







































































































































































































































































































































































































Preview text:
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com STT NỘI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
thị trường quốc gia các tổng lượng phản 1
Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: nền kinh tế tổng về từng sản phẩm ánh hoạt động của thể. Câu 2 và 3 đúng. 4 như gạo, thịt lợn. nền kinh tế. 2
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: lt mức giá chung và tỉ lệ thất nghiệp và Tất cả các điều lạm phát. cán cân thanh toán. trên. 4 3
Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: sự thay đổi giá cả sự thay đổi mức giá thất nghiệp. mức sống. tương đối. chung. 1
Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan tăng trưởng GDP tăng trưởng GDP tăng trưởng GDP tăng trưởng khối 4
trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế thực tế bình quân 3
của một quốc gia trong dài hạn? danh nghĩa. thực tế. lượng tư bản. đầu người tổng giá trị của tất tổng giá trị của tất tổng giá trị của tất giá trị của tất cả cả các hàng hoá và các hàng hoá và cả các hàng hoá và cả các hàng hoá và dịch vụ tạo ra trên dịch vụ cuối cùng
dịch vụ cuối cùng dịch vụ sản xuất ra 5
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: do các công dân tại một thời điểm lãnh thổ một nước tạo ra trên lãnh thổ 2 trong một thời kỳ một nước trong một trong nước sản nhất định, ví dụ xuất ra trong một ngày 31 tháng 12 nhất định thời kỳ nhất định. thời kỳ nhất định. năm 1999.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của mà người Việt Nam của khu vực sản 6 tạo ra trên lãnh thổ của khu vực dịch
Việt Nam đo lường thu nhập tạo ra ở cả trong và xuất vật chất trong Việt Nam. vụ trong nước. 2 ngoài nước nước. 1
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com của khu vực sản
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt mà người Việt Nam 7 tạo ra trên lãnh thổ của khu vực dịch xuất vật chất trong Nam đo lường thu nhập tạo ra ở cả trong và Việt Nam. vụ trong nước. ngoài nước. nước. 1 kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ
Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong trợ cấp cho đồng 8 Giáo dục & Đào
hệ thống tài khoản quốc gia là tiền thuê. bào miền Trung sau tạo để trả lương Câu 2 và 3 đúng 2 cơn bão số 6. cho cán bộ công nhân viên.
Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang 9
thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá tiêu dùng hàng hoá trung khấu hao đầu tư
và dịch vụ được gọi là gian 2 Một người thợ gốm Gia đình bạn mua
Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư mua một chiếc xe Gia đình bạn mua một ngôi nhà 100 Tất cả các câu trên 10
trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc tải mới để chở hàng 100 cổ phiếu trên năm tuổi nằm dân? và đi dự các buổi thị trường chứng trong khu di tích đều đúng. 1 trưng bày nghệ khoán. lịch sử được bảo thuật vào cuối tuần. vệ. được mua trong
Sản phẩm trung gian có thể được định được sử dụng để năm nay, nhưng được bán cho người được tính trực tiếp 11 nghĩa là sản phẩm: sản xuất ra hàng được sử dụng sử dụng cuối cùng. vào GDP 2 hoá và dịch vụ khác trong những năm sau đó
Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra 12 cả GDP và GNP GDP của Việt Nam cả GDP và GNP GNP của Việt Nam
tại Mátxcơva sẽ được tính vào: của Việt Nam. và GNP của Nga. của Nga và GDP của Nga. 4 2
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra GDP của Việt Nam GNP của Việt Nam 13 Cả GDP và GNP Cả GDP và GNP
tại Việt Nam sẽ được tính vào: và GNP của Nhật và GDP của Nhật của Việt Nam. của Nhật Bản. 2 Bản Bản trong tương lai, cả trong tương lai, trong tương lai, GDP và GNP của đã có sự tăng lên
Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy Việt Nam đều về đầu tư nước 14
GDP của Việt Nam GDP của Việt Nam mới ở Vĩnh Phúc, thì sẽ tăng nhanh hơn sẽ tăng chậm hơn giảm vì một phần ngoài gián tiếp tại 1 GNP GNP. thu nhập tạo ra Việt Nam. phải trả cho người nước ngoài.
Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm
Đầu tư ròng lớn hơn Đầu tư ròng lớn hơn Khấu hao lớn hơn Khấu hao mang giá 15
của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra? tổng đầu tư. không đầu tư ròng trị dương 2
Điều nào dưới đây không phải là cách mà 16
các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của Cho chính phủ vay Cho người nước Cho các nhà đầu tư Đóng thuế. mình? tiền. ngoài vay tiền. vay tiền. 4
Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi 17
phí về các sản phẩm trung gian được gọi xuất khẩu ròng giá trị gia tăng lợi nhuận khấu hao là: 2
Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư giống như sự khác giống như sự khác 18 giống như xuất không phải những ròng: nhau giữa GNP và khẩu ròng nhau giữa GNP và điều trên 3 GDP NNP
Muốn tính GNP từ GDP của một nước 19 trừ đi chuyển giao cộng với thuế gián
cộng với xuất khẩu cộng với thu nhập chúng ta phải: thu nhập của chính thu ròng ròng của dân cư 4 3
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com phủ cho các hộ gia trong nước kiếm đình được ở n ước ngoài khấu hao, thuế
Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, khấu hao, thuế 20 gián thu, lợi nhuận chúng ta phải trừ đi: khấu hao khấu hao và thuế gián thu và lợi gián thu công ty và đóng 2 nhuận công ty bảo hiểm xã hội.
thị trường quốc gia các tổng lượng phản nền kinh tế tổng 21
Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: về từng sản phẩm ánh hoạt động của Câu 2 và 3 đúng. 4 như gạo, thịt lợn. nền kinh tế. thể.
thị trường quốc gia các tổng lượng phản 22
Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: nền kinh tế tổng về từng sản phẩm ánh hoạt động của Câu 2 và 3 đúng. 4 như gạo, thịt lợn. nền kinh tế. thể.
Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô 23 Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ Lạm phát. Tất cả các câu trên quan tâm nghiên cứu? 4 Tăng trưởng kinh
Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô 24 Thất nghiệp thấp Giá cả ổn định
tế nhanh một cách Tất cả các câu trên bao gồm 4 bền vững Ngân hàng Nhà Chi tiêu chính phủ Chuyển giao thu Chính phủ vay tiền 25
Điều nào dưới đây không thuộc chính sách mua hàng hóa và nước Việt Nam tài khóa? nhập của chính phủ mua trái phiếu bằng cách phát 3 dịch vụ cho các hộ gia đình. hành trái phiếu chính phủ Thị phần tương đối Tăng trưởng GDP 26
Vấn đề nào sau đây không được các nhà Các yếu tố quyết giữa ACB và Cán cân thương thực tế của Việt
kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu định lạm phát SACOMBANK trên Nam mại của Việt Nam 2 thị trường
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc 27
độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 7,8% 8,4% 8,2% 6,6% 3 2006 là 4
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc 28
độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 7,8% 8,4% 8,2% 6,6% 2 2005 là
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc 29
độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 0,1% 4,8% 8,2% 6,6% 2 1999 là
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc 30
độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 7,8% 8,4% 8,2% 9,5% 1 2004 là 31
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ 8,2% 8,4% 9,5% 6,6%
lạm phát của Việt Nam năm 2006 là: 4
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ 32 7,7% 8,4% 9,5% 6,6%
lạm phát của Việt Nam năm 2004 là: 3
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ 33 8,2% 8,4% 9,5% 6,6%
lạm phát của Việt Nam năm 2005 là: 2
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ 34 0,1% -0,6% 4,8% 6,6%
lạm phát của Việt Nam năm 1999 là: 1 35
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ 0,1% -0,6% 0,8% 6,8%
lạm phát của Việt Nam năm 2000 là: 2 GDP tính theo giá GDP tính theo giá
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc GDP danh nghĩa GDP danh nghĩa 36
của năm 2006 bằng của năm 2006 bằng cố định của năm cố định của năm
độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 108,2% so với năm
108,2% so với năm 2006 bằng 108,2% 2006 bằng 108,2% 4
2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: gốc. 2005. so với năm gốc. so với năm 2005. GDP danh nghĩa GDP danh nghĩa GDP tính theo giá GDP tính theo giá
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc của năm 2006 tăng của năm 2006 tăng cố định của năm cố định của năm 37
độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 8,2% so với năm 8,2% so với năm
2006 tăng 8,2% so 2006 tăng 8,2% so 4
2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: gốc. 2005. với năm gốc. với năm 2005. 5
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Chỉ số giá tiêu dùng Chỉ số giá tiêu dùng Chỉ số điều chỉnh Chỉ số điều chỉnh
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ 38 của năm 2006 tăng của năm 2006 tăng GDP của năm GDP của năm
lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. 6,6% so với năm 6,6% so với năm
2006 tăng 6,6% so 2006 tăng 6,6% so 2 Điều đó có nghĩa là: gốc. 2005. với năm gốc. với năm 2005.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ
Chỉ số giá tiêu dùng Chỉ số giá tiêu dùng Chỉ số điều chỉnh Chỉ số điều chỉnh
của năm 2006 bằng của năm 2006 bằng GDP của năm GDP của năm 39
lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. 2 Điều đó có nghĩa là: 106,6% so với năm
106,6% so với năm 2006 bằng 106,6% 2006 bằng 106,6% gốc. 2005. so với năm gốc. so với năm 2005. đầu tư cộng khấu đầu tư nhân khấu đầu tư chia khấu 40
Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: hao hao đầu tư trừ khấu hao hao 3 Việc mua cổ phiếu Sự gia tăng của
Trong tài khon thu nhập quốc dân, khoản Các doanh nghiệp 41 trên sàn giao dịch Hộ gia đình mua lượng hàng tồn
mục nào dưới đây không được tính trong mua máy móc và chứng khoán Hà nhà ở mới. kho trong các 2 đầu tư: thiết bị mới. Nội doanh nghiệp. Khoản tiền trợ cấp Thành phố Hà Nội
Khoản mục nào dưới đây không được coi Chính phủ mua một Chính phủ xây một tuyển dụng thêm 42 xã hội mà bà của
là mua hàng của chính phủ: máy bay ném bom. 2 bạn nhận được. con đê mới. một nhân viên cảnh sát mới.
Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Mua hàng của 43 Nam là Tiêu dùng Đầu tư chính phủ Xuất khẩu ròng 1
Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính 44
GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi Tiêu dùng Mua hàng của
để nâng cấp các đường giao thông nội thị Đầu tư chính phủ Xuất khẩu ròng 3 được tính là:
Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính 45 Mua hàng của
GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia Tiêu dùng Đầu tư chính phủ Xuất khẩu ròng 2
đình mua nhà ở mới được tính là: 6
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính
GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc Mua hàng của 46 Tiêu dùng Đầu tư Xuất khẩu ròng
được sản xuất vào năm 2006 và được bán chính phủ 2
trong năm 2007 được tính là:
Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính
GDP, khoản mục chi trả lương cho công Mua hàng của Không được tính 47 Tiêu dùng Đầu tư
nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản chính phủ vào GDP 3
lí nhà nước được tính là:
Khoản mục nào sau đây không được tính Dịch vụ giúp việc
Dịch vụ tư vấn Luật Sợi bông mà công Giáo trình bán cho 48
một cách trực tiếp trong GDP của Việt mà một gia đình mà một gia đình ty dệt 8-3 mua và
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu? thuê thuê sinh viên 3 dệt thành vải
Khoản mục nào sau đây được tính một Hoạt động mua bán Giá trị hàng hoá 49
cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp Công việc nội trợ tư vấn 4 cận chi tiêu? ma tuý bất hợp pháp trung gian Dịch vụ Máy tính cá nhân Nhà máy giày Th- Máy in mới sản
Những khoản mục nào sau đây sẽ được sản xuất trong năm
Một chiếc ôtô mới ợng Đình vừa xuất 50 xuất ra trong năm tính vào GDP năm nay?
nay được một công trớc được một sinh được nhập khẩu từ khẩu một lô hàng 1 viên mua để chuẩn nước ngoài được sản xuất từ ty xuất bản mua bị cho kỳ thi học kỳ năm trớc Một chiếc xe đạp Dịch vụ của nhà Một căn hộ được
Khoản mục nào sau đây không được tính xây dựng năm 51 sản xuất năm 2006 Dịch vụ cắt tóc môi giới bất động
vào GDP năm 2006 của Việt Nam? 2005 và được bán tại công ty xe đạp trong năm 2006 sản trong năm 4 lần đầu tiên trong Thống nhất 2006 năm 2006
Những khoản mục nào sau đây không Máy tính cá nhân Một chiếc ôtô mới Nhà máy giày Th- 52 được tính vào GD P của năm nay?
sản xuất từ năm trớc được nhập khẩu từ
ợng đình vừa xuất Tất cả các câu trên 4 được một sinh viên nước ngoài. khẩu một lô hàng 7
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com mua để chuẩn bị được sản xuất từ cho thi học kỳ. năm trớc GDP có thể được Cả hàng hoá trung Chỉ tính những tính bằng cách sử hàng hoá và dịch GDP không tính 53
Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai? gian và hàng hoá dụng giá cả hiện các hàng hoá và cuối cùng đều được vụ được sản xuất 2 hành hoặc giá cả ra trong thời kỳ dịch vụ nhập khẩu. tính vào GDP của năm gốc nghiên cứu hàng hoá và dịch
Tổng sản phẩm trong nước có thể được tiêu dùng, đầu tư, tiêu dùng, chuyển
đầu tư, tiền lương, vụ cuối cùng, hàng 54 tính bằng tổng của chi tiêu chính phủ giao thu nhập, tiền lợi nhuận, và hàng hoá trung gian, 1 và xuất khẩu ròng lương và lợi nhuận hoá trung gian chuyển giao thu nhập và tiền thuê hàng hoá và dịch
Tổng sản phẩm trong nước không thể được tiêu dùng, chuyển
đầu tư, tiền lương, vụ cuối cùng, hàng 55 tính bằng tổng của giao thu nhập, tiền lợi nhuận, và hàng hoá trung gian, Tất cả các câu trên 4 lương và lợi nhuận hoá trung gian chuyển giao thu nhập và tiền thuê được sử dụng để phản ánh sự thay được tính theo giá được tính theo giá 56 GDP danh nghĩa: được tính theo giá của năm gốc cố định đổi của phúc lợi hiện hành 4 kinh tế theo thời gian.
Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai GDP tính theo giá 57 năm, bạn cần dựa vào: GDP thực tế. GDP danh nghĩa cố định của năm 1 và 3 đúng 4 gốc 8
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com GDP thực tế được GDP thực tế chỉ bao tính theo giá cố GDP thực tế bằng
Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau gồm hàng hoá, định của năm gốc, GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa 58
giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế? trong khi GDP danh GDP danh nghĩa trong khi GDP danh nhân với chỉ số 2 nghĩa bao gồm cả nghĩa được tính trừ đi khấu hao điều chỉnh GDP. hàng hoá và dịch vụ theo giá hiện hành
Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong GDP thực tế không GDP thực tế tăng cả GDP danh nghĩa
đổi, trong khi GDP GDP thực tế không gấp đôi, còn GDP 59
khi giá cả của mọi hàng hoá đều tăng gấp và GDP thực tế đều đổi, còn GDP danh 3 đôi, khi đó: không thay đổi danh nghĩa giảm
nghĩa tăng gấp đôi danh nghĩa không một nửa đổi
Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá
của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với Không đủ thông 60
năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP 50 100 200 tin để tính 3 (GDP deflator) bằng:
GDP thực tế đo lường theo mức giá .........., của hàng hóa trung 61
còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức năm hiện hành, năm năm cơ sở, năm
gian, của hàng hóa quốc tế, trong nước giá.......... cơ sở hiện hành 2 cuối cùng Lợi nhuận công ty Tiêu dùng của dân
Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục Chi tiêu cho đầu tư 62 Chi tiêu của chính và tiền lãi nhận cư và chi tiêu
nào dưới đây là không đúng? và chi tiêu chính phủ với tiền lương được từ việc cho 1 chính phủ công ty vay tiền phủ giá trị tổng sản 63
Giá trị gia tăng của một công ty được tính doanh thu của công lợi nhuận của công lượng trừ đi chi bằng 0 xét trong bằng: ty đó ty đó tiêu mua các sản dài hạn 3 phẩm trung gian
Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới tăng 1,5 tỉ đồng chia tăng một lượng
với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong bằng giá cho thuê 64 tăng 1,5 tỉ đồng cho số năm bạn sẽ ở không thay đổi.
tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho 4 trong căn nhà đó. của một căn hộ tiêu dùng sẽ: tương tự. 9
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com GDP danh nghĩa
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công GDP danh nghĩa GDP danh nghĩa 65 GDP danh nghĩa cộng với GDP thực thức: chia cho GDP thực
nhân với GDP thực trừ đi GDP thực tế tế tế tế 1
Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong có thể tăng, giảm 66
khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp tăng giảm không thay đổi hoặc không thay 4 này, GDP danh nghĩa sẽ: đổi
Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong GDP thực tế giảm cả GDP danh nghĩa GDP thực tế không 67
khi giá cả của mọi hàng hoá đều giảm một GDP thực tế không một nửa, còn GDP và GDP thực tế đều đổi, còn GDP danh 2 nửa, khi đó: đổi, trong khi GDP danh nghĩa không không thay đổi nghĩa tăng gấp đôi. danh nghĩa giảm đổi. một nửa.
Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi
giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, 68
khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP 50 100 200 Không đủ thông tin để tính 1
deflator) có giá trị bằng: 69 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng
không quốc gia Việt Nam chi để mua máy 70
bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP Đầu tư tăng 100 Tiêu dùng tăng 100 Xuất khẩu ròng Câu 1 và 3 đúng 4
của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu triệu đôla. triệu đôla. giảm 100 triệu đôla như thế nào? 10
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY
sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Đầu tư tăng 1 tỉ Tiêu dùng tăng 1 tỉ Xuất khẩu ròng 71
Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Câu 1 và 3 đúng 4
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế đồng. đồng. giảm 1 tỉ đồng. nào?
Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda
Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 Xuất khẩu ròng 72
triệu đồng. Giao dịch này được tính vào Đầu tư tăng 800 Tiêu dùng tăng 800 giảm 800 triệu Câu 2 và 3 đúng 4
GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi triệu đồng triệu đồng đồng tiêu như thế nào?
Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe
Super Dream được sản xuất tại Việt Nam
Đầu tư tăng 1 nghìn Không có tác động Tiêu dùng tăng 1 Tiêu dùng tăng 1
từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn đôla. nào bởi vì giao dịch 73 đôla và xuất khẩu
nghìn đôla và xuất nghìn đôla và đầu
Giao dịch này được tính vào GDP của Việt này không liên quan ròng giảm 1 nghìn khẩu ròng giảm 1 tư giảm 1 nghìn 4
Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu
đến giá trị sản xuất đôla nghìn đôla đôla như thế nào? hiện tại
Gi sử một công ty vừa mua một chiếc xe
Spacy được sản xuất tại Việt Nam từ tháng Tiêu dùng tăng 2
12 năm 2005 với giá 2 nghìn đôla. Giao nghìn đôla và xuất Tiêu dùng tăng 2 Đầu tư tăng 2 Tổng đầu tư không 74
dịch này được tính vào GDP của Việt Nam nghìn đôla và đầu tư thay đổi nhưng cơ khẩu ròng giảm 2 nghìn đôla. 4
năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như nghìn đôla giảm 2 nghìn đôla. cấu đầu tư thay đổi thế nào? 11
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và
bán cho một người sản xuất bánh mì với
giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì 75
làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu. 4 triệu. 6 triệu. 16 triệu 1
14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu
dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh
Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy
tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai
năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để không bị ảnh 76 tăng 50 nghìn
bán được chiếc máy tính này bạn phải trả tăng 2 triệu đồng giảm 6 triệu đồng đồng. hưởng 3
cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi
thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt
Để tính được phần đóng góp của một
doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy 77 toàn bộ thuế gián chi tiêu cho các sản khấu hao.
giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ thu. phẩm trung gian. 2 và 3 đúng 2 đi:
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và
bán cho một người sản xuất bánh mì với
giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì 78
làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 1 triệu đồng 2 triệu đồng 3 triệu đồng 6 triệu đồng 3
triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu
dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tă 12
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và
bán cho một người sản xuất bánh mì với
giá 3 triệu đồng. người sản xuất bánh mì 79
làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 1 triệu đồng. 2 triệu đồng. 3 triệu đồng. 6 triệu đồng 1
triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu
dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng và
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và
bán cho một người sản xuất bánh mì với
giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì 80
làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 1 triệu đồng. 2 triệu đồng. 3 triệu đồng. 6 triệu đồng. 2
triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu
dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và
bán cho một người sản xuất bánh mì với
giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì 81
làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 2 triệu đồng. 3 triệu đồng. 5 triệu đồng. 6 triệu đồng 2
triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu
dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông
Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt
động không hiệu quả. Anh ta được nhận
khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. giảm 20 triệu 82
Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30
giảm 30 triệu đồng giảm 19 triệu đồng. tăng 11 triệu đồng đồng. 3
triệu đồng/năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm
với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn 13
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu một công dân Việt Nam làm cho một một phần trong một phần trong một phần trong một phần trong 83
công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập
GDP của Việt Nam GDP của Việt Nam GNP của Việt Nam GNP của Việt Nam 4 của anh ta là: và GNP của Nga và GDP của Nga và GNP của Nga và GDP của Nga
Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam tổng thu nhập lớn tổng thu nhập nhỏ tổng thu nhập vẫn
buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho hơn tổng chi tiêu hơn tổng chi tiêu bằng tổng chi tiêu đầu tư của Honda 84
do cha bán được. như vậy, trong năm Việt Nam nhỏ hơn cho hàng hoá và cho hàng hoá và cho hàng hoá và 3 2006: 0. dịch vụ dịch vụ dịch vụ
Giả sử rằng Thép Việt-úc bán thép cho
Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó
thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc 85
xe máy Super Dream. Chiếc xe này được 2900 USD 2600 USD 1400 USD 1200 USD 3
bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí
bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có: GDP danh nghĩa
của năm 2 cao hơn cả GDP thực tế và
Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 GDP thực tế của GDP danh nghĩa so với năm 1, GDP danh nghĩa 86
đều cao hơn trong năm 1 thì: năm 2 thấp hơn so của năm 2 thấp hơn của năm 2 đều cao 1 với năm 1 so với năm 1 nhưng GDP thực tế của năm 2 lại thấp hơn so với năm 1 hơn năm 1 14
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com dịch vụ chiếm tỉ
Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của
mức sống của người người dân Việt Nam dân Việt Nam đã phải trả phần lớn mức giá chung đã trọng ngày càng 87
Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh tăng trong thời kỳ tăng trong GDP 3
nghĩa. Điều này cho thấy: tăng lên trong giai thu nhập dưới dạng này. đoạn này. thuế thu nhập. danh nghĩa
Nếu quan sát sự biến động của GDP thực
tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng Năng suất lao động
trớc năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP Lạm phát đã tăng từ Lạm phát đã giảm 88
danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP
1994 là năm cơ sở tăng mạnh sau năm năm 1994 từ năm 1994 3 1994
danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn
có thể khẳng định rằng: chỉ khi lượng hàng
chỉ khi cả mức giá khi mức giá chung chung và lượng tăng và/hoặc lượng 89 GDP danh nghĩa sẽ tăng: chỉ khi mức giá hoá và dịch vụ được chung tăng sản xuất ra nhiều hàng hoá và dịch hàng hoá và dịch 4 vụ được sản xuất vụ được sản xuất hơn. ra đều tăng. ra nhiều hơn GDP thực tế nhỏ GDP thực tế lớn GDP thực tế luôn GDP danh nghĩa hơn GDP danh hơn GDP danh
Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm lớn hơn GDP danh luôn lớn hơn GDP nghĩa trong giai nghĩa trong giai 90
phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt nghĩa trong suốt thực tế trong suốt
đoạn 1990-1999 và đoạn 1990-1999 và 4
Nam đều mang giá trị dương. Khi đó: thời gian từ 1990
thời gian từ 1990 tới điều ngợc lại xảy điều ngợc lại xảy tới nay nay ra trong giai đoạn ra trong giai đoạn 2001 tới nay. 2001 tới nay 15
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, giá hàng tiêu dùng dịch vụ được sản nhập khẩu không CPI sử dụng quyền
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều xuất ra trong nước, 91 được phản ánh
số cố định, còn dư Tất cả các câu trên
chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ: còn CPI phản ánh trong D, nhưng lại sử dụng quyền số đều đúng 4 giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà được phản ánh thay đổi trong CPI người tiêu dùng đại diện mua
Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và 92
chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP 4305 tỉ đồng 4000 tỉ đồng 4200 tỉ đồng 4515 tỉ đồng 3 thực tế là:
GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ
đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá 93
chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 1300 tỉ đồng 2000 tỉ đồng 2300 tỉ đồng 2600 tỉ đồng 4
30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP
danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là:
Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm Cha đủ thông tin 94
1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2
GDP thực tế năm 1 GDP thực tế năm 2 GNP thực tế năm 1 để kết luận về sự 4 cao hơn năm 1, khi đó: lớn hơn năm 2. lớn hơn năm 1 lớn hơn năm 2 thay đổi của GDP hay GNP thực tế. Lợi nhuận của công
Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục chi tiêu cho đầu tư tiêu dùng của dân 95 chi tiêu của chính ty và lợi tức nhận
nào dưới đây là không đúng: và chi tiêu chính cư và chi tiêu phủ với tiền lương. được từ việc cho 1 phủ. chính phủ công ty vay tiền. 16
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các
hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã chi tiêu mua hàng trợ cấp của chính đầu tư của chính 96
dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tiêu dùng của các hoá và dịch vụ của phủ cho các hộ gia phủ 3
tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì hộ gia đình. chính phủ. đình
khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào
Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu Tất cả các câu trên 97
nhập khả dụng tăng khi: tiết kiệm tăng thuế thu nhập giảm. tiêu dùng tăng. đều đúng 2
Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong
năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, Chỉ số điều chỉnh Giá cả của hàng sản 98 CPI tăng trung Mức giá không
và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới GDP tăng từ 100 xuất trong nước bình 5%. thay đổi 2 đây sẽ đúng? lên 110. tăng trung bình 5%.
Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư giống như sự khác giống như sự khác giống như chênh không phải những 99 ròng nhau giữa GDP và nhau giữa GDP và lệch giữa xuất điều trên. 4 thu nhập khả dụng.
thu nhập khả dụng khẩu và nhập khẩu.
Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan NNP lớn hơn GNP NNP lớn hơn GNP NNP không thể lớn NNP luôn lớn hơn 100 hệ giữa GNP và NNP? nếu mức giá gỉam. nếu mức giá tăng. hơn GNP. GNP. 3 17
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong
101 năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức GDP thực tế năm 1 GDP thực tế năm 2 NNP thực tế năm 1 Không đủ thông
giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó lớn hơn năm 2. lớn hơn năm 1. lớn hơn năm 2. tin để kết luận. 4
Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và
102 chỉ số điều chỉnh GDP GDP là 105, khi đó 4630 tỉ đồng. 4000 tỉ đồng 4200 tỉ đồng 4515 tỉ đồng 3 GDP thực tế là:
Điều nào dưới đây không phải là cách mà cho chính phủ vay cho người nước cho các nhà đầu tư
103 các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của đóng thuế 4 mình? tiền. ngoài vay tiền vay tiền.
29,5% so với năm 129,5% so với năm 29,5% so với năm 104 129,5% so với năm 2000 2000 2004 2004 2
Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119% so với năm
105 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh 119% so với năm 19% so với năm 19% so với năm 2000
hoạt của năm 2004 đã tăng thêm 2003 2003 2000 4 18
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ
106 lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của 135 125 131,5 130 năm 2005 là: 4
Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994
107 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì 130 132 144 110 2
chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là:
Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 Không thể tính
108 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát 5% 6,5% 36,5% được vì không biết 1 của năm 2006 là: năm cơ sở giá xe máy được giá máy kéo sản
Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng giá xe tăng mà quân sản xuất ở Thái 109 xuất tại Việt Nam
nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP? giá giáo trình tăng. đội mua tăng Lan và được bán ở 3 tăng Việt Nam tăng.
"Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI nguyên vật liệu
tất cả các sản phẩm các sản phẩm được tất cả các sản phẩm 110 bao gồm được các doanh được sản xuất trong người tiêu dùng tiêu dùng 3 nghiệp mua nước điển hình mua
Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm
111 phát là 3% thì lãi suất thực tế là -4% 3% 4% 10% 3
Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế
112 là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là (3/8)% 5% 11% -5% 3 Lãi suất thực tế Lãi suất thực tế Lãi suất danh Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất
113 Nhận định nào sau đây là đúng? bằng tổng của lãi bằng lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ
suất danh nghĩa và nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm lạm phát trừ đi lãi
thực tế trừ đi tỉ lệ 2 tỉ lệ lạm phát phát suất thực tế lạm phát 19
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều Tất cả các nhóm
114 nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm Thiết bị và đồ dùng Thực phẩm Y tế và giáo dục hàng trên đều có
hàng tiêu dùng nào dưới đây? gia đình. cùng một tác động 2
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng
từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi Không thể kết luận
115 đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung giảm tăng không thay đổi vì không biết năm 1 mức sống của bạn đã cơ sở
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng
từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi không thể kết luận
116 đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung giảm tăng không thay đổi vì không biết năm 2 mức sống của bạn đã cơ sở
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng
từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi không thể kết luận
117 đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung giảm tăng không thay đổi vì không biết năm 3 mức sống của bạn đã cơ sở
Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích
Lãi suất danh nghĩa Lãi suất danh nghĩa Lãi suất danh Lãi suất danh 118 nghĩa là 5% và tỉ lệ
tình huống nào sau đây nhất? là 20% và tỉ lệ lạm là 15% và tỉ lệ lạm nghĩa là 12% và tỉ phát là 25% phát là 14% lệ lạm phát là 9% lạm phát là 1% 1
Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích lãi suất danh nghĩa lãi suất danh nghĩa
lãi suất danh nghĩa lãi suất danh nghĩa
119 tình huống nào sau đây nhất? là 20% và tỉ lệ lạm là 15% và tỉ lệ lạm
là 12% và tỉ lệ lạm là 5% và tỉ lệ lạm 4 phát là 25% phát là 14% phát là 9% phát là 1%
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều Tất cả các nhóm Thiết bị và đồ dùng
120 nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng hàng trên đều có 2
tiêu dùng nào dưới đây? gia đình. Thực phẩm Lương thực cùng một tác động 20
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều Tất cả các nhóm
121 nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng Thiết bị và đồ dùng Thực phẩm Y tế và giáo dục hàng trên đều có
tiêu dùng nào dưới đây? gia đình. 2 cùng một tác động
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều Tất cả các nhóm Thiết bị và đồ dùng
122 nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng Lương thực Y tế và giáo dục hàng trên đều có 2
tiêu dùng nào dưới đây? gia đình. cùng một tác động
Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120
nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn bạn không thể nói
đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng một cách chính xác
123 tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương giảm tăng không đổi vì không biết năm 2
tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm cư sở 1993 đã
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều May mặc, mũ nón, Phương tiện đi lại, Văn hóa, thể thao Lương thực, thực
124 nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây? giày dép bu điện và giải trí phẩm 4 125 NOI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
Bảng 2.1. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất cà
phê và thịt lợn. 2002 là năm cơ sở. 126 17.000; 20.800; 17000; 24360; 19.900; 24.360; Không phải các kết Năm Cà phê Thịt lợn 24.000 32200 28.100 quả trên. 2 Giá Lượng Giá Lượng 2002 30 500 20 100 21
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com 2003 35 600
Bảng 2.2. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất ngô
và nước mắm. Năm cơ sở là 2005. Năm Ngô Nước mắm 17.000; 20.800; 17.000; 24.360; 19.900; 24.360; Không phải các kết 127 24.000 32.200 28.100 quả trên 3 Giá Lượng Giá Lượng 2004 30 500 20 100 2005 35 600 24
Bảng 2.3. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất gạo
và quần áo. Năm cơ sở là 2003. Năm Gạo Quần áo 17.000; 20.800; 22.800; 27.920; 19.900; 24.360; Không phải các kết 128 24.000 32.200 28.100 quả trên. 2 Giá Lượng Giá Lượng 2001 30 500 20 100 2002 35 600 24 140 22
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.4. Xét một nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất nước Pepsi và thịt lợn. Năm cơ sở là 2004. Năm Pepsi Thịt lợn Giá Lượng Giá Lượng Không phải các kết 129 90.000; 88.200; 90.000; 91.000; 87.000; 88.200; 111.500 100.500 97.500 quả trên 1 2004 5 2000 16 5000 2005 6 2200 15 5000 2006 5 2500 18 5500 Theo dữ l
Bảng 2.5. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất sách
và bút. Năm cơ sở là 2001. Năm Sách Bú t
130 Giá Lượng Giá Lượng 90.000; 88.200; 90.000; 91.000; 87.000; 88.200; Không phải các kết 111.500 100.500 97.500 quả trên 3 2000 5 2000 16 5000 2001 6 2200 15 5000 2002 5 2500 18 5500 Theo 23
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.2. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất ngô
và nước mắm. Năm cơ sở là 2005. Năm Ngô Nước mắm 131 17.000; 20.800; 17.000; 24.360; 19.900; 24.360; Không phải các kết 24.000 32.200 28.100 Giá Lượng Giá Lượng quả trên 3 2004 30 500 20 100 2005 35 600 24
Bảng 2.6. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất gạo
và thịt lợn. Năm cơ sở là 2003. Năm Gạo Thịt lợn Không phải các kết 132 90.000; 91.000; 87.000; 88.200; 100.000; 101.000; Giá Lượng Giá Lượng 100.500 97.500 111.500 quả trên 3 2001 5 2000 16 5000 2002 6 2200 15 5000 2003 5 2500 18 5500 24
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.9 Xét một nền kinh tế giả định
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và
thịt lợn. Năm cơ sở là 2003. Năm Gạo Thịt lợn Không phải các kết
133 Giá Lượng Giá Lượng 2130 2240 2325 quả trên 2 2001 5 200 16 50 2002 6 220 15 50 2003 5 250 18 55
Bảng 2.8 Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là táo và cam. Năm cơ sở là 2004. Năm Táo Cam Không phải các kết 134 300 450 465 Giá Lượng Giá Lượng quả trên 2 2003 2,0 100 1,0 100 2004 3,0 90 1,5 120 200 25
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.12 Xét một nền kinh tế giả định
mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo
và quần áo. Năm cơ sở là 2002. Năm Gạo Quần áo Không phải các kết 135 1740 1880 1990 Giá Lượng Giá Lượng quả trên 2 2000 6 150 80 10 2001 7 180 90 12 2002 5
Bảng 2.11 Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và
quần áo. Năm cơ sở là 2005. Năm Gạo Quần áo Không phải các kết
136 Giá Lượng Giá Lượng 1950 2520 2340 quả trên 3 2004 6 150 80 10 2005 7 180 90 12 2006 5 180 70 26
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.10 Xét một nền kinh tế giả định
mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo
và thịt lợn. Năm cơ sở là 2002. Năm Gạo Thịt lợn
137 Giá Lượng Giá Lượng 1800 1900 1950 Không phải các kết quả trên 1 2002 5 200 16 50 2003 6 220 15 50 2004 5 250
Bảng 2.1. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất cà
phê và thịt lợn. 2002 là năm cơ sở. Năm Cà phê Thịt lợn Không phải các kết 138 100,0 117,1 134,2 quả _trên 3 Giá Lượng Giá Lượng 2002 30 500 20 100 2003 35 600 24 27
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.2. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất ngô
và nước mắm. Năm cơ sở là 2005. Năm Ngô Nước mắm 139 100,0 85,4 114,6 Không phải các kết quả trên 2 Giá Lượng Giá Lượng 2004 30 500 20 100 2005 35 600 24 140 2006
Bảng 2.3. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất gạo
và quần áo. Năm cơ sở là 2003. Năm Gạo Quần áo
140 Giá Lượng Giá Lượng 74,6 87,3 100,0 Không phải các kết quả trên 2 2001 30 500 20 100 2002 35 600 24 140 2003 40 700 28 150 28
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.4. Xét một nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất nước Pepsi và thịt lợn. Năm cơ sở là 2004. Năm Pepsi Thịt lợn Giá Lượng Giá Lượng Không phải các kết 141 100,0 96,9 110,9 quả trên 2 2004 5 2000 16 5000 2005 6 2200 15 5000 2006 5 2500 18 5500
Theo dữ liệu ở bảng 2.4 chỉ số điều c
Bảng 2.5. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất sách
và bút. Năm cơ sở là 2001. Sách Bú t Giá Lượng Giá Lượng Không phải các kết 142 100,0 103,4 114,4 quả trên 1 2000 5 2000 16 5000 2001 6 2200 15 5000 2002 5 2500 18 5500 Theo dữ liệu ở bản 29
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.6. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất gạo
và thịt lợn. Năm cơ sở là 2003. Năm Gạo Thịt lợn Giá Lượng Giá Lượng 143 90,0 87,3 100,0 Không phải các kết quả trên 1 2001 5 2000 16 5000 2002 6 2200 15 5000 2003 5 2500 18 5500 Theo dữ liệu ở Bả
Bảng 2.7. Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là táo và cam. Năm cơ sở là 2000. Năm Táo Cam
144 Giá Lượng Giá Lượng 100; 111; 139,6 100; 109,2; 116 100; 113,3; 125 83,5; 94,2; 100 3 2000 2,00 100 1,00 100 2001 2,50 90 0,90 120 2002 2,75 30
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.8 Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là táo và cam. Năm cơ sở là 2004. Năm Táo Cam Giá Lượng Giá Lượng 145 100; 150; 150 66,7; 100,0; 103,3 66,3; 99,5; 100 Không phải các kết quả trên 2 2003 2,0 100 1,0 100 2004 3,0 90 1,5 120 2005 2,5 105 2,0 110 Theo d
Bảng 2.9 Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và
thịt lợn. Năm cơ sở là 2003. Năm Gạo Thịt lợn
146 Giá Lượng Giá Lượng 100; 108,3; 105,6 95,1; 103,8; 100,0 66,3; 99,5; 100 Không phải các kết quả trên 2 2001 5 200 16 50 2002 6 220 15 50 2003 5 250 18 55 Th 31
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.10 Xét một nền kinh tế giả định
mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo
và thịt lợn. Năm cơ sở là 2002. Năm Gạo Thịt lợn Giá Lượng Giá Lượng Không phải các kết 147 94,7; 102,6; 100 66,7; 100,0; 103,3 100; 108,3; 105,6 quả trên 3 2002 5 200 16 50 2003 6 220 15 50 2004 5 250 18 55 The
Bảng 2.11 Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và
quần áo. Năm cơ sở là 2005. năm Gạo Quần áo Giá Lượng Giá Lượng Không phải các kết 148 117,0; 134,0; 100,0 66,7; 100,0; 103,3 87,2; 100,0; 74,4 2004 6 150 80 10 quả trên 3 2005 7 180 90 12 2006 5 180 70 14 Th 32
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.12 Xét một nền kinh tế giả định
mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo
và quần áo. Năm cơ sở là 2002. Gạo Quần áo Giá Lượng Giá Lượng Không phải các kết 149 117,0; 134,0; 100,0 66,7; 103,3; 100,0 87,2; 100,0; 74,4 quả trên 1 2000 6 150 80 10 2001 7 180 90 12 2002 5 180 70 14
Bảng 2.1. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất cà
phê và thịt lợn. 2002 là năm cơ sở. Năm Cà phê Thịt lợn
150 Giá Lượng Giá Lượng 15,4% 22,4% 15,3% Không phải các kết quả trên 1 2002 30 500 20 100 2003 35 600 24 140 2004 4 33
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.2. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất ngô
và nước mắm. Năm cơ sở là 2005. Năm Ngô Nước mắm
151 Giá Lượng Giá Lượng 22,4% 15,4% Không tính được Không phải các kết cho năm cơ sở. quả trên 1 2004 30 500 20 100 2005 35 600 24 140 2006 40 700
Bảng 2.3. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất gạo
và quần áo. Năm cơ sở là 2003. Năm Gạo Quần áo Không phải các kết
152 Giá Lượng Giá Lượng 22,5% 15,3% Không tính được cho năm cơ sở. quả trên 2 2001 30 500 20 100 2002 35 600 24 140 2003 40 700 28 150 34
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.4. Xét một nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất nước Pepsi và thịt lợn. Năm cơ sở là 2004. Năm Pepsi Thịt lợn Giá Lượng Giá Lượng Không phải các kết 153 1,1% 10,4% Không tính được. quả trên 1 2004 5 2000 16 5000 2005 6 2200 15 5000 2006 5 2500 18 5500
Theo dữ liệu ở Bảng 2.4 tỉ lệ tăng
Bảng 2.5. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất sách
và bút. Năm cơ sở là 2001. Năm Sách Bút Giá Lượng Giá Lượng Không tính được Không phải các kết 154 1,4% 10,4% 2000 5 2000 16 5000 cho năm cơ sở. quả trên 1 2001 6 2200 15 5000 2002 5 2500 18 5500 Theo dữ liệu ở Bảng 35
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.6. Dưới đây là những thông tin về
một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất gạo
và thịt lợn. Năm cơ sở là 2003. Năm Gạo Thịt lợn Giá Lượng Giá Lượng 155 1,0% 10,4% Không tính được Không phải các kết cho năm cơ sở. quả trên 2 2001 5 2000 16 5000 2002 6 2200 15 5000 2003 5 2500 18 5500 Theo dữ
Bảng 2.7. Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là táo và cam. Năm cơ sở là 2000. Năm Táo Cam
156 Giá Lượng Giá Lượng 0% 9,2% 10,3% 13,3% 3 2000 2,00 100 1,00 100 2001 2,50 90 0,90 120 2002 2,75 36
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.8 Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là táo và cam. Năm cơ sở là 2004. Năm Táo Cam Không phải các kết
157 Giá Lượng Giá Lượng Không tính được 3,3% 50,0% quả trên 3 cho năm cơ sở. 2003 2,0 100 1,0 100 2004 3,0 90 1,5 120 2005 2,5
Bảng 2.9 Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và
thịt lợn. Năm cơ sở là 2003. Năm Gạo Thịt lợn Giá Lượng Giá Lượng Không phải các kết 158 0% -3,7% 9,1% quả trên 3 2001 5 200 16 50 2002 6 220 15 50 2003 5 250 18 55 Theo dữ liệu ở 37
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.10 Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và
thịt lợn. Năm cơ sở là 2002. Năm Gạo Thịt lợn Giá Lượng Giá Lượng Không phải các kết 159 -2.5% 8,3% 9,2% quả trên 1 2002 5 200 16 50 2003 6 220 15 50 2004 5 250 18 55 Theo dữ li
Bảng 2.11 Xét một nền kinh tế giả định mà
người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và
quần áo. Năm cơ sở là 2005. Năm Gạo Quần áo Giá Lượng Giá Lượng Không tính được Không phải các kết 160 14,7% -25,6% quả trên 2 2004 6 150 80 10 cho năm cơ sở 2005 7 180 90 12 2006 5 180 70 14 Theo dữ liệu 38
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 2.12 Xét một nền kinh tế giả định
mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo
và quần áo. Năm cơ sở là 2002. Năm Gạo Quần áo
161 Giá Lượng Giá Lượng Không tính được 14,5% -25,4% Không phải các kết cho năm cơ sở. quả trên 3 2000 6 150 80 10 2001 7 180 90 12 2002 5 180 70 14 162 NOI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức mức cung ứng tiền cung về các yếu tố cán cân thương tổng cầu của nền
163 sản lượng thực tế trong dài hạn? tệ. sản xuất. mại quốc tế. kinh tế 2 Tỉ lệ tăng trưởng
Thớc đo tốt về mức sống của người dân GDP thực tế bình GDP danh nghĩa của GDP danh 164 một nước là GDP thực tế bình quân đầu quân đầu người. nghĩa bình quân 1 người. đầu người
Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của
165 bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của 7 năm. 10 năm. 70 năm. 14 năm 1
bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng
Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn Sự giảm sút về 166 Sự giảm sút về đầu
Sự giảm sút về tiết Sự giảm sút về tiêu trong tương lai là tư hiện tại. kiệm hiện tại. dùng hiện tại. thuế 3 39
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm 167 Vốn nhân lực bình T bản hiện vật bình
tăng năng suất của một quốc gia Lao động. Tiến bộ công nghệ
quân một công nhân quân một công nhân 3 tài nguyên thiên tài nguyên thiên
168 Dầu mỏ là một ví dụ về vốn nhân lực. t bản hiện vật.
nhiên có thể tái tạo nhiên không thể tái 4 được. tạo được Hãng phim truyện
Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về Công ty Bến thành Việt Nam bán bản Công ty chế tạo ôtô Hoà bình mua
169 đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt
xây dựng một nhà quyền của một phim Câu 1 và 3 đúng 1 Nam? hàng ở Mát-xcơ-va. cho một trường cổ phần của quay Nga. Toyota (Nhật Bản).
Nhân tố nào dưới đây không làm tăng Đầu tư thay thế bộ 170 Công nhân được Tăng mức cung GDP trong dài hạn? Câu 2 và 3 đào tạo tốt hơn. tiền. phận tư bản đã hao 4 mòn. Một nông dân gửi Một nông dân phát con đến học tại
Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công hiện ra rằng trồng trường đại học 171
Một nông dân mua Một nông dân thuê nghệ? cây vào mùa xuân thêm một máy kéo thêm lao động. nông nghiệp để sau 1 tốt hơn trồng vào này trở về làm việc mùa hè trong trang trại gia đình Năng suất của Cung về tư bản vì chúng ta, vì thu
Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu Mức độ làm việc tất cả những gì có
Cung về tài nguyên nhập của chúng ta
172 quyết định mức sống của chúng ta? chăm chỉ của chúng thiên nhiên, vì chính bằng những 4 ta giá trị đều do máy móc sản xuất ra chúng chỉ có hạn gì chúng ta sản xuất ra 40
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Chính sách nào dưới đây có ít khả năng Dựng lên các rào ổn định chính trị Giảm rào cản đối
173 làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc Tăng chi tiêu cho cản đối với việc và đảm bảo quyền với đầu tư nước gia?
giáo dục cộng đồng nhập khẩu sản phẩm 2 sở hữu tư nhân. ngoài từ nước ngoài
Để nâng cao mức sống cho người dân ở Khuyến khích
174 các nước đang phát triển, chính phủ không Thúc đẩy thương Khuyến khích tiết
Khuyến khích tăng nghiên cứu và triển 3
nên làm điều gì sau đây? mại tự do. kiệm và đầu tư. dân số. khai công nghệ
Để góp phần nâng cao mức sống cho Dựng lên các rào Khuyến khích tiết
Hạn chế tăng trưởng Khuyến khích các cản thương mại
175 người dân ở các nước đang phát triển, hoạt động nghiên 4
chính phủ không nên làm điều gì sau đây? kiệm và đầu tư. dân số. như thuế quan và cứu và triển khai hạn ngạch
Để nâng cao mức sống cho người dân ở
176 một nước nghèo, thì chính phủ không nên Mở cửa và hội nhập Khuyến khích tiết
Khuyến khích tăng Phát triển giáo dục 3 làm điều gì sau đây? kinh tế quốc tế kiệm và đầu tư. dân số.
Để nâng cao mức sống cho người dân của Mở cửa và hội nhập Khuyến khích tiết
177 một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều
Phát triển giáo dục. Tất cả các câu trên 4 gì sau đây? kinh tế quốc tế. kiệm và đầu t
178 Ví dụ về tài trợ cổ phần là trái phiếu địa ph- ngân hàng cho vay trái phiếu công ty ương cổ phiếu tiền 3 có thể không được
179 Rủi ro tín dụng là do trái phiếu có kỳ hạn. hoàn trả tiền lãi bị đánh thuế thu Tất cả các câu trên nhập từ tiền lãi 2 và/hoặc vốn gốc. GDP - chi tiêu
180 Tiết kiệm quốc dân bằng tiết kiệm tư nhân + đầu tư + tiêu dùng GDP - tiêu dùng tiết kiệm chính phủ chính phủ 1 41
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com tiết kiệm tư nhân + GDP - tiêu dùng -
181 Tiết kiệm quốc dân bằng thâm hụt ngân sách đầu tư + tiêu dùng GDP - đầu t 3 chính phủ chi tiêu chính phủ
Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế 182 chính phủ có thặng
chính phủ có thâm tiết kiệm chính phủ thu được thì Câu 2 và 3 đúng dư ngân sách hụt ngân sách sẽ âm. 4
Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế 183 chính phủ có thặng
chính phủ có thâm tiết kiệm chính phủ Câu 2 và 3 đúng thu được thì dư ngân sách hụt ngân sách sẽ âm. 1
Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm quốc dân Cha có đủ thông
đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ
tăng và nền kinh tế giảm và nền kinh tế Tiết kiệm quốc dân tin để kết luận về
184 đồng (các yếu tố khác không đổi), thì sẽ tăng trưởng tăng trưởng chậm không thay đổi. sự thay đổi của tiết 3
trường hợp nào sau đây là đúng? nhanh hơn hơn. kiệm quốc dân
Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm quốc dân Cha có đủ thông
đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ
tăng và nền kinh tế giảm và nền kinh tế Tiết kiệm quốc dân tin để kết luận về
185 đồng (các yếu tố khác không đổi), thì sẽ tăng trưởng tăng trưởng chậm không thay đổi sự thay đổi của tiết 3
trường hợp nào sau đây là đúng? nhanh hơn. hơn kiệm quốc dân
Chứng khoán nào trên thị trường tài chính Ttrái phiếu địa ph- Trái phiếu do chính Trái phiếu do Trái phiếu do một
186 có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao
ương do UBND TP phủ Việt Nam phát Vietcombank phát công ty mới thành 4 nhất? Hồ Chí Minh phát lập phát hành. hành hành hành việc mua cổ phiếu việc mua thiết bị và việc chúng ta gửi Tất cả các câu trên 187 Đầu tư là: tiền tiết kiệm vào và trái phiếu xây dựng nhà xởng đúng 2 ngân hàng
Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều đường cung vốn đường cầu vốn đường cầu vốn đường cung vốn
188 hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch chuyển sang
lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay phải và lãi suất sẽ phải và lãi suất trái và lãi suất 2 trái và lãi suất tăng. giảm tăng giảm 42
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do Lãi suất thực tế Lãi suất thực tế Lãi suất thực tế Lãi suất thực tế
189 lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì giảm và đầu tư tăng và đầu tư tăng và đầu tư 3
điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay? giảm và đầu tư tăng. giảm giảm tăng.
Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế đường cung vốn đường cầu vốn đường cầu vốn đường cung vốn dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch chuyển sang
190 cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về dịch chuyển sang thị trường vốn vay phải và lãi suất sẽ phải và lãi suất sẽ trái và lãi suất sẽ 3 phải và lãi suất tăng giảm tăng giảm
Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế đường cung vốn đường cung vốn đường cầu vốn đường cầu vốn dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch chuyển sang
191 cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về 4 thị trường vốn vay phải và lãi suất phải và lãi suất sẽ phải và lãi suất sẽ trái và lãi suất sẽ tăng. giảm tăng giảm
Giảm thuế thu nhập Giảm thuế thu nhập Tăng thuế thu nhập Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn từ tiết kiệm, miễn từ tiết kiệm, miễn từ tiết kiệm, miễn
Những chính sách nào của chính phủ sẽ 192 thuế cho các dự án thuế cho các dự án
thuế cho các dự án thuế cho các dự án
làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất đầu tư, và giảm đầu tư, và tăng thâm đầu tư, và giảm đầu tư, và tăng 1
thâm hụt ngân sách hụt ngân sách chính thâm hụt ngân sách thâm hụt ngân sách chính phủ. phủ. chính phủ. chính phủ. dịch chuyển đường
Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, dịch chuyển đường dịch chuyển đường dịch chuyển đường cung vốn sang phải
193 ăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi cầu vốn sang phải
cầu vốn sang trái và cung vốn sang trái và làm giảm lãi 3 vay nhiều hơn sẽ làm và làm tăng lãi suất. làm giảm lãi suất và làm tăng lãi suất suất
dịch chuyển đường dịch chuyển đường
Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm
dịch chuyển đường dịch chuyển đường 194
cung vốn sang trái cung vốn sang phải
thâm hụt ngân sách sẽ làm cầu vốn sang phải cầu vốn sang trái và và làm tăng lãi và làm giảm lãi 4 và làm tăng lãi suất. làm giảm lãi suất suất. suất 43
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Bạn mua một máy Công ty FPT xây
Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những 195 Bạn mua 100 cổ tính của FPT cho dựng một nhà máy Bạn ăn một quả
giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư? phiếu của FPT. con bạn để phục vụ mới để sản xuất táo. 3 việc học hành. máy tính. Một bảo tàng nghệ
Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những Bạn dành 10 triệu Bạn dành 10 triệu
thuật mua một bức Gia đình bạn mua
196 giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư? đồng để mua trái đồng để mua cổ tranh của Picasso một căn hộ mới 4 phiếu chính phủ. phiếu của FPT. với giá 20 triệu xây USD.
197 Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào: Thời hạn. Tính rủi ro của trái Chính sách thuế Tất cả các câu trên. phiếu. đối với tiền lãi. 4 Tiết kiệm quốc dân
phn ánh phần thu Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư tại
Nhận định nào dưới đây về tiết kiệm quốc
là tổng số gửi trong là tổng của tiết kiệm nhập quốc dân còn 198 dân là sai? trạng thái cân bằng các ngân hàng th- lại sau khi chi cho tư nhân và tiết kiệm 1
tiêu dùng của các trong một nền kinh ương mại. chính phủ. hộ gia đình và chi tế đóng. tiêu chính phủ. Thuế cộng với Thuế cộng với Thuế trừ đi chi tiêu
khoản chuyển giao chính phủ (bao gồm khoản chuyển giao Thâm hụt ngân thu nhập của chính thu nhập của chính
199 Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng: cả chuyển giao thu sách của chính phủ cho cá nhân trừ 2 nhập cho khu vực tư phủ cho cá nhân phủ. đi mua hàng của cộng với mua hàng nhân và chi mua chính phủ. của chính phủ. 44
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com hàng hóa và dịch vụ) Chuyển giao thu Thuế thu nhập cá nhập của chính phủ
200 Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào: Thu nhập quốc dân. nhân. Tất cả các câu trên cho các hộ gia 4 đình. GDP - tiêu dùng -
Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm chi tiêu chính phủ 201 tiết kiệm tư nhân + đầu tư + chi tiêu quốc dân bằng Câu 1 và 3 đúng tiết kiệm chính phủ cho tiêu dùng 4
Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm tiết kiệm tư nhân - GDP - tiêu dùng - 202 Câu 1 và 3 đúng quốc dân bằng thâm hụt ngân sách đầu tư + tiêu dùng chi tiêu chính phủ 4 chính phủ
Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; cư
= 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I
203 = 2160 - 100r. Theo mô hình về thị trường 5%. 8%. 10% 13% 4
vốn vay, lãi suất cân bằng là:
Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư
= 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I
204 = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường 5%. 8% 10% 13% 2
vốn vay, lãi suất cân bằng là: 45
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư
= 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I
205 = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường 5%. 8% 10% 13% 2
vốn vay, lãi suất cân bằng là:
Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư
= 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I
206 = 1916 - 100r. Theo mô hình về thị trường 5%. 8%. 10% 13% 3
vốn vay, lãi suất cân bằng là:
Xét một nền kinh tế đóng. Nếu GDP =
207 2000, tiêu dùng = 1200, thuế = 200, và chi Tiết kiệm = 200, Tiết kiệm = 400,
Tiết kiệm = đầu tư Tiết kiệm = đầu tư
tiêu chính phủ = 400, thì: đầu tư = 400. đầu tư = 200. = 400. = 600 3
Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Y = 1000,
Tiết kiệm tư nhân = Tiết kiệm tư nhân =
Tiết kiệm tư nhân Không phải các kết
208 tiết kiệm quốc dân = 200, tư = 100, và G = quả trên 2 200, thì 100, cư = 700. 300, cư = 600. = cư = 300.
Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là
2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ
209 đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là -100 tỉ đồng -200 tỉ đồng 100 tỉ đồng. 200 tỉ đồng 3
500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là
Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là
1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ
210 đồng; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 -50 tỉ đồng -100 tỉ đồng 50 tỉ đồng. 100 tỉ đồng 3
tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 46
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu
đường cung vốn vay rất dốc, chính sách
Giảm thuế cho các Giảm thâm hụt ngân Tăng thâm hụt Các câu trên đều
211 nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc dự án đầu t sách. ngân sách. sai 2
khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?
Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính Đầu tư sẽ tăng,
phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và Cả đầu tư và lãi nhưng lãi suất thực
212 miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm
Cả đầu tư và lãi suất Cả đầu tư và lãi suất
trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thực tế sẽ tăng thực tế sẽ giảm suất thực tế đều tế có thể tăng, 4 không thay đổi giảm hoặc không
thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn
vay thì điều gì sẽ xảy ra? thay đổi
Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính
phủ đồng thời tăng thuế đối với đầu tư và Đầu tư sẽ giảm
tăng thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm Cả đầu tư và lãi nhưng lãi suất thực 213
Cả đầu tư và lãi suất Cả đầu tư và lãi suất
trong khi giữ cho cán cân ngân sách không suất thực tế đều tế có thể tăng, thực tế sẽ tăng thực tế sẽ giảm 4
thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn không thay đổi giảm hoặc không
vay thì điều gì sẽ xảy ra? thay đổi
Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá
nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ Tiết kiệm không Cha có đủ thông Tiết kiệm tăng và Tiết kiệm giảm và đổi và tăng trưởng tin để kết luận về
214 đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay nền kinh tế sẽ tăng nền kinh tế tăng ảnh hưởng đến tiết 1
cho một nền kinh tế đóng trong dài hạn, thì kinh tế không bị trưởng nhanh hơn. trưởng chậm hơn. kiệm
trường hợp nào sau đây đúng? ảnh hưởng. bao gồm tất cả mọi không bao gồm là tổng số người không bao gồm
215 1. Lực lượng lao động: người có khả năng những người đang đang có việc và những người tạm lao động. tìm việc. thất nghiệp. thời mất việc 3 không bao gồm chỉ bao gồm những
216 2. Lực lượng lao động: bao gồm những bao gồm những người trưởng thành
những người đang người trưởng thành đang làm việc 3 tìm việc. 47
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com có khả năng lao có nhu cầu làm động. việc.
Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thất nghiệp do tiền thất nghiệp tự
217 thường phải chịu là:
thất nghiệp tạm thời thất nghiệp chu kỳ lương hiệu quả nhiên 4
Theo các nhà thống kê lao động, khi người công nhân thất
218 vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thất nghiệp có việc làm không nằm trong thì cô ta được coi là: lực lượng lao động vọng 3 Một công nhân bị Một người ngừng
Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất Một phụ nữ bỏ việc Một người được 219 đuổi việc do vi tìm việc do nhận
nghiệp trong nền kinh tế? để ở nhà chăm sóc nghỉ hu theo chế phạm kỉ Luật lao thấy không có cơ 2 gia đình động. độ. hội tìm được việc Một người đã tìm việc trong 4 tháng
Sự kiện nào sau đây làm giảm số người Một nhân viên vừa Một sinh viên mới qua và vừa quyết Một công nhân bị sa
220 thất nghiệp trong nền kinh tế? thải được nghỉ hu theo ra trường tìm được định thôi không 4 chế độ. việc làm ngay. tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề số người thất số người thất số người có việc số người thất
221 5. Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là: nghiệp chia cho số chia cho dân số của nghiệp chia cho nghiệp chia cho dân số của nước 4 người có việc. nước đó. lực lượng lao động đó.
Giả sử một nước có dân số là 40 triệu
người, trong đó 18 triệu người có việc làm
222 và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất 11 % 8 % 5 % 10 % 4 nghiệp là bao nhiêu? 48
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử một nước có dân số là 20 triệu
người, trong đó 8 triệu người có việc làm
223 và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao 11 triệu 20 triệu 9 triệu 8 triệu 3 động là bao nhiêu?
Giả sử một nước có dân số là 20 triệu
người, trong đó 9 triệu người có việc làm Không phải các kết
224 và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất 5% 10 % 11% quả trên 2 nghiệp là bao nhiêu? Một người đang Một kế toán có Một người mới bỏ làm việc nhưng Một sinh viên đang chứng chỉ CPA
Những người nào sau đây được coi là thất muốn được nghỉ tìm một việc làm không thể tìm việc và đang nộp 225 nghiệp: hồ sơ để tuyển phép khi cuộc điều
thêm suốt cả tháng được việc và quyết 4 tra về thất nghiệp qua. định ngừng tìm dụng vào một công việc mới tiến hành. việc.
Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì
bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm 226 thất nghiệp theo lí
kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh
thất nghiệp tạm thời thất nghiệp chu kỳ thất nghiệp cơ cấu thuyết cổ điển 1 tế xếp bạn vào nhóm
Những người thất nghiệp do thiếu những thất nghiệp theo lý
227 kỹ năng lao động mà thị trường đang cần
thất nghiệp tạm thời thất nghiệp chu kỳ thất nghiệp cơ cấu được gọi là thuyết cổ điển 3
Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền thất nghiệp theo lí
228 lương được ấn định cao hơn mức cân bằng
thất nghiệp cơ cấu thất nghiệp tạm thời thất nghiệp chu kỳ thuyết cổ điển 4 thị trường? 49
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay Thất nghiệp do tiền Thất nghiệp tạm
229 cả khi tiền lương ở mức cân bằng? Thất nghiệp cơ cấu. Câu 1 và 3 đúng lương hiệu quả thời. 4 một công nhân
một người nông dân một công nhân làm trong ngành thép một nhân viên văn
Ai trong số những người sau đây được coi bị mất ruộng và trở việc trong ngành tạm bị nghỉ việc phòng bị mất việc
230 là thất nghiệp chu kỳ? thành thất nghiệp thuỷ sản đang tìm nhưng anh ta hy khi nền kinh tế lâm 4 cho tới khi anh ta
kiếm một công việc vọng sớm được gọi vào suy thoái được đào tạo lại. tốt hơn ở gần nhà. trở lại. Một người nông Một công nhân làm Một công nhân dân bị mất ruộng và trong ngành thép Một nhân viên văn
Ai trong số những người sau đây được coi việc trong ngành 231 trở thành thất tạm bị nghỉ tạm phòng bị mất việc
là thất nghiệp cơ cấu? thuỷ sản đang tìm nghiệp cho tới khi thời do nhà máy khi nền kinh tế lâm 1
anh ta được đào tạo kiếm một công việc đang lắp đặt thiết vào suy thoái tốt hơn ở gần nhà lại. bị mới. Một người nông Một công nhân làm Một công nhân Một nhân viên văn dân bị mất ruộng và trong ngành thép phòng bị mất việc
Ai trong số những người sau đây được coi việc trong ngành 232 trở thành thất tạm bị nghỉ việc khi nền kinh tế lâm
là thất nghiệp tạm thời? thuỷ sản đang tìm nghiệp cho tới khi trong 2 tuần do nhà vào 2 kiếm một công việc anh ta được đào tạo tốt hơn ở gần nhà. máy đang lắp đặt lại. thiết bị mới. suy thoái Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của Thất nghiệp tăng là Các cá nhân thay
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất
do tiền lương thực Thất nghiệp tăng là 233 ngành dệt may và đổi công việc của nghiệp chu kỳ? sự mở rộng của
tế được qui định cao do sự suy giảm của hơn mức cân bằng tổng cầu. mình 3 ngành công nghệ thông tin. thị trường lao động Thất nghiệp tăng là
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất
Thất nghiệp tăng là Thất nghiệp tăng là Các cá nhân thay do sự thu hẹp của 234 nghiệp cơ cấu? ngành dệt may và
do tiền lương thực do sự suy giảm của đổi công việc của 1 tế được qui định cao tổng cầu mình sự mở rộng của 50
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com ngành công nghệ hơn mức cân bằng thông tin thị trường lao động Thất nghiệp tăng là Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất
do tiền lương thực Thất nghiệp tăng là Các cá nhân thay 235 ngành dệt may và
nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
tế được qui định cao do sự suy giảm của đổi công việc của sự mở rộng của 2 ngành công nghệ hơn mức cân bằng tổng cầu. mình thị trường lao động. thông tin. quyết định ngừng
Ai trong số những người sau đây được coi bỏ việc và đang đi làm việc để trở mất việc do sự thay bỏ việc để ở nhà
236 là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân tìm một công việc thành sinh viên ngành thép: đổi của công nghệ. chăm sóc gia đình 2 tốt hơn. chính qui của một trường đại học.
Nếu tiền lương được qui định cao hơn mức
237 tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất thất nghiệp theo lý thất nghiệp tạm hiện: thuyết cổ điển. thời.
thất nghiệp chu kỳ. thất nghiệp cơ cấu 1
Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng
đầu tư ít nhạy cảm cầu tiền ít nhạy cảm 238 cầu khi: với sự thay đổi của với sự thay đổi của MPC nhỏ. Câu 1 và 3 đúng. 4 lãi suất. lãi suất.
