B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRNG ĐI HC M THÀNH PH H CHÍ MINH
TÀI LIU HNG DN HC TP
QUN TR BÁN HÀNG
Biên son: ThS. TÔN THT HI
ThS. HÀ TH THÙY DNG
THÀNH PH H CHÍ MINH – 2009
http://www.ebook.edu.vn
1
MC LC
Trang
Gii thiu môn hc........................................................................... 2
Chơng 1 : Khái quát v qun tr bán hàng ....................................... 7
Chơng 2 : Bn cht ca ngh bán hàng.......................................... 25
Chơng 3 : Giám đốc bán hàng chuyên nghip............................... 48
Chơng 4 : Lãnh đo – phân tích – d báo – hn ngch –
lp ngân sách bán hàng ................................................. 63
Chơng 5 : Qun lý năng sut ca lc lơng bán hàng ..................... 87
Chơng 6 : Xây dng đi ngũ bán hàng: tuyn dng và la chn. 104
Chơng 7 : Th
c hin chơng trình hun luyn............................ 119
Chơng 8 : Qun lý đi ngũ bán hàng .......................................... 141
Hng dn tr li câu hi và bài tp ......................................... 160
http://www.ebook.edu.vn
2
GII THIU MÔN HC
Sau khi Vit Nam gia nhp T chc Thơng mi Thế gii –
WTO, nhiu nhà đầu t, trong đó có các tp đoàn ln hàng đầu trên
thế gii nh: Intel, Wall Mart, Ford Motors, General Electric… đã
quan tâm hơn đến th trng này. Th trng sôi đng, hàng hóa đa
dng, ngi tiêu dùng có nhiu la chn v sn phm hơn để đáp ng
cho nhu cu ca mình. Điu này cũng có nghĩa cnh tranh tr
nên gay
gt hơn gia các nhà cung cp trong vic tìm kiếm th trng cho
thơng hiu ca mình. Các doanh nghip n lc ti đa để gia tăng tính
cnh tranh thông qua vic định hớng, phát trin chiến lc kinh
doanh dài hn, ci tiến t chc sn xut, kinh doanh chuyên nghip
hơn và đơng nhiên con ngi đc xem là yếu t then cht to nên
s thành công.
Vai trò ca các nhà qun tr đc
đề cao hơn bao gi hết. Giám
đốc bán hàng thuc hàng ngũ các nhà qun tr cp cao, đc nhiu nhà
tuyn dng săn lùng. Các tp đoàn đa quc gia tìm kiếm nhng Giám
đốc bán hàng là ngi trong nớc để hoch định chiến lc, thc hin
các công vic kinh doanh, các doanh nghip trong nớc cn nhng
Giám đốc kinh doanh gii có kh năng t chc b máy bán hàng hiu
qu, có th cnh tranh tt trên th
trng, ti u hóa chi phí, li
nhun… H có chế đ đãi ng thích đáng nhng hin nhiên yêu cu
v năng lc, s chuyên nghip trong qun tr bán hàng và c nhng áp
lc rt ln đối vi các Giám đốc bán hàng. Kinh nghim, kiến thc
chuyên môn v các công vic qun tr bán hàng là nn tng cho s
thành công ca Giám đốc bán hàng và đây cũng là lý do ngi viết
mong mun gii thi
u quyn sách này đến ngi đọc.
http://www.ebook.edu.vn
3
Quyn sách này là tài liu tham kho phù hp vi sinh viên
ngành Qun tr kinh doanh, nhân viên bán hàng có mong mun phát
trin s nghip, Giám đốc bán hàng.
Quyn sách này đc thiết kế nhm cung cp các kiến thc cơ
bn, t duy trong vic thc hin công vic qun tr bán hàng: gii
thiu v công vic bán hàng và qun tr bán hàng, nhng k năng cn
thiết đối vi Giám đốc bán hàng nh lãnh đo, phân tích, d báo bán
hàng, l
p hn ngch, t chc đi ngũ bán hàng, qun lý và làm tăng
năng sut ca lc lng bán hàng, qun tr đi ngũ bán hàng… Các
kiến thc này đc sp xếp thành 8
chơng theo trình t nh sau:
Chng 1: Khái quát v qun tr bán hàng
Phn này gii thiu tng quan v qun tr bán hàng, các công
vic liên quan đến qun tr bán hàng, mc tiêu hớng vào con ngi
và hớng vào li nhun, các y
ếu t môi trng và ni b nh hng
đến hot đng bán hàng, chiến lc và cơ cu t chc trong mt
doanh nghip. Chơng này cũng trình bày mt cách c th các u và
nhc đim ca các mô hình t chc lc lng bán hàng.
Chng 2: Bn cht ca ngh bán hàng
Chơng này s giúp sinh viên làm quen vi khái nim v ngh
bán hàng, lch s ca ngh bán hàng, nhng ch
c năng và nhim v
ca đi din bán hàng, nhng phm cht và k năng cn có ca mt
đi din bán hàng.
Chng 3: Giám đc bán hàng chuyên nghip
http://www.ebook.edu.vn
4
Phn này cung cp nhng kiến thc để hiu v công vic ca
Giám đốc bán hàng, các phm cht cn có, nhng thun li, khó khăn,
nhng vn đề đo đc cn quan tâm ca Giám đốc bán hàng.
Chng 4: Lãnh đo, phát trin các k nĕng, d báo bán hàng, đ
ra hn ngch và ngân sách
Giám đốc bán hàng là nhà lãnh đo, cn thiết phát trin nhng
k năng lãnh đo nh giao tiếp, chiến l
c to nh hng…
Các k năng v phân tích, d báo bán hàng t đó đề ra hn
ngch, lp ngân sách chi tiêu cũng là nhng k năng không th thiếu
ca Giám đốc bán hàng.
Chng 5: Qun lý nĕng sut ca khu vc bán hàng
Phn này đề cp đến nhng yếu t làm tăng năng sut ca lc
lng bán hàng.
Chng 6: Xây dng đi ngǜ bán hàng: tuyn dng và l
a chn
Phn này gii thiu các bớc xây dng đi ngũ bán hàng, các
bớc trong tuyn dng nhân viên bán hàng, cách thc tìm nhân lc,
la chn và b trí nhân s cho lc lng bán hàng.
Chng 7: Thc hin mt chng trình hun luyn
Phn này gii thiu cách thc thiết kế chơng trình hun luyn,
quy trình hun luyn cho nhân viên bán hàng, thc hin hun luyn
các k thut bán hàng, các bớc bán hàng.
Chng 8: Qu
n tr đi ngǜ bán hàng: bù đp, đng viên và đánh
giá
http://www.ebook.edu.vn
5
Chơng này cung cp kiến thc trong vic phát trin kế hoch
lơng thng, các nn tng đng viên, các thuyết đng viên trong
qun tr bán hàng, quy trình và các tiêu chun đánh giá thc hin.
Ngoài ra, quyn sách này cũng gii thiu các biu mu, công c
h tr công vic qun tr bán hàng.
Ngoài các lý thuyết, kiến thc căn bn, ngi đọc còn có th
tham kho các tình hung tho lun đc các tác gi thu th
p t kinh
nghim thc tế trong công vic kinh doanh.
Để hc tt môn hc này, ngi hc cn nm vng lý thuyết
đc trình bày trong toàn b tài liu, bên cnh đó, ngi hc có th
tham kho thêm mt s tài liu sau đây:
James M. Comer, Quaûn trò baùn haøng, NXB Tp. Hoà Chí
Minh, 2002.
Robert J. Calvin, Ngheä thuaät quaûn trò baùn haøng, NXB
Thoáng keâ 2004.
Philip Kotler, Nhöõng nguyeân lyù tieáp thò, NXB Thoáng keâ
2000.
Douglas J.Dalrymple – William L.Cron – Thomas E. Decarlo,
Sales Management, Seventh Edition, John Willey & Sons 2001.
Fundamentals of Selling, Sixth Edition, Irwin Mc Graw Hill
1999.
http://www.ebook.edu.vn
6
Ngi hc cũng nên dành thi gian để tìm hiu thêm các thông
tin trên mng và các báo nh Thi báo kinh tế Sài Gòn, Doanh nhân
Sài gòn, Sài gòn Tiếp th cũng nh các tp chí chuyên ngành khác.
Trong quá trình thc hin các bài tp, ngi hc có th tìm ngay
nhng ví d ti nơi mình làm vic hay da vào kinh nghim thc tế
công tác để có th làm bài tp tt hơn.
Quyn sách Qun tr bán hàng này đc thc hin vi nhng n
lc cao nht t
vic nghiên cu, tham kho và kinh nghim ca ngi
viết vi hy vng là tài liu tham kho hu ích cho ngi đọc quan
tâm, yêu thích lĩnh vc này.
