Năng lực cung ứng - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Đánh giá năng lực cung ứng của SP/DV của đơn vị: đáp ứng đúng, đủ nhu cầu, khảnăng sẵn sàng cung ứng của đơn vị kịp thời và toàn diện. Đáp ứng đủ nguồn lực vànăng lực cung ứng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Năng lực cung ứng - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Đánh giá năng lực cung ứng của SP/DV của đơn vị: đáp ứng đúng, đủ nhu cầu, khảnăng sẵn sàng cung ứng của đơn vị kịp thời và toàn diện. Đáp ứng đủ nguồn lực vànăng lực cung ứng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

27 14 lượt tải Tải xuống
1.3 Năng lực cung ứng
Đánh giá năng lực cung ứng của SP/DV của đơn vị: đáp ứng đúng, đủ nhu cầu, khả
năng sẵn sàng cung ứng của đơn vị kịp thời và toàn diện. Đáp ứng đủ nguồn lực và
năng lực cung ứng
Contents
1.3 Năng lực cung ứng.................................................................................................................................1
T
T
Danh
mục
SP/DV
Quý 1 Quý 3 Quý 4
Quý 2
KH
(Trđ)
TH
(Trđ)
%KH/TH
KH
(Trđ)
TH
(Trđ)
%KH/TH
KH
(Trđ)
TH
(Trđ)
%KH/TH
KH
(Trđ)
TH
(Trđ)
%KH/TH
1 Trang
Sức
Đính
Kim
Cương
71.983 88.692 123 30.727 147 (22.015) 31.029 -141 62.556 57.370 92
45.145
2 Trang
Sức
Đính
ECZ
42.251 64.897 154 18.035
33.033
183 (12.922) 22.704 -176 36.717 41.978 114
3 Trang
Sức
Đính
Đá
Quý
Bán
Quý
46.945 52.638 112 20.039 134 (14.358) 18.416 -128 40.797 34.049 83
26.794
4 Trang
Sức
Công
Nghệ
42.772 59.128 138 18.257 30.097 165 (13.081) 20.686 -158 37.171 38.246 103
Ý
5 Trang
Sức
Đính
Ngọc
Trai
64.680 99.509 154 27.609 50.651 183 (19.782) 34.813 -176 56.209 64.366 115
6 Trang
Sức
Đính
CZ
38.078 67.781 178 16.254 34.501 212 (11.646) 23.713 -204 33.091 43.843 132
7 Trang
Sức
Không
Đính
Đá
64.158 54.802 85 27.387 27.895 102 (19.622) 19.173 -98 55.756 35.448 64
8 Kim
Cương
Viên
38.078 33.169 87 14.027 20.554 147 (10.051) 14.127 -141 28.558 26.119 91
9 Đồng
Hồ
49.032 89.413 182 20.930 45.512 217 (14.996) 31.282 -209 42.610 57.836 136
10 Mắt
Kính
39.643 58.407 147 16.922 29.730 176 (12.124) 20.434 -169 34.451 37.780 110
11 Phụ
Kiện
23.994 52.638 219 12.469 23.123 185 (8.934) 15.893 -178 25.385 29.384 116
Nhận xét:
Theo% TH/KH đạt yêu cầu qua các năm, trừ quý 3 năm 2022 thì thấp so với các
quý trong năm 2022. Tổng thể năm 2022 năng lực cung ứng đạt yêu cầu. Hiệu quả
hơn so với năm 2021.
Doanh thu PNJP năm 2022 đã tăng trưởng 54,2% so với năm 2021. Nhờ năng lực
sản xuất và cung ứng hàng hóa kịp thời, cũng như những lợi ích đến từ việc tối ưu
hóa giá thành sản xuất, PNJP đã góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng mạnh mẽ
của mảng bán lẻ tại hệ thống cửa hàng PNJ
Để tăng năng lực cung ứng: PNJ cần xây dựng năng lực quản trị chuỗi cung ứng
một cách vững chắc và toàn diện từ việc sở hữu nhà máy với trang thiết bị công
nghệ hiện đại, đến hệ thống kho bãi, các trung tâm phân phối rộng lớn, giúp đảm
bảo hàng hóa luôn đầy đủ và được cung ứng kịp thời. Công ty cũng áp dụng các
công nghệ quản lý cung ứng vận hành hiện đại để đảm bảo việc quản lý hàng hóa
hiệu quả và chính xác.
Năm 2022, năng lực sản xuất – cung ứng cần phải tiếp tục được đầu tư và nâng
cấp qua việc ứng dụng Chương trình Bảo trì năng suất toàn diện (TPM), thành thạọ
quy trình 5S, tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống ISO.
| 1/3

