lOMoARcPSD| 60888405
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
NGUYỄN NGỌC TRÀ MY
HÀ NỘI, THÁNG 3
NĂM 2025
lOMoARcPSD| 60888405
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN
:
NGUYỄN NGỌC TRÀ MY
LỚP
:
QT29C
MSSV
: 214D4010611
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
:
THS. TRẦN THANH HUYỀN
HÀ NỘI, THÁNG 5 NĂM 2025
lOMoARcPSD| 60888405
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng khóa luận này kết quả nghiên cứu của riêng
em, được thực hiện dựa trên quá trình tìm hiểu, thu thập và phân tích thông tin
từ các nguồn tài liệu uy tín. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nội dung
trình bày trong khóa luận này trung thực, không sao chép hoặc sử dụng trái
phép từ bất kỳ nguồn nào và được thực hiện dưới sự hướng dẫn nghiêm túc
tận tình của Ths. Trần Thanh Huyền.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực chính xác của
nội dung khóa luận này. Nếu bất kỳ sai t hay vi phạm nào em xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước quy định của nhà trường.
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Trà My
lOMoARcPSD| 60888405
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Trần Thanh
Huyền, giảng viên khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Công Đoàn,
người đã tận tình hướng dẫn, góp ýhỗ trợ em trong suốt quá trình thực hiện
khóa luận này. Những lời khuyên sự chỉ dẫn tận tâm của đã giúp em hoàn
thiện nghiên cứu một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy trong khoa Quản
trị Kinh doanh, Trường Đại học Công Đoàn, những người đã cung cấp cho em
nền tảng kiến thức vững chắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong
suốt quá trình học tập.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn gia đình bạn bè đã luôn động viên, khích
lệ và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty TNHH Tuệ Đông –
nơi đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ em trong việc thu thập thông tin và cung
cấp những dữ liệu cần thiết đthực hiện nghiên cứu này. Em chân thành cảm
ơn ban lãnh đạo công ty đã dành thời gian tiếp nhận hỗ trợ em trong suốt
quá trình nghiên cứu. Sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị nhân viên trong
công ty, đặc biệt là bộ phận quản nhân sự các phòng ban liên quan, đã
giúp em có cái nhìn thực tế hơn về tình hình hoạt động ca doanh nghiệp.
Nhờ sự hỗ trợ quý báu từ công ty, em đã hội tiếp cận với những
thông tin thực tế, góp phần nâng cao tính ứng dụng và thực tiễn của đề tài
nghiên cứu. Em hy vọng rằng kết quả của khóa luận này sẽ mang lại một số giá
trị hữu ích cho công ty và thể đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển trong
tương lai.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong quá trình thực hiện. Em mong nhận được những đóng góp quý báu để có
thể cải thiện và hoàn thiện hơn trong tương lai.
MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3
6. Kết cấu khoá luận .......................................................................................... 3
lOMoARcPSD| 60888405
CHƯƠNG 1: SỞ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 4
1.1.Khái niệm và vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............. 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 4
1.1.2. Vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................................... 10
1.2. Nội dung năng lực cạnh tranh của DN ................................................ 12
1.2.1. Trình độ tổ chức quản lý của DN .......................................................... 14
1.2.2. Trình độ lao động của DN ..................................................................... 15
1.2.3. Năng lực tài chính của DN .................................................................... 16
1.2.4. Khả năng liên kết hợp tác với DN khác hội nhập kinh tế quốc
tế ...................................................................................................................... 17
1.2.5. Trình độ công nghệ, kỹ thuật của DN .................................................. 20
1.2.6. Năng lực marketing của DN ................................................................. 22
1.3. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 24
1.3.1. Các yếu tô vi mô ................................................................................... 24
1.3.2. Các yếu tố vĩ mô ................................................................................... 26
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của DN ............................ 28
1.4.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 29
1.4.2. Chỉ tiêu về thị trường và khách hàng .................................................... 32
1.4.3. Chỉ tiêu về công nghệ và đổi mới sáng tạo ........................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH TUỆ ĐÔNG ................................................................................ 35
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Tuệ Đông ............................................... 35
2.1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Tuệ Đông ................... 36
2.1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Tuệ Đông ... 39
2.1.3.Một số đặc điểm của công ty TNHH Tuệ Đông .................................... 41
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của của công ty TNHH Tuệ Đông . 54
2.2.1. Trình độ tổ chức quản của
DN..........................................................55 ..................................................... 54
2.2.2. Trình độ lao động của DN ..................................................................... 55
2.2.3. Năng lực tài chính của DN .................................................................... 58
lOMoARcPSD| 60888405
2.2.4. Khả năng liên kết hợp tác với DN khác hội nhập kinh tế quốc
tế ...................................................................................................................... 59
2.2.5. Trình độ công nghệ, kỹ thuật của DN ................................................... 62
2.2.6. Năng lực marketing của DN ................................................................. 63
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của của công ty TNHH Tuệ Đông ..... 66
2.3.1. Thành công ............................................................................................ 66
2.3.2. Hạn chế nguyên
nhân.......................................................................69 ...................................... 67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TNHH TUỆ ĐÔNG..........................................73
3.1. Mục tiêu, phương hướng hoạt động của công ty TNHH Tuệ Đông
trong thời gian tới ......................................................................................... 71
3.1.1. Mục tiêu ca công ty ............................................................................. 71
3.1.2. Phương hướng hoạt động của công ty .................................................. 71
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công
tyTNHH Tuệ Đông ........................................................................................ 72
3.2.1. Mở rộng hệ thống phân phối và kênh bán hàng ................................... 72
3.2.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ ........................................... 74
3.2.3. Đầu tư vào nguồn nhân lực ................................................................... 74
3.2.4. Cải thiện cơ sở hạ tầng và không gian làm việc ................................... 75
3.2.5. Tăng cường hoạt động marketing..........................................................79
......................................................................................................................... 76
3.2.6. Hợp tác chiến lược và mở rộng thị trường quốc tế ............................... 77
KẾT LUẬN....................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................84
PHỤ LỤC
lOMoARcPSD| 60888405
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
1. Bảng
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp thông tin công ty theo giấy đăng kí kinh doanh
Bảng 2.2: Tên các ngành nghề công ty đăng kí kinh doanh
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo các chỉ tiêu
Bảng 2.4: Một số sản phẩm chính của DN
Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TuĐông
năm 2022-2024
Bảng 2.6: Tỷ suất sinh lời – ROA,ROE,ROS
2. Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo 4 chỉ tiêu
3. Hình vẽ
Hình 2.1: Logo công ty TNHH Tuệ Đông
Hình 2.2: hình cấu bmáy tổ chức của công ty TNHH Tuệ Đông DANH
MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
DT
Doanh thu
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
TTNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
LNST
Lợi nhuận sau thuế
CP
Chi phí
NV
Nhân viên
DN
Doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 60888405
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu hóa và hội nhập sâu rộng, các doanh
nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa nhỏ (SMEs), đang phải
đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt không chỉ từ thị trường trong
nước còn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Theo Tổng cục Thống kê, năm
2023, GDP Việt Nam tăng trưởng 5,05%, thấp hơn so với mục tiêu đề ra do
chịu ảnh hưởng của suy giảm kinh tế toàn cầu, lạm phát và sự suy yếu của một
số ngành sản xuất. Đặc biệt, ngành công nghiệp và xây dựng – trong đó có lĩnh
vực điện và lắp đặt hệ thống điện – chỉ tăng trưởng 2,94%, mức thấp nhất trong
nhiều năm gần đây. Điều này đặt ra những thách thức lớn đối với các doanh
nghiệp trong ngành, buộc họ phải thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của
thị trường, áp dụng công nghệ hiện đại và tối ưu hóa quy trình sản xuất để duy
trì khả năng cạnh tranh.
Công ty TNHH Tuệ Đông, hoạt động trong lĩnh vực lắp đặt hệ thống
điện, sản xuất điện và các dịch vụ liên quan, cũng không nằm ngoài xu thế này.
Để duy trì sự phát triển bền vững trong bối cảnh thị trường biến động mạnh mẽ,
doanh nghiệp không chỉ cần giữ vững thị phần hiện còn phải tìm cách
mở rộng quy hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, cũng
như tối ưu hóa chi phí nhằm tạo lợi thế cạnh tranh. Hiện nay, Công ty TNHH
Tuệ Đông có một số điểm mạnh quan trọng giúp tạo lợi thế cạnh tranh trên thị
trường. Trước hết, công ty sở hữu kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong ngành,
với đội ngũ nhân sự có trình độ cao, giàu kinh nghiệm trong việc triển khai các
dự án lắp đặt hệ thống điện. Ngoài ra, công ty có mi quan hệ hợp tác chặt chẽ
với nhiều đối tác, nhà cung cấp uy tín trong ngoài nước, giúp đảm bảo nguồn
nguyên vật liệu ổn định lợi thế về giá cả. Bên cạnh đó, Công ty TNHH
Tuệ Đông cũng bước đầu ứng dụng công nghệ vào sản xuất quản lý, góp
phần nâng cao hiệu suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi thế đó, công ty cũng đang gặp phải một
số hạn chế cần khắc phục. Trước hết, quy mô của doanh nghiệp còn nhỏ, khiến
nguồn lực tài chính bị hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng mở rộng sản xuất
đầu tư vào công nghệ hiện đại. Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ vào sản
xuất quản chưa thực sự đồng bộ, dẫn đến hiệu quả chưa được tối ưu. Ngoài
ra, thị phần của công ty còn hạn chế, trong khi phải đối mặt với sự cạnh tranh
gay gắt từ các doanh nghiệp lớn trong ngành, bao gồm cả c doanh nghiệp
nước ngoài có tiềm lực mạnh về tài chính và công nghệ. Những thách thức này
lOMoARcPSD| 60888405
2
đặt ra yêu cầu cấp thiết cho Công ty TNHH Tuệ Đông trong việc xây dựng
chiến lược dài hạn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tối ưu hóa chi phí, cải
tiến sản phẩm và mở rộng thị trường.
