















Preview text:
 
Ngân hàng câu hỏi kế toán ngân hàng 
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
A. Các nhận định sau đây là Đúng hay Sai? Tại sao? 
1. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại thể hiện rõ sự phân chia tài 
sảnthành tài sản lưu động và tài sản cố định. 
 Sai, vì BCĐTS chia theo t/c các khoản mục  
2. Tất cả các tài sản của ngân hàng thương mại đều được ghi nhận, hạch toán 
theonguyên tắc giá gốc. 
 Đúng, TS luôn được ghi nhận theo giá gốc, theo nguyên tắc kế toán chung 
3. Nguồn vốn để ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu hình thành từ nguồn 
tiềngửi thường xuyên. 
 Sai, NV hoạt động: VCSH hình thành từ 3 nguồn: vốn điều lệ, LNST, Các quỹ( quỹ 
dự trữ bôe sung vốn điều lệ) 
4. Phương pháp tính và hạch toán lãi dự thu, dự chi áp dụng trong kế toán ngân 
hàngthương mại được đặt ra trên cơ sở của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu. 
 sai, phương pháp tính lãi: lãi đơn, lãi kép 
Dựa trên cơ sở: dự chi: cơ sở ngày, cơ sở tháng 
 Dự thu: tổng tích số dư nợ cho vay trong tháng 
Chỉ lãi dự thu (lãi từ hoạt động cấp tín dụng) phải tuân thủ theo nguyên tắc cơ sở dồn tích và 
chuẩn mực kế toán số 14-dthu và thu nhập khác (trang 72) 
Còn lãi dự chi: lãi từ hoạt động huy độg bằng tiền gửi là cơ sở ngày, lãi huy động bằng phát 
hành các GTCG là cơ sở tháng 
5. Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền lãi chắc chắn được ghi nhập vốn khi 
cuốikỳ nếu khách hàng chưa đến lĩnh tiền vốn và lãi. Đ 
6. Thực hiện chi trả lãi tiền gửi theo thực tế phát sinh nghĩa là khoản tiền lãi luôn 
đượctính theo thời hạn và số tiền gửi. Đ, ghi nhận và thời điểm phát sinh theo kỳ 
kế toán chứ không phải thời điểm thực phát sinh luồng tiền chi ra. 
7. Nguyên tắc thận trọng yếu cầu kế toán chỉ ghi chép vào sổ sách kế toán những 
chiphí thực tế đã phát sinh. 
 sai, nguyên tắc thân trọng yêu cầu kế toán trích lập các khoản dự phòng và ghi nhận 
giá trị của các khoản chi phí, doanh thu, tài sản, giá vốn, … (ghi nhận tăng chi phí hoặc 
ghi giảm tài sản khi có dấu hiệu xảy ra, còn ghi nhận doanh thu hoặc tăng nguồn vốn, 
tài sản chỉ khi có bằng chứng chắc chắn.) 
8. Sự tăng giảm của tỷ lệ lạm phát luôn là yếu tố ảnh hưởng đến số liệu kế toán 
đượcphản ánh trên Bảng cân đối kế toán cuối năm. sai, k ảnh hưởng gì cả, ghi  nhận theo giá gốc 
9. Kế toán ngân hàng thương mại là loại kế toán mang tính xã hội hóa cao. Đ      10. 
Kế toán ngân hàng thương mại là loại kế toán “Hai trong một” có nghĩa là hai 
loạikế toán quản trị và kế toán tài chính. sai, vì theo loại nghiệp vụ ngân hàng, kê 
stoasn NHTM được coi là kế toán “hai trong một”, bao gồm 2 bộ phận: kế toán gioa 
dịch và kế toán nội bộ (trang 2) 
B. Các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế nào sau đây là đối tượng của kế toán ngân  hàng thương mại? 
1. Giá chứng khoán tăng vào ngày 31/12. S 
2. Ngân hàng mua một phương tiện vận chuyển để vận chuyển tiền. Đ, ghi nhân vào 
TS sử dụng vốn (TSCĐ) 
3. Khách hàng Hà Thanh báo mất một số tiết kiệm và một tờ séc. S 
4. Công ty Tiến Đạt nộp vào ngân hàng Ủy nhiệm chi có số tiền 500.000.000 đồng, 
tàikhoản của công ty có số dư 1.200.000.000 đồng. Đ 
5. Khách hàng cá nhận nộp tiền mặt kèm CMND đề nghị mở sổ tiền gửi tiết  kiệmmới.Đ 
6. Ngân hàng thu tiền bồi thương vật chất của cán bộ A do làm mất tài sản.Đ 
7. Ngân hàng thanh toán tiền điện cho Công ty điện lực.Đ 
8. Ngân hàng nộp thuế trước bạ mua xe.S, ghi nhân vào TS đtu tài chính 
9. Tỷ giá EUR/VND biến động giảm vào cuối ngày. S 
10. Siêu thị CoopMart nộp vào một số hóa đơn thanh toán thẻ mà ngân hàng làm đạilý 
thanh toán.Đ, TK vãng lai, TK đầu 5 
11. Ngân hàng thanh lý một khoản nợ không thu hồi được. Đ 
12. Ngân hàng ký cam kết mua ngoại tệ có kỳ hạn. S, cam kết chưa xảy ra 
13. Ngân hàng chi trợ cấp tiền sinh hoạt cho một bà mẹ Việt Nam anh hùng.Đ, tiền 
giảm, Quỹ phúc lợi giảm 
14. Nhận bàn giao sổ tiết kiệm trắng từ HO. S, chưa có cái gì hình thành cả 
15. Cam kết trả lãi tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng.S, chỉ nhân lãi khi tất toán, chí 
phát sinh và hình thành khi KH đến chốt sổ TK 
C. Chọn một đáp án đúng nhất trong các đáp án sau đây: 
1. Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng trình bày các khoản chi phí: A. 