Điều nào sau đây không phải là lí do làm một số người thất
cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là cần có thời gian để sẽ là vô nhân đạo Luật tiền lương tối 239 nghiệp không sẵn
không thực tế và có thể không đáng mong công việc và công nếu buộc người già
thiểu hạn chế các sàng chấp nhận các 2 muốn? nhân khớp nhau. phải làm việc. cơ hội làm việc. công việc sẵn có. 51
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Với L là lực lượng lao động, E là số lao
động có việc làm, và U là số lao động thất
240 nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính (L-E)/L U/L 1-(E/L) Tất cả các câu trên 4 bằng:
mức tiền lương thực mức tiền lương thực
Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu nhiều người tham 241 tế cao hơn mức tiền tế thấp hơn mức nhiều người bị sa khi: lng cân bằng thị
tiền lương cân bằng gia vào lực lượng thải 2 lao động hơn. trường lao động thị trường lao động mọi người cần thời gian để tìm việc và một số người trong nền kinh tế có những người
Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn sự biến động theo
trưởng thành không luôn xuất hiện sự sự trưởng thành
242 dụng nhân công bởi vì: chu kỳ là điều có khả năng lao không ăn khớp giữa 2 không tránh khỏi. không có nhu cầu động. cung và cầu lao tìm việc động theo ngành, nghề, địa bàn. Bạn có nhiều thời gian để nâng cao
Điều nào sau đây không phải là chi phí của Kĩ năng lao động Sự ức chế về tinh 243 trình độ chuyên Giảm sút sản lượng thất nghiệp? môn và tìm kiếm và thu nhập. bị xói mòn khi thất thần 1 nghiệp kéo dài. các thông tin về việc làm mới. Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho Phổ biến rộng rãi
Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ 244
các công nhân mất Giảm tiền lương tối thông tin về những Câu 1 và 3 đúng
giảm được thất nghiệp cơ cấu? việc để thích hợp thiểu. công việc đang cần 1 với nhu cầu mới của tuyển người làm thị trường. 52
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho Phổ biến rộng rãi
Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ
các công nhân mất Giảm tiền lương tối thông tin về những Không phải các
245 giảm được thất nghiệp tạm thời? việc để thích hợp thiểu công việc đang cần chính sách trên 3 với nhu cầu mới của tuyển người làm thị trường
Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ Mở rộng các khoá Phổ biến rộng rãi đào tạo nghề phù
Giảm tiền lương tối thông tin về những
246 giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ Câu 1 và 3 đúng 2 điển? hợp với nhu cầu thị thiểu. công việc đang cần trường. tuyển người làm. làm giảm áp lực làm cho công nhân buộc công nhân
làm cho các doanh phải tìm việc để có
Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng mất việc cảm thấy phải chấp nhận
nghiệp phải hết sức thu nhập trang trải
247 thất nghiệp tạm thời do:
cấp bách hơn trong ngay công việc đầu thận trọng trong cho cuộc sống của 4 việc tìm kiếm công tiên mà họ nhận việc sa thải công những người bị việc mới được nhân thất nghiệp Trợ cấp cho các chương trình đào
Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong Thực hiện chính tạo lại và hỗ trợ Tăng trợ cấp thất 248 Tăng tiền lương tối
việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?
sách tài khoá và tiền cho công nhân đến thiểu nghiệp 3 tệ mở rộng làm việc ở các vùng xa và vùng sâu. Trợ cấp cho các chương trình đào
Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong Thực hiện chính tạo lại và hỗ trợ Tăng tiền lương tối Tăng trợ cấp thất
249 việc giảm thất nghiệp chu kỳ?
sách tài khoá và tiền cho công nhân đến thiểu. tệ mở rộng. làm việc ở các nghiệp 2 vùng xa và vùng sâu. 53
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com tạo ra nhiều thất tạo ra nhiều thất không tác động trợ giúp tất cả
nghiệp hơn trong thị nghiệp hơn trong thị đến thất nghiệp thanh niên bởi họ trường lao động trường lao động nếu nó cao hơn nhận được tiền
250 Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: lành nghề so với giản đơn so với mức lương cân lương cao hơn so 2
trong thị trường lao trong thị trường lao bằng thị trường lao với khi họ tự xoay động giản đơn. động lành nghề động sở tạo ra nhiều thất tạo ra nhiều thất trợ giúp tất cả nghiệp hơn cho không tác động đến nghiệp hơn cho thanh niên bởi họ thất nghiệp nếu nó
những lao động trẻ những lao động trẻ nhận được tiền
251 Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: có bằng đại học so cao hơn mức lương không có bằng đại 2 với những lao lương cao hơn so cân bằng. học so với lao động với khi họ tự xoay động trẻ không có
trẻ có bằng đại học. bằng đại học sở tăng tiền lương tăng tiền lương trong khu vực có trong khu vực có
Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh công đoàn, điều có công đoàn, điều có giảm cầu về công tăng cầu về công
252 lệch tiền lương giữa người trong cuộc và thể dẫn tới hiện thể dẫn tới hiện
nhân trong khu vực nhân trong khu vực
người ngoài cuộc do làm
tượng tăng cung về tượng giảm cung về 1 có công đoàn. có công đoàn lao động trong khu lao động trong khu vực không có công vực không có công đoàn. đoàn Việc trả tiền lương Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có Doanh nghiệp trả cao hơn mức cân thể cải thiện sức
Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền Đó là mức tiền bằng thị trường tạo 253 lương cho công khoẻ, giảm bớt tốc
lương hiệu quả là đúng?
lương do chính phủ nhân càng thấp càng ra rủi ro về đạo 4 quy định đức vì nó làm cho độ thay thế, nâng tốt công nhân trở nên cao chất lượng và vô trách nhiệm nỗ lực của công nhân 54
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Hỗ trợ kinh phí cho
Chính sách nào sau đây của chính phủ Thành lập các trung 254 các chương trình Giảm tiền lương Tăng trợ cấp thất
không thể giảm được tỉ lệ thất nghiệp?
tâm giới thiệu việc đào tạo lại các công tối thiểu nghiệp 4 làm nhân bị thất nghiệp Phổ biến rộng rãi
Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ Mở rộng các thông tin về các 255 Tăng trợ cấp thất Giảm tiền lương
làm tăng thất nghiệp tạm thời? chương trình đào nghiệp. tối thiểu. công việc cần 2 tạo nghề. tuyển người làm Các công nhân từ Một số công nhân
Thất nghiệp tạm thời không phát sinh Sinh viên mới tốt bỏ các công việc 256 Một số doanh từ bỏ công việc
trong trường hợp nào dưới đây? nghiệp đi tìm việc hiện tại và thôi 4 làm. nghiệp bị phá sản.
hiện tại để tìm việc không tìm việc làm mới. nữa. cầu về lao động v-
Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển xuất thị trường lao động 257 tiền lương hoàn
các công việc chỉ có ợt quá cung về lao hiện khi: toàn linh hoạt. hạn. động tại mức là cạnh tranh hoàn 2 hảo. lương hiện hành.
Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của Luật về tiền lương tiền lương hiệu Tất cả các câu trên
258 tiền lương có thể là do: công đoàn tối thiểu. quả. đều đúng 4 55
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Tiền lng cao hơn Tiền lương cao chuyển công nhân
Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều Tiền lương cao hơn Tiền lương cao hơn hơn có thể làm vào các thang thuế
nào dưới đây không phải là nguyên nhân cho phép công nhân 259 thu hút được các tăng nỗ lực của cao hơn, do đó họ
làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền mua được thức ăn công nhân có chất công nhân do làm cần làm việc tích 4 lương cao hơn? giàu dinh dỡng hơn. lượng cao hơn. tăng chi phí mất cực hơn để duy trì việc. mức thu nhập sau thuế như cũ.
Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu 260
tổng chi tiêu thực tế thu nhập thực tế và mức giá chung và mức giá chung và
phản ánh mối quan hệ giữa: và GDP thực tế. GDP thực tế tổng lượng cầu GDP danh nghĩa 3
Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung mức giá chung và 261
tổng chi tiêu thực tế thu nhập thực tế và mức giá chung và
phản ánh mối quan hệ giữa: và GDP thực tế. GDP thực tế tổng lượng cung. GDP danh nghĩa 3
Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không
262 làm dịch chuyển đường tổng cầu: lãi suất. mức giá chung thuế thu nhập. cung tiền. 2
Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không giá nhiên liệu nhập thuế đánh vào
263 làm dịch chuyển đường tổng cung: mức giá chung. tiền công. khẩu. nguyên liệu. 2
sẽ có sự di chuyển sẽ có sự di chuyển
Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của 264 đường tổng cầu đường tổng cầu dịch xuống phía dưới lên phía trên dọc mức giá có nghĩa là: dịch trái . phải. dọc một đường một đường tổng 4 tổng cầu cầu 56
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
sẽ có sự di chuyển sẽ có sự di chuyển
Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức 265 đường tổng cầu đường tổng cầu dịch xuống phía dưới lên phía trên dọc giá có nghĩa là: dịch phải. trái. dọc một đường một đường tổng 3 tổng cầu. cầu
sẽ có sự di chuyển sẽ có sự di chuyển
Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức đường tổng cầu đường tổng cầu dịch xuống phía dưới lên phía trên dọc 266 giá có nghĩa là: dịch phải. trái. dọc một đường một đường tổng 3 tổng cầu. cầu
sẽ có sự di chuyển sẽ có sự di chuyển
Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của 267 đường tổng cung đường tổng cung xuống phía dưới lên phía trên dọc mức giá có nghĩa là: dịch phải. dịch trái. dọc một đường một đường tổng 4 tổng cung. cung
sẽ có sự di chuyển sẽ có sự di chuyển
Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức 268 đường tổng cung đường tổng cung xuống phía dưới lên phía trên dọc giá có nghĩa là: dịch trái. dịch phải. dọc một đường một đường tổng 3 tổng cung cung
sẽ có sự di chuyển sẽ có sự di chuyển
Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của 269 đường tổng cầu đường tổng cầu dịch xuống phía dưới xuống lên phía trên
cung tiền danh nghĩa có nghĩa là: dịch phải. trái. dọc một đường dọc một đường 1 tổng cầu. tổng cầu
sẽ có sự di chuyển sẽ có sự di chuyển
Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung đường tổng cầu đường tổng cầu dịch xuống phía dưới xuống lên phía trên
270 tiền danh nghĩa có nghĩa là: dịch phải. trái. dọc một đường dọc một đường 2 tổng cầu. tổng cầu
Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ đường tổng cầu đường tổng cung đường tổng cầu đường tổng cung 271 làm cho: dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch chuyển sang 3 phải. trái. trái phải
Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ đường tổng cầu đường tổng cung đường tổng cầu đường tổng cung 272 làm cho: dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch chuyển sang 1 phải. trái. trái. phải 57
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Các nhà hoạch định chính sách được gọi là tăng tổng cầu và làm giảm tổng cầu làm giảm tổng để nền kinh tế tự
273 đã "thích ứng" với một cú sốc cung bất lợi làm giá tăng hơn nếu họ nữa. và làm giá giảm. cung ngắn hạn. điều chỉnh 1 làm đường tổng làm dịch chuyển làm đường tổng làm đường tổng đường tổng cung
cung ngắn hạn dịch cung ngắn hạn dịch cung ngắn hạn dịch
Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong chuyển sang phải 274 ngắn hạn sang trái chuyển sang phải chuyển sang phải nền kinh tế: đồng thời làm
kéo theo hiện tượng đồng thời làm tăng đồng thời làm tăng 3 giảm tỉ lệ thất lạm phát đi kèm suy tỉ lệ thất nghiệp nghiệp trong nền tỉ lệ lạm phát trong thoái. trong nền kinh tế. nền kinh tế kinh tế làm dịch chuyển làm đường tổng làm đường tổng làm đường tổng cung ngắn hạn dịch đường tổng cung cung ngắn hạn dịch cung ngắn hạn dịch
Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi ngắn hạn sang trái chuyển sang phải chuyển sang phải chuyển sang phải 275 trong nền kinh tế: đồng thời làm
kéo theo hiện tượng đồng thời làm tăng đồng thời làm tăng 1 lạm phát đi kèm suy tỉ lệ thất nghiệp giảm tỉ lệ thất tỉ lệ lạm phát trong thoái. nghiệp trong nền trong nền kinh tế. nền kinh tế kinh tế.
Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng
276 dựa trên giả thiết: mức giá cố định giá các yếu tố sản sản lượng cố định. lợi nhuận cố định xuất cố định 2
Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có tăng, không đổi, 277 giảm khi sản lượng không thay đổi khi tăng khi sản lượng xu hướng: tăng. sản lượng tăng. tăng hoặc giảm khi sản 3 lượng tăng lợi nhuận thông
Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng nhu cầu về tiêu
các doanh nghiệp có thường cao ở phần
278 tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi dùng ít co dãn với các nguồn lực cha này của đường sản lượng cố định vì: giá cả ở mức sản 2 sử dụng. tổng cung do đó lượng thấp các doanh nghiệp 58
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com sẵn sàng mở rộng sản xuất. tăng giá sẽ khuyến tăng mức giá sẽ
tăng giá sẽ cho phép khích đổi mới công đường tổng cung không ảnh hưởng
nền kinh tế đạt được
279 Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng: đến mức sản lượng một mức sản lượng nghệ và do vậy là dài hạn không bao 1 thúc đẩy tăng giờ thay đổi vị trí của nền kinh tế. cao hơn trưởng kinh tế. mọi người chuyển khi mức giá trong dân cư trở nên khá
sang mua sản phẩm giống với lý do làm nước tăng, mọi
Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ giả hơn khi mức người sẽ chuyển từ 280 thay thế khi giá cả cho đường cầu đối dốc âm là: của một loại hàng với một mặt hàng giá giảm và sẵn mua hàng ngoại 3 sàng mua nhiều
nào đó mà họ đang cụ thể có độ dốc âm sang mua hàng sản tiêu dùng tăng. hàng hơn. xuất trong nước Mức giá thấp hơn Mức giá thấp hơn Mức giá thấp hơn Mức giá thấp hơn làm giảm lượng làm tăng lượng
Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu làm tăng giá trị làm giảm giá trị tiền cần giữ, làm tiền cần giữ, làm 281 dốc xuống bởi vì lượng tiền nắm giữ lượng tiền nắm giữ tăng lượng cho giảm lượng cho 3 và tiêu dùng tăng và tiêu dùng giảm vay, lãi suất giảm vay, lãi suất tăng lên đi. và chi tiêu cho đầu và chi tiêu đầu tư tư tăng lên giảm. Mức giá cao hơn Mức giá cao hơn Mức giá cao hơn Mức giá cao hơn làm giảm lượng làm tăng lượng
Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu làm tăng giá trị làm giảm giá trị tiền cần giữ, làm tiền cần giữ, làm 282 dốc xuống bởi vì lượng tiền nắm giữ lượng tiền nắm giữ tăng lượng cho giảm lượng cho 4 và tiêu dùng tăng và tiêu dùng giảm vay, lãi suất giảm vay, lãi suất tăng lên. đi.
và chi tiêu cho đầu và chi tiêu cho đầu tư tăng tư giảm 59
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Mức giá thấp hơn Mức giá thấp hơn Mức giá thấp hơn Mức giá thấp hơn làm tăng lượng làm giảm lượng
Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc làm tăng giá trị làm giảm giá trị tiền nắm giữ, làm tiền cần giữ, làm 283 xuống bởi vì lượng tiền nắm giữ lượng tiền nắm giữ giảm lượng cho tăng lượng cho 1 và tiêu dùng tăng và tiêu dùng giảm vay, lãi suất tăng vay, lãi suất giảm lên. đi. và chi tiêu đầu tư và chi tiêu cho đầu giảm đi. tư tăng lên Mức giá cao hơn Mức giá cao hơn Mức giá cao hơn Mức giá cao hơn làm tăng lượng làm giảm lượng
Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc làm tăng giá trị làm giảm giá trị tiền cần giữ, làm tiền cần giữ, làm 284 xuống bởi vì lượng tiền nắm giữ lượng tiền nắm giữ giảm lượng cho tăng lượng cho 2 và tiêu dùng tăng và tiêu dùng giảm vay, lãi suất tăng vay, lãi suất giảm lên. đi.
và chi tiêu cho đầu và chi tiêu cho đầu tư giảm tư tăng Mức giá thấp hơn Mức giá thấp hơn Mức giá của nước Mức giá của nước
làm giảm lượng tiền làm tăng lượng tiền A trở nên thấp hơn A trở nên thấp hơn
Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cần giữ, làm tăng nắm giữ, làm giảm làm cho người làm cho người
285 cầu dốc xuống bởi vì lượng cho vay, lãi lượng cho vay, lãi nước ngoài mua nước ngoài mua ít 3 suất giảm và chi suất tăng và chi tiêu nhiều hàng của hàng của nước A tiêu cho đầu tư tăng lên đầu tư giảm đi. nước A hơn hơn Mức giá trong Mức giá trong Mức giá cao hơn Mức giá cao hơn nước cao hơn làm nước cao hơn làm
Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng làm tăng giá trị làm giảm giá trị cho một số người cho một số người
286 cầu dốc xuống bởi vì lượng tiền nắm giữ lượng tiền nắm giữ tiêu dùng chuyển 3 và tiêu dùng tăng và tiêu dùng giảm từ mua hàng nội tiêu dùng chuyển lên. từ mua hàng ngoại đi. sang mua hàng sang mua hàng nội ngoại.
Yếu tố nào sau đây không phải là lý do Hiệu ứng tỉ giá hối Sự thay đổi các
287 giải thích đường tổng cầu dốc xuống? Hiệu ứng của cải. Hiệu ứng lãi suất. biến danh nghĩa đoái. 4 không tác động 60
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com đến các biến thực tế Các hộ gia đình và
Trong mô hình AS-AD, điều nào sau đây doanh nghiệp bi
giảm thuế thu nhập quan vào triển vọng Tăng cung tiền
288 có thể làm cho đường AD dịch chuyển Câu 1 và 3 đúng 4 sang phải? cá nhân. phát triển của nền danh nghĩa. kinh tế trong tương lai. Các hộ gia đình và
Trong mô hình AS-AD, điều nào sau đây doanh nghiệp bi
giảm thuế thu nhập quan vào triển vọng Tăng cung tiền
289 có thể làm cho đường AD dịch chuyển Câu 1 và 3 đúng 2 sang trái? cá nhân. phát triển của nền danh nghĩa. kinh tế trong tương lai.
Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương sản lượng tăng và
cả sản lượng và tiền cả sản lượng và sản lượng giảm và
290 cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên phải tiền lương thực tế lương thực tế đều tiền lương thực tế tiền lương thực tế 1
của đường tổng cầu có thể làm cho: giảm. tăng đều giảm. tăng
Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương sản lượng tăng và
cả sản lượng và tiền cả sản lượng và sản lượng giảm và
291 cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên trái tiền lương thực tế lương thực tế đều tiền lương thực tế tiền lương thực tế 4
của đường tổng cầu có thể làm cho: giảm. tăng. đều giảm. tăng
Trong mô hình AD-AS, sự cắt giảm mức sự dịch chuyển của sự trợt dọc đường sự dịch chuyển của sự trợt dọc đường
292 giá làm tăng cung tiền thực tế và tăng đường AD sang AD xuống phía AD lên phía trên 3
lượng tổng cầu được biểu diễn bằng: phải. đường AD sang trái. dưới. 61
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Trong mô hình AD-AS, sự gia tăng mức sự dịch chuyển của sự trợt dọc đường sự trợt dọc đường
293 giá làm giảm cung tiền thực tế và giảm đường AD sang sự dịch chuyển của AD xuống phía AD lên phía trên
lượng tổng cầu được biểu diễn bằng: đường AD sang trái. 4 phải. dưới. sản lượng thực tế sản lượng thực tế được quyết định được quyết định
Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng, sản lượng thực tế và sản lượng thực tế và bởi tổng cầu, còn 294 bởi tổng cung, còn do đó trong dài hạn:
mức giá được quyết mức giá được quyết mức giá được mức giá được 3 định bởi tổng cầu. định bởi tổng cung. quyết định bởi quyết định bởi tổng cầu. tổng cung. Các doanh nghiệp
Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển 295
Giá cả các nguyên Năng suất lao động dự tính mức giá sẽ
đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái? Tiền lương tăng. liệu thiết yếu tăng. giảm. giảm mạnh trong 4 tương lai Các doanh nghiệp
Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển dự tính mức giá sẽ
296 đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái? Tiến bộ công nghệ. Giá các yếu tố đầu Tổng cầu giảm. tăng. giảm mạnh trong 2 tương lai
Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái đường tổng cung đường tổng cung 297 đường tổng cầu đường tổng cầu sẽ xuất hiện khi: dịch chuyển sang dịch chuyển sang dịch trái. dịch phải 2 phải. trái. thu nhập quốc dân được phân phối lại
tỉ lệ lạm phát ở các GDP thực tế ở các
298 Khi OPEC tăng giá dầu, thì:
nước nhập khẩu dầu nước nhập khẩu dầu từ các nước nhập Tất cả các câu trên khẩu dầu sang các 4 mỏ tăng. mỏ giảm. nước xuất khẩu dầu. 62
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển sự thay đổi khối sự thay đổi công sự thay đổi tiền sự thay đổi cung
299 đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không
làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn: lượng tư bản nghệ. lương danh nghĩa. về lao động 3 sẽ dịch chuyển không thay đổi vị
Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền và AS dài hạn đều và AS dài hạn đều sang trái, nhưng trí, nhưng đường
300 kinh tế giảm. Khi đó đường AS ngắn hạn: dịch chuyển sang dịch chuyển sang AS dài hạn dịch đường AS dài hạn 1 trái. phải. không thay đổi vị chuyển sang trái. trí đường tổng cung đường tổng cung dài hạn sang phải,
cả đường tổng cung ngắn hạn sang phải, cả hai đường tổng
301 Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển: ngắn hạn và đường nhưng đường tổng nhưng đường tổng cung ngắn hạn và cung ngắn hạn 4
tổng cầu sang phải. cung dài hạn không không thay đổi vị dài hạn sang phải thay đổi vị trí. trí.
Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng sản lượng thực tế đường AD thẳng
302 cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý đường AS nằm đường AS thẳng phải bằng sản lượng đứng 2 rằng: ngang. đứng. tiềm năng. cả đường tổng cầu
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng đường tổng cầu đường tổng cung 303 đường tổng cầu dịch và tổng cung đều tiêu dùng nhập khẩu: dịch chuyển sang chuyển sang trái. dịch chuyển sang dịch chuyển sang 2 phải. trái. trái cả đường tổng cầu
Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng đường tổng cầu
đường tổng cầu dịch đường tổng cung và tổng cung đều
304 tiêu dùng nhập khẩu: dịch chuyển sang dịch chuyển sang chuyển sang trái. dịch chuyển sang 1 phải. trái. trái 63
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com cả đường tổng cầu
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đường tổng cầu đường tổng cung đường tổng cung 305 và tổng cung ngắn nguyên liệu nhập khẩu: dịch chuyển sang ngắn hạn dịch ngắn hạn dịch hạn đều dịch 2 trái. chuyển sang phải. chuyển sang trái. chuyển sang phải. cả đường tổng cầu
Khi chính phủ tăng thuế đánh vào các đường tổng cầu đường tổng cung đường tổng cung và tổng cung ngắn
306 nguyên liệu nhập khẩu: dịch chuyển sang ngắn hạn dịch ngắn hạn dịch 3 phải. chuyển sang phải. chuyển sang trái. hạn đều dịch chuyển sang phải
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân
bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Theo mức giá tăng và sản mức giá giảm và mức giá tăng và mức giá giảm và
307 mô hình tổng cung và tổng cầu, trong dài sản lượng không sản lượng không lượng tăng. sản lượng giảm. 3
hạn, một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm đổi. đổi
Giả sử ban đầu một nền kinh tế nhập khẩu
dầu mỏ đang ở trạng thái toàn dụng nhân thất nghiệp có thể
công. Sau đó giá dầu trên thế giới tăng thất nghiệp sẽ tăng thất nghiệp và lạm không thay đổi, 308 thất nghiệp sẽ giảm
mạnh. Ngân hàng trung ương đã đối phó và lạm phát sẽ phát sẽ không thay và lạm phát sẽ tăng. nhưng lạm phát sẽ 4
bằng cách tăng cung tiền. So với trạng thái giảm. đổi. tăng ban đầu, trong dài hạn:
Muốn đa giá cả trở lại mức ban đầu sau kết hợp giữa tăng thực hiện chính
309 một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch tăng chi tiêu chính thuế và tăng chi sách tiền tệ thắt giảm thuế thu nhập 1 định chính sách cần: phủ. tiêu chính phủ chặt. cùng một lượng 64
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Muốn đa sản lượng trở lại mức ban đầu kết hợp giữa tăng Tất cả các câu trên
310 sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch thuế và tăng chi Tăng cung tiền. giảm thuế thu nhập đều đúng 4 định chính sách cần: tiêu chính phủ cùng một lượng.
Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái toàn
dụng nhân công. Với đường tổng cung sản lượng và mức tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thất nghiệp và
311 ngắn hạn có độ dốc dương, sự dịch chuyển Câu 2 và 3. giá. sản lượng. mức giá 1
sang phải của đường tổng cầu sẽ làm tăng:
Nếu đường tổng cung là thẳng đứng, tổng
312 cầu tăng làm tăng: (1) GDP thực tế; (2) Cả (1), (2), (3) đều (1) và (2) đúng. (2) và (3) đúng. Chỉ có (1) là đúng
GDP danh nghĩa; và (3) mức giá. đúng. 3
Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn kết hợp giữa tăng
313 đa lạm phát trở lại mức ban đầu sau một cú thực hiện chính giảm thuế tăng chi tiêu chính thuế và tăng chi
sốc cung bất lợi, họ cần phải
sách tiền tệ thắt chặt phủ tiêu chính phủ 1 cùng một lượng. 65
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn kết hợp giữa tăng
314 đa sản lượng trở lại mức ban đầu sau một tăng chi tiêu chính thuế và tăng chi giảm thuế. Tất cả các câu trên. 4
cú sốc cung bất lợi, họ có thể phủ. tiêu chính phủ cùng một lượng.
Nhân tố nào dưới đây có thể ảnh hưởng
Tăng khối lượng tư Tăng lực lượng lao 315 Tất cả các câu trên
đến cả GDP thực tế và GDP tiềm năng? Tiến bộ công nghệ bản động 4
Tiết kiệm nhỏ hơn không khi các hộ gia 316 chi tiêu ít hơn thu chi tiêu nhiều hơn
tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu nhiều hơn đình: nhập khả dụng. tiết kiệm. chi tiêu. thu nhập khả dụng 4
Tiết kiệm lớn hơn không khi các hộ gia 317 chi tiêu ít hơn thu chi tiêu nhiều hơn
tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu nhiều hơn đình: nhập khả dụng. tiết kiệm. chi tiêu. thu nhập khả dụng 1 sự thay đổi của tiêu
Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính tổng tiêu dùng chia tổng tiêu dùng chia sự thay đổi của 318 dùng chia cho sự tiêu dùng chia cho bằng: cho sự thay đổi của thay đổi của thu cho tổng thu nhập 2 thu nhập khả dụng. khả dụng. tiết kiệm nhập khả dụng. sự thay đổi của tiết sự thay đổi của tiết
Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính tổng tiết kiệm chia tổng tiết kiệm chia kiệm chia cho sự 319 kiệm chia cho tiêu bằng: cho sự thay đổi của cho tổng thu nhập 2 thu nhập khả dụng. thay đổi của thu khả dụng dùng nhập khả dụng 66
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com có giá trị âm khi phải có giá trị phải có giá trị lớn phải có giá trị giữa
320 Xu hướng tiêu dùng cận biên: tiêu dùng lớn hơn 0 và 1. trong khoảng 1/2 3 thu nhập khả dụng. hơn 1. đến 1 có giá trị âm khi tiết phải có giá trị
321 Xu hướng tiết kiệm cận biên: phải có giá trị lớn phải có giá trị giữa kiệm nhỏ hơn hơn 1. 0 và 1. trong khoảng 1/2 3 không. đến 1 mức tiêu dùng và mức tiết kiệm và mức tiêu dùng và mức tiêu dùng của
322 Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa: mức thu nhập khả mức tiết kiệm của mức thu nhập khả các hộ gia đình và dụng của các hộ gia dụng của các hộ 1 đình. các hộ gia đình. gia đình. mức GDP thực tế mức tiêu dùng và mức tiết kiệm và mức tiết kiệm và mức tiết kiệm của
323 Đường tiết kiệm mô tả mối quan hệ giữa: mức thu nhập khả mức thu nhập khả dụng của các hộ gia mức tiêu dùng của dụng của các hộ các hộ gia đình và 3 các hộ gia đình. mức GDP thực tế đình. gia đình. tiêu dùng của các tiết kiệm của các hộ tiêu dùng của các
"Điểm vừa đủ" trên đường tiêu dùng là hộ gia đình bằng gia đình bằng đầu tư hộ gia đình bằng tiêu dùng bằng với 324 điểm mà tại đó: đầu tư của các của các doanh tiết kiệm của các thu nhập khả dụng 4 doanh nghiệp. nghiệp. hộ gia đình. tiêu dùng của các tiết kiệm của các hộ tiêu dùng của các
10. "Điểm vừa đủ" trên đường tiêu dùng là hộ gia đình bằng gia đình bằng đầu tư hộ gia đình bằng tiết kiệm của các 325 điểm mà tại đó: hộ gia đình bằng đầu tư của các của các doanh tiết kiệm của các 4 không doanh nghiệp. nghiệp. hộ gia đình.
Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia
đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn
đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400
326 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu bằng 1. bằng 0,75. mang giá trị âm bằng 1,33 2
hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó: 67
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia
đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn
đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400
327 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu bằng 0,25. mang giá trị âm bằng 1,33. Không đủ dữ liệu để tính 1
hướng tiết kiệm cận biên của hộ gia đình đó:
Giả sử thu nhập khả dụng = 800; tiêu dùng
328 tự định = 100; xu hướng tiết kiệm cận biên 590 490 660 560 3 = 0,3. Tiêu dùng bằng:
Giả sử thu nhập khả dụng = 800; tiêu dùng
329 tự định = 100; xu hướng tiết kiệm cận biên 100 140 460 660 2 = 0,3. Tiết kiệm bằng:
Nếu xuất khẩu là X = 400, và hàm nhập
330 khẩu là IM = 100 + 0,4Y, thì hàm xuất NX = 500 + 0,4Y NX = 500 - 0,4Y NX = 300 + 0,6Y NX = 300 - 0,4Y 4 khẩu ròng là:
Nếu xuất khẩu là X = 800, và hàm nhập
331 khẩu là IM = 200 + 0,3Y, thì hàm xuất NX = 1000 + 0,3Y NX = 1000 - 0,3Y NX = 600 + 0,7Y NX = 600 - 0,3Y 4 khẩu ròng là: 332 Chi tiêu tự định:
luôn phụ thuộc vào không phải là thành không phụ thuộc cao hơn khi thu mức thu nhập. phần của tổng cầu. vào mức thu nhập. nhập lớn hơn 3
Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sản
tiêu dùng bằng với cán cân thương mại sản lượng thực tế sản lượng thực tế
333 lượng cân bằng đạt được khi:
bằng với sản lượng bằng với tổng chi tiết kiệm. cân bằng. 4 tiềm năng. tiêu dự kiến 68
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sản sản lượng thực tế
334 lượng cân bằng trong một nền kinh tế giản tiết kiệm thực tế tiết kiệm bằng đầu bằng với tổng chi Câu 2 và 3 đúng đơn đạt được khi:
bằng đầu tư thực tế. tư theo kế hoạch. 4 tiêu dự kiến.
Trong điều kiện các yếu tố khác không
335 đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng sản
sự gia tăng của tiết sự gia tăng của xuất sự giảm xuống của sự gia tăng của lượng cân bằng? kiệm. khẩu. đầu tư. thuế. 2 Tất cả các điều kể
336 Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào: MPS MPM thuế suất biên. trên 4
Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do
337 đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi: MPC càng nhỏ. MPM càng lớn. thuế suất càng lớn. MPS càng nhỏ 4 sự thay đổi đầu tư
sự thay đổi thu nhập sự thay đổi đầu tư sự thay đổi thu nhập gây ra từ sự
338 Số nhân đầu tư được sử dụng để tính: gây ra từ sự thay gây ra do sự thay gây ra từ sự thay đổi một đơn vị thu
đổi một đơn vị đầu đổi một đơn vị tiêu thay đổi một đơn 2 nhập tư. dùng vị tiết kiệm sự thay đổi chi tiêu sự thay đổi sản sự thay đổi chi tiêu sự thay đổi sản
Số nhân chi tiêu chính phủ được sử dụng lượng gây ra từ sự 339 chính phủ gây ra từ
lượng gây ra do sự chính phủ gây ra từ để tính:
sự thay đổi một đơn thay đổi một đơn vị sự thay đổi một thay đổi một đơn 2 vị sản lượng. chi tiêu chính phủ. đơn vị tiêu dùng. vị tiết kiệm sự thay đổi mức thu sự thay đổi sản sự thay đổi mức sự thay đổi sản lượng gây ra từ sự
340 Số nhân thuế được sử dụng để tính: thuế gây ra từ sự lượng gây ra do sự thu thuế gây ra từ
thay đổi một đơn vị thay đổi một đơn vị sự thay đổi một thay đổi một đơn 2 sản lượng. thuế. đơn vị tiêu dùng. vị tiết kiệm 69
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giảm chi tiêu chính phủ sẽ không nhất
341 thiết làm giảm thu nhập quốc dân nếu có đầu tư xuất khẩu Câu 1 và 2 đúng. thuế 3 sự tăng thêm của:
Nếu đầu tư, thuế và chi tiêu chính phủ
342 được giữ cố định, thì đường tổng chi tiêu dốc lên và có độ dốc xuống và có độ là đường thẳng 45 độ.
cho một nền kinh tế đóng: dốc bằng MPC. dốc bằng MPC. là đường đứng 1 mức thu nhập cân
Thu nhập tăng bất sản lượng luôn bằng
343 Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y: kỳ khi nào tiêu tổng chi tiêu dự bằng tăng bất kỳ Tất cả các câu trên khi nào thu nhập đúng. 2 dùng tăng. kiến. thực tế tăng. sự tích tụ hàng tồn chi tiêu dự kiến GDP không có xu Tất cả các câu trên
344 Tại mức thu nhập cân bằng: kho ngoài kế hoạch bằng chi tiêu thực bằng không. tế. hướng thay đổi. đúng. 4
Nếu mức sản xuất lớn hơn tổng chi tiêu
dự kiến, các doanh nghiệp sẽ cắt giảm sản
345 lượng bởi vì sự tích lưuỹ hàng tồn kho dương. âm. bằng không. bằng vô cùng. 1 ngoài kế hoạch sẽ: 70
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com thu nhập thực tế
Xét nền kinh tế giản đơn, nếu đầu tư thực cao hơn mức cân
346 tế bằng 10 trong khi đầu tư theo kế hoạch đầu tư không dự đầu tư không dự đầu tư không dự bằng và đầu tư bằng 20, khi đó kiến = - 10 kiến = 30 kiến = 10 1 không dự kiến = 10
Trong nền kinh tế giẳn đơn, ở trạng thái phụ thuộc vào mức bằng sản lượng trừ
347 cân bằng lượng hàng tồn kho ngoài kế bằng không. luôn dương. hoạch tiêu dùng. tiêu dùng. 2
Xét nền kinh tế giản đơn. Giả sử thu nhập
348 = 800; tiêu dùng tự định = 200; xu hướng 690 590 760 Không phải các kết
tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiêu dùng bằng quả trên 3
Xét nền kinh tế giản đơn. Khi tiết kiệm tiêu dùng cộng đầu sản lượng thực tế không có sự thay
349 theo kế hoạch bằng đầu tư theo kế hoạch, tư theo kế hoạch bằng tổng chi tiêu đổi hàng tồn kho Tất cả các câu trên 4 thì bằng thu nhập theo kế hoạch. ngoài kế hoạch 71
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do Thuế suất càng
350 tăng đầu tư sẽ càng lớn khi MPM càng nhỏ MPS càng nhỏ Câu 1 và 2 cao. 4
Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do Thuế suất càng
351 tăng tiêu dùng tự định sẽ càng nhỏ khi MPM càng lớn MPS càng lớn Tất cả các câu trên. cao. 4 sự thay đổi đầu tư
sự thay đổi thu nhập sự thay đổi đầu tư sự thay đổi thu nhập gây ra do sự
352 Số nhân đầu tư được sử dụng để tính gây ra do sự thay cân bằng gây ra do gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị thu sự thay đổi 1 đơn vị đổi 1 đơn vị tiêu thay đổi 1 đơn vị 2 nhập. đầu tư. dùng. tiết kiệm. đã tự lừa dối mình đã ngầm định giả vì chi tiêu chính thiết rằng các giả thiết chi tiêu
phủ cần được tài trợ khoản mục chính
Khi tính số nhân chi tiêu chính phủ, chúng chính phủ là trung và thuế tăng sẽ làm
phủ mua sẽ có ích cần phải biết giá trị 353 ta lập - chúng không ảnh hưởng đến chi
triệt tiêu bất cứ ảnh cho xã hội và của MPC. 4 hưởng kích thích không phải là các tiêu tư nhân. nào từ tăng chi tiêu dự án đơn thuần chính phủ. tạo việc làm.