Bên cạnh các yếu tố nội tại, những chính sách mở cửa hội nhập kinh
tế của Việt Nam với thế giới cũng đặt ra nhiều cơ hội và thách thức. Việc tham
gia các hiệp định thương mại tdo (FTA) như CPTPP, EVFTA, RCEP giúp
doanh nghiệp tiếp cận thị trường quốc tế rộng lớn hơn, tạo điều kiện thuận lợi
trong việc xuất khẩu mở rộng quy kinh doanh. Tuy nhiên, đồng thời,
điều này cũng làm gia tăng áp lực cạnh tranh, buộc các doanh nghiệp trong
ngành phải không ngừng đổi mới để đáp ứng các tiêu chuẩn chấtợng quốc tế
và duy trì vị thế của mình trên thị trường. Nếu không kịp thời đổi mới và nâng
cao năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp nguy bị thu hẹp thị phần hoặc
thậm chí bị loại khỏi thị trường. Vì vậy, nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của
Công ty TNHH TuĐông không chỉ giúp đánh giá hiện trạng mà còn đề xuất
các giải pháp chiến lược nhằm nâng cao vị thế của doanh nghiệp trong ngành,
tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững trong tương lai.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh
của Công ty TNHH Tuệ Đông, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trong bối cảnh thị trường
đầy biến động.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa sở thuyết về năng lực cạnh tranh và các yếu tố
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty TNHH Tuệ Đông,
bao gồm cả yếu tố nội bộ và bên ngoài.
Đánh gtình hình kinh doanh năng lực cạnh tranh hiện tại của
công ty.
Thu thập dữ liệu ý kiến từ chuyên gia, khách hàng các bên
liên quan để đưa ra đánh giá khách quan.
Đề xuất giải pháp chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của công ty trong bối cảnh thị trường hiện nay.
lOMoARcPSD| 60888405
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của DN Phạm
vi nghiên cứu:
Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Tu
Đông.
Thời gian: từ năm 2022 đến 2024
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn chuyên gia, lãnh đạo
và khách hàng của Công ty TNHH Tuệ Đông.
Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo ngành,
tài liệu nghiên cứu và các nguồn thông tin có sẵn khác.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty.
Ứng dụng hình phân tích PESTEL để xem xét các yếu tố tác
động từ môi trường vĩ mô.
Phân tích định lượng định tính nhằm đánh giá thực trạng năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần hệ thống hóa các thuyết về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế thị trường.
Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, giúp doanh
nghiệp có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về chiến lược kinh doanh.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp sở khoa học thực tiễn giúp Công ty TNHH Tuệ
Đông đánh giá chính xác năng lực cạnh tranh của mình.
Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, góp phần tăng trưởng bền vững chiếm lĩnh thị phần trong
tương lai.
Hỗ trợ các nhà quản lý trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh
và điều chỉnh hoạt động phù hợp với bối cảnh thị trường biến động.
6. Kết cấu khoá luận
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh công ty THHH Tuệ Đông
lOMoARcPSD| 60888405
4
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công
ty THHH Tuệ Đông
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh một trong những yếu tố cốt lõi quyết định sự thành
công của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh đầy biến động ngày nay.
Năng lực cạnh tranh không chỉ phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc
tồn tại mà còn có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển và duy trì
vị thế trên thị trường.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh một trong những yếu tố quan trọng trong nền kinh tế thị
trường, nó không chỉ xuất hiện trong các ngành công nghiệp, mà còn bao trùm
tất cả các lĩnh vực kinh doanh thương mại. Cạnh tranh thể hiểu sự ganh
đua giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực hoặc ngành nghề để giành
thị phần, khách hàng và lợi nhuận. Quá trình này không chỉ giới hạn ở mức độ
giá cả, mà còn liên quan đến các yếu tố khác như chất lượng sản phẩm, sự đổi
mới công nghệ, dịch vụ khách hàng, hiệu quả quản lý và chiến lược phát triển.
Sự tồn tại của cạnh tranh giúp kích thích sự sáng tạo, nâng cao hiệu quả sản
xuất cải thiện chất lượng dịch vụ, qua đó giúp người tiêu dùng được
những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá trị xứng đáng.
Theo thuyết của Michael Porter trong hình "Lợi thế cạnh tranh",
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra thông qua năm lực lượng chủ yếu:
sức mạnh thương lượng của người mua, sức mạnh thương lượng của nhà cung
cấp, mối đe dọa tsản phẩm thay thế, mối đe dọa từ sự gia nhập của các đối
thủ mới, sự cạnh tranh trong ngành. Mỗi yếu tố này đều ảnh hưởng lớn
đến khả năng cạnh tranh của các công ty trong ngành, đồng thời xác định các
chiến lược cạnh tranh họ thể áp dụng để duy trì tăng trưởng trong môi
trường cạnh tranh.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn,
không chỉ giữa các doanh nghiệp trong nước mà còn giữa các công ty quốc tế.
Cạnh tranh không chỉ diễn ra trong một ngành, mà còn diễn ra giữa các ngành
công nghiệp khác nhau, khiến cho các doanh nghiệp phải liên tục cải tiến
tìm cách tối ưu hóa hoạt động ca mình để không bị tụt hậu. Các doanh nghiệp
cần xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả để thể vượt qua các đối thủ,
lOMoARcPSD| 60888405
5
điều này bao gồm việc giảm chi phí, nâng cao chất lượng, và phát triển các sản
phẩm/dịch vụ có giá trị gia tăng.
Trong thực tế, cạnh tranh không chđược thể hiện qua việc c doanh
nghiệp giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng còn qua các chiến lược
khác như tập trung vào sự đổi mới công nghệ, xây dựng thương hiệu mạnh, và
tối ưu hóa các quy trình sản xuất. Các doanh nghiệp như Apple hay Samsung
là những ví dụ điển hình của chiến lược cạnh tranh mạnh mẽ không chỉ qua giá
cả còn qua việc cải tiến liên tục sản phẩm tạo ra những sự khác biệt
rệt so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Sự cạnh tranh không chỉ diễn ra ở cấp độ doanh nghiệp mà còn ở cấp đ
quốc gia. Các quốc gia phải cạnh tranh với nhau để thu hút đầu tư, giữ chân các
công ty, và tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi. Mức đcạnh tranh quốc gia
ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành công nghiệp trong nước cũng
phản ánh năng lực cạnh tranh toàn cầu của quốc gia đó.
Một yếu tố quan trọng khác trong cạnh tranh dịch vụ khách hàng.
Trong bối cảnh hiện đại, khách hàng ngày càng trở nên khó tính và đòi hỏi một
dịch vụ vượt trội. Các doanh nghiệp hiện nay không chỉ cạnh tranh về sản phẩm
còn về cách thức cung cấp dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng, duy
trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Đặc biệt, các công ty thể áp dụng
công nghệ mới như AI dữ liệu lớn để phân tích dự đoán nhu cầu của khách
hàng, qua đó cung cấp dịch vụ ngày càng cá nhân hóa và hiệu quả hơn.
Tóm lại, cạnh tranh yếu tố quyết định đến sự thành bại của doanh
nghiệp trong một thị trường đầy biến động. Cạnh tranh không chỉ yếu tố thúc
đẩy sự sáng tạo cải tiến còn động lực để các doanh nghiệp nâng cao
năng lực duy trì sự phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh khốc
liệt hiện nay. Các doanh nghiệp cần hiểu rõ môi trường cạnh tranh của mình để
xây dựng những chiến lược cạnh tranh hiệu quả, giúp họ duy trì phát triển
trong tương lai.
1.1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì hoặc gia tăng
vị thế của mình trên thị trường thông qua việc tối ưu hóa các nguồn lực chiến
lược kinh doanh, tđó tạo ra giá trị bền vững cho khách hàng doanh nghiệp.
Khái niệm này không chỉ bao gồm việc giảm giá thành sản phẩm còn tập
trung vào các yếu tố như chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ, tối ưu hóa
quy trình sản xuất, quản hiệu quả tài nguyên xây dựng mối quan hệ bền
chặt với khách hàng. Năng lực cạnh tranh phản ánh khả năng của doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 60888405
6
trong việc phát triển duy trì svượt trội so với các đối th trong cùng ngành,
nhằm đáp ng nhu cầu của khách hàng đạt được mục tiêu kinh doanh lâu
dài.
Theo hình của Michael Porter về lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh của một doanh nghiệp được xác định bởi ba yếu tố chính: chi phí, sự khác
biệt hóa sản phẩm và sự tập trung. Doanh nghiệp thể duy trì năng lực cạnh
tranh bằng cách tìm ra cách giảm chi phí sản xuất để cung cấp sản phẩm với
giá thấp hơn so với đối thủ, tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm dịch vụ của
mình để thu hút khách hàng, hoặc tập trung vào một thị trường ngách để tối ưu
hóa hiệu quả kinh doanh.
Một trong những yếu tố quan trọng của năng lực cạnh tranh là khả năng
đổi mới sáng tạo. Doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu phát triển
(R&D) để mang lại các sản phẩm, dịch vụ mới hoặc cải tiến những sản phẩm
hiện tại. Những công ty năng lực cạnh tranh mạnh mẽ thường đi đầu trong
việc áp dụng công nghệ mới phát triển các sản phẩm sáng tạo, từ đó tạo ra
sự khác biệt rõ rệt và duy trì lợi thế cạnh tranh trong ngành. Ví dụ, các công ty
công nghệ như Google, Amazon và Tesla đã xây dựng năng lực cạnh tranh
mạnh mẽ nhờ vào việc áp dụng các công nghệ tiên tiến và đổi mới liên tục.
