Một số công thức môn Kinh tế học | Đại học Đồng Tháp

Một số công thức môn Kinh tế học | Đại học Đồng Tháp. Tài liệu gồm 4 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Mt s công thc môn ECO102_Kinh tế Vĩ Trang 1 / 4
MT S CÔNG THC KINH T HC VĨ
Tng hp các công thc thường gp trong môn Kinh tế hc vĩ mô cơ bn
Công thc xác định tc độ tăng trưởng kinh tế
1
1
DD
.100%
D
tt
t
GP GP
g
GP
=
.
Công thc xác định GNP thc tế =
()
(1)
N.
t
t
ri
i
GP P Q
=
.
Công thc xác định GNP danh nghĩa =
()
()
N.
t
t
ni
i
GP P Q=
.
d v GNP danh nghĩa: GNP
n
= ΣP
2009
.Q
i2009
.
GNP thc tế (GNP
r
) đo lường tng sn phm quc dân sn xut ra trong mt thi k,
theo giá c c định mt thi k ly làm gc. Công thc xác định GDP thc tế
()
(1)
D.
t
t
ri
i
GP P Q
=
. Ví d: GNP
r
= ΣP
2008
.Q
i2009
.
Công thc xác định GDP danh nghĩa =
()
()
D.
t
t
ni
i
GP P Q=
Công thc xác định GDP thc tế theo phương pháp chi tiêu v HH và DV cui cùng = C
+ I + G + X – IM.
Công thc xác định GDP thc tế tính theo giá th trường theo phương pháp lung thu
nhp = thu nhp t thuê lao động + thu nhp t thuê vn + thu nhp t thuê bt động sn
+ thu nhp ca doanh nghip + khu hao + thuế gián thu.
Công thc xác định GDP bình quân đầu người = GDP thc tế/tng dân s.
Công thc xác định NNP = GNP – khu hao.
Công thc xác định thu nhp quc dân Y = GNP – khu hao – thuế gián thu.
Công thc xác định thu nhp quc dân có th s dng Y
D
= C + S = GNP – khu hao –
thuế gián thu – thuế trc thu + tr cp.
Công thc xác định lc lượng lao động = có vic + tht nghip (u)
Thước đo tht nghip da trên cơ s phân loi dân s hot động kinh tế (t đủ 15 tui tr
lên): P
OP
= E + U + NL; trong đó, P
OP
là dân s hot động kinh tế, E là s người có vic, U
là s người tht nghip, và NL là nhng người không nm trong lc lượng lao động. Do
đó, chúng ta có: L = U + E, trong đó: L là lc lượng lao động.
Mt s công thc môn ECO102_Kinh tế Vĩ Trang 2 / 4
T l tham gia lc lượng lao động là phn trăm ca dân s hot động kinh tế nm trong
lc lượng lao động: L/P
OP
. T l có vic (e
m
) và t l tht nghip (u) được xác định như
sau:
m
E
e
L
=
;
1
m
U
ue
L
==
.
Trong nn kinh tế có yếu t chính ph (nn kinh tế đóng), nếu gi tiết kim ca chính ph
là S
G
thì tiết kim quc dân là S
N
= S
G
+ S
P
; trong đó, tiết kim khu vc tư nhân (S
P
) = thu
nhp có th s dng (Y
D
) - chi tiêu hàng hóa và dch v ca các h gia đình (C); tiết kim
ca chính ph cũng chính là cán cân ngân sách chính ph (B = T - G).
Công thc xác định xác sut danh nghĩa (i) = r + π.
Công thc xác định ch s CPI ca mt năm/thi k nào đó chính là t s gia giá tr (chi
phí) gi hàng ca năm đó và giá tr (chi phí) gi hàng ca năm cơ s nhân vi 100. Đó là:
0
00
().100
t
ii
t
ii
pq
CPI
pq
=
.