Các khoản chi mà ngân hàng đã chi ra bằng tiền mặt trong kỳ. 
B. Các khoản chi mà ngân hàng đã chi ra bằng hiện vật trong kỳ. 
C. Các khoản chi mà ngân hàng đã chi ra bằng tiền và hiện vật trong kỳ. 
D. Các khoản chi phí tạo ra thu thập trong kỳ. 
2. Nghiệp vụ đầu tư của ngân hàng thương mại bao gồm: 
A. Nghiệp vụ tín dụng 
B. Nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán 
C. Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu     
D. Nghiệp vụ phát hành chứng khoán 
3. Nghiệp vụ làm thay đổi giá trị của Bảng cân đối kế toán ngân hàng: 
A. Khách hàng đề nghị trích từ TK tiền gửi không kỳ hạn để mở thẻ tiết kiệm có  kỳhạn 
B. Ngân hàng rút tiền gửi tại NH nhà nước về nhập quỹ tiền mặt 
C. Ngân hàng kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu tiền mặt 
D. Ngân hàng phát hành cổ phiếu4. Tài khoản nguồn vốn của ngân hàng: 
A. TK “Dự phòng rủi ro tín dụng” 
B. TK “Tiền gửi tại NHNN” 
C. TK “Lãi phái trả” 
D. TK “Lãi phải thu” 
5. Tài khoản tài sản của ngân hàng: 
A. TK “Tài sản thừa chờ xử lý” 
B. TK “Tài sản thiếu mất chờ xử lý” 
C. TK “Tiền gửi khách hàng” 
D. TK “Hao mòn TSCĐ” 
6. Sự kiện nào dưới đây không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng thương  mại? 
A. Cam kết mua ngoại tệ của khách hàng 
B. Phát hành thư tín dụng cho khách hàng 
C. Xử lý nợ vay khó đòi 
D. Ký hợp đồng tín dụng và giải ngân tiền vay cho khách hàng 
7. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản 
A. Thu nhập lãi cho vay 
B. Thu nhập dịch vụ 
C. Doanh thu chờ phân bổ  D. Lãi phải thu 
8. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản sau: 
A. Cho vay ngắn hạn 
B. Đầu tư chứng khoán 
C. Tài sản cố định 
D. Dự phòng rủi ro 
9. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong số các tài khoản: 
A. Dự phòng rủi ro tín dụng 
B. Dự phòng giảm giá chứng khoán  
C. Chi phí dự phòng  D. Hao mòn TSCĐ     
10. Chứng từ nào sau đây k là chứng từ ghi sổ?  A. Giấy nộp tiền  B. Giấy lĩnh tiền 
C. Hóa đơn dịch vụ điện thoại  D. Phiếu chi 
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN 
A. Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 
1. Công ty TNHH Thiên ưng đến xin mở tài khoản tại Ngân hàng TMCPVPBank 
để giao dịch với các đối tác, kế toán của công ty đã chuẩn bị bộ hồ sơ gồm: 
Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, chứng minh nhân dân của 
chủ tài khoản, Đơn xin mở tài khoản theo mẫu của ngân hàng. Giao dịch viên 
sẽ tư vấn và yêu cầu khách hàng chuẩn bị những giấy tờ nào nếu còn thiếu sau  đây? 
a. Mở TK TGTT không kỳ hạn; hồ sơ đã c. Mở TK TGTT không kỳ hạn, bổ sung 
đầy đủ không cần bổ sung.  
chứng minh nhân dân của kế toán trưởng 
b. Mở TK TG tiết kiệm không kỳ hạn; hồ d. Mở TK TGTT có kỳ hạn, bổ sung  sơ đã đầy đủ 
chứng minh nhân dân của kế toán trưởng 
và biên bản họp hội đồng thành viên. 