Năng lực cạnh tranh còn phụ thuộc vào khả năng xây dựng duy tmối
quan hệ với khách hàng. Doanh nghiệp thể nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình thông qua việc cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc, tạo dựng lòng tin
strung thành từ khách hàng. Các doanh nghiệp năng lực cạnh tranh vượt
trội thường sở hữu một hệ thống chăm sóc khách hàng chất lượng, giúp giải
quyết nhanh chóng các vấn đề tạo ra trải nghiệm tích cực cho khách hàng.
Điều này không chỉ giúp duy trì khách hàng hiện tại còn thu hút khách hàng
mới.
Bên cạnh đó, yếu tố tài chính cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác
định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần có một nền
tảng tài chính vững chắc để có thể đầu tư vào các công nghệ mới, mở rộng quy
sản xuất, phát triển các sản phẩm/dịch vụ mới. Những công ty tài
chính mạnh mẽ khả năng đối phó với những biến động kinh tế và cạnh tranh
thị trường, qua đó duy trì được sự phát triển lâu dài.
Năng lực cạnh tranh còn phản ánh khả năng quản lý hiệu quả các nguồn
lực. Các doanh nghiệp năng lực cạnh tranh mạnh mẽ biết cách sử dụng tối
ưu tài nguyên của mình, bao gồm nhân lực, tài chính, vật tư và thông tin. Việc
quản lý hiệu quả các nguồn lực giúp giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu suất
lOMoARcPSD| 60888405
7
làm việc tạo ra sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao. Những công ty như Toyota
đã áp dụng các phương pháp quản tối ưu như sản xuất tinh gọn (lean
manufacturing) để nâng cao năng lực cạnh tranh và giảm thiểu lãng phí.
Trong một thị trường toàn cầu, các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh
tranh với đối thủ trong nước còn phải đối phó với sự gia tăng của các đối
thủ quốc tế. Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh là điều kiện tiên quyết để các
doanh nghiệp có thể phát triển và tồn tại trong môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Các công ty năng lực cạnh tranh mạnh mẽ sẽ tìm cách tận dụng các lợi thế
toàn cầu, như chi phí sản xuất thấp từ các thị trường mới nổi, để sản xuất
phân phối sản phẩm ở quy mô lớn hơn và giá cả cạnh tranh hơn.
Tóm lại, năng lực cạnh tranh là yếu tố quyết định sthành công bền
vững của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh đầy thử thách. Các doanh
nghiệp cần phải liên tục phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
bằng cách cải tiến công nghệ, tối ưu hóa quy trình sản xuất, tăng cường dịch vụ
khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Đâyyếu tố cốt
lõi giúp doanh nghiệp không chỉ tồn tại mà còn phát triển mạnh mẽ trong một
thị trường cạnh tranh khốc liệt.
1.1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị
trường, lợi thế cạnh tranh trở thành yếu tố sống còn đối với mi doanh nghiệp.
Michael Porter (1985), một trong những nhà thuyết hàng đầu về chiến lược
kinh doanh, định nghĩa lợi thế cạnh tranh là khả năng mà một doanh nghiệp có
thể tận dụng để hoạt động hiệu quả hơn đối thủ, qua đó giành được vị thế vững
chắc trên thị trường. Ông nhấn mạnh một nguyên chiến lược quan trọng:
“The essence of strategy is choosing what not to do” (Bản chất của chiến lược
chọn điều không nên làm), từ đó cho thấy rằng để được lợi thế cạnh
tranh, doanh nghiệp cần phải xác định tập trung vào những yếu tố cốt lõi,
thay dàn trải nguồn lực vào quá nhiều lĩnh vực không mang lại gtrị đặc
biệt.
Lợi thế cạnh tranh thể xuất phát từ nhiều chiến lược khác nhau, nhưng
theo Porter, ba chiến lược chính được sử dụng để đạt được lợi thế này, bao
gồm lợi thế chi phí, lợi thế khác biệt hóa và lợi thế tập trung. Lợi thế chi phí thể
hiện qua khả năng sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ với chi phí thấp
hơn đối thủ, điều này có thể đạt được nhờ vào quy mô sản xuất lớn, công nghệ
tiên tiến, hoặc chuỗi cung ứng ti ưu. Các doanh nghiệp có lợi thế chi phí thấp
có thể duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài bằng cách liên tục cải tiến quy trình sản
lOMoARcPSD| 60888405
8
xuất, giảm thiểu chi phí mở rộng quy mô. Một dụ điển hình của chiến lược
này Walmart, nơi doanh nghiệp cung cấp sản phẩm với giá thấp hơn nhiều
so với đối thủ thông qua một mạng lưới phân phối rộng lớn và hiệu quả.
Lợi thế khác biệt hóa lại giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu mạnh
mẽ thông qua các sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo, khó sao chép. Các doanh
nghiệp sử dụng chiến lược này thường tập trung vào việc cung cấp giá trị gia
tăng cho khách hàng thông qua chất ợng sản phẩm vượt trội, tính năng đặc
biệt, hoặc sự khác biệt trong dịch vụ chăm sóc khách hàng. Apple là một ví dụ
điển hình ca chiến lược này, khi họ không chỉ cung cấp những sản phẩm công
nghệ tiên tiến còn xây dựng một hệ sinh thái toàn diện, từ phần cứng đến
phần mềm, mang lại trải nghiệm độc đáo nâng cao giá trị cảm nhận của
khách hàng.
Lợi thế tập trung, chiến lược thứ ba, khi doanh nghiệp nhắm đến một
phân khúc thị trường cụ thể, với mục tiêu cung cấp các sản phẩm phù hợp hơn
và mang lại giá trị vượt trội so với đối thủ trong cùng phân khúc. Đây là chiến
lược đặc biệt hữu ích đối với những công ty nhỏ hoặc vừa, khi mà họ không
đủ nguồn lực để cạnh tranh trên thị trường rng lớn. dụ, Tesla đã thành công
trong việc xây dựng lợi thế cạnh tranh nhờ vào việc tập trung vào phân khúc xe
điện, mang đến một giải pháp tiết kiệm năng lượng bảo vệ môi trường, đồng
thời đổi mới công nghệ trong ngành ô tô.
Tuy nhiên, lợi thế cạnh tranh không phải một yếu tố bất biến. Trong
một thế giới kinh doanh ngày càng thay đổi nhanh chóng, các doanh nghiệp
phải không ngừng đổi mới thích ứng để duy trì lợi thế của mình. Điều này
đặc biệt đúng trong bối cảnh của Cách mạng công nghiệp 4.0, nơi công nghệ
hình kinh doanh mới xuất hiện với tốc độ chóng mặt. Một câu nói nổi
tiếng ca Jack Welch, cựu CEO của General Electric, đã từng nhấn mạnh rằng:
“If you don’t have a competitive advantage, don’t compete” (Nếu bạn không
lợi thế cạnh tranh, đừng cạnh tranh). Câu nói này cho thấy rằng nếu doanh
nghiệp không thể tìm ra và duy trì được lợi thế cạnh tranh, họ sẽ rất dễ bị đào
thải khỏi thị trường. Chính vì vậy, việc duy trì phát triển lợi thế cạnh tranh
không chỉ một chiến lược, yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
Đặc biệt, trong thời đại công nghệ 4.0, lợi thế cạnh tranh không chỉ đến
từ chi phí thấp hay sản phẩm độc đáo, mà còn tkhả năng ứng dụng công nghệ
tiên tiến vào sản phẩm và mô hình kinh doanh. Các doanh nghiệp như Amazon
và Tesla là minh chứng rõ ràng cho việc tận dụng công nghệ để tạo ra sự khác
lOMoARcPSD| 60888405
9
biệt và dẫn đầu thị trường. Amazon đã thống lĩnh ngành bán lẻ không chỉ nhờ
vào sản phẩm đa dạng mà còn nhờ vào hệ thống logistics thông minh và trí tuệ
nhân tạo (AI), giúp tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm và giao hàng cho khách
hàng. Trong khi đó, Tesla không chỉ tạo ra các phương tiện vận hành bằng năng
lượng sạch còn mở ra một kỷ nguyên mới cho ngành công nghiệp ô tô thông
qua việc áp dụng ng nghệ tiên tiến vào sản xuất và phát triển các hình
kinh doanh đột phá.
Lợi thế cạnh tranh đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sự phát triển bền
vững của các doanh nghiệp. Để đạt được và duy trì lợi thế này, các tổ chức cần
không ngừng đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động tạo ra giá trị khác biệt
so với đối thủ. Lợi thế cạnh tranh không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại mà còn
giúp họ vươn lên trở thành những người dẫn đầu trong ngành. Đặc biệt, các
doanh nghiệp cần phải hiểu những yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của mình
liên tục điều chỉnh chiến lược để tận dụng tối đa những yếu tố này. dụ,
các công ty công nghệ như Google và Microsoft luôn duy trì lợi thế cạnh tranh
của mình bằng cách đầu mạnh mẽ vào nghiên cứu phát triển (R&D),
không ngừng sáng tạo và đưa ra các sản phẩm, dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu
cầu thay đổi của thị trường.