Trong điều kiện các yếu tố khác không Các hộ gia đình tin Chính phủ tăng Các hộ gia đình tin Thu nhập khả dụng rằng thu nhập sẽ thuế đánh vào thu rằng thu nhập sẽ
354 đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ 4
gia đình tăng tiết kiệm? hiện tại giảm. tăng mạnh trong nhập của các hộ giảm mạnh trong tương lai . gia đình. tương lai 72
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Trong điều kiện các yếu tố khác không Các hộ gia đình tin Chính phủ tăng
355 đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ Thu nhập khả dụng rằng thu nhập sẽ thuế đánh vào thu Câu 1 và 3 đúng 4
gia đình giảm mức tiết kiệm? hiện tại giảm. giảm mạnh trong nhập của các hộ tương lai . gia đình.
Trong điều kiện các yếu tố khác không Các hộ gia đình tin Chính phủ tăng Thu nhập khả dụng rằng thu nhập sẽ
thuế đánh vào thu Tất cả các câu trên
356 đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ đúng 4
gia đình giảm mức tiết kiệm? hiện tại giảm. tăng mạnh trong nhập của các hộ tương lai . gia đình. Các hộ gia đình tin Các hộ gia đình tin
Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển 357 rằng thu nhập sẽ rằng thu nhập sẽ Thu nhập khả dụng
đường tiêu dùng xuống dưới? Câu 2 và 3 đúng tăng mạnh trong giảm mạnh trong giảm. 2 tương lai. tương lai .
Các hộ gia đình tin Các hộ gia đình tin
Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển 358 Thu nhập khả dụng rằng thu nhập sẽ rằng thu nhập sẽ
đường tiêu dùng lên trên? tăng tăng mạnh trong giảm mạnh trong Câu 1 và 2 đúng 2 tương lai . tương lai.
359 Độ dốc của đường tiết kiệm bằng : S/Yd 1- MPC MPS Câu 2 và 3 đúng 4
360 Độ dốc của đường tiêu dùng bằng : C/Yd MPC 1 - MPS Câu 2 và 3 đúng 4
Nếu hàm tiết kiệm là S = - 25 + 0,4Yd, thì
361 hàm tiêu dùng sẽ có dạng: C = - 25 + 0,4Yd C = 25 - 0,4Yd C = 25 + 0,6Yd C = 25 - 0,4Yd 3
Nếu hàm tiêu dùng là cư = 50 + 0,8Yd, thì
362 hàm tiết kiệm sẽ là: S = 50 + 0,2Yd S = 50 - 0,2Yd S = -50 + 0,2Yd S = -50 + 0,8Yd 3
Trên phần đường tiêu dùng nằm bên dưới
tiêu dùng nhiều hơn đang tiết kiệm một 363 chi tiêu tất cả phần
đường 45 độ, thì các hộ gia đình: thu nhập khả dụng phần thu nhập khả Tiết kiệm tăng thu nhập tăng thêm 3 của họ. dụng của họ. 73
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Trên phần đường tiêu dùng nằm phía trên đang tiêu dùng đang tiết kiệm một 364 chi tiêu tất cả phần
đường 45 độ, các hộ gia đình: nhiều hơn thu nhập phần thu nhập khả tăng tiết kiệm thu nhập tăng thêm. 2 khả dụng của họ. dụng của họ.
Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến 365 Nếu MPC tăng, thì Nếu MPS giảm, thì
mối quan hệ giữa MPC và MPS? MPC - MPS = 1 MPC + MPS = 1 MPS cũng tăng MPC cũng giảm 4
Điều nào dưới đây được coi là nhân tố sự thay đổi kỳ vọng sự thay đổi lãi suất
366 quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến sự thay đổi lãi suất về triển vọng thị sự thay đổi lạm động của đầu tư? thực tế. trường trong t ương phát dự tính. danh nghĩa 2 lai. giống như sự khác
Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu sự phản ánh sự thay nhau giữa sản lượng bằng với thâm hụt bằng với cán cân đổi hàng tồn kho
367 khác nhau giữa sản lượng thực tế và tổng
thực tế và sản lượng ngân sách của chính 4 chi tiêu dự kiến: thương mại. ngoài kế hoạch của tiềm năng. phủ. các doanh nghiệp sự can thiệp của sản lượng sẽ thay sản lượng luôn có chính phủ là cần đổi cho tới khi đạt
Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu nếu
thiết nhằm đảm bảo trạng thái cân bằng thất nghiệp phải xu hướng thay đổi
368 sản lượng không ở trạng thái cân bằng: quá nhiều trong cho tới khi cân rằng sản lượng thay ở mức sản lượng 4 đổi theo hướng hợp trong dài hạn của nền kinh tế. bằng với tổng chi tiêu dự kiến lý nền kinh tế.
Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách
tiếp cận thu nhập-chi tiêu tại những vị trí tiết kiệm dự kiến tiết kiệm dự kiến tiết kiệm dự kiến tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự lớn hơn đầu tư dự
nhỏ hơn đầu tư dự lớn hơn đầu tư dự
369 trên đường tiết kiệm và nằm phía trên 2
đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định
kiến và sản lượng sẽ kiến và sản lượng sẽ kiến và sản lượng kiến và sản lượng rằng: giảm. giảm. sẽ tăng sẽ tăng 74
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách
tiếp cận thu nhập-chi tiêu tại những vị trí tiết kiệm dự kiến tiết kiệm dự kiến tiết kiệm dự kiến tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự lớn hơn đầu tư dự
nhỏ hơn đầu tư dự lớn hơn đầu tư dự
370 trên đường tiết kiệm và nằm bên dưới 3
đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định
kiến và sản lượng sẽ kiến và sản lượng sẽ kiến và sản lượng kiến và sản lượng rằng: giảm giảm sẽ tăng sẽ tăng
Giả sử hàm tiết kiệm của một nền kinh tế
đóng có dạng S = -100 + 0,2.Yd và thuế
371 suất biên là 25%. ảnh hưởng đến thu nhập thu nhập giảm 250 thu nhập giảm 125
thu nhập giảm 200 thu nhập giảm 100 2
cân bằng của việc giảm tiêu dùng tự định 50 là:
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập cả thu nhập quốc cán cân ngân sách cán cân ngân sách
với thu nhập. Giả sử chính phủ giảm bớt dân và cán cân ngân thu nhập quốc dân
sẽ không thay đổi, sẽ không thay đổi,
372 cả thuế và chi tiêu cùng một lượng như sách đều không sẽ không thay đổi. nhưng thu nhập nhưng thu nhập 4 nhau. Khi đó: thay đổi. quốc dân sẽ tăng. quốc dân sẽ giảm
Trong mô hình thu nhập-chi tiêu về nền nếu sự thay đổi tỉ lệ thu nhập so tiêu dùng chia cho
373 kinh tế giản đơn, đầu tư tăng 20 sẽ làm cho MPS = 1/5. MPC = 1/5. 1
sản lượng tăng 100, nếu với đầu tư là 4/5. sự thay đổi thu nhập bằng 5/4 khi các doanh khi sản lượng tăng,
Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định nghiệp tăng sản số nhân tăng lên khi sản lượng tăng, dân cư giảm tiết lượng để đáp ứng giá cả tăng, và điều
374 dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu nhập cùng với sự gia tăng kiệm, do đó làm 1 cân bằng là: nhu cầu, điều này
của chi tiêu tự định này làm sản lượng tăng tiêu dùng và đến lượt nó sẽ làm tiếp tục tăng tổng cầu tăng tiêu dùng 75
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập
375 với thu nhập, nếu MPS = 0,25, giá trị của - 0,75 - 1,50 - 3,00 - 4,00 số nhân thuế là: 3
Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập
376 với thu nhập, nếu MPS = 0,25, giá trị của 0,75 1,50 3,00 4,00 4 số nhân chi tiêu là:
Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8,
thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu
377 cận biên bằng 0,3, thì khi xuất khẩu tăng 66 tỉ 120 tỉ 16 tỉ 100 tỉ 4
thêm 66 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của
nền kinh tế sẽ tăng thêm:
Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8,
thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu
378 cận biên bằng 0,3, thì khi đầu tư giảm bớt 132 tỉ 240 tỉ 32 tỉ 200 tỉ
132 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền 4 kinh tế sẽ giảm bớt:
Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập
với thu nhập. Nếu hàm tiêu dùng là cư =
379 400 + 0,75.Yd, thì ảnh hưởng của việc sản lượng cân bằng
sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng
giảm thuế đi 100 đến mức sản lượng cân sẽ tăng thêm 400. sẽ tăng thêm 300. sẽ giảm đi 300. sẽ tăng thêm 100 2 bằng là bao nhiêu? 76
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử đầu tư tăng thêm 250 và xuất khẩu
tăng thêm 650. Với xu hướng tiêu dùng
380 cận biên từ thu nhập quốc dân (MPC'= C/ 900 2025 3600 4500 3
Y) là 0,8 và MPM = 0,05, thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm:
Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tăng chi tiêu chính tăng trợ cấp cho 381 tài khoá mở rộng? tăng thuế. Câu 1 và 3 đúng phủ. các hộ gia đình. 4
Yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự 382 Thuế thu nhập lưuỹ Trợ cấp thấp
ổn định của nền kinh tế? tiến Xuất khẩu nghiệp. Câu 1 và 3 đúng 4
Yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự 383 Thuế không phụ
ổn định của nền kinh tế? Xuất khẩu. Trợ cấp thấp Câu 1 và 3 đúng thuộc vào thu nhập. nghiệp. 3
Thâm hụt ngân sách phát sinh khi nền kinh
384 tế ở trạng thái toàn dụng nhân công được thâm hụt thực tế. thâm hụt chu kỳ. thâm hụt cơ cấu. thâm hụt dự kiến 3 gọi là: không thể khắc tăng chi tiêu chính tăng trợ cấp thất
Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân phủ vì nó làm tăng nghiệp nhằm kích giảm chi tiêu và phục được bởi vì
385 sách cơ cấu bằng cách: đây là hiện tượng thu nhập và tổng thích tiêu dùng của tăng thuế 3 cố hữu của nền doanh thu từ thuế. các hộ gia đình kinh tế có phụ thuộc vào luôn thặng dư trong những biến động luôn thâm hụt ở tất
386 Cán cân ngân sách chính phủ: luôn thâm hụt trong thời kỳ suy thoái. thời kỳ bùng nổ kinh tế trong ngắn cả các nước 3 hạn 77
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com không ảnh hưởng không ảnh hưởng không ảnh hưởng làm tổng cầu tăng
387 Tăng chi tiêu chính phủ sẽ
đến tổng cầu trừ khi đến tổng cầu trừ khi đến tổng cầu nếu nhiều hơn so với được tài trợ bằng được tài trợ bằng nó được sử dụng giảm thuế cùng 4 thuế. phát hành tiền. cho quốc phòng. một lượng.
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
388 với thu nhập và hàm tiết kiệm là S = -100 0,8 1,25 4 5 4
+ 0,2Yd. Số nhân chi tiêu chính phủ là:
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
389 với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 -0,8 -1,25. -4. -5. 3
+ 0,8Yd. Số nhân thuế là:
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100
390 + 0,8(Y - T). Nếu chính phủ giảm chi tiêu giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ đồng. tăng 4 tỉ đồng. 3
1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: 78
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100
391 + 0,8(Y - T). Nếu chính phủ tăng chi tiêu 1 giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ đồng. tăng 4 tỉ đồng. 3
tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100
392 + 0,8(Y - T). Nếu thuế giảm 1 tỉ đồng, thì giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ đồng. tăng 4 tỉ đồng. 4 thu nhập cân bằng sẽ:
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100
393 + 0,8(Y - T). Nếu thuế tăng 1 tỉ đồng, thì giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ đồng. tăng 4 tỉ đồng. 2 thu nhập cân bằng sẽ: 79
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100
394 + 0,8(Y - T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính không thay đổi tăng 3 tỉ đồng. tăng 1 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. 3
phủ đều tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
với thu nhập và hàm tiêu dùng là tăng cư =
395 100 + 0,8(Y - T). Nếu cả thuế và chi tiêu không thay đổi tăng 3 tỉ đồng. tăng 1 tỉ đồng. giảm 1 tỉ đồng. 4
chính phủ đều giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: thu nhập sẽ tăng thu nhập sẽ tăng,
Nếu đầu tư tăng 100, và chi tiêu chính phủ thu nhập sẽ tăng
một lượng bằng tích thu nhập sẽ không nhưng chúng ta
396 giảm 100, điều nào dưới đây sẽ đúng? 100 của số nhân với thay đổi. không biết chính 3 100. xác bao nhiêu.
Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 +
397 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2, khi đó tăng 144 200 288 Không phải các kết
thu nhập 200 sẽ làm tăng tiêu dùng quả trên 1 80
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 +
398 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2, khi đó thu 144 200 288 Không phải các kết
nhập giảm 200 sẽ làm tiêu dùng giảm quả trên 1 399 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
Bảng 7.1 Xét một nền kinh tế giản đơn với
thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau: Y 200 300 400 500 600 700 800 Không phải các kết 400 0,60; 0,40 0,70; 0,30 0,80; 0,20 quả trên 3 C 210 290 370 450 530 610 690
Theo dữ liệu trong bảng 7.1 MPC và MPS lần lượt là:
Bảng 7.2 Xét một nền kinh tế giản đơn
với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau: Không phải các kết
401 Y 200 300 400 500 600 700 800 C = 30 + 0,9Y C = 50 + 0,8Y C = 70 + 0,7Y quả trên 2 C 210 290 370 450 530 610 690
Theo dữ liệu ở Bảng 7.2, phương trình nào
dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu 81
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 7.3 Xét một nền kinh tế giản đơn. Y 200 300 400 500 600 700 800 Không phải các kết
402 C 240 300 360 420 480 540 600 0,80; 0,20 0,60; 0,40 0,50; 0,50 quả trên 2
MPC và MPS của nền kinh tế trong Bảng 7.3 lần lượt là
Bảng 7.4 Xét một nền kinh tế giản đơn. Y 200 300 400 500 600 700 800 Không phải các kết
403 C 240 300 360 420 480 540 600 0,60; 0,40 0,50; 0,50 0,40; 0,60 quả trên 3
MPS và MPC của nền kinh tế trong Bảng 7.4 lần lượt là
Bảng 7.5 Xét một nền kinh tế giản đơn.
Tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525 Không đủ dữ liệu
404 Thu nhập - Y 325 400 475 550 625 550 425 625 để tính 1
Theo dữ liệu ở Bảng 7.5, tiết kiệm bằng 75
khi thu nhập bằng bao nhiêu? 82
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 7.6 Xét một nền kinh tế giản đơn.
Tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525
Thu nhập - Y 325 400 475 550 625 405 0,27 và 0,73 0,67 và 0,33 0,33 và 0,67 Không phải các kết quả trên 3
Theo dữ liệu ở Bảng 7.6, xu hướng tiết
kiệm cận biên và xu hướng tiêu dùng cận biên lần lượt là:
Bảng 7.7 Xét một nền kinh tế giản đơn.
Thu nhập (Y) 360 370 380 390 400 410 420 Không phải các kết
406 Tiêu dùng (C) 334 343 352 361 370 C = 10 + 0,9Y C = 20 + 0,8Y C = 20 + 0,7Y 379 388 quả trên 1
Theo dữ liệu ở Bảng 7.7, phương trình nào
dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng: 83
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 7.8 Xét một nền kinh tế giản đơn. Y 200 300 400 500 600 700 800 Không phải các kết
407 C 240 300 360 420 480 540 600 C = 60 + 0,9Y C = 80 + 0,8Y C = 120 + 0,6Y quả trên 3
Theo dữ liệu ở Bảng 7.8 phương trình nào
dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng:
Tình huống 7.10. Xét một nền kinh tế
đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,6 Yd. Hàm đầu tư: I = 500 Không phải các kết 408
AE = 1000 + 0,4.Y AE = 1000 + 0,6.Y AE = 750 + 0,6.Y quả trên 2
Chi tiêu chính phủ: G = 280 Thuế: tư = 300
Theo Tình huống 7.10, hàm tổng chi tiêu
của nền kinh tế có dạng: 84
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Tình huống 7.9. Xét một nền kinh tế đóng.
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,5 Yd Đầu tư: I = 600 không phải các kết 409 AE = 200 + 0,5Y AE = 1200 + 0,5Y AE = 1250 + 0,5Y quả trên 2
Chi tiêu chính phủ: G = 300 Thuế ròng : tư = 200
Nền kinh tế trong Tình huống 7.9 có
đường tổng chi tiêu là:
Tình huống 7.12. Xét một nền kinh tế
đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 500 + 0,8.Yd Đầu tư: I = 440 410 1000 4000 5000 Không phải các kết quả trên 3
Chi tiêu chính phủ: G = 300 Thuế ròng : tư = 300
Theo Tình huống 7.12, mức sản lượng cân bằng của nền 85
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Tình huống 7.11. Xét một nền kinh tế
đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,75 Yd Hàm đầu tư: I = 500 Không phải các kết 411 1000 2000 4000 quả trên 3
Chi tiêu chính phủ: G = 400 Thuế ròng: tư = 400
Theo Tình huống 7.11, mức sản lượng cân
bằng của nền kinh tế là:
Bảng 7.1 Xét một nền kinh tế giản đơn với
thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau: Y 200 300 400 500 600 700 800 Không phải các kết 412 10 50 30 C 210 290 370 450 530 610 quả trên 3 690
Theo dữ liệu trong Bảng 7.1, khi thu nhập
là 400, tiết kiệm dự kiế 86
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 7.3 Xét một nền kinh tế giản đơn ban đầu có đầu tư là 40. Y 200 300 400 500 600 700 800 413 C 240 300 360 420 480 540 300 400 500 Không phải các kết quả trên 2 600
Mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế trong Bảng 7.3 là
Bảng 7.4 Xét một nền kinh tế giản đơn
ban đầu có đầu tư là 40. Y 200 300 400 500 600 700 800 hàng tồn kho ngoài tổng sản lượng sẽ 414 tổng chi tiêu sẽ lớn kế hoạch của các sản lượng sẽ giảm lớn hơn tổng thu C 240 300 360 420 480 540 600 hơn tổng sản lượng doanh nghiệp sẽ trong tương lai 3 nhập giảm
Nếu nền kinh tế trong Bảng 7.4 có mức
mức sản lượng là 800 thì
Bảng 7.7 Xét một nền kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ đồng.
Thu nhập (Y) 360 370 380 390 400 Không phải các kết 415 410 420 390 tỉ đồng 400 tỉ đồng. 410 tỉ đồng. quả trên 2
Tiêu dùng (C) 334 343 352 361 370 379 388 87
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét bảng 7.7. Nếu đầu tư là 30 tỉ, thì mức
thu nhập cân bằng sẽ là:
Bảng 7.8 Xét một nền kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ đồng. Y 200 300 400 500 600 700 800 Không phải các kết
416 C 240 300 360 420 480 540 600 600 tỉ đồng. 700 tỉ đồng. 800 tỉ đồng. quả trên 2
Xét bảng 7.8. Nếu đầu tư là 160 tỉ, thì mức
thu nhập cân bằng sẽ là:
Tình huống 7.9. Xét một nền kinh tế đóng.
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,5 Yd 417 Đầu tư: I = 600 25 50 100 200 3
Chi tiêu chính phủ: G = 300 Thuế ròng : tư = 200 88
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Theo Tình huống 7.9, muốn thu nhập cân
bằng tăng thêm 200 thì chi tiêu chính phủ
Tình huống 7.10. Xét một nền kinh tế
đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,6 Yd. Hàm đầu tư: I = 500 418 giảm 60 tăng 150 giảm 150 Không phải các kết
Chi tiêu chính phủ: G = 280 quả trên 2 Thuế: tư = 300
Theo Tình huống 7.10, khi thuế giảm 100,
thì sản lượng cân bằng:
Tình huống 7.11. Xét một nền kinh tế
đóng với các hàm số sau đây: Không phải các kết
419 Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,75 Yd giảm 50 tăng 150 giảm 150 quả trên 3 Hàm đầu tư: I = 500
Chi tiêu chính phủ: G = 400 89
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Thuế ròng: tư = 400
Theo Tình huống 7.11, khi chính phủ tăng
thuế 50, thì sản lượng cân
Tình huống 7.12. Xét một nền kinh tế
đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 500 + 0,8.Yd 420 Đầu tư: I = 440 tăng 200 tăng 50 giảm 50 Không phải các kết quả trên 2
Chi tiêu chính phủ: G = 300 Thuế ròng : tư = 300
Theo Tình huống 7.12, muốn thu n 90
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 7.1 Xét một nền kinh tế giản đơn với
thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau: Y 200 300 400 500 600 700 800 421 500 600 700 Không phải các kết quả trên 2 C 210 290 370 450 530 610 690
Theo dữ liệu trong Bảng 7.1, nếu chi tiêu
cho đầu tư bằng 70 thì mức sản lợn
Bảng 7.2 Xét một nền kinh tế giản đơn
với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:
422 Y 200 300 400 500 600 700 800 300 400 500 Không phải các kết quả trên 2 C 210 290 370 450 530 610 690
Theo dữ liệu trong bảng 7.2, nếu chi tiêu cho đầu tư bằng 30 th 91
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 7.3 Xét một nền kinh tế giản đơn
ban đầu có đầu tư là 40. Y 200 300 400 500 600 700 800 423 40 80 100 Không phải các kết C 240 300 360 420 480 540 600 quả trên 3
Nếu đầu tư tăng từ 40 lên 80, thì mức sản
lượng cân bằng của nền kinh tế trong Bảng 7.3 sẽ tăng
Bảng 7.4 Xét một nền kinh tế giản đơn
ban đầu có đầu tư là 40. Y 200 300 400 500 600 700 800 Không phải các kết 424 2 3 2,5 C 240 300 360 420 480 540 600 quả trên 3
Số nhân chi tiêu của nền kinh tế trong Bảng 7.4 là:
Bảng 7.5 Xét một nền kinh tế giản đơn. Tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525 425 475 550 625 Không phải các kết
Thu nhập kh dụng - Yd 325 400 475 quả trên 3 550 625
Theo dữ liệu ở Bảng 7.5, nếu đầu tư là 92
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
100, thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ là:
Bảng 7.6 Xét một nền kinh tế giản đơn. Tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525
426 Thu nhập kh dụng - Yd 325 400 475 15 20 30 Không phải các kết 550 625 quả trên 3
Theo dữ liệu ở Bảng 7.6, nếu các hộ gia
đình tăng tiêu dùng thêm 10 tại mỗi mức thu nhập cho trớ 93
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bảng 7.7 Xét một nền kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ đồng.
Thu nhập (Y) 360 370 380 390 400 410 420 Không phải các kết
427 Tiêu dùng (C) 334 343 352 361 370 4 tỉ đồng. 20 tỉ đồng. 40 tỉ đồng. quả trên 3 379 388
Xét bảng 7.7. Giả sử mức đầu tư ban đầu
là 30. Nếu đầu tư giảm bớt 4 tỉ, thì mức thu nhập
Bảng 7.8 Xét một nền kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ đồng. Y 200 300 400 500 600 700 800
428 C 240 300 360 420 480 540 600 Thu nhập cân bằng
Thu nhập cân bằng Thu nhập cân bằng Không phải các kết giảm 40 tỉ đồng. giảm 100 tỉ đồng. giảm 200 tỉ đồng. quả trên 2
Xét bảng 7.8. Giả sử các hộ gia đình bi
quan vào tình hình kinh tế tương lai và
quyết định giảm bớt tiêu dùng 4 94
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Tình huống 7.9. Xét một nền kinh tế đóng.
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,5 Yd Đầu tư: I = 600 Không phải các kết 429 giảm bớt 75 tăng thêm 150 giảm bớt 150 quả trên 3
Chi tiêu chính phủ: G = 300 Thuế ròng : tư = 200
Theo Tình huống 7.9, khi thuế tăng thêm
150, thì sản lượng cân bằng:
Tình huống 7.10. Xét một nền kinh tế
đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,6 Yd. Hàm đầu tư: I = 500 430 Tăng thêm 20 Giảm bớt 50 Tăng thêm 50 Không phải các kết quả trên 3
Chi tiêu chính phủ: G = 280 Thuế: tư = 300
Theo Tình huống 7.10, muốn tăng sản
lượng cân bằng 50 và giữ cho cán c 95
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Tình huống 7.11. Xét một nền kinh tế
đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,75 Yd Hàm đầu tư: I = 500 431 Tăng thêm 100 Giảm bớt 100 Tăng thêm 25 Không phải các kết quả trên 2
Chi tiêu chính phủ: G = 400 Thuế ròng: tư = 400
Theo Tình huống 7.11, muốn giảm bớt sản
lượng cân bằng 100 và giữ
Tình huống 7.12. Xét một nền kinh tế
đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 500 + 0,8.Yd Đầu tư: I = 440 Không phải các kết 432 tăng thêm 50 tăng thêm 450 không thay đổi quả trên 2
Chi tiêu chính phủ: G = 300 Thuế ròng : tư = 300
Theo Tình huống 7.12, khi chính 433 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA là một phương tiện là một phng tiện có bao gồm những thể sử dụng để 434 Tiền: có thể sử dụng để Tất cả các điều thực hiện các giao đồng tiền giấy trong chuyển sức mua trên 4 tay công chúng. sang tương lai và dịch. là đơn vị hạch toán 96
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com một phương tiện một phương tiện
Chức năng bảo tồn giá trị của tiền có thể sự đảm bảo cho sự
có thể được giữ lại 435 một thớc đo quy ớc được chấp nhận
được mô tả một cách cụ thể là: trùng hợp về nhu và sau đó đem trao để ấn định giá cả. chung để thực hiện 3 cầu. đổi với hàng hoá khác. các giao dịch một phương tiện một phương tiện
Chức năng phương tiện trao đổi của tiền một thớc đo quy ớc sự đảm bảo cho sự
có thể được giữ lại được chấp nhận
436 có thể được mô tả một cách cụ thể là: trùng hợp về nhu và sau đó đem trao để ấn định giá cả. chung để thực hiện 4 cầu. đổi với hàng hoá các giao dịch khác một phương tiện một phương tiện
Chức năng đơn vị hạch toán của tiền có sự đảm bảo cho sự
có thể được giữ lại một thớc đo quy ớc được chấp nhận
437 thể được mô tả một cách cụ thể là: trùng hợp về nhu và sau đó đem trao 2 cầu. để ấn định giá cả. đổi với hàng hoá chung để thực hiện các giao dịch khác. Tiền gửi tiết kiệm
Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng Tiền gửi có thể viết có kỳ hạn của cá 438 không thuộc M1? Tiền mặt. séc tại các ngân Câu 2 và 3 đúng 3 hàng thương mại. nhân tại các ngân hàng thương mại.
Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết cả M1 và M2 đều cả M1 và M2 đều M1 giảm, còn M2 M1 tăng, còn M2
439 kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có không thay đổi 4 thể viết séc. Khi đó: không thay đổi. tăng không thay đổi.
Một người chuyển 1 triệu đồng từ tài M1 tăng, còn M2
440 khoản tiền gửi có thể viết séc sang sổ tiết cả M1 và M2 đều M1 giảm, còn M2 M1 giảm, còn M2 không thay đổi 3
kiệm có kỳ hạn. Khi đó: không thay đổi. tăng. không thay đổi.
Một ngân hàng thương mại có thể tạo tiền cho vay một phần bán trái phiếu cho 441 bán trái phiếu cho ngân hàng trung - bằng cách: tăng mức dự trữ. số tiền huy động chính phủ. được. ương. 3 97
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com NHTƯ mua trái NHTƯ bán trái
Điều nào sau đây không làm thay đổi cơ sở Chính phủ bán trái phiếu chính phủ từ NHTƯ mua trái phiếu chính phủ 442 tiền tệ? phiếu cho các ngân phiếu chính phủ từ các ngân hàng th- cho một ngân hàng 1 hàng thương mại. công chúng. ương mại. thương mại NHTƯ mua trái
Điều nào sau đây không làm thay đổi cơ sở Chính phủ bán trái Chính phủ bán trái 443 phiếu chính phủ từ tiền tệ? phiếu cho các ngân các ngân hàng th- phiếu cho công Câu 1 và 3 đúng 4 hàng thương mại. chúng. ương mại. làm giảm dự trữ thực tế của các không tác động đến NHTM và làm
Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTƯ những ngân hàng
dẫn tới mở rộng các tăng các khoản cho Không phải các 444 quy định sẽ: thương mại điều nêu trên 3 (NHTM) không có khoản tiền gửi. vay (giả định các NHTM luôn dự trữ dự trữ dôi ra. đúng bằng tỉ lệ dự trữ bắt buộc).
Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều
445 không cho vay số tiền huy động được, thì 0 1 10 100 số nhân tiền sẽ là: 2 các ngân hàng th-
tỉ lệ dự trữ bắt buộc tỉ lệ tiền mặt ngoài
446 Giá trị của số nhân tiền tăng khi:
ương mại (NHTM) giảm và các NHTM Tất cả các câu trên. cho vay nhiều hơn luôn dự trữ đúng ngân hàng so với 4 tiền gửi giảm và dự trữ ít hơn. bằng mức bắt buộc. các ngân hàng th-
tỉ lệ dự trữ bắt buộc
ương mại (NHTM) giảm và các NHTM tỉ lệ tiền mặt ngoài
447 Giá trị của số nhân tiền giảm khi: ngân hàng so với Tất cả các câu trên cho vay nhiều hơn luôn dự trữ đúng 3 tiền gửi tăng và dự trữ ít hơn. bằng mức bắt buộc 98
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính chính phủ bán trái chính phủ bán trái chính phủ bán trái
448 phủ nào dưới đây sẽ làm tăng cung tiền phiếu cho công phiếu cho ngân phiếu cho các ngân Câu 2 và 3 mạnh nhất? 2 chúng. hàng trung ương. hàng thương mại. liên quan đến việc liên quan đến việc ngân hàng trung - liên quan đến việc ngân hàng trung - liên quan đến việc ngân hàng trung - Ngân hàng trung -
449 Hoạt động thị trường mở: ương mua và bán ương cho các ngân ương mua và bán ương kiểm soát tỉ 2
các trái phiếu công trái phiếu chính phủ hàng thương mại giá hối đoái ty. vay tiền. bán trái phiếu mua trái phiếu
bán trái phiếu chính bán trái phiếu chính
Dưới đây là ba kênh mà ngân hàng trung - chính phủ, tăng tỉ chính phủ, tăng tỉ phủ, giảm tỉ lệ dự
phủ, tăng tỉ lệ dự trữ
450 ương có thể sử dụng để giảm cung tiền: lệ dự trữ bắt buộc lệ dự trữ bắt buộc
trữ bắt buộc và tăng bắt buộc và giảm lãi 3 và tăng lãi suất và tăng lãi suất lãi suất chiết khấu. suất chiết khấu. chiết khấu. chiết khấu bán trái phiếu chính mua trái phiếu bán trái phiếu mua trái phiếu
Dưới đây là ba kênh mà ngân hàng trung - chính phủ, giảm tỉ chính phủ, tăng tỉ chính phủ, tăng tỉ 451 phủ, giảm tỉ lệ dự
ương có thể sử dụng để tăng cung tiền: trữ bắt buộc và tăng lệ dự trữ bắt buộc lệ dự trữ bắt buộc lệ dự trữ bắt buộc 2 và giảm lãi suất và tăng lãi suất và tăng lãi suất lãi suất chiết khấu. chiết khấu. chiết khấu. chiết khấu ngân hàng trung -
Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp các ngân hàng th- lãi suất chiết khấu các ngân hàng th- 452 ương bãi bỏ qui tục cho đến khi: ương mại không định về dự trữ bắt thấp hơn lãi suất ương mại không 4 còn dự trữ bắt buộc. thị trường. còn dự trữ dôi ra buộc. đóng vai trò là "người cho vay cuối
Hoạt động nào dưới đây không phải là giữ tiền gửi của các giữ tiền gửi của
điều tiết lãi suất thị
453 chức năng của ngân hàng trung ương? cùng trong nền kinh ngân hàng thương tế" đối với các ngân công chúng. trường 3 mại. hàng thương mại. 99
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com tiền đóng vai trò là
sự trùng lặp kép về phương tiện cất trữ sử dụng tiền hàng
454 Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi sử dụng tiền pháp sở thích trong các giá trị nhưng định. hoá. 3 giao dịch. không phải là ph- ương tiện trao đổi.
được sử dụng với tư bao gồm tiền vàng là một loại tiền mà 455 Tiền pháp định: được bảo chứng
cách là tiền bởi một được giữ trong két không có giá trị bằng vàng. doanh nghiệp sản 4 của các ngân hàng. thực. xuất "ôtô" của ý. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và Ngân hàng Nhà một người dân 456 Cung tiền tăng khi: chính phủ tăng chi
mua trái phiếu của sử dụng doanh thu tiêu. nước mua trái phiếu 2 FPT. chính phủ từ công để xây dựng một chúng. nhà máy mới.
457 Khoản mục nào dưới đây không thuộc M1: Tiền mặt ngoài tiền gửi không thời tiền gửi tiết kiệm séc cá nhân. ngân hàng. hạn. có kỳ hạn 3
Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt người dân và tiền người dân và dự người dân và các 458 được giữ bởi: người dân. gửi có thể rút theo trữ của các ngân khoản ngân hàng 2 nhu cầu. hàng. cho vay. 100
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, bên có của ngân bên nợ của ngân khoản tiền ngân Tất cả các câu trên
459 nếu một ngân hàng nhận 500 nghìn đồng hàng sẽ tăng 500 hàng sẽ tăng 500 hàng cho vay sẽ tiền mới gửi thì: đều đúng. 4 nghìn đồng nghìn đồng vẫn bằng không
tiền mặt ngoài ngân tiền mặt ngoài ngân
460 Cở sở tiền tệ bằng: hàng cộng với dự hàng cộng với tiền M1. tổng tiền gửi ngân trữ của các ngân hàng. 1 hàng. gửi ngân hàng.
Khoản mục nào dưới đây được coi là một
Khoản tiền mà ngân Khoản tiền mà ngân
461 khoản mục nợ đối với một ngân hàng th- hàng cho các cá
hàng cho các ngân Trái phiếu mà ngân Tiền gửi tại ngân ương mại? hàng mua. hàng. 4 nhân vay. hàng khác vay.
Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%,
462 một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi cho vay thêm 500 cho vay thêm 100 cho vay thêm 80 cho vay thêm 20
100 triệu đồng sẽ có thể: triệu đồng triệu đồng triệu đồng triệu đồng 3 101
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền
mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng
400 triệu đồng khi ngân hàng trung ng
463 mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, 40%. 25%. 4%. 2,5%. 2
thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại phải là:
Nếu như bạn tìm thấy một người có thể đổi việc chuyên môn xuất hiện sự trùng
464 những thứ bạn có lấy những những thứ cần phải có tiền để hoá là điều khppng xuất hiện hệ thống hợp ngẫu nhiên về bạn muốn thì: tiến hành trao đổi. thể trong xã hội bạn trao đổi bằng tiền. 3 nhu cầu. đang sống. là một thứ có thể
Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể là sự đảm bo cho sự là một đơn vị trao 465 là một thớc đo quy - được giữ lại và sau
được mô tả một cách cụ thể là ớc để định giá cả. trùng hợp ngẫu đó đem trao đổi đổi có thể được 3 nhiên về nhu cầu. chấp nhận chung. với hàng hoá khác.
Khoản mục nào dưới đây không nằm trong tiền gửi tiết kiệm tiền gửi tiết kiệm lượng cung tiền M2? không kỳ hạn của có kỳ hạn của các 466 tiền lưu hành ngoài trái phiếu chính
hệ thống ngân hàng. các cá nhân tại các phủ. cá nhân tại các 3 ngân hàng thương ngân hàng thương mại. mại. 102
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu như giá cả của hàng hoá và dịch vụ phương tiện cất trữ phương tiện trao
467 được tính bằng số kg muối thì lúc đó muối đơn vị hạch toán. Tất cả các câu trên. 1 sẽ là: giá trị. đổi.
Tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 468 tiền có thể chuyển
phát hành hiện nay là một ví dụ về: tiền pháp định. tiền hàng hoá. đổi tự do. Câu 1 và 3 đúng. 1
Khoản mục nào dưới đây kém hiệu quả
469 nhất để chuyển sức mua từ hiện tại đến Tiền mặt. tiền gửi không kỳ tiền gửi có kỳ hạn. Trái phiếu chính tương lai? hạn. phủ. 1
Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết M1 giảm và M2 M1 giảm và M2 M1 tăng và M2
470 kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm M1 và M2 giảm. không thay đổi. 4 không kỳ hạn, khi đó: tăng lên. không thay đổi. 103
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
tỉ lệ giữa tổng lượng tỉ lệ giữa tổng tiền tỉ lệ giữa tổng tiền tiền được giữ trong dự trữ bằng tiền
dự trữ được gửi tại
Tỉ lệ dự trữ của một ngân hàng thương mại tỉ lệ dự trữ dôi ra so két và được gửi tại mặt được giữ trong 471 ngân hàng trung - là: với tổng tiền gửi. ngân hàng trung - két của ngân hàng 2 ương so với tổng ương so với tổng đó so với tổng tiền tiền gửi. tiền gửi. gửi. là tài sản nợ của là tài sản có của
Tài khoản tiền gửi có thể phát séc của bạn tài sản nợ của bạn tài sản có của bạn bạn và cũng là tài bạn và cũng là tài 472 là: và là tài sản có của và là tài sản nợ của 2 ngân hàng. ngân hàng. sản nợ của ngân sản có của ngân hàng. hàng.
Khoản mục nào dưới đây có tính thanh Tiền gửi tiết kiệm Trái phiếu Chính Tiền gửi tiết kiệm 473 khoản cao nhất? Cổ phiếu. không kỳ hạn. phủ. có kỳ hạn. 1
Giả sử bạn vừa gửi 2000 đôla vào một
ngân hàng. Ngân hàng đó muốn giữ dự trữ
474 bằng 20% số tiền đó. Hỏi ngân hàng đó có 200 đôla. 400 đôla. 1800 đôla. 1600 đôla. 4
thể cho vay thêm bao nhiêu tiền? 104
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Bất kỳ khi nào dự trữ mong muốn lớn hơn sẽ hạn chế cho 475 có thể cho vay
so với dự trữ thực tế, ngân hàng: khách hàng vay nhiều hơn. phá sản. có dự trữ dôi ra. 2 tiền.
Bất kỳ khi nào dự trữ thực tế lớn hơn so có thể khuyến khích đang trong thời sẽ phải vay tiền ở
476 với mức mong muốn, ngân hàng: khách hàng vay sẽ đi đến phá sản. ngân hàng khác. điểm thu nhiều lợi 1 nhiều tiền hơn. nhuận.
Khoản mục nào dưới đây có tính thanh Tiền gửi có thể rút Trái phiếu Chính Tiền gửi tiết kiệm 477 khoản thấp nhất? Bất động sản. theo theo yêu cầu. phủ. có kỳ hạn. 2
Việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu lượng tiền mà các 478 lượng cung tiền chính phủ sẽ làm cho: lãi suất giảm xuống. dự trữ của các NHTM cho dân cư NHTM giảm xuống. tăng lên 2 vay tăng lên. 105
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com dự trữ của các ngân
Việc ngân hàng Trung ương mua trái các khoản cho vay 479 hàng thương mại
phiếu chính phủ sẽ làm cho: lãi suất tăng lên. (NHTM) giảm của các NHTM tổng cầu tăng lên. 4 giảm xuống. xuống. làm cho dự trữ của
Việc ngân hàng Trung ương mua trái làm cho các khoản các ngân hàng th- là công cụ tốt để thắt chặt điều kiện
480 phiếu chính phủ sẽ: cho vay của các ương mại (NHTM) NHTM tăng lên. chống lại lạm phát. tín dụng. 2 giảm.
Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu
481 chính phủ với trị giá là 1 triệu đôla thì tăng thêm 1 triệu giảm nhiều hơn 1 tăng nhiều hơn 1 giảm đi 1 triệu đôla. lượng cung tiền sẽ: đôla. triệu đôla. triệu đôla. 3 Ngân hàng trung -
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới giảm giá đồng nội ương (NHTƯ)
482 đây được coi là công cụ của chính sách NHTƯ bán trái NHTƯ mua trái tệ trên thị trường khuyến khích các tiền tệ thu hẹp? phiếu chính phủ. phiếu chính phủ. 3 ngoại hối. ngân hàng thương mại cho vay. 106
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com việc ngân hàng
Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể bao các hoạt động thị trung ng (NHTƯ) việc NHTƯ bán 483 tăng lãi suất chiết gồm: khấu. trường mở làm thuyết phục các trái phiếu chính 2 giảm lãi suất. NHTM thu hẹp các phủ. khoản cho vay.
Để kích thích tổng cầu, ngân hàng trung - mua trái phiếu giảm lãi suất chiết nới lỏng điều kiện 484 ương có thể: Tất cả các câu trên chính phủ. khấu. tín dụng. 4
Nhằm hạn chế đầu tư, ngân hàng trung -
tăng tỉ lệ dự trữ bắt giảm lãi suất chiết thắt chặt điều kiện 485 ương có thể: Câu 1 và 3. buộc. khấu. tín dụng. 4
Để hạ thấp lãi suất, ngân hàng trung ương 486 mua trái phiếu
giảm tỉ lệ dự trữ bắt giảm lãi suất chiết có thể: Tất cả các câu trên. chính phủ. buộc. khấu. 4 107
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Để giảm tổng cầu, ngân hàng trung ương 487 thu hẹp lượng cung mở rộng cung tiền thu hẹp cung tiền mở rộng cung tiền có thể: tiền và tăng lãi suất. và giảm lãi suất. và giảm lãi suất. và tăng lãi suất. 1
Điều nào sau đây không xảy ra nếu ngân
488 hàng trung ương mua trái phiếu chính Dự trữ của các ngân Lượng cung tiền
Lãi suất ngân hàng Điều kiện tín dụng phủ? hàng tăng lên. tăng. tăng lên. được nới lỏng. 3
Dự trữ của các NHTM giảm xuống có thể các hộ gia đình NHTƯ bán trái lãi suất ngân hàng NHTƯ mua trái 489 là do: quyết định giữ ít tiền mặt hơn. phiếu Chính phủ. giảm. phiếu Chính phủ 2 thay đổi của lượng thay đổi của lượng thay đổi của lượng tiền giấy có thể
tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng
490 Số nhân tiền tệ có thể được tính bằng: cung tiền chia cho tiền cơ sở chia cho
chuyển đổi chia cho thay đổi của lượng thay đổi của lượng 1
thay đổi của lượng tiền mặt nằm trong thay đổi của lượng tiền cơ sở. cung tiền. tiền cơ sở. tay các hộ gia đình. 108
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Một NHTM chuyển NHTƯ bán trái
Nhân tố nào sau đây không gây ảnh hưởng số tiền mặt nằm NHTƯ mua trái NHTƯ mua trái 491 phiếu chính phủ
đến lượng tiền cơ sở?
trong két của họ vào phiếu Chính phủ từ phiếu Chính phủ từ 1 tài khoản tiền gửi một NHTM. công chúng. cho một NHTM tại NHTƯ. dự trữ của NHTM dự trữ của NHTM dự trữ của các dự trữ của các
Việc NHTƯ bán trái phiếu chính phủ trên tăng lên và vì thế
gim xuống và vì thế NHTM tăng lên và NHTM giảm đi và
492 thị trường mở sẽ làm: mà làm tăng lượng mà làm giảm lượng vì thế làm giảm vì thế làm tăng 2 tiền cơ sở. tiền cơ sở. lượng tiền cơ sở. lượng tiền co sở. Chính phủ bán trái Một ngân hàng th- Một ngân hàng th- phiếu cho một
Nhân tố nào dưới đây có tác động đến ương mại mua trái ương mại chuyển Một cá nhân mua ngân hàng thương 493 lượng tiền cơ sở? tiền mặt từ két sang trái phiếu chính phiếu chính phủ từ mại và sau đó sử 3 một khách hàng. tài khoản tiền gửi phủ từ NHTƯ. dụng số tiền đó chi tại NHTƯ. cho quốc phòng.
Việc giảm tỉ lệ dự trữ/tiền gửi sẽ làm tăng 494 giảm tỉ lệ tiền
cung ứng tiền tệ thông qua: tăng cở sở tiền tệ tăng số nhân tiền. mặt/tiền gửi giảm lãi suất chiết 2 khấu ngân hàng trung - ngân hàng trung - ương quyết định người dân quyết
495 Số nhân tiền sẽ tăng nếu
ương bán trái phiếu định giữ ít tiền mặt Tất cả các câu trên. mua trái phiếu 3 chính phủ. hơn so với tiền gửi chính phủ. 109
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Các ngân hàng có xu hướng giảm tỉ lệ dự dự trữ lớn hơn có tỉ lệ dự trữ càng
trữ đến mức tối thiểu vì tiền gửi là tài sản 496 dự trữ không có lãi nghĩa khả năng lớn thì vị thế của suất. thanh khoản thấp của ngân hàng, còn ngân hàng càng 1 dự trữ thì không hơn yếu chỉ phụ thuộc vào tỉ do ngân hàng trung
497 Giá trị của số nhân tiền chỉ phụ thuộc vào tỉ
tăng khi tỉ lệ dự trữ lệ tiền mặt so với lệ dự trữ ương trực tiếp điều giảm 4 tiền gửi tiết
Trong điều kiện các nhân tố khác không 498 số nhân tiền càng
đổi, tỉ lệ tiền mặt càng nhỏ thì
tỉ lệ dự trữ càng lớn số nhân tiền càng cơ sở tiền càng nhỏ nhỏ lớn 3 tiền mặt không
499 Thớc đo chi phí cơ hội của việc giữ tiền là: lãi suất thực tế. tỉ lệ lạm phát. lãi suất danh nghĩa được trả lãi. 4 để chuyển sức mua giảm rủi ro cho
500 Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là: để giao dịch. để dự phòng. sang tương lai. danh mục đầu tư. 1
Nếu bạn mang tiền khi đến lớp để phòng
trường hợp giáo viên yêu cầu phải mua cầu dự phòng về cầu giao dịch về Không phải các
501 ngay tài liệu, thì các nhà kinh tế sẽ xếp cầu đầu cơ về tiền. tiền. tiền. động cơ trên 1 hành vi đó vào: 110
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
502 Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi: lãi suất không thay
GDP thực tế không cung tiền bằng với Câu 1 và 3 đúng đổi. thay đổi. cầu tiền. 3
Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền 503 trái và lãi suất sẽ trái và lãi suất sẽ phải và lãi suất sẽ phải và lãi suất sẽ sẽ dịch chuyển sang: tăng lên. giảm đi. tăng lên. giảm xuống 3
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến Quyết định cho Hoạt động thị 504 Quyết định chính
vị trí của đường cung tiền? sách của NHTƯ. Lãi suất. vay của các ngân trường mở 2 hàng thương mại.
Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu chi phí cơ hội của
505 về tiền lớn hơn khi: việc giữ tiền thấp thu nhập cao hơn. mức giá cao hơn. Tất cả các câu trên đúng 4 hơn.
Lý thuyết a thích thanh khoản về lãi suất cung và cầu lao tổng cung và tổng
506 của Keynes cho rằng lãi suất được quyết cung và cầu vốn. cung và cầu tiền. định bởi động. cầu 2
Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ làm tăng lượng cầu làm dịch chuyển làm giảm lượng làm dịch chuyển
507 thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành tiền. đường cầu tiền sang đường cầu tiền 1
là lượng tiền, việc cắt giảm lãi suất trái. cầu tiền. sang phải
Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ làm dịch chuyển làm dịch chuyển làm tăng lượng cầu làm giảm lượng
508 thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành đường cầu tiền sang đường cầu tiền 3
là lượng tiền, tăng lãi suất tiền. cầu tiền. trái. sang phải 111
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn làm dịch chuyển làm dịch chuyển làm dịch chuyển đường cầu tiền sang làm dịch chuyển đường cầu tiền đường cầu tiền
509 bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và đường cầu tiền sang 1
trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng phải và làm tăng lãi sang phải và giảm sang trái và giảm suất. trái và tăng lãi suất. lãi suất. lãi suất làm dịch chuyển
Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn làm dịch chuyển làm dịch chuyển làm dịch chuyển đường cầu tiền
510 bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và đường cầu tiền sang đường cầu tiền sang đường cầu tiền
trục hoành là lượng tiền, mức giá giảm phải và làm tăng lãi sang phải và giảm sang trái và giảm 4 trái và tăng lãi suất. suất. lãi suất. lãi suất
Trên thị trường sản phẩm, ảnh hưởng ban làm dịch chuyển làm dịch chuyển làm dịch chuyển làm dịch chuyển
511 đầu của sự gia tăng trong cung tiền là tổng cung sang tổng cầu sang phải. tổng cầu sang trái. tổng cung sang trái 1 phải.
Trên thị trường sản phẩm, ảnh hưởng ban làm dịch chuyển làm dịch chuyển 512 làm dịch chuyển làm dịch chuyển
đầu của sự cắt giảm mức cung tiền là tổng cầu sang phải. tổng cầu sang trái. tổng cung sang tổng cung sang trái 2 phải.
513 Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là: vì thu nhập từ tiền để giao dịch. để dự phòng. để đầu cơ lãi 1 112
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu như lý do để bạn giữ tiền là để trả tiền động cơ đầu cơ của động cơ thu nhập động cơ dự phòng
514 thuê nhà thì các nhà kinh tế học sẽ xếp động cơ giao dịch. 4 khoản tiền đó vào: bạn. của bạn. của bạn.
Lý do nào dưới đây để mọi người giữ tiền
515 cho những khoản chi tiêu theo kế hoạch? Đơn vị hạch toán. Động cơ giao dịch. Động cơ đầu cơ. Động cơ dự phòng. 2 không có quan hệ phụ thuộc dương
Lượng tiền mà mọi người nắm giữ để dùng 516
là một số không đổi không có quan hệ gì gì với thu nhập mà vào thu nhập và cho giao dịch: theo thời gian. với lãi suất. mọi người kiếm phụ thuộc âm vào 4 được. lãi suất
Nếu bạn mang tiền theo mình nhiều để đề cầu tiền dự phòng cầu tiền đầu cơ của cầu tiền giao dịch
517 phòng trường hợp các bạn rủ ở lại ăn tra, Câu 1 và 3. 1
thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào: của bạn. bạn. của bạn. 113
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu bạn gửi tiền trong tài khoản để chờ cầu tiền dự phòng cầu tiền đầu cơ của cầu tiền giao dịch
518 mua khi giá cổ phiếu giảm, thì các nhà Tất cả các câu trên. 2
kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào: của bạn. bạn. của bạn.
Giả sử bạn đang xem xét để quyết định
mua một cổ phiếu. Nếu bạn nghĩ giá cổ cầu tiền dự phòng cầu tiền đầu cơ của cầu tiền giao dịch
519 phiếu sẽ thấp hơn trong tuần tới thì lý do Tất cả các câu trên. 2
để bây giờ bạn giữ tiền trong tay mà không của bạn. bạn. của bạn.
mua cổ phiếu được coi là: thu nhập của người
520 Chi phí của việc giữ tiền tăng lên khi: sức mua của đồng giá của hàng hoá tiền tăng lên. lãi suất tăng lên. và dịch vụ giảm. tiêu dùng tăng lên. 2
lượng tiền được tính lượng tiền được tính lượng tiền được
521 Lượng tiền danh nghĩa là: theo số đơn vị tiền
theo số đơn vị tiền tính bằng số đơn vị Tất cả các câu trên. 1 tệ hiện hành. tệ vào năm gốc. GDP. 114
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com cung tiền danh cầu tiền danh nghĩa
522 Khi các yếu tố khác không đổi, mức giá
cầu tiền thực tế tăng cầu tiền danh nghĩa
tăng lên gấp 2 lần có nghĩa là: lên gấp 2 lần. tăng lên gấp 2 lần. nghĩa tăng lên gấp vẫn không thay 2 2 lần. đổi. lượng tiền danh mức giá chia cho lượng tiền danh
523 Lượng tiền thực tế bằng: thu nhập danh nghĩa chia cho mức giá. nghĩa chia cho mức lượng tiền danh nghĩa chia cho thu 2 giá. nghĩa. nhập danh nghĩa. GDP nhân với chỉ GDP thực tế nhân lượng tiền thực tế
524 Lượng tiền danh nghĩa bằng: lượng tiền thực tế số điều chỉnh nhân với mức giá. với mức giá. GDP. chia cho mức giá. 1 cầu tiền thực tế sẽ
Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP không có ảnh tăng lên đến một 525
cầu tiền thực tế tăng cầu tiền thực tế thực tế tăng lên thì: lên. giảm đi.
hưởng gì đến cầu mức nào đó, và sau 1 tiền thực tế. đó nó sẽ tự động giảm xuống. 115
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Lượng tiền thực tế mà mọi người muốn
526 nắm giữ sẽ tăng lên nếu hoặc thu nhập mức giá tăng lên. mức giá giảm đi. lãi suất tăng lên. lãi suất giảm đi. 4
thực tế tăng lên hoặc:
Nguyên nhân nào sau đây gây ra sự dịch GDP thực tế tăng Mức giá chung
527 chuyển của đường cầu tiền danh nghĩa lãi suất tăng. Câu 2 và 3. 3 sang trái? lên giảm.
Nếu hộ gia đình và các hãng nhận thấy bán các tài sản tài bán các tài sản tài
mua các tài sản tài mua các tài sản tài
528 rằng lượng tiền mình đang nắm giữ thấp
chính và làm cho lãi chính và làm cho lãi chính và làm cho chính và làm cho 1
hơn so với dự kiến, họ sẽ: suất tăng lên. suất giảm xuống. lãi suất tăng lên. lãi suất giảm đi.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho đường
529 cầu tiền danh nghĩa dịch chuyển sang GDP thực tế tăng Mức giá chung Lãi suất giảm. Câu 1 và 2. phải? lên. tăng. 4 116
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm
Nếu bạn tin rằng lãi suất sẽ giảm xuống mua trái phiếu tại
mua trái phiếu sau bán ngay trái phiếu 530 ngắn hạn và một
trong thời gian tới, bạn có thể sẽ muốn: mức giá hiện hành. khi lãi suất giảm. từ bây giờ. 1 thời gian sau mới mua trái phiếu.
Chi phí cơ hội của việc giữ tiền so với các 531 mức tiêu dùng bị bỏ khả năng thanh
tài sản khác, ví dụ như trái phiếu, sẽ là: lạm phát. qua. khoản bị bỏ qua. tiền lãi bỏ qua. 4
532 Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi: lãi suất không đổi.
GDP thực tế không cung tiền cân bằng Câu 1 và 3. đổi. với cầu tiền. 3
là những tài sản bổ không có mối quan đều là phương tiện 533 Trái phiếu và tiền: là những tài sản thay thế. sung. hệ kinh tế nào. trao đổi. 1 117
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
ngân hàng của một là tổ chức có chức nước mà chỉ khi có năng kiểm soát
Đinh nghĩa đúng nhất về ngân hàng Trung
một tổ chức đặt trụ một tổ chức đảm nó, các ngân hàng cung tiền và điều 534 ương là: sở tại trung tâm của bảo sự tiện lợi cho nước ngoài mới có 4 một nước. người gửi tiền. thể chuyển đổi tiết các tổ chức tài chính-tiền tệ của đồng ngoại tệ thành đồng nội tệ. một nước.
Nỗ lực nhằm kiểm soát lạm phát và giảm
bớt chu kỳ kinh doanh bằng cách thay đổi chính sách tỉ giá 535 chính sách tài
lượng tiền trong l ưu thông và điều chỉnh chính sách tín dụng. chính sách tiền tệ. khoá. hối đoái. 2
lãi suất được gọi là:
Các công cụ của chính sách tiền tệ bao lãi suất chiết khấu, lãi suất ngân hàng các nghiệp vụ thị 536 lãi suất chiết khấu gồm:
và lãi suất của ngân và các nghiệp vụ thị trường mở và lãi và tỉ giá hối đoái. 3 hàng. trường mở. suất chiết khấu. đóng vai trò là
Hoạt động nào sau đây không phải là chức "người cho vay cuối kinh doanh tiền tệ điều chỉnh lượng điều tiết lãi suất
537 năng của ngân hàng trung ương? để tối đa hoá lợi cùng" đối với các cung tiền. ngân hàng. 2 NHTM. nhuận. 118
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Công cụ nào dưới đây thường được ngân lựa chọn chế độ tỉ
quy định tỉ lệ dự trữ thay đổi lãi suất nghiệp vụ thị
538 hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để điều
tiết cung tiền hiện nay? giá hối đoái. bắt buộc. chiết khấu. trưởng mở. 4
Lãi suất mà ngân hàng trung ương nhận lãi suất thị trường
539 được khi cho các NHTM vay tiền được gọi lãi suất chiết khấu. lãi suất ngân hàng. lãi suất cơ bản 2 là: mở.
giảm xuống hoặc tỉ giảm xuống hoặc tỉ tăng lên hoặc tỉ lệ
Số nhân tiền tăng lên nếu tỉ lệ tiền mặt mà tăng lên hoặc tỉ lệ
lệ dự trữ thực tế của lệ dự trữ thực tế dự trữ thực tế của
540 hộ gia đình và các hãng kinh doanh muốn dự trữ thực tế tăng các ngân hàng th- của các ngân hàng các ngân hàng th- 2 giữ: lên. ương mại giảm thương mại tăng ương mại giảm xuống. lên. xuống
Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là
23%, tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng
541 thương mại là 7%, và cung tiền là 820 tỉ 120 tỉ 200 tỉ 410 tỉ 820 tỉ 2
đồng. Cơ sở tiền tệ là: 119
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các
ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu
không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống giảm 10.000 tỉ 542 tăng 10.000 tỉ
ngân hàng thương mại và NHTƯ mua không thay đổi tăng 1.000 tỉ đồng đồng. đồng 3
1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền:
Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các
ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu
543 không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống tăng 10.000 tỉ giảm 10.000 tỉ không thay đổi giảm 1.000 tỉ đồng
ngân hàng và NHTƯ bán 1.000 tỉ đồng trái đồng. đồng 4
phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền:
Ngân hàng trung ương có thể điều tiết tốt
tỉ lệ dữ trữ thực tế 544 của các ngân hàng nhất đối với: cung tiền. cơ sở tiền tệ. số nhân tiền. 2 thương mại
Điều nào dưới đây làm tăng lãi suất: (1)
545 cầu tiền tăng, (2) cung tiền giảm, (3) tỉ lệ Cả (1), (2), (3) đều (1) và (2) đúng. (2) và (3) đúng. (1) đúng
dự trữ bắt buộc giảm. đúng. 2
Điều nào dưới đây làm giảm lãi suất: (1) Cả (1), (2), (3) đều
546 cầu tiền giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt buộc (1) và (3) đúng. (1) và (2) đúng. (3) đúng 1
giảm; (3) cung tiền tăng. đúng.
Điều nào dưới đây làm tăng lãi suất: (1)
thu nhập giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt buộc 547 Cả (1), (2), (3) đều
giảm; (3) ngân hàng trung ương bán trái đúng. (1) và (3) đúng. (1) và (2) đúng. (3) đúng 4 phiếu chính phủ. 120
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Điều nào dưới đây làm giảm lãi suất: (1)
thu nhập giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt buộc Cả (1), (2), (3) đều
548 giảm; (3) ngân hàng trung ương bán trái (1) và (3) đúng. (1) và (2) đúng. (3) đúng đúng. 3 phiếu chính phủ.
Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, số 549 nhân tiền bằng: 0 1 10 100 2
Nếu cơ sở tiền tệ bằng 60 tỉ đồng và số
550 nhân tiền bằng 3 thì cung tiền bằng: 20 tỉ đồng 60 tỉ đồng 63 tỉ đồng 180 tỉ đồng 4
Nếu cơ sở tiền tệ tăng gấp đôi trong khi cả
551 tỉ lệ tiền mặt/tiền gửi và tỉ lệ dự trữ/tiền giảm một nửa không đổi tăng gấp đôi. tăng 2[(1 + cr)/(cr
gửi không thay đổi thì cung ứng tiền tệ sẽ: + rr)] lần 3
Việc tăng tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi sẽ 552 tăng cung ứng tiền giảm cung ứng tiền dẫn đến: tăng số nhân tiền tăng tỉ lệ dự tệ tệ trữ/tiền gửi 2 121
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Ngân hàng Nhà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chính phủ bán trái nước Việt Nam mua bán trái phiếu cả b và cư đều
553 Nghiệp vụ thị trường mở xảy ra khi:
phiếu cho các ngân trái phiếu chính phủ chính phủ cho các đúng 4 hàng thương mại. từ các ngân hàng th- ngân hàng thương ương mại. mại.
Việc giảm dự trữ bắt buộc sẽ không ảnh các ngân hàng tỉ lệ tiền mặt/tiền
lượng dự trữ dôi ra cơ sở tiền tệ không
554 hưởng đáng kể đến cung ứng tiền tệ nếu: không thay đổi tỉ lệ của các ngân hàng gửi không thay đổi thay đổi. 1 dự trữ/tiền gửi không thay đổi. Lãi suất mà các ngân hàng phải trả Sự chênh lệch giữa Lãi suất mà những Ngân hàng Nhà Sự chênh lệch giữa giá của một mặt
khách hàng tốt nhất nước Việt Nam khi lãi suất của trái
555 Lãi suất chiết khấu là: hàng bán tại Metro của ngân hàng phải phiếu kho bạc và 3
và giá của mặt hàng trả khi vay tiền của vay để bổ sung dự trữ từ Ngân hàng lãi suất cơ bản. tương tự tại Big C ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Muốn tăng cung ứng tiền tệ, Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ giảm lãi suất chiết giảm dự trữ bắt Tất cả các câu trên
556 Nhà nước Việt Nam có thể: mua trái phiếu trên thị trường mở khấu buộc. đều đúng 4 122
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
giảm tỉ lệ dự trữ bắt cho các ngân hàng
557 Cơ sở tiền tăng khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu trên bán ngoại tệ thương mại vay thị trường mở buộc 4 tiền Nếu không bán trái
Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối phiếu trên thị
bằng cách mua ngoại tệ, ngân hàng trung - trường mở, ảnh Muốn nền kinh tế Để trung hoà ảnh
ương thường bán trái phiếu trên thị trường hưởng của việc mua hưởng của việc 558 trong nước không bị mở. Tại sao? ngoại tệ sẽ làm như hưởng bởi cạnh mua ngoại tệ đến Tất cả các câu trên. 3 giảm cung tiền cung tiền trong tranh từ nước ngoài trong nước và do nước. vậy có thể gây ra suy thoái.
Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính Bán trái phiếu cho Bán trái phiếu cho Bán trái phiếu cho
559 phủ nào dưới đây sẽ làm tăng cung tiền ngân hàng trung - các ngân hàng th- Tất cả các câu trên 2 mạnh nhất? công chúng ương ương mại.
tỉ lệ dự trữ bắt buộc tỉ lệ tiền mặt ngài
560 Giá trị của số nhân tiền tăng khi lãi suất chiết khấu Tất cả các câu trên giảm giảm ngân hàng giảm 4
ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thắt chặt 561
làm giảm lãi suất và làm giảm lãi suất và làm tăng lãi suất và làm tăng lãi suất và
là làm giảm sản lượng bằng cách: giảm đầu tư. tăng đầu tư. giảm đầu tư. tăng đầu tư. 3 123
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng 562
làm giảm lãi suất và làm giảm lãi suất và làm tăng lãi suất và làm tăng lãi suất và
là làm tăng sản lượng bằng cách: giảm đầu tư. tăng đầu t giảm đầu t tăng đầu tư. 2
Kết quả cuối cùng của sự thay đổi chính
sách của chính phủ là lãi suất giảm, tiêu 563 chính sách tiền tệ chính sách tiền tệ
chính sách tài khoá chính sách tài khoá
dùng tăng, và đầu tư tăng. Đó là do kết quả mở rộng. chặt. chặt. mở rộng 1 của việc áp dụng:
Giả sử ngân hàng trung ương giảm cung
yêu cầu ngân hàng giảm cả thuế và chi
564 tiền. Muốn đa tổng cầu trở về mức ban giảm chi tiêu chính
trung ương bán trái tiêu chính phủ một 2 đầu, chính phủ cần: phủ. giảm thuế. phiếu trên thị lượng bằng nhau trường mở.
Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung
yêu cầu ngân hàng giảm cả thuế và chi
565 tiền. Muốn đa tổng cầu trở về mức ban tăng chi tiêu chính trung ương mua giảm thuế. tiêu chính phủ một 4 đầu, chính phủ cần: phủ. trái phiếu trên thị lượng bằng nhau trường mở.
Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ
theo đuổi những mục tiêu trái ngợc nhau bán trái phiếu 566 mua trái phiếu yêu cầu chính phủ giảm lãi suất cơ
đối với tổng cầu. Nếu chính phủ giảm chính phủ. tăng chi tiêu. bản. chính phủ 4
thuế, thì ngân hàng trung ương cần:
Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ
theo đuổi những mục tiêu trái ngợc nhau mua trái phiếu yêu cầu chính phủ tăng lãi suất cơ bán trái phiếu
567 đối với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, chính phủ. giảm chi tiêu. bản. chính phủ 1
thì ngân hàng trung ương phải: 124
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân
bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó,
làn sóng bi quan của các nhà đầu tư và tăng chi tiêu chính giảm chi tiêu chính tăng cung tiền và giảm cung tiền và
568 người tiêu dùng làm giảm chi tiêu. Nếu phủ và giảm thuế. phủ và tăng thuế. giảm lãi suất. tăng lãi suất 3
quyết định áp dụng chính sách bình ổn chủ
động, thì ngân hàng trung ương sẽ Đường cung tiền Đường cung tiền Đường cung tiền Đường cung tiền dịch chuyển sang dịch chuyển sang
Câu nào sau đây miêu tả rõ nhất sự gia dịch chuyển sang dịch chuyển sang phải, giá cư tăng, phải, giá sụt giảm,
569 tăng của cung tiền làm dịch chuyển đường phải, lãi suất tăng, phải, lãi suất giảm, chi tiêu giảm, chi tiêu tăng, tổng cầu?
đầu tư giảm, đường đầu tư tăng, đường đường tổng cầu 2 tổng cầu dịch tổng cầu dịch đường tổng cầu dịch chuyển sang dịch chuyển sang chuyển sang trái. chuyển sang phải. trái. phải Đường cung tiền Đường cung tiền Đường cung tiền Đường cung tiền dịch chuyển sang dịch chuyển sang
Câu nào sau đây miêu tả rõ nhất sự cắt dịch chuyển sang dịch chuyển sang trái, giá cả giảm, phải, giá cả giảm,
570 giảm cung tiền làm dịch chuyển đường trái, lãi suất tăng, trái, lãi suất giảm, chi tiêu giảm, chi tiêu tăng, 1 tổng cầu?
đầu tư giảm, đường đầu tư tăng, đường đường tổng cầu đường tổng cầu tổng cầu dịch tổng cầu dịch dịch chuyển sang chuyển sang trái. chuyển sang phải. dịch chuyển sang trái. phải
Ngân hàng Trung ng và Chính phủ theo
đuổi những mục tiêu trái ngợc nhau nhằm 571 mua trái phiếu
tăng tỉ lệ dự trữ bắt bán trái phiếu
tác động đến tổng cầu. Nếu Chính phủ Câu 2 và 3. chính phủ. buộc. Chính phủ. 4
tăng chi tiêu thì NHTƯ phải: 125
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở thì đường cung tiền sẽ dịch trái và lãi suất sẽ trái và lãi suất sẽ phải và lãi suất sẽ phải và lãi suất sẽ 572 chuyển sang: tăng lên. giảm xuống. tăng lên. giảm xuống. 4
Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền phải và lãi suất sẽ 573 trái và lãi suất sẽ trái và lãi suất sẽ phải và lãi suất sẽ sẽ dịch chuyển sang: tăng lên. giảm đi. tăng lên. giảm xuống 3
Vị trí của đường cung tiền được xác định mức độ phản ứng mức độ phản ứng mức độ phản ứng hành vi chính sách 574 bởi:
của cầu tiền với lãi của cầu tiền với thu của đầu tư với lãi của NHTƯ. 4 suất nhập suất.
Nhân tố nào sau đây không xác định vị trí Hành vi chính sách Chính sách cho 575 Hành vi giữ tiền
của đường cung tiền danh nghĩa? Lãi suất. vay của các ngân của NHTƯ. của người dân. 2 hàng thương mại. 126
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nhân tố nào sau đây xác định vị trí của Chính sách cho vay 576 Hành vi chính sách Hành vi giữ tiền
đường cung tiền danh nghĩa? của NHTƯ. của các ngân hàng của người dân. Tất cả các câu trên. 4 thương mại.
