Ngân hàng câu hỏi nhận định đúng/ sai môn Quản trị kinh doanh | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Câu 1.3 “Nội quy, quy chế là điều kiện không thể thiếu trong tổ chức quản trị doanh
nghiệp nên cần xây dựng nội quy, quy chế cho bất cứ hoạt động quản trị nào, ở bất
cứ nơi nào.”
Chính xác
Giải thích: Vì nội quy, quy chế đóng vai trò quan trọng đối với việc thiết lập mối quan hệ làm
việc ổn định giữa mọi bộ phận, cá nhân trong doanh nghiệp. Trong bất cứ hoạt động quản trị
nào, ở bất cứ nơi nào cũng cần phải xây dựng nội quy, quy chế để có thể xác định rõ ràng,
chính xác các mối quan hệ chỉ huy, chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận,
cá nhân, để đảm bảo mối quan hệ làm việc rõ ràng giữa mọi bộ phận cấu thành cơ cấu tổ
chức doanh nghiệp
Câu 1.4 “Mô hình tổ chức kiểu trực tuyến không phù hợp với những doanh nghiệp
quy mô lớn, kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực.”
Chính xác
Giải thích: Vì mô hình tổ chức kiểu trực tuyến có
Tính chuyên môn hóa cao và nó phù hợp với những tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, hoạt
động đơn lĩnh vực, đơn ngành, còn với các doanh nghiệp có quy mô lớn, kinh doanh đa
ngành, đa lĩnh vực nếu xây dựng hệ thống theo kiểu trực tuyến sẽ sinh ra hao phí lao động
lớn, không tận dụng được nguồn lực, chỉ chuyên về 1 lĩnh vực nhất định còn các doanh
nghiệp quy mô lớn đòi hỏi phải tận dụng được nguồn lực ở các bộ phận khác nhau với
chuyên môn khác nhau.
Câu 1.5 “Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp.”
Chính xác
Giải thích: Dựa trên hình thức tác động lên đối tượng quản trị kinh doanh, người ta chia các
phương pháp quản trị thanh 3 phương pháp phổ biến, đó là: phương pháp kinh tế phương
pháp hành chính, phương pháp giáo dục thuyết phục. Các phương pháp quản trị sẽ bổ sung
cho nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp.Nếu như phương pháp
hành chính bắt buộc mọi người phải thực hiện không điều kiện điều lệ, nội quy cũng như
các mệnh lệnh, chỉ thị, quy chế để xác lập trật tự, kỷ cương, xác định quyền hạn, trách
nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thì phương pháp kinh tế sẽ tác động lên đối tượng quản
trị qua các lợi ích kinh tế sẽ có sự thưởng phạt phân minh vv... tạo động lực và thu hút,
khuyến khích các cá nhân phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong khi đó phương
pháp giáo dục thuyết phục lại rất uyển chuyển, linh hoạt, nó đóng vai trò quan trọng trong
việc động viên tinh thần, sự sáng tạo, quyết tâm của mọi người lao động, làm cho họ nhận
biết rõ cái tốt, cái xấu vv... Vì vậy, để quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp
được hiệu quả thì nên sử dụng kết hợp các phương pháp quản trị.
Câu 1.6 “Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu
thuẫn với nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ thuật thì mềm dẻo, linh hoạt.”
Không chính xác
Giải thích: Nhà quản trị hoạt động có nguyên tắc để đảm bảo đưuọc quyền hạn, trách nhiệm
của các đối tượng quản trị, Ngoài việc hoạt động có nguyên tắc thì nhà quản trị phải hoạt
động có nghệ thuật, đó là tính mềm dẻo, linh hoạt trong công việc, sử dụng các nguyên tắc,
công cụ, phương pháp kinh doanh, tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng các cơ
hội kinh doanh một cách khôn khéo và tài tính nhằm đặt được các mục tiêu đã xác định với
hiệu quả kinh tế cao nhất
Câu 1.7 “Để nâng cao hiệu qủa kinh doanh cần sử dụng nhiều biện pháp khác nhau
song rõ ràng các biện pháp chiến lược bao giờ cũng có ý nghĩa quan trọng hơn.”
Không chính xác
Giải thích: Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, các doanh nghiệp phải chủ động sáng tạo
vận dụng tổng hợp các biện pháp từ nâng cao năng lực quản trị, điều hành tới cái thiện hoạt
động, làm thích ứng môi trường. Các biện pháp này rất đa dạng, phù hợp với đặc thù riêng
của từng doanh nghiệp. Với các doanh nhân chuẩn bị khởi sự doanh nghiệp thì các giải
pháp trong khâu tạo lập doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng hơn, còn với các doanh nghiệp
đã thành lập thì các giải pháp chiến lược lại quan trọng hơn.
Câu 1.9 “Doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội
nhưng cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh.”
Không chính xác
Giải thích: Doanh nghiệp công ích xem xét cá hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng
chú trọng nhiều đến hiệu quả xã hội.
Câu 1.8 “Muốn kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không phải có tiêu
chuẩn hiệu quả kinh doanh.”
Chính xác
Giải thích: Tiêu chuẩn hiệu qủa là giới hạn, là “mốc” xác định ranh giới có hay không có hiệu
quả. Tiêu chuẩn hiệu quả có thể được xác định là mức bình quân của ngành, quốc gia, khu
vực, quốc tế cũng có thể lấy mức của đối thủ cạnh tranh cùng đặc điểm với doanh nghiệp
hoặc mức thiết kế phương án sản xuất kinh doanh trong các luận chứng kinh tế kĩ thuật làm
tiêu chuẩn hiệu quả.
Câu 1.10 “Doanh nghiệp kinh doanh chỉ cần quan tâm đến hiệu quả kinh doanh mà
không cần quan tâm đến hiệu quả xã hội.”
Không chính xác
Giải thích: Doanh nghiệp kinh doanh cần phải quan tâm đến cả hiệu quả kinh doanh và hiệu
quả xã hội.Nếu 1 doanh nghiệp kinh doanh chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh doanh, chỉ chú
tâm đến cái lợi nhuận của doanh nghiệp mà không quan tâm để hiệu quả xã hội, có những
hành động không tốt đối với xã hội, gây ảnh hưởng xấu đến xã hội thì sẽ bị gạt bỏ và không
được xã hội chấp nhận. Ngoài việc đạt được hiệu quả kinh doanh thì doanh nghiệp kinh
doanh cũng cần phải chú tâm đến hiệu quả xã hội.
Câu 1.1 “Phương pháp hành chính cũng có các đặc trưng giống phương pháp kinh
tế”
Không chính xác
Giải thích: Vì đặc trưng cơ bản của phương pháp kinh tế là tác động vào đối tượng quản trị
thông qua các lợi ích kinh tế, để cho đối tượng của quản trị tự lựa chọn phương án hoạt
động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ.
Còn đặc trưng cơ bản của phương pháp hành chính là mọi người phải thực hiện không điều
kiện điều lệ, nội quy cũng như các mệnh lệnh, chỉ thị, quy chế. Phương pháp này đòi hỏi
người lao động phải chấp hành nghiêm ngặt, mọi sự vi phạm phải bị xử lý kịp thời, thích
đáng.
Câu 1.2 “Mọi nhà quản trị đều cần có ba kỹ năng: Kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ
con người và kỹ năng nhận thức chiến lược và vai trò của ba kỹ năng đó đối với mọi
nhà quản trị là như nhau.”
Không chính xác
Giải thích: Mọi nhà quản trị đều cần có ba kĩ năng: kĩ năng kĩ thuật, kĩ năng quan hệ con
người và kĩ năng nhận thức chiến lược. Tuy nhiên vai trò của 3 kĩ năng đó đối với từng nhà
quản trị là khác nhau. Đối với các nhà quản trị cấp cao thì kĩ năng nhận thức chiến lược là
quan trọng nhất, Đối với các nhà quản trị cấp trung thì kĩ năng quan hệ con người là quan
trọng nhất Còn đối với các nhà quản trị cấp cơ sở thì kĩ năng kí thuật là quan trọng nhất
1) Khi tiến hành hoạt động kinh doanh doanh nghiệp cần quan tâm đến lợi ích của
các bên liên quan như người lao động các bạn hàng cộng đồng.
ĐÚNG. Đây chính là biểu hiện của nguyên tắc dung hòa lợi ích trong kinh doanh. Mục tiêu
chính và cụ thể nhất của doanh nghiệp là lợi nhuận, lợi ích cuả mình. Tuy nhiên cũng phải
thỏa mãn và đáp ứng được lợi ích của người lao động, các đối tác và các bên liên quan. Có
như vậy thì hoạt độgn kinh doanh mới bền vững và mối quan hệ kinh doanh mới tốt đẹp và
tích cực
2) Doanh nghiệp kinh doanh không cần thiết phải quan tâm tới bối cảnh xã hội
SAI. . Bối cảnh xã hội là một trong các yếu tố của môi trừng kinh doanh. Doanh nghiệp phải
hiểu biết về bối cảnh xã hội, có những phân tích dự báo về nó để tận dụng được các cơ hội
và giảm thiểu các rủi ro trong khi hoạt động kinh doanh
3) Vì công ty chỉ bán sản phẩm trên địa bàn Hà Nội nên nó không phải tìm hiểu về
các hiệp định thương mại tự do mà chính phủ Việt Nam ký với các nước.
SAI. . Các hiệp định sẽ vừa là cơ hội nhưng cũng vừa là thánh thức để các doanh nghiệp
cty có cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu, cạnh
Tranh bình đẳng về thị phần với các doanh nghiệp ở thị trường các nước châu Âu.
4) Áp dụng nguyên tắc chuyên môn hóa đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp do
đó nhà quản trị cần tổ chức mọi bộ phận theo hướng chuyên môn hóa.
SAI. Chuyên môn hóa có nhược điểm là làm cho các bộ phận các phòng bạn không có sự
liên kết với nhau,tính chất công việc bị chia cắt rời rạc do đó cần có sự phối hợp giữa
chuyên môn hóa và thống nhất các quá trình
5) Chuẩn mực xã hội là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến phong cách quản trị.
Trả lời: ĐÚNG. Phong cách quản trị là tổng thể các phương pháp ứng xử ổn định của chủ
thể quản trị, do nhà quản trị bị ảnh hưởng rất lớn bởi các chuẩn mực xã hội nên nó sẽ có
ảnh hưởng đến phong cách quản trị
6) Nhà quản trị doanh nghiệp giỏi là người ra quyết định đối với tất cả các công việc
phát sinh trong doanh nghiệp.
SAI. . Nhà quản trị nào cũng phải ra các quyết định liên quan đến công việc tùy vị trí của
mình mõi nghiệp vụ chuyên môn thẩm quyền riêng hay tính chất công việc có quan trọng và
khẩn cấp hay không để ra các quyết định khác nhau.
7) Hoạt động kinh doanh mà người tiêu dùng có thể trực tiếp đến mua hàng tại công
ty hoặc qua một nhà phân phối duy nhất mà không phải thông qua các đại lý hay
cửa hàng bán lẻ là kinh doanh theo kiểu thương mại điện tử.
SAI. Thương mại điện tử đề cập đến việc mua và bán hàng hóa hoặc dịch vụ có sử dụng
internet để thực hiện việc mua bán chuyển tiền, dữ liệu để thực hiện các giao dịch
này.Thương mại điện tử thường được sử dụng để chỉ việc bán sản phẩm trực tuyến, nhưng
nó cũng có thể mô tả bất kỳ loạigiao dịch thương mại nào được diễn ra thông qua
internet.Các giao dịch kinh doanh này xảy ra hoặc từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp, từ
doanh nghiệp đến người tiêu dùng, người tiêu dùng đến người tiêu dùng hoặc người tiêu
dùng đến doanh nghiệp.
8) Dỡ bỏ các chính sách ưu đãi là một trong các cách thức mà toàn cầu hóa mang lại
cho lại cho doanh nghiệp.
SAI. . trong xu thế toàn cầu hóa chính phủ càng phải đưa ra nhiều chính sách ưu đãi để thu
hút các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh doanh. Đây chính là cơ hội tốt cho các doanh
nghiệp.
9) Hệ thống nguyên tắc quản trị cần tác động tới mọi bộ phận cá nhân trong doanh
nghiệp theo một hướng xác định.
ĐÚNG. Chỉ khi tác động đến các bộ phận một cách rõ ràng và nhất quán thì việc thực hiện
các hoạt động kinh doanh mới đạt hiệu quả và theo một trình tự nhất định.
10) Mức độ quan trọng của các kỹ năng quản trị đối với mỗi nhà quản trị phụ thuộc
vào vị trí hoạt động của họ.
ĐÚNG. . Mỗi nhà quản trị ở vị trí khác nhau sẽ có kỹ năng quản trị khác nhau và mức độ
quan trọng của kỹ năng quản trị khác nhau. Càng ở vị trí cao thì yêu cầu với kỹ năng quản
trị càng cao
1) Trong điều kiện kinh doanh khu vực và toàn cầu mọi nhà quản trị chỉ cần biết ứng
dụng các mô hình sẵn có là đủ
Sai.
Trong điều kiện MTKD ngày càng biến đổi phức tạp, mọi nhà quản trị cần biết ứng dụng mô
hình nào vừa có tính linh hoạt, vừa dễ thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của MTKD.
2) Mọi nhà quản trị đều cần có ba kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ với
con người và kỹ năng nhận thức chất lượng và vai trò của các kỹ năng đó đối với
mọi nhà quản trị là như nhau.
Sai.
Tùy theo từng vị trí mà yêu cầu về kỹ năng của các nhà qtri là khác nhau. Càng ở vị trí
cao thì các nhà quản trị cần có kỹ năng quản trị ở cấp độ cao hơn và có thể am hiểu
thêm về các kỹ năng quản trị khác.Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kỹ năng nhận
thức chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với con
người và nhà quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kỹ thuật.
3) Kỹ năng kỹ thuật quan trọng hơn kỹ năng nhận thức chiến lược.
Sai
Đối với mỗi vị trí trong quản trị kinh doanh, mối kỹ năng có vai trò quan trọng khác nhau
cho từng cấp bậc quản trị tương ứng.Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kĩ năng
nhận thức chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với
con người và nhà quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kỹ thuật.
4) Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách quản trị kinh doanh
không tốt nên nhà quản trị phải biết lựa chọn cho mình phong cách quản trị kinh
doanh tốt.
Sai
Chỉ có phong cách qtri phù hợp hoặc ko phù hợp với từng dn, từng bộ phận phòng ban
ở từng giai đoạn, thời kỳ khác nhau.
5) Phong cách của các nhà quản trị là giống nhau nên không cần đặt vấn đề lựa chọn
phong cách
Sai
Mỗi nhà quản trị có tính cách, kinh nghiệm sống, môi trường sống khác nhau nên có những
phương pháp ứng xử khác nhau. điều này dẫn đến mỗi nhà qtri sẽ có phong cách qtri khác
nhau
6) Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu thuẫn với
nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ thuật thì mềm dẻo, linh hoạt
Sai.
Nguyên tắc quản trị có tính ràng buộc. Tuy nhiên nó do nhà qtri lập ra nên phải phù hợp với
cách cách ứng xử, với nghệ thuật quản trị của nhà quản trị và là điều kiện để các nhà qtri
thực hiện tốt chức năng qtri của mình nên nguyên tắc và nghệ thuật là 2 yếu tố bổ sung cho
nhau chứ
Ko đối lập nhau
7) Nghệ thuật đưa cái quan trọng nhất lên trước chính là công việc nào vừa quan
trọng nhất, vừa khẩn cấp nhất ắt phải đưa lên hàng đầu. Nhà quản trị hàng đầu
nào quên điều đó sẽ không thể quản trị tốt hoạt động của doanh nghiệp.
Đúng
Nghệ thuật tự quản trị yêu cầu nhà quản trị biết tổ chức công việc theo thứ tự ưu tiên, biết
xây dựng ma trận ưu tiên cho công việc. Không bỏ sót công việc quan trọng, khẩn cấp
8) Trong các nghệ thuật xử sự với cấp dưới thì nghệ thuật biết quan tâm tới người
dưới quyền là quan trọng nhất.
Đúng. Vì thành công là do công sức của cả tập thể; hơn nữa nhu cầu tình cảm của
người lao động là rất lớn, càng đáp ứng được nhu cầu này bao nhiêu, càng tạo cảm
giác an toàn cho người lao động bấy nhiều.
9) Cứ có tiền là có thể thưởng, thưởng càng nhiều càng tốt; có lỗi là phạt. Vì thế
nghệ thuật thưởng phạt là không quan trọng.
Sai.
Tính háo danh là đặc biệt quan trọng nên trong quan hệ với cấp dưới nhà quản trị phải biết
thưởng phạt công minh. Nhà quản trị phải xem xét từng người lao động; phải công minh.
Thưởng phải có tác dụng kích thích sự nỗ lực của người lao động; còn phạt phải giúp người
lao động nhân thức được sai phạm để sửa chữa.
10) Nghệ thuật tự quản trị là quan trọng và khó rèn nhất đối với mọi nhà quản trị. Nhà
quản trị có nghệ thuật nếu biết áp dụng các quy định, nguyên tắc đã xây dựng một
cách linh hoạt.
Đúng Đối với nghệ thuật tự quản trị, nhà quản trị trước hết phải biết tự quản trị bản thân
mình thì mới có thể quản trị được người khác. Làm chủ bản thân mình bao giờ cũng là khó
khăn nhất. Tuy nhiên, để có được nghệ thuật này, nhà quản trị cần phải rèn luyện, cần áp
dụng các quy định, nguyên tắc đã xây dựng 1 cách linh hoạt, phù hợp
11) Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh
doanh
Đúng.
HQKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định.
Chính vì vậy nó sẽ phản ánh chất lượng của hd kd
12) Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phức tạp và khó đánh giá.
Đúng
Hiệu quả kinh doanh phức tạp và khó đánh giá vì cả kết quả và hao phí nguồn lực đều khó
xác định chính xác. Kết quả kinh doanh khó nếu đo bằng thước đo hiện vật thì khó xác định
chính xác vì trong mỗi kì luôn có bán thành phẩm và sản phẩm dở dang; nếu đo bằng thước
đo giá trị thì không chính xác do tính không ổn định của thước đo giá trị và quá trình tiêu thụ
và thu tiền không trùng nhau.
13) Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả kinh doanh
giống nhau.
Sai
- Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục
tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Là HQKD lĩnh vực KT
- Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Là HQKD ở lĩnh
vực xã hội
- Hiệu quả kinh tế - xã hội, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Là HQKD
tổng hợp
14) Một doanh nghiệp thông thường phải đánh giá đồng thời hiệu quả kinh doanh và
hiệu quả đầu tư (nếu doanh nghiệp có đầu tư).
Sai
HQKD là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh trong
đó đã bao gồm hoạt động đầu tư, nó thể hiện cụ thể ở acnc chỉ tiêu HQKD về vốn
15) Để kinh doanh hiệu quả không chỉ phụ thuộc vào bản thân hoạt động của doanh
nghiệp mà còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố quản lý vĩ mô.