Hơn nữa, các hình cạnh tranh hiện nay không chỉ liên quan đến các
yếu tố truyền thống như chi phí sản phẩm còn liên quan đến việc quản
lý chui cung ứng, đổi mới trong quy trình sản xuất, và khả năng ứng dụng các
công nghệ mới. Apple đã xây dựng được một hệ sinh thái khép kín bao gồm
phần cứng, phần mềm các dịch vụ, từ đó tạo ra một giá trị gia tăng không
thể sao chép, giữ vững lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Trong khi đó,
Amazon lại tận dụng hình kinh doanh nền tảng để kết nối khách hàng
nhà cung cấp, tối ưu hóa quy trình vận hành và quản lý chuỗi cung ứng, qua đó
giảm chi phí và tăng cường sự hài lòng của khách hàng.
Lợi thế cạnh tranh cũng phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có thể duy trì
sự linh hoạt trong việc thích nghi với thay đổi của môi trường kinh doanh
nhu cầu của khách hàng. Các doanh nghiệp thành công sẽ luôn tìm cách tối ưu
hóa cải tiến các yếu tố tạo ra lợi thế của mình, từ công nghệ cho đến hình
kinh doanh, từ quy trình sản xuất cho đến chiến lược marketing. Việc hiểu
và vận dng đúng đắn các yếu tố tạo ra lợi thế cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp
không chỉ tồn tại còn phát triển mạnh mẽ bền vững trong môi trường
kinh doanh đầy biến động.
lOMoARcPSD| 60888405
10
Qua những phân tích trên thể thấy lợi thế cạnh tranh một yếu tố
quan trọng giúp doanh nghiệp không chỉ duy trì còn phát triển mạnh mẽ
trên thị trường. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần phát huy tối đa các yếu
tố như chi phí, chất lượng sản phẩm, sự khác biệt hóa, đổi mới công nghệ,
chiến lược marketing, đồng thời duy trì sự linh hoạt trong việc thích ứng với
thay đổi và phát triển bền vững trong một môi trường kinh doanh không ngừng
biến động.
1.1.2. Vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Trong môi trường kinh doanh hiện đại, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp không chỉ đơn giản khả năng tồn tại trong thị trường còn yếu
tố quyết định sphát triển và vươn lên dẫn đầu. Khái niệm này bao gồm khả
năng tối ưu hóa nguồn lực, đổi mới sáng tạo, cải tiến không ngừng để đáp
ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng, từ đó chiếm lĩnh thị phần tạo dựng
thương hiệu mạnh. Năng lực cạnh tranh không phải một yếu tố cố định
là một yếu tố động, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn thay đổi và thích ứng. Một
doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh mạnh mẽ sẽ đạt được những lợi ích sau:
Một trong những vai trò quan trọng nhất của năng lực cạnh tranh là khả
năng tạo ra giá trị cho khách hàng. Doanh nghiệp thể nâng cao năng lực cạnh
tranh bằng cách cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ vượt trội so với đối thủ, từ đó
đáp ứng tốt hơn nhu cầu mong muốn của khách hàng. Các yếu tố như chất
lượng sản phẩm, tính năng độc đáo, dịch vụ khách hàng tốt, và giá trị gia tăng
giúp doanh nghiệp tạo dựng sự khác biệt trong lòng người tiêu dùng. Những
yếu tố này không chỉ giúp giữ chân khách hàng hiện tại còn thu hút khách
hàng mới.
Năng lực cạnh tranh còn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và
duy trì thương hiệu. Một thương hiệu mạnh là một yếu tố then chốt giúp doanh
nghiệp nổi bật giữa vàn đối thủ cạnh tranh. Thương hiệu không chỉ hình
ảnh doanh nghiệp trong mắt khách hàng còn sự khẳng định về chất lượng
uy tín. Các chiến lược marketing, PR xây dựng mối quan hệ tốt với khách
hàng những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì sức mạnh thương
hiệu, từ đó tạo dựng lòng trung thành của khách hàng tăng trưởng bền vững.
Một yếu tố quan trọng khác trong năng lực cạnh tranh khả năng đổi
mới sáng tạo. Đổi mới sáng tạo không chỉ đơn thuần việc phát triển sản phẩm
mới mà còn bao gồm việc cải tiến quy trình, áp dụng công nghệ mới và tối ưu
hóa các hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu & Phát triển (R&D) đóng vai trò
quyết định trong việc tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới, giúp doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 60888405
11
không bị tụt lại phía sau trong cuộc đua cạnh tranh. Các công ty lớn như Apple,
Tesla, Google đều đã sử dụng chiến lược đổi mới sáng tạo để duy trì vị thế
cạnh tranh của mình trong suốt nhiều năm qua.
Một phần không thể thiếu trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh khả
năng tối ưu hóa chi phí sản xuất và quy trình hoạt động. Việc kiểm soát chi phí
nâng cao hiệu quhoạt động giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm,
từ đó tăng khả năng cạnh tranh trong việc cung cấp sản phẩm với giá hợp lý.
Đồng thời, việc cải tiến quy trình sản xuất tự động hóa các công đoạn giúp
tiết kiệm chi phí lao động nâng cao hiệu suất làm việc. Các doanh nghiệp
như Walmart hay Toyota đã thành công trong việc áp dụng các chiến lược tối
ưu hóa chi phí để duy trì sự cạnh tranh trên thị trường.
Trong kỷ nguyên công ngh4.0, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
ngày càng gắn liền với khả năng ứng dụng công nghệ. Các công ty thể tận
dụng công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), d liệu lớn, blockchain
Internet of Things (IoT) để cải thiện hoạt động kinh doanh tạo ra sự khác
biệt trong thị trường. Các doanh nghiệp như Amazon, Tesla hay Uber đã rất
thành công trong việc sử dụng công nghệ để cải thiện hiệu quả hoạt động tạo
ra những sản phẩm/dịch vụ giá trị vượt trội, từ đó giữ vững lợi thế cạnh
tranh.
Một yếu tố quan trng không kém trong việc duy trì năng lực cạnh tranh
là khả năng quản trị tài chính và các nguồn lực của doanh nghiệp. Một công ty
năng lực cạnh tranh cần phải biết cách quản và sử dụng các nguồn lực một
cách hiệu quả để tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Việc kiểm soát dòng
tiền, đầu tư vào các dự án sinh lời tối ưu hóa việc sử dụng nhân lực tài
sản là những yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp duy trì sự phát triển bền vững.
Cuối cùng, năng lực cạnh tranh không thể thiếu trong việc đối phó với
các biến động của thị trường. Doanh nghiệp cần phải khả năng ứng phó
nhanh chóng và linh hoạt trước các thay đổi ca thị trường, chẳng hạn như thay
đổi nhu cầu của khách hàng, sự xuất hiện của các đối thủ mới hoặc các yếu tố
tác động từ môi trường kinh tế, chính trị. Việc nghiên cứu dự đoán các xu
hướng trong ngành, đồng thời điều chỉnh chiến lược kịp thời, giúp doanh nghiệp
duy trì và tăng cường năng lực cạnh tranh trong dài hạn.
Nói chung vai trò của năng lực cạnh tranh vô cùng quan trọng trong
mọi giai đoạn phát triển của một doanh nghiệp. Việc tạo ra giá trị cho khách
hàng, xây dựng thương hiệu mạnh, đổi mới sáng tạo, tối ưu hóa chi phí, và ứng
dụng công nghệ là những yếu tố cốt lõi giúp doanh nghiệp duy trì và nâng cao
lOMoARcPSD| 60888405
12
năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, quản trị tài chính khả năng đối phó với
biến động thị trường cũng đóng vai trò không kém phần quan trọng. Do đó, các
doanh nghiệp cần phải luôn luôn thay đổi, cải tiến sáng tạo đgiữ vững vị
thế trên thị trường phát triển bền vững trong một môi trường cạnh tranh khốc
liệt.
1.2. Nội dung năng lực cạnh tranh của DN
Theo báo o của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF, 2023), năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp được đánh giá dựa trên các tiêu chí như:
Hiệu suất hoạt động
Khả năng đổi mới và sáng tạo
Chất lượng nguồn nhân lực
Khả năng tiếp cận vốn và sử dụng tài chính hiệu quả
Trình độ công nghệ và năng lực số hóa
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp yếu tố quan trọng quyết định
sự tồn tại phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh hiện nay, đặc biệt
trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự biến động không ngừng ca thị trường. Theo
báo cáo của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF, 2023), năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp được đánh giá qua các tiêu chí như hiệu suất hoạt động, khả năng
đổi mới sáng tạo, chất lượng nguồn nhân lực, khả năng tiếp cận vốn sử
dụng tài chính hiệu quả, cùng với trình độ công nghệ và năng lực số hóa. Mỗi
yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao vthế của doanh nghiệp
trên thị trường.
Đầu tiên, hiệu suất hoạt động phản ánh khả năng doanh nghiệp tối ưu hóa
sdụng hiệu quả các nguồn lực như nhân lực, tài chính, vật lực. Một
doanh nghiệp hiệu suất cao sẽ giúp giảm chi phí, nâng cao năng suất và tối
ưu hóa quy trình sản xuất. Điều này không chỉ làm tăng lợi nhuận mà còn giúp
duy trì mở rộng thị phần trong môi trường cạnh tranh gay gắt. Các doanh
nghiệp cần áp dụng các phương pháp quản như ERP (Enterprise Resource
Planning), Lean Management để tối ưu hóa quy trình nâng cao hiệu quả công
việc.