Preview text:

1.3 Năng lực cung ứng
Đánh giá năng lực cung ứng của SP/DV của đơn vị: đáp ứng đúng, đủ nhu cầu, khả
năng sẵn sàng cung ứng của đơn vị kịp thời và toàn diện. Đáp ứng đủ nguồn lực và năng lực cung ứng Contents
1.3 Năng lực cung ứng.................................................................................................................................1 Danh T mục Quý 2 T Quý 1 Quý 3 Quý 4 SP/DV KH TH KH TH KH TH KH TH (Trđ) (Trđ) %KH/TH (Trđ) (Trđ) %KH/TH (Trđ) (Trđ) %KH/TH (Trđ) (Trđ) %KH/TH 1 Trang Sức Đính Kim 71.983 88.692 123 30.727 45.145 147 (22.015) 31.029 -141 62.556 57.370 92 Cương 2 Trang Sức Đính 42.251 64.897 154 18.035 33.033 183 (12.922) 22.704 -176 36.717 41.978 114 ECZ 3 Trang Sức Đính Đá 46.945 52.638 112 20.039 26.794 134 (14.358) 18.416 -128 40.797 34.049 83 Quý Và Bán Quý 4 Trang 42.772 59.128 138 18.257 30.097 165 (13.081) 20.686 -158 37.171 38.246 103 Sức Công Nghệ Ý 5 Trang Sức Đính 64.680 99.509 154 27.609 50.651 183 (19.782) 34.813 -176 56.209 64.366 115 Ngọc Trai 6 Trang Sức 38.078 67.781 178 16.254 34.501 212 (11.646) 23.713 -204 33.091 43.843 132 Đính CZ 7 Trang Sức Không Đính 64.158 54.802 85 27.387 27.895 102 (19.622) 19.173 -98 55.756 35.448 64 Đá 8 Kim Cương Viên 38.078 33.169 87 14.027 20.554 147 (10.051) 14.127 -141 28.558 26.119 91 9 Đồng Hồ 49.032 89.413 182 20.930 45.512 217 (14.996) 31.282 -209 42.610 57.836 136 10 Mắt Kính 39.643 58.407 147 16.922 29.730 176 (12.124) 20.434 -169 34.451 37.780 110 11 Phụ Kiện 23.994 52.638 219 12.469 23.123 185 (8.934) 15.893 -178 25.385 29.384 116 Nhận xét:
Theo% TH/KH đạt yêu cầu qua các năm, trừ quý 3 năm 2022 thì thấp so với các
quý trong năm 2022. Tổng thể năm 2022 năng lực cung ứng đạt yêu cầu. Hiệu quả hơn so với năm 2021.
Doanh thu PNJP năm 2022 đã tăng trưởng 54,2% so với năm 2021. Nhờ năng lực
sản xuất và cung ứng hàng hóa kịp thời, cũng như những lợi ích đến từ việc tối ưu
hóa giá thành sản xuất, PNJP đã góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng mạnh mẽ
của mảng bán lẻ tại hệ thống cửa hàng PNJ
Để tăng năng lực cung ứng: PNJ cần xây dựng năng lực quản trị chuỗi cung ứng
một cách vững chắc và toàn diện từ việc sở hữu nhà máy với trang thiết bị công
nghệ hiện đại, đến hệ thống kho bãi, các trung tâm phân phối rộng lớn, giúp đảm
bảo hàng hóa luôn đầy đủ và được cung ứng kịp thời. Công ty cũng áp dụng các
công nghệ quản lý cung ứng vận hành hiện đại để đảm bảo việc quản lý hàng hóa hiệu quả và chính xác.
Năm 2022, năng lực sản xuất – cung ứng cần phải tiếp tục được đầu tư và nâng
cấp qua việc ứng dụng Chương trình Bảo trì năng suất toàn diện (TPM), thành thạọ
quy trình 5S, tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống ISO.