Đúng
DN ko hoạt động riêng lẻ mà luôn chịu sự tác động của MTKD ở cả 2 phía tích cực và tiêu
cực. các yếu tố quản lý vĩ mô chính là các vấn đề mà DN cần tìm hiểu, phân tích và dự báo
để hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả
16) Không cần có tiêu chuẩn hiệu quả vẫn kết luận được doanh nghiệp có hoạt động
hiệu quả hay không.
Sai
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính hiệu
quả đã đạt được. Đánh giá xem bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả, bộ
phận và nguồn lực nào sử dụng chưa có hiệu quả. Từ đó mới đưa ra kết luận chung cho
DN
17) Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tất yếu suy ra từng bộ phận của doanh
nghiệp hoạt động cũng hiệu quả.
Sai.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến HQKD của DN. Vì vậy có thể có 1 số bộ phận hoạt
động chưa hiệu quả nhưng toàn DN vẫn có hiệu quả là do các bộ phận khác hoạt động
tích cực hơn, có kết quả kinh doanh cao hơn để bù lại phần chưa hiệu quả kia
18) Cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
Sai
Lợi nhuận là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN đạt được sau thời
gian hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ chức thực hiện các HĐKD,
DN đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD đó có chất lượng không, có đem lại
lợi ích gì cho DN không Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực
hoạt động. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinhdoanh;
doanh lợi doanh thu bán hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu quả ở
từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử dụng vốn cố định và tài
sản cố định...
19) Doanh nghiệp kinh doanh lỗ vốn là doanh nghiệp không có hiệu quả.
Sai.
Lỗ vốn hay có lãi là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN đạt được sau
thời gian hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ chức thực hiện các
HĐKD, DN đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD đó có chất lượng không, có
đem lại lợi ích gì cho DN không
20) Doanh nghiệp có kết quả thống kê tỷ lệ doanh lợi trên vốn liên tục tăng qua
mỗi thời kỳ hoạt động cũng chưa chắc đã là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Đúng.
Mới 1 chỉ tiêu doanh lợi của vốn thì chưa kết luận được, phải có đầy đủ các chỉ tiêu về
doanh lợi doanh thu, sức sản xuất,...
21) Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả tất yếu suy ra từng bộ phận của doanh
nghiệp phải hoạt động có hiệu quả.
Sai.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến HQKD của DN. Vì vậy có thể có 1 số bộ phận hoạt
động chưa hiệu quả nhưng toàn DN vẫn có hiệu quả là do các bộ phận khác hoạt động
tích cực hơn, có kết quả kinh doanh cao hơn để bù lại phần chưa hiệu quả kia
22) Chỉ cần hoặc đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp hoặc đánh giá hiệu quả lĩnh
vực hoạt động là đủ; đánh giá cả hiệu quả kinh doanh tổng hợp và lĩnh vực hoạt động
là việc làm lãng phí.
Sai Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh lợi doanh thu bán hàng,
hiệu quả kinh doanh tiềm năng...nó thể hiện về chất lượng kinh doanh chung của DN một
cách tổng quát các chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
lao động, sử dụng vốn cố định và tài sản cố định... Nó phản ánh DN Kd có hiệu quả ở lĩnh
vực, bộ phận nào; bộ phận , lĩnh vực nào còn chưa có hiệu quả
23) Chỉ tiêu doanh lợi vốn tự có đánh giá hiệu quả chính xác hơn vì nó đề cập đến
hiệu quả sử dụng vốn của bản thân doanh nghiệp.
Sai
Mỗi chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh phản ánh 1 yếu tố riêng và có vai trò rieeng. Hệ thống các
chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh lợi doanh thu bán hàng, hiệu quả kinh
doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng lao động, sử dụng vốn cố định và tài sản cố định...
24) Lợi nhuận không phải là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
Sai
Lợi nhuận là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN đạt được sau thời gian
hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ chức thực hiện các HĐKD, DN đã sử
dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD đó có chất lượng không, có đem lại lợi ích gì cho
DN không hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động. Các chỉ
tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh lợi doanh thu bán
hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử dụng vốn cố định và tài sản cố định...
25) Mô hình trực tuyến không phù hợp với tổng công ty
Đúng.
Mô hình tổ chức trực tuyến có 1 cấp trên và 1 số cấp dưới, toàn bộ vấn đề được giải quyết
theo một kênh đường thẳng. Đặc điểm cơ bản nhất của mô hình này là lãnh đạo trực tiếp
điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của tổ chức, người thừa hành mệnh
lệnh chỉ làm theo mệnh lệnh của một cấp trên trực tiếp nên ko phù hợp với tổng cty mà phù
hợp với các Cty nhỏ.
26) Tổng hợp và phân tích là 2 quá trình diễn ra ngược chiều nhau và đều cần thiết để
hình thành nơi làm việc
Sai
Trong hoạt động kinh doanh, tổng hợp và phân tích là 2 hoạt động có mối quan hệ thuận
chiều trong việc hình thành nơi làm việc khi ta phân tích các yếu tố liên quan sau đó tổng
hợp và đưa ra quyết định.
27) Hiệu quả nghĩa là đem lại kết quả cao trong công việc kinh doanh; chi phí kd ko
cần thiết phải quan tâm Cần quan tâm là cách thực hiện của NQT khi áp dụng nguyên
tắc hiệu quả trong QTKD
Sai
HQKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định.
Chính vì vậy nó sẽ phản ánh chất lượng của hd kd. Chi phí kinh doanh là 1 chỉ tiêu của kết
quả kd. Chi phí kd thấp, phù hợp thì kết quả kd mới cao.
28) để thấy rõ tác động của các nhân tố thuộc MTKD đến các HĐKD của DN, chúng ta
cần xem xét DN một cách biệt lập với các nhân tố đó
Sai
DN không hoạt động riêng lẻ mà luôn hoạt động bên cạnh các DN, tổ chức khác trong 1
MTKD đầy biến động. chính vì vậy, cần xem xét DN trong bối cảnh chịu sự tác động của cả
môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
29) Khi ra các quyết định có tính đến tác động của MTKD, DN có 2 cách tiếp cận là tấn
công và phòng thủ
Đúng
DN tác động trực tiếp đến MTKD theo 2 cách tiếp cận phòng thủ để giảm thiểu, né tránh rủi
ro và tiếp cận tấn công vận dụng chiến lược chủ động để duy trì hoàn cảnh hiện tại, thay đổi
bối cảnh kinh doanh cho phù hợp với DN để tận dụng đc các cơ hội, thời cơ
30) đặc trưng của mô hình quản trị chức năng là hình thành 1 đường thẳng quản trị từ
trên xuống, mỗi cấp chỉ nhận lệnh từ 1 cấp trên trực tiếp
- mô hình quản trị chức năng: là mô hình mà các nhiệm vụ quản trị được phân chia cho các
đơn vị riêng biệt theo các chức năng quản trị và hình thành nên những người lãnh đạo
chuyên môn hoá chỉ đảm nhận thực hiện một chức năng nhất định.
- mô hình tổ chức trực tuyến là mô hình có 1 cấp trên và 1 số cấp dưới, toàn bộ vấn đề
được giải quyết theo một kênh đường thẳng. Đặc điểm cơ bản nhất của cơ cấu này là lãnh
đạo trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của tổ chức, người thừa
hành mệnh lệnh chỉ làm theo mệnh lệnh của một cấp trên trực tiếp.
31) Nguyên tắc ngoại lệ giải phóng NQT cấp cao khỏi các công việc sự vụ để tập
trung giải quyết các nhiệm vụ quản trị phát sinh
Đúng
Công việc sự vụ là công việc có tính giải quyết sự cố, vụ việc đột xuất, tạm thời. Không có
nội dung quy chế sẵn của Cty nguyên tắc ngoại lệ giới hạn quyền ra quyết định của quản trị
doanh nghiệp ở các trường hợp sai lệch so với mục tiêu dự kiến và các trường hợp đặc biệt
đòi hỏi có quyết định quan trọng. chính vì vậy nó cho phép NQT bỏ qua các công việc sự vụ
để tập trung giải quyết các công việc phát sinh khẩn cấp, quan trọng hơn
32) một tư duy kinh doanh tốt sẽ giúp NQT mở rộng thị trường của mình từ trong
nước ra quốc tế
Sai
1 tư duy kd tốt giúp nhà qtri tận dụng đc các cơ hội kinh doanh và né tránh, giảm thiểu các
rủi ro do MTKD mang lại. Do vậy 1 nhà qtri có tư duy kd tốt sẽ xem xét thời điểm và cách
thức mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra qte nếu đây là cơ hội giúp dn đạt nhiều lợi
nhuận hơn
33) cần xây dựng một phong cách chuẩn mực cho mọi nhà quản trị
Sai
Ko có phong cách nào là tốt, là nổi trội hơn so với các phong cách còn lại chỉ có phong cách
phù hợp hoặc ko phù hợp với mỗi NQT nên ko thể xây dựng 1 phong cách chuẩn mực cho
tất cả mọi nhà Qtri
34) Nguyên tắc quản trị là cứng nhắc, không phát huy tính năng động của nhà quản
trị nên cần loại bỏ nó đi.
Sai
Hệ thống nguyên tắc quản trị được xây dựng trên cơ sở hệ thống mục tiêu của doanh
nghiệp và quản trị doanh nghiệp, các quy luật kinh tế khách quan, các quy định của luật
pháp và chính sách quản lý vĩ mô, các điều kiện cụ thể của môi trường kinh doanh... cần
phải có nguyên tắc cho các nhà quản trị làm tiêu chuẩn, chuẩn mực để mọi người tuân theo
35) Phương pháp hành chính cũng có các đặc trưng giống phương pháp kinh tế.
Sai
Phương pháp hành chính quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ chức và kỷ luật của
doanh nghiệp thể hiện ở việc ban hành và thực hiện điều lệ, nội quy, quy chế. Phương pháp
kinh tế tác động vào mọi người lao động thông qua các biện pháp kinh tế thể hiện ở việc tác
động thông qua các lợi ích kinh tế nghĩa là thông qua sự vận dụng các phạm trù kinh tế, các
đòn bẩy kích thích kinh tế, các định mức kinh tế - kỹ thuật. Các phương pháp kinh tế là tác
động lên đối tượng quản trị không bằng cưỡng bức hành chính mà bằng lợi ích.
36) Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
quản trị doanh nghiệp.
Đúng
Các phương pháp quản trị mang tính chất hết sức đa dạng và phong phú. Phương pháp
quản trị là biểu hiện cụ thể của mối quan hệ qua lại giữa chủ thể với đối tượng và khách thể
kinh doanh, tức là mối quan hệ giữa những con người cụ thể, sinh động với tất cả sự phong
phú, phức tạp của đời sống. Chính vì vậy nó phải cùng đực sử dụng và bổ sung cho nhau
trong quá trình quản trị DN
37) Vì nhà quản trị đứng đầu chịu mọi trách nhiệm trước sở hữu chủ và đội ngũ
những người lao động về hoạt động của doanh nghiệp và mọi người lao động phải
tuân thủ mệnh lệnh của nhà quản trị đứng đầu doanh nghiệp đó nên anh ta có quyền
ban hành nguyên tắc buộc người khác phải tuân thủ mà người khác không có quyền
yêu cầu anh ta phải tuân thủ nguyên tắc do anh ta ban hành.
Sai
Nếu cấp trên ko sát sao , quan tâm đến cấp dưới thì sẽ tạo ra môi trường làm việc căng
thẳng, ko hiệu quả dẫn đến chất lượng công việc giảm sút, nhân viên có mong muốn bỏ
việc, nghỉ việc tự do
38) vì phương pháp KT tác động đến lợi ích của người lao động nên NQT cần sử
dụng tối đa
Sai
Phương pháp kinh tế tác động thông qua các lợi ích kinh tế, tạo ra sự quan tâm vật chất
thiết thân của mỗi người và tập thể lao động, tạo ra động lực kinh tế trực tiếp khơi dậy sức
mạnh tiềm tàng trong mỗi con người, động lực đó càng vững chắc nếu lợi ích cá nhân được
kết hợp đúng đắn với lợi ích của tập thể và xã hội. Tuy nhiên không nên áp dụng phương
pháp này đối đa, triệt để vì:
- Nếu coi nó là duy nhất sẽ lệ thuộc vào vật chất, quên các giá trị tinh thần, đạo
đức, truyền thống văn hóa, hủy hoại môi trường sống...
- Không có sự đảm bảo thực hiện cao vì nó không bắt buộc.
- Dễ bị đối tượng quản lý xem thường nếu không kèm theo các phương
pháp tác động khác.
39) Nguyên tắc định hướng khách hàng chi phối hành vi của mỗi nhà quản trị và
người lao động trong DN
Đúng
Theo nguyên tắc này, chất lượng là sự thỏa mãn khách hàng, chính vì vậy việc quản lý chất
lượng phải đáp ứng mục tiêu đó. Vậy nên mỗi NQT người lao động phải điều chỉnh hành
vi của mình sao cho phù hợp với nguyên tắc và đảm bảo được việc thỏa mãn các nhu cầu
tiêu dùng của khách hàng
40) Nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay đang được quản lý theo hướng nhà
nước ban hành hành lang pháp lý chung còn các doanh nghiệp tự thực hiện các hoạt
động kinh doanh của họ.
Đúng
Bản chất nền KT nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
tức là: Nền kinh tế hỗn hợp, vừa vận hành theo cơ chế thị trường, vừa có sự điều tiết của
nhà nước. Nhà nước sẽ ban hành pháp luật làm sân chơi chung cho các doanh nghiệp kinh
doanh. Các doanh nghiệp được phép tự do kinh doanh nhưng phải trong khuôn khổ các quy
định của pháp luật mà nhà nước đã ban hành
Câu 1. “Hệ thống tổ chức kiểu ma trận tận dụng triệt để việc sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp cho nhiều dự án cùng một thời gian.”
Đúng
Giải thích: Chính xác vì hệ thống ma trận đã đơn giản hóa cơ cấu tổ chức và do sự thay đổi
của một/một số bộ phận đối tượng đều không ảnh hưởng tới mô hình này. Do đặc điểm của
các dự án là có thời hạn và tính độc lập cao nên người ta hay sử dụng hệ thống tổ chức
kiểu ma trận để tổ chức quản trị các dự án: đối tượng là các dự án và cấp doanh nghiệp là
các bộ phận chức năng.
Câu 1.2 “Trong 3 kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ con người, kỹ năng
nhận thức chiến lược không có kỹ năng nào là quan trọng nhất.”
Đúng
Giải thích: Vì vai trò của 3 kỹ năng đó với từng NQT là khác nhau. Đối với NQT cấp cao thì
kỹ năng nhận thức chiến lược là quan trọng nhất, với các NQT cấp trung thì kỹ năng quan
hệ con người là quan trọng nhất còn đối với NQT cấp cơ sở thì kỹ năng kỹ thuật là quan
trọng nhất
Câu 1.3 “Có 2 chiến lược thương mại để quản trị môi trường kinh doanh là chiến
lược độc lập và chiến lược hợp tác.”
Đúng
Giải thích: Các chiến lược thương mại trong quản trị môi trường KD bao gồm chiến lược
độc lập và chiến lược hợp tác. DN chấp nhận một chiến lược độc lập khi nó là người khởi
đầu duy nhất thay đổi một số phương diện của môi trường vĩ mô. Chiến lược hợp tác được
sử dụng khi mà 2 tổ chức lựa chọn con đường hợp nhất với nhau.
Câu 1.4 “Ra quyết định theo phương pháp độc đoán thường được các nhà quản trị
phong cách dân chủ sử dụng.”
Sai
Giải thích: Vì NQT phong cách dân chủ có đặc điểm là không có sự phân biệt rõ ràng trong
quan hệ trên dưới vì NQT và mọi nhân viên cấp dưới gắn với nhau thành một ê kíp làm việc.
Mặc dù vậy thì NQT theo phong cách này vẫn có quyền lực thực sự vì chiếm được lòng tin
và sự tin cậy của mọi người dưới quyền
Câu 1.5 “Trường phái lý thuyết hành chính đề cao vai trò của người lao động và
chuyên môn hóa trong sản xuất.”
Đúng
Giải thích: Vì chuyên môn hóa là một trong các yêu cầu trong nguyên tắc quản trị còn vấn
đề về con người, đại diện của trường phái này cho rằng phải đặt con người vào đúng vị trí
và đúng khả năng của họ, nhấn mạnh đào tạo đội ngũ công nhân có tay nghề đáo ứng công
việc và khuyến khích sự sáng tạo và tài năng của họ.
Câu 1.6 “Theo luật định thì hoạt động kinh doanh là hoạt động cung ứng sản phẩm
và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và sinh lời.”
Sai
Giải thích: Hoạt động kinh doanh là việc sản xuất hoặc cung cấp bất kỳ sản phẩm dịch vụ gì
nhằm mục đích kiếm lời.
Câu 1.7 “Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách quản trị kinh
doanh không tốt nên nhà quản trị phải biết lựa chọn cho mình phong cách quản trị
kinh doanh tốt.”
Sai
Giải thích: Phong cách QTKD là tổng thể các phương thức ứng xử của chủ thể quản trị với
1 cá nhân hoặc nhóm người trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị của mình. NQT phải
biết rèn rũa, lựa chọn, sử dụng phong cách thích hợp với hoàn cảnh môi trường. Các phong
cách quản trị đều không xấu, chỉ xấu nếu nó thể hiện sự thái quá, vượt quá giới hạn cần
thiết.
Câu 1.8 “Phương pháp kinh tế là phương pháp được sử dụng để thiết lập kỷ cương,
trật tự của một tổ chức.”
Sai
Giải thích: Phương pháp hành chính là phương pháp xác lập kỉ cương làm việc trong doanh
nghiệp bởi một khi các mệnh lệnh, chỉ thị... được đưa ra, đối tượng quản trị phải tuân thủ vô
điều kiện và không có sự lựa chọn nào khác
Câu 1.9 “Phong cách quản trị kinh doanh hầu như ổn định vì tính cách của công
người trưởng thành rất ít thay đổi.”
Sai
Giải thích: Vì phong cách quản trị có thể thay đổi tùy theo điều kiện cụ thể của môi trường
trong khi cá tính của chính nhà quản trị đó không hề thay đổi. Vì thế, một nhà quản trị có thể
thể hiện phong cách không giống nhau đối với các đối tượng khác nhau. Do đó, phong cách
quản trị không phải là một phạm trù cứng nhắc, bất biến.
Câu 1.10 “Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp.”
Sai
Giải thích: Việc sử dụng phương pháp này hay phương pháp khác, liều lượng từng phương
pháp như thế nào phụ thuộc vào các nhà quản trị doanh nghiệp, các phương pháp quản trị
bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Câu 1.1 “Hệ thống tổ chức trực tuyến cho năng đơn giản, gọn lẹ lại có nhiều ưu điểm
nên thường được các doanh nghiệp nước ta hiện nay áp dụng.”