Khả năng đổi mới và sáng tạo là một yếu tố không thể thiếu trong chiến
lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đầu tư mạnh vào nghiên
cứu phát triển (R&D) để tạo ra những sản phẩm mới hoặc cải tiến những sản
phẩm hiện có, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao ca khách hàng. Sáng tạo không
chỉ dừng lại ở sản phẩm mà còn mở rộng ra các quy trình sản xuất và các dịch
vụ đi kèm. Các công ty như Tesla hay Amazon là những ví dụ điển hình trong

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60888405
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TẠI CÔNG TY TNHH TUỆ ĐÔNG
NGUYỄN NGỌC TRÀ MY HÀ NỘI, THÁNG 3 NĂM 2025 lOMoAR cPSD| 60888405
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TẠI CÔNG TY TNHH TUỆ ĐÔNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC TRÀ MY LỚP : QT29C MSSV : 214D4010611 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. TRẦN THANH HUYỀN HÀ NỘI, THÁNG 5 NĂM 2025 lOMoAR cPSD| 60888405 LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng khóa luận này là kết quả nghiên cứu của riêng
em, được thực hiện dựa trên quá trình tìm hiểu, thu thập và phân tích thông tin
từ các nguồn tài liệu có uy tín. Các số liệu, kết quả nghiên cứu và nội dung
trình bày trong khóa luận này là trung thực, không sao chép hoặc sử dụng trái
phép từ bất kỳ nguồn nào và được thực hiện dưới sự hướng dẫn nghiêm túc và
tận tình của Ths. Trần Thanh Huyền.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của
nội dung khóa luận này. Nếu có bất kỳ sai sót hay vi phạm nào em xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước quy định của nhà trường. Sinh viên
Nguyễn Ngọc Trà My lOMoAR cPSD| 60888405 LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Trần Thanh
Huyền, giảng viên khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Công Đoàn,
người đã tận tình hướng dẫn, góp ý và hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hiện
khóa luận này. Những lời khuyên và sự chỉ dẫn tận tâm của cô đã giúp em hoàn
thiện nghiên cứu một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Quản
trị Kinh doanh, Trường Đại học Công Đoàn, những người đã cung cấp cho em
nền tảng kiến thức vững chắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong
suốt quá trình học tập.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên, khích
lệ và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty TNHH Tuệ Đông –
nơi đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ em trong việc thu thập thông tin và cung
cấp những dữ liệu cần thiết để thực hiện nghiên cứu này. Em chân thành cảm
ơn ban lãnh đạo công ty đã dành thời gian tiếp nhận và hỗ trợ em trong suốt
quá trình nghiên cứu. Sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị nhân viên trong
công ty, đặc biệt là bộ phận quản lý nhân sự và các phòng ban liên quan, đã
giúp em có cái nhìn thực tế hơn về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Nhờ sự hỗ trợ quý báu từ công ty, em đã có cơ hội tiếp cận với những
thông tin thực tế, góp phần nâng cao tính ứng dụng và thực tiễn của đề tài
nghiên cứu. Em hy vọng rằng kết quả của khóa luận này sẽ mang lại một số giá
trị hữu ích cho công ty và có thể đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển trong tương lai.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong quá trình thực hiện. Em mong nhận được những đóng góp quý báu để có
thể cải thiện và hoàn thiện hơn trong tương lai.
MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3
6. Kết cấu khoá luận .......................................................................................... 3 lOMoAR cPSD| 60888405
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP
........................................................................................... 4
1.1.Khái niệm và vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............. 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 4
1.1.2. Vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................................... 10
1.2. Nội dung năng lực cạnh tranh của DN ................................................ 12
1.2.1. Trình độ tổ chức quản lý của DN .......................................................... 14
1.2.2. Trình độ lao động của DN ..................................................................... 15
1.2.3. Năng lực tài chính của DN .................................................................... 16
1.2.4. Khả năng liên kết và hợp tác với DN khác và hội nhập kinh tế quốc
tế ...................................................................................................................... 17
1.2.5. Trình độ công nghệ, kỹ thuật của DN .................................................. 20
1.2.6. Năng lực marketing của DN ................................................................. 22
1.3. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 24
1.3.1. Các yếu tô vi mô ................................................................................... 24
1.3.2. Các yếu tố vĩ mô ................................................................................... 26
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của DN ............................ 28
1.4.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 29
1.4.2. Chỉ tiêu về thị trường và khách hàng .................................................... 32
1.4.3. Chỉ tiêu về công nghệ và đổi mới sáng tạo ........................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH TUỆ ĐÔNG
................................................................................ 35
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Tuệ Đông ............................................... 35
2.1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Tuệ Đông ................... 36
2.1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Tuệ Đông ... 39
2.1.3.Một số đặc điểm của công ty TNHH Tuệ Đông .................................... 41
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của của công ty TNHH Tuệ Đông . 54 2.2.1. Trình độ tổ chức quản lý của
DN..........................................................55 ..................................................... 54
2.2.2. Trình độ lao động của DN ..................................................................... 55
2.2.3. Năng lực tài chính của DN .................................................................... 58 lOMoAR cPSD| 60888405
2.2.4. Khả năng liên kết và hợp tác với DN khác và hội nhập kinh tế quốc
tế ...................................................................................................................... 59
2.2.5. Trình độ công nghệ, kỹ thuật của DN ................................................... 62
2.2.6. Năng lực marketing của DN ................................................................. 63
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của của công ty TNHH Tuệ Đông ..... 66
2.3.1. Thành công ............................................................................................ 66 2.3.2. Hạn chế và nguyên
nhân.......................................................................69 ...................................... 67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TNHH TUỆ ĐÔNG..........................................73
3.1. Mục tiêu, phương hướng hoạt động của công ty TNHH Tuệ Đông
trong thời gian tới
......................................................................................... 71
3.1.1. Mục tiêu của công ty ............................................................................. 71
3.1.2. Phương hướng hoạt động của công ty .................................................. 71
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công
tyTNHH Tuệ Đông
........................................................................................ 72
3.2.1. Mở rộng hệ thống phân phối và kênh bán hàng ................................... 72
3.2.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ ........................................... 74
3.2.3. Đầu tư vào nguồn nhân lực ................................................................... 74
3.2.4. Cải thiện cơ sở hạ tầng và không gian làm việc ................................... 75
3.2.5. Tăng cường hoạt động marketing..........................................................79
......................................................................................................................... 76
3.2.6. Hợp tác chiến lược và mở rộng thị trường quốc tế ............................... 77
KẾT LUẬN....................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................84 PHỤ LỤC lOMoAR cPSD| 60888405
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ 1. Bảng
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp thông tin công ty theo giấy đăng kí kinh doanh
Bảng 2.2: Tên các ngành nghề công ty đăng kí kinh doanh
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo các chỉ tiêu
Bảng 2.4: Một số sản phẩm chính của DN
Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tuệ Đông năm 2022-2024
Bảng 2.6: Tỷ suất sinh lời – ROA,ROE,ROS 2. Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo 4 chỉ tiêu 3. Hình vẽ
Hình 2.1: Logo công ty TNHH Tuệ Đông
Hình 2.2: Mô hình cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Tuệ Đông DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn SXKD Sản xuất kinh doanh DT Doanh thu LNTT Lợi nhuận trước thuế TTNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp LNST Lợi nhuận sau thuế CP Chi phí NV Nhân viên DN Doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 60888405 1 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu hóa và hội nhập sâu rộng, các doanh
nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs), đang phải
đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt không chỉ từ thị trường trong
nước mà còn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Theo Tổng cục Thống kê, năm
2023, GDP Việt Nam tăng trưởng 5,05%, thấp hơn so với mục tiêu đề ra do
chịu ảnh hưởng của suy giảm kinh tế toàn cầu, lạm phát và sự suy yếu của một
số ngành sản xuất. Đặc biệt, ngành công nghiệp và xây dựng – trong đó có lĩnh
vực điện và lắp đặt hệ thống điện – chỉ tăng trưởng 2,94%, mức thấp nhất trong
nhiều năm gần đây. Điều này đặt ra những thách thức lớn đối với các doanh
nghiệp trong ngành, buộc họ phải thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của
thị trường, áp dụng công nghệ hiện đại và tối ưu hóa quy trình sản xuất để duy
trì khả năng cạnh tranh.
Công ty TNHH Tuệ Đông, hoạt động trong lĩnh vực lắp đặt hệ thống
điện, sản xuất điện và các dịch vụ liên quan, cũng không nằm ngoài xu thế này.
Để duy trì sự phát triển bền vững trong bối cảnh thị trường biến động mạnh mẽ,
doanh nghiệp không chỉ cần giữ vững thị phần hiện có mà còn phải tìm cách
mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cũng
như tối ưu hóa chi phí nhằm tạo lợi thế cạnh tranh. Hiện nay, Công ty TNHH
Tuệ Đông có một số điểm mạnh quan trọng giúp tạo lợi thế cạnh tranh trên thị
trường. Trước hết, công ty sở hữu kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong ngành,
với đội ngũ nhân sự có trình độ cao, giàu kinh nghiệm trong việc triển khai các
dự án lắp đặt hệ thống điện. Ngoài ra, công ty có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ
với nhiều đối tác, nhà cung cấp uy tín trong và ngoài nước, giúp đảm bảo nguồn
nguyên vật liệu ổn định và có lợi thế về giá cả. Bên cạnh đó, Công ty TNHH
Tuệ Đông cũng bước đầu ứng dụng công nghệ vào sản xuất và quản lý, góp
phần nâng cao hiệu suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi thế đó, công ty cũng đang gặp phải một
số hạn chế cần khắc phục. Trước hết, quy mô của doanh nghiệp còn nhỏ, khiến
nguồn lực tài chính bị hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng mở rộng sản xuất và
đầu tư vào công nghệ hiện đại. Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ vào sản
xuất và quản lý chưa thực sự đồng bộ, dẫn đến hiệu quả chưa được tối ưu. Ngoài
ra, thị phần của công ty còn hạn chế, trong khi phải đối mặt với sự cạnh tranh
gay gắt từ các doanh nghiệp lớn trong ngành, bao gồm cả các doanh nghiệp
nước ngoài có tiềm lực mạnh về tài chính và công nghệ. Những thách thức này lOMoAR cPSD| 60888405 2
đặt ra yêu cầu cấp thiết cho Công ty TNHH Tuệ Đông trong việc xây dựng
chiến lược dài hạn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tối ưu hóa chi phí, cải
tiến sản phẩm và mở rộng thị trường.