577 Nếu lãi suất tăng lên:
đường cầu đầu tư sẽ lượng cầu về đầu tư đường cầu tiền sẽ đường cầu tiền sẽ dịch sang trái. sẽ giảm. dịch sang phải. dịch sang trái. 2
Lãi suất thay đổi gây ra sự thay đổi của có sự di chuyển có sự di chuyển cả đường cầu tiền
cả đường cầu đầu tư
578 tổng cầu thông qua một trong các quá trình dọc cả đường cầu dọc đường cầu đầu
và đường cầu đầu tư và đường tổng cầu 4 sau đây: đầu tư và đường tư, còn đường tổng cùng dịch chuyển. cùng dịch chuyển. tổng cầu. cầu dịch chuyển chi phí cơ hội của khi lãi suất tăng Bộ Tài chính vay lên, các nhà ngân
Lượng cầu tiền thực tế giảm xuống khi lãi giá của trái phiếu việc giữ tiền với 579 tiền nhiều hơn ở hàng lo sợ rằng suất tăng lên là vì: tăng khi lãi suất vai trò là một tài mức lãi suất cao mức lãi suất đó lại 3 tăng. sản tăng lên khi lãi hơn. suất tăng. giảm nên họ không muốn cho vay. 127
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com hàng tồn kho không cung tiền tăng, lãi
Chuỗi sự kiện nào dưới đây là một phần cung tiền giảm, lãi cung tiền giảm, lãi dự kiến tăng, GDP suất tăng, đầu tư
580 trong các kết quả do tác động của NHTƯ suất giảm, đầu tư suất tăng, đầu tư thực tế bắt đầu giảm, tổng chi tiêu 3
nhằm hạn chế tổng cầu? giảm, tổng chi tiêu giảm, tổng chi tiêu giảm, cầu tiền tăng dự kiến giảm. dự kiến giảm. lên. dự kiến giảm. cả lãi suất, đầu tư lãi suất tăng, đầu tư lãi suất giảm, đầu cả lãi suất, đầu tư
581 Cung tiền giảm có thể làm: và tổng cầu cùng giảm, tổng cầu tư tăng, tổng cầu và tổng cầu đều 2 tăng. giảm. tăng. giảm.
Trật tự chính xác của chuỗi sự kiện khi
cung tiền, lãi suất, lãi suất và cầu tiền,
582 NHTƯ áp dụng chính sách tiền tệ để làm
C+I+G+NX, cung C+I+G+NX, đầu tư, đầu tư, đầu tư, 3
thay đổi GDP thực tế là:
tiền, lãi suất, đầu tư. cung tiền, lãi suất. C+I+G+NX. C+I+G+NX 583 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA Bảng 8.1
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20% 584 3 4 5 Không phải các kết
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- quả trên 2 ương mại (rr) 10%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 1.000 128
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Với số liệu ở bảng 8.1, số nhân tiền là: Bảng 8. 2
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%
585 Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng Không phải các kết 1.000 tỉ đồng 600 tỉ đồng 3.000 tỉ đồng thương mại (rr) 20% quả trên 1
Cung tiền (tỉ đồng) 3.000
Với số liệu ở bảng 8.2, cơ sở tiền tệ là: Bảng 8.3
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20% Không phải các kết
586 Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng 6.000 tỉ đồng 8.000 tỉ đồng 10.000 tỉ đồng quả trên. 2 thương mại (rr) 10%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 2.000
Với số liệu ở bảng 8.3, cung tiền là: 129
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Bảng 8.4
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng 587 thương mại (rr) 20% 3 4 5 Không phải các kết quả trên 1
Cung tiền (tỉ đồng) 6.000
Với số liệu ở bảng 8.4, số nhân tiền là: Bảng 8.5
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng 588 thương mại (rr) 30% 10/3 2 2,5 Không phải các kết quả trên 2
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000
Với số liệu ở bảng 8.5, số nhân tiền là: Bảng 8.6
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 23% 589 4,1 4,3 14,3 Không phải các kết
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng quả trên 1 thương mại (rr) 7%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000 130
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Với số liệu ở bảng 8.6, số nhân tiền là: Bảng 8.10
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10% Không phải các kết 590 5 5,5 10
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- quả trên 2 ương mại (rr) 10%
Với số liệu ở bảng 8.10, số nhân tiền là: Bảng 8.9
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng 591 thương mại (rr) 10% 10 2,5 2,8 Không phải các kết quả trên 3
Cung tiền (tỉ đồng) 14.000
Với số liệu ở bảng 8.9, số nhân tiền là: 131
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Bảng 8.1
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng mua 100 triệu đồng
bán 100 triệu đồng mua 250 triệu đồng bán 250 triệu đồng 592 thương mại (rr) 10% trái phiếu chính trái phiếu chính trái phiếu chính trái phiếu chính 4 phủ. phủ. phủ. phủ
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 1.000
Với số liệu ở bảng 8.1, muốn giảm cung
tiền 1 tỉ đồng, ngân hàng trung ương cầ Bảng 8. 2
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%
mua 750 triệu đồng bán 750 triệu đồng
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng mua 1 tỉ đồng trái bán 1 tỉ đồng trái 593 trái phiếu chính trái phiếu chính thương mại (rr) 20% phiếu chính phủ. phiếu chính phủ. 2 phủ. phủ
Cung tiền (tỉ đồng) 3.000
Với số liệu ở Bảng 8.2, muốn giảm cung
tiền 3 tỉ đồng, ngân hàng trung ương cần: 132
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Bảng 8.3
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng mua 100 triệu đồng
bán 100 triệu đồng mua 250 triệu đồng bán 250 triệu đồng 594 thương mại (rr) 10% trái phiếu chính trái phiếu chính trái phiếu chính trái phiếu chính 3 phủ. phủ. phủ. phủ
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 2.000
Với số liệu ở Bảng 8.3, muốn tăng cung
tiền 1 tỉ đồng, ngân hàng trung ương cần Bảng 8.4
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20% Không phải các kết
595 Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng 1.500 tỉ đồng 2.000 tỉ đồng 6.000 tỉ đồng quả trên 2 thương mại (rr) 20%
Cung tiền (tỉ đồng) 6.000
Với số liệu ở bảng 8.4, cơ sở tiền tệ là: Bảng 8.5
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40% bán 500 triệu đồng mua 1 tỉ đồng trái
bán 1 tỉ triệu đồng mua 500 triệu đồng
596 Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng trái phiếu chính trái phiếu chính trái phiếu chính phiếu chính phủ. 4 thương mại (rr) 30% phủ. phủ. phủ
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000 133
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Với số liệu ở bng 8.5, muốn giảm bớt cung
tiền 1 tỉ đồng, ngân hàng Bảng 8.6
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 23% Không phải các kết
597 Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng 5.000 tỉ đồng 20.500 tỉ đồng 21.500 tỉ đồng quả trên 2 thương mại (rr) 7%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000
Với số liệu ở bảng 8.6, cung tiền là: Bảng 8.7
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40% mua 1 tỉ đồng trái
bán 1 tỉ đồng đồng mua 500 triệu đồng Không phải các kết 598 trái phiếu chính trái phiếu chính
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng phiếu chính phủ. quả trên 3 thương mại (rr) 30% phủ. phủ.
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 10.000 134
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Với số liệu ở bảng 8.7, muốn tăng cung
tiền thêm 1 tỉ đồng, ngân hàng trung Bảng 8.8
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 23% Không phải các kết
599 Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng 10.000 tỉ đồng 41.000 tỉ đồng 20.500 tỉ đồng quả trên. 1 thương mại (rr) 7%
Cung tiền (tỉ đồng) 41.000
Với số liệu ở bảng 8.8, cơ sở tiền là: Bảng 8.9
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%
600 Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng Không phải các kết thương mại (rr) 10% 1.400 tỉ đồng 5.000 tỉ đồng 5.600 tỉ đồng quả trên 2
Cung tiền (tỉ đồng) 14.000
Với số liệu ở bảng 8.9, cơ sở tiền tệ là 135
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Bảng 8.10
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng Cung tiền tăng 600 Cung tiền tăng Cung tiền giảm Không phải các kết 601 thương mại (rr) 10% tỉ đồng. 3.300 tỉ đồng 3.300 tỉ đồng quả trên 3
Với số liệu ở bảng 8.9, giả sử ngân hàng
trung ương bán 600 tỉ đồng trái phiếu
chính phủ. Điều gì xảy ra vớ Bảng 8.11
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng
Cung tiền tăng 250 Cung tiền tăng 280 Cung tiền tăng Không phải các kết 602 thương mại (rr) 10% tỉ đồng. tỉ đồng 1.000 tỉ đồng quả trên 2
Với số liệu ở bảng 8.11, giả sử ngân hàng
trung ương mua 100 tỉ đồng trái phiếu
chính phủ. Điều gì xảy ra với Bảng 8.12
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- Không phải các kết 603 ương mại (rr) 10% 2.200 tỉ đồng 4.400 tỉ đồng 4.000 tỉ đồng quả trên 3
Cung tiền (tỉ đồng) 22.000
Với số liệu ở bảng 8.12, cơ sở tiền tệ của nền kinh tế là: 136
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- ương mại (rr) 10% 604
qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 1.000 bắt buộc là 10% bắt buộc là 20% bắt buộc là 30% bắt buộc là 40% 2
Với số liệu ở trên và giả sử các ngân hàng
thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn giảm
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- ương mại (rr) 20%
Lãi suất tăng, đầu tư Lãi suất tăng, đầu tư Lãi suất giảm, đầu Lãi suất giảm, đầu 605 giảm và sản lượng giảm và sản lượng tư tăng và sản tư tăng và sản 3
Cung tiền (tỉ đồng) 3.000 tăng giảm lượng tăng lượng giảm
Với số liệu ở trêm điều gì xảy ra với nền
kinh tế nếu các ngân hàng thương mại giảm tỉ lệ dự trữ x
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th-
qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ 606 ương mại (rr) 10% bắt buộc là 10%. bắt buộc là 20% bắt buộc là 30% bắt buộc là 40% 2
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 2.000
Với số liệu ở trên và giả sử các ngân hàng 137
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn giảm
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- ương mại (rr) 20%
qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ Không phải các kết 607 bắt buộc là 10% bắt buộc là 20% bắt buộc là 30% quả trên 1
Cung tiền (tỉ đồng) 6.000
Với số liệu ở trên và giả sử các ngân hàng
thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Muốn tăng cung tiền
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- ương mại (rr) 30%
qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ Không phải các kết
608 Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000 bắt buộc là 10% bắt buộc là 20% bắt buộc là 30% quả trên 1
Với số liệu ở trên và giả sử các ngân hàng
thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn tăn 138
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- ương mại (rr) 30% 609
qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 10.000 bắt buộc là 10% bắt buộc là 20% bắt buộc là 30% bắt buộc là 40% 4
Với số liệu ở trên và giả sử các ngân hàng
thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn giả
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- ương mại (rr) 10%
Cung tiền giảm bớt Cung tiền giảm bớt Cung tiền không Không phải các kết 610 1.100 tỉ đồng 11.000 tỉ đồng thay đổi quả trên 2
Cung tiền (tỉ đồng) 22.000
Với số liệu ở trên và giả sử các ngân hàng
thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Điều gì xảy ra
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th-
qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ qui định tỉ lệ dự trữ 611 ương mại (rr) 10% bắt buộc là 10% bắt buộc là 20% bắt buộc là 30% bắt buộc là 40% 3
Cung tiền (tỉ đồng) 22.000
Với số liệu ở trên và giả sử các ngân hàng 139
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn giảm c
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng th- ương mại (rr) 10%
Cung tiền giảm bớt Cung tiền giảm bớt Cung tiền không Không phải các kết
612 Cung tiền (tỉ đồng) 22.000 1.100 tỉ đồng 11.000 tỉ đồng thay đổi quả trên 2
Với số liệu ở trên và giả sử các ngân hàng
thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Điều gì xảy
Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên giá cả của một số 613 tiền lương trả cho liên tục của: loại hàng hoá thiết công nhân mức giá chung GDP danh nghĩa 3 yếu. khi giá cả của một mặt hàng quan mức giá chung ổn mức giá chung
614 Giảm phát xảy ra khi: tỉ lệ lạm phát giảm trọng trên thị trường định giảm 4 giảm đáng kể
tỉ lệ nghịch với tỉ lệ không phụ thuộc khi cung về vàng
615 Sức mua của tiền thay đổi:
tỉ lệ thuận với tỉ lệ lạm phát lạm phát vào tỉ lệ lạm phát thay đổi 2
Nếu mức giá tăng nhanh hơn thu nhập chỉ không thay đổi
616 danh nghĩa của bạn và mọi thứ khác vẫn khi mức giá tăng giảm tăng không thay đổi 1
như cũ, thì mức sống của bạn sẽ: với tỉ lệ ổn định hàng năm 140
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử rằng mọi người dự đoán rằng tỉ lệ tỉ lệ lạm phát không tỉ lệ lạm phát tỉ lệ lạm phát tỉ lệ lạm phát không
617 lạm phát là 10 %. Nhưng trên thực tế lạm được dự kiến là 10 không được dự không được dự 4
phát chỉ là 8 %. Trong trường hợp này: được dự kiến là 8 % % kiến là 2 % kiến là - 2 % không gây ra nhiều gây ra nhiều tổn làm tăng lãi suất ít thất hơn so với lạm có khuynh hướng tổn thất như trong hơn so với lạm
618 Lạm phát được dự tính trớc: trường hợp lạm phát không được dự làm tăng tiết kiệm 3 phát không được phát không được tính trớc dự tính trớc dự tính trớc
Lạm phát cao hơn mức được dự tính trớc những người cho những người đi
619 có xu hướng phân phối lại thu nhập theo những người có thu những người tiết vay theo lãi suất vay theo lãi suất hướng có lợi cho: nhập cố định kiệm 3 được ấn định trớ c được ấn định trớ c không gây tác hại
cũng gây ra chi phí cũng gây ra chi phí lớn bởi vì hợp đồng
Một sự gia tăng của tỉ lệ lạm phát hoàn có lợi cho cả công cho xã hội bởi vì cho xã hội bởi vì 620 về các biến danh
toàn được dự tính trớc: nhân và chủ doanh nó làm giảm chi nó tái phân phối từ nghĩa có thể được 1 điều chỉnh thích nghiệp phí cơ hội của việc người cho vay giữ tiền sang người đi vay ứng lạm phát không lạm phát cao hơn khi tỉ lệ lạm phát là
được dự kiến trớc khi tỉ lệ lạm phát là
621 Nhận định nào dưới đây là sai? được dự kiến trớc
dương, sức mua của gây ra phân phối lại có xu hướng làm dương, mọi người 4 đồng nội tệ giảm tăng chi phí cơ hội chi ít tiền hơn thu nhập và của cải của việc giữ tiền tốc độ giảm giá tốc độ tăng giá
622 Mức sống giảm xảy ra khi: thu nhập bằng tiền chậm hơn tốc độ chậm hơn tốc độ giảm CPI tăng giảm thu nhập tăng thu nhập bằng 3 bằng tiền tiền
Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trớc gây ra tổn làm giảm khối
làm giảm chi phí cơ làm tăng chi phí cơ phân phối lại của
623 thất cho xã hội bởi vì nó: lượng và tần suất hội của việc giữ
hội của việc giữ tiền cải từ người cho 3 giao dịch tiền 141
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com vay sang người đi vay
Nếu tỉ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh
624 nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ: lớn hơn 0 không âm nhỏ hơn 0 không dương 3
Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra tăng chi tiêu chính giảm xu hướng tăng thuế giá trị gia
625 lạm phát do cầu kéo:
phủ bằng cách phát giá dầu thế giới tăng tiêu dùng cận biên 1 hành tiền tăng (VAT) của các hộ gia đình lạm phát có xu cả lạm phát và thất thất nghiệp tăng,
626 Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo: nghiệp đều có xu trong khi lạm phát
hướng tăng, trong cả lạm phát và thất khi thất nghiệp nghiệp đều giảm 3 hướng tăng giảm giảm cả lạm phát và thất thất nghiệp tăng, lạm phát tăng, cả lạm phát và thất
627 Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy: nghiệp đều có xu trong khi lạm phát trong khi thất hướng tăng giảm nghiệp giảm nghiệp đều giảm 1
628 Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần: giảm lãi suất ngân mua trái phiếu trên tăng tốc độ tăng giảm tốc độ tăng hàng thị trường mở của cung tiền của cung tiền 4
Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên giá cả của một số 629 lương trả cho công của: loại hàng hoá cụ mức giá chung. GDP danh nghĩa nhân. 3 thể.
Mức giá năm nay là 180 và tỉ lệ lạm phát
630 là 20%. Hỏi mức giá năm ngoái là bao 144 150 160 216 nhiêu? 2 142
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Mức giá của một nền kinh tế tăng lên từ
631 200 đến 230 trong vòng 1 năm. Tỉ lệ lạm 13% 60% 30% 15% 4
phát của năm đó là bao nhiêu?
Nguyên nhân nào sau đây khiến cho do chính phủ tăng do giá các đầu vào do chính phủ cắt chi tiêu mua hàng
632 đường tổng cầu dịch chuyển sang phải từ giảm thuế một lần mà doanh nghiệp lượng tiền liên tục năm này qua năm khác? hoá và dịch vụ một phải nhập khẩu tăng lên 4 duy nhất. lần duy nhất. tăng mạnh. Các hộ gia đình giá nhiên liệu mà Chính phủ phát tăng mạnh chi tiêu
633 Lạm phát do cầu kéo xuất hiện khi: doanh nghiệp phải hành tiền để tài trợ khi thị trường Câu 1 và 3 nhập khẩu tăng thâm hụt ngân 4 chứng khoán bùng mạnh. sách. nổ.
634 Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là: lạm phát do chi phí lạm phát do cầu lạm phát được dự lạm phát không đẩy. kéo. kiến trớc. được dự kiến trớc. 2
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát mức lương theo NHTƯ mua trái NHTƯ bán trái 635 giá dầu lửa tăng do cầu kéo? thoả thuận với công phiếu chính phủ phiếu chính phủ mạnh. 3 đoàn tăng lên.
trên thị trường mở. trên thị trường mở 143
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát mức lương theo NHTƯ mua trái giá dầu lửa tăng 636 Câu 1 và 2 do chi phí đẩy? thoả thuận với công phiếu chính phủ mạnh. 3 đoàn tăng lên. trên thị trường mở.
637 Cú sốc cung bất lợi gây ra: lạm phát và tăng giảm phát và suy lạm phát và suy giảm phát và tăng trưởng. thoái. thoái. trưởng. 3
Tình trạng lạm phát đình trệ xuất hiện khi 638 lạm phát và tăng giảm phát và suy lạm phát và suy giảm phát và tăng
nền kinh tế phải trải qua cả: trưởng. thoái. thoái. trưởng 3
Giả sử một nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái
cân bằng dài hạn. Kết quả nào sau đây GDP thực tế tăng 639
Mức giá chung tăng GDP thực tế giảm Thất nghiệp tăng
không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn lên cao hơn mức tự lên. xuống. lên 1
của cú một sốc cung bất lợi? nhiên. 144
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Kết quả nào sau đây không phải là ảnh Mức giá chung tăng GDP thực tế giảm Thất nghiệp tăng
640 hưởng trong ngắn hạn của một cú sốc cung bất lợi? lên. xuống. lên. Việc làm tăng lên 4
Gi sử rằng Hiệp hội các nước xuất khẩu
dầu lửa (OPEC) bị tan rã mà không được 641 tăng lên và GDP
tăng và GDP thực tế giảm và GDP thực giảm và GDP thực
dự báo trớc, khiến cho giá dầu lửa giảm thực tế tăng. giảm. tế tăng. tế giảm. 3
xuống. Kết quả là, mức giá sẽ: sẽ gây ra tình trạng có thể làm giảm có thể làm tăng
642 Mức giá tăng lên do giá dầu lửa tăng: lạm phát đình trệ Tất cả các câu trên lương thực tế. thất nghiệp. 4 trong ngắn hạn.
Lạm phát do chi phí đẩy có thể xuất hiện chi tiêu Chính phủ 643 khi:
thuế thu nhập giảm. thuế thu nhập tăng. tăng lương tăng. 4 145
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com đường tổng cầu
Nguyên nhân gây ra tình trạng lạm phát 644 đường tổng cầu đường tổng cung đường tổng cung sang phải, tiếp đó
đình trệ là sự dịch chuyển của: sang phải. sang trái. sang phải. là đường tổng cung 2 dịch sang trái.
Hiện tượng lạm phát đình trệ sẽ dịu đi nếu đường tổng cầu đường tổng cung đường tổng cung đường tổng cầu
645 phản ứng chính sách làm cho: sang phải. sang trái. sang phải. sang trái 3
Giả sử những người cho vay và đi vay cả người đi vay và
thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa người cho vay đều người đi vay sẽ người cho vay được
646 dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. không được lợi bởi Không phải các được lợi và người lợi và người đi vay
Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà vì lãi suất danh điều kể trên 1 cho vay bị thiệt bị thiệt
họ kỳ vọng ban đầu, thì nghĩa được cố định theo hợp đồng
Giả sử những người cho vay và đi vay cả người đi vay và
thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa người đi vay sẽ
người cho vay được người cho vay đều
647 dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. không được lợi bởi Không phải các được lợi và người lợi và người đi vay
Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức cho vay bị thiệt bị thiệt vì lãi suất danh điều kể trên 2
mà họ kỳ vọng ban đầu, thì nghĩa được cố định theo hợp đồng 146
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com cả người lao động
Giả sử những người lao động và các chủ và chủ doanh
doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng chủ doanh nghiệp người lao động nghiệp đều không sẽ được lợi, còn được lợi còn chủ Không phải các
648 tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm được lợi bởi vì sự
phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn người lao động bị doanh nghiệp bị gia tăng tiền lương điều kể trên. 1
mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì thiệt thiệt được ấn định theo hợp đồng lao động. cả người lao động
Giả sử những người lao động và các chủ chủ doanh nghiệp người lao động và chủ doanh
doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng nghiệp đều không
649 tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm sẽ được lợi, còn được lợi, còn chủ được lợi bởi vì sự Không phải các người lao động bị doanh nghiệp bị điều kể trên 2
phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn gia tăng tiền lương
mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì thiệt. thiệt được ấn định theo hợp đồng lao động.
Nếu lãi suất thực tế trớc thuế là 4%, tỉ lệ
lạm phát là 6% và thuế suất đánh vào tiền
650 lãi là 20%, thì lãi suất thực tế sau thuế là 1%. 2%. 3% 4%. 2 bao nhiêu?
Nếu lãi suất thực tế trớc thuế là 2%, tỉ lệ
lạm phát là 8% và thuế suất đánh vào tiền
651 lãi là 10%, thì lãi suất thực tế sau thuế là -1%. 0%. 1% 2%. 3 bao nhiêu? xu hướng giảm lạm
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt lạm phát cao đi kèm lạm phát thấp đi lạm phát cao đi phát đi kèm với
652 Nam trong giai đoạn 1999-2002 là: tăng trưởng kinh tế với tăng trưởng kèm với tăng kèm với tăng 3 kinh tế thấp
trưởng kinh tế thấp trưởng kinh tế cao cao 147
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com xu hướng giảm lạm
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt lạm phát cao đi kèm lạm phát thấp đi lạm phát cao đi 653 phát đi kèm với
Nam trong giai đoạn 2004-2006 là: tăng trưởng kinh tế với tăng trưởng kèm với tăng kèm với tăng 4 kinh tế thấp
trưởng kinh tế thấp trưởng kinh tế cao cao mối quan hệ giữa mối quan hệ giữa mối quan hệ giữa mối quan hệ giữa sự thay đổi của tỉ
654 Đường Phillips biểu diễn:
mức tiền lương và mức giá và mức thất tốc độ tăng giá và lệ lạm phát và sự 3 mức thất nghiệp. nghiệp tỉ lệ thất nghiệp thay đổi của tỉ lệ thất nghiệp
Đường Phillips phản ánh mối quan hệ khi nền kinh tế phi khi nền kinh tế phi
655 đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất đối phó với các cú đối phó với các cú trong ngắn hạn Câu 1 và 3 đúng 4 nghiệp: sốc từ phía tổng sốc từ phía tổng cung cầu Nếu lạm phát dự Tỉ lệ lạm phát càng Tỉ lệ lạm phát càng
Câu nào sau đây đúng khi đề cập đến chi đoán được thì nó có cao thì lượng tiền
Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền cao thì chi phí cơ
656 phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ thể được tính vào thực tế mọi người thực tế mọi người 4 có lạm phát? lãi suất và không nắm giữ trong tay hội của việc giữ nắm giữ trong tay tiền càng nhỏ. gây ra tổn thất gì. càng lớn. càng nhỏ gây ra sự phân gây ra tổn thất
Nhìn chung, lạm phát được dự kiến trớc có làm giảm mức sống làm cho thu nhập phối lại thu nhâp không nhiều cho 657 khuynh hướng: trung bình và mức danh nghĩa tăng từ người đi vay xã hội nếu lạm 4 sản lượng đầu ra. nhanh hơn mức giá. sang người cho phát ổn định ở mức vay. thấp. sự đánh đổi giữa mối quan hệ thuận lạm phát và thất mối quan hệ thuận sự đánh đổi giữa chiều giữa sản
658 Đường Phillips minh hoạ chiều giữa lạm phát sản lượng và thất nghiệp trong ngắn lượng và thất 1 và thất nghiệp. nghiệp. hạn nghiệp 148
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Đường Phillips là sự mở rộng mô hình
659 tổng cung và tổng cầu bởi vì trong ngắn giảm tăng trưởng giảm lạm phát tăng thất nghiệp. giảm thất nghiệp 4
hạn, tăng tổng cầu làm tăng giá và tốc độ tăng trưởng tốc độ tăng trưởng tỉ lệ lạm phát cao tỉ lệ lạm phát cao sản lượng cao hơn sản lượng cao hơn hơn kết hợp với tỉ hơn kết hợp với tỉ
660 Dọc theo đường Phillips ngắn hạn
kết hợp với tỉ lệ thất kết hợp với tỉ lệ thất lệ thất nghiệp thấp lệ thất nghiệp cao 3 nghiệp thấp hơn. nghiệp cao hơn. hơn. hơn.
Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu lạm phát không bị nền kinh tế sẻ trải nền kinh tế sẽ trải
661 các nhà hoạch định chính sách chọn chính tác động nếu kỳ Không phải những qua một thời kỳ có qua một thời kỳ có
sách mở rộng để giảm tỉ lệ thất nghiệp, vọng về giá cả nhận định trên. 2 lạm phát thấp hơn lạm phát cao hơn. không thay đổi. tỉ lệ lạm phát với
Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ 662 tỉ lệ lạm phát với
tỉ lệ thất nghiệp với tỉ lệ lạm phát với tỉ tốc độ tăng của giữa: tốc độ tăng trưởng. tốc độ tăng trưởng. lệ thất nghiệp. tiền lương danh 3 nghĩa 149
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com những người nhận lương hu cố định
Lạm phát được dự kiến trớc gây tổn hại bằng tiền và những các nhà hàng do những người giữ Tất cả các câu trên 663 cho: người thoả thuận về phải in lại thực tiền. lương hu của họ tr- đơn. đều đúng 4 ớc khi lạm phát được dự kiến.
Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ
664 lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát lãi suất thực tế dự
lãi suất thực tế thực lãi suất thực tế dự lãi suất thực tế
thực tế là 3%. Trong trường hợp này: kiến là 4%. hiện là 4%. kiến là 6%. thực hiện là 2%. 1
Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ
665 lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát lãi suất thực tế dự
lãi suất thực tế thực lãi suất thực tế dự Câu 1 và 2 đúng 4
thực tế là 3%. Trong trường hợp này: kiến là 4%. hiện là 6%. kiến là 6% Thu nhập được Thu nhập được
Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ Không ai được lợi phân phối lại từ phân phối lại từ
666 lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát những người đi vay những người cho vì lãi suất danh Những người giữ
thực tế là 3%. Trong trường hợp này: nghĩa không thay tiền được lợi. 1 sang những người vay sang những cho vay. người đi vay. đổi. 150
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Thu nhập được Thu nhập được
Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ Không ai bị tổn phân phối lại từ phân phối lại từ
667 lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát những người đi vay những người cho thất vì lãi suất Những người giữ
thực tế là 8%. Trong trường hợp này: danh nghĩa không tiền được lợi. 2 sang những người vay sang những thay đổi. cho vay. người đi vay.
Trong thời kỳ có lạm phát, chi phí cơ hội lãi suất thực tế dự 668 lãi suất thực tế
của việc giữ tiền bằng: lãi suất danh nghĩa. kiến cộng tỉ lệ lạm Cả 1 và 2 đúng thực hiện. 4 phát dự kiến. lãi suất thực tế dự Không ai bị tổn
Trong thời kỳ có lạm phát cao hơn mức dự
lãi suất thực tế thực 669 kiến cao hơn lãi thất vì lãi suất Những người giữ kiến: suất thực tế thực hiện cao hơn lãi danh nghĩa không tiền được lợi. 1
suất thực tế dự kiến. hiện. thay đổi. gây ra nhiều vấn đề không gây ra phức tạp hơn so với làm tăng lương ít 670 Lạm phát dự kiến: có khuynh hướng những tổn thất lớn lạm phát không dự hơn so với lạm làm tăng tiết kiệm. như lạm phát 3 kiến. phát không dự kiến không dự kiến.
Lạm phát cao hơn mức dự kiến trớc có những người nhận những người cho những người đi những người tiết
671 khuynh hướng phân phối lại thu nhập có
vay theo lãi suất cố vay theo lãi suất cố kiệm. 3 lợi cho: thu nhập cố định. định. định. 151
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Lạm phát thấp hơn mức dự kiến trớc có những người nhận những người cho những người đi những người giữ
672 khuynh hướng phân phối lại thu nhập có
vay theo lãi suất cố vay theo lãi suất cố lợi cho: thu nhập cố định. tiền. 2 định. định. làm cho người đi làm giảm thu nhập
673 Trong mọi trường hợp lạm phát sẽ: thực tế của một số làm giảm lãi suất vay được lợi khi Câu 1 và 3. theo thời gian. họ vay tiền theo lãi 1 người. suất cố định.
Một nền kinh tế có quan hệ thương mại và nền kinh tế xuất nền kinh tế nhập
674 tài chính với các nền kinh tế khác được gọi nền kinh tế đóng. nền kinh tế mở. 4 là: khẩu. khẩu.
Điều nào sau đây đúng với một nền kinh tế Xuất khẩu ròng d- Xuất khẩu lớn hơn Không điều nào
675 có thâm hụt thương mại? Xuất khẩu ròng âm. trong những điều ở ương. nhập khẩu. 1 trên Công ty Honda Việt Cà phê Trung
Sự kiện nào sau đây trực tiếp làm tăng đầu Honda xây dựng Mead Johnson mua 676 Nam bán một dây Nguyên xây dựng
tư ra nước ngoài ròng của Việt Nam? chuyền lắp ráp xe một hệ thống phân một nhà máy mới cổ phần của 2 ở Vĩnh Phúc. VinaMilk. máy cho Lào. phối mới ở Nga. Hãng phim
Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về Colưumbia bán bản Lào mua thép của 677 KFC xây dựng một HSBC mua cổ
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam?
nhà hàng ở Hà Nội. quyền của một phim phần của ACB. Tổng công ty Thép 1 cho truyền hình Việt Nam. Việt Nam. 152
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nếu Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất Việt Nam đang có Việt Nam đang có Xuất khẩu ròng của 678 khẩu, thâm hụt thương thặng dư thương Câu 1 và 2 đúng. Việt Nam là âm. 4 mại. mại.
Nếu Việt Nam xuất khẩu nhiều hơn nhập Việt Nam đang có Việt Nam đang có 679 Xuất khẩu ròng của khẩu, Việt Nam là âm. thâm hụt thương thặng dư thương Câu 1 và 2 đúng. 3 mại. mại.
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm Nhật Bản mua gạo Nhật Bản mua trái
Việt Nam mua xe Việt Nam bán than
680 tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt phiếu của chính phủ Toyota của Nhật Nam: của Việt Nam. cho Nhật Bản. 3 Việt Nam. Bản.
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm Việt Nam mua xe Nhật Bản viện trợ Việt Nam bán than
681 giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Toyota của Nhật Câu 1 và 3 đúng. 4 Nam: cho Việt Nam. Bản. cho Nhật Bản. Cà phê Trung
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm 682 Việt Nam viện trợ Nguyên xây dựng Việt Nam vay tiền
tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam: cho Lào. Câu 1 và 2 đúng. một hệ thống phân của Nhật Bản. 2 phối tại Lào Cà phê Trung
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm Nhật Bản viện trợ Nguyên xây dựng Việt Nam vay tiền
683 tăng thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam: Câu 1 và 3 đúng. cho Việt Nam một hệ thống phân của Nhật Bản. 3 phối tại Lào Hàng hoá nước
Khi tỉ giá hối đoái thực tế của đồng Việt ngoài trở nên rẻ hơn Thâm hụt thương Thặng dư thương 684 Nam tăng: một cách tương đối mại của Việt Nam
mại của Việt Nam Tất cả các câu trên 4 so với hàng hóa của tăng giảm Việt Nam. 153
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử tỉ giá được định nghĩa là số đơn vị làm cho hàng nội rẻ
ngoại tệ cần thiết để mua một đơn vị nội tệ khuyến khích xuất 685 hơn một cách tương làm giảm xuất
(ví dụ, 0,000063 đôla đổi lấy một đồng). khẩu và hạn chế làm tăng thu nhập. đối so với hàng khẩu ròng. 3 Tỉ giá cao hơn: nhập khẩu. ngoại.