Sai
Giải thích: Vì hệ thống tổ chức trực tuyến- chức năng tạo ra nhiều tầng, nhiều nấc, nhiều
trung gian dẫn đến phát sinh nhiều mối quan hệ cần xử lý. Vì vậy, chi phí kinh doanh phát
sinh cho các hoạt động ra quyết định là rất lớn. Mặc dù có nhiều nhược điểm nhưng đây lại
là mô hình đang được tổ chức phổ biến ở các doanh nghiệp nước ta hiện nay.
Câu 1.2 “Hệ thống tổ chức hình sao cũng giống hệ thống tổ chức theo nhóm.”
Sai
Giải thích: Vì hệ thống tổ chức theo nhóm thì mỗi nhóm đều độc lập tương đối với các nhóm
khác, sự thay đổi của 1/1 số nhóm không dẫn đến sự thay đổi toàn bộ hệ thống DN. Còn ở
hệ thống tổ chức hình sao, bên cạnh quan hệ giữa thủ trưởng và nhân viên thì còn thiết kế
mối quan hệ trực tiếp giữa các nhân viên với nhau
Câu 1.3 “Môi trường kinh doanh nước ta ngày nay còn mang tư duy manh mún,
truyền thống, cũ kỹ.”
Đúng
Giải thích: Biểu hiện ở việc kinh doanh với quy mô quá nhỏ, kinh doanh theo kiểu phong
trào, khả năng đổi mới thấp, kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội, thiếu cái nhìn
dài hạn về sự phát triển và lợi ích.
Câu 1.4 “Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt số lượng của hoạt động kinh doanh;
phức tạp, khó đánh giá.”
Sai
Giải thích: Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh, phức
tạp và khó tính toán bởi cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ
thể nào đó đề khó xác định chính xác.
Câu 1.5 “Mọi nhà quản trị đều cần có ba kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ
với con người và kỹ năng nhận thức chiến lược và vai trò của các kỹ năng đối với
mọi nhà quản trị là như nhau.”
Sai
Giải thích: Mọi nhà quản trị đều cần có ba kĩ năng: kĩ năng kĩ thuật, kĩ năng quan hệ con
người và kĩ năng nhận thức chiến lược. Tuy nhiên vai trò của 3 kĩ năng đó đối với từng nhà
quản trị là khác nhau. Đối với các nhà quản trị cấp cao thì kĩ năng nhận thức chiến lược là
quan trọng nhất, đối với các nhà quản trị cấp trung thì kĩ năng quan hệ con người là quan
trọng nhất còn đối với các nhà quản trị cấp cơ sở thì kĩ năng kĩ thuật là quan trọng nhất
Câu 1.6 “Nghệ thuật rèn luyện thói quen dám chịu trách nhiệm cũng giống như nghệ
thuật biết đưa cái quan trọng lên trước.”
Sai
Giải thích: Nghệ thuật hình thành thói quen dám chịu trách nhiệm là việc rèn thói quen
không bao giờ đổi lỗi cho hoàn cảnh mà phải xem xét mình đã phản ứng ra sao trước
những gì trải qua trong kinh doanh còn nghệ thuật hình thành thói quen đưa cái quan trọng
nhất lên trước là việc nhà quản trị bằng cách tổ chức theo thứ tự ưu tiên để có thể thực hiện
có hiệu quả nhiệm vụ mà không bị chịu quá nhiều căng thẳng về thời gian và số lượng lớn
công việc.
Câu 1.7 “Muốn ra quyết định quản trị không cần lựa chọn phương pháp vì mọi quyết
định đều cần sử dụng một phương pháp.”
Sai
Giải thích: Vì phong cách QTKD là tổng thể có phương thức ứng xử của chủ thể quản trị với
1 cá nhân hoặc nhóm người trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị của mình. Mỗi
phong cách quản trị là kết quả của mối quan hệ tương tác giữa cá tính bản thân NQT và môi
trường cụ thể nên không thể có khuôn mẫu chung cứng nhắc cho mọi người, trong các môi
trường khác nhau.
Câu 1.8 “Đặc trưng môi trường kinh doanh nước ta ngày nay là các yếu tố thị trường
đang được hình thành ngày càng rõ nét.”
Đúng
Giải thích: Do nền kinh tế nước ta tuy đã xây dựng nền kinh tế thị trường nhưng tính chất kế
hoạch hóa tập trung vẫn còn tồn tại, biểu hiện ở tư duy quản lý kế hoạch hóa tập trung chưa
được chấm dứt hẳn, các thủ tục hành chính còn nặng nề...
Câu 1.9 “Nhà quản trị nào cũng cần ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người.”
Sai
Giải thích: Vai trò của 3 kĩ năng đó đối với từng nhà quản trị là khác nhau. Đối với các nhà
quản trị cấp cao thì kĩ năng nhận thức chiến lược là quan trọng nhất, đối với các nhà quản
trị cấp trung thì kĩ năng quan hệ con người là quan trọng nhất còn đối với các nhà quản trị
cấp cơ sở thì kĩ năng kĩ thuật là quan trọng nhất
Câu 1.10 “Quyết định chiến lược có bản chất giống quyết định tác nghiệp”
Sai
Giải thích: Vì quyết định chiến lược là những quyết định trên cơ sở tư duy định hướng phát
triển doanh nghiệp trong thời gian tương đối dài và có liên quan tới nhiều đối tượng khác
nhau trong hệ thống DN. Quyết định tác nghiệp là những quyết định liên quan tới nội dung
và cách thức thực hiện những nhiệm vụ của quyết định chiến lược.
Câu 1.1 “Mọi doanh nghiệp đều là xí nghiệp nhưng không phải xí nghiệp nào cũng
được gọi là doanh nghiệp”
Chính xác
Giải thích: Vì doanh nghiệp là xí nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Xí nghiệp
phải thỏa mãn 3 đặc trưng cơ bản: phối hợp nguồn lực, cân bằng tài chính và hiệu quả.
Doanh nghiệp phải thỏa mãn 5 đặc trưng cơ bản: phối hợp nguồn lực, cân bằng tài chính,
hiệu quả, phải tuân thủ nguyên tắc tự xây dựng kế hoạch và tối đa hóa lợi nhuận.
Câu 1.2 “Môi trường kinh doanh MTKD ở thế kỉ 21 cũng có đặc trưng như nó vốn có
cho đến nay.”
Không chính xác
Giải thích: Vì thế kỉ 21 là thế kỉ mà môi trường KD vận động mang các đặc trưng cơ bản
khác hẳn so với mọi thời kì trước đó: phạm vi KD mang tính toàn cầu, tính chất bất ổn của
thị trường là rất rõ ràng và ngày càng mạnh mẽ
Câu 1.3 “NQT vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu thuẫn với
nhau do nguyên tắc cứng nhắc và nghệ thuật mềm dẻo.”
Không chính xác
Giải thích: Do nhà quản trị hoạt động có nguyên tắc để đảm bảo đưuọc quyền hạn, trách
nhiệm của các đối tượng quản trị, Ngoài việc hoạt động có nguyên tắc thì nhà quản trị phải
hoạt động có nghệ thuật, đó là tính mềm dẻo, linh hoạt trong công việc, sử dụng các nguyên
tắc, công cụ, phương pháp kinh doanh, tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng các
cơ hội kinh doanh một cách khôn khéo và tài tình nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định
với hiệu quả kinh tế cao nhất
Câu 1.4 “Nội quy, quy chế là điều kiện không thể thiếu trong tổ chức QTDN nên cần
xây dựng nội quy, quy chế cho bất cứ hoạt động quản trị nào, ở bất cứ nơi nào.”
Chính xác
Giải thích: Vì nội quy, quy chế đóng vai trò quan trọng đối với việc thiết lập mối quan hệ làm
việc ổn định giữa mọi bộ phận, cá nhân trong doanh nghiệp. Trong bất cứ hoạt động quản trị
nào, ở bất cứ nơi nào cũng cần phải xây dựng nội quy, quy chế để có thể xác định rõ ràng,
chính xác các mối quan hệ chỉ huy, chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận,
cá nhân, để đảm bảo mối quan hệ làm việc rõ ràng giữa mọi bộ phận cấu thành cơ cấu tổ
chức doanh nghiệp
Câu 1.5 “Vì tính CMH và tính linh hoạt mâu thuẫn nhau nên khi TC bộ máy QTDN phải
biết lựa chọn để đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu đó.”
Không chính xác
Giải thích: Vì Phải đáp ứng được cả CMH và tính thống nhất quá trình, chỉ CMH đến mức
mà cái lợi do CMH đem lại lớn hơn so với cái hại mà do các quá trình gây ra.
Câu 1.6 “Môi trường kinh doanh có mối quan hệ tương tác với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp vụ thể từng doanh nghiệp có thể cải tạo môi trường kinh doanh
của mình.”
Không chính xác
Giải thích: Do nhà quản trị chỉ có thể thay đổi môi trường nội bộ doanh nghiệp chứ không
thể thay đổi được môi trường ngành và môi trường kinh tế quốc dân. Môi trường kinh tế
quốc dân phụ thuộc vào quyết định của các cơ quan chính phủ, các vấn đề xã hội, doanh
nghiệp chỉ có thể thích nghỉ chủ không thay đổi được,
Câu 1.7 “Chỉ cần hoặc đánh giá HQKD tổng hợp hoặc đánh giá HQKD lĩnh vực hoạt
động là đủ, đánh giá cả lãng phí.”
Không chính xác
Giải thích: Do HQKD tổng hợp đảnh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của
toàn DN (1 đơn vị bộ phận của DN) trong 1 thời kì nhất định. Họ ở từng lĩnh vực không đại
diện tính hiệu quả của DN, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng 1 nguồn lực cả biệt. Phân
tích HQ từng lĩnh vực là để xác định nguyên nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng từng nguồn lực và do đó, góp phần nâng cao HQKD của DN. HQKD tổng hợp là kết
quả tổng hợp từng HQ sử dụng các nguồn lực.
Câu 1.8 “Cơ sở tổ chức hoạt động quản trị theo chiều dọc có mục tiêu chuyên môn
hóa nhằm nâng cao năng suất.”
Chính xác
Giải thích: Vì cơ sở để tổ chức quản trị theo chiều dọc là chuyên môn hóa công việc từng bộ
phận, cá nhân, Tổ chức quản trị theo xu hướng này là chuyên môn hóa dựa trên chức năng
của các phòng ban, bộ phận và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực,
Câu 1.9 “Quyết định không tốt là quyết định đem lại hậu quả xấu cho nhà quản trị.”
Không chính xác
Giải thích: Do một quyết định xấu đôi khi may mắn vẫn có thể dẫn đến kết cục tốt. Ngược
lại, một quyết định tốt cũng có thể có kết quả không tốt. Việc xác định bản chất tốt xấu của
một quyết định phải dựa trên cơ sở khoa học của quyết định đó chứ không phải chỉ dựa vào
một kết quả cá biệt nào đó do quyết định mang lại.
Cầu 1.10 “Cử có tiền là có thể thưởng, thưởng càng nhiều càng tốt, có lỗi là phạt...”
Không chính xác
Giải thích: Do phải biết khen chê đúng lúc, đúng chỗ và phải tế nhị. Khen để hướng thiện,
kích thích sự vươn lên của con người, phê bình để người khác nhận thức được khuyết điểm
của họ và sửa chữa nó, hạn chế thói xấu. Trong mọi trường hợp, NQT đạt được mục đích
nểu tỏ rõ thái độ thực sự có ý xây dựng chứ không chỉ trích cấp dưới khi họ phạm sai lầm.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với mọi người nên trong cư xử với cấp dưới việc khen,
chê, thưởng phạt, thăng tiến hạ cấp... là 1 công việc vô cùng quan trọng nếu NQT muốn
thành đạt.
Trong môi trường kinh doanh mang tính toàn cầu hoá, kỹ năng nhận thức chiến lược
là kỹ năng quan trọng nhất đối với mọi nhà quản trị
Sai
Giải thích: Đối với mỗi vị trí trong quản trị kinh doanh, mỗi kĩ năng có vai trò quan trọng khác
nhau, càng ở vị trí cao thì các nhà quản trị cần có kĩ năng cấp độ cao hơn và am hiểu thêm
về các kĩ năng quản trị khác. Nhà quản trị cấp cao ưu tiên kĩ năng nhận thức chiến lược,
cấp trung ưu tiên kĩ năng quan hệ với con người, cấp cơ sở ưu tiên về kĩ năng kĩ thuật
Vì cá tính của người trưởng thành tương đối ổn định nên phong cách của một nhà
quản trị là bất biển, không thay đổi được
Sai
Giải thích: Ngoài cá tính thì phong cách quản trị còn chịu ảnh hưởng bởi trạng thái tâm lí cá
nhân, hoàn cảnh cụ thể mà mỗi cá nhân phản ứng lại. Trong khi cá tính hầu như ít thay đổi
thì điều kiện cụ thể của môi trường có thể khiến phong cách quản trị thay đổi. Một nhà quản
trị có thể thể hiện các phong cách quản trị khác nhau với các đối tượng khác nhau
Nếu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh lĩnh vực hoạt động mẫu
thuẫn nhau cần nghiên cứu cụ thể: đa số các chỉ tiêu phản ánh như thế nào thì hiệu
quả kinh doanh như thế
Đúng
Giải thích: Vì các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh được tính dựa trên các chỉ tiêu như lợi nhuận
ròng, doanh thu, chi phí, vốn kinh doanh, ... nên nếu các chỉ tiêu ấy tăng hoặc giảm thì kéo
theo các chỉ tiêu như doanh lợi doanh thu, doanh lợi vốn kinh doanh, hiệu quả tiềm năng,
sức sản xuất,... đều tăng hoặc giảm tương ứng
Một doanh nghiệp có chỉ tiêu doanh lợi tăng liên tục cũng chưa chắc hoạt động có
hiệu quả
Đúng
Giải thích: Mới 1 chỉ tiêu doanh lợi thì chưa thể kết luận được, phải có đầy đủ các chỉ tiêu về
doanh lợi doanh thu, doanh lợi vốn kinh doanh, sức sản xuất, thì mới có thể kết luận được,
Tỉnh liên tục chỉ thể hiện xu hướng hoạt động của doanh nghiệp theo thời gian
Cộng đồng nơi doanh nghiệp kinh doanh quan tâm duy nhất tới lợi ích tài chính trực
tiếp mà doanh nghiệp cần đáp ứng
sai
Giải thích: Nhóm cộng đồng nơi doanh nghiệp kinh doanh không cần có một lợi ích tài chính
trực tiếp duy nhất trong doanh nghiệp mà họ muốn rằng các nhà lãnh đạo doanh nghiệp bảo
đảm trách nhiệm của mình theo cách thức chấp nhận về phương diện xã hội và đạo đức
Khi thực hiện nguyên tắc chuyên môn hoá, người lao động chỉ cần có chuyên môn,
trình độ, kinh nghiệm và tay nghề về công việc mà họ đảm nhận, không cần hiểu biết
về các vị trí liên quan khác
Sai
Giải thích: Vì theo nguyên tắc chuyên môn hoả là dựa trên chức năng của các cá nhân, bộ
phận, phòng ban và tối ưu hoả việc sử dụng nguồn lực, tạo điều kiện phát huy thế mạnh của
mỗi cá nhân, mỗi phòng ban, mỗi bộ phận, góp phần nâng cao năng suất lao động, bên
cạnh đó, họ cũng cần phải có hiểu biết nhất định về các vị trí có liên quan
1) Trong điều kiện kinh doanh khu vực và toàn cầu mọi nhà quản trị chỉ cần biết ứng
dụng các mô hình sẵn có là đủ
Sai
Giải thích:
Trong điều kiện MTKD ngày càng biến đổi phức tạp, mọi nhà quản trị cần biết ứng dụng mô
hình nào vừa có tính linh hoạt, vừa dễ thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của MTKD,
2) Mọi nhà quản trị đều cần có ba kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ với
con người và kỹ năng nhận thức chất lượng và vai trò của các kỹ năng đó đối với
mọi nhà quản trị là như nhau.
Sai
Giải thích:
Tùy theo từng vị trí mà yêu cầu về kỹ năng của các nhà qtri là khác nhau. Càng ở vị trí cao
thì các nhà quản trị cần có kỹ năng quản trị ở cấp độ cao hơn và có thể am hiểu thêm về
các kỹ năng quản trị khác, Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến
lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người và nhà
quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kỹ thuật.
3) Kỹ năng kỹ thuật quan trọng hơn kỹ năng nhận thức chiến lược.
Sai
Giải thích:
Đối với mỗi vị trí trong quản trị kinh doanh, mổi kỹ năng có vai trò quan trọng khác nhau cho
từng cấp bậc quản trị tương ứng. Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kĩ năng nhận thức
chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người và
nhà quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kỹ thuật,
4) Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách quản trị kinh doanh
không tốt nên nhà quản trị phải biết lựa chọn cho mình phong cách quản trị kinh
doanh tốt.
Sai
Giải thích:
Chỉ có phong cách qtrị phù hợp hoặc ko phù hợp với từng dn, từng bộ phận phòng ban ở
từng giai đoạn, thời kỳ khác nhau.
5) Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu thuẫn với
nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ thuật thì mềm dẻo, linh hoạt
Sai
Giải thích:
Nguyên tắc quản trị có tính ràng buộc. Tuy nhiên nó do nhà qtri lập ra nên phải phù hợp với
cách cách ứng xử với nghệ thuật quản trị của nhà quản trị và là điều kiện để các nhà qtrì
thực hiện tốt chức năng qtri của mình nên nguyên tắc và nghệ thuật là 2 yếu tố bổ sung cho
nhau chứ ko đối lập nhau
6) Phong cách của các nhà quản trị là giống nhau nên không cần đặt vấn đề lựa chọn
phong cách
Sai
Giải thích:
Mỗi nhà quản trị có tính cách, kinh nghiệm sống, môi trường sống khác nhau nên có những
phương pháp ứng xử khác nhau, điều này dẫn đến mỗi nhà Qtri sẽ có phong cách qtrí khác
nhau
7) Nghệ thuật đưa cái quan trọng nhất lên trước chính là công việc nào vừa quan
trọng nhất, vừa khẩn cấp nhất ắt phải đưa lên hàng đầu. Nhà quản trị hàng đầu
nào quên điều đó sẽ không thể quản trị tốt hoạt động của doanh nghiệp.
Đúng
Giải thích:
Nghệ thuật tự quản trị yêu cầu nhà quản trị biết tổ chức công việc theo thứ tự ưu tiên, biết
xây dựng ma trận ưu tiên cho công việc. Không bỏ sót công việc quan trọng, khẩn cấp
8) Trong các nghệ thuật xử sự với cấp dưới thì nghệ thuật biết quan tâm tới người
dưới quyền là quan trọng nhất.
Đúng
Giải thích: Vì thành công là do công sức của cả tập thể hơn nữa nhu cầu tình cảm của
người lao động là rất lớn, càng đáp ứng được nhu cầu này bao nhiều, càng tạo cảm giác an
toàn cho người lao động bấy nhiêu,
9) Cử có tiền là có thể thưởng, thưởng càng nhiều càng tốt, có lỗi là phạt. Vì thế
nghệ thuật thưởng phạt là không quan trọng.
Sai
Giải thích:
Tính hảo danh là đặc biệt quan trọng nên trong quan hệ với cấp dưới nhà quản trị phải biết
thưởng phạt công minh, Nhà quản trị phải xem xét từng người lao động phải công minh.