Bên cạnh các yếu tố nội tại, những chính sách mở cửa và hội nhập kinh
tế của Việt Nam với thế giới cũng đặt ra nhiều cơ hội và thách thức. Việc tham
gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA, RCEP giúp
doanh nghiệp tiếp cận thị trường quốc tế rộng lớn hơn, tạo điều kiện thuận lợi
trong việc xuất khẩu và mở rộng quy mô kinh doanh. Tuy nhiên, đồng thời,
điều này cũng làm gia tăng áp lực cạnh tranh, buộc các doanh nghiệp trong
ngành phải không ngừng đổi mới để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế
và duy trì vị thế của mình trên thị trường. Nếu không kịp thời đổi mới và nâng
cao năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp có nguy cơ bị thu hẹp thị phần hoặc
thậm chí bị loại khỏi thị trường. Vì vậy, nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của
Công ty TNHH Tuệ Đông không chỉ giúp đánh giá hiện trạng mà còn đề xuất
các giải pháp chiến lược nhằm nâng cao vị thế của doanh nghiệp trong ngành,
tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững trong tương lai.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh
của Công ty TNHH Tuệ Đông, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trong bối cảnh thị trường đầy biến động.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và các yếu tố
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. •
Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty TNHH Tuệ Đông,
bao gồm cả yếu tố nội bộ và bên ngoài. •
Đánh giá tình hình kinh doanh và năng lực cạnh tranh hiện tại của công ty. •
Thu thập dữ liệu và ý kiến từ chuyên gia, khách hàng và các bên
liên quan để đưa ra đánh giá khách quan. •
Đề xuất giải pháp chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của công ty trong bối cảnh thị trường hiện nay. lOMoAR cPSD| 60888405 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của DN Phạm vi nghiên cứu:
• Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Tuệ Đông.
• Thời gian: từ năm 2022 đến 2024
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin

Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn chuyên gia, lãnh đạo
và khách hàng của Công ty TNHH Tuệ Đông. •
Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo ngành,
tài liệu nghiên cứu và các nguồn thông tin có sẵn khác.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty. •
Ứng dụng mô hình phân tích PESTEL để xem xét các yếu tố tác
động từ môi trường vĩ mô. •
Phân tích định lượng và định tính nhằm đánh giá thực trạng năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần hệ thống hóa các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế thị trường. •
Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, giúp doanh
nghiệp có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về chiến lược kinh doanh.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn giúp Công ty TNHH Tuệ
Đông đánh giá chính xác năng lực cạnh tranh của mình. •
Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, góp phần tăng trưởng bền vững và chiếm lĩnh thị phần trong tương lai. •
Hỗ trợ các nhà quản lý trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh
và điều chỉnh hoạt động phù hợp với bối cảnh thị trường biến động.
6. Kết cấu khoá luận
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh công ty THHH Tuệ Đông lOMoAR cPSD| 60888405 4
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty THHH Tuệ Đông
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.
Khái niệm và vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh là một trong những yếu tố cốt lõi quyết định sự thành
công của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh đầy biến động ngày nay.
Năng lực cạnh tranh không chỉ phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc
tồn tại mà còn có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển và duy trì
vị thế trên thị trường.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh

Cạnh tranh là một trong những yếu tố quan trọng trong nền kinh tế thị
trường, nó không chỉ xuất hiện trong các ngành công nghiệp, mà còn bao trùm
tất cả các lĩnh vực kinh doanh và thương mại. Cạnh tranh có thể hiểu là sự ganh
đua giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực hoặc ngành nghề để giành
thị phần, khách hàng và lợi nhuận. Quá trình này không chỉ giới hạn ở mức độ
giá cả, mà còn liên quan đến các yếu tố khác như chất lượng sản phẩm, sự đổi
mới công nghệ, dịch vụ khách hàng, hiệu quả quản lý và chiến lược phát triển.
Sự tồn tại của cạnh tranh giúp kích thích sự sáng tạo, nâng cao hiệu quả sản
xuất và cải thiện chất lượng dịch vụ, qua đó giúp người tiêu dùng có được
những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá trị xứng đáng.
Theo lý thuyết của Michael Porter trong mô hình "Lợi thế cạnh tranh",
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra thông qua năm lực lượng chủ yếu:
sức mạnh thương lượng của người mua, sức mạnh thương lượng của nhà cung
cấp, mối đe dọa từ sản phẩm thay thế, mối đe dọa từ sự gia nhập của các đối
thủ mới, và sự cạnh tranh trong ngành. Mỗi yếu tố này đều có ảnh hưởng lớn
đến khả năng cạnh tranh của các công ty trong ngành, đồng thời xác định các
chiến lược cạnh tranh mà họ có thể áp dụng để duy trì và tăng trưởng trong môi trường cạnh tranh.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn,
không chỉ giữa các doanh nghiệp trong nước mà còn giữa các công ty quốc tế.
Cạnh tranh không chỉ diễn ra trong một ngành, mà còn diễn ra giữa các ngành
công nghiệp khác nhau, khiến cho các doanh nghiệp phải liên tục cải tiến và
tìm cách tối ưu hóa hoạt động của mình để không bị tụt hậu. Các doanh nghiệp
cần xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả để có thể vượt qua các đối thủ, lOMoAR cPSD| 60888405 5
điều này bao gồm việc giảm chi phí, nâng cao chất lượng, và phát triển các sản
phẩm/dịch vụ có giá trị gia tăng.
Trong thực tế, cạnh tranh không chỉ được thể hiện qua việc các doanh
nghiệp giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng mà còn qua các chiến lược
khác như tập trung vào sự đổi mới công nghệ, xây dựng thương hiệu mạnh, và
tối ưu hóa các quy trình sản xuất. Các doanh nghiệp như Apple hay Samsung
là những ví dụ điển hình của chiến lược cạnh tranh mạnh mẽ không chỉ qua giá
cả mà còn qua việc cải tiến liên tục sản phẩm và tạo ra những sự khác biệt rõ
rệt so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Sự cạnh tranh không chỉ diễn ra ở cấp độ doanh nghiệp mà còn ở cấp độ
quốc gia. Các quốc gia phải cạnh tranh với nhau để thu hút đầu tư, giữ chân các
công ty, và tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi. Mức độ cạnh tranh quốc gia
ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành công nghiệp trong nước và cũng
phản ánh năng lực cạnh tranh toàn cầu của quốc gia đó.
Một yếu tố quan trọng khác trong cạnh tranh là dịch vụ khách hàng.
Trong bối cảnh hiện đại, khách hàng ngày càng trở nên khó tính và đòi hỏi một
dịch vụ vượt trội. Các doanh nghiệp hiện nay không chỉ cạnh tranh về sản phẩm
mà còn về cách thức cung cấp dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng, và duy
trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Đặc biệt, các công ty có thể áp dụng
công nghệ mới như AI và dữ liệu lớn để phân tích và dự đoán nhu cầu của khách
hàng, qua đó cung cấp dịch vụ ngày càng cá nhân hóa và hiệu quả hơn.
Tóm lại, cạnh tranh là yếu tố quyết định đến sự thành bại của doanh
nghiệp trong một thị trường đầy biến động. Cạnh tranh không chỉ là yếu tố thúc
đẩy sự sáng tạo và cải tiến mà còn là động lực để các doanh nghiệp nâng cao
năng lực và duy trì sự phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh khốc
liệt hiện nay. Các doanh nghiệp cần hiểu rõ môi trường cạnh tranh của mình để
xây dựng những chiến lược cạnh tranh hiệu quả, giúp họ duy trì và phát triển trong tương lai.
1.1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì hoặc gia tăng
vị thế của mình trên thị trường thông qua việc tối ưu hóa các nguồn lực và chiến
lược kinh doanh, từ đó tạo ra giá trị bền vững cho khách hàng và doanh nghiệp.
Khái niệm này không chỉ bao gồm việc giảm giá thành sản phẩm mà còn tập
trung vào các yếu tố như chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ, tối ưu hóa
quy trình sản xuất, quản lý hiệu quả tài nguyên và xây dựng mối quan hệ bền
chặt với khách hàng. Năng lực cạnh tranh phản ánh khả năng của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 60888405 6
trong việc phát triển và duy trì sự vượt trội so với các đối thủ trong cùng ngành,
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đạt được mục tiêu kinh doanh lâu dài.
Theo mô hình của Michael Porter về lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh của một doanh nghiệp được xác định bởi ba yếu tố chính: chi phí, sự khác
biệt hóa sản phẩm và sự tập trung. Doanh nghiệp có thể duy trì năng lực cạnh
tranh bằng cách tìm ra cách giảm chi phí sản xuất để cung cấp sản phẩm với
giá thấp hơn so với đối thủ, tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm và dịch vụ của
mình để thu hút khách hàng, hoặc tập trung vào một thị trường ngách để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
Một trong những yếu tố quan trọng của năng lực cạnh tranh là khả năng
đổi mới sáng tạo. Doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu và phát triển
(R&D) để mang lại các sản phẩm, dịch vụ mới hoặc cải tiến những sản phẩm
hiện tại. Những công ty có năng lực cạnh tranh mạnh mẽ thường đi đầu trong
việc áp dụng công nghệ mới và phát triển các sản phẩm sáng tạo, từ đó tạo ra
sự khác biệt rõ rệt và duy trì lợi thế cạnh tranh trong ngành. Ví dụ, các công ty
công nghệ như Google, Amazon và Tesla đã xây dựng năng lực cạnh tranh
mạnh mẽ nhờ vào việc áp dụng các công nghệ tiên tiến và đổi mới liên tục.