Tng cc Thng kê tính ch s giá tiêu dùng theo công thc Laspeyres, như sau:
0
0
.
ii
i
CPI d
CPI
d
=
Công thc xác định Ch s điu chnh GDP = .100
t
t
n
GDP
t
r
GDP
D
GDP
=
.
Công thc xác định T l lm phát =
1
1
.100%
tt
t
CPI CPI
CPI
π
=
.
Công thc xác định Hàm tiêu dùng: .
D
CCMPCY=+ .
Công thc xác định Hàm đầu tư: .rIId=− , trong đó d là h s phn ánh độ nhy cm
ca đầu tư vi lãi sut thc tế (r).
Trng thái cân bng trên th trường hàng hóa: AD = AE = Y.
Hàm tng cu (Hàm tng chi tiêu) trong nn kinh tế gin đơn: AD = AE = C + I.
Hàm tng cu (Hàm tng chi tiêu) trong nn kinh tế đóng: AD = AE = C + I + G.
Hàm tng cu (Hàm tng chi tiêu) trong nn kinh tế m: AD = AE = C + I + G + X – IM.
S nhân chi tiêu trong nn kinh tế gin đơn =
1
1
m
M
PC
=
.
Mt s công thc môn ECO102_Kinh tế Vĩ Trang 3 / 4
S nhân chi tiêu trong nn kinh tế đóng =
1
'
1(1)
m
M
PC t
=
.
S nhân chi tiêu trong nn kinh tế m, gi định t giá hi đoái không tác động đến các
biến s vĩ mô =
1
''
1(1)
m
M
PC t MPM
=
−−+
.
S nhân thuế =
''
1(1)
t
MPC
m
M
PC t MPM
=
−−+
.
S nhân ngân sách cân bng m* = m + m
t
.
Công thc xác định sn lượng cân bng =
''
0
''. .
t
YmAmT=+
; trong đó
là tng các giá tr
t định (giá tr không ph thuc thu nhp) và
T là thuế t định (không ph thuc thu
nhp).
Hàm xut khu ròng (cán cân thương mi) = NX = X – IM.
Hàm thuế = .TTtY=+ .
Hàm nhp khu = .IM IM MPM Y=+ .
Cán cân ngân sách ca chính ph = B = T - G.
Công thc xác định cung tin thc tế MS = M/P = M
1
= U + D = M
0
+ D.
Công thc xác định cu tin thc tế MD = kY – hr, trong đó k là h s phn ánh độ nhy
cm ca cu tin thc tế vi thu nhp, h là h s phn ánh độ nhy cm ca cu tin
thc tế vi lãi sut thc tế.
Trng thái cân bng trên th trường tin t MS thc tế = MD thc tế
Lượng tin cơ s H = M
0
+ R.
T l tin mt trong lưu thông so vi lượng tin gi
0
M
U
s
DD
=
=
.
T l d tr thc tế r
a
a
R
D
=
.
T l d tr bt buc
b
b
R
r
D
=
.
S nhân tin m
M
=
1
M
a
s
m
s
r
+
=
+
.
Phương trình đường LM = r = f(Y) =
S
..
.
M
kMk
rY Y
hP h h h
=− + =− +
.
Mt s công thc môn ECO102_Kinh tế Vĩ Trang 4 / 4
Phương trình ca đường IS = r = g(Y) =
1
r.
'.
A
Y
dmd
=−
; trong đó d là h s phn ánh độ
nhy cm ca đầu tư vi lãi sut thc tế.
Cân bng đồng thi trên c th trường hàng hóa và tin t khi IS = LM, hay chúng ta gii
h phương trình sau để tìm r
0
và Y
0
.
0
0
S
..
...
.
...
S
..
.