Tuy nhiên, ngi viết cũng nhn thc rng nhng thiếu sót
trong quá trình biên son, in n là khó tránh khi và xin ghi nhn mi
phn hi, đóng góp xây dng t ngi đọc để hoàn thin quyn sách
này trong nhng ln xut bn sau. Mi ý kiến phn hi xin vui lòng
gi v địa ch mail:
thuyduong75@yahoo.com
http://www.ebook.edu.vn
7
Chng 1:
KHÁI QUÁT V
QUN TR BÁN HÀNG
Các bn thân mến,
Đây là bài đầu tiên ca môn hc Qun tr bán hàng - mt môn
hc mang tính ng dng cao và rt lý thú. Vi s thông minh, năng
đng và yêu thích công vic kinh doanh, bt k ai cũng có th nhanh
chóng đt đc nhng mc tiêu cá nhân cũng nh nhng thành đt v
s nghip, tài chính thông qua công tác qun tr bán hàng.
Chơng 1 s giúp các bn tiếp cn vi nhng khái nim cơ bn
v qun tr
bán hàng, tm quan trng ca hot đng này và có cái nhìn
tng th v toàn b môn hc Qun tr bán hàng.
A. MC TIÊU:
Sau khi nghiên cu xong chơng này, ngi hc có th:
- Xác đnh chính xác ý nghĩa ca thut ng qun tr bán
hàng.
- Hiu đợc mc tiêu chính ca hot đng qun tr bán
hàng.
- Có mt cách nhìn toàn din v môn hc để t đó xác
đnh ph
ơng pháp hc tp và ng dng hiu qu nht.
http://www.ebook.edu.vn
8
- Hiu đợc vai trò ca các đơn v kinh doanh chiến lợc
trong chiến lợc tng th ca công ty.
- Xác đnh đợc ni dung ca chiến lợc th phn và
chính sách v lc lợng bán hàng.
- Nm vng đợc các cách thc thiết kế hình t chc
lc lợng bán hàng và ng dng vào thc tế mt cách
phù hp.
B. NI DUNG CHÍNH:
I. KHÁI NIM V
QUN TR BÁN HÀNG:
Qun tr bán hàng là hot đng qun tr ca nhng ngi thuc
lc lng bán hàng ca công ty bao gm nhng hot đng chính nh
phân tích, lp kế hoch, thc hin và kim tra hot đng bán hàng.
Nh vy, qun tr bán hàng là mt tiến trình kết hp cht ch t vic
thiết lp mc tiêu cho nhân viên bán hàng, thiết kế chiến lc cho
nhân viên bán hàng đến vic tuyn dng, hun luyn, giám sát và đánh
giá kết qu công vic ca nhân viên bán hàng.
Tùy thuc vào mi công ty, cp đ thp nht ca ngch qun lý
bán hàng có th bao gm nhiu chc v khác nhau nh qun lý theo
ngành hàng, qun lý theo khu vc hay giám sát mi v... và dù có
mang tên gì đi chăng na thì h cũng là ngi trc tiếp giám sát công
vic ca nhân viên bán hàng và có trách nhim báo cáo công vic cho
cp qun lý bán hàng cao hơn trong công ty nh
giám đốc kinh doanh
hay trng phòng mi v... Nhng ngi thuc đi ngũ qun lý lc
lng bán hàng có th có nhiu cp đ chc v khác nhau hay s
lng khác nhau tùy thuc vào quy mô và chiến lc ca mi công ty;
http://www.ebook.edu.vn
9
tuy nhiên, h đều có chung nhim v là xây dng và phát trin lc
lng bán hàng cho công ty mt cách tích cc và hiu qu nht nhm
đt mc tiêu chung ca t chc.
II. MC TIÊU CA HOT ĐNG QUN TR BÁN HÀNG:
Hot đng ca lc lng bán hàng mang ý nghĩa quan trng và
là mũi nhn tn công ch yếu ca doanh nghip ra th trng nhm
tiếp cn và thuyết phc khách hàng mua và s
dng sn phm dch v
ca doanh nghip. Các công ty thành công đều có nhng mc tiêu rõ
ràng trong công tác qun tr bán hàng và nhng chiến lc c th để
đt mc tiêu. Mc dù nhng mc tiêu trong tng giai đon hay tng
ngành hàng có th khác nhau song v cơ bn s gm hai loi:
- Nhân s hay hng vào con ngời;
- Mc tiêu hng vào doanh s, li nhun.
1. Mc tiêu v
nhân s:
Mc tiêu này liên quan đến quá trình tuyn chn nhân s vi
nhng tiêu chun đc xây dng khá k lỡng và rõ ràng, quá trình
bi dỡng và đào to v chuyên môn, k năng và cách thc qun lý tt
nht đối vi lc lng bán hàng. Để đt đc mc tiêu chung ca
công ty và mc tiêu riêng ca b phn bán hàng thì cn phi có lc
lng bán hàng hết sc năng đng, nhit tình, có năng l
c và trách
nhim vi công vic cũng nh s đóng góp gn bó tích cc vào t
chc và hot đng chung ca toàn t chc. Nh vy, công vic ca đi
ngũ qun lý là bng mi cách phi tuyn dng và đào to đc mt
lc lng bán hàng chuyên nghip cũng nh có chính sách thng
http://www.ebook.edu.vn
10
pht hp lý vi mt phong cách lãnh đo và qun tr đầy tính thuyết
phc. Để làm đc điu này thì trng tâm vn là mi quan h gia con
ngi vi con ngi mà c th là gia ngi qun lý và nhân viên ca
mình vi s n lc ca c hai phía. S phi hp nhp nhàng và tinh
thn làm vic tp th vi hiu sut cao s đem li s
thành công cho
hot đng kinh doanh ca b phn bán hàng.
Nh vy, mt ngi qun lý bán hàng s đc đánh giá da
trên cách thc tuyn chn, đào to, b trí phân công đúng ngi đúng
vic cũng nh cung cách qun lý giám sát và đng viên khuyến khích
tinh thn chung ca nhân viên trong lc lng bán hàng. Thông qua
nhng hot đng nh trên, mc tiêu th nht - hớng v nhân s - đã
đc phát huy theo mt phơ
ng thc phù hp nht.
2. Mc tiêu v doanh s, li nhun:
Để đt đc mc tiêu v doanh s thì ngay t ngi giám sát
bán hàng cp thp nht cũng phi biết đôn đốc nhân viên và có chiến
lc hành đng tht c th; bên cnh đó, ngi qun lý bán hàng
cp cao hơn cn có nhng cách thc kim soát và kích thích ngi
giám sát bán hàng. Nh vy, mc tiêu chung c
a công ty v doanh s
và li nhun mi thc s phát huy và tiến trin tt qua tng thi k.
Thông qua doanh s và li nhun, Ban giám đốc có th xác định
mt cách rõ nét nht thành qu làm vic ca b phn bán hàng và có
đc nhng chính sách đng viên hay điu chnh kp thi. Đây là mc
tiêu không th thiếu và mang ý nghĩa quan trng đối vi hot đng
qun tr bán hàng.
http://www.ebook.edu.vn
11
III. CHIN LC TNG TH VÀ QUN TR BÁN HÀNG:
Gia chiến lc tng th và qun tr bán hàng có mi tơng
quan cht ch. Để xây dng và phát trin lc lng bán hàng thì cp
qun lý phi nm rõ chiến lc tng th và cách thc tham gia vào
chiến lc chung ca công ty. Nh vy, để hiu rõ quan h gia hot
đng qun tr bán hàng và chiến lc tng th
thì chúng ta phi ln
lt xem xét các vn đề sau:
1. Cu trúc ca công ty:
Trong chiến lc tng th chung ca công ty, b phn bán hàng
có mt v trí khá quan trng. B phn này thng đi theo cu trúc hình
tháp và cũng nm trong cu trúc t chc chung ca công ty. Tuy các
công ty có th có quy mô ln nh khác nhau nhng nhìn chung thì đều
có chung mt loi mô hình tơng t nh hình dng ca kim t tháp.
Đỉnh ca hình tháp này thông thng là Ban giám đốc ho
c Hi đồng
qun tr - đây là nhng ngi đặt mc tiêu và chiến lc chung cho
toàn công ty. Cp tiếp theo đó là các trng phòng hoc phó giám đốc
chc năng có nhim v chính là căn c vào chiến lc chung s đề ra
các hot đng và mc tiêu cho cp tha hành ca mình. Cp tiếp theo
ca kim t tháp s là cp qun lý theo tng nhóm hay còn gi là qun
lý trung gian và cui cùng là các nhân viên kinh doanh.