Năng lực cạnh tranh còn phụ thuộc vào khả năng xây dựng và duy trì mối
quan hệ với khách hàng. Doanh nghiệp có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình thông qua việc cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc, tạo dựng lòng tin
và sự trung thành từ khách hàng. Các doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh vượt
trội thường sở hữu một hệ thống chăm sóc khách hàng chất lượng, giúp giải
quyết nhanh chóng các vấn đề và tạo ra trải nghiệm tích cực cho khách hàng.
Điều này không chỉ giúp duy trì khách hàng hiện tại mà còn thu hút khách hàng mới.
Bên cạnh đó, yếu tố tài chính cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác
định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần có một nền
tảng tài chính vững chắc để có thể đầu tư vào các công nghệ mới, mở rộng quy
mô sản xuất, và phát triển các sản phẩm/dịch vụ mới. Những công ty có tài
chính mạnh mẽ có khả năng đối phó với những biến động kinh tế và cạnh tranh
thị trường, qua đó duy trì được sự phát triển lâu dài.
Năng lực cạnh tranh còn phản ánh khả năng quản lý hiệu quả các nguồn
lực. Các doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh mạnh mẽ biết cách sử dụng tối
ưu tài nguyên của mình, bao gồm nhân lực, tài chính, vật tư và thông tin. Việc
quản lý hiệu quả các nguồn lực giúp giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu suất lOMoAR cPSD| 60888405 7
làm việc và tạo ra sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao. Những công ty như Toyota
đã áp dụng các phương pháp quản lý tối ưu như sản xuất tinh gọn (lean
manufacturing) để nâng cao năng lực cạnh tranh và giảm thiểu lãng phí.
Trong một thị trường toàn cầu, các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh
tranh với đối thủ trong nước mà còn phải đối phó với sự gia tăng của các đối
thủ quốc tế. Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh là điều kiện tiên quyết để các
doanh nghiệp có thể phát triển và tồn tại trong môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Các công ty có năng lực cạnh tranh mạnh mẽ sẽ tìm cách tận dụng các lợi thế
toàn cầu, như chi phí sản xuất thấp từ các thị trường mới nổi, để sản xuất và
phân phối sản phẩm ở quy mô lớn hơn và giá cả cạnh tranh hơn.
Tóm lại, năng lực cạnh tranh là yếu tố quyết định sự thành công và bền
vững của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh đầy thử thách. Các doanh
nghiệp cần phải liên tục phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
bằng cách cải tiến công nghệ, tối ưu hóa quy trình sản xuất, tăng cường dịch vụ
khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Đây là yếu tố cốt
lõi giúp doanh nghiệp không chỉ tồn tại mà còn phát triển mạnh mẽ trong một
thị trường cạnh tranh khốc liệt.
1.1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị
trường, lợi thế cạnh tranh trở thành yếu tố sống còn đối với mọi doanh nghiệp.
Michael Porter (1985), một trong những nhà lý thuyết hàng đầu về chiến lược
kinh doanh, định nghĩa lợi thế cạnh tranh là khả năng mà một doanh nghiệp có
thể tận dụng để hoạt động hiệu quả hơn đối thủ, qua đó giành được vị thế vững
chắc trên thị trường. Ông nhấn mạnh một nguyên lý chiến lược quan trọng:
“The essence of strategy is choosing what not to do” (Bản chất của chiến lược
là chọn điều gì không nên làm), từ đó cho thấy rằng để có được lợi thế cạnh
tranh, doanh nghiệp cần phải xác định và tập trung vào những yếu tố cốt lõi,
thay vì dàn trải nguồn lực vào quá nhiều lĩnh vực mà không mang lại giá trị đặc biệt.
Lợi thế cạnh tranh có thể xuất phát từ nhiều chiến lược khác nhau, nhưng
theo Porter, có ba chiến lược chính được sử dụng để đạt được lợi thế này, bao
gồm lợi thế chi phí, lợi thế khác biệt hóa và lợi thế tập trung. Lợi thế chi phí thể
hiện qua khả năng sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ với chi phí thấp
hơn đối thủ, điều này có thể đạt được nhờ vào quy mô sản xuất lớn, công nghệ
tiên tiến, hoặc chuỗi cung ứng tối ưu. Các doanh nghiệp có lợi thế chi phí thấp
có thể duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài bằng cách liên tục cải tiến quy trình sản lOMoAR cPSD| 60888405 8
xuất, giảm thiểu chi phí và mở rộng quy mô. Một ví dụ điển hình của chiến lược
này là Walmart, nơi doanh nghiệp cung cấp sản phẩm với giá thấp hơn nhiều
so với đối thủ thông qua một mạng lưới phân phối rộng lớn và hiệu quả.
Lợi thế khác biệt hóa lại giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu mạnh
mẽ thông qua các sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo, khó sao chép. Các doanh
nghiệp sử dụng chiến lược này thường tập trung vào việc cung cấp giá trị gia
tăng cho khách hàng thông qua chất lượng sản phẩm vượt trội, tính năng đặc
biệt, hoặc sự khác biệt trong dịch vụ chăm sóc khách hàng. Apple là một ví dụ
điển hình của chiến lược này, khi họ không chỉ cung cấp những sản phẩm công
nghệ tiên tiến mà còn xây dựng một hệ sinh thái toàn diện, từ phần cứng đến
phần mềm, mang lại trải nghiệm độc đáo và nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng.
Lợi thế tập trung, chiến lược thứ ba, là khi doanh nghiệp nhắm đến một
phân khúc thị trường cụ thể, với mục tiêu cung cấp các sản phẩm phù hợp hơn
và mang lại giá trị vượt trội so với đối thủ trong cùng phân khúc. Đây là chiến
lược đặc biệt hữu ích đối với những công ty nhỏ hoặc vừa, khi mà họ không có
đủ nguồn lực để cạnh tranh trên thị trường rộng lớn. Ví dụ, Tesla đã thành công
trong việc xây dựng lợi thế cạnh tranh nhờ vào việc tập trung vào phân khúc xe
điện, mang đến một giải pháp tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường, đồng
thời đổi mới công nghệ trong ngành ô tô.
Tuy nhiên, lợi thế cạnh tranh không phải là một yếu tố bất biến. Trong
một thế giới kinh doanh ngày càng thay đổi nhanh chóng, các doanh nghiệp
phải không ngừng đổi mới và thích ứng để duy trì lợi thế của mình. Điều này
đặc biệt đúng trong bối cảnh của Cách mạng công nghiệp 4.0, nơi công nghệ
và mô hình kinh doanh mới xuất hiện với tốc độ chóng mặt. Một câu nói nổi
tiếng của Jack Welch, cựu CEO của General Electric, đã từng nhấn mạnh rằng:
“If you don’t have a competitive advantage, don’t compete” (Nếu bạn không
có lợi thế cạnh tranh, đừng cạnh tranh). Câu nói này cho thấy rằng nếu doanh
nghiệp không thể tìm ra và duy trì được lợi thế cạnh tranh, họ sẽ rất dễ bị đào
thải khỏi thị trường. Chính vì vậy, việc duy trì và phát triển lợi thế cạnh tranh
không chỉ là một chiến lược, mà là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
Đặc biệt, trong thời đại công nghệ 4.0, lợi thế cạnh tranh không chỉ đến
từ chi phí thấp hay sản phẩm độc đáo, mà còn từ khả năng ứng dụng công nghệ
tiên tiến vào sản phẩm và mô hình kinh doanh. Các doanh nghiệp như Amazon
và Tesla là minh chứng rõ ràng cho việc tận dụng công nghệ để tạo ra sự khác lOMoAR cPSD| 60888405 9
biệt và dẫn đầu thị trường. Amazon đã thống lĩnh ngành bán lẻ không chỉ nhờ
vào sản phẩm đa dạng mà còn nhờ vào hệ thống logistics thông minh và trí tuệ
nhân tạo (AI), giúp tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm và giao hàng cho khách
hàng. Trong khi đó, Tesla không chỉ tạo ra các phương tiện vận hành bằng năng
lượng sạch mà còn mở ra một kỷ nguyên mới cho ngành công nghiệp ô tô thông
qua việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất và phát triển các mô hình kinh doanh đột phá.
Lợi thế cạnh tranh đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sự phát triển bền
vững của các doanh nghiệp. Để đạt được và duy trì lợi thế này, các tổ chức cần
không ngừng đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và tạo ra giá trị khác biệt
so với đối thủ. Lợi thế cạnh tranh không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại mà còn
giúp họ vươn lên trở thành những người dẫn đầu trong ngành. Đặc biệt, các
doanh nghiệp cần phải hiểu rõ những yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của mình
và liên tục điều chỉnh chiến lược để tận dụng tối đa những yếu tố này. Ví dụ,
các công ty công nghệ như Google và Microsoft luôn duy trì lợi thế cạnh tranh
của mình bằng cách đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển (R&D),
không ngừng sáng tạo và đưa ra các sản phẩm, dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu
cầu thay đổi của thị trường.