2. Sự kiện nào sau đây không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng? 
a. Nhận bàn giao sổ tiết kiệm trắng từ HO 
c. Xử lý nợ vay khó đòi 
b. Phát hành 2 quyển séc cho khách hàng 
d. Cam kết trả lãi tiền gửi tiết kiệm cho  KH 
3. Một khách hàng đến NH nộp tiền và mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 
năm số tiền 100.000.000 đồng và xin trả lãi trước. NH tính lãi và trả luôn cho 
khách hàng với lãi suất 6%/năm. Kế toán hạch toán như sau: 
a. Nợ TK TGTK có kỳ hạn : 
c. Nợ TK tiền mặt tại quỹ :  100.000.000  100.000.000 
 Có TK chi phí chờ phân 
 Nợ TK chi phí chờ phân bổ :  bổ :6.000.000   
 Có TK tiền mặt 6.000.000  tạiquỹ :94.000.000       Có TK TGTK có kỳ  hạn :94.000.000     
b. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 
d. Chọn b hoặc c đều đúng  94.000.000 
 Nợ TK chi phí dự trả lãi : 6.000.000 
 Có TK TGTK có kỳ hạn:  100.000.000 
4. Chứng từ nào sau đây là chứng từ ghi sổ của ngân hàng thương mại? 
a. Giấy nộp tiền.  
c. Hóa đơn tiền điện  b. Giấy lĩnh tiền  d. Phiếu chi 
5. Tại ngày 10/11/2017, giao dịch viên của ngân hàng TMCP kỹ thương Việt 
Namchi nhánh Hà Nội có hạch toán một bút toán như sau:   
Nợ TK 4211 – Công ty Hồng Hà: 250.000.000 đồng    Có TK 2111:  250.000.000 đồng 
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ trên là: 
a. Ngân hàng trích tự động TK TGTT c. Ngân hàng giải ngân tiền vay ngắn hạn 
công ty Hồng Hà để thanh toán nợ gốc cho công ty Hồng Hà theo Hợp đồng tín 
khoản vay ngắn hạn đến hạn. 
dụng đã được phê duyệt. 
b. Công ty Hồng Hà yêu cầu ngân hàng d. Không có đáp án nào đúng 
chuyển tiền giải ngân khoản vay ngắn hạn 
để thanh toán tiền hàng cho đối tác. 
6. Cuối ngày kế toán kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 2.000.000 đồng, kếtoán 
ngân hàng sẽ xử lý như sau: 
a. Lập biên bản kiểm kê thiếu quỹ và tiến c. Lập biên bản kiểm kê thiếu quỹ và tiến  hành ghi sổ:  hành ghi sổ: 
Nợ TK 3614: 2.000.000  Nợ TK 461: 2.000.000 
 Có TK 1011: 2.000.000  Có TK 1011: 2.000.000 
b. Truy tìm nguyên nhân thiếu quỹ, nếu d. Truy tìm nguyên nhân thiếu quỹ đến 
tạm thời chưa thể tìm ra nguyên nhân, lập khi tìm được nguyên nhân thì thôi. 
biên bản kiểm kê quỹ và tiến hành ghi sổ: 
Nợ TK 1011: 2.000.000   
 Có TK 3614: 2.000.000 
7. Khách hàng nộp giấy tờ có giá tính lãi trước do ngân hàng phát hành nganggiá 
tại ngày đến hạn, yêu cầu ngân hàng thanh toán, số tiền chi trả cho khách hàng 
sẽ được giao dịch viên ghi nhận và hạch toán như sau: 
a. Nợ TK 431 Mệnh giá + Tiền lãi 
c. Nợ TK 431: Mệnh giá 
 Có TK 1011: Mệnh giá + Tiền lãi 
 Có TK 1011: Mệnh giá     
b. Nợ TK 431: Mệnh giá  d. Nợ TK 1011 : Mệnh giá 
 Nợ TK 4921: Tiền lãi 
Có TK 431 : Mệnh giá 
 Có TK 1011 :Mệnh giá + Tiền 
 Có TK 388: Lãi trả trước  lãi 
8.Ý nào sau đây là đúng nhất? “Tiền gửi ngân hàng của các khách hàng là:” 
a. Khoản nợ dài hạn của ngân hàng  
c. Cả a và b đều đúng 
b. Một khoản mục trên Bảng cân đối kế d. Cả a và b đều sai 
toán của ngân hàng 
9. Ví dụ nào sau đây thể hiện nguyên tắc thận trọng của kế toán? 
a. Sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý một c. Ngân hàng không cho khách hàng A 
khoản vay của khách hàng. 
vay vốn vì khách hàng này không có tài  sản đảm bảo. 
b. Ghi nhận một khoản lỗ khi giá thị d. Ngân hàng quyết định không mua cổ 
trường của chứng khoán kinh doanh giảm phiếu của công ty ABC vì công ty đang 
xuống thấp hơn giá trị ghi sổ. 
có dấu hiệu thua lỗ. 
10. Ngân hàng nhận tiền mặt điều chuyển đến từ 1 Ngân hàng khác cùng hệ thống 
theo phương thức Ngân hàng kia đến giao tiền trực tiếp tại Ngân hàng mình 
với số tiền 500.000.000đồng. Kế toán hạch toán? 
a. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 500.000.000 
c. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 500.000.000 
 Có TK điều chuyển vốn: 500.000.000  Có TK chuyển tiền đi : 500.000.000 
b. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 500.000.000 d. Cả 3 cách trên đều được. 
Có TK liên hàng đi : 500.000.000 
11. Cuối ngày kế toán kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 3.000.000 đồng,kế 
toán ngân hàng sẽ xử lý như sau: 
a. Truy tìm nguyên nhân thiếu quỹ đến c. Lập biên bản kiểm kê thiếu quỹ và tiến 
khi tìm được nguyên nhân thì thôi.  hành ghi sổ:  Nợ TK 461: 3.000.000  Có TK 1011: 3.000.000 
b. Truy tìm nguyên nhân thiếu quỹ, nếu d. Lập biên bản kiểm kê thiếu quỹ và tiến 
tạm thời chưa thể tìm ra nguyên nhân, lập hành ghi sổ: 
biên bản kiểm kê quỹ và tiến hành ghi sổ: Nợ TK 3614: 3.000.000 
Nợ TK 1011: 3.000.000 
 Có TK 1011: 3.000.000 
 Có TK 3614: 3.000.000     
12.Một khách hàng xin vay Ngân hàng 300.000.000 đồng để mua nhà chung 
cư có thế chấp bằng chính căn nhà chung cư đó. Ngân hàng đồng ý và 
giải ngân ngay bằng tiền mặt cho khách hàng: 
a. Nợ TK Cho vay/ KH : 300.000.000 
c.Nợ TK Cho vay/Nợ đủtiêuchuẩn: 
 Có TK tiền mặt tại quỹ: 300.000.000  300.000.000 
 Có TK tiền mặt tại quỹ: 300.000.000 
b. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 300.000.000 
d. Chon 1 trong 2 phương án a và c là đúng 
 Có TK Cho vay/Nợ đủ tiêu chuẩn:  300.000.000 
13.Trường hợp ngân hàng phát hành giấy tờ có giá có phụ trội, chỉ tiêu phát 
hành giấy tờ có giá trên Bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận: 
a. Đúng bằng mệnh giá.  
c. Lớn hơn mệnh giá khi đã phân bổ hết 
giá trị phụ trội 
b. Lớn hơn mệnh giá khi chưa phân bổ hết d. Luôn luôn bằng mệnh giá cộng với 
giá trị phụ trội 
giá trị phụ trội 
14. Hôm nay 20/7N đúng kỳ hạn 3 tháng một khách hàng mang thẻ tiết kiệm 
150.000.000đ trả lãi sau, lãi suất 9%/năm, ngày gửi 20/4/N đến Ngân hàng 
xin yêu cầu chuyển toàn bộ gốc và lãi sang tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.  Kế toán hạch toán: 
a. Nợ TK TGTK có kỳ hạn : 
b. Nợ TK TGTK có kỳ hạn :  150.000.000  150.000.000 
 Nợ TK lãi phải thu : 
 Nợ TK lãi phải thu :  3.412.500  3.450.000 
 Có TK TGTK ko kỳ hạn: 
 Có TK TGTK ko kỳ hạn :  153.412.500  153.450.000 
c. Nợ TK TGTK ko kỳ hạn : 
c. Nợ TK TGTK ko kỳ hạn :  153.412.500  153.450.000 
 Có TK lãi phải thu : 3.412.500  Có TK lãi phải thu : 
 Có TK TGTK có kỳ hạn :  3.450.000  150.000.000 
 Có TK TGTK có kỳ hạn :  150.000.000 
15.Ngân hàng mua 1 tài sản trị giá 500.000.000 đồng về cho công ty cổ phần 
xây dựng LICOGI 12.9 thuê tài chính theo hợp đồng đã ký trước đây.  Kế toán hạch toán?     
a. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 500.000.000 
b. Nợ TK TS cho thuê TC : 
 Có TK TS cho thuê TC: 500.000.000  500.000.000 
 Nhập TK 951 : 500.000.000 
 Có TK tiền mặt tại quỹ :  500.000.000 
 Nhập TK 951 : 500.000.000 
c. Nợ TK TS cho thuê TC : 500.000.000 d. Cả 3 phương án trên đều sai 
Có TK TGTT/Cty LICOGI: 500.000.000 
 Nhập TK 951 : 500.000.000 
16. Một tờ séc trả vào tài khoản thường sẽ không được ngân hàng thanh toán  khi: 
a. Khách hàng nộp séc vào ngân hàng thu c. Tài khoản tiền gửi thanh toán của người 
hộ vào ngày thứ 30 kể từ ngày séc được phát hành chỉ có một phần tiền để thanh  phát hành  toán séc 
b. Số tiền bằng chữ và số của tờ séc không d. Séc được lập bởi người được ủy quyền  bằng nhau 
chưa đăng ký mẫu chữ ký tại NH 
17.Nghiệp vụ nào làm thay đổi giá trị của Bảng cân đối kế toán ngân hàng  thương mại? 
a. Khách hàng đề nghị trích từ TK tiền gửi c. Ngân hàng kiểm kê quỹ tiền mặt phát 
không kỳ hạn để mở thẻ tiết kiệm có kỳ hiện thừa tiền mặt  hạn 
b. Ngân hàng rút tiền gửi tại ngân hàng d. Ngân hàng phát hành cổ phiếu 
nhà nước về nhập quỹ tiền mặt 
18.Tại ngân hàng TMCP An Bình có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 
Nợ TK Tiền mặt đang chuyển: 
100.000.000 Có TK Tiền 
mặt tại đơn vị: 100.000.000 
Nội dung nghiệp vụ kinh tế trên được mô tả như sau: 
a. Thanh toán liên ngân hàng trong nghiệp c. Điều chuyển tiền mặt tại ngân hàng đi 
vụ chuyển tiền điện tử 
b. Điều chuyển tiền mặt tại ngân hàng 
d. Không có câu nào đúng  nhận 
19.Công ty xây dựng A nộp vào Ngân hàng séc chuyển khoản số tiền 
250.000.000 đồng do nhà máy X có tài khoản tại Ngân hàng khác phát 
hành ngày 26/5/N. Séc chưa hết thời hạn thanh toán:  a. Không hạch toán 
c. Nợ TK liên hàng đi : 250.000.000     Có TKTGTT/CT XD A:  250.000.000     
b.Nợ TK TGTT/ CT XD A: 250.000.000 d. Nợ TK TGTT/ CT XD: 
 Có TK TTBT : 250.000.000  250.000.000 
 Có TK chuyển tiền đến :  250.000.000 
20.Ngân hàng nhận tiền mặt điều chuyển đến từ 1 Ngân hàng khác cùng hệ 
thống theo phương thức Ngân hàng kia đến giao tiền trực tiếp tại Ngân 
hàng mình với số tiền 1.000.000.000đồng. Kế toán hạch toán: 
a. Nợ TK tiền mặt tại quỹ: 
c. Nợ TK tiền mặt tại quỹ:  1.000.000.000  1.000.000.000   
 Có TK điều chuyển vốn:  Có TK liên hàng đi:  1.000.000.000  1.000.000.000 
b. Nợ TK tiền mặt tại quỹ: 
d. Cả 3 cách trên đều được  1.000.000.000 
 Có TK chuyển tiền đi:  1.000.000.000 
21.Tại ngày 10/11/2016, giao dịch viên của ngân hàng TMCP kỹ thương Việt 
Nam chi nhánh Hà Nội có hạch toán một bút toán như sau:   
Nợ TK 4211 – Công ty Mai Anh: 356.000.000 đồng    Có TK 5012:  356.000.000 đồng 
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ trên là: 
a. Nhận được ủy nhiệm chi của công ty c. Nhận được bảng kê chứng từ thanh toán 
Mai Anh yêu cầu thanh toán tiền hàng bù trừ số 12 vế Có kèm ủy nhiệm chi của 
cho đối tác có TK tại ngân hàng khác.   công ty Mai Anh. 
b. Nhận được Bảng kê kết quả thanh toán d. Nhận được Lệnh chuyển nợ từ ngân 
bù trừ từ ngân hàng nhà nước kèm ủy hàng đối tác yêu cầu thanh toán ủy nhiệm 
nhiệm chi của công ty Mai Anh. 
thu tiền hàng phải thu của công ty Mai  Anh. 
22.Nghiệp vụ và sự kiện kinh tế nào sau đây là không là đối tượng của kế  toán ngân hàng? 
a. Ngân hàng mua một phương tiện vận c. Giá chứng khoán gia tăng vào ngày 
chuyển để vận chuyển tiền.   31/12. 
b. Khách hàng cá nhân nộp tiền mặt kèm d. Cả a và b đều đúng 
CMND đề nghị mở thẻ tiền gửi tiết kiệm.     
23. Nghiệp vụ thanh toán liên hàng chỉ được sử dụng trong khi thanh toán giữa 
các chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống. Phát biểu trên là:  a. Đúng   b. Sai  24. 
Ngân hàng có thể áp dụng hình thức tính lãi trước cho tất cả các 
trường hợp huy động vốn của ngân hàng. 
Phát biểu trên là:   a. Đúng      b. Sai      25. 
Một khách hàng xin vay Ngân hàng 300.000.000 đồng để mua nhà 
chung cư có thế chấp bằng chính căn nhà chung cư đó. Ngân hàng đồng ý và giải 
ngân ngay cho khách hàng: 
a. Nợ TK Cho vay/ KH: 300.000.000 
b. Nợ TK tiền mặt tại quỹ: 300.000.000 
 Có TK tiền mặt tại quỹ: 300.000.000 
 Có TK Chovay/ KH: 300.000.000 
c. Nợ TK Cho vay/KH: 300.000.000 
d. Chon 1 trong 2 phương án a và c là  đúng
 Có TK TGTT/KH: 300.000.000    26. 
Đối tượng của kế toán ngân hàng là: 
a. Vốn và Sử dụng vốn 
c. Tài sản cố định và nguồn tạo tài sản 
b. Vốn chủ sở hữu và tính hình sử dụng 
d. Tài sản và nguồn vốn  vốn 
27.Ngân hàng hạch toán lãi tính trước vào tài khoản chi phí chờ phân bổ, sau 
đó phân bổ dần vào chi phí chỉ được áp dụng trong trường hợp ngân hàng phát 
hành giấy tờ có giá theo mệnh giá tính lãi trước. Phát biểu trên là:  a. Đúng   b. Sai 
28.Các nghiệp vụ kinh tế và sự kiện nào sau đây không là đối tượng của kế toán  ngân hàng? 
a. Ngân hàng thu tiền bồi thường vật chất c. Tỷ giả EUR/VND biến động giảm vào 
của cán bộ A do làm mất tài sản  cuối ngày 
b. Ngân hàng thanh toán tiền điện cho d. a và b đều đúng. 
công ty điện lực. 
29.Một khách hàng đến NH xin nộp tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm số tiền 
100.000.000 đồng và xin trả lãi trước. NH tính lãi và trả luôn cho khách hàng với 
lãi suất 6%/năm. Kế toán hạch toán như sau:     
a. Nợ TK TGTK có kỳ hạn :  c. Nợ TK TGTK CKH:  100.000.000  100.000.000 
 Có TK chi phí chờ phân   
 Có TK tiền mặt tại  bổ :6.000.000  quỹ :100.000.000     Có TK tiền mặt  tạiquỹ :94.000.000 
b. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 
d. Nợ TK tiền mặt tại quỹ :  94.000.000  100.000.000 
 Nợ TK chi phí trả lãi trước : 6.000.000  Có TK chi phí trả lãi trước : 6.000.000 
 Có TK TGTK có kỳ hạn:       Có TK TGTK có kỳ  100.000.000  hạn :94.000.000 
30.Công ty TNHH Hà Hải đến xin mở tài khoản tại Ngân hàng TMCP VPBank 
để giao dịch với các đối tác, kế toán của công ty đã chuẩn bị bộ hồ sơ gồm: Giấy 
phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, chứng minh nhân dân của chủ tài 
khoản, Đơn xin mở tài khoản theo mẫu của ngân hàng. Giao dịch viên sẽ tư vấn và 
yêu cầu khách hàng chuẩn bị những giấy tờ nào nếu còn thiếu sau đây? 
a. Mở TK TGTT không kỳ hạn; hồ sơ đã c. Mở TK TGTT không kỳ hạn, bổ sung 
đầy đủ không cần bổ sung.  
chứng minh nhân dân của kế toán trưởng 
b. Mở TK TG tiết kiệm không kỳ hạn; hồ d. Mở TK TGTT có kỳ hạn, bổ sung  sơ đã đầy đủ 
chứng minh nhân dân của kế toán trưởng 
và biên bản họp hội đồng thành viên. 
31.Hình thức thanh toán nào sau đây được sử dụng trong trường hợp thanh 
toán không dùng tiền mặt mà người mua và người bán lần đầu tiên giao dịch với  nhau?  a. Ủy nhiệm thu 
c. Thư tín dụng L/C  b. Ủy nhiệm chi  d. b hoặc c 
1. Tại ngày 10/11/2016, giao dịch viên của ngân hàng TMCP kỹ thương Việt 
Nam chi nhánh Hà Nội có hạch toán một bút toán như sau:   
Nợ TK 4211 – Công ty Tân Hải: 250.000.000 đồng    Có TK 2111:  250.000.000 đồng 
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ trên là: 
a. Ngân hàng trích tự động TK TGTT c. Công ty Tân Hải yêu cầu ngân hàng 
công ty Tân Hải để thanh toán nợ gốc chuyển tiền giải ngân khoản vay ngắn hạn 
khoản vay ngắn hạn đến hạn. 
để thanh toán tiền hàng cho đối tác.     
b. Ngân hàng giải ngân tiền vay ngắn hạn d. Không có đáp án nào đúng 
cho công ty Tân Hải theo Hợp đồng tín 
dụng đã được phê duyệt. 
32.Cho vay dài hạn trong ngân hàng được trình bày vào khoản mục Tài sản 
dài hạn trên Bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Phát biểu trên là:  a. Đúng   b. Sai 
33. Khi phát hành giấy tờ có giá trả lãi trước hoặc trả lãi sau thì giá trị giấy tờ 
có giá đã phát hành luôn được ghi nhận trên tài khoản theo mệnh giá của giấy tờ  có giá. 
Phát biểu trên là:  a. Đúng  b. Sai 
34. Sự kiện nào sau đây không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng? 
a. Cam kết bán ngoại tệ có kỳ hạn cho c. Xử lý nợ vay khó đòi  khách hàng 
b. Phát hành thư tín dụng cho khách hàng 
d. Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng 
35. Cuối ngày kế toán kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 2.000.000 đồng,kế 
toán ngân hàng sẽ xử lý như sau: 
a. Lập biên bản kiểm kê thiếu quỹ và c. Lập biên bản kiểm kê thiếu quỹ và tiến  tiến hành ghi sổ:  hành ghi sổ: 
Nợ TK 3614: 2.000.000  Nợ TK 461: 2.000.000 
 Có TK 1011: 2.000.000  Có TK 1011: 2.000.000 
b. Truy tìm nguyên nhân thiếu quỹ, nếu d. Truy tìm nguyên nhân thiếu quỹ đến 
tạm thời chưa thể tìm ra nguyên nhân, lập khi tìm được nguyên nhân thì thôi. 
biên bản kiểm kê quỹ và tiến hành ghi sổ: 
Nợ TK 1011: 2.000.000 
 Có TK 3614: 2.000.000 
36.Séc chuyển tiền là chứng từ gốc dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán. 
Phát biểu trên là:  a. Đúng  b. Sai 
37. Khách hàng nộp giấy tờ có giá tính lãi trước do ngân hàng phát hành ngang 
giá tại ngày đến hạn, yêu cầu ngân hàng thanh toán, số tiền chi trả cho khách hàng 
sẽ được giao dịch viên ghi nhận và hạch toán như sau: 
a. Nợ TK 431 Mệnh giá + Tiền lãi 
c. Nợ TK 431: Mệnh giá 
 Có TK 1011: Mệnh giá + Tiền lãi 
 Có TK 1011: Mệnh giá     
b. Nợ TK 431: Mệnh giá  d. Nợ TK 1011 : Mệnh giá 
 Nợ TK 4921: Tiền lãi 
Có TK 431 : Mệnh giá 
 Có TK 1011 :Mệnh giá + Tiền 
 Có TK 388: Lãi trả trước  lãi 
38. Ý nào sau đây là đúng nhất? “Tiền gửi ngân hàng của các khách hàng là:” 
a. Khoản nợ dài hạn của ngân hàng  
c. Cả a và b đều đúng 
b. Một khoản mục trên Bảng cân đối kế d. Cả a và b đều sai 
toán của ngân hàng 
39. Đối với nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá, trường hợp trả lãi sau, nếu phát 
hành có phụ trội thì số tiền thực tế thu về sẽ bằng “Mệnh giá cộng giá trị phụ trội”. 
Phát biểu trên là:  a. Đúng   b. Sai  40. 
Ngày 15/5/Y khách hàng nộp vào ngân hàng tờ séc do ông N.V. An có 
tài khoản tại ngân hàng phát hành vào ngày 20/4/Y, số tiền bằng số 45.800.000; số 
tiền bằng chữ: “Bốn mươi tám triệu năm tram nghìn đồng.”. Kế toán ngân hàng  sẽ xử lý như sau: 
a. Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng c. Ngân hàng trả lại séc và từ chối thanh 
và thực hiện chi trả séc với số tiền toán cho khách hàng.  45.800.000  
b. Ngân hàng yêu cầu khách hàng làm d. Ngân hàng giữ lại séc và yêu cầu 
cam kết và thực hiện chi trả với số tiền khách hàng quay lại để nhận tiền thanh  45.800.000  toán sau. 
41. Khi thanh toán bằng hình thức Uỷ nhiệm chi (UNC) nếu tài khoản của 
người mua không đủ khả năng thanh toán thì phải chịu phạt chậm trả. 
Phát biểu trên là:  a. Đúng   b. Sai 
42. Ví dụ nào sau đây thể hiện nguyên tắc thận trọng của kế toán? 
a. Sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý một c. Ngân hàng không cho khách hàng A 
khoản vay của khách hàng. 
vay vốn vì khách hàng này không có tài  sản đảm bảo. 
b. Ghi nhận một khoản lỗ khi giá thị d. Ngân hàng quyết định không mua cổ 
trường của chứng khoán kinh doanh giảm phiếu của công ty ABC vì công ty đang 
xuống thấp hơn giá trị ghi sổ. 
có dấu hiệu thua lỗ. 
43. Khách hàng với 1 CMND có thể mở nhiều tài khoản tại ngân hàng, mỗi tài 
khoản gắn với một mã số khách hàng (CIF) các khác nhau. Phát biểu trên là:  a. Đúng   b. Sai     
44. Ngân hàng nhận tiền mặt điều chuyển đến từ 1 Ngân hàng khác cùng hệ 
thống theo phương thức Ngân hàng kia đến giao tiền trực tiếp tại Ngân hàng mình 
với số tiền 500.000.000đồng. Kế toán hạch toán? 
a. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 500.000.000 
c. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 500.000.000 
 Có TK điều chuyển vốn: 500.000.000  Có TK chuyển tiền đi : 500.000.000 
b. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 500.000.000 d. Cả 3 cách trên đều được. 
Có TK liên hàng đi : 500.000.000 
45. Cuối ngày kế toán kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 3.000.000 đồng,kế 
toán ngân hàng sẽ xử lý như sau: 
a. Truy tìm nguyên nhân thiếu quỹ đến c. Lập biên bản kiểm kê thiếu quỹ và tiến 
khi tìm được nguyên nhân thì thôi.  hành ghi sổ:  Nợ TK 461: 3.000.000  Có TK 1011: 3.000.000 
b. Truy tìm nguyên nhân thiếu quỹ, nếu d. Lập biên bản kiểm kê thiếu quỹ và tiến 
tạm thời chưa thể tìm ra nguyên nhân, lập hành ghi sổ: 
biên bản kiểm kê quỹ và tiến hành ghi sổ: Nợ TK 3614: 3.000.000 
Nợ TK 1011: 3.000.000 
 Có TK 1011: 3.000.000 
 Có TK 3614: 3.000.000   
46.Một khách hàng xin vay Ngân hàng 300.000.000 đồng để mua nhà chung 
cư có thế chấp bằng chính căn nhà chung cư đó. Ngân hàng đồng ý và 
giải ngân ngay bằng tiền mặt cho khách hàng: 
a. Nợ TK Cho vay/ KH : 300.000.000 
c.Nợ TK Cho vay/Nợ đủtiêuchuẩn: 
 Có TK tiền mặt tại quỹ: 300.000.000  300.000.000 
 Có TK tiền mặt tại quỹ: 300.000.000 
b. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 300.000.000 
d. Chon 1 trong 2 phương án a và c là đúng 
 Có TK Cho vay/Nợ đủ tiêu chuẩn:  300.000.000  47. 
Tiền lãi mà khách hàng (KH) thực sự hưởng trong trường hợp KH rút 
trước hạn một khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, trả lãi trước được tính trên cơ  sở nào ? 
(Trả lời bằng ví dụ sau: gốc danh nghĩa 500.000.000 đồng, lãi đã trả trước cho 
khách hàng là 20.000.000 đồng, lãi trả trước được phân bổ vào chi phí là  15.000.000 đồng)  a. 500.000.000 đồng  c. 480.000.000 đồng  b. 485.000.000 đồng  d. 520.000.000 đồng     
48. Trường hợp ngân hàng phát hành giấy tờ có giá có phụ trội, chỉ tiêu phát 
hành giấy tờ có giá trên Bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận: 
a. Đúng bằng mệnh giá.  
c. Lớn hơn mệnh giá khi đã phân bổ hết 
giá trị phụ trội 
b. Lớn hơn mệnh giá khi chưa phân bổ hết d. Luôn luôn bằng mệnh giá cộng với 
giá trị phụ trội 
giá trị phụ trội  49. 
Khi phát hành giấy tờ có giá, giá trị chiết khấu sẽ làm tăng  50. 
Hôm nay 20/7N đúng kỳ hạn 3 tháng một khách hàng mang thẻ tiết 
kiệm 150.000.000đ trả lãi sau, lãi suất 9%/năm, ngày gửi 20/4/N đến Ngân hàng 
xin yêu cầu chuyển toàn bộ gốc và lãi sang tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Kế toán  hạch toán: 
a. Nợ TK TGTK có kỳ hạn : 
b. Nợ TK TGTK có kỳ hạn :  150.000.000  150.000.000 
 Nợ TK lãi phải thu : 
 Nợ TK lãi phải thu :  3.412.500  3.450.000 
 Có TK TGTK ko kỳ hạn: 
 Có TK TGTK ko kỳ hạn :  153.412.500  153.450.000 
c. Nợ TK TGTK ko kỳ hạn : 
c. Nợ TK TGTK ko kỳ hạn :  153.412.500  153.450.000 
 Có TK lãi phải thu : 3.412.500  Có TK lãi phải thu : 
 Có TK TGTK có kỳ hạn :  3.450.000  150.000.000 
 Có TK TGTK có kỳ hạn :  150.000.000 
51. Ngân hàng mua 1 tài sản trị giá 500.000.000 đồng về cho công ty cổ phần 
xây dựng LICOGI 12.9 thuê tài chính theo hợp đồng đã ký trước đây. Kế toán  hạch toán? 
a. Nợ TK tiền mặt tại quỹ : 500.000.000 
b. Nợ TK TS cho thuê TC : 
 Có TK TS cho thuê TC: 500.000.000  500.000.000 
 Nhập TK 951 : 500.000.000 
 Có TK tiền mặt tại quỹ :  500.000.000 
 Nhập TK 951 : 500.000.000 
c. Nợ TK TS cho thuê TC : 500.000.000 d. Cả 3 phương án trên đều sai 
Có TK TGTT/Cty LICOGI: 500.000.000 
 Nhập TK 951 : 500.000.000 
52. Một tờ séc trả vào tài khoản thường sẽ không được ngân hàng thanhtoán  khi:     
a. Khách hàng nộp séc vào ngân hàng thu c. Tài khoản tiền gửi thanh toán của người 
hộ vào ngày thứ 30 kể từ ngày séc được phát hành chỉ có một phần tiền để thanh  phát hành  toán séc 
b. Số tiền bằng chữ và số của tờ séc không d. Séc được lập bởi người được ủy quyền  bằng nhau 
chưa đăng ký mẫu chữ ký tại NH      