Thưởng phải có tác dụng kích thích sự nỗ lực của người lao động, còn phạt phải giúp người
lao động nhận thức được sai phạm để sửa chữa,
10) Nghệ thuật tự quản trị là quan trọng và khó rèn nhất đối với mọi nhà quản trị, nhà
quản trị có nghệ thuật nếu biết áp dụng các quy định, nguyên tắc đã xây dựng một
cách linh hoạt.
Đúng
Giải thích:
Đối với nghệ thuật tự quản trị, nhà quản trị trước hết phải biết tự quản trị bản thân mình thì
mới có thể quản trị được người khác. Làm chủ bản thân mình bao giờ cũng là khó khăn
nhất. Tuy nhiên, để có được nghệ thuật này, nhà quản trị cần phải rèn luyện, cần áp dụng
các quy định, nguyên tắc đã xây dựng 1 cách linh hoạt, phù hợp
1. Mọi doanh nghiệp đều là xí nghiệp nhưng không phải mọi xí nghiệp đều là doanh
nghiệp
Đúng
• Giải thích: gtr 11.
Xí nghiệp là 1 đơn vị kinh tế được tổ chức có kế hoạch để sản xuất sản phẩm dịch vụ cho
nền kinh tế. Doanh nghiệp là xỉ nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường Doanh nghiệp
là hình thức biểu hiện mang tính lịch sử của xí nghiệp. Do đó mỗi doanh nghiệp là một xí
nghiệp nhưng không phải mọi xí nghiệp là doanh nghiệp
2. Môn khoa học quản trị kinh doanh trang bị các kỹ năng cụ thể cho sinh viên.
• Sai
• Giải thích: gtr 19
Môn khoa học quản trị kinh doanh là cầu nối giữa các kiến thức lý thuyết sinh viên được
trang bị ở các môn khoa học cơ bản như toán học, kinh tế học, ...với các môn khoa học
trang bị các kỹ năng cụ thể cho sinh viên như khởi sự kinh doanh, chiến lược kinh doanh,
quản trị tác nghiệp,
3. Khi nghiên cứu môn khoa học quản trị kinh doanh mang đặc trưng lý thuyết cần
áp dụng phương pháp chuẩn tắc
• Sai
• Giải thích: gtr 28
Đề nghiên cứu môn khoa học quản trị kinh doanh mang đặc trưng lý thuyết cần áp dụng
phương pháp thực chửng, tức là tìm cách giải thích một cách khách quan tỉnh quy luật phố
biến của các hiện tượng hay quảtrình liên quan đến các hoạt động kinh doanh cũng như
quản trị các doanh nghiệp,
theo luật định thì hoạt động kinh doanh là hoạt động cung ứng sản phẩm và dịch vụ
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và sinh lời
• Đúng
• Giải thích: gtr 51
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Doanh Nghiệp 2005: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một,
một số hay tất cả các công đoạn của quả trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phầm
hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời
thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm về khoản nợ của
công ty theo số vốn họ đóng góp.
• Sai
• Giải thích: gtr 68
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn mới là người chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn họ đã góp vào công ty.
Chu kỳ kinh doanh có 5 giai đoạn
Đúng
• Giải thích: gtr 76
Mỗi chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp gồm 5 giai đoạn: giai đoạn hình thành, giai đoạn
bắt đầu phát triển, giai đoạn phát triển nhanh, giai đoạn trưởng thành, giai đoạn suy thoái.
Doanh nghiệp tư nhân khó huy động vốn
• Đủng
• Giải thích: gtr 66
Kn doanh nghiệp tư nhân doanh nghiệp tư nhân có hạn chế là khả năng huy động vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn. Doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể huy động
vốn từ vốn chủ sở hữu, vốn tín dụng nhưng không được phép phát hành cổ phiếu và trái
phiếu.
Các loại chu kỳ nói chung như chu kỳ kinh tế, chu kỳ kinh doanh có 5 giai đoạn: bắt
đầu, phát triển, phát triển nhanh, trưởng thành và suy thoái
• Sai
• Giải thích: gtr 75-76
Chu kỳ kinh doanh có 5 giai đoạn: bắt đầu, phát triển, phát triển nhanh, trưởng thành, suy
thoái. Trong khi đó, chu kỳ kinh tế chỉ bao gồm 3 giai đoạn: mở rộng, suy thoái và phục hồi.
Trong nhượng quyền thương mại, bên nhận quyền sau khi ký kết hợp đồng không
phải trả phí nhượng quyền, được phép khai thác trên không gian địa lý nhất định
Sai
• Giải thích: gtr 94
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại trong đó bên nhượng quyền sẽ chuyển
giao mô hình kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, bí quyết kinh doanh, cho bên nhận
quyền. Bên nhận quyền sau khi ký kết hợp đồng nhượng quyền được phép khai thác trên
một không gian địa lý nhất định và phải trả phí nhượng quyền và tỷ lệ phần trăm doanh thu
định kỳ cho bên nhượng quyền.
Độ dài thời gian của mỗi giai đoạn trong vòng đời hình thành và phát triển của các
doanh nghiệp là giống nhau
Sai
• Giải thích: gtr 76/79
Mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều trải qua các giai đoạn giống nhau trong vòng đời
hành thành và phát triển, tuy khoảng thời gian của mỗi giai đoạn có thể dài ngắn khác nhau,
hoàn toàn phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, chiến lược tái cấu trúc, ... của doanh
nghiệp
Hệ thống luật VN chưa hoàn chỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho VN trong quá trình hội
nhập và phát triển.
Sai
• Giải thích: gtr 90
Khi hội nhập, các doanh nghiệp trong nước phải chấp nhận luật lệ chung và luật lệ của đối
tác, các kiện tụng và tranh chấp xảy ra nhiều hơn. Trong khi đó, hệ thống luật pháp của VN
chưa hoàn chỉnh, đây là khó khăn cho VN trong quá trình hội nhập và phát triển.
Doanh nghiệp tư nhân có khả năng ra quyết định rất nhanh và linh hoạt trước sự biến
động của môi trường kinh doanh
• Đúng
• Giải thích: gtr 66
Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân là khả năng kiểm soát doanh nghiệp tối đa của một chủ
sở hữu duy nhất. Chủ sở hữu có quyền quyết định tất cả các vấn đề. Do đó, doanh nghiệp
tư nhân có khả năng ra quyết định rất nhanh và linh hoạt trước sự biến động của môi
trường kinh doanh
. Áp lực hội nhập là một trong các thách thức mà xu thế hội nhập và toàn cầu hóa
mang lại
. Sai
• Giải thích: gr 88
Áp lực hội nhập là một trong những thời cơ mà xu thế hội nhập và toàn cầu hóa mang lại
cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn có các thời cơ khác như: thị trường rộng mở, môi
trường kinh doanh được cải thiện, doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh trong việc tiếp cận tín
dụng, công nghệ, nhân lực từ nước ngoài, cơ hội giải quyết tranh chấp công bằng.
Sự am hiểu địa phương sẽ góp phần vào thành công của doanh nghiệp nhượng
quyền thương mại.
• Đủng
• Giải thích: gtr 94
Việc phát triển một thương hiệu nhượng quyền thương mại tương đối phức tạp và chịu sự
tác động của nhiều nhân tố. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp
nhượng quyền thương mại là: bản sắc thương hiệu, sự tin tưởng tuyệt đối vào mô hình kinh
doanh của người nhận nhượng quyền, sự am hiểu địa phương, chiến lược kinh doanh dài
hạn và khả năng tài chính của người nhận nhượng quyền. Sự am hiểu địa phương đảm bảo
sự phù hợp giá đặc tính sản phẩm với nhu cầu của khách hàng sở tại,
. Tư duy kinh doanh tốt phải dựa trên nền tảng kiến thức tốt
Đúng
Giải thích: gr 55
Kn tư duy kinh doanh. Một nhà quản trị phải tự trang bị nền tảng kiến thức tốt thông qua các
nguồn khác nhau, làm cơ sở cho việc ra quyết định. Sự hiểu biết các vấn đề kinh tế xã hội
giúp nhà quản trị nhận diện các cơ hội và nguy cơ, có kiến thức về quản lý và điều hành, ...
thực hiện điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu thị trường.
1. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường
Sai
Giải thích: gtr 125-127
Nền kinh tế thị trường mang bản chất là thị trường với sự vận động của quy luật cạnh tranh,
quy luật cung cầu. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế theo mô hình hỗn hợp với đặc trưng
cơ bản là dựa trên nền tảng nền kinh tế thị trường nhưng có sự can thiệp của nhà nước. Từ
tuy quản lý kế hoạch hóa tập trung vẫn chưa chấm dứt, khi nhà nước tác động trực tiếp vào
nền kinh tế và các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính điều này làm cho nền
kinh tế Việt Nam chưa phải là nền kinh tế thị trường
2. Môi trường kinh doanh hoàn toàn là các yếu tố bất lợi
Sai
Giải thích: gtr 103
Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố bên trong và bên ngoài vận động
tương tác lần nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Tác động của môi trường kinh doanh luôn biến động, có thể là tích cực theo nghĩa
tạo cơ hội hoặc có thể là tiêu cực với nghĩa ngược lại
3. Có 2 chiến lược thương mại để quản trị môi trường kinh doanh là chiến lược độc
lập và chiến lược hợp tác.
• Đúng
• Giải thích: gtr 140
Các chiến lược thương mại bao gồm chiến lược độc lập và chiến lược hợp tác. Chiến lược
độc lập được áp dụng khi doanh nghiệp là người khởi đầu duy nhất thay đổi một số phương
diện mối trường vĩ mô nhầm cho mối trường này đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp.
Chiến lược hợp tác được áp dụng khi 2 doanh nghiệp lựa chọn hợp nhất với nhau nhằm
giảm chi phí, giảm rủi ro và gia tăng sức mạnh,
4. Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam có tầm nhìn dài hạn về phát triển và lợi ích.
• Sai
• Giải thích: gtr 137
Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam còn thiếu tầm nhìn dải hạn về phát triển và lợi ích.Ở
các doanh nghiệp Việt Nam, đặc trưng này biểu hiện ở các quyết định về tuyển người, sử
dụng người, trả lương thưởng, các quyết định về thiết lập quan hệ giữa người mua và
người bản nguyên vật liệu, ở việc cố kéo dài thời gian sử dụng công nghệ, thiết bị cũ, ...
5. Các doanh nghiệp kinh doanh không cần biết về tỷ lệ sinh hay tháp tuổi ở quốc gia
nơi mà nó tiến hành hoạt động kinh doanh
• Sai
• Giải thích: gtr 110
Tỷ lệ sinh hay thấp tuổi thuộc đối cảnh xã hội, là yếu tố môi trường vĩ mô có tác động gián
tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những thay đổi về dân số và xã hội có thể
tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới thậm chí trong một số trường hợp đảng cửa doanh
nghiệp đang tồn tại. Do đó doanh nghiệp kinh doanh cần quan tâm đến tỷ lệ sinh hay tháp
tuổi ở quốc gia nơi mà nó tiến hành hoạt động kinh doanh
6. Hiệp hội nghề nghiệp thuộc nhóm liên quan bên trong doanh nghiệp, với tư cách
đại diện doanh nghiệp sẽ phản ảnh khó khăn, vướng mắc của hội viên đến cơ
quan quản lý nhà Nuoc
. Sai
• Giải thích: gr 113-114
Hiệp hội nghề nghiệp thuộc nhóm đối tác bên ngoài có liên quan đến doanh nghiệp, đại đại
diện doanh nghiệp sẽ phản ánh khó khăn, vướng mắc của hội viên đến cơ quan quản lý nhà
nước
7. Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố tác động gián tiếp tới
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
• Sai
• Giải thích: gtr 103
Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp tới
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
8. Nhận thức đúng đắn môi trường kinh doanh là việc làm cần thiết đối với mọi
doanh nghiệp
Đúng
Giải thích: gtr 104
Có 2 lý do chính giải thích tại sao nhận thức đúng đắn môi trường kinh doanh là việc làm
cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Lý do thứ nhất là do doanh nghiệp không hoạt động biệt
lập hay là một hệ thống đóng; doanh nghiệp hoạt động với tư cách là một hệ thống mở. Các
yếu tố môi trường tác động đến nhau và tác động đến sự hoạt động phát triển của doanh
nghiệp. Lý do thứ hai là việc nhận thức đúng đắn môi trưởng kinh doanh giúp các nhà quản
trị đưa ra các quyết định đúng đắn.
9. Nhóm liên quan bên ngoài doanh nghiệp yêu cầu có một lợi ích tài chính trực tiếp
từ doanh nghiệp
Sai
Giải thích: gtr 113
Nhóm lợi ích bên ngoài bao gồm cộng đồng, các tổ chức hành pháp, các hội nghề nghiệp,
các nhóm độc lập bảo vệ lợi ích đặc thù, các nhóm dân tộc thiểu số, phương tiện truyền
thông và các tổ chức tôn giáo. Các nhóm liên quan bên ngoài không cần có một lợi ích tài
chính trực tiếp trong doanh nghiệp, nhưng họ muốn rằng các nhà lãnh đạo của doanh
nghiệp bảo đảm trách nhiệm của mình theo cách thức chấp nhận về phương diện xã hội và
đạo đức
Doanh nghiệp cần phân tích, đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và
hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực hoạt động
• Đúng
• Giải thích: gtr 156
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của
toàn bộ doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định. Hiệu quả từng lĩnh vực haotj động đánh
giá trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo một mục tiêu đã xác định. hiệu quả kinh
doanh tổng hợp là kết quả tổng hợp hiệu quả sử dụng các nguồn lực, hiệu quả từng lĩnh
vực giúp xác định nguyên nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả từng nguồn lực, từ đó
góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp. Hai chỉ tiêu hiệu quả trên
có mối quan hệ biện chứng, do đó doanh nghiệp cần phân tích đánh giá cả 2 loại chỉ tiêu
này.
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức là biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh
• Đúng
• Giải thích: gt 190
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức là một trong các biện pháp tác nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Cơ cấu quản trị doanh nghiệp phải thích nghi được với sự biến động của môi
trường kinh doanh. Cần xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ trách nhiệm,
mối quan hệ giữa các bộ phận, cá nhân và được quy định rõ trong điều lệ hay hệ thống nội
quy của tổ chức.
Hiệu quả kinh doanh tăng nếu doanh thu và lợi nhuận tăng
• Sai
• Giải thích: gtr 150
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình hoạt động, có thể đo
lường được bằng đơn vị hiện vật hay đơn vị giá trị. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực tham gia vào quá trình tạo ra kết quả, chỉ có thể phản
ánh bằng số tương đối. Do đó, doanh thu và lợi nhuận tăng là chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh
doanh tăng, không phải hiệu quả kinh doanh tăng
Hiệu quả là yếu tố dễ tính toán
Sai
• Giải thích: gtr 170
Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và hao phí nguồn lực
để đạt được kết quả đó. Cả hai đại lượng kết quả và hao phí nguồn lực tại mỗi thời kỳ đều
khó đánh giá một cách chính xác, do đó hiệu quả là yếu tố khó để tính toán hiệu quả chỉ cần
trong 1 thời kỳ
Doanh thu của doanh nghiệp càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp đó hoạt
động có hiệu quả
• Sai
• Giải thích: gtr 150
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình hoạt động, có thể đo
lường được bằng đơn vị hiện vật hay đơn vị giá trị. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực tham gia vào quá trình tạo ra kết quả, chỉ có thể phản
ánh bằng số tương đối. Do đó, doanh thu tăng là chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh doanh tăng,
không phải hiệu quả kinh doanh tăng
Lao động chỉ cần biết chuyên môn hóa ngành mình, không cần quan tâm đến các vấn
đề khác.
• Sai
• Giải thích: gtr 232
Việc bố trí các nhân viên vào các vị trí phù hợp với chuyên môn, trình độ, kinh nghiệm là đặc
trưng của việc sử dụng lao động trên cơ sở chuyên môn hóa. Mỗi nhân viên tuy được gắn
với một vị trí làm việc nhất định nhưng họ vẫn phải hiểu biết ở một mức độ nhất định về
công việc của những vị trí liên quan.
Nguyên tắc ngoại lệ sẽ giải phóng các nhà quản trị cấp cao khỏi các công việc sự vụ
• Đúng
• Giải thích: gtr 231
Nguyên tắc ngoại lệ đòi hỏi các quyết định sản xuất hầu như chuyển giao cho cấp dưới, cấp
quản trị doanh nghiệp xây dựng hệ thống kiểm tra thích hợp và tập trung vào các sai lệch so
với kế hoạch. Do đó nguyên tắc này giải phóng nhà quản trị cấp cao khỏi các công việc sự
vụ để tập trung giải quyết các nhiệm vụ quản trị phát sinh.
Doanh nghiệp có chỉ tiêu doanh lợi
vốn kinh doanh liên tục tăng là
doanh nghiệp có hiệu quả kinh
doanh cao.
• Sai
Giải thích: gtr 183
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh cần dựa vào các tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh cho mỗi
chỉ tiêu hiệu quả. Tính liên tục tăng chỉ thể hiện xu hướng hoạt động của doanh nghiệp theo
thời gian
. Doanh nghiệp nào có lợi nhuận cao hơn doanh nghiệp đó có hiệu quả kinh doanh
cao hơn.
• Sai
• Giải thích: gt 156/173
Muốn đánh giá hiệu quả kinh doanh phải có hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh
doanh. Lợi nhuận cao hơn chỉ phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó cao hơn
chứ không phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó cao hơn doanh nghiệp khác
. Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí phải
bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Sai
Giải thích: gtr 149
Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác
định, được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạy được và hao phí nguồn lực cần thiết (khác
chi phí).
Trong cùng một thời kỳ doanh nghiệp nào tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ắt có hiệu quả
kinh doanh cao hơn doanh nghiệp khác cùng ngành
Sai
Giải thích: gtr 149/173
Lợi nhuận trong một thời kỳ chỉ phản ảnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả
kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh
doanh xác định. Muốn xác định hiệu quả kinh doanh cần sử dụng hệ thống chỉ tiêu và tiêu
chuẩn hiệu quả kinh doanh.
. Muốn kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không cần phải có tiêu
chuẩn hiệu quả kinh doanh
Đúng
Giải thích: gtr 184
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục
tiêu kinh doanh xác định. tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh là mốc xác định ranh giới có hay
không có hiệu quả. Cần xác định tiêu chuẩn hiệu quả cho mỗi chỉ tiêu để phân biệt mức có
hay không có hiệu quả.
. Vì công nghệ ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Do đó, doanh
nghiệp nào có công nghệ hiện đại hơn thì doanh nghiệp đó có hiệu quả kinh doanh
cao hơn
Sai
Giải thích: gtr 164
Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Máy móc thiết bị là công
cụ mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Sự hoàn thiện của máy móc
thiết bị công cụ ảnh hưởng đến việc tăng năng suất lao động, từ đó tăng hiệu quả kinh
doanh. Tuy nhiên, công nghệ kỹ thuật do con người sáng tạo ra và làm chủ nên chính con
người mới đóng vai trò quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh nghiệp nào có đội ngũ lao động tinh nhuệ nhất ngành thì doanh nghiệp đấy có
hiệu quả kinh doanh cao nhất
Đúng
Giải thích: gtr 162
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới
và đưa chúng vào sử dụng để tạo ra tiệm năng lớn cho việc tăng cao hiệu quả kinh doanh, .
Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các
nguồn lực khác nên tác động trực tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh. Do vậy, doanh
nghiệp nào có đội ngũ lao động tinh nhuệ nhất ngành thì doanh nghiệp đỏ có hiệu quả kinh
doanh của nhất.
Hiệu quả kinh doanh và hiệu quả đầu tư cũng phản ánh hiệu quả giống nhau,
Sai
Giải thích: gtr 154-155
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ảnh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các
mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với toàn bộ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ cụ thể. Hiệu quả kinh doanh không xét đến kết
quả của 1 mà của nhiều tài sản dài hạn và ngắn hạn thực hiện được nhưng trong 1 thời kỳ
rất cụ thể hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
các mục tiêu đầu tư xác định. Hoạt động đầu tư gắn liền với một hoạt động đầu tư rất cụ
thể. Hiệu quả đầu tư gần với 1 đối tượng là một tài sản đầu tư dài hạn với thời gian tính từ
khi đưa vào sử dụng đến khi thanh lý tài sản đó.
Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp không ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp đó
Sai
Giải thích: gt 190
Cơ cấu tổ chức là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Thực tế việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức còn là một biện pháp giúp nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm trong bộ máy
quản trị có ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó tác động
đến hiệu quả kinh doanh.
. Doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng
cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh
Sai
Giải thích: gtr 152
Doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội. Tuy nhiên doanh
nghiệp công ích có mục tiêu tối đa hóa lợi ích xã hội như giải quyết công ăn việc làm, xây
dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao phúc lợi xã hội, … Chính vì vậy mà doanh nghiệp công ích
cần chú ý và đánh giá nhiều hơn đến hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các doanh nghiệp. Vị vậy nó chỉ bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Sai
Giải thích: gtr 171-172
Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi cả các yếu tố bên trong và
yếu tố bên ngoài doah nghiệp. Nhóm yếu tố bên ngoài doanh nghiệp có tác động đến hiệu
quả kinh doanh bao gồm: môi trường pháp lý, môi trường kinh tế, các yếu tố thuộc về cơ sở
hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, điện, nước, ...
. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp cho phép kết luận về trình độ lợi dụng một nguồn lực
của doanh nghiệp.
Sai
Giải thích: gtr 156
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu
của toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của nó. Hiệu quả kinh doanh lĩnh vực hoạt động
chỉ đánh giá trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định.
Để đảm bảo được hiệu quả kinh doanh dài hạn cần xem xét và đánh giá hiệu quả kinh
doanh dài hạn theo quan điểm ngắn hạn
Sai
Giải thích: gtr 158
Kín hiệu quả kinh doanh dài hạn và ngắn hạn. Hiệu quả kinh doanh dài hạn và ngắn hạn có
mối quan hệ biến chứng nhau và đôi khi mâu thuẫn nhau. Để đảm bảo đạt được hiệu quả
kinh doanh dài hạn, về nguyên tắc, chỉ có thể xem xét và đánh giá hiệu quả kinh doanh
ngắn hạn trên cơ sở vẫn đảm bảo đạt được hiệu quả kinh doanh dài hạn hay nói cách khác
chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân hạn theo quan điểm dài hạn và khi bào giờ
được phép ngược lại.
. Doanh nghiệp kinh doanh chỉ cần quan tâm đến hiệu quả kinh doanh mà không cần
quan tâm đến hiệu quả xã hội.
Sai
Giải thích: gtr 152-153
Doanh nghiệp kinh doanh cần phải quan tâm đến cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã
hội. Việc doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu xã hội và nâng cao hiệu quả xã hội giúp làm
tăng uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp và tác động tích cực lâu dài đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu một doanh nghiệp kinh doanh chỉ quan tâm đến
hiệu quả kinh doanh, chỉ nghĩ đến lợi nhuận của doanh nghiệp mà không quan tâm đề hiệu
quả xã hội, có những hành động không tốt đối với xã hội, gây ảnh hưởng xấu đến xã hội thì
sẽ bị gạt bỏ và không được xã hội chấp nhận.
Lợi ích đặt lên hàng đầu, nguyên tắc dung hòa lợi ích là không cần thiết.
• Sai
• Giải thích: gtr 233
Để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển bền vững thì nhà quản trị cần phải
thực hiện các hoạt động quản trị kinh doanh trên cơ sở xử lý thỏa đáng các mối quan hệ và
dung hòa lợi ích của tất cả các bên liên quan.
Phương pháp giáo dục thuyết phục là uyển chuyển linh hoạt
• Đúng
• Giải thích: gtr 242
Phương pháp giáo dục thuyết phục tác động đến nhận thức tình cảm của người lao động
bằng các biện pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục. Đặc trưng của phương pháp này
là rất uyển chuyển linh hoạt, không có khuôn mẫu chung
Phương pháp kinh tế là phương pháp dùng để thiết lập kỷ cương trật tự của tổ chức.
• Sai
• Giải thích: gtr 240-241
Phương pháp kinh tế là các biện pháp đòn bẩy, kích thích kinh tế để thu hút, khuyến khích
cá nhân phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao Trong khi đó, phương pháp hành
chính mới nhằm xác lập trật tự kỷ cương làm việc trong doanh nghiệp
Trường phái lý thuyết quản trị hành chính đề cao vai trò của người lao động và
chuyên môn hóa trong sản xuất
• Sai
• Giải thích: gtr 244-246
Trường phái lý thuyết quản trị hành chính hướng đến thiết lập 1 cơ cấu tổ chức hợp lý, hiệu
quả trên cơ sở đề cao các nguyên tắc, chính sách và cơ cấu tổ chức hợp lý. Trường phái
quản trị khoa học cổ điển mới đề cao vai trò của người lao động và chuyên môn hóa sản
xuất
Duy trì các công việc kinh doanh là nhiệm vụ chính của quản trị kinh doanh
Sai
• Giải thích: gtr 202
Nhiệm vụ mục đích chính của quản trị kinh doanh là duy trì và thúc đẩy hoạt động kinh
doanh nhằm đảm bảo sự tồn tại và vận hành của toàn bộ doanh nghiệp hướng vào mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận.
6. Việc tuân thủ pháp luật và các thông lệ kinh doanh đem lại nhiều lợi ích cho các
doanh nghiệp
• Đúng
• Giải thích: gtr 227
Việc tuân thủ pháp luật và các thông lệ kinh doanh đem lại nhiều lợi ích cho các doanh
nghiệp như: giúp doanh nghiệp tránh bị khiển trách, xử phạt, kiện; giúp doanh nghiệp ghi
điểm đối với nhân viên của mình; mang lại lợi ích cho khách hàng của doanh nghiệp bởi giá
trị đạo đức về sản phẩm dịch vụ khách hàng tiêu dùng được đảm bảo; ...
Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản
trị doanh nghiệp
• Đúng
• Giải thích: gtr 239
Có 3 phương pháp quản trị phổ biển là phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính và
phương pháp giáo dục thuyết phục. Mỗi phương pháp có những đặc điểm vai trò và ưu
nhược điểm riêng. Nếu như phương pháp hành chính bắt buộc mọi người phải thực hiện
không điều kiện điều lệ, nội quy, mệnh lệnh, chỉ thị, quy chế...để xác lập trật tự, kỷ cương,
xác định quyền hạn, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thì phương pháp kinh tế sẽ tác
động lên đổi tượng quản trị qua các lợi ích kinh tế sẽ có sự thưởng phạt phân minh,v.v... tạo
động lực và thu hút, khuyến khích các cá nhân phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trong khi đó phương pháp giáo dục thuyết phục lại rất uyển chuyển, linh hoạt, nó đóng vai
trò quan trọng trong việc động viên tinh thần, sự sáng tạo, quyết tâm của mọi người lao
động. Do đó tùy thuộc vào hoàn cảnh điều kiện của doanh nghiệp mà vận dụng phổi hợp
các phương pháp quản trị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị
Phương pháp giáo dục có đặc điểm ghi thành các nội quy điều lệ buộc mọi người lao
động cần chấp hành tuân theo
Sai
• Giải thích: 241-242
Phương pháp giáo dục tác động vào nhận thức tình cảm của người lao động bằng các biện
pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao
động trong công việc. Phương pháp hành chính mới có đặc điểm ghi thành các nội quy điều
lệ buộc mọi người lao động cần chấp hành tuân theo.
Cơ sở tổ chức hoạt động quản trị theo chiều dọc có mục tiêu chuyên môn hóa nâng
cao sản xuất
• Đúng
• Giải thích: gr 204
Xu hướng quản trị kinh doanh theo truyền thống dựa trên nền tảng tuyệt đối hóa ưu điểm
của chuyên môn hóa nhằm nâng cao sản xuất. Tổ chức quản trị theo xu hướng này còn gọi
là tiếp cận theo chiều dọc
Phương pháp hành chính tác động vào người lao động bằng các biện pháp tâm lý xã
hội hay giáo dục thuyết phục
• Sai
• Giải thích: gtr 241-242
Phương pháp hành chính là phương pháp quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ
chức và kỷ luật của doanh nghiệp. phương pháp tâm lý giáo dục là phương pháp tác động
vào người lao động bằng các biện pháp tâm lý xã hội hay giáo dục thuyết phục
Hoạt động quản trị kinh doanh phải luôn thích ứng với sự biến động của môi trường.
• Đúng
• Giải thích: gtr 204
Hoạt động quản trị kinh doanh luôn gắn với môi trường và đòi hỏi phải luôn thích ứng với sự
biến đổi của môi trường. Đặc biệt với yếu tố môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp không
kiểm soát được, hoạt động quản trị kinh doanh phải luôn phản ứng phù hợp với sự thay đổi
của những yếu tố này nhằm tận dụng cơ hội, phòng tránh các nguy cơ, Từ đó đảm bảo hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp..
1. Quản trị kinh doanh theo cách tiếp cận theo hàng dọc hay hàng ngang đều
đảm bảo tính thống nhất của quá trình
• Sai
• Giải thích: gtr 205
Quản trị theo hàng dọc có bản chất là tuyệt đối hóa ưu điểm chuyên môn hóa hoạt động
quản trị nên đồng nghĩa với việc chia cắt quá trình Quản trị theo hàng ngang không tuyệt đối
hóa chuyên môn hóa mà lấy tính trọn vẹn của quá trình làm đối tượng, làm cơ sở để tổ chức
hoạt động kinh doanh và quản trị kinh doanh, đảm bảo tính tính thống nhất của quá trình
kinh doanh.
5. Hiệu quả nghĩa là đem lại kết quả cao trong công việc, chi phí kinh doanh không
cần thiết phải quan tâm là cách thực hiện của nhà quản trị theo nguyên tắc hiệu quả
trong quản trrị kinh doanh.
Sai
• Giải thích: gtr 233
Nguyên tắc hiệu quả đòi hỏi mọi hoạt động quản trị doanh nghiệp phải hướng đến mục tiêu
đã đề ra một cách thiết thực, an toàn với chi phí kinh doanh thấp nhất, đòi hỏi mọi cá nhân
bộ phận phải hoàn thành nhiệm vụ đạt kết quả cao với việc sử dụng nguồn lực ít nhất có thể
=> cần quan tâm đến cả kết quả và chi phí kinh doanh.
1. Phương pháp hành chính được sử dụng thông qua các đòn bẩy kinh tế như
lương thưởng
Sai
Giải thích: gtr 241
Phương pháp hành chính là phương pháp quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ
chức và kỷ luật của doanh nghiệp. Phương pháp kinh tế tác động đến đối tượng lao động
thông qua các lợi ích kinh tế như lương thưởng
15. Phương pháp giáo dục thuyết phục có đặc trưng giống phương pháp kinh tế
Sai
Giải thích: gtr 239/242
Phương pháp kinh tế tác động vào đối tượng quản trị thông qua các lợi ích kinh tế, để cho
đối tượng quản trị tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt
động của họ. Phương pháp giáo dục thuyết phục tác động vào người lao động bằng các
biện pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục.
16. Các nguyên tắc quản trị được xây dựng do con người nên không thể chi phối
hành động của con người
Sai
Giải thích: Gtr 212
Các nguyên tắc quản trị do con người đặt ra nhưng không phải do sự suy nghĩ chủ quan mà
do các hoạt động kinh doanh được thực hiện trong một môi trường chịu cho phối bởi các
quy luật khách quan. Bản thân các chủ doanh nghiệp hay các nhà quản trị không kiểm soát
được những quy luật này mà còn chịu sự chi phối của chúng.
17. Nhà quản trị có thể tác động để thay đổi môi trường kinh doanh
• Sai
• Giải thích: gtr 204
Môi trường kinh doanh bao gồm môi trường bên ngoài doanh nghiệp (môi trường quốc tế,
môi trường kinh tế quốc dân, môi trường ngành) và môi trường nội bộ bên trong doanh
nghiệp. Nhà quản trị chỉ có thể tác động nhằm thay đổi môi trường bên trong doanh nghiệp
mà không thể tác động thay đổi môi trường bên ngoài doanh nghiệp
18. Phương pháp giáo dục thuyết phục tác động thông qua lương và thưởng.
Sai
Giải thích: gtr 239/242
Phương pháp kinh tế tác động vào đối tượng quản trị thông qua các lợi ích kinh tế như
lương, thưởng để cho đối tượng quản trị tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất
trong phạm vi hoạt động của họ. Phương pháp giáo dục thuyết phục tác động vào người lao
động bằng các biện pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục.
19. Tính trọn vẹn của quá trình kinh doanh thể hiện ở việc tạo ra được giá trị gia tăng
sau mỗi quá trình
Đúng
Giải thích: gtr 205-206
Quản trị kinh doanh hiện đại lấy tính trọn vẹn của quá trình làm đối tượng, làm cơ sở để tổ
chức các hoạt động kinh doanh và quản trị kinh doanh. Các yếu tố đầu vào cùng với các
nguồn lực được kết hợp với nhau theo yêu cầu nhất định thông qua tập hợp các hoạt động
có liên quan và tương tác với nhau sẽ chuyển đầu vào thành đầu ra. Đặc điểm của quá trình
này là nhấn mạnh vào giá trị gia tăng. Một quá trình được xác định thông qua việc xác định
giá trị gia tăng nó tạo ra.
20. Phương pháp giáo dục thuyết phục cũng có đặc trưng giống phương pháp hành
chính
Sai
Giải thích: gtr 241-242
Phương pháp giáo dục tác động vào nhận thức tình cảm của người lao động bằng các biện
pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao
động trong công việc. Phương pháp hành chính mới có đặc điểm ghi thành các nội quy điều
lệ buộc mọi người lao động cần chấp hành tuân theo.
Quản trị theo cách tiếp cận hàng ngang có ưu điểm là phát huy thế mạnh của mỗi cá
nhân, bộ phận, phòng ban; góp phần nâng cao năng suất lao động.
Sai
Giải thích: gtr 204-205
Quản trị theo cách tiếp cận hàng ngang không tuyệt đối hóa ưu điểm của chuyên môn hóa
mà lấy tính trọn vẹn của quá trình làm đối tượng. Quản trị theo cách tiếp cận hàng dọc mới
chuyên môn hóa dựa trên chức năng của các cá nhân, bộ phận, phòng ban và tối ưu hóa
việc sử dụng nguồn lực, đảm bảo thực hiện đầy đủ sức mạnh và uy tín của các hoạt động
cơ bản, tạo điều kiện phát huy thế mạnh và ưu điểm của mỗi cá nhân góp phần thuyết phục
nham nâng cao tinh thần tự giác và nhiệt tình lao động trong công việc. Phương pháp hành
chính mới có đặc điểm ghi thành các nội quy điều lệ buộc mọi người lao động cần chấp
hành tuân theo.
Chỉ có người quản trị theo phong cách tập trung chỉ huy là độc đoán
• Sai
• Giải thích: gi trang 290-291.
Nhà quản trị theo phong cách tập trung chỉ huy tập trung quyền lực vào tay mình, gần như
tin tưởng tuyệt đối vào quyết định của mình, mong muốn cấp dưới thực hiện đúng ý đồ cụ
thể của mình. Do đó nhà quản trị thường độc đoán. Tuy nhiên, không chỉ ngoài nhà quản trị
Theo phong cách tập trung chỉ huy, mà nhà quản trị theo phong cách mạnh dạn hay
phong cách chủ nghĩa cực đại cũng thường có đặc điểm là độc đoán Trong 3 kỹ
năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ con người, kỹ năng nhận thức chiến lược,
thì không có kỹ năng nào là quan trọng nhất
Sai
• Giải thích: gtr 277
Dù cả 3 kỹ năng đều cần thiết nhưng nhà quản trị ở mỗi cấp cần ưu tiên các kỹ năng khác
nhau. Đối với nhà quản trị cấp cao, kỹ năng nhận thức chiến lược là quan trọng nhất. Với
nhà quản trị cấp trung gian, kỹ năng quan hệ với con người là quan trọng nhất. Trong khi đó,
kỹ năng kỹ thuật là quan trọng nhất đối với nhà quản trị cấp cơ sở
Ra quyết định theo phương pháp độc đoán thường được nhà quản trị theo phong
cách dân chủ sử dụng
• Sai
• Giải thích: 282/290
Nhà quản trị theo phong cách dân chủ gắn kết mọi nhân viên cấp dưới thành một ê kíp làm
việc, luôn đưa ra những lời khuyên và sự giúp đỡ cần thiết. Do đó các quyết định được đưa
ra không độc đoán mà có sự tham gia đóng góp của tất cả mọi người. Ra quyết định theo
phương pháp độc đoán thường do nhà quản trị theo phong cách mạnh dạn
Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách quản trị kinh doanh
không tốt, do đó nhà quản trị cần lựa chọn cho mình phong cách quản trị tốt.
. Sai
Giải thích: gt 280
Loại trừ những phong cách xấu mà nhà quản trị nên tránh sau khi phân tích mỗi phong cách
đặc trưng là sự thể hiện thái quá, dẫn đến việc bóp méo phong các đặc trưng. Mỗi phong
cách quản trị là kết quả của mối quan hệ tương tác giữa cá tính của bản thân nhà quản trị
và môi trường cụ thể nên không thể có áp đặt phong cách quản trị này là xấu hay tốt. Nhà
quản trị cần rèn luyện, lựa chọn cho mình phong cách quản trị phù hợp với bản thân và
hoàn cảnh môi trường mời làm tăng hiệu quả và hiệu lực hoạt động kinh doanh
Phong cách quản trị hầu như ổn định vì tính cách của người trưởng thành ít thay đổi.