Hơn nữa, các mô hình cạnh tranh hiện nay không chỉ liên quan đến các
yếu tố truyền thống như chi phí và sản phẩm mà còn liên quan đến việc quản
lý chuỗi cung ứng, đổi mới trong quy trình sản xuất, và khả năng ứng dụng các
công nghệ mới. Apple đã xây dựng được một hệ sinh thái khép kín bao gồm
phần cứng, phần mềm và các dịch vụ, từ đó tạo ra một giá trị gia tăng không
thể sao chép, và giữ vững lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Trong khi đó,
Amazon lại tận dụng mô hình kinh doanh nền tảng để kết nối khách hàng và
nhà cung cấp, tối ưu hóa quy trình vận hành và quản lý chuỗi cung ứng, qua đó
giảm chi phí và tăng cường sự hài lòng của khách hàng.
Lợi thế cạnh tranh cũng phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có thể duy trì
sự linh hoạt trong việc thích nghi với thay đổi của môi trường kinh doanh và
nhu cầu của khách hàng. Các doanh nghiệp thành công sẽ luôn tìm cách tối ưu
hóa và cải tiến các yếu tố tạo ra lợi thế của mình, từ công nghệ cho đến mô hình
kinh doanh, từ quy trình sản xuất cho đến chiến lược marketing. Việc hiểu rõ
và vận dụng đúng đắn các yếu tố tạo ra lợi thế cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp
không chỉ tồn tại mà còn phát triển mạnh mẽ và bền vững trong môi trường
kinh doanh đầy biến động. lOMoAR cPSD| 60888405 10
Qua những phân tích trên có thể thấy lợi thế cạnh tranh là một yếu tố
quan trọng giúp doanh nghiệp không chỉ duy trì mà còn phát triển mạnh mẽ
trên thị trường. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần phát huy tối đa các yếu
tố như chi phí, chất lượng sản phẩm, sự khác biệt hóa, đổi mới công nghệ, và
chiến lược marketing, đồng thời duy trì sự linh hoạt trong việc thích ứng với
thay đổi và phát triển bền vững trong một môi trường kinh doanh không ngừng biến động.
1.1.2. Vai trò năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Trong môi trường kinh doanh hiện đại, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp không chỉ đơn giản là khả năng tồn tại trong thị trường mà còn là yếu
tố quyết định sự phát triển và vươn lên dẫn đầu. Khái niệm này bao gồm khả
năng tối ưu hóa nguồn lực, đổi mới sáng tạo, và cải tiến không ngừng để đáp
ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng, từ đó chiếm lĩnh thị phần và tạo dựng
thương hiệu mạnh. Năng lực cạnh tranh không phải là một yếu tố cố định mà
là một yếu tố động, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn thay đổi và thích ứng. Một
doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh mạnh mẽ sẽ đạt được những lợi ích sau:
Một trong những vai trò quan trọng nhất của năng lực cạnh tranh là khả
năng tạo ra giá trị cho khách hàng. Doanh nghiệp có thể nâng cao năng lực cạnh
tranh bằng cách cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ vượt trội so với đối thủ, từ đó
đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Các yếu tố như chất
lượng sản phẩm, tính năng độc đáo, dịch vụ khách hàng tốt, và giá trị gia tăng
giúp doanh nghiệp tạo dựng sự khác biệt trong lòng người tiêu dùng. Những
yếu tố này không chỉ giúp giữ chân khách hàng hiện tại mà còn thu hút khách hàng mới.
Năng lực cạnh tranh còn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và
duy trì thương hiệu. Một thương hiệu mạnh là một yếu tố then chốt giúp doanh
nghiệp nổi bật giữa vô vàn đối thủ cạnh tranh. Thương hiệu không chỉ là hình
ảnh doanh nghiệp trong mắt khách hàng mà còn là sự khẳng định về chất lượng
và uy tín. Các chiến lược marketing, PR và xây dựng mối quan hệ tốt với khách
hàng là những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì sức mạnh thương
hiệu, từ đó tạo dựng lòng trung thành của khách hàng và tăng trưởng bền vững.
Một yếu tố quan trọng khác trong năng lực cạnh tranh là khả năng đổi
mới sáng tạo. Đổi mới sáng tạo không chỉ đơn thuần là việc phát triển sản phẩm
mới mà còn bao gồm việc cải tiến quy trình, áp dụng công nghệ mới và tối ưu
hóa các hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu & Phát triển (R&D) đóng vai trò
quyết định trong việc tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới, giúp doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 60888405 11
không bị tụt lại phía sau trong cuộc đua cạnh tranh. Các công ty lớn như Apple,
Tesla, và Google đều đã sử dụng chiến lược đổi mới sáng tạo để duy trì vị thế
cạnh tranh của mình trong suốt nhiều năm qua.
Một phần không thể thiếu trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh là khả
năng tối ưu hóa chi phí sản xuất và quy trình hoạt động. Việc kiểm soát chi phí
và nâng cao hiệu quả hoạt động giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm,
từ đó tăng khả năng cạnh tranh trong việc cung cấp sản phẩm với giá hợp lý.
Đồng thời, việc cải tiến quy trình sản xuất và tự động hóa các công đoạn giúp
tiết kiệm chi phí lao động và nâng cao hiệu suất làm việc. Các doanh nghiệp
như Walmart hay Toyota đã thành công trong việc áp dụng các chiến lược tối
ưu hóa chi phí để duy trì sự cạnh tranh trên thị trường.
Trong kỷ nguyên công nghệ 4.0, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
ngày càng gắn liền với khả năng ứng dụng công nghệ. Các công ty có thể tận
dụng công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn, blockchain và
Internet of Things (IoT) để cải thiện hoạt động kinh doanh và tạo ra sự khác
biệt trong thị trường. Các doanh nghiệp như Amazon, Tesla hay Uber đã rất
thành công trong việc sử dụng công nghệ để cải thiện hiệu quả hoạt động và tạo
ra những sản phẩm/dịch vụ có giá trị vượt trội, từ đó giữ vững lợi thế cạnh tranh.
Một yếu tố quan trọng không kém trong việc duy trì năng lực cạnh tranh
là khả năng quản trị tài chính và các nguồn lực của doanh nghiệp. Một công ty
có năng lực cạnh tranh cần phải biết cách quản lý và sử dụng các nguồn lực một
cách hiệu quả để tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Việc kiểm soát dòng
tiền, đầu tư vào các dự án sinh lời và tối ưu hóa việc sử dụng nhân lực và tài
sản là những yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp duy trì sự phát triển bền vững.
Cuối cùng, năng lực cạnh tranh không thể thiếu trong việc đối phó với
các biến động của thị trường. Doanh nghiệp cần phải có khả năng ứng phó
nhanh chóng và linh hoạt trước các thay đổi của thị trường, chẳng hạn như thay
đổi nhu cầu của khách hàng, sự xuất hiện của các đối thủ mới hoặc các yếu tố
tác động từ môi trường kinh tế, chính trị. Việc nghiên cứu và dự đoán các xu
hướng trong ngành, đồng thời điều chỉnh chiến lược kịp thời, giúp doanh nghiệp
duy trì và tăng cường năng lực cạnh tranh trong dài hạn.
Nói chung vai trò của năng lực cạnh tranh là vô cùng quan trọng trong
mọi giai đoạn phát triển của một doanh nghiệp. Việc tạo ra giá trị cho khách
hàng, xây dựng thương hiệu mạnh, đổi mới sáng tạo, tối ưu hóa chi phí, và ứng
dụng công nghệ là những yếu tố cốt lõi giúp doanh nghiệp duy trì và nâng cao lOMoAR cPSD| 60888405 12
năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, quản trị tài chính và khả năng đối phó với
biến động thị trường cũng đóng vai trò không kém phần quan trọng. Do đó, các
doanh nghiệp cần phải luôn luôn thay đổi, cải tiến và sáng tạo để giữ vững vị
thế trên thị trường và phát triển bền vững trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt.
1.2. Nội dung năng lực cạnh tranh của DN
Theo báo cáo của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF, 2023), năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp được đánh giá dựa trên các tiêu chí như:
• Hiệu suất hoạt động
• Khả năng đổi mới và sáng tạo
• Chất lượng nguồn nhân lực
• Khả năng tiếp cận vốn và sử dụng tài chính hiệu quả
• Trình độ công nghệ và năng lực số hóa
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng quyết định
sự tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh hiện nay, đặc biệt
trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự biến động không ngừng của thị trường. Theo
báo cáo của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF, 2023), năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp được đánh giá qua các tiêu chí như hiệu suất hoạt động, khả năng
đổi mới và sáng tạo, chất lượng nguồn nhân lực, khả năng tiếp cận vốn và sử
dụng tài chính hiệu quả, cùng với trình độ công nghệ và năng lực số hóa. Mỗi
yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Đầu tiên, hiệu suất hoạt động phản ánh khả năng doanh nghiệp tối ưu hóa
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực như nhân lực, tài chính, và vật lực. Một
doanh nghiệp có hiệu suất cao sẽ giúp giảm chi phí, nâng cao năng suất và tối
ưu hóa quy trình sản xuất. Điều này không chỉ làm tăng lợi nhuận mà còn giúp
duy trì và mở rộng thị phần trong môi trường cạnh tranh gay gắt. Các doanh
nghiệp cần áp dụng các phương pháp quản lý như ERP (Enterprise Resource
Planning), Lean Management để tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả công việc.
Khả năng đổi mới và sáng tạo là một yếu tố không thể thiếu trong chiến
lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đầu tư mạnh vào nghiên
cứu và phát triển (R&D) để tạo ra những sản phẩm mới hoặc cải tiến những sản
phẩm hiện có, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Sáng tạo không
chỉ dừng lại ở sản phẩm mà còn mở rộng ra các quy trình sản xuất và các dịch
vụ đi kèm. Các công ty như Tesla hay Amazon là những ví dụ điển hình trong