đồng, n  48 tháng. Ta có : n
50000000.1 0,35%48 .0,35% X    (đồng) 1  0,35% 1133433,099 48 1
Vậy hàng tháng anh sinh viên rút ra một số tiền là : 1133433,099 (đồng)
Ví dụ 3 : Một người gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với số tiền là 20000000 đồng theo
mức kỳ hạn một tháng với lãi suất kép là 0,36%/tháng. Nếu mỗi tháng người ấy rút ra một
số tiền là 300000 đồng vào ngày ngân hàng tính lãi thì sau bao lâu số tiền gửi vừa hết ? Giải
B .r X
Áp dụng công thức : n  log n 1r . A r X
Với : A  20000000 đồng, r  0,36%, B  0 đồng, X  300000 đồng. Ta có : n 300000  n  log  76,36959338 10,36% 20000000.0,36%  (tháng) 300000
Vậy tối thiểu sau 76 tháng thì số tiền gửi sẽ hết 8