• Sai
• Giải thích: gtr 280
Ngoài tính cách cá nhân thì phong cách quản trị còn chịu ảnh hưởng bởi trạng thái tâm lý cá
nhân – hoàn cảnh cụ thể của môi trường mà mỗi cá nhân phản ứng lại. Trong khi tính cách
hầu như rất ít thay đổi khiến các nhà quản trị có phong cách ổn định thì điều kiện cụ thể của
môi trường có thể khiến phong cách quản trị thay đổi. Một nhà quản trị có thể thể hiện các
phong cách quản trị khác nhau đối với các đối tượng khác nhau.
Nhà quản trị cần rèn luyện thói quen chịu trách nhiệm
• Đúng
• Giải thích: gtr 293
Nhà quản trị cần rèn luyện thói quen không bao giờ đổ lỗi cho hoàn cảnh mà phải xem xét
mình đã phản ứng ra sao trước những gì đã trải qua trong kinh doanh, phải là người có ý
thức trách nhiệm về kết quả công việc mà mình đảm nhận
Nhà quản trị theo phong cách thực tế luôn tìm hiểu kỹ và dự kiến mọi tình huống có
thể xảy ra, sắp xếp, chuẩn bị chu đáo trước khi giao tiếp với đối tác của doanh
nghiệp.
• Sai
• Giải thích: gtr 286-289
Nhà quản trị theo phong cách thực tế trong quan hệ với bên ngoài luôn thận trọng đánh giá
khả năng và các điều kiện cụ thể của đối tác trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan để
có thái độ ứng xử đúng đắn. Nhà quản trị theo phong cách tổ chức trong quan hệ với bên
ngoài mới luôn tìm hiểu kỹ và dự kiến mọi tình huống có thể xảy ra, sắp xếp, chuẩn bị chu
đáo trước khi giao tiếp với đối tác của doanh nghiệp.
Nhà quản trị có kỹ thuật hoạch định chiến lược tốt là nhà quản trị có kỹ năng nhận
thức chiến lược tốt.
• Sai
• Giải thích: gtr 277
Kỹ năng nhận thức chiến lược không phải là kỹ thuật hoạch định chiến lược, mà là tầm
nhìn, tính nhạy cảm và bản lĩnh chiến lược cao của nhà quản trị. Nhà quản trị có kỹ thuật
hoạch định chiến lược tốt chưa chắc là nhà quản trị có kỹ năng nhận thức chiến lược tốt
Sáng tạo toàn cầu là yêu cầu quan trọng đối với nhà quản trị thế kỷ 21
• Đúng
• Giải thích: gtr 276
Trong môi trường kinh doanh toàn cầu của thế kỷ 21, cạnh tranh ngày càng quyết liệt, muốn
tồn tại và phát triển mọi doanh nghiệp cần phải có năng lực cạnh tranh và vì vậy mà cần có
các nhà quản trị có năng lực sáng tạo mang tính toàn cầu. sáng tạo những thứ mà thế giới
này chưa từng có, con người chưa từng nghĩ ra.
. Phong cách dân chủ phân biệt rõ trên dưới
• Sai
• Giải thích: gtr 282
Đặc điểm chủ yếu của phong cách dân chủ là không có sự phân biệt rõ ràng trong quan hệ
trên dưới vì nhà quản trị và nhân viên cấp dưới gắn với nhau thành một ê kíp làm việc.
. Nhà quản trị ở vị trí càng cao càng cần đáp ứng các tiêu chí như khả năng truyền
thông, khả năng thương lượng và thỏa hiệp, tư duy sáng tạo mang tính toàn cầu,
cũng như phản ứng linh hoạt, hành động lịch thiệp, am hiểu văn hóa ở mức tiêu
chuẩn cao.
Đúng
Giải thích: gtr 273 – 275
Khả năng truyền thông, khả năng thương lượng và thỏa hiệp, tư duy sáng tạo mang tính
toàn cầu, cũng như phản ứng linh hoạt, hành động lịch thiệp, am hiểu văn hóa là các tiêu
chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của nhà quản trị. Với mỗi nhà quản trị ở vị trí công việc cụ
thể sẽ tiếp tục được cụ thể hóa thành các tiêu chuẩn và chỉ tiêu phù hợp. Nguyên tắc là, các
nhà quản trị càng làm ở vị trí cấp cao, càng cần đáp ứng các tiêu chí trên với chỉ tiêu cụ thể
ở mức tiêu chuẩn cao
. Các nhà quản trị có khí chất, tính cách khác nhau thường có phong cách quản trị
không giống nhau.
Đúng
Giải thích: gtr 279
Sự hình thành phong cách quản trị chịu ảnh hưởng bởi yếu tố khí chất, tính cách. Nhân tố
này hình thành nên đội ngũ các nhà quản trị có có những phong cách quản trị khác nhau và
ổn định
Nhà quản trị giỏi cần phải có nghệ thuật quản trị
• Đúng
• Giải thích: gtr 291
Nghệ thuật quản trị là tính mềm dẻo, linh hoạt trong công việc sử dụng các nguyên tắc, công
cụ, phương pháp kinh doanh, phát hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh một cách khôn
khéo nhằm đạt được mục tiêu đã xác định với hiệu quả kinh tế cao nhất. Như vậy, nghệ
thuật quản trị là cần thiết đối với một nhà quản trị giỏi
Nghệ thuật đưa cái quan trọng nhất lên trước chính là công việc nào vừa quan trọng
nhất vừa khẩn cấp nhất phải đưa lên hàng đầu. Nhà quản trị hàng đầu nào quên điều
đó sẽ không quản trị tốt hoạt động của doanh nghiệp.
• Sai
• Giải thích: gtr 298
Theo ma trận ưu tiên công việc, công việc vừa cấp bách vừa quan trọng là những công việc
thuộc loại cần giải quyết ngay. Tuy nhiên, nhà quản trị ở cương vị lãnh đạo phải biết cảnh
giác, đừng bao giờ chú ý quá lâu đến những công việc này vì nếu chú ý quá nhiều, nhà
quản trị dễ bị cuốn hút khiến nhà quản trị luôn phải đi chữa cháy, không còn thời gian dành
cho các công việc khác. Nhà quản trị nên ủy quyền cho các nhà quản trị cấp dưới để giải
quyết các công việc này
. Nhà quản trị phải biết tự quản trị mình thì mới quản trị được người khác trong
doanh nghiệp
Đúng
Giải thích: gtr 292
Tự quản trị là một nghệ thuật quản trị. điều hiển nhiên là muốn quản trị người khác cũng
như làm chủ mọi tình huống thì trước hết mỗi nhà quản trị phải biết làm chủ chính bản thân
mình. chiến thắng chính bản thân mình là chiến thắng oanh liệt nhất. Đề người khác quy
phục mình, nhà quản trị phải rèn luyện khả năng tự quản trị thông qua việc hình thành một
số thói quen tốt.
. Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc vừa có nghệ thuật là mẫu thuẫn với nhau
vì nguyên tắc là cứng nhắc, nghệ thuật là mềm dẻo linh hoạt.
Sai
Giải thích: gtr 212/291
Nguyên tắc là những quy tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn hành vi cần tuân thủ. Nếu không có
các nguyên tắc thì doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng hỗn loạn. Nghệ thuật quản trị là tính
mềm dẻo, linh hoạt trong sử dụng các nguyên tắc, công cụ, phương pháp kinh doanh, tính
nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng cơ hội kinh doanh một cách khổn khéo nhằm đạt
được các mục tiêu với hiệu quả cao nhất Nguyên tắc và nghệ thuật không hệ mâu thuẫn mà
hỗ trợ nhau. Nhà quản trị cần sử dụng đồng thời các nguyên tắc và nghệ thuật để có thể
quản trị hoạt động kinh doanh một cách tốt nhất. .
Kỹ năng kỹ thuật là quan trọng nhất đối với nha quản trị cấp cơ sở
Đúng
Giải thích: gtr 278
Kỹ năng kỹ thuật là những hiểu biết về thực hành theo quy trình ở một lĩnh vực chuyên môn
cụ thể nào đó. Nhà quản trị cấp cơ sở là nhà quản trị hoạt động ở cấp bậc cuối cùng trong
hệ thống cấp bậc các nhà quản trị trong cùng một tổ chức, thường đưa ra các quyết định tác
nghiệp nhằm đốc thúc, hướng dẫn, điều khiển các công nhân trong các công việc sản xuất
kinh doanh cụ thể. Nhà quản trị cấp cơ sở cần cả ba loại kỹ thuật là kỹ năng nhận thức
chiến lược, kỹ năng quan hệ với con người và kỹ năng kỹ thuật, xong nhà quản trị cấp cơ
sở cần ưu tiên nhất kỹ năng kỹ thuật,
Có 3 loại kỹ năng và nhà quản trị không cần có kỹ năng quan trọng
Sai
Giải thích: gtr 278
Nhà quản trị ở các cấp đều cần cả 3 loại kỹ năng là kỹ năng nhận thức chiến lược, kỹ năng
quan hệ con người và kỹ năng kỹ thuật. Tuy nhiên, nhà quản trị ở mỗi cấp cần ưu tiên một
loại kỹ năng khác nhau: nhà quản trị cấp cao cần ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến lược, nhà
quản trị cấp trung gian cần ưu tiên kỹ năng quan hệ con người, nhà quản trị cấp cơ sở cần
ưu tiên kỹ năng kỹ thuật,
Nhà quản trị phong cách chủ nghĩa cực đại không sợ bất đồng vị cho rằng bất đồng
thường dẫn đến các giải pháp hay
Dung
Giải thích: Tư 200
Nhà quản trị theo phong cách này phải đạt được những kết quả cá nhân cảng nói bột càng
tốt và bán thân nhà quản trị đã đạt được kết quả đó. Anh ta luôn mong muống và đảm bảo
trên thực tế SỰ phốí hợp giữa các mục tiêu cũng như trao đổi thông tin giữa các thành viên
các cấp bộ phận khác nhau nhằm tạo điều kiện cho họ thân thinh nhiệm vụ, anh ta không sợ
bất đồng vì cho rằng sự và chịu ti giữa các quan điểm bất đồng thường dẫn đến các giải
pháp hay Nhưng biết duy trì bầu không khí có lợi cho tập thể.
. Trong điều kiện kinh doanh khu vực và toàn cầu mọi nhà quản trị chỉ cần biết ứng
dụng các mô hình kinh doanh sản có là đủ,
Sai
Giải thích: gr 274
Một doanh nghiệp tiến hành kinh doanh chị có thể thành công viết chiến thắng trong carth
tranhMuốn chiến tháng trong cạnh tranh thì cách tốt nhất là tách ra khỏi cuộc cạnh tranh.
Trong nhiều cách để tách ra khỏi cạnh tranh thì cái thì chủ động tốt nhất là sáng tạo ra
những mô hình tổ chức tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ và mô hình quản trị mới mà thế giới
chưa có
.Kiên trì thực hiện các mục tiêu đã vạch ra là một nghệ thuật quản trị góp phần đem
lại thành công trong kinh doanh.
Dung
Giải thích: Tư 207
Nghệ thuật hình thành tỉnh kiên trì là một trong số các nghệ thuật quản trị mà nhà quản trị
cần có. Kinh tế mang tính chu ký: khi thuận lợi khi khó khăn kinh doanh trong môi trường
như vậy tất yếu phải chấp nhận sự thăng trầm, Khi gặp thất bại, nhà quản trị phải có ý chỉ đi
đến cùng chủ quyết không thua không bao giờ lùi bước. Kiên trì thực hiện mục tiểu đã vạch
ra là từ chất đầm bảo thành công trong kinh doanh.
- Mỗi phong cách quản trị là kết quả của tôi quan hệ tương tác giữa cá tính của nhà
quản trị và môi trường cụ thế nên không thể có khuôn mẫu chung, củng nhất cho
mọi người.
Đúng
Giải thích: tr 291
Phong cách quấn trị là tổng thể các phương thức ng xử ổn định của chủ thế quản trị với một
cá nhân tuy một nhóm người trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ quản trị của mình.
Phong cách quản trị thể hiện phương thức ứng xử của nhà quản trị trong hoàn cảnh cụ thể,
là kết quả của mỗi quan hệ tương tác giữa cá tính của nhà quản trị và môi trường cụ thể
nên phong cách quản trị biểu hiện ở nhiều sắc thái khác nhau, nhiều về, tu đó cũng rất khó
để có một khuôn mẫu chung, cứng nhắc cho mọi người
1. Về thời gian, quyết định chỉ cần nêu rõ thời gian bắt đầu thực hiện kế hoạch
Sai
Giải thích: gtr 328
Quyết định phải xác định rõ các quy định về thời gian triển khai thực hiện và hoàn thành để
cấp thực hiện không kéo dài thời gian thực hiện
2. Quyết định cần linh hoạt ở chỗ không dấp khuôn.
Đúng
• Giải thích: gtr 327
Tỉnh linh hoạt của quyết định thể hiện ở việc quyết định phản ảnh được nhân tố mới trong
lựa chọn quyết định phản ánh được những biến động của mỗi trưởng, xử lý tình huống linh
hoạt khéo léo trảnh rập khuôn máy móc, giáo điều.
3. Phương pháp ra quyết định Theo nhóm là việc nhà quản trị tập hợp một nhóm
chuyên gia, xin ý kiến và biểu quyết để đưa ra quyết định cuối cùng
. Sai
• Giải thích: gtr 343
Phương pháp ra quyết định theo nhóm là phương pháp ra quyết định trong đó bao gồm nhà
quản trị và sự tham gia của ít nhất 1 nhân viên khác mà không cần tham khảo ý kiến của đa
số. Nhà quản trị và nhân viên còn lại tranh luận, đưa ra quyết định một cách thẳng thắn và
cởi mở, sau đó thông báo cho các nhân viên còn lại
4. Quyết định không tốt là quyết định đem lại hậu quả xấu cho nhà quản trị.
Sai
• Giải thích: gtr 333
Quyết định không tốt, hay quyết định xấu là quyết định chủ yếu dựa vào chủ quan, không
dựa trên phân tích logic, không so sánh xem xét hết các khả năng lựa chọn, không sử dụng
phương pháp phân tích định lượng. Một quyết định xấu đối khi may mắn vẫn có thể dẫn đến
kết cục tốt.
5. Phương pháp quyết định đa số là phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mỗi
thành viên đều có quyền ngang nhau trong quá trình ra quyết định.
• Đủng
• Giải thích: gtr 344
Phương pháp quyết định đa số là phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mỗi thành
viên đều có quyền ngang nhau trong quả trình ra quyết định. Đối với mỗi quyết định, mọi
thành viên đều có thể thảo luận, sau đó biểu quyết về việc lựa chọn phương án quyết định,
phương án nào chiếm tỷ lệ đa số là phương án được lựa chọn.
6. Một quyết định được gọi là hợp pháp khi quyết định để phù hợp với mục tiêu và
định hướng của doanh nghiệp
• Sai
• Giải thích: gtr 325
Một quyết định được gọi là hợp pháp khi quyết định đó được đưa ra trong phạm vi và thẩm
quyền của tổ chức hay cá nhân, không| trái với nội dung pháp luật quy định, và được ban
hành đúng thủ tục và thể thức. Một quyết định phù hợp với mục tiêu và định hướng của
doanh nghiệp là quyết định đảm bảo tính khoa hoc
7. Phương pháp độc đoán có ưu điểm là tiết kiệm thời gian
Đúng
Giải thích: gtr 343
Phương pháp độc đoán được áp dụng khi nhà quản trị hoàn toàn tự ra các quyết định mà
không có sự tham gia của nhân viên, đồng sự. Do đó phương pháp độc đoán có ưu điểm là
tiết kiệm thời gian
8. Ra quyết định theo phương pháp độc đoản thường được các nhà quản trị phong
cách dân chủ thực hiện
Sai
Giải thích: gtr 342
Kn phương pháp ra quyết định độc đoán. Phương pháp này thường được các nhà quản trị
theo phong cách tập trung chỉ huy sử dụng bởi để ra quyết định quản trị theo phương pháp
này, nhà quản trị có điều kiện và thường là người có khả năng tập trung quyền lực và có khả
năng ra quyết định tốt.
9. Nhà quản trị luôn phải ra quyết định
Dung
Giải thích: 9tr 322
Nhà quản trị luôn phải ra quyết định và quyết định là sản phẩm quan trọng của nhà quản trị
Ra quyết định là kỹ năng chủ yếu và quan trọng đối với bất kỳ nhà quản trị nào để thực hiện
chức năng nhiệm vụ của mình.
10. Nhà quản trị không phải lúc nào cũng ra quyết định trong điều kiện chắc chắn
Dung
Giải thích: gtr 322 323
Nhà quản trị ở tất cả các cấp của doanh nghiệp đều phải ra quyết định để giải quyết các vấn
đề trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình. Trong nhiều trường hợp nhà quản trị phải
đối mặt với sự lựa chọn khó khăn và phức tạp, có nhiều phương án thực hiện khác nhau, có
thể nảy sinh những vấn đề cá nhân. Lúc đó, những quản trị phải ra quyết định trong điều
kiện không chắc chắn.
- Phương pháp quyết định dựa trên đa số có thể huy động được trí tuệ tập thể.
Sai
Glithich: gtr 344
Phương pháp ra quyết định dựa trên đa số là phương pháp ra quyết định tập thể, trong đó
mỗi thành viên đều có quyền ngang nhau trong quá trình ra quyết định. Phương pháp này
có ưu điếm có thể tiết kiệm thời gian và giải quyết bế tắc khi các quan điểm xung đột, mâu
thuẫn bởi nó kết thúc thảo luận với kết quả rõ ràng. Việc huy động được trí tuệ tập thể là ưu
điểm của phương pháp cố vấn, khi nhà quản trị đưa ra quyết định ban đầu mang Tính thăm
dò, sau đó để lấy ý kiến của Nhóm
12. Phương pháp đồng thuận là Phương pháp ra quyết định đòi hỏi sự nhất trí cao
với sự tham gia của tuần thể các thành viên Trong quá trình ra quyết định
Dúng
Giải thích: L 345
Phương pháp đồng thuận là phương Pháp ra quyết định đòi hỏi sự nhất trí Cao với sự tham
gia của tôi thế các Thành viên trong quả trinh ra quyết Định, bởi mỗi phương án sẽ không là
Quyết định cho đến khi toán tố thành Viên đồng thuận. Phương pháp này đòi Hỏi mỗi thành
viên phải đặt lợi ích của Tập thể lên trên hết, sẵn sàng đóng góp Và lắng nghe ý kiến các
thành viên Khác, …
Để ra mọi quyết định quản trị đều Phải tuân thủ quy trình giống nhau,
Sal
Giải thích: str 335
Mô hình ra quyết định quản trị cụ thể Hoàn toàn Phụ thuộc vào phương pháp Ra quyết định
Doanh nghiệp có thể sử Dụng mô hình ra quyết định 5 bước hay mô hình ra quyết định 6
bước,
Phương pháp quyết định cuối cùng Cho phép nhà quản trị tận dụng được Năng lực
của nhân viên khi ra quyết Định
Đúng
Giải thích: gtr 343
Phương pháp quyết định cuối cùng là Phương pháp ra quyết định khi nhà Quản trị cho phép
nhân viên dưới Quyền thảo luận và đề ra các giải pháp Cho vấn đề, nhà quản trị sẽ tập hợp
các Đề xuất của nhân viên và trực tiếp ra Quyết định. Việc nhân viên tham gia Vào quá trình
ra quyết định giúp nhà Quản trị tận dụng được năng lực của Nhân viên.