Mk M k
rY Y
r
hP h h h
Y
Mk M k
rY Y
hP h h h
=− + =− +
=
⎨⎨
=
=− + =− +
Phương trình đường Phillips =
.( *)
e
uu
π
πε
=
−−
T giá hi đoái gia đồng ni t so vi đồng ngoi t (e) = ngoi t/ni t
T giá hi đoái gia đồng ngoi t so vi đồng ni t (E) = ni t/ngoi t
Cán cân thanh toán quc tế = cán cân thanh toán vãng lai + cán cân v vn + sai lch
thng kê.
| 1/4

Preview text:


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Tổng hợp các công thức thường gặp trong môn Kinh tế học vĩ mô cơ bản − • G P G P Công
thức xác định tốc độ tăng trưởng kinh tế D D t t 1 g − = .100% . D G Pt 1− • Công
thức xác định GNP thực tế = (t ) (t 1 − )
GNP = ∑P .Q . r i i • Công
thức xác định GNP danh nghĩa = (t ) (t )
GNP = ∑P .Q . n i i • Ví
dụ về GNP danh nghĩa: GNPn = ΣP2009.Qi2009. • GNP
thực tế (GNPr) đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ,
theo giá cả cố định ở một thời kỳ lấy làm gốc. Công thức xác định GDP thực tế (t ) (t 1 − ) D
G P = ∑P .Q . Ví dụ: GNP r i r = ΣP2008.Qi2009. i • Công
thức xác định GDP danh nghĩa = (t ) (t )
GDP = ∑P .Q n i i • Công
thức xác định GDP thực tế theo phương pháp chi tiêu về HH và DV cuối cùng = C + I + G + X – IM. • Công
thức xác định GDP thực tế tính theo giá thị trường theo phương pháp luồng thu
nhập = thu nhập từ thuê lao động + thu nhập từ thuê vốn + thu nhập từ thuê bất động sản
+ thu nhập của doanh nghiệp + khấu hao + thuế gián thu. • Công
thức xác định GDP bình quân đầu người = GDP thực tế/tổng dân số. • Công
thức xác định NNP = GNP – khấu hao. • Công
thức xác định thu nhập quốc dân Y = GNP – khấu hao – thuế gián thu. • Công
thức xác định thu nhập quốc dân có thể sử dụng YD = C + S = GNP – khấu hao –
thuế gián thu – thuế trực thu + trợ cấp. • Công
thức xác định lực lượng lao động = có việc + thất nghiệp (u)
• Thước đo thất nghiệp dựa trên cơ sở phân loại dân số hoạt động kinh tế (từ đủ 15 tuổi trở
lên): POP = E + U + NL; trong đó, POP là dân số hoạt động kinh tế, E là số người có việc, U
là số người thất nghiệp, và NL là những người không nằm trong lực lượng lao động. Do
đó, chúng ta có: L = U + E, trong đó: L là lực lượng lao động.
Một số công thức môn ECO102_Kinh tế Vĩ mô Trang 1 / 4
• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là phần trăm của dân số hoạt động kinh tế nằm trong
lực lượng lao động: L/POP. Tỷ lệ có việc (em) và tỷ lệ thất nghiệp (u) được xác định như E U sau: e = ; u = = − e . m 1 L m L • Trong
nền kinh tế có yếu tố chính phủ (nền kinh tế đóng), nếu gọi tiết kiệm của chính phủ
là SG thì tiết kiệm quốc dân là SN = SG + SP; trong đó, tiết kiệm khu vực tư nhân (SP) = thu
nhập có thể sử dụng (YD) - chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của các hộ gia đình (C); tiết kiệm
của chính phủ cũng chính là cán cân ngân sách chính phủ (B = T - G). • Công
thức xác định xác suất danh nghĩa (i) = r + π. • Công
thức xác định chỉ số CPI của một năm/thời kỳ nào đó chính là tỷ số giữa giá trị (chi
phí) giỏ hàng của năm đó và giá trị (chi phí) giỏ hàng của năm cơ sở nhân với 100. Đó là: t 0 ∑ p q t i i CPI = ( ).100 0 0 ∑ . p q i i
• Tổng cục Thống kê tính chỉ số giá tiêu dùng theo công thức Laspeyres, như sau: ∑CPI .d i 0i CPI = ∑ d0i t GDP • Công
thức xác định Chỉ số điều chỉnh GDP = t n D = .100 . GDP t GDPr − • CPI CPI Công
thức xác định Tỷ lệ lạm phát = t t 1 π − = .100% . CPIt 1− • Công
thức xác định Hàm tiêu dùng: C = C + MPC.Y . D • Công
thức xác định Hàm đầu tư: I = I d.r , trong đó d là hệ số phản ánh độ nhạy cảm
của đầu tư với lãi suất thực tế (r).