Ví d:
Công ty Liên doanh Bo Minh – CMG hot đng trong lĩnh
vc Bo him nhân th đang t chc lc lng bán hàng nh
sau: Dới Ban Giám đốc là các giám đốc chc năng, trong đó
có giám đốc kinh doanh ph trách toàn b hot đng kinh
doanh ca công ty. Giám đốc kinh doanh s qun lý trc tiếp
các phòng nh phòng dch v khách hàng và các đi kinh
doanh (unit). Mi đi kinh doanh này đều có nhóm trng
http://www.ebook.edu.vn
12
(Unit manager) ph trách khong 10 nhân viên kinh doanh
(đc gi là t vn tài chính - Financial consultant).
Hình 1.1 : S đ c cu t chc ca công ty theo ngch bán hàng
2. Chin lc tng th và qun tr bán hàng:
Chiến lc tng th phn ánh nhng đánh giá ca công ty v
điu kin và nhng cơ hi ca th trng để t đó đ
a ra nhng chính
sách đáp ng th trng mt cách hiu qu. Chiến lc tng th s to
ra hớng phát trin mà công ty phi đi theo trong môi trng kinh
doanh c th; đồng thi hớng dn cho vic phân b các ngun lc
mt cách hp lý và đa ra cách thc phi hp gia các b phn trong
mt công ty để cùng đi đến mc tiêu.
Nh các bn cũng đã bi
ết bt k sn phm ca doanh nghip
nào ra đi cũng tri qua mt s giai đon nht định khi xây dng và
phát trin th phn. Nh vy, trong nhng giai đon này, chính sách v
lc lng bán hàng s đc thc hin nh thế nào? Để hiu rõ điu
này, chúng ta ln lt xem xét nhng mc tiêu và chính sách bán hàng
trong tng giai đon nh sau:
Quaûn lyù caáp thaáp hôn
Nhaân vieân chöùc naêng
Tr
ö
ô
û
n
g
caùc phaân ban - Phoù GÑ chöùc naên
g
Chu
û
tòch HÑQT - Ban GÑ
Trun
g
ca
á
p qua
û
n lyù cu
û
a töøn
g
phaân ban
Cô ca
á
u coù tính ca
á
ba
ä
c to
å
n
g
ï
p
http://www.ebook.edu.vn
13
Giai đon xây dng th phn:
Giai đon này cũng ging nh
giai đon gii thiu trong chu k sng ca sn phm. Mc tiêu bán
hàng cơ bn trong giai đon này là c gng gia tăng đc doanh s
thiết lp quan h cht ch vi các đim phân phi; nh vy trong giai
đon này, nhim v trng yếu ca lc lng bán hàng là tiếp xúc
khách hàng tim năng, khách hàng mi, quan h
cht ch và kim soát
tt các đim phân phi đi lý v giá c và doanh s, cung ng dch v
h tr mt cách kp thi nht đồng thi thu thp các thông tin và s
phn hi t th trng càng đầy đ càng tt... Nhà qun tr trong giai
đon này phi có chính sách c th v lơng theo hiu qu và các
khuyến khích khác đặc bit dành cho nhng nhân viên v
t ch tiêu và
đẩy mnh vic tiêu th các sn phm mi.
Ví d:
Tp đoàn UNIF đã đặt mc tiêu xây dng th phn khi xâm
nhp vào th trng Vit Nam bng các sn phm nh : mì
gói, sa và các loi nớc hoa qu đóng hp. Tp đoàn này đã
gia tăng v doanh s cũng nh th phn khá nhanh chóng nh
vào chính sách tng th rt hiu qu và trin khai tt đến tng
b phn. Lc lng nhân viên bán hàng ca công ty
đã đt
đc doanh s cao khi thiết lp thành công mng lới phân
phi đến tng đi lý, siêu th và kim soát tt các chính sách
v giá, khuyến mãi và thông tin phn hi t khách hàng.
Giai đon duy trì:
Giai đon này cũng ging nh giai đon tăng
trng trong chu k sng sn phm. Mc tiêu bán hàng cơ bn trong
giai đon này là duy trì doanh s và cng c v trí trong th trng,
quan h thêm vi mt s đim bán mi. Lc lng bán hàng cn phi
tp trung gi đc th phn và li nhun thông qua nhng khách hàng
hin ti, do vy cn cung
ng cho loi khách hàng chiếm u thế này
dch v vi cht lng ti u. Riêng đối vi khách hàng tim năng thì
http://www.ebook.edu.vn
14
lc lng bán hàng cn xác định loi khách trin vng nht để tiếp cn
và theo đui. Giai đon này chính sách cho lc lng bán hàng s
lơng cng hoa hng và tin thng da trên kh năng gi vng th
phn và gia tăng khách hàng.
Ví d:
Nhãn hiu G7 ca Trung Nguyên hin đang giai đon này.
Mc tiêu chính ca G7 là gi vng th phn và khách hàng
hin có, gia tăng cht lng dch v và các chơng trình h
tr đim bán l.
Giai đon thu hoch:
Tơng t nh giai đon bão hòa ca chu
k sng sn phm. Lúc này mc dù li nhun vn còn cao nhng theo
đánh giá chung thì cơ hi kinh doanh s suy gim và th trng cnh
tranh gay gt; do vy mc tiêu ca doanh nghip là làm sao thu hoch
càng nhiu càng tt trớc khi rút lui khi th trng. Mc tiêu bán
hàng ch yếu trong giai đon này là ct gim chi phí bán hàng và tp
trung vào nhng khách hàng ln nht, mang li l
i nhun cao nht.
Nhân viên bán hàng cn xem xét khách hàng nào là quan trng nht để
tiếp xúc và phc v cho hp lý, loi b nhng khách hàng kém quan
trng và kim soát tt v chi phí. Nh vy, v phía công ty lúc này
nên khai thác ti đa sn phm, cht ch trong các chi tiêu, lơng s
khon chính đc tr cho nhân viên và s có thng cho nhng nhân
viên đt đc li nhun cao trong khu vc hoc nhóm khách hàng mà
mình ph trách.
Giai đon gt b:
Đây là giai đon mà cơ hi kinh doanh hu
nh không còn dù trong mc tiêu ngn hn hay dài hn. Giai đon này
công ty phi quyết định rút lui nh thế nào cho ít bt li nht – đây
cũng chính là giai đon kết thúc ca vòng đi sn phm. Nh vy mc
tiêu bán hàng trong giai đon này chính là gim ti thiu chi phí bán
http://www.ebook.edu.vn
15
hàng, gim hàng d tr. Khi tiếp xúc vi khách hàng nhân viên cn c
gng gim lng hàng tn kho và d tr xung và thm chí trong mt
s trng hp h cn phi tìm ngun cung cp mi cho nhng khách
hàng còn cn sn phm này. giai đon này lơng là chính sách cơ
bn ca nhân viên bán hàng.
IV. THIT K MÔ HÌNH LC LNG BÁN HÀNG:
1. Phân loi lc lng bán hang:
Lc l
ng bán hàng là cu ni quan trng gia công ty và th
trng. Lc lng bán hàng ca các công ty kinh doanh các mt hàng
khác nhau hay có quy mô khác nhau có th đc t chc dới mt s
hình thc. Lc lng bán hàng đc chia làm ba loi: lc lng ca
công ty, đi lý và lc lng hn hp.
a. Lc lượng bán hàng ca công ty:
Bao gm tt c nhng nhân viên có trách nhim trc tiếp đến
hot đng bán hàng. Lc lng này g
m hai loi: bên trong và bên
ngoài.
- Lc lợng bán hàng bên trong
: Hu hết lc lợng này
thờng tp trung ti văn phòng và ít khi tiếp xúc trc
din vi khách hàng. Phn ln h liên lc vi khách
hàng qua đin thoi vi trách nhim ch yếu là xúc tiến
cho hot đng bán hàng hay cung cp các dch v h
tr sau bán hàng, theo dõi các đơn hàng, kim soát
hàng d tr, tn kho... Lc lợng này có th đợc dùng
nh là lc lợng chính yếu ti công ty ho
c là lc
http://www.ebook.edu.vn
16
lợng h tr mnh m cho lc lợng bán hàng bên
ngoài.