Các tài khoản chính của cán cân thanh 686 tài khoản kết toán toán bao gồm: tài khoản vãng lai tài khoản vốn chính thức. Tất cả các câu trên 4
Khoản mục nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn
Giá trị hàng hóa và Giá trị hàng hóa và Thu nhập nhân tố Đầu tư trực tiếp
687 nhất trong tài khoản vãng lai của Việt của nước ngoài tại 2 Nam? dịch vụ xuất khẩu.
dịch vụ nhập khẩu. trả cho nước ngoài. Việt Nam.
chênh lệch giữa kim chênh lệch giữa giá chênh lệch giá trị chênh lệch giữa kim ngạch xuất
688 Cán cân thương mại là: ngạch xuất khẩu và trị của tài khoản thương mại trong khẩu và kim ngạch kim ngạch nhập vãng lai với tài nước và nước 4 nhập khẩu về hàng khẩu về hàng hoá. khoản vốn. ngoài. hoá và dịch vụ 154
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com chênh lệch giữa chênh lệch giữa chênh lệch giữa khoản tiền vay ở chênh lệch giá trị lưuồng vốn từ nước nước ngoài với thương mại trong kim ngạch xuất
689 Tài khoản vốn đo lường: khẩu và kim ngạch ngoài chảy vào và khoản tiền mà nước nước và nước 1 lưuồng vốn chảy ra. ngoài vay trong ngoài. nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ. nước. giá trị ròng của giá trị hàng hoá và hàng hoá nước giá trị ròng của sự thay đổi dự trữ
690 Tài khoản kết toán chính thức đo lường: dịch vụ nhập khẩu ngoài chính thức xuất khẩu chính ngoại tệ của quốc 4 từ nước ngoài. được trong n ước thức. gia mua. giá trị hàng hoá và giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu dịch vụ xuất khẩu giá trị hàng hoá giá trị hàng hoá
xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu lớn hơn
691 Một nước có thâm hụt thương mại khi:
lớn hơn giá trị hàng nhỏ hơn giá trị hàng 2
hoá và dịch vụ nhập hoá và dịch vụ nhập giá trị hàng hoá giá trị hàng hoá nhập khẩu. xuất khẩu khẩu. khẩu. giá trị hàng hoá và giá trị hàng hoá và giá trị hàng hoá dịch vụ xuất khẩu dịch vụ xuất khẩu
692 Một nước có thặng dư thương mại khi:
lớn hơn giá trị hàng nhỏ hơn giá trị hàng nhập khẩu nhỏ hơn Tài khoản vãng lai giá trị hàng hoá có thặng d. 1
hoá và dịch vụ nhập hoá và dịch vụ nhập xuất khẩu. khẩu. khẩu. chênh lệch giữa chênh lệch giữa
Thay đổi dự trữ chính thức của một nước giá trị của cán cân thâm hụt thương thâm hụt thương thâm hụt tài khoản 693 bằng: mại hữu hình với vãng lai với khoản thanh toán. mại. 1 khoản vay ròng từ vay ròng từ nước nước ngoài. ngoài. 155
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giá trị xuất khẩu được ghi trong cán cân là một khoản mục là một khoản mục cả ở bên Có và bên Không phải các 694 thanh toán: Nợ. Có Nợ. điều ở trên 2
Giá trị nhập khẩu được ghi trong cán cân là một khoản mục là một khoản mục cả ở bên Có và bên Không phải các 695 thanh toán: Nợ. Có. Nợ. điều ở trên 1
Khoản tiền mà chính phủ Việt Nam vay là một khoản mục là một khoản mục cả ở bên Có và bên Không phải các
696 nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán: Nợ. Có. Nợ. điều ở trên 2
Khoản tiền mà các ngân hàng thương mại
697 Việt Nam gửi ở nước ngoài được ghi trong là một khoản mục là một khoản mục cả ở bên Có và bên Không phải các
cán cân thanh toán với tư cách là: Nợ. Có. Nợ. điều ở trên 1 156
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com một doanh nghiệp
Giao dịch nào dưới đây được ghi là một một người dân một người dân Việt trong nước đi du Nam mua trái phiếu trong nước trả lãi Không có khoản
698 khoản mục Có trong cán cân thanh toán trái phiếu cho một của Việt Nam? lịch ở nước ngoài do chính phủ Mỹ mục nào 4 và tiêu 3000 đôla. phát hành. công dân ở nước ngoài. một doanh nghiệp
Giao dịch nào dưới đây được ghi là một một người dân một người dân Việt trong nước đi du Nam mua trái phiếu trong nước trả lãi
699 khoản mục Nợ trong cán cân thanh toán
trái phiếu cho một Tất cả các câu trên 4 của Việt Nam? lịch ở nước ngoài do chính phủ Mỹ và tiêu 3000 đôla. phát hành. công dân ở nước ngoài. 700 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có
thâm hụt 300 triệu USD, trong khi đó tài 701 thặng dư 400 triệu thặng dư 700 triệu
thâm hụt 300 triệu thâm hụt 400 triệu
khoản vốn có thặng dư 700 triệu USD. Khi USD. USD. USD. USD. 1
đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có:
Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có
thặng dư 300 triệu USD, trong khi đó tài thặng dư 400 triệu thặng dư 700 triệu
thâm hụt 300 triệu thâm hụt 400 triệu
702 khoản vốn có thâm hụt 700 triệu USD. Khi USD. USD. USD. USD. 4
đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có: 157
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com không ảnh hưởng gì đến tài khoản
Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho tăng thâm hụt tài giảm thâm hụt tài giảm thâm hụt tài 703 vãng lai hay tài
người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm: khoản vãng lai của
khoản vãng lai của khoản vốn của Việt 2 Việt Nam. Việt Nam. Nam. khoản vốn của Việt Nam. không ảnh hưởng gì đến tài khoản
Những khoản tiền mà các tổ chức quốc tế giảm thâm hụt tài tăng thâm hụt tài tăng thặng dư tài 704 vãng lai hay tài
viện trợ cho Việt Nam sẽ làm: khoản vãng lai của
khoản vãng lai của khoản vốn của Việt 1 Việt Nam. Việt Nam. Nam. khoản vốn của Việt Nam. không ảnh hưởng
Tiền lãi mà Việt Nam phải trả cho các tổ giảm thâm hụt tài tăng thâm hụt tài giảm thặng dư tài gì đến tài khoản
705 chức tài chính quốc tế sẽ làm: khoản vãng lai của
khoản vãng lai của khoản vốn của Việt vãng lai hay tài 2 Việt Nam. Việt Nam. Nam. khoản vốn của Việt Nam.
Điều nào sau đây không làm giảm thâm cổ tức mà các công khách du lịch nước chính phủ Việt
706 hụt tài khoản vãng lai trong cán cân thanh
ngoài vào Việt Nam xuất khẩu của Việt dân Việt Nam nhận Nam bán trái phiếu 4 toán của Việt Nam: Nam sang Mỹ tăng. được từ nước tăng. ra nước ngoài. ngoài tăng. tài khoản vốn, tài tài khoản tài trợ tài khoản vãng lai, tài khoản vãng lai, chính thức, tài
Cán cân thanh toán bao gồm 3 tài khoản khoản tài trợ chính tài khoản vốn và tài tài khoản vốn và 707 khoản vốn và tài chính: thức, và tài khoản khoản thương mại 3 thương mại hữu tài khoản tài trợ khoản thương mại dịch vụ. hình. chính thức. hữu hình. chênh lệch giữa th- chênh lệch giữa chênh lệch giữa tài chênh lệch giữa
708 Cán cân thương mại là: khoản vãng lai với ương mại trong xuất khẩu và nhập lưuồng vốn chảy
nước và thương mại khẩu về hàng hoá 3 tài khoản vốn. với nước ngoài. và dịch vụ. vào và chảy ra. 158
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com chênh lệch giá trị chênh lệch giữa thương mại trong chênh lệch giá trị sự tăng thêm hoặc lưuồng vốn chảy
nước và thương mại giữa xuất khẩu và giảm bớt của dự
709 Cán cân tài khoản vốn đo lường: vào một quốc gia và với
nhập khẩu về hàng trữ ngoại tệ ở trong 1 chảy ra khỏi quốc hoá và dịch vụ. nước. gia đó . nước ngoài. trao đổi giữa tiền trao đổi giữa tiền của nước này với trao đổi giữa tiền
710 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ: trao đổi hàng hoá của một nước với giữa hai nước hàng hoá của một của hai nước. 3 đồng USD. nước khác. Đồng Việt Nam lên giá hay giảm
Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ Đồng Việt Nam Đồng Việt Nam lên giá còn phụ thuộc
711 15.500 đồng Việt Nam/đôla lên 16.000 giảm giá trên thị giá trên thị trường vào điều gì xảy ra Các câu trên đều đồng Việt Nam /đôla, sai. 1 trường ngoại hối. ngoại hối với giá tương đối giữa Việt Nam và Mỹ.
Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng
712 Bảng Anh và đôla Mỹ là 0,5 Bảng/đôla thì 2 đôla. 1,5 đôla. 1 đôla. 0,5 đôla. 1
1 Bảng có thể đổi được bao nhiêu đôla?
Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và
đồng USD là 16100 VND = 1 USD. Nếu
713 một chiếc ô tô được bán với giá 20000 161 triệu. 200 triệu. 320 triệu. 322 triệu. 4
USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là: 159
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com giá hàng ngoại tính
hàng ngoại trở nên khả năng cạnh tranh bằng nội tệ tăng một ngoại tệ đổi
714 Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý: rẻ hơn một cách quốc tế của hàng
một cách tương đối được nhiều đơn vị tương đối so với 3 nội giảm. so với giá hàng sản nội tệ hơn. hàng nội. xuất trong nước.
Trong điều kiện vốn tự do chu chuyển, cán sự thay đổi lãi suất tình hình tăng Tất cả các câu trên
715 cân thanh toán của một nước chịu ảnh trưởng trong n ước sự thay đổi tỉ giá tương đối giữa hưởng bởi: hối đoái thực tế trong nước và quốc đều đúng. 4 và ở nước ngoài. tế.
Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và
cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước
lần lượt được thể hiện qua các phương
716 trình CA = 500 - 0,1Y và KA = -200. Tại thâm hụt 500 thâm hụt 200 cân bằng. thặng dư 200 3
mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân
thanh toán của nước đó:
Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và
cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước
lần lượt được thể hiện qua các phương
717 trình CA = 500 - 0,1Y và KA = 300. Tại thâm hụt 500 thâm hụt 200 thặng dư 200 thặng dư 500 4
mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân
thanh toán của nước đó:
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về Giá cả hàng hoá và GDP thực tế của Kinh tế thế giới GDP thực tế của
718 hàng xuất khẩu của Việt Nam?
dịch vụ của thế giới Việt Nam tăng. tăng trưởng mạnh. thế giới giảm. 3 giảm.
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về Giá cả hàng hoá và
719 nhập khẩu của Việt Nam từ thế giới bên
dịch vụ của thế giới GDP thực tế của Kinh tế thế giới GDP thực tế của ngoài? Việt Nam tăng. tăng trưởng mạnh. thế giới giảm. 2 tăng. 160
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia
GDP của quốc gia xu hướng nhập khẩu Tất cả các câu trên 720 phụ thuộc vào: tỉ giá hối đoái. đó. cận biên. đều đúng. 4
Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia
GDP của quốc gia Tăng trưởng kinh tế xu hướng nhập
721 không phụ thuộc vào: tỉ giá hối đoái. đó. ở nước ngoài. khẩu cận biên. 2 Giá tương đối của hàng hoá sản xuất
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến Tăng trưởng kinh tế GDP thực tế của ở Việt Nam so với
722 cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam? Tỉ giá hối đoái. ở nước ngoài. Việt Nam. giá của hàng hoá 2 tương tự sản xuất ở nước ngoài. Giá tương đối của hàng hoá sản xuất
Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu về Tăng trưởng kinh tế
ở Việt Nam so với Tất cả các câu trên
723 hàng xuất khẩu của Việt Nam? Tỉ giá hối đoái. ở nước ngoài. giá của hàng hoá t- đều đúng. 4 ng tự sản xuất ở nước ngoài.
Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất không bị ảnh
724 khẩu ròng với tư cách là một thành tố tăng khi thu nhập
giảm khi thu nhập ở giảm khi thu nhập hưởng bởi thu 3
trong tổng cầu về hàng Việt Nam: của Việt Nam tăng nước ngoài tăng
của Việt Nam tăng nhập của Việt Nam
Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất tăng khi thu nhập không bị ảnh
725 khẩu ròng với tư cách là một thành tố giảm khi thu nhập tăng khi thu nhập ở hưởng bởi thu của Việt Nam 3
trong tổng cầu về hàng Việt Nam: của Việt Nam giảm. nước ngoài giảm. nhập của Việt giảm. Nam.
Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất giảm khi thu nhập
726 khẩu ròng với tư cách là một thành tố tăng khi thu nhập tăng khi thu nhập ở của Việt Nam Câu 1 và 2 đúng. 4
trong tổng cầu về hàng Việt Nam: của Việt Nam giảm. nước ngoài tăng. giảm. 161
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia
GDP của quốc gia xu hướng nhập khẩu Tất cư các câu trên 727 phụ thuộc vào: tỉ giá hối đoái. đó. cận biên. đều đúng. 4
Nếu giá đôla Mỹ (USD) tính bằng số đồng
Việt Nam (VND) trên thị trường Hà nội mua USD ở Hà nội
bán USD ở Hà nội mua USD ở Hà nội mua USD ở Hà nội
728 thấp hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí và cho vay ở Tp.
và bán ở Tp. HCM. và mua ở Tp. HCM. và Tp. HCM. 1
Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng: HCM.
Nếu giá đôla Mỹ (USD) tính bằng số đồng
Việt Nam (VND) trên thị trường Hà nội mua USD ở Hà nội 729 mua USD ở Hà nội bán USD ở Hà nội mua USD ở Hà và cho vay ở Tp.
cao hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí
và bán ở Tp. HCM. và mua ở Tp. HCM. nội và Tp. HCM. HCM. 2
Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:
Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước thị trường ngoại thị trường t ươ h ng
730 này được trao đổi với đồng tiền của các thị trường tiền tệ. thị trường vốn.
nước khác được gọi là: hối. mại quốc tế. 3 lượng cung USD
Trên thị trường trao đổi giữa VND và lượng cung USD lượng cầu USD trên trên thị trường
731 USD, nếu giá của USD càng thấp thì: trên thị trường thị trường ngoại hối Câu 2 và 3 đúng. ngoại hối càng 4 ngoại hối càng cao. càng cao. thấp.
Trong chế độ tỉ giá hối đoái linh hoạt, nếu phải giảm cầu về
732 cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối phải bán ngoại tệ. phải mua ngoại tệ. không làm gì cả. tăng lên thì NHTƯ: nội tệ. 3
Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu cả đường cung và cả đường cung và cả đường cung và
của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu
đường cầu ngoại tệ đường cầu ngoại tệ đường cầu ngoại tệ chỉ đường cầu ngoại
733 của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối tệ dịch phải. đều dịch phải và đều dịch phải và đều dịch phải, 3
chúng ta có thể dự tính rằng: đồng ngoại tệ lên
đồng ngoại tệ giảm nhưng tỉ giá không giá. giá. thay đổi. 162
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Người ta dự đoán
Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển Cầu về hàng hoá Cầu về hàng hoá đồng nội tệ sẽ lên Ngân sách chính
734 đường cung về ngoại tệ trên thị trường nước ngoài của dân trong nước của giá mạnh trên thị ngoại hối sang phải? cư trong nước tăng người nước ngoài phủ thâm hụt. 3 lên. trường ngoại hối giảm. trong thời gian tới. Người ta dự đoán
Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển Cầu về hàng hoá Cầu về hàng nước trong nước của đồng nội tệ sẽ lên
735 đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoài của dân cư giá mạnh trên thị Câu 1 và 2 đúng. 2 ngoại hối sang trái? người nước ngoài trong nước tăng lên. giảm. trường ngoại hối trong thời gian tới. đường cầu về đôla
Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng đường cung về đôla đường cầu về đôla đường cung về Mỹ dịch chuyển
Việt Nam và đôla Mỹ, khi người tiêu dùng Mỹ dịch chuyển Mỹ dịch chuyển đôla Mỹ dịch 736 sang trái và làm
Việt Nam a thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ sang trái và làm sang phải và làm chuyển sang phải giảm giá trị của 2 làm: tăng giá trị của tăng giá trị của và làm giảm giá trị đồng đôla. đồng đôla. của đồng đôla. đồng đôla.
Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng nhập
khẩu của Việt Nam, người Việt Nam đi du cung về ngoại tệ cầu về ngoại tệ làm đồng Việt
737 lịch nước ngoài và dòng vốn chảy ra nước Câu 2 và 3 đúng. tăng. tăng. Nam giảm giá. 4 ngoài nhiều hơn làm:
Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất
khẩu ra nước ngoài, người nước ngoài đi 738 tăng cung về ngoại tăng cầu về ngoại đồng Việt Nam lên Câu 1 và 3 đúng.
du lịch Việt Nam và dòng vốn chảy từ tệ. tệ. giá. 4
nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn làm: Cung USD bắt
Điều nào dưới đây mô tả thị trường trao nguồn từ cầu về Cầu USD bắt nguồn Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Tất cả các câu trên
739 đổi giữa đôla Mỹ (USD) và tiền đồng Việt hàng Việt Nam của từ cầu của Việt Nam là đúng? các nhà nhập khẩu
Nam về tài sản Mỹ. Việt Nam về hàng đều đúng. 4 nhập khẩu nước ngoài. 163
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Người ta dự đoán
Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển Cầu của người dân đồng nội tệ sẽ
trong nước về hàng Cầu của người nước giảm giá mạnh trên Ngân sách chính
740 đường cầu về ngoại tệ trên thị trường ngoài về hàng hoá ngoại hối sang phải? hoá nước ngoài thị trường ngoại phủ thâm hụt. 3 giảm. trong nước tăng. hối trong thời gian tới.
Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu đồng Việt Nam giá hàng hoá và lãi suất tiền gửi
741 về đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi lãi suất tiền gửi giảm giá trên thị dịch vụ của Việt bằng đồng Việt
với đôla Mỹ dịch sang phải là do: bằng đôla Mỹ tăng 3 trường ngoại hối. Nam tăng. Nam tăng.
Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu đồng Việt Nam lên giá hàng hoá và lãi suất tiền gửi
742 về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi lãi suất tiền gửi giá trên thị trường dịch vụ của Việt bằng đồng Việt
với đồng Việt Nam dịch sang phải là do: bằng đôla Mỹ tăng 4 ngoại hối. Nam giảm. Nam tăng. Nhiều nhà đầu tư
Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu đồng Việt Nam lên giá hàng hoá và lãi suất tiền gửi nước ngoài rút vốn
743 về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi giá trên thị trường dịch vụ của Việt bằng đồng Việt khỏi thị trường 4
với đồng Việt Nam dịch sang phải là do: ngoại hối. Nam giảm. Nam tăng. chứng khoán Việt Nam 164
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá giá hàng hoá và lãi suất tiền gửi lãi suất tiền gửi Nhập khẩu từ nước
744 đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối? dịch vụ của Việt bằng đồng Việt bằng đôla Mỹ tăng. ngoài tăng lên 2 Nam tăng. Nam tăng.
Nguyên nhân nào sau đây làm giảm giá giá hàng hoá và lãi suất tiền gửi 745 lãi suất tiền gửi Xuất khẩu ra nước
đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối? dịch vụ của Việt bằng đồng Việt bằng đôla Mỹ tăng. ngoài tăng lên. 3 Nam giảm. Nam tăng. Nhiều nhà đầu tư nước đầu tư mạnh
Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá giá hàng hoá và 746 vào thị trường lãi suất tiền gửi Nhập khẩu từ nước
đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối? dịch vụ của Việt chứng khoán Việt bằng đôla Mỹ tăng. ngoài tăng lên. 2 Nam tăng. Nam trong thời gian qua.
Ai sẽ vui khi đồng đôla Mỹ giảm giá trên Một công ty Mỹ Một công ty Pháp Một công ty Italia 747 Một khách du lịch
thị trường tiền tệ quốc tế? nhập khẩu Vốt-ka
xuất khẩu rợu sang nhập khẩu thép của Mỹ đến Châu Âu. 4 của Nga. Mỹ. Mỹ. Một công ty Đức
Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên Một công ty Việt Một công ty Pháp Khách Việt Nam đi nhập khẩu hàng
748 thị trường ngoại hối? du lịch châu Âu. Nam nhập khẩu
xuất khẩu rợu sang thủy sản của Việt 4 Vốtka từ Nga. Việt Nam. Nam. 165
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Một công ty Việt
Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên Khách nước ngoài Một công ty Hà 749 Nam xuất khẩu Tất cả các câu trên
thị trường ngoại hối? đi du lịch Việt hàng thủy sản sang Lan nhập khẩu hạt đúng. 4 Nam. tiêu của Việt Nam. Châu Âu. Một công ty Đức
Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên Một công ty Pháp Khách Việt Nam đi nhập khẩu hàng
750 thị trường ngoại hối? xuất khẩu rợu sang Câu 1 và 2. du lịch châu Âu. 4 Việt Nam. thủy sản của Việt Nam.
Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên
Khách nước ngoài Một công ty Hà Lan Một công ty Pháp
751 thị trường ngoại hối? đi du lịch Việt
nhập khẩu hạt tiêu xuất khẩu rợu vang Câu 1 và 2. 3 Nam. của Việt Nam. sang Việt Nam. đường cung về đôla đường cầu về đôla đường cung về đường cầu về đôla
Giả sử người dân Việt Nam a thích hàng Mỹ dịch chuyển Mỹ dịch chuyển đôla Mỹ dịch Mỹ dịch chuyển
752 hoá của Mỹ hơn. Trên thị trường ngoại sang trái và làm sang phải và làm chuyển sang phải sang trái và làm 2 hối: tăng giá trị của tăng giá trị của và làm giảm giá trị giảm giá trị của đồng đôla. đồng đôla. của đồng đôla. đồng đôla. đường cung về đôla đường cầu về đôla đường cung về đường cầu về đôla
Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh Mỹ dịch chuyển Mỹ dịch chuyển đôla Mỹ dịch Mỹ dịch chuyển
753 trong khi lãi suất tiền gửi VND không thay sang trái và làm sang phải và làm chuyển sang phải sang trái và làm 2
đổi. Trên thị trường ngoại hối: tăng giá trị của tăng giá trị của và làm giảm giá trị giảm giá trị của đồng đôla. đồng đôla. của đồng đôla. đồng đôla. đường cung về đôla đường cầu về đôla đường cung về đường cầu về đôla
Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND Mỹ dịch chuyển Mỹ dịch chuyển đôla Mỹ dịch Mỹ dịch chuyển
754 sẽ giảm giá mạnh so với USD trong thời sang trái và làm sang phải và làm chuyển sang phải sang trái và làm 2
gian tới. Trên thị trường ngoại hối: tăng giá trị của tăng giá trị của và làm giảm giá trị giảm giá trị của đồng đôla. đồng đôla. của đồng đôla. đồng đôla.
Giả sử người Mỹ a thích hàng hoá của Việt đường cung về đôla đường cầu về đôla đường cung về đường cầu về đôla
755 Nam hơn. Trên thị trường ngoại hối: Mỹ dịch chuyển Mỹ dịch chuyển đôla Mỹ dịch Mỹ dịch chuyển 3 sang trái và làm sang phải và làm chuyển sang phải sang trái và làm 166
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com tăng giá trị của tăng giá trị của và làm giảm giá trị giảm giá trị của đồng đôla. đồng đôla. của đồng đôla. đồng đôla. đường cung về đôla đường cầu về đôla đường cung về đường cầu về đôla
Giả sử lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh Mỹ dịch chuyển Mỹ dịch chuyển đôla Mỹ dịch Mỹ dịch chuyển
756 trong khi lãi suất tiền gửi USD không thay sang trái và làm sang phải và làm chuyển sang phải sang trái và làm 3
đổi. Trên thị trường ngoại hối: tăng giá trị của tăng giá trị của và làm giảm giá trị giảm giá trị của đồng đôla. đồng đôla. của đồng đôla. đồng đôla. đường cung về đôla đường cầu về đôla đường cung về đường cầu về đôla
Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND Mỹ dịch chuyển Mỹ dịch chuyển đôla Mỹ dịch Mỹ dịch chuyển
757 sẽ lên giá mạnh so với USD trong thời sang trái và làm sang phải và làm chuyển sang phải sang trái và làm 3
gian tới. Trên thị trường ngoại hối: tăng giá trị của tăng giá trị của và làm giảm giá trị giảm giá trị của đồng đôla. đồng đôla. của đồng đôla. đồng đôla. khuyến khích các khuyến khích các khuyến khích
Việc đồng Việt Nam lên giá so với đôla doanh nghiệp Việt người Việt Nam di 758 doanh nghiệp Việt Mỹ có xu hướng: Nam nhập khẩu
Nam xuất khẩu ra du lịch nước ngoài. Câu 1 và 3 đúng. 4 hàng hoá của nước ngoài. nước ngoài. khuyến khích các khuyến khích các khuyến khích
Việc đồng Việt Nam giảm giá so với đôla doanh nghiệp Việt 759 doanh nghiệp Việt người nước ngoài Câu 2 và 3 đúng. Mỹ có xu hướng: Nam nhập khẩu Nam xuất khẩu ra đi du lịch Việt 4 hàng hoá của nước Nam. ngoài. nước ngoài. 167
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
cải thiện khả năng làm giảm khả năng giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm cạnh tranh của cạnh tranh của hàng xuất khẩu và hàng xuất khẩu và giảm khả năng cạnh
Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường không ảnh hưởng tranh của các nhà
làm tăng khả năng làm tăng khả năng 760 ngoại hối sẽ: đến các nhà nhập
cạnh tranh của các cạnh tranh của khu nhập khẩu so với 3 khẩu và xuất khẩu. khu vực sản xuất nhà nhập khẩu so vực sản xuất hàng với khu vực sản trong nước để cạnh hàng trong nước để xuất hàng trong tranh với hàng cạnh tranh với hàng nước. nhập khẩu. nhập khẩu. làm tăng khả năng làm giảm khả năng cạnh tranh của làm tăng khả năng
cạnh tranh của hàng hàng xuất khẩu và cạnh tranh của xuất khẩu và làm
Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị không ảnh hưởng
làm tăng khả năng hàng xuất khẩu và 761 giảm khả năng cạnh trường ngoại hối sẽ: đến các nhà nhập cạnh tranh của các khu vực sản xuất tranh của các nhà 4 khẩu và xuất khẩu. nhập khẩu so với
nhà nhập khẩu so hàng trong nước để với khu vực sản cạnh tranh với khu vực sản xuất hàng trong nước. xuất hàng trong hàng nhập khẩu. nước.
Nếu giá hàng ngoại tính bằng đồng VN nhập khẩu tăng cả xuất và nhập xuất khẩu tăng
762 tăng, trong khi giá hàng Việt Nam không nhưng xuất khẩu xuất khẩu ròng khẩu của VN đều nhưng nhập khẩu
thay đổi, chúng ta có thể dự tính không bị ảnh giảm 2 tăng. giảm. hưởng. 168
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
làm giảm khả năng giảm khả năng cạnh
cạnh tranh của hàng tranh của hàng xuất xuất khẩu và làm khẩu và làm tăng
Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường 763
tăng khả năng cạnh khả năng cạnh tranh ngoại hối sẽ: tranh của các nhà của khu vực sản
làm giảm lạm phát. Câu 1 và 3 đúng. 4 nhập khẩu so với xuất hàng trong khu vực sản xuất nước để cạnh tranh hàng trong nước. với hàng nhập khẩu. làm giảm khả năng làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng
Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị xuất khẩu và làm cạnh tranh của hàng trường ngoại hối sẽ: xuất khẩu và khu 764 giảm khả năng cạnh tranh của các nhà vực sản xuất hàng làm tăng lạm phát. Câu 2 và 3 đúng. 4 trong nước để cạnh nhập khẩu so với khu vực sản xuất tranh với hàng nhập khẩu. hàng trong nước. cải thiện khả năng
cạnh tranh của hàng giảm khả năng cạnh xuất khẩu và làm tranh của hàng xuất giảm khả năng cạnh khẩu và làm tăng
Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường tranh của các nhà khả năng cạnh tranh 765 ngoại hối sẽ: làm giảm lạm phát. Câu 2 và 3 đúng nhập khẩu so với của khu vực sản 3 khu vực sản xuất xuất hàng trong hàng trong nước để nước để cạnh tranh
cạnh tranh với hàng với hàng nhập khẩu. nhập khẩu. 169
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com làm giảm khả năng làm tăng khả năng
cạnh tranh của hàng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm xuất khẩu và làm
Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị 766
giảm khả năng cạnh tăng khả năng cạnh trường ngoại hối sẽ: tranh của các nhà tranh của các nhà làm tăng lạm phát. Câu 2 và 3 đúng 3 nhập khẩu so với nhập khẩu so với khu vực sản xuất khu vực sản xuất hàng trong nước. hàng trong nước. NHTƯ các nước
phải thường xuyên tiền của quốc gia đó
Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định là hệ can thiệp vào thị phải có khả năng
cán cân thanh toán tỉ giá hối đoái thực 767 thống trong đó:
trường ngoại hối để chuyển đổi với vàng của quốc gia đó bảo vệ tỉ giá hối tại một mức giá cố luôn cân bằng. tế luôn cố định. 1 đoái danh nghĩa cố định. định. các chính phủ xác các nhà kinh doanh
tỉ giá hối đoái được định giá trị đồng
xác định theo quan tỉ giá sẽ luôn biến chỉ quan tâm đến tiền của nước mình
Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi là hệ thống giá hàng hoá mà hệ cung cầu trên động tương ứng 768 theo đồng tiền của trong đó: thị trường ngoại với sự thay đổi lạm
không cần quan tâm một nước khác, sau 3 đến cung và cầu đó họ sẽ duy trì hối chứ không phải phát tương đối do ngân hàng trung giữa các nước. tiền tệ. mức tỉ giá đã xác định. ương qui định cho phép các hãng không cho phép kinh doanh được đôi khi can thiệp các ngân hàng tư
Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý là chế độ hưởng các mức tỉ vào thị trường ngoại nhân được xác cố định tỉ giá ở
769 trong đó ngân hàng trung ương: giá khác nhau nhằm hối nhằm hạn chế định tỉ giá mà can mức đã được công 2 khuyến khích xuất
sự biến động bất lợi thiệp trực tiếp vào bố trớc. khẩu và hạn chế của tỉ giá hối đoái. thị trường ngoại nhập khẩu. hối. 170
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu để thị trường tự
770 cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối thay đổi mức giá đề nghị IMF giúp điều chỉnh đến 2 tăng lên thì NHTƯ phải: trong nước. mua ngoại tệ. đỡ. điểm cân bằng mới.
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu
lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với mua USD để giữ bán USD để giữ cho
tăng giá đồng nội phá giá đồng nội tệ
771 lãi suất tiền gửi nội tệ, ngân hàng trung - cho tỉ giá hối đoái tỉ giá hối đoái cố tệ so với đồng so với đồng ngoại 2 ương sẽ cần: cố định. định. ngoại tệ. tệ.
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu
lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh so với lãi mua USD để giữ bán USD để giữ cho
tăng giá đồng nội phá giá đồng nội tệ
772 suất tiền gửi USD, thì ngân hàng trung - cho tỉ giá hối đoái tỉ giá hối đoái cố tệ so với đồng so với đồng ngoại 1 ương sẽ cần: cố định. định. ngoại tệ. tệ.
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu mua USD để giữ bán USD để giữ cho
tăng giá đồng nội phá giá đồng nội tệ
773 xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì cho tỉ giá hối đoái tỉ giá hối đoái cố tệ so với đồng so với đồng ngoại 1
ngân hàng trung ương sẽ cần: cố định. định. ngoại tệ. tệ.
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu mua USD để giữ bán USD để giữ cho
tăng giá đồng nội phá giá đồng nội tệ
774 nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì cho tỉ giá hối đoái tỉ giá hối đoái cố tệ so với đồng so với đồng ngoại
ngân hàng trung ương sẽ cần: 2 cố định. định. ngoại tệ. tệ.
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu
người dân tin rằng đồng Việt Nam sẽ giảm mua USD để giữ bán USD để giữ cho
tăng giá đồng nội phá giá đồng nội tệ
775 giá mạnh so với USD trong tương lai, thì cho tỉ giá hối đoái tỉ giá hối đoái cố tệ so với đồng so với đồng ngoại 2
ngân hàng trung ương sẽ cần: cố định. định. ngoại tệ. tệ. 171
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu bán USD để giữ cho
người dân tin rằng đồng Việt Nam sẽ tăng mua USD để giữ
tăng giá đồng nội phá giá đồng nội tệ 776 tỉ giá hối đoái cố
giá mạnh so với USD trong tương lai, thì cho tỉ giá hối đoái tệ so với đồng so với đồng ngoại 1 định.
ngân hàng trung ương sẽ cần: cố định. ngoại tệ. tệ.
Khoản tiền 10 tỉ đồng do chính phủ cấp Không có tác động
cho Bộ Giáo dục và Đào tạo để mua thiết Chi tiêu chính phủ Đầu tư tăng 10 tỉ nào bởi vì giao tăng 10 tỉ đồng và Cả xuất khẩu ròng đồng và xuất khẩu
777 bị được sản xuất tại Trung Quốc được tính và GDP đều giảm dịch này không 1
vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận xuất khẩu ròng ròng giảm 10 tỉ 10 tỉ đồng liên quan đến sản chi tiêu như thế nào? giảm 10 tỉ đồng đồng xuất trong nước.
Ngày 25.2.2006 Công ty giày Thợng Đình
xuất khẩu một lô hàng 80 triệu đôla được Không có tác động
sản xuất từ tháng 12 năm 2005. Theo cách nào bởi vì giao 778 Đầu tư giảm 80 Xuất khẩu ròng tăng
tiếp cận chi tiêu giao dịch đó được tính triệu đôla. 80 triệu đôla dịch này không Câu 1 và 2 đúng. 4
vào GDP của Việt Nam năm 2006 như thế liên quan đến sản nào? xuất hiện tại.
Tháng 2 năm 2006 Công ty Lương thực
miền Nam xuất khẩu 1000 tấn gạo trị giá Không có tác động Tiêu dùng giảm Đầu tư giảm 200 Tiêu dùng tăng
200 nghìn đôla được thu hoạch từ năm
nghìn đôla và xuất nào bởi vì giao dịch 200 nghìn đôla và 200 nghìn đôla và
779 2005. Theo cách tiếp cận chi tiêu giao dịch này không liên quan xuất khẩu ròng khẩu ròng tăng 200 đầu tư giảm 200 1
đó được tính vào GDP của Việt Nam năm đến sản xuất hiện tăng 200 nghìn nghìn đôla. nghìn đôla. 2006 như thế nào? tại. đôla chuyển giao thu
Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu 780 nhập của chính phủ Tất cả các câu trên
nhập khả dụng tăng khi: cho các hộ gia đình thuế gián thu giảm. tiêu dùng tăng. đều đúng. 1 tăng. 172
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều Tất cả các nhóm
781 nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm Phương tiện đi lại, May mặc, giày dép, Giáo dục hàng trên đều có
mặt hàng nào dưới đây? bu điện. mũ nón. 1 cùng một tác động.
Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm
782 phát hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu tỉ lệ (700/6)% 140% 300% 400% 3
lạm phát hàng tháng là (70/6)%?
Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là
783 14%. Theo qui tắc 70, lãi suất của khoản 140% 280% 400% 300% 4
tiền cho vay sau 10 năm sẽ là
Giả sử tỉ lệ lạm phát hàng năm là 14%.
784 Theo qui tắc 70, tỉ lệ lạm phát sau một 140% 280% 300% 400% 3 thập kỷ sẽ là
Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 7%.