Chất lượng của việc ra quyết định sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh
Đúng
Giải thích: gtr 324
K/n quyết định. Quyết định cần trả lời một số câu hỏi như: tổ chức phải làm Gì, khi nào làm,
làm trong bao lâu, Doanh nghiệp cần đạt những mục tiêu Nào, mức độ của các mục tiêu đó
ra sao, Chất lượng của việc ra quyết định sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh,
thậm chí tác động đến sự thành bại của một doanh nghiệp.
1. Hệ thống tổ chức kiểu ma trận Tận dụng triệt để các nguồn lực Của doanh nghiệp
cho nhiều dự Án trong cùng một khoảng thời Gian
Đúng
Giải thích: gtr 399-400
Vẽ sơ đồ 8.7. Hệ thống theo kiểu Ma trận kết hợp hệ thống quản Trị trực tuyến và chức
năng, cho Phép làm việc trực tiếp giữa các Bộ phận Đối tượng và chức năng, Do đặc điểm
của các dự án là có Thời hạn và tính độc lập cao nên Mô hình theo kiểu ma trận Thường
được sử dụng để quản trị Nhiều dự án trong cùng một Khoảng thời gian.
2. Hệ thống trực tuyến tư vấn Dùng nhiều ở doanh nghiệp Nhó.
• Đúng
• Giải thích: gtr 397
Đặc Trưng của hệ thống kiểu trực tuyến tư vấn là vừa duy trì hệ thống trực tuyến, vừa thiết
lập Điểm tư vấn khi cần thiết. Nhiều Doanh nghiệp, đặc biệt là các Doanh nghiệp nhỏ có thể
tận Dụng nguồn lực bằng việc không Cần thuê tư vấn trực tuyến mà Chuyển sang dịch vụ
tư vấn, từ Đó tạo cơ hội cho việc phát Triển, Tiết kiệm chi phí cho các dịch vụ Tư vấn
3. Quyền hạn và nhiệm vụ cần Tương xứng với nhau
• Sai
• Giải thích: gtr 426
Quyền hạn, quyền lực và trách Nhiệm phải tương xứng với nhau Và cân xứng với nhiệm vụ.
4. Hệ thống quản trị theo kiểu Trực tuyến có ưu điểm lớn nhất Là linh hoạt để thích
ứng với sự Biến đổi của môi trường kinh Doanh
• Sai
• Giải thích: gtr 394
Hệ thống quản trị theo kiểu trực Tuyến cổ tửu điểm lớn nhất là bảo Đảm tính thống nhất
trong hoạt Động kinh doanh nói chung và Hoạt động quản trị nói riêng, xóa Bỏ việc một cấp
phải nhận nhiều Mệnh lệnh quản trị ở các cấp Khác nhau.
5. Quyền lực phi chính thức là Quyền điều khiển hành động Người khác, do vậy
quyền lực Phải được ghi rõ trong nội quy Quy chế hoạt động của doanh Nghiệp
• Sal
• Giải thích: gtr 424
Quyền lực phi chính thức không Gán với chức danh cụ thể và Không chỉ trong điều lệ của
doanh nghiệp
• Sai
6. Trong doanh nghiệp, khi phân Chia nhiệm vụ theo chiều dọc sẽ Hình thành các
phòng ban chức năng
Sai
Giải thích: gtr 422
Trong doanh nghiệp, nếu phân Chịu nhiệm vụ theo chiều dọc sẽ Hình thành các cấp quản
trị, nếu Phân chia nhiệm vụ theo chiều Ngang sẽ hình thành các phòng Ban chức năng
7. Quyền hạn nghĩa vụ đòi hỏi Một cá nhân hoàn thành nhiệm Vụ của mình, do đó
quyền hạn Phải rõ ràng cân xứng với Nhiệm vụ và được ghi rõ trong Nội quy quy
chế của doanh nghiệp
• Đúng
• Giải thích: gtr 423/426
Quyền hạn chắn với nhiệm vụ trên Cơ sở xác định quyền hạn là Nhiệm vụ được phản công
thực Hiện, nguyên tắc phân quyền và Khả năng chuyên môn của người Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn Đóng vai trò là điều kiện để hoàn Thành nhiệm vụ, do đó quyền Hạn nhái cần
cân xứng với Nhiệm vụ và được chỉ rõ Trong Nội quy quy chế của doanh Nghiệp
8. Hình thức pháp lý là một trong Các nhân tố ảnh hưởng đến việc Hình thành cơ cấu
pháp lý chính Thức của doanh nghiệp
• Dùng
• Giải thích: gtr 379
Có các nhân tố ảnh hưởng đến Việc hình thành cơ cấu pháp lý Chính thức của đoành
nghiệp là: Hình thức pháp lý của doanh Nghiệp, nhiệm vụ kinh doanh, Trình độ đội ngũ lao
động, công nghệ thiết bị, điều chỉnh chung và điều chỉnh cá biệt. Đặc điểm Của môi trường
9. Tổ chức phi chính thức hành động và cung cấp thông tin cổ thể khác với tổ chức
chính Thức, sẽ chỉ có hại cho công tác Quản trị doanh nghiệp nên Mọi doanh
nghiệp phải có loại bỏ nó
Sai
• Giải thích: tr 373
Tổ chức phi chính thức có thể tác Động tích cực hoặc kìm hãm sự Phát triển của tổ chức
chính Thức. Các nhà quản trị phải biết Làm tăng tác động tích cực và Giảm thiểu tác động
tiêu cực của Tổ chức phi chính thức bảng các Giải pháp thích hợp.
10. Mô hình tổ chức kiểu trực Tuyến không như hợp với những Doanh nghiệp quy mô
lớn, kinh Doanh đa ngành, đa lĩnh vực,
• Đúng
• Giải thích: gtr 392
Mô hình tổ chức kiếu trực tuyến Có tính chuyên môn hóa cao và Nó phù hợp với những tổ
chức có Quy mô vừa và nhỏ, hoạt động Đơn lĩnh vực, đa ngành, còn với các doanh nghiệp
có quy mô lớn, Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh Vực nếu xây dựng hệ thống theo Kiểu trực
tuyến sẽ sinh ra hao Phí lao động lớn, không tận dụng Được nguồn lực, chỉ chuyên về 1
Lĩnh vực nhất định còn các doanh Nghiệp quy mô lớn đòi hỏi phải Tận dụng được nguồn
lực ở các Bộ phận khác nhau với chuyên môn khác nhau.
11. Phân tích và tổng hợp nhiệm vụ Là cơ sở để hình thành các nơi Làm việc trong bộ
máy quản trị Doanh nghiệp
Đúng
| Giải thích: LE 416/121
Phán chịu nhiệm vụ là chia nhỏ cũng Việc thành các nhiệm vụ cụ thể hơn và Cấp độ cuối
cùng là các hành động thao tác cụ thể. Tổng hợp nhiệm vụ là liên kết các nhiệm vụ cụ thể
đã phần tích Vô tột nơi làm việc theo nguyên tắc Nhất định. Phân chia và tổng hợp Nhiệm
vụ 2 quả trinh diễn ra ngược nhau để và đều cần thiết để hình thành Nơi làm việc phải phân
tích nhiệm vụ Mới có cơ sở tổng hợp nhiệm vụ và Tổng hợp nhiệm vụ mới hình thành Được
các nơi làm việc
Một doanh nghiệp luôn cần có cả hai loại: điều chỉnh chung và điều chỉnh Cá biệt
Đúng
Giải thích: gtr 385
Điều chỉnh chung là diếu chính xác Định một lần cho các hoạt động có tính chất lặp lại. Điều
chỉnh cá biệt là điều Chỉnh cho từng hoạt động riêng biệt Không có tính lặp lại. Cả hai loại
điều Chỉnh đều có ưu điểm và nhược điểm Riêng, sử dụng cho từng trường hợp cụ Thể. Do
đó, doanh nghiệp cần có cả 2 Loại điều chỉnh trê và kết hợp hợp lý Giữa điều chỉnh churing
Trình tính ốn định, cũng nhất với điều chỉnh cá biệt Mang tính mềm dẻo, linh hoạt
. Vì quyền hạn la dieu kien de thực Hiện nhiệm vụ nên nếu có trao quyền Nhiều hơn
một chút cũng không sao
Sai
Giải thích: 426
Quyền hạn là điều kiện để thực hiện nhiệm vụ. Tuy nhiên, nếu một cá nhân được trao quyền
hạn lớn hơn mức cần thiết sẽ gây ra lạm quyền, không đem lại kết quả tốt,
- Mô hình quản trị theo nhóm thích nghi cao với môi trường kinh doanh Luôn biến
động và mô hình doanh Nghiệp nhỏ
Sai
Giải thích: gtr 400-101
K/n mô hình quản trị theo nhóm. Mô Hình quản trị theo nhóm có ưu điểm là Khi sự thay đổi
của một hay một số Nhóm không dẫn đến sự thay đổi của Toàn bộ hệ thống tổ chức doanh
nghiệp Nên khá thích hợp với môi trường kinh Doanh biến động. Tuy nhiên hạn chế là
Không thích hợp với quy mô doanh Nghiệp quá nhỏ.
. Tổ chức bộ máy quản trị phải theo Nguyên tắc hiệu quả.
Đúng
Giải thích: gtr 413
Nguyên tắc hiệu quả là 1 trong 3 Nguyên tắc tổ chức hoạt động bên cạnh Nguyên tắc thống
nhất và nguyên tắc Kiểm soát được. Nguyên tắc hiệu quả Đòi hỏi phải xây dựng cơ cấu tổ
chức bộ Máy quản trị sao cho hoàn thành tốt Nhiệm vụ quản trị với chi phí kinh Doanh thấp
nhất.
- Tuyển lao động theo từng công việc Là 1 trong các yếu tố xây dựng cơ cấu Tổ
chức đơn giản
Sai
Giải thích: gtr 381
Mô hình quản trị chuyển từ tuyết đối ưu điểm của chuyên môn hóa sang cơ cấu tổ chức
theo quan điểm lấy tính thống nhất của quá trình làm cơ sở => Cơ cấu tổ chức chuyển snag
chiều Ngang =>ít cấp hơn => cơ cấu tổ chức đơn giản hơn.
Vì điều chỉnh chung là cứng nhắc mà cơ chế kinh tế thị trường lại thường xuyên biến
động viên khi tổ chức Quản trị doanh nghiệp không nên sử dụng hình thức điều
chỉnh này.
Sai
Giải thích: gtr 385
Điều chỉnh chung được xác định một lần cho các hoạt động có tính chất lập lại. Do chỉ điều
chỉnh một lần duy nhất và duy trì cho đến khi thực tế đòi hỏi Phải điều chỉnh lại nên điều
chỉnh Chung dẫn đến đơn giản hóa nhiệm vụ Và giảm khối lượng công việc cho các Nhà
quản trị. Điều chỉnh chung tạo ra Tính thống nhất và ổn định cho hoạt Động của doanh
nghiệp, thể hiện ở các hình thức bổ sung điều lệ, nội quy, quy chế hoạt động của doanh
nghiệp. Do đó, mọi doanh nghiệp dù trong cơ chế Thị trường thường xuyên biến động nên
Khi tổ chức quản trị doanh nghiệp vẫn Cần sử dụng hình thức điều chỉnh này.
Quyền hạn là sự được phép thì thực Hiện nhiệm vụ nên khi giao nhiệm vụ Cấp trên
phải giao cho cá nhân Những quyền hạn nhất định
Đúng
Giải thích: gtr 123
Quyền hạn là sự được phép của một Cá nhân, tập thể khi thực hiện nhiệm Vụ được giao,
Quyền hạn đề cập đến khả năng một cá nhân tập thể được Sử dụng các nguồn lực nhất
định để Tiến hành một công việc cụ thể nào đó.
19. Hệ thống quản trị kiểu ma trận Cho phép ra quyết định nhanh Hơn các kiểu truyền
thống khác.
Dung
Giải thích: gr 399-400
Hệ thống quản trị theo kiểu ma trận Chuyển từ quan hệ dọc sang quan Hệ ngang nên hệ
thống tổ chức kiểu Này cho phép làm việc trực tiếp giữa Các bộ phận đối tượng và chức
Năng, mỗi bộ phận đối tượng và Phòng chức năng đều có quyền ra mệnh lệnh về các vấn
đề liên quan. Do đó, hệ thống quản trị kiểu mua Trộn cho phép ra quyết định nhanh Hơn các
kiểu truyền thống khác.
240, Hệ thống kiểu trực tuyến Chức năng đơn giản, gọn nhẹ lại Có nhiều ưu điểm cho
tiền trong tổ Chức bộ máy quản trị doanh Nghiệp ở nước ta hiện nay các Loanh
nghiệp thường áp dụng hệ Thông này.
Sal
Giải thích: gr 398-399
Hệ thống kiểu trực tuyến chức năng tạo Ra nhiều tầng nhiều nấc , nhiều trung Gian, dẫn
đến phát sinh nhiều môi Quan hệ cần xử lý -> hệ thống tổ chức Phức tạp, khô g thích hợp
với môi Trường kinh doanh biển động. Mặc dù Có nhiều nhược điểm nhưng đây lại là Mô
hình đang được tổ chức Phố hiện ởCác doanh nghiệp trước ta hiện nay
21. Nội quy, quy chế là điều kiện Không thể thiểu trong tổ chức Quản trị doanh nghiệp
nên cần Xây dựng nội quy, quy chế cho Bất cứ hoạt động quản trị nần, Bất cứ nơi nào
Dung
Giải thích: 5tr427
Xây dựng nội quy quy chế hoạt động Thuộc nội dung điều chỉnh chung Nội Quy, quy chẻ
đông và trò quan trọng Đối với việc thiết lập mối quan hệ làm Việc ổn định trong bộ phận, cá
nhân Trong doanh nghiệp. Trong bất cứ hoạt Động quản trị nào, ở bất cứ sợi ng Cũng cần
phải xây dựng nội quy, quy Chế để có thể xác định rõ ràng, chính Xác các mối quan hệ chỉ
huy, chức Tháng, quyền hạn và trách nhiệm của Từng bộ phận, cá nhân, để đảm bảo mối
quan hệ làm việc rõ ràng giữa mọi bộ Phận cu thu nh cơ cấu tổ chức doanh Nghiệp
| 1/52

Preview text:

Câu 1.3 “Nội quy, quy chế là điều kiện không thể thiếu trong tổ chức quản trị doanh
nghiệp nên cần xây dựng nội quy, quy chế cho bất cứ hoạt động quản trị nào, ở bất cứ nơi nào.” Chính xác
Giải thích: Vì nội quy, quy chế đóng vai trò quan trọng đối với việc thiết lập mối quan hệ làm
việc ổn định giữa mọi bộ phận, cá nhân trong doanh nghiệp. Trong bất cứ hoạt động quản trị
nào, ở bất cứ nơi nào cũng cần phải xây dựng nội quy, quy chế để có thể xác định rõ ràng,
chính xác các mối quan hệ chỉ huy, chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận,
cá nhân, để đảm bảo mối quan hệ làm việc rõ ràng giữa mọi bộ phận cấu thành cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Câu 1.4 “Mô hình tổ chức kiểu trực tuyến không phù hợp với những doanh nghiệp
quy mô lớn, kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực.” Chính xác
Giải thích: Vì mô hình tổ chức kiểu trực tuyến có
Tính chuyên môn hóa cao và nó phù hợp với những tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, hoạt
động đơn lĩnh vực, đơn ngành, còn với các doanh nghiệp có quy mô lớn, kinh doanh đa
ngành, đa lĩnh vực nếu xây dựng hệ thống theo kiểu trực tuyến sẽ sinh ra hao phí lao động
lớn, không tận dụng được nguồn lực, chỉ chuyên về 1 lĩnh vực nhất định còn các doanh
nghiệp quy mô lớn đòi hỏi phải tận dụng được nguồn lực ở các bộ phận khác nhau với chuyên môn khác nhau.
Câu 1.5 “Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp.” Chính xác
Giải thích: Dựa trên hình thức tác động lên đối tượng quản trị kinh doanh, người ta chia các
phương pháp quản trị thanh 3 phương pháp phổ biến, đó là: phương pháp kinh tế phương
pháp hành chính, phương pháp giáo dục thuyết phục. Các phương pháp quản trị sẽ bổ sung
cho nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp.Nếu như phương pháp
hành chính bắt buộc mọi người phải thực hiện không điều kiện điều lệ, nội quy cũng như
các mệnh lệnh, chỉ thị, quy chế để xác lập trật tự, kỷ cương, xác định quyền hạn, trách
nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thì phương pháp kinh tế sẽ tác động lên đối tượng quản
trị qua các lợi ích kinh tế sẽ có sự thưởng phạt phân minh vv... tạo động lực và thu hút,
khuyến khích các cá nhân phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong khi đó phương
pháp giáo dục thuyết phục lại rất uyển chuyển, linh hoạt, nó đóng vai trò quan trọng trong
việc động viên tinh thần, sự sáng tạo, quyết tâm của mọi người lao động, làm cho họ nhận
biết rõ cái tốt, cái xấu vv... Vì vậy, để quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp
được hiệu quả thì nên sử dụng kết hợp các phương pháp quản trị.
Câu 1.6 “Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu
thuẫn với nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ thuật thì mềm dẻo, linh hoạt.” Không chính xác
Giải thích: Nhà quản trị hoạt động có nguyên tắc để đảm bảo đưuọc quyền hạn, trách nhiệm
của các đối tượng quản trị, Ngoài việc hoạt động có nguyên tắc thì nhà quản trị phải hoạt
động có nghệ thuật, đó là tính mềm dẻo, linh hoạt trong công việc, sử dụng các nguyên tắc,
công cụ, phương pháp kinh doanh, tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng các cơ
hội kinh doanh một cách khôn khéo và tài tính nhằm đặt được các mục tiêu đã xác định với
hiệu quả kinh tế cao nhất
Câu 1.7 “Để nâng cao hiệu qủa kinh doanh cần sử dụng nhiều biện pháp khác nhau
song rõ ràng các biện pháp chiến lược bao giờ cũng có ý nghĩa quan trọng hơn.” Không chính xác
Giải thích: Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, các doanh nghiệp phải chủ động sáng tạo
vận dụng tổng hợp các biện pháp từ nâng cao năng lực quản trị, điều hành tới cái thiện hoạt
động, làm thích ứng môi trường. Các biện pháp này rất đa dạng, phù hợp với đặc thù riêng
của từng doanh nghiệp. Với các doanh nhân chuẩn bị khởi sự doanh nghiệp thì các giải
pháp trong khâu tạo lập doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng hơn, còn với các doanh nghiệp
đã thành lập thì các giải pháp chiến lược lại quan trọng hơn.
Câu 1.9 “Doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội
nhưng cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh.” Không chính xác
Giải thích: Doanh nghiệp công ích xem xét cá hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng
chú trọng nhiều đến hiệu quả xã hội.