- Lc lợng bán hàng bên ngoài
: Lc lợng này thờng
đợc t chc theo vùng đa lý. Nhân viên bán hàng có
trách nhim tiếp xúc trc tiếp vi khách hàng thông
thờng là ti đa bàn kinh doanh ca khách hàng. Đây
là lc lợng đợc dùng khá ph biến trong các ngành
hàng tiêu dùng, dch v và hàng công nghip. Lc
lợng này thờng khá đông đo tuy nhiên, h thờng
đợc đào to khá bài bn, am hiu tt v sn phm và
thờng có tinh thn cu tiến, mong mun có thu nhp
tt và cơ hi thăng tiến; do vy cn thiết lp chính sách
và cách thc qun lý sao cho hiu qu nht là công vic
rt cn thiết ca nhng nhà qun tr.
b. Đại lý theo hp đồng:
Có nhiu dng đi lý nhng nhìn chung h đều là nhng nhà
kinh doanh hot đng tơng đối đc lp vi công vic là đi din cho
nhà sn xut và thng hng hoa h
ng đi lý. Các đi lý ca các
công ty có th có tên gi, quy mô khác nhau song đều có nhng đặc
đim chung nh: hoa hng, chi phí và doanh s có liên h trc tiếp vi
nhau; do vy, các công ty có th s s dng đi lý để gim bt khon
chi phí cho lc lng bán hàng. Nhng đi lý thng đã đc phân
chia khu vc đi lý rõ ràng, có lc lng bán hàng ti ch khá thng
xuyên nên s đảm bo s lng khách hàng trong vùng khá nhanh
chóng; nếu t
thân công ty xâm nhp vào nhng khu vc địa lý này thì
khó khăn và mt công hơn nhiu đặc bit là đối vi nhng sn phm
mi. Nh vy, vic s dng đi lý thng s giúp cho công ty tiết
http://www.ebook.edu.vn
17
kim chi phí, xâm nhp th trng thun li hơn và qun lý hiu qu
hơn đối vi các mng lới phân phi.
Ví d:
Hin nay, công ty may Vit Tiến ch yếu s dng mng lới
phân phi là các đi lý đc phân b ti các khu vc địa lý –
h thng này phân chia khá rõ ràng c th trên các tuyến
đng để thc hin vic bán hàng và tiếp xúc vi khách hàng
mua sn phm qun áo.
c. Lc lượng bán hàng hn hp:
Khá nhiu công ty s dng loi hình lc lng bán hàng hn
hp để nhanh chóng chiếm lĩ
nh bao ph th trng. Công ty s dng
c lc lng bán hàng ca công ty và c mng lới đi lý để xâm nhp
nhiu loi th trng khác nhau. Chng hn mt công ty cung ng các
sn phm vt liu xây dng và trang trí ni tht có th s dng lc
lng bán hàng ca công ty để tiếp cn và cung ng hàng hóa cho các
nhà thu ch cht ti địa bàn thành ph còn đối v
i nhng khu vc địa
lý còn li nh vùng ven và các tình thì công ty s dng các đi lý ti
ch. Mô hình này đc duy trì khá hiu qu khi công ty hun luyn tt
nhân viên ca mình và cung cp chính sách tt cho h thng các đi
lý.
2. Nhng s đ t chc lc lng bán hàng:
Các công ty có th t chc lc lng bán hàng theo các cách
thc khác nhau tùy vào mc tiêu và chính sách c th ca công ty,
nhng nhìn chung có bn mô hình nh sau:
a. T ch
c lc lượng bán hàng theo khu vc địa lý:
http://www.ebook.edu.vn
18
Đây là cách thc phân b theo vùng lãnh th chng hn nh
min Nam, min Trung và min Bc, mi min s có mt ngi chu
trách nhim chung v li nhun, qun lý và điu hành hot đng ti
khu vc ca mình cho thông sut. Dới ngi qun lý theo vùng hay
khu vc này luôn có các nhân viên bán hàng đc phân công ph
trách và tiến hành hot đng ti nhng khu vc trc thuc nh hơn.
Mô hình này s tri
t tiêu hoàn toàn kh năng hai hay nhiu nhân viên
ca cùng mt công ty đến tiếp xúc chào bán cho cùng mt khách
hàng. u đim ca mô hình này đó là tiết kim đc chi phí qun lý,
cp qun lý d kim soát và đảm nhim công vic hơn, nhân viên cũng
xác định rõ trách nhim cũng nh nhng nc thang thăng tiến mt
cách rõ ràng. Mô hình này phù hp khi sn phm là tơng đối đồng
dng và không có nhiu đòi hi v dch v
ph t phía khách hàng.
Chng hn, các công ty kinh doanh các sn phm v nớc khoáng,
nớc gii khát thng chn mô hình này.
b. T chc lc lượng bán hàng theo sn phm:
Cơ cu ca lc lng bán hàng đc t chc theo sn phm hay
ngành hàng ca công ty. Điu này có nghĩa là nhân viên bán hàng s
đc hun luyn chu đáo v ngành hàng hay sn phm mà mình ph
trách. Nhng công ty có sn phm phc t
p hay nhiu tính năng k
thut s rt phù hp vi cơ cu t chc dng này. Trong mt s công
ty để tránh tình trng nhiu nhân viên đi gp cùng mt khách hàng để
chào hàng thì cơ cu t chc theo sn phm s đc phi hp phân
công theo vùng địa lý, nh vy tính hiu qu s cao hơn. Chng hn
nh hin nay các công ty kinh doanh mt hàng hóa cht hay máy văn
phòng thng thi
ết kế lc lng bán hàng theo dng này.
c. T chc theo khách hàng:
http://www.ebook.edu.vn
19
Đây là cơ cu t chc da trên các đặc đim ca khách hàng
nh quy mô, hành vi mua sm và yêu cu v s dng sn phm. Cơ
cu t chc này ngày mt tr nên ph biến và để thích ng vi th
trng mt cách tt nht thì lc lng bán hàng phi nm rõ đặc đim
ca khách hàng, nhng yêu cu đặc bit và s đòi h
i khác nhau ca
tng loi khách hàng. Nhìn chung, nhng khách hàng ln thng đòi
hi khá nhiu v dch v, chính sách giá và s chăm sóc tn tình t
phía các nhân viên bán hàng thm chí h còn chính là ngi có nh
hng mnh m đến tính cht ca hàng hóa cung cp và có th
nhng đòi hi cao hơn v mu mã nh thiết kế riêng theo đơn hàng
chng hn. Bên cnh đó, vic s dng sn phm c
a khách hàng cũng
là mt yếu tnh hng quan trng. Cùng mt sn phm nh nhau
nhng nhng khách hàng khác nhau s có cách s dng khác nhau.
Điu này đã khiến cho công ty phi có chiến lc riêng đối vi tng
loi khách hàng. Hãng IBM đã có cách thc thiết kế lc lng bán
hàng nh sau: mt nhóm s ph trách khách hàng là các t chc tài
chính, nhóm khác ph trách khách hàng là nhng hãng sn xut và
nhóm th ba ph trách khách hàng là nhng t
chc công. Lý do ca
cách thc t chc này là IBM đã nhn thy rng v cơ bn thì phn
cng máy tính có th s dng nh nhau tuy nhiên mi mt loi hình
kinh doanh hay t chc thì cách thc ng dng phn mm máy tính
vào công vic li khá khác nhau do vy khách hàng rt cn đc t
vn và h tr v dch v. Vic t chc theo dng này đã giúp IBM tiết
ki
m đc chi phí, chu đáo hơn trong dch vđc khách hàng
ngày mt tin tng hơn.
d. Cơ cu t chc hn hp:
Đây là cơ cu kết hp gia vic chuyên môn hóa lc lng bán
hàng theo ngành hàng và khu vc địa lý hoc kết hp gia vic phân

Preview text:

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TR
NG Đ I H C M THÀNH PH H CHÍ MINH TÀI LI U H NG D N H C T P QU N TR BÁN HÀNG Biên
soạn: ThS. TÔN TH T H I ThS. HÀ TH THÙY D NG
THÀNH PH H CHÍ MINH – 2009 M C L C Trang
Gi i thi u môn h c ........................................................................... 2
Ch ơng 1 : Khái quát về quản trị bán hàng ....................................... 7
Ch ơng 2 : Bản chất c a nghề bán hàng.......................................... 25
Ch ơng 3 : Giám đốc bán hàng chuyên nghiệp............................... 48
Ch ơng 4 : Lãnh đ o – phân tích – dự báo – h n ng ch –
lập ngân sách bán hàng ................................................. 63
Ch ơng 5 : Quản lý năng suất c a lực l ơng bán hàng ..................... 87
Ch ơng 6 : Xây dựng đ i ngũ bán hàng: tuyển d ng và lựa chọn. 104
Ch ơng 7 : Thực hiện ch ơng trình huấn luyện ............................ 119
Ch ơng 8 : Quản lý đ i ngũ bán hàng .......................................... 141 H
ng d n tr l i câu h i và bài t p ......................................... 160 http://www.ebook.edu.vn 1 GI I THI U MÔN H C
Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ ch c Th ơng m i Thế giới –
WTO, nhiều nhà đầu t , trong đó có các tập đoàn lớn hàng đầu trên
thế giới nh : Intel, Wall Mart, Ford Motors, General Electric… đã quan tâm hơn đến thị tr ng này. Thị tr ng sôi đ ng, hàng hóa đa d ng, ng
i tiêu dùng có nhiều lựa chọn về sản phẩm hơn để đáp ng
cho nhu cầu c a mình. Điều này cũng có nghĩa c nh tranh tr nên gay
gắt hơn giữa các nhà cung cấp trong việc tìm kiếm thị tr ng cho
th ơng hiệu c a mình. Các doanh nghiệp n lực tối đa để gia tăng tính
c nh tranh thông qua việc định h ớng, phát triển chiến l c kinh
doanh dài h n, cải tiến tổ ch c sản xuất, kinh doanh chuyên nghiệp hơn và đ ơng nhiên con ng i đ
c xem là yếu tố then chốt t o nên sự thành công.