• Trạng thái cân bằng trên thị trường hàng hóa: AD = AE = Y. • Hàm
tổng cầu (Hàm tổng chi tiêu) trong nền kinh tế giản đơn: AD = AE = C + I. • Hàm
tổng cầu (Hàm tổng chi tiêu) trong nền kinh tế đóng: AD = AE = C + I + G. • Hàm
tổng cầu (Hàm tổng chi tiêu) trong nền kinh tế mở: AD = AE = C + I + G + X – IM.
• Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn = 1 m = . 1 − MPC
Một số công thức môn ECO102_Kinh tế Vĩ mô Trang 2 / 4
• Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng = 1 m ' = .
1 − MPC(1 − t)
• Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở, giả định tỷ giá hối đoái không tác động đến các biến số vĩ mô = 1 m '' = .
1 − MPC(1 − t) + MPM − • MPC Số nhân thuế = '' m = . t
1 − MPC(1 − t) + MPM
• Số nhân ngân sách cân bằng m* = m + mt. • Công
thức xác định sản lượng cân bằng = ''
Y = m ''.A + m .T ; trong đó A là tổng các giá trị 0 t
tự định (giá trị không phụ thuộc thu nhập) và T là thuế tự định (không phụ thuộc thu nhập). • Hàm
xuất khẩu ròng (cán cân thương mại) = NX = X – IM. • Hàm
thuế = T = T + t.Y . • Hàm
nhập khẩu = IM = IM + MPM .Y .
• Cán cân ngân sách của chính phủ = B = T - G. • Công
thức xác định cung tiền thực tế MS = M/P = M1 = U + D = M0 + D. • Công
thức xác định cầu tiền thực tế MD = kY – hr, trong đó k là hệ số phản ánh độ nhạy
cảm của cầu tiền thực tế với thu nhập, h là hệ số phản ánh độ nhạy cảm của cầu tiền
thực tế với lãi suất thực tế.
• Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ MS thực tế = MD thực tế
• Lượng tiền cơ sở H = M0 + R. • M U
Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với lượng tiền gửi 0 s = = . D DR
Tỷ lệ dự trữ thực tế r a = . a D R
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc b r = . b D + • s Số nhân tiền mM = 1 m = . M s + raM k M k
Phương trình đường LM = r = f(Y) = S r = − + .Y = − + .Y . . h P h h h
Một số công thức môn ECO102_Kinh tế Vĩ mô Trang 3 / 4A
Phương trình của đường IS = r = g(Y) = 1 r = −
.Y ; trong đó d là hệ số phản ánh độ d m '.d
nhạy cảm của đầu tư với lãi suất thực tế. • Cân
bằng đồng thời trên cả thị trường hàng hóa và tiền tệ khi IS = LM, hay chúng ta giải
hệ phương trình sau để tìm r0 và Y0. ⎧ M k MS k r = − + .Y = − + .Y ⎪⎪ ⎧r = • ... . h P h h h 0 ⎨ ⇒ ⎨ ⎪ M k M k Y = ... S ⎩ 0 r = − + .Y = − + .Y ⎪⎩ . h P h h h
• Phương trình đường Phillips = π = π − ε.(u − * u ) e
• Tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ (e) = ngoại tệ/nội tệ
• Tỷ giá hối đoái giữa đồng ngoại tệ so với đồng nội tệ (E) = nội tệ/ngoại tệ
• Cán cân thanh toán quốc tế = cán cân thanh toán vãng lai + cán cân về vốn + sai lệch thống kê.
Một số công thức môn ECO102_Kinh tế Vĩ mô Trang 4 / 4