Câu 1.8 “Muốn kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không phải có tiêu
chuẩn hiệu quả kinh doanh.” Chính xác
Giải thích: Tiêu chuẩn hiệu qủa là giới hạn, là “mốc” xác định ranh giới có hay không có hiệu
quả. Tiêu chuẩn hiệu quả có thể được xác định là mức bình quân của ngành, quốc gia, khu
vực, quốc tế cũng có thể lấy mức của đối thủ cạnh tranh cùng đặc điểm với doanh nghiệp
hoặc mức thiết kế phương án sản xuất kinh doanh trong các luận chứng kinh tế kĩ thuật làm tiêu chuẩn hiệu quả.
Câu 1.10 “Doanh nghiệp kinh doanh chỉ cần quan tâm đến hiệu quả kinh doanh mà
không cần quan tâm đến hiệu quả xã hội.” Không chính xác
Giải thích: Doanh nghiệp kinh doanh cần phải quan tâm đến cả hiệu quả kinh doanh và hiệu
quả xã hội.Nếu 1 doanh nghiệp kinh doanh chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh doanh, chỉ chú
tâm đến cái lợi nhuận của doanh nghiệp mà không quan tâm để hiệu quả xã hội, có những
hành động không tốt đối với xã hội, gây ảnh hưởng xấu đến xã hội thì sẽ bị gạt bỏ và không
được xã hội chấp nhận. Ngoài việc đạt được hiệu quả kinh doanh thì doanh nghiệp kinh
doanh cũng cần phải chú tâm đến hiệu quả xã hội.
Câu 1.1 “Phương pháp hành chính cũng có các đặc trưng giống phương pháp kinh tế” Không chính xác
Giải thích: Vì đặc trưng cơ bản của phương pháp kinh tế là tác động vào đối tượng quản trị
thông qua các lợi ích kinh tế, để cho đối tượng của quản trị tự lựa chọn phương án hoạt
động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ.
Còn đặc trưng cơ bản của phương pháp hành chính là mọi người phải thực hiện không điều
kiện điều lệ, nội quy cũng như các mệnh lệnh, chỉ thị, quy chế. Phương pháp này đòi hỏi
người lao động phải chấp hành nghiêm ngặt, mọi sự vi phạm phải bị xử lý kịp thời, thích đáng.
Câu 1.2 “Mọi nhà quản trị đều cần có ba kỹ năng: Kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ
con người và kỹ năng nhận thức chiến lược và vai trò của ba kỹ năng đó đối với mọi
nhà quản trị là như nhau.” Không chính xác
Giải thích: Mọi nhà quản trị đều cần có ba kĩ năng: kĩ năng kĩ thuật, kĩ năng quan hệ con
người và kĩ năng nhận thức chiến lược. Tuy nhiên vai trò của 3 kĩ năng đó đối với từng nhà
quản trị là khác nhau. Đối với các nhà quản trị cấp cao thì kĩ năng nhận thức chiến lược là
quan trọng nhất, Đối với các nhà quản trị cấp trung thì kĩ năng quan hệ con người là quan
trọng nhất Còn đối với các nhà quản trị cấp cơ sở thì kĩ năng kí thuật là quan trọng nhất
1) Khi tiến hành hoạt động kinh doanh doanh nghiệp cần quan tâm đến lợi ích của
các bên liên quan như người lao động các bạn hàng cộng đồng.
ĐÚNG. Đây chính là biểu hiện của nguyên tắc dung hòa lợi ích trong kinh doanh. Mục tiêu
chính và cụ thể nhất của doanh nghiệp là lợi nhuận, lợi ích cuả mình. Tuy nhiên cũng phải
thỏa mãn và đáp ứng được lợi ích của người lao động, các đối tác và các bên liên quan. Có
như vậy thì hoạt độgn kinh doanh mới bền vững và mối quan hệ kinh doanh mới tốt đẹp và tích cực
2) Doanh nghiệp kinh doanh không cần thiết phải quan tâm tới bối cảnh xã hội
SAI. . Bối cảnh xã hội là một trong các yếu tố của môi trừng kinh doanh. Doanh nghiệp phải
hiểu biết về bối cảnh xã hội, có những phân tích dự báo về nó để tận dụng được các cơ hội
và giảm thiểu các rủi ro trong khi hoạt động kinh doanh
3) Vì công ty chỉ bán sản phẩm trên địa bàn Hà Nội nên nó không phải tìm hiểu về
các hiệp định thương mại tự do mà chính phủ Việt Nam ký với các nước.
SAI. . Các hiệp định sẽ vừa là cơ hội nhưng cũng vừa là thánh thức để các doanh nghiệp
cty có cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu, cạnh
Tranh bình đẳng về thị phần với các doanh nghiệp ở thị trường các nước châu Âu.
4) Áp dụng nguyên tắc chuyên môn hóa đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp do
đó nhà quản trị cần tổ chức mọi bộ phận theo hướng chuyên môn hóa.
SAI. Chuyên môn hóa có nhược điểm là làm cho các bộ phận các phòng bạn không có sự
liên kết với nhau,tính chất công việc bị chia cắt rời rạc do đó cần có sự phối hợp giữa
chuyên môn hóa và thống nhất các quá trình
5) Chuẩn mực xã hội là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến phong cách quản trị.
Trả lời: ĐÚNG. Phong cách quản trị là tổng thể các phương pháp ứng xử ổn định của chủ
thể quản trị, do nhà quản trị bị ảnh hưởng rất lớn bởi các chuẩn mực xã hội nên nó sẽ có
ảnh hưởng đến phong cách quản trị
6) Nhà quản trị doanh nghiệp giỏi là người ra quyết định đối với tất cả các công việc
phát sinh trong doanh nghiệp.
SAI. . Nhà quản trị nào cũng phải ra các quyết định liên quan đến công việc tùy vị trí của
mình mõi nghiệp vụ chuyên môn thẩm quyền riêng hay tính chất công việc có quan trọng và
khẩn cấp hay không để ra các quyết định khác nhau.
7) Hoạt động kinh doanh mà người tiêu dùng có thể trực tiếp đến mua hàng tại công
ty hoặc qua một nhà phân phối duy nhất mà không phải thông qua các đại lý hay
cửa hàng bán lẻ là kinh doanh theo kiểu thương mại điện tử.
SAI. Thương mại điện tử đề cập đến việc mua và bán hàng hóa hoặc dịch vụ có sử dụng
internet để thực hiện việc mua bán chuyển tiền, dữ liệu để thực hiện các giao dịch
này.Thương mại điện tử thường được sử dụng để chỉ việc bán sản phẩm trực tuyến, nhưng
nó cũng có thể mô tả bất kỳ loạigiao dịch thương mại nào được diễn ra thông qua
internet.Các giao dịch kinh doanh này xảy ra hoặc từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp, từ
doanh nghiệp đến người tiêu dùng, người tiêu dùng đến người tiêu dùng hoặc người tiêu dùng đến doanh nghiệp.
8) Dỡ bỏ các chính sách ưu đãi là một trong các cách thức mà toàn cầu hóa mang lại cho lại cho doanh nghiệp.
SAI. . trong xu thế toàn cầu hóa chính phủ càng phải đưa ra nhiều chính sách ưu đãi để thu
hút các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh doanh. Đây chính là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp.
9) Hệ thống nguyên tắc quản trị cần tác động tới mọi bộ phận cá nhân trong doanh
nghiệp theo một hướng xác định.
ĐÚNG. Chỉ khi tác động đến các bộ phận một cách rõ ràng và nhất quán thì việc thực hiện
các hoạt động kinh doanh mới đạt hiệu quả và theo một trình tự nhất định.
10) Mức độ quan trọng của các kỹ năng quản trị đối với mỗi nhà quản trị phụ thuộc
vào vị trí hoạt động của họ.
ĐÚNG. . Mỗi nhà quản trị ở vị trí khác nhau sẽ có kỹ năng quản trị khác nhau và mức độ
quan trọng của kỹ năng quản trị khác nhau. Càng ở vị trí cao thì yêu cầu với kỹ năng quản trị càng cao
1) Trong điều kiện kinh doanh khu vực và toàn cầu mọi nhà quản trị chỉ cần biết ứng
dụng các mô hình sẵn có là đủ Sai.
Trong điều kiện MTKD ngày càng biến đổi phức tạp, mọi nhà quản trị cần biết ứng dụng mô
hình nào vừa có tính linh hoạt, vừa dễ thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của MTKD.
2) Mọi nhà quản trị đều cần có ba kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ với
con người và kỹ năng nhận thức chất lượng và vai trò của các kỹ năng đó đối với
mọi nhà quản trị là như nhau. Sai.
Tùy theo từng vị trí mà yêu cầu về kỹ năng của các nhà qtri là khác nhau. Càng ở vị trí
cao thì các nhà quản trị cần có kỹ năng quản trị ở cấp độ cao hơn và có thể am hiểu
thêm về các kỹ năng quản trị khác.Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kỹ năng nhận
thức chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với con
người và nhà quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kỹ thuật.
3) Kỹ năng kỹ thuật quan trọng hơn kỹ năng nhận thức chiến lược. Sai
Đối với mỗi vị trí trong quản trị kinh doanh, mối kỹ năng có vai trò quan trọng khác nhau
cho từng cấp bậc quản trị tương ứng.Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kĩ năng
nhận thức chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với
con người và nhà quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kỹ thuật.
4) Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách quản trị kinh doanh
không tốt nên nhà quản trị phải biết lựa chọn cho mình phong cách quản trị kinh doanh tốt. Sai
Chỉ có phong cách qtri phù hợp hoặc ko phù hợp với từng dn, từng bộ phận phòng ban
ở từng giai đoạn, thời kỳ khác nhau.
5) Phong cách của các nhà quản trị là giống nhau nên không cần đặt vấn đề lựa chọn phong cách Sai
Mỗi nhà quản trị có tính cách, kinh nghiệm sống, môi trường sống khác nhau nên có những
phương pháp ứng xử khác nhau. điều này dẫn đến mỗi nhà qtri sẽ có phong cách qtri khác nhau
6) Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu thuẫn với
nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ thuật thì mềm dẻo, linh hoạt Sai.
Nguyên tắc quản trị có tính ràng buộc. Tuy nhiên nó do nhà qtri lập ra nên phải phù hợp với
cách cách ứng xử, với nghệ thuật quản trị của nhà quản trị và là điều kiện để các nhà qtri
thực hiện tốt chức năng qtri của mình nên nguyên tắc và nghệ thuật là 2 yếu tố bổ sung cho nhau chứ Ko đối lập nhau
7) Nghệ thuật đưa cái quan trọng nhất lên trước chính là công việc nào vừa quan
trọng nhất, vừa khẩn cấp nhất ắt phải đưa lên hàng đầu. Nhà quản trị hàng đầu
nào quên điều đó sẽ không thể quản trị tốt hoạt động của doanh nghiệp. Đúng
Nghệ thuật tự quản trị yêu cầu nhà quản trị biết tổ chức công việc theo thứ tự ưu tiên, biết
xây dựng ma trận ưu tiên cho công việc. Không bỏ sót công việc quan trọng, khẩn cấp
8) Trong các nghệ thuật xử sự với cấp dưới thì nghệ thuật biết quan tâm tới người
dưới quyền là quan trọng nhất.
Đúng. Vì thành công là do công sức của cả tập thể; hơn nữa nhu cầu tình cảm của
người lao động là rất lớn, càng đáp ứng được nhu cầu này bao nhiêu, càng tạo cảm
giác an toàn cho người lao động bấy nhiều.
9) Cứ có tiền là có thể thưởng, thưởng càng nhiều càng tốt; có lỗi là phạt. Vì thế
nghệ thuật thưởng phạt là không quan trọng. Sai.
Tính háo danh là đặc biệt quan trọng nên trong quan hệ với cấp dưới nhà quản trị phải biết
thưởng phạt công minh. Nhà quản trị phải xem xét từng người lao động; phải công minh.
Thưởng phải có tác dụng kích thích sự nỗ lực của người lao động; còn phạt phải giúp người
lao động nhân thức được sai phạm để sửa chữa.
10) Nghệ thuật tự quản trị là quan trọng và khó rèn nhất đối với mọi nhà quản trị. Nhà
quản trị có nghệ thuật nếu biết áp dụng các quy định, nguyên tắc đã xây dựng một cách linh hoạt.
Đúng Đối với nghệ thuật tự quản trị, nhà quản trị trước hết phải biết tự quản trị bản thân
mình thì mới có thể quản trị được người khác. Làm chủ bản thân mình bao giờ cũng là khó
khăn nhất. Tuy nhiên, để có được nghệ thuật này, nhà quản trị cần phải rèn luyện, cần áp
dụng các quy định, nguyên tắc đã xây dựng 1 cách linh hoạt, phù hợp
11) Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh Đúng.
HQKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định.
Chính vì vậy nó sẽ phản ánh chất lượng của hd kd
12) Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phức tạp và khó đánh giá. Đúng
Hiệu quả kinh doanh phức tạp và khó đánh giá vì cả kết quả và hao phí nguồn lực đều khó
xác định chính xác. Kết quả kinh doanh khó nếu đo bằng thước đo hiện vật thì khó xác định
chính xác vì trong mỗi kì luôn có bán thành phẩm và sản phẩm dở dang; nếu đo bằng thước
đo giá trị thì không chính xác do tính không ổn định của thước đo giá trị và quá trình tiêu thụ
và thu tiền không trùng nhau.
13) Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả kinh doanh giống nhau. Sai -
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục
tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Là HQKD lĩnh vực KT -
Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Là HQKD ở lĩnh vực xã hội -
Hiệu quả kinh tế - xã hội, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Là HQKD tổng hợp
14) Một doanh nghiệp thông thường phải đánh giá đồng thời hiệu quả kinh doanh và
hiệu quả đầu tư (nếu doanh nghiệp có đầu tư). Sai
HQKD là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh trong
đó đã bao gồm hoạt động đầu tư, nó thể hiện cụ thể ở acnc chỉ tiêu HQKD về vốn
15) Để kinh doanh hiệu quả không chỉ phụ thuộc vào bản thân hoạt động của doanh
nghiệp mà còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố quản lý vĩ mô. Đúng
DN ko hoạt động riêng lẻ mà luôn chịu sự tác động của MTKD ở cả 2 phía tích cực và tiêu
cực. các yếu tố quản lý vĩ mô chính là các vấn đề mà DN cần tìm hiểu, phân tích và dự báo
để hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả
16) Không cần có tiêu chuẩn hiệu quả vẫn kết luận được doanh nghiệp có hoạt động hiệu quả hay không. Sai
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính hiệu
quả đã đạt được. Đánh giá xem bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả, bộ
phận và nguồn lực nào sử dụng chưa có hiệu quả. Từ đó mới đưa ra kết luận chung cho DN
17) Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tất yếu suy ra từng bộ phận của doanh
nghiệp hoạt động cũng hiệu quả. Sai.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến HQKD của DN. Vì vậy có thể có 1 số bộ phận hoạt
động chưa hiệu quả nhưng toàn DN vẫn có hiệu quả là do các bộ phận khác hoạt động
tích cực hơn, có kết quả kinh doanh cao hơn để bù lại phần chưa hiệu quả kia
18) Cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Sai
Lợi nhuận là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN đạt được sau thời
gian hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ chức thực hiện các HĐKD,
DN đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD đó có chất lượng không, có đem lại
lợi ích gì cho DN không Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực
hoạt động. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinhdoanh;
doanh lợi doanh thu bán hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu quả ở
từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử dụng vốn cố định và tài sản cố định...
19) Doanh nghiệp kinh doanh lỗ vốn là doanh nghiệp không có hiệu quả. Sai.
Lỗ vốn hay có lãi là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN đạt được sau
thời gian hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ chức thực hiện các
HĐKD, DN đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD đó có chất lượng không, có
đem lại lợi ích gì cho DN không
20) Doanh nghiệp có kết quả thống kê tỷ lệ doanh lợi trên vốn liên tục tăng qua
mỗi thời kỳ hoạt động cũng chưa chắc đã là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Đúng.
Mới 1 chỉ tiêu doanh lợi của vốn thì chưa kết luận được, phải có đầy đủ các chỉ tiêu về
doanh lợi doanh thu, sức sản xuất,...
21) Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả tất yếu suy ra từng bộ phận của doanh
nghiệp phải hoạt động có hiệu quả. Sai.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến HQKD của DN. Vì vậy có thể có 1 số bộ phận hoạt
động chưa hiệu quả nhưng toàn DN vẫn có hiệu quả là do các bộ phận khác hoạt động
tích cực hơn, có kết quả kinh doanh cao hơn để bù lại phần chưa hiệu quả kia
22) Chỉ cần hoặc đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp hoặc đánh giá hiệu quả lĩnh
vực hoạt động là đủ; đánh giá cả hiệu quả kinh doanh tổng hợp và lĩnh vực hoạt động là việc làm lãng phí.
Sai Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh lợi doanh thu bán hàng,
hiệu quả kinh doanh tiềm năng...nó thể hiện về chất lượng kinh doanh chung của DN một
cách tổng quát các chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
lao động, sử dụng vốn cố định và tài sản cố định... Nó phản ánh DN Kd có hiệu quả ở lĩnh
vực, bộ phận nào; bộ phận , lĩnh vực nào còn chưa có hiệu quả
23) Chỉ tiêu doanh lợi vốn tự có đánh giá hiệu quả chính xác hơn vì nó đề cập đến
hiệu quả sử dụng vốn của bản thân doanh nghiệp. Sai
Mỗi chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh phản ánh 1 yếu tố riêng và có vai trò rieeng. Hệ thống các
chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh lợi doanh thu bán hàng, hiệu quả kinh
doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng lao động, sử dụng vốn cố định và tài sản cố định...
24) Lợi nhuận không phải là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh Sai
Lợi nhuận là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN đạt được sau thời gian
hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ chức thực hiện các HĐKD, DN đã sử
dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD đó có chất lượng không, có đem lại lợi ích gì cho
DN không hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động. Các chỉ
tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh lợi doanh thu bán
hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử dụng vốn cố định và tài sản cố định...
25) Mô hình trực tuyến không phù hợp với tổng công ty Đúng.
Mô hình tổ chức trực tuyến có 1 cấp trên và 1 số cấp dưới, toàn bộ vấn đề được giải quyết
theo một kênh đường thẳng. Đặc điểm cơ bản nhất của mô hình này là lãnh đạo trực tiếp
điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của tổ chức, người thừa hành mệnh
lệnh chỉ làm theo mệnh lệnh của một cấp trên trực tiếp nên ko phù hợp với tổng cty mà phù hợp với các Cty nhỏ.
26) Tổng hợp và phân tích là 2 quá trình diễn ra ngược chiều nhau và đều cần thiết để hình thành nơi làm việc Sai
Trong hoạt động kinh doanh, tổng hợp và phân tích là 2 hoạt động có mối quan hệ thuận
chiều trong việc hình thành nơi làm việc khi ta phân tích các yếu tố liên quan sau đó tổng
hợp và đưa ra quyết định.
27) Hiệu quả nghĩa là đem lại kết quả cao trong công việc