785 Theo qui tắc 70, lãi suất của khoản tiền 70% 140% 200% 100% 4 cho vay sau 10 năm sẽ là?
Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm
786 phát hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu tỉ lệ 70% 140% 100% 200% 3
lạm phát hàng tháng là (70/12)%?
Theo mô hình về thị trường vốn vay trong Tăng trưởng không
dài hạn, điều gì xảy ra khi chính phủ giảm Cả tăng trưởng, đầu Cả tăng trưởng, đầu Cả tăng trưởng, 787 thay đổi, còn đầu
thuế thu nhập cá nhân và giảm chi tiêu
tư và tiêu dùng đều tư và tiêu dùng đều đầu tư và tiêu dùng tư và tiêu dùng 4
cùng một lượng như nhau: không thay đổi. giảm. đều tăng. giảm. 173
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Theo mô hình về thị trường vốn vay trong Tăng trưởng không
dài hạn, điều gì xảy ra khi chính phủ tăng
Cả tăng trưởng, đầu Cả tăng trưởng, đầu thay đổi, còn đầu Cả tăng trưởng,
788 thuế thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu
tư và tiêu dùng đều tư và tiêu dùng đều đầu tư và tiêu dùng tư và tiêu dùng 2
cùng một lượng như nhau: không thay đổi. giảm. giảm. đều tăng.
Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình Tiết kiệm quốc dân
về thị trường vốn vay, điều gì xảy ra tại Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm tư nhân 789 và đầu tư t nhân
trạng thái cân bằng khi chính phủ Việt và đầu tư t nhân tăng ít hơn 200 tỉ Câu 2 và 3 đúng. giảm ít hơn 200 tỉ 4
Nam tăng chi tiêu 200 tỉ đồng giảm 200 tỉ đồng. đồng. đồng.
Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình Tiết kiệm quốc dân
về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều Tiết kiệm quốc dân và đầu tư t nhân Tiết kiệm tư nhân
790 gì xảy ra tại trạng thái cân bằng khi chính và đầu tư t nhân giảm ít hơn 500 tỉ Câu 2 và 3 đúng. tăng ít hơn 500 tỉ 4
phủ Việt Nam giảm chi tiêu 500 tỉ đồng? tăng 500 tỉ đồng đồng đồng.
Sự gia tăng tỉ lệ giữ
GDP tính được thấp tiền mặt so với tiền Nếu các hoạt động hơn so với hoạt gửi ngân hàng có kinh tế ngầm tăng Nếu các hoạt động
791 Nhận định nào dưới đây không đúng? động kinh tế thực thể được xem là nhanh, thì tốc độ kinh tế ngầm tăng
do một số hoạt động một bằng chứng về tăng trưởng kinh tế nhanh, thì mức 4
kinh tế không đa ra sự gia tăng của các tính được sẽ bị sống sẽ giảm. thị trường. hoạt động kinh tế đánh giá thấp. ngầm. 174
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ
tăng thuế thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu Cả lãi suất và đầu tư Lãi suất tăng, còn Lãi suất giảm, còn Cả lãi suất và đầu
792 chính cùng một lượng như nhau, thì điều
gì xảy ra trong dài hạn theo mô hình về thị đều không thay đổi. đầu tư giảm. đầu tư tăng. tư đều giảm 2 trường vốn vay?
Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ
giảm thuế thu nhập cá nhân và giảm chi
793 tiêu chính cùng một lượng như nhau, thì
Cả lãi suất và đầu tư Lãi suất tăng, còn Lãi suất giảm, còn Cả lãi suất và đầu
điều gì xảy ra trong dài hạn theo mô hình đều không thay đổi. đầu tư giảm. đầu tư tăng. tư đều giảm. 3
về thị trường vốn vay?
Xét một nền kinh tế đóng với MPC = 0,75. Đường cung vốn Đường cung vốn Đường cung vốn Cả đường cung
Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân vay dịch chuyển vay dịch chuyển vay dịch chuyển vốn vay và đường
794 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu sang bên trái một sang bên trái một sang bên phải một cầu vốn vay đều 2
không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị đoạn bằng 1000 tỉ đoạn bằng 750 tỉ đoạn bằng 250 tỉ trường vốn vay? không dịch chuyển đồng. đồng. đồng. 175
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế đóng với MPC = 0,75. Đường cung vốn Đường cung vốn Đường cung vốn Cả đường cung
Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân vay dịch chuyển vay dịch chuyển vay dịch chuyển vốn vay và đường
795 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu sang bên phải một sang bên phải một sang bên trái một cầu vốn vay đều 2
không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị đoạn bằng 1000 tỉ đoạn bằng 750 tỉ đoạn bằng 250 tỉ không dịch trường vốn vay? đồng. đồng. đồng. chuyển.
Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ
tăng chi tiêu thêm 1000 tỉ đồng trong khi Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm tư nhân Tổng đầu tư t nhân
796 duy trì mức thu thuế không thay đổi, thì Tất cả các câu trên giảm một lượng ít tăng một lượng ít giảm một lượng ít
điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay tại đúng. 4 hơn 1000 tỉ đồng. hơn 1000 tỉ đồng. hơn 1000 tỉ đồng. trạng thái cân bằng?
Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ
giảm chi tiêu 1000 tỉ đồng trong khi duy trì
Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm quốc dân
797 mức thu thuế không thay đổi, thì điều gì Tiết kiệm quốc dân tăng ít hơn 1000 tỉ tăng nhiều hơn Tiết kiệm quốc dân
xảy ra trên thị trường vốn vay tại trạng thái tăng 1000 tỉ đồng. không thay đổi. 2 đồng. 1000 tỉ đồng. cân bằng? 176
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập
với thu nhập và MPC = 0,75. Khi chính
phủ giảm thuế thu nhập cá nhân thêm 1000 Tiết kiệm tư nhân Tổng đầu tư t nhân 798 Tiết kiệm quốc dân
tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu Câu 2 và 3 giảm 750 tỉ đồng. tăng một lượng ít giảm một lượng ít 4
không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị hơn 750 tỉ đồng. hơn 750 tỉ đồng.
trường vốn vay tại trạng thái cân bằng?
Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập
với thu nhập và MPC = 0,75. Khi chính
phủ tăng thuế thu nhập cá nhân thêm 1000 Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm quốc dân Tiết kiệm quốc dân
799 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu tăng ít hơn 750 tỉ tăng 750 tỉ đồng. tăng 1000 tỉ đồng. không thay đổi. 3
không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị đồng.
trường vốn vay tại trạng thái cân bằng? 177
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở
có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là
25%, nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo 800 sản lượng cân bằng
sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng
cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu ảnh hưởng giảm 50 giảm 80 giảm 100 giảm 125 2
đến sản lượng cân bằng của việc tăng thuế tự định 50 là:
Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở
có dạng S = -100 + 0,2Y thuế suất biên là
25%, nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo sản lượng cân bằng
sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng
801 cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu ảnh hưởng tăng 50 tăng 80 tăng 100 tăng 125 2
đến sản lượng cân bằng của việc giảm thuế tự định 50 là:
Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở
có dạng S = -100 + 0,2Y thuế suất biên là
25%, nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo sản lượng cân bằng
sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng
802 cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu ảnh hưởng giảm 50 giảm 100 giảm 125 tăng 50 2
đến sản lượng cân bằng của việc giảm chi tiêu chính phủ 50 là: 178
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở
có dạng S = -100 + 0,2Y thuế suất biên là
25%, nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo sản lượng cân bằng
sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng
803 cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu ảnh hưởng giảm 50 tăng 100 tăng 125 tăng 50 2
đến sản lượng cân bằng của việc tăng chi tiêu chính phủ 50 là:
Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế đóng
có dạng S = -100 + 0,2Yd và thuế suất sản lượng cân bằng
sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng
804 biên là 25%. Theo cách tiếp cận thu nhập-
chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng giảm 50 giảm 100 giảm 125 tăng 50. 2
của việc tăng thuế tự định 50 là:
Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế đóng
có dạng S = -100 + 0,2Yd và thuế suất
805 biên là 25%. Theo cách tiếp cận thu nhập- sản lượng cân bằng
sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng sản lượng cân bằng
chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng giảm 50 tăng 100 tăng 125 tăng 50 2
của việc giảm thuế tự định 50 là: 179
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Kho bạc Nhà nước Ngân hàng nhà Chính phủ Việt
nước Việt Nam mua Nam bán trái phiếu bán tín phiếu cho
806 Cơ sở tiền tệ thay đổi khi: cán bộ công nhân Tất cả các câu trên trái phiếu chính cho các ngân hàng 1 phủ. thương mại. viên trường ĐH Kinh tế quốc dân. Ngân hàng nhà Chính phủ Việt NHNN mua đôla
807 Cơ sở tiền tệ thay đổi khi: nước Việt Nam Nam bán trái phiếu (NHNN) bán trái cho các ngân hàng Mỹ trên thị trường Câu 1 và 3 đúng 4 ngoại hối. phiếu chính phủ. thương mại. Ngân hàng nhà Chính phủ Việt nước Việt Nam Nam bán trái phiếu NHNN mua đôla
808 Cơ sở tiền tệ tăng khi: Mỹ trên thị trường Câu 2 và 3 đúng (NHNN) bán trái cho các ngân hàng 3 ngoại hối. phiếu chính phủ. thương mại. Ngân hàng nhà Chính phủ Việt NHNN bán đôla
809 Cơ sở tiền tệ giảm khi: nước Việt Nam
Nam bán trái phiếu Mỹ trên thị trường Câu 2 và 3 đúng (NHNN) mua trái cho các ngân hàng 3 ngoại hối. phiếu chính phủ. thương mại. Mọi người mua Mọi người mua
Mọi người bán hàng Mọi người bán trái trái phiếu để tiêu
Nếu ban đầu lãi suất đang cao hơn mức hàng hoá để tiêu hết hoá để tiêu hết số
phiếu để tiêu hết số hết số tiền thừa,
810 cân bằng thì quá trình nào sau đây sẽ làm số tiền thừa, làm
tiền thừa, làm giảm tiền thừa, làm tăng làm tăng giá trái 4
cho lãi suất trở về mức cân bằng? giảm giá hàng hoá, giá hàng hoá, và giá trái phiếu, và phiếu, và làm giảm
và làm giảm lãi suất làm giảm lãi suất về làm giảm lãi suất về mức cân bằng. mức cân bằng.
về mức cân bằng. lãi suất về mức cân bằng 180
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Mọi người mua
Mọi người bán hàng Mọi người bán trái Mọi người bán trái trái phiếu để tiêu
Nếu ban đầu lãi suất đang thấp hơn mức hoá để có đủ tiền
phiếu để tiêu hết số phiếu để có đủ tiền hết số tiền thừa, tiêu, làm giảm giá
tiền thừa, làm giảm tiêu, làm giảm giá
811 cân bằng thì quá trình nào sau đây sẽ làm làm tăng giá trái 3
cho lãi suất tăng lên mức cân bằng? hàng hoá, và làm giá trái phiếu và trái phiếu, và làm phiếu, và làm tăng tăng lãi suất lên làm tăng lãi suất lên tăng lãi suất lên lãi suất lên mức mức cân bằng. mức cân bằng. mức cân bằng. cân bằng. Một ngân hàng th- Chính phủ bán trái Một ngân hàng th- ương mại chuyển phiếu cho một
Lượng tiền cơ sở không thay đổi trong tình 812 ương mại mua trái
tiền mặt từ két sang ngân hàng thương huống nào dưới đây? Tất cả các câu trên phiếu chính phủ từ tài khoản tiền gửi mại và sau đó sử 4 một khách hàng.
tại ngân hàng trung dụng số tiền đó chi ương. cho quốc phòng.
Hiệu quả của chính sách tiền tệ trong việc độ nhạy cảm của độ nhạy cảm của độ nhạy cảm của
813 điều tiết tổng cầu phụ thuộc vào: cầu đầu tư đối với
cầu tiền đối với lãi cầu tiêu dùng đối Câu 1 và 2. 4 lãi suất. suất. với tỉ giá hối đoái. tổng cầu thay đổi tổng cầu thay đổi tổng cầu thay đổi mạnh hơn khi mạnh hơn khi mạnh hơn khi
814 Với một thay đổi nhất định của cung tiền: đường cầu tiền rất đường cầu tiền rất đường cầu đầu tư Câu 1 và 3 4 dốc. thoải. rất thoải. 181
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com đường cầu tiền đường cầu tiền
ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với đường cầu tiền và đường cầu tiền càng 815 càng dốc, và càng dốc, và
tổng cầu sẽ càng lớn khi: đường cầu đầu tư thoải, và đường cầu đường cầu đầu tư đường AE càng 3 càng thoải. đầu tư càng dốc. càng thoải. thoải.
ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối đường cầu tiền càng đường cầu đầu tư đường AE càng
816 với tổng cầu sẽ càng lớn khi: Tất cả các câu trên dốc. càng thoải. dốc. 4
ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối đường cầu tiền càng đường cầu đầu tư đường AE càng
817 với tổng cầu sẽ càng yếu khi: Tất cả các câu trên thoải. càng dốc. thoải. 4
ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối 818 đường cầu tiền càng đường cầu đầu tư đường AE càng
với tổng cầu sẽ càng lớn khi: Câu 1 và 3 dốc. càng dốc. dốc. 4 182
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối 819 đường cầu tiền càng đường cầu đầu tư đường AE càng
với tổng cầu sẽ càng yếu khi: Câu 2 và 3 dốc. càng dốc. dốc. 2
ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối đường cầu tiền càng đường cầu đầu tư đường AE càng
820 với tổng cầu sẽ càng yếu khi: Câu 1 và 3 thoải. càng thoải. thoải. 4 đường cầu tiền đường cầu tiền
Chính sách tiền tệ ít hiệu quả trong việc cả đường cầu tiền 821 tương đối dốc và tương đối thoải và đường AE tương
điều tiết tổng cầu khi:
và đường cầu đầu tư đường cầu đầu tư đường cầu đầu tư đối dốc. 3
đều tương đối thoải. tương đối thoải. tương đối dốc.
Chính sách tiền tệ sẽ có ảnh hưởng yếu
lớn, và độ nhạy cảm lớn, và độ nhạy cảm nhỏ, và độ nhạy nhỏ, và độ nhạy cảm của cầu đầu tư
822 đến tổng cầu khi độ nhạy cảm của cầu tiền của cầu đầu tư đối của cầu đầu tư đối cảm của cầu đầu tư 2 với lãi suất là: với lãi suất lớn. với lãi suất nhỏ.
đối với lãi suất lớn đối với lãi suất nhỏ . 183
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử một nền kinh tế có cầu tiền rất nhạy chính sách tiền tệ sự thay đổi lượng sự thay đổi lượng
cảm với sự thay đổi của lãi suất. Vấn đề rất hiệu quả trong sự thay đổi của lãi
cung tiền sẽ gây ra cung tiền sẽ gây ra
823 nảy sinh khi thực hiện chính sách tiền tệ ở suất sẽ ít tác động việc điều tiết tổng
sự thay đổi rất lớn sự thay đổi rất nhỏ 4 nước đó là: cầu. tới cầu đầu tư. của lãi suất. của lãi suất cho mục đích dự để tránh chi phí vay để tránh chi phí
824 Các ngân hàng có xu hướng giữ dự trữ dư phòng để tránh tình nóng với lãi suất vay chiết khấu từ thừa trạng không có khả cao từ các ngân ngân hàng trung - Tất cả các câu trên 4 năng thanh toán. hàng khác. ương.
Theo cách tiếp cận thu nhâp-chi tiêu, tăng làm tăng thu nhập không ảnh hưởng không ảnh hưởng Tất cả các điều kể
825 thâm hụt ngân sách cơ cấu sẽ đến tiêu dùng tự quốc dân. trên 4 định đến đầu tư.
Bảng 7.2 Xét một nền kinh tế giản đơn với
thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:
826 Y 200 300 400 500 600 700 800 80 130 150 Không phải các kết quả trên 2 C 210 290 370 450 530 610 690
Theo dữ liệu trong Bảng 7.2, bạn hãy dự
đoán mức tiêu dùng nếu thu nhập là 184
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân
bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó Sản lượng tăng, Cả sản lượng và
giả sử rằng chính phủ giảm chi tiêu. Theo Mức giá tăng, sản Mức giá giảm, sản
mức giá không đổi mức giá không đổi
827 mô hình tổng cung và tổng cầu, điều gì sẽ lượng không đổi so lượng không đổi so so với giá trị ban so với giá trị ban 2
xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài với giá trị ban đầu với giá trị ban đầu. đầu. đầu hạn?
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân
bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó Sản lượng tăng, Cả sản lượng và
giả sử rằng các hộ gia đình tăng tiêu dùng. Mức giá tăng, sản Mức giá giảm, sản
mức giá không đổi mức giá không đổi
828 Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, điều lượng không đổi so lượng không đổi so so với giá trị ban so với giá trị ban 1
gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng với giá trị ban đầu. với giá trị ban đầu. đầu. đầu. trong dài hạn?
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân
bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó Sản lượng tăng, Cả sản lượng và
giả sử rằng giá các nguyên liệu thiết yếu Mức giá tăng, sản Mức giá giảm, sản
mức giá không đổi mức giá không đổi
829 nhập khẩu tăng mạnh. Theo mô hình tổng lượng không đổi so lượng không đổi so so với giá trị ban so với giá trị ban 4
cung và tổng cầu, điều gì sẽ xảy ra với với giá trị ban đầu. với giá trị ban đầu. đầu. đầu.
mức giá và sản lượng trong dài hạn?
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân
bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó Sản lượng tăng, Cả sản lượng và
giả sử rằng giá các nguyên liệu thiết yếu Mức giá tăng, sản Mức giá giảm, sản 830
mức giá không đổi mức giá không đổi
nhập khẩu giảm mạnh. Theo mô hình tổng lượng không đổi so lượng không đổi so so với giá trị ban so với giá trị ban 4
cung và tổng cầu, điều gì sẽ xảy ra với với giá trị ban đầu. với giá trị ban đầu. đầu. đầu.
mức giá và sản lượng trong dài hạn? 185
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, nếu mức giá phải tăng tổng chi tiêu dự
831 sản lượng nhỏ hơn tổng chi tiêu dự kiến sản lượng sẽ tăng. để khôi phục trạng Câu 1 và 2 đúng. 4 thì: kiến sẽ tăng. thái cân bằng.
Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, nếu tổng chi tiêu dự mức giá phải giảm
832 sản lượng lớn hơn tổng chi tiêu dự kiến sản lượng sẽ giảm. để khôi phục trạng Câu 1 và 2 đúng. 4 thì: kiến sẽ giảm. thái cân bằng.
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
với thu nhập. Giả sử chính phủ tăng thêm tiêu dùng sẽ không
cả tiêu dùng và thu tiêu dùng giảm, còn cả tiêu dùng và thu thay đổi, nhưng
833 cả thuế và chi tiêu cùng một lượng như nhập quốc dân đều thu nhập quốc dân nhập quốc dân đều 4
nhau. Khi đó theo cách tiếp cận thu nhập- giảm. tăng. không thay đổi. thu nhập quốc dân chi tiêu: sẽ tăng.
Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập
với thu nhập. Giả sử chính phủ giảm bớt tiêu dùng sẽ không cả tiêu dùng và thu
tiêu dùng tăng, còn cả tiêu dùng và thu
834 cả thuế và chi tiêu cùng một lượng như nhập quốc dân đều thu nhập quốc dân nhập quốc dân đều thay đổi, nhưng
nhau. Khi đó theo cách tiếp cận thu nhập- thu nhập quốc dân 4 giảm. giảm. không thay đổi. chi tiêu: sẽ giảm.
Trong nền kinh tế đóng với: tư = To + tY, Sản lượng tăng,
nếu chính phủ tăng chi tiêu và thuế tự định Sản lượng tăng một trong khi cán cân Sản lượng tăng, Sản lượng tăng,
835 ( To) cùng một lượng như nhau, thì điều gì
trong khi thâm hụt trong khi thâm hụt lượng tương ứng. ngân sách không 4 sẽ xảy ra? thay đổi. ngân sách tăng. ngân sách giảm. 186
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế đóng với thuế không
phụ thuộc vào thu nhập và xu hướng tiêu
dùng cận biên là 0,8. Giả sử chính phủ lớn hơn 12,5 tỉ
836 tăng chi tiêu thêm 10 tỉ đồng. Muốn sản nhỏ hơn 10 tỉ đồng. 10 tỉ đồng. 12,5 tỉ đồng. đồng. 3
lượng không thay đổi, thì số thu về thuế
cần thiết phải tăng một lượng là: Chính phủ đang Chính phủ đang thực hiện chính thực hiện chính
Giả sử ngân sách cơ cấu có thặng d, nhưng sách tài khoá thắt sách tài khoá mở Tiết kiệm lớn hơn Cán cân thương mại
837 ngân sách thực tế bị thâm hụt. Chúng ta có chặt trong khi sản rộng trong khi sản 3
thể kết luận điều gì? đầu tư. bị thâm hụt.
lượng thực tế đang lượng thực tế đang
thấp hơn mức tiềm thấp hơn mức tiềm năng. năng.
Sự thay đổi cung tiền có tác động mạnh
đầu tư rất nhạy cảm cầu tiền ít nhạy cảm 838 Tất cả các điều đến tổng cầu khi: với sự thay đổi của với sự thay đổi của MPC lớn. trên. 4 lãi suất. lãi suất.
Với các yếu tố khác không đổi, giả sử các Xuất khẩu của Việt Nhập khẩu của Nhập khẩu của xuất khẩu Việt Nam
bạn hàng của Việt Nam tăng trưởng mạnh Nam tăng làm đồng Việt giảm làm Việt Nam tăng làm tăng làm đồng nội
839 thì điều nào sau đây có thể xảy ra trên thị nội tệ lên giá trên đồng nội tệ lên giá đồng nội tệ giảm tệ giảm giá trên thị 2 trường ngoại hối? thị trường ngoại trên thị trường giá trên thị trường trường ngoại hối. hối. ngoại hối. ngoại hối.
Giả sử Việt Nam thực hiện chế độ tỉ giá
hối đoái cố định. Nếu giá của đồng đôla mua đồng Việt mua đôla trên thị mua đôla từ NHNN
trên thị trường tự do đang cao hơn mức cố Nam trên thị trường ngoại hối và và bán chúng trên 840 Câu 2 và 3 đúng.
định mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bán chúng cho thị trường ngoại trường tự do và 4
(NHNN) đặt ra, thì các nhà đầu cơ có thể bán chúng cho NHNN. hối. kiếm lời bằng cách: NHNN. 187
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com Dự trữ ngoại hối NHNN đã mua được lượng đôla
Số liệu thống kê cho thấy cán cân thanh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Mỹ trên thị trường Tất cả các câu trên Không đủ thông
841 toán của Việt Nam luôn có thặng dư từ ngoại hối nhiều hơn
năm 1996 đến nay. Điều này hàm ý: (NHNN) liên tục đúng. tin để kết luận 3 tăng lên từ năm so với lượng đôla Mỹ bán ra từ năm 1996 đến nay. 1996 đến nay. NHNN đã chủ động đánh giá thấp đồng Dự trữ ngoại hối Việt Nam trên thị
Số liệu thống kê cho thấy cán cân thanh
của Ngân hàng Nhà trường trao đổi với nước Việt Nam
đôla Mỹ so với mức Tất cả các câu trên Không đủ thông
842 toán của Việt Nam luôn có thặng dư từ tin để kết luận 3
năm 1996 đến nay. Điều này hàm ý: (NHNN) liên tục cân bằng thị trường đúng. tăng lên từ năm khi không có sự 1996 đến nay. tham gia của NHNN từ năm 1996 đến nay.
Xét một nền kinh tế đóng trong đó một
phần trong tổng doanh thu về thuế của tăng thu nhập,
chính phủ độc lập với thu nhập (thuế tự tăng thu nhập một cả thu nhập và cán tăng thu nhập và nhưng không ảnh
843 định) và phần còn lại thay đổi tỉ lệ thuận cân ngân sách đều giảm thâm hụt 3
với thu nhập (với thuế suất biên là t). Theo lượng tương ứng. không thay đổi. ngân sách. hưởng đến thâm hụt ngân sách.
cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sự gia tăng chi tiêu
Xét một nền kinh tế đóng trong đó một
phần trong tổng doanh thu về thuế của giảm thu nhập,
chính phủ độc lập với thu nhập (thuế tự cả thu nhập và cán giảm thu nhập và 844 giảm thu nhập cùng nhưng không ảnh
định) và phần còn lại thay đổi tỉ lệ thuận một lượng.
cân ngân sách đều tăng thâm hụt ngân hưởng đến thâm 3
với thu nhập (với thuế suất biên là t). Theo không thay đổi. sách.
cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sự cắt hụt ngân sách. giảm chi tiêu 188
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế đóng trong đó một
phần trong tổng doanh thu về thuế của
chính phủ độc lập với thu nhập (thuế tự giảm thâm hụt ngân tăng tiết kiệm tư
845 định) và phần còn lại thay đổi tỉ lệ thuận tăng tiêu dùng sách tăng tổng cầu nhân 1
với thu nhập (với thuế suất biên là t). Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sự gia tăng thuế t
Xét một nền kinh tế đóng trong đó một
phần trong tổng doanh thu về thuế của
chính phủ độc lập với thu nhập (thuế tự
846 định) và phần còn lại thay đổi tỉ lệ thuận tăng thâm hụt ngân tăng tổng cầu tăng tiết kiệm tư Tất cả các câu trên. sách chính phủ nhân 4
với thu nhập (với thuế suất biên là t). Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sự cắt giảm thuế t
Xét một nền kinh tế đóng với thuế tỉ lệ giảm thu nhập, giảm thu nhập,
thuận với thu nhập. Theo cách tiếp cận thu giảm thu nhập nhưng thâm hụt 847 trong khi cán cân giảm cả thu nhập và
nhập-chi tiêu, sự cắt giảm chi tiêu chính ngân sách không thâm hụt ngân sách. nhưng làm tăng ngân sách có thể 2 phủ sẽ làm thâm hụt ngân sách tăng, giảm hoặc thay đổi. không thay đổi. tăng thu nhập,
Xét một nền kinh tế đóng với thuế tỉ lệ tăng thu nhập, trong nhưng thâm hụt
thuận với thu nhập. Theo cách tiếp cận thu khi cán cân ngân tăng thu nhập và tăng cả thu nhập và 848 ngân sách có thể
nhập-chi tiêu, sự gia tăng chi tiêu chính giảm thâm hụt ngân thâm hụt ngân sách không thay 3 tăng, giảm hoặc phủ sẽ làm: sách. sách. đổi. không thay đổi. 189
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Thâm hụt ngân sách cơ cấu có thể tăng lên chính phủ chủ 849 thu nhập quốc dân nền kinh tế lâm chỉ khi giảm thuế thu nhập tăng động tăng chi tiêu vào suy thoái 3 hay giảm thuế Tăng thuế suất
Lãi suất cao sẽ góp Thâm hụt ngân sách
850 Câu nào dưới đây không đúng? chắc chắn sẽ làm
phần làm tăng thâm cao sẽ góp phần làm Câu 1 và 3. tăng thu nhập từ 3 hụt ngân sách. tăng lãi suất. thuế.
Xét một nền kinh tế đóng với thuế là tự
định và xu hướng tiêu dùng cận biên là
0,5. Giả sử chính phủ giảm chi tiêu 10 tỉ
851 đồng. Muốn sản lượng không thay đổi, thì nhỏ hơn 10 tỉ đồng. 10 tỉ đồng. 20 tỉ đồng. lớn hơn 20 tỉ đồng 3
số thu về thuế cần thiết phải giảm một lượng là: 190
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Xét một nền kinh tế đóng với thuế là tự
định và xu hướng tiêu dùng cận biên là
0,5. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu 10 tỉ
852 đồng. Muốn sản lượng không thay đổi, thì nhỏ hơn 10 tỉ đồng. 10 tỉ đồng. 20 tỉ đồng. lớn hơn 20 tỉ đồng. 3
số thu về thuế cần thiết phải tăng một lượng là:
Xét một nền kinh tế đóng với thuế là tự
định và xu hướng tiêu dùng cận biên là
0,5. Giả sử chính phủ tăng thuế 100 tỉ lớn hơn 100 tỉ
853 đồng. Muốn sản lượng không thay đổi, thì nhỏ hơn 50 tỉ đồng. 100 tỉ đồng. 50 tỉ đồng. đồng 3
chi tiêu chính phủ cần thiết phải tăng một lượng là:
Xét một nền kinh tế đóng với thuế là tự
định và xu hướng tiêu dùng cận biên là
0,5. Giả sử chính phủ giảm thuế 100 tỉ 854 lớn hơn 100 tỉ
đồng. Muốn sản lượng không thay đổi, thì nhỏ hơn 50 tỉ đồng. 100 tỉ đồng. 50 tỉ đồng. đồng 3
chi tiêu chính phủ cần thiết phải giảm một lượng là: 191
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Chính sách tài khóa rất hiệu quả trong việc 855 Xu hướng nhập
điều tiết tổng cầu khi: MPS nhỏ
Thuế suất biên lớn. khẩu cận biên nhỏ. Câu 1 và 3 đúng 4
Chính sách tài khóa mở rộng rất hiệu quả
856 trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế MPS nhỏ MPM nhỏ.
Đường tổng cung Tất cả các câu trên. trong ngắn hạn khi: rất thoải. 4
Chính sách tài khóa ít hiệu quả trong việc Xu hướng nhập
857 điều tiết tổng cầu khi: MPS nhỏ Thuế suất biên lớn. Tất cả các câu trên. khẩu cận biên nhỏ. 2
Chính sách tài khóa mở rộng ít hiệu quả
858 trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế Đường tổng cung MPS nhỏ Thuế suất biên lớn. Câu 2 và 3 4 trong ngắn hạn khi: rất dốc. 192
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Sự gia tăng cung tiền rất hiệu quả trong Cầu tiền rất nhạy
Đầu tư rất nhạy cảm Đường tổng cung
859 việc kích thích tăng trưởng kinh tế trong Câu 2 và 3 đúng 4 ngắn hạn khi: cảm với lãi suất. với lãi suất. rất thoải.
Sự gia tăng cung tiền ít hiệu quả trong việc Cầu tiền rất nhạy
Đầu tư rất nhạy cảm Đường tổng cung
860 kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn Câu 1 và 3 đúng 4 hạn khi: cảm với lãi suất. với lãi suất. rất dốc.
Sự gia tăng cung tiền ít hiệu quả trong việc Cầu tiền rất nhạy Đầu tư ít nhạy cảm Đường tổng cung
861 kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn Tất cả các câu trên. 4 hạn khi: cảm với lãi suất. với lãi suất. rất dốc. 193
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Điều nào dưới đây có thể được coi là lí do
để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam duy trì Nhằm khuyến khích Nhằm hạn chế nhập Nhằm kiềm chế Tất cả các câu trên
862 tỉ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam và đôla xuất khẩu. khẩu. lạm phát. đúng. 3
Mỹ ổn định từ năm 2004 đến nay? Ngân hàng Nhà
Nguyên nhân nào dưới đây có thể được coi Việt Nam có thâm
nước Việt Nam đã Sự bùng nổ của thị Lạm phát ở Việt bán đôla Mỹ ra thị
863 là nguyên nhân làm cho đồng Việt Nam hụt cán cân thương trường chứng 4
lên giá so với đôla Mỹ trong 1 năm qua? Nam cao hơn ở Mỹ. mại. trường nhiều hơn khoán ở Việt Nam so với lượng mua vào.
Chiếm nhiều nhất trong lượng cung tiền các khoản tiền gửi tiền gửi không kỳ 864 tiền lưu hành ngoài tiền gửi bằng ngoại
M2 của Việt Nam hiện nay là: hệ thống ngân hàng. bằng đồng Việt hạn tại các ngân tệ. 2 Nam. hàng thương mại.
Giả sử nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân thất nghiệp có thể tỉ lệ lạm phát giữ
bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nếu
tỉ lệ thất nghiệp sẽ 865 tỉ lệ lạm phát sẽ giảm nhưng với nguyên trong khi tỉ
chính phủ muốn kích cầu để đối phó với giảm.
tăng nhưng tỉ lệ lạm chi phí là lạm phát lệ thất nghiệp sẽ 3
một cú sốc cung bất lợi, thì phát sẽ giảm cao hơn. giảm 194
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com
Giả sử nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân
bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó
để đối phó với giá dầu tăng lên, ngân hàng Thất nghiệp sẽ tăng
Thất nghiệp và lạm Thất nghiệp không 866 Thất nghiệp sẽ giảm
trung ương đã tăng cung tiền. Điều gì xảy và lạm phát sẽ
phát sẽ không thay thay đổi nhưng lạm và lạm phát sẽ tăng 4
ra với thất nghiệp và lạm phát trong dài giảm. đổi. phát sẽ tăng. hạn? khi mọi người dự tính lạm phát thấp hơn thì lãi suất danh lạm phát dự kiến mọi người có xu Ngân hàng trung -
nghĩa sẽ giảm và do thấp hơn làm giảm hướng giữ nhiều
Khi siêu lạm phát chấm dứt, lượng tiền tài sản dưới hình 867 ương thủ tiêu lạm
đó lượng cầu về tiền lãi suất thực tế dự
thực tế thường tăng bởi vì: phát bằng cách in
thực tế sẽ tăng. Kết kiến, điều này làm thái tiền tệ hơn khi 2 nhiều tiền hơn.
quả là giá cả vẫn có tăng lượng cầu về lãi suất thực tế
thể ổn định tại mức tiền thực tế. tăng. cung tiền thực tế cao hơn. làm cho người đi làm giảm thu nhập
868 Trong mọi trường hợp lạm phát: thực tế của một số làm giảm lãi suất vay được lợi khi Câu 1 và 3 theo thời gian. họ vay tiền theo lãi 1 người. suất cố định. 195
Hiệu chỉnh: Hoàng Bá Mạnh
Nguồn: Dethineu.com có thể giảm thất có thể theo đuổi nghiệp mà không chính sách thúc không bao giờ có gây ra lạm phát nếu đẩy tăng trưởng luôn phải đối phó
Các nhà hoạch định chính sách cần phải thể giảm được thất họ kích cầu từ từ, khi nền kinh tế với sự đánh đổi dài 869 nhận thấy rằng họ nghiệp mà không nhưng sẽ tăng đang ở trạng thái hạn giữa lạm phát 3 làm tăng mạnh lạm cường độ khi nền suy thoái trầm và thất nghiệp phát. kinh tế ở gần mức trọng mà ít có mạo toàn dụng nhân hiểm là lạm phát sẽ công. tăng mạnh. 196