Vai trò c a các nhà quản trị đ
c đề cao hơn bao gi hết. Giám
đốc bán hàng thu c hàng ngũ các nhà quản trị cấp cao, đ c nhiều nhà
tuyển d ng săn lùng. Các tập đoàn đa quốc gia tìm kiếm những Giám
đốc bán hàng là ng i trong n ớc để ho ch định chiến l c, thực hiện
các công việc kinh doanh, các doanh nghiệp trong n ớc cần những
Giám đốc kinh doanh giỏi có khả năng tổ ch c b máy bán hàng hiệu
quả, có thể c nh tranh tốt trên thị tr
ng, tối u hóa chi phí, l i
nhuận… Họ có chế đ đãi ng thích đáng nh ng hiển nhiên yêu cầu
về năng lực, sự chuyên nghiệp trong quản trị bán hàng và cả những áp
lực rất lớn đối với các Giám đốc bán hàng. Kinh nghiệm, kiến th c
chuyên môn về các công việc quản trị bán hàng là nền tảng cho sự
thành công c a Giám đốc bán hàng và đây cũng là lý do ng i viết
mong muốn giới thiệu quyển sách này đến ng i đọc.
2 http://www.ebook.edu.vn
Quyển sách này là tài liệu tham khảo phù h p với sinh viên
ngành Quản trị kinh doanh, nhân viên bán hàng có mong muốn phát
triển sự nghiệp, Giám đốc bán hàng. Quyển sách này đ
c thiết kế nhằm cung cấp các kiến th c cơ
bản, t duy trong việc thực hiện công việc quản trị bán hàng: giới
thiệu về công việc bán hàng và quản trị bán hàng, những kỹ năng cần
thiết đối với Giám đốc bán hàng nh lãnh đ o, phân tích, dự báo bán
hàng, lập h n ng ch, tổ ch c đ i ngũ bán hàng, quản lý và làm tăng năng suất c a lực l
ng bán hàng, quản trị đ i ngũ bán hàng… Các kiến th c này đ
c sắp xếp thành 8 ch ơng theo trình tự nh sau: Ch
ng 1: Khái quát v qu n tr bán hàng
Phần này giới thiệu tổng quan về quản trị bán hàng, các công
việc liên quan đến quản trị bán hàng, m c tiêu h ớng vào con ng i
và h ớng vào l i nhuận, các yếu tố môi tr ng và n i b ảnh h ng
đến ho t đ ng bán hàng, chiến l c và cơ cấu tổ ch c trong m t
doanh nghiệp. Ch ơng này cũng trình bày m t cách c thể các u và nh
c điểm c a các mô hình tổ ch c lực l ng bán hàng. Ch
ng 2: B n ch t c a ngh bán hàng
Ch ơng này sẽ giúp sinh viên làm quen với khái niệm về nghề
bán hàng, lịch sử c a nghề bán hàng, những ch c năng và nhiệm v
c a đ i diện bán hàng, những phẩm chất và kỹ năng cần có c a m t đ i diện bán hàng. Ch
ng 3: Giám đ c bán hàng chuyên nghi p http://www.ebook.edu.vn 3
Phần này cung cấp những kiến th c để hiểu về công việc c a
Giám đốc bán hàng, các phẩm chất cần có, những thuận l i, khó khăn,
những vấn đề đ o đ c cần quan tâm c a Giám đốc bán hàng. Ch
ng 4: Lãnh đ o, phát tri n các k nĕng, d báo bán hàng, đ
ra h n ng ch và ngân sách
Giám đốc bán hàng là nhà lãnh đ o, cần thiết phát triển những
kỹ năng lãnh đ o nh giao tiếp, chiến l c t o ảnh h ng…
Các kỹ năng về phân tích, dự báo bán hàng từ đó đề ra h n
ng ch, lập ngân sách chi tiêu cũng là những kỹ năng không thể thiếu c a Giám đốc bán hàng. Ch
ng 5: Qu n lý nĕng su t c a khu v c bán hàng
Phần này đề cập đến những yếu tố làm tăng năng suất c a lực l ng bán hàng. Ch
ng 6: Xây d ng đ i ngǜ bán hàng: tuy n d ng và l a ch n
Phần này giới thiệu các b ớc xây dựng đ i ngũ bán hàng, các
b ớc trong tuyển d ng nhân viên bán hàng, cách th c tìm nhân lực,
lựa chọn và bố trí nhân sự cho lực l ng bán hàng. Ch ng 7: Th c hi n m t ch ng trình hu n luy n
Phần này giới thiệu cách th c thiết kế ch ơng trình huấn luyện,
quy trình huấn luyện cho nhân viên bán hàng, thực hiện huấn luyện
các kỹ thuật bán hàng, các b ớc bán hàng. Ch
ng 8: Qu n tr đ i ngǜ bán hàng: bù đ p, đ ng viên và đánh giá
4 http://www.ebook.edu.vn
Ch ơng này cung cấp kiến th c trong việc phát triển kế ho ch l ơng th
ng, các nền tảng đ ng viên, các thuyết đ ng viên trong
quản trị bán hàng, quy trình và các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện.
Ngoài ra, quyển sách này cũng giới thiệu các biểu mẫu, công c
h tr công việc quản trị bán hàng.
Ngoài các lý thuyết, kiến th c căn bản, ng i đọc còn có thể
tham khảo các tình huống thảo luận đ
c các tác giả thu thập từ kinh
nghiệm thực tế trong công việc kinh doanh.
Để học tốt môn học này, ng i học cần nắm vững lý thuyết
đ c trình bày trong toàn b tài liệu, bên c nh đó, ng i học có thể
tham khảo thêm m t số tài liệu sau đây:
‣ James M. Comer, Quaûn trò baùn haøng, NXB Tp. Hoà Chí Minh, 2002.
‣ Robert J. Calvin, Ngheä thuaät quaûn trò baùn haøng, NXB Thoáng keâ 2004.
‣ Philip Kotler, Nhöõng nguyeân lyù tieáp thò, NXB Thoáng keâ 2000.
‣ Douglas J.Dalrymple – William L.Cron – Thomas E. Decarlo,
Sales Management, Seventh Edition, John Willey & Sons 2001.
Fundamentals of Selling, Sixth Edition, Irwin Mc Graw Hill 1999. http://www.ebook.edu.vn 5 Ng
i học cũng nên dành th i gian để tìm hiểu thêm các thông
tin trên m ng và các báo nh Th i báo kinh tế Sài Gòn, Doanh nhân
Sài gòn, Sài gòn Tiếp thị cũng nh các t p chí chuyên ngành khác.
Trong quá trình thực hiện các bài tập, ng i học có thể tìm ngay
những ví d t i nơi mình làm việc hay dựa vào kinh nghiệm thực tế
công tác để có thể làm bài tập tốt hơn.
Quyển sách Quản trị bán hàng này đ
c thực hiện với những n
lực cao nhất từ việc nghiên c u, tham khảo và kinh nghiệm c a ng i
viết với hy vọng là tài liệu tham khảo hữu ích cho ng i đọc quan
tâm, yêu thích lĩnh vực này. Tuy nhiên, ng
i viết cũng nhận th c rằng những thiếu sót
trong quá trình biên so n, in ấn là khó tránh khỏi và xin ghi nhận mọi
phản hồi, đóng góp xây dựng từ ng
i đọc để hoàn thiện quyển sách
này trong những lần xuất bản sau. Mọi ý kiến phản hồi xin vui lòng gửi về địa chỉ mail: thuyduong75@yahoo.com
6 http://www.ebook.edu.vn Ch ng 1: KHÁI QUÁT V QU N TR BÁN HÀNG Các b n thân mến,
Đây là bài đầu tiên c a môn học Quản trị bán hàng - m t môn
học mang tính ng d ng cao và rất lý thú. Với sự thông minh, năng
đ ng và yêu thích công việc kinh doanh, bất kỳ ai cũng có thể nhanh chóng đ t đ
c những m c tiêu cá nhân cũng nh những thành đ t về
sự nghiệp, tài chính thông qua công tác quản trị bán hàng.
Ch ơng 1 sẽ giúp các b n tiếp cận với những khái niệm cơ bản
về quản trị bán hàng, tầm quan trọng c a ho t đ ng này và có cái nhìn
tổng thể về toàn b môn học Quản trị bán hàng. A. M C TIÊU:
Sau khi nghiên c u xong ch ơng này, ng i học có thể:
- Xác đ nh chính xác ý nghĩa c a thu t ngữ qu n tr bán hàng.
- Hiểu đ ợc mục tiêu chính c a hoạt đ ng qu n tr bán hàng.
- Có m t cách nhìn toàn di n về môn h c để từ đó xác
đ nh ph ơng pháp h c t p và ng dụng hi u qu nh t. http://www.ebook.edu.vn 7
- Hiểu đ ợc vai trò c a các đơn v kinh doanh chiến l ợc
trong chiến l ợc tổng thể c a công ty.
- Xác đ nh đ ợc n i dung c a chiến l ợc th phần và
chính sách về lực l ợng bán hàng.
- Nắm vững đ ợc các cách th c thiết kế mô hình tổ ch c
lực l ợng bán hàng và ng dụng vào thực tế m t cách phù hợp. B. N I DUNG CHÍNH: I.
KHÁI NI M V QU N TR BÁN HÀNG:
Quản trị bán hàng là ho t đ ng quản trị c a những ng i thu c lực l
ng bán hàng c a công ty bao gồm những ho t đ ng chính nh
phân tích, lập kế ho ch, thực hiện và kiểm tra ho t đ ng bán hàng.
Nh vậy, quản trị bán hàng là m t tiến trình kết h p chặt chẽ từ việc
thiết lập m c tiêu cho nhân viên bán hàng, thiết kế chiến l c cho
nhân viên bán hàng đến việc tuyển d ng, huấn luyện, giám sát và đánh
giá kết quả công việc c a nhân viên bán hàng.
Tùy thu c vào m i công ty, cấp đ thấp nhất c a ng ch quản lý
bán hàng có thể bao gồm nhiều ch c v khác nhau nh quản lý theo
ngành hàng, quản lý theo khu vực hay giám sát m i v ... và dù có
mang tên gì đi chăng nữa thì họ cũng là ng
i trực tiếp giám sát công
việc c a nhân viên bán hàng và có trách nhiệm báo cáo công việc cho
cấp quản lý bán hàng cao hơn trong công ty nh giám đốc kinh doanh hay tr ng phòng m i v ... Những ng
i thu c đ i ngũ quản lý lực l
ng bán hàng có thể có nhiều cấp đ ch c v khác nhau hay số l
ng khác nhau tùy thu c vào quy mô và chiến l c c a m i công ty;
8 http://www.ebook.edu.vn
tuy nhiên, họ đều có chung nhiệm v là xây dựng và phát triển lực l
ng bán hàng cho công ty m t cách tích cực và hiệu quả nhất nhằm
đ t m c tiêu chung c a tổ ch c. II.
M C TIÊU C A HO T Đ NG QU N TR BÁN HÀNG: Ho t đ ng c a lực l
ng bán hàng mang ý nghĩa quan trọng và
là mũi nhọn tấn công ch yếu c a doanh nghiệp ra thị tr ng nhằm
tiếp cận và thuyết ph c khách hàng mua và sử d ng sản phẩm dịch v
c a doanh nghiệp. Các công ty thành công đều có những m c tiêu rõ
ràng trong công tác quản trị bán hàng và những chiến l c c thể để
đ t m c tiêu. Mặc dù những m c tiêu trong từng giai đo n hay từng
ngành hàng có thể khác nhau song về cơ bản sẽ gồm hai lo i:
- Nhân sự hay h
ng vào con ng ời; - Mục tiêu h
ng vào doanh số, lợi nhu n. 1. M c tiêu v nhân s :
M c tiêu này liên quan đến quá trình tuyển chọn nhân sự với những tiêu chuẩn đ
c xây dựng khá kỹ l ỡng và rõ ràng, quá trình
bồi d ỡng và đào t o về chuyên môn, kỹ năng và cách th c quản lý tốt nhất đối với lực l ng bán hàng. Để đ t đ c m c tiêu chung c a
công ty và m c tiêu riêng c a b phận bán hàng thì cần phải có lực l
ng bán hàng hết s c năng đ ng, nhiệt tình, có năng lực và trách
nhiệm với công việc cũng nh sự đóng góp gắn bó tích cực vào tổ
ch c và ho t đ ng chung c a toàn tổ ch c. Nh vậy, công việc c a đ i
ngũ quản lý là bằng mọi cách phải tuyển d ng và đào t o đ c m t lực l
ng bán hàng chuyên nghiệp cũng nh có chính sách th ng http://www.ebook.edu.vn 9
ph t h p lý với m t phong cách lãnh đ o và quản trị đầy tính thuyết ph c. Để làm đ
c điều này thì trọng tâm vẫn là mối quan hệ giữa con ng i với con ng i mà c thể là giữa ng
i quản lý và nhân viên c a
mình với sự n lực c a cả hai phía. Sự phối h p nhịp nhàng và tinh
thần làm việc tập thể với hiệu suất cao sẽ đem l i sự thành công cho
ho t đ ng kinh doanh c a b phận bán hàng. Nh vậy, m t ng
i quản lý bán hàng sẽ đ c đánh giá dựa
trên cách th c tuyển chọn, đào t o, bố trí phân công đúng ng i đúng
việc cũng nh cung cách quản lý giám sát và đ ng viên khuyến khích
tinh thần chung c a nhân viên trong lực l ng bán hàng. Thông qua
những ho t đ ng nh trên, m c tiêu th nhất - h ớng về nhân sự - đã
đ c phát huy theo m t ph ơng th c phù h p nhất. 2.
M c tiêu v doanh s , l i nhu n:
Để đ t đ c m c tiêu về doanh số thì ngay từ ng i giám sát
bán hàng cấp thấp nhất cũng phải biết đôn đốc nhân viên và có chiến l
c hành đ ng thật c thể; bên c nh đó, ng i quản lý bán hàng
cấp cao hơn cần có những cách th c kiểm soát và kích thích ng i
giám sát bán hàng. Nh vậy, m c tiêu chung c a công ty về doanh số
và l i nhuận mới thực sự phát huy và tiến triển tốt qua từng th i kỳ.
Thông qua doanh số và l i nhuận, Ban giám đốc có thể xác định
m t cách rõ nét nhất thành quả làm việc c a b phận bán hàng và có
đ c những chính sách đ ng viên hay điều chỉnh kịp th i. Đây là m c
tiêu không thể thiếu và mang ý nghĩa quan trọng đối với ho t đ ng quản trị bán hàng.
10 http://www.ebook.edu.vn III. CHI N L
C T NG TH VÀ QU N TR BÁN HÀNG: Giữa chiến l
c tổng thể và quản trị bán hàng có mối t ơng
quan chặt chẽ. Để xây dựng và phát triển lực l ng bán hàng thì cấp
quản lý phải nắm rõ chiến l
c tổng thể và cách th c tham gia vào chiến l
c chung c a công ty. Nh vậy, để hiểu rõ quan hệ giữa ho t
đ ng quản trị bán hàng và chiến l c tổng thể thì chúng ta phải lần l
t xem xét các vấn đề sau: 1.
C u trúc c a công ty: Trong chiến l
c tổng thể chung c a công ty, b phận bán hàng
có m t vị trí khá quan trọng. B phận này th ng đi theo cấu trúc hình
tháp và cũng nằm trong cấu trúc tổ ch c chung c a công ty. Tuy các
công ty có thể có quy mô lớn nhỏ khác nhau nh ng nhìn chung thì đều
có chung m t lo i mô hình t ơng tự nh hình d ng c a kim tự tháp.
Đỉnh c a hình tháp này thông th ng là Ban giám đốc hoặc H i đồng
quản trị - đây là những ng
i đặt m c tiêu và chiến l c chung cho
toàn công ty. Cấp tiếp theo đó là các tr
ng phòng hoặc phó giám đốc
ch c năng có nhiệm v chính là căn c vào chiến l c chung sẽ đề ra
các ho t đ ng và m c tiêu cho cấp thừa hành c a mình. Cấp tiếp theo
c a kim tự tháp sẽ là cấp quản lý theo từng nhóm hay còn gọi là quản
lý trung gian và cuối cùng là các nhân viên kinh doanh.
Ví dụ: Công ty Liên doanh Bảo Minh – CMG ho t đ ng trong lĩnh
vực Bảo hiểm nhân thọ đang tổ ch c lực l ng bán hàng nh
sau: D ới Ban Giám đốc là các giám đốc ch c năng, trong đó
có giám đốc kinh doanh ph trách toàn b ho t đ ng kinh
doanh c a công ty. Giám đốc kinh doanh sẽ quản lý trực tiếp
các phòng nh phòng dịch v khách hàng và các đ i kinh
doanh (unit). M i đ i kinh doanh này đều có nhóm tr ng http://www.ebook.edu.vn 11
(Unit manager) ph trách khoảng 10 nhân viên kinh doanh (đ
c gọi là t vấn tài chính - Financial consultant).
Hình 1.1 : S đ c c u t ch c c a công ty theo ng ch bán hàng Chuû tòch HÑQT - Ban GÑ
Tröôûng caùc phaân ban - Phoù GÑ chöùc naêng
Trung caáp quaûn lyù cuûa töøng phaân ban Quaûn lyù caáp thaáp hôn Nhaân vieân chöùc naêng
Cô caáu coù tính caáp baäc toång hôïp 2. Chi n l
c t ng th và qu n tr bán hàng: Chiến l
c tổng thể phản ánh những đánh giá c a công ty về
điều kiện và những cơ h i c a thị tr ng để từ đó đ a ra những chính sách đáp ng thị tr
ng m t cách hiệu quả. Chiến l c tổng thể sẽ t o
ra h ớng phát triển mà công ty phải đi theo trong môi tr ng kinh
doanh c thể; đồng th i h ớng dẫn cho việc phân bổ các nguồn lực
m t cách h p lý và đ a ra cách th c phối h p giữa các b phận trong
m t công ty để cùng đi đến m c tiêu.
Nh các b n cũng đã biết bất kỳ sản phẩm c a doanh nghiệp
nào ra đ i cũng trải qua m t số giai đo n nhất định khi xây dựng và
phát triển thị phần. Nh vậy, trong những giai đo n này, chính sách về lực l ng bán hàng sẽ đ
c thực hiện nh thế nào? Để hiểu rõ điều này, chúng ta lần l
t xem xét những m c tiêu và chính sách bán hàng
trong từng giai đo n nh sau:
12 http://www.ebook.edu.vn
Giai đoạn xây dựng thị phần: Giai đo n này cũng giống nh
giai đo n giới thiệu trong chu kỳ sống c a sản phẩm. M c tiêu bán
hàng cơ bản trong giai đo n này là cố gắng gia tăng đ c doanh số và
thiết lập quan hệ chặt chẽ với các điểm phân phối; nh vậy trong giai
đo n này, nhiệm v trọng yếu c a lực l ng bán hàng là tiếp xúc
khách hàng tiềm năng, khách hàng mới, quan hệ chặt chẽ và kiểm soát
tốt các điểm phân phối đ i lý về giá cả và doanh số, cung ng dịch v
h tr m t cách kịp th i nhất đồng th i thu thập các thông tin và sự phản hồi từ thị tr
ng càng đầy đ càng tốt... Nhà quản trị trong giai
đo n này phải có chính sách c thể về l ơng theo hiệu quả và các
khuyến khích khác đặc biệt dành cho những nhân viên v t chỉ tiêu và
đẩy m nh việc tiêu th các sản phẩm mới.
Ví dụ: Tập đoàn UNIF đã đặt m c tiêu xây dựng thị phần khi xâm nhập vào thị tr
ng Việt Nam bằng các sản phẩm nh : mì
gói, sữa và các lo i n ớc hoa quả đóng h p. Tập đoàn này đã
gia tăng về doanh số cũng nh thị phần khá nhanh chóng nh
vào chính sách tổng thể rất hiệu quả và triển khai tốt đến từng b phận. Lực l
ng nhân viên bán hàng c a công ty đã đ t
đ c doanh số cao khi thiết lập thành công m ng l ới phân
phối đến từng đ i lý, siêu thị và kiểm soát tốt các chính sách
về giá, khuyến mãi và thông tin phản hồi từ khách hàng.
Giai đoạn duy trì: Giai đo n này cũng giống nh giai đo n tăng tr
ng trong chu kỳ sống sản phẩm. M c tiêu bán hàng cơ bản trong
giai đo n này là duy trì doanh số và c ng cố vị trí trong thị tr ng,
quan hệ thêm với m t số điểm bán mới. Lực l ng bán hàng cần phải tập trung giữ đ
c thị phần và l i nhuận thông qua những khách hàng
hiện t i, do vậy cần cung ng cho lo i khách hàng chiếm u thế này dịch v với chất l
ng tối u. Riêng đối với khách hàng tiềm năng thì http://www.ebook.edu.vn 13 lực l
ng bán hàng cần xác định lo i khách triển vọng nhất để tiếp cận
và theo đuổi. Giai đo n này chính sách cho lực l ng bán hàng sẽ là
l ơng c ng hoa hồng và tiền th
ng dựa trên khả năng giữ vững thị
phần và gia tăng khách hàng.
Ví dụ: Nhãn hiệu G7 c a Trung Nguyên hiện đang giai đo n này.
M c tiêu chính c a G7 là giữ vững thị phần và khách hàng hiện có, gia tăng chất l
ng dịch v và các ch ơng trình h tr điểm bán lẻ.
Giai đoạn thu hoạch: T ơng tự nh giai đo n bão hòa c a chu
kỳ sống sản phẩm. Lúc này mặc dù l i nhuận vẫn còn cao nh ng theo
đánh giá chung thì cơ h i kinh doanh sẽ suy giảm và thị tr ng c nh
tranh gay gắt; do vậy m c tiêu c a doanh nghiệp là làm sao thu ho ch
càng nhiều càng tốt tr ớc khi rút lui khỏi thị tr ng. M c tiêu bán
hàng ch yếu trong giai đo n này là cắt giảm chi phí bán hàng và tập
trung vào những khách hàng lớn nhất, mang l i l i nhuận cao nhất.
Nhân viên bán hàng cần xem xét khách hàng nào là quan trọng nhất để
tiếp xúc và ph c v cho h p lý, lo i bỏ những khách hàng kém quan
trọng và kiểm soát tốt về chi phí. Nh vậy, về phía công ty lúc này
nên khai thác tối đa sản phẩm, chặt chẽ trong các chi tiêu, l ơng sẽ là khoản chính đ
c trả cho nhân viên và sẽ có th ng cho những nhân viên đ t đ
c l i nhuận cao trong khu vực hoặc nhóm khách hàng mà mình ph trách.
Giai đoạn gạt bỏ: Đây là giai đo n mà cơ h i kinh doanh hầu
nh không còn dù trong m c tiêu ngắn h n hay dài h n. Giai đo n này
công ty phải quyết định rút lui nh thế nào cho ít bất l i nhất – đây
cũng chính là giai đo n kết thúc c a vòng đ i sản phẩm. Nh vậy m c
tiêu bán hàng trong giai đo n này chính là giảm tối thiểu chi phí bán
14 http://www.ebook.edu.vn
hàng, giảm hàng dự trữ. Khi tiếp xúc với khách hàng nhân viên cần cố gắng giảm l
ng hàng tồn kho và dự trữ xuống và thậm chí trong m t số tr
ng h p họ cần phải tìm nguồn cung cấp mới cho những khách
hàng còn cần sản phẩm này. giai đo n này l ơng là chính sách cơ
bản c a nhân viên bán hàng.
IV. THI T K MÔ HÌNH L C L NG BÁN HÀNG: 1. Phân lo i l c l ng bán hang: Lực l
ng bán hàng là cầu nối quan trọng giữa công ty và thị tr ng. Lực l
ng bán hàng c a các công ty kinh doanh các mặt hàng
khác nhau hay có quy mô khác nhau có thể đ c tổ ch c d ới m t số hình th c. Lực l ng bán hàng đ c chia làm ba lo i: lực l ng c a công ty, đ i lý và lực l ng h n h p. a.
Lực lượng bán hàng của công ty:
Bao gồm tất cả những nhân viên có trách nhiệm trực tiếp đến ho t đ ng bán hàng. Lực l
ng này gồm hai lo i: bên trong và bên ngoài.
- Lực l ợng bán hàng bên trong: Hầu hết lực l ợng này
th ờng t p trung tại văn phòng và ít khi tiếp xúc trực
di n v i khách hàng. Phần l n h liên lạc v i khách
hàng qua đi n thoại v i trách nhi m ch yếu là xúc tiến
cho hoạt đ ng bán hàng hay cung c p các d ch vụ hỗ
trợ sau bán hàng, theo dõi các đơn hàng, kiểm soát
hàng dự trữ, tồn kho... Lực l ợng này có thể đ ợc dùng
nh là lực l ợng chính yếu tại công ty hoặc là lực http://www.ebook.edu.vn 15
l ợng hỗ trợ mạnh mẽ cho lực l ợng bán hàng bên ngoài.
- Lực l ợng bán hàng bên ngoài: Lực l ợng này th ờng
đ ợc tổ ch c theo vùng đ a lý. Nhân viên bán hàng có
trách nhi m tiếp xúc trực tiếp v i khách hàng thông
th ờng là tại đ a bàn kinh doanh c a khách hàng. Đây
là lực l ợng đ ợc dùng khá phổ biến trong các ngành
hàng tiêu dùng, d ch vụ và hàng công nghi p. Lực
l ợng này th ờng khá đông đ o tuy nhiên, h th ờng
đ ợc đào tạo khá bài b n, am hiểu tốt về s n ph m và

th ờng có tinh thần cầu tiến, mong muốn có thu nh p
tốt và cơ h i thăng tiến; do v y cần thiết l p chính sách
và cách th c qu n lý sao cho hi u qu nh t là công vi c
r t cần thiết c a những nhà qu n tr . b.
Đại lý theo hợp đồng:
Có nhiều d ng đ i lý nh ng nhìn chung họ đều là những nhà
kinh doanh ho t đ ng t ơng đối đ c lập với công việc là đ i diện cho nhà sản xuất và th ng h
ng hoa hồng đ i lý. Các đ i lý c a các
công ty có thể có tên gọi, quy mô khác nhau song đều có những đặc
điểm chung nh : hoa hồng, chi phí và doanh số có liên hệ trực tiếp với
nhau; do vậy, các công ty có thể sẽ sử d ng đ i lý để giảm bớt khoản chi phí cho lực l
ng bán hàng. Những đ i lý th ng đã đ c phân
chia khu vực đ i lý rõ ràng, có lực l ng bán hàng t i ch khá th ng
xuyên nên sẽ đảm bảo số l
ng khách hàng trong vùng khá nhanh
chóng; nếu tự thân công ty xâm nhập vào những khu vực địa lý này thì
khó khăn và mất công hơn nhiều đặc biệt là đối với những sản phẩm
mới. Nh vậy, việc sử d ng đ i lý th
ng sẽ giúp cho công ty tiết
16 http://www.ebook.edu.vn
kiệm chi phí, xâm nhập thị tr
ng thuận l i hơn và quản lý hiệu quả
hơn đối với các m ng l ới phân phối.
Ví dụ: Hiện nay, công ty may Việt Tiến ch yếu sử d ng m ng l ới
phân phối là các đ i lý đ
c phân bổ t i các khu vực địa lý –
hệ thống này phân chia khá rõ ràng c thể trên các tuyến
đ ng để thực hiện việc bán hàng và tiếp xúc với khách hàng mua sản phẩm quần áo. c.
Lực lượng bán hàng hỗn hợp:
Khá nhiều công ty sử d ng lo i hình lực l ng bán hàng h n
h p để nhanh chóng chiếm lĩnh bao ph thị tr ng. Công ty sử d ng cả lực l
ng bán hàng c a công ty và cả m ng l ới đ i lý để xâm nhập nhiều lo i thị tr
ng khác nhau. Chẳng h n m t công ty cung ng các
sản phẩm vật liệu xây dựng và trang trí n i thất có thể sử d ng lực l
ng bán hàng c a công ty để tiếp cận và cung ng hàng hóa cho các
nhà thầu ch chốt t i địa bàn thành phố còn đối với những khu vực địa
lý còn l i nh vùng ven và các tình thì công ty sử d ng các đ i lý t i ch . Mô hình này đ
c duy trì khá hiệu quả khi công ty huấn luyện tốt
nhân viên c a mình và cung cấp chính sách tốt cho hệ thống các đ i lý. 2. Nh ng s đ t ch c l c l ng bán hàng:
Các công ty có thể tổ ch c lực l ng bán hàng theo các cách
th c khác nhau tùy vào m c tiêu và chính sách c thể c a công ty,
nh ng nhìn chung có bốn mô hình nh sau: a.
Tổ chức lực lượng bán hàng theo khu vực địa lý: http://www.ebook.edu.vn 17
Đây là cách th c phân bổ theo vùng lãnh thổ chẳng h n nh
miền Nam, miền Trung và miền Bắc, m i miền sẽ có m t ng i chịu
trách nhiệm chung về l i nhuận, quản lý và điều hành ho t đ ng t i
khu vực c a mình cho thông suốt. D ới ng i quản lý theo vùng hay
khu vực này luôn có các nhân viên bán hàng đ c phân công ph
trách và tiến hành ho t đ ng t i những khu vực trực thu c nhỏ hơn.
Mô hình này sẽ triệt tiêu hoàn toàn khả năng hai hay nhiều nhân viên
c a cùng m t công ty đến tiếp xúc chào bán cho cùng m t khách
hàng. u điểm c a mô hình này đó là tiết kiệm đ c chi phí quản lý,
cấp quản lý dễ kiểm soát và đảm nhiệm công việc hơn, nhân viên cũng
xác định rõ trách nhiệm cũng nh những nấc thang thăng tiến m t
cách rõ ràng. Mô hình này phù h p khi sản phẩm là t ơng đối đồng
d ng và không có nhiều đòi hỏi về dịch v ph từ phía khách hàng.
Chẳng h n, các công ty kinh doanh các sản phẩm về n ớc khoáng, n ớc giải khát th ng chọn mô hình này. b.
Tổ chức lực lượng bán hàng theo sản phẩm: Cơ cấu c a lực l ng bán hàng đ
c tổ ch c theo sản phẩm hay
ngành hàng c a công ty. Điều này có nghĩa là nhân viên bán hàng sẽ
đ c huấn luyện chu đáo về ngành hàng hay sản phẩm mà mình ph
trách. Những công ty có sản phẩm ph c t p hay nhiều tính năng kỹ
thuật sẽ rất phù h p với cơ cấu tổ ch c d ng này. Trong m t số công
ty để tránh tình tr ng nhiều nhân viên đi gặp cùng m t khách hàng để
chào hàng thì cơ cấu tổ ch c theo sản phẩm sẽ đ c phối h p phân
công theo vùng địa lý, nh vậy tính hiệu quả sẽ cao hơn. Chẳng h n
nh hiện nay các công ty kinh doanh mặt hàng hóa chất hay máy văn phòng th ng thiết kế lực l ng bán hàng theo d ng này. c.
Tổ chức theo khách hàng:
18 http://www.ebook.edu.vn
Đây là cơ cấu tổ ch c dựa trên các đặc điểm c a khách hàng
nh quy mô, hành vi mua sắm và yêu cầu về sử d ng sản phẩm. Cơ
cấu tổ ch c này ngày m t tr nên phổ biến và để thích ng với thị tr
ng m t cách tốt nhất thì lực l
ng bán hàng phải nắm rõ đặc điểm
c a khách hàng, những yêu cầu đặc biệt và sự đòi hỏi khác nhau c a
từng lo i khách hàng. Nhìn chung, những khách hàng lớn th ng đòi
hỏi khá nhiều về dịch v , chính sách giá và sự chăm sóc tận tình từ
phía các nhân viên bán hàng thậm chí họ còn chính là ng i có ảnh h
ng m nh mẽ đến tính chất c a hàng hóa cung cấp và có thể có
những đòi hỏi cao hơn về mẫu mã nh thiết kế riêng theo đơn hàng
chẳng h n. Bên c nh đó, việc sử d ng sản phẩm c a khách hàng cũng là m t yếu tố có ảnh h
ng quan trọng. Cùng m t sản phẩm nh nhau
nh ng những khách hàng khác nhau sẽ có cách sử d ng khác nhau.
Điều này đã khiến cho công ty phải có chiến l c riêng đối với từng
lo i khách hàng. Hãng IBM đã có cách th c thiết kế lực l ng bán
hàng nh sau: m t nhóm sẽ ph trách khách hàng là các tổ ch c tài
chính, nhóm khác ph trách khách hàng là những hãng sản xuất và
nhóm th ba ph trách khách hàng là những tổ ch c công. Lý do c a
cách th c tổ ch c này là IBM đã nhận thấy rằng về cơ bản thì phần
c ng máy tính có thể sử d ng nh nhau tuy nhiên m i m t lo i hình
kinh doanh hay tổ ch c thì cách th c ng d ng phần mềm máy tính
vào công việc l i khá khác nhau do vậy khách hàng rất cần đ c t
vấn và h tr về dịch v . Việc tổ ch c theo d ng này đã giúp IBM tiết kiệm đ
c chi phí, chu đáo hơn trong dịch v và đ c khách hàng ngày m t tin t ng hơn. d.
Cơ cấu tổ chức hỗn hợp:
Đây là cơ cấu kết h p giữa việc chuyên môn hóa lực l ng bán
hàng theo ngành hàng và khu vực địa lý hoặc kết h p giữa việc phân http://www.ebook.edu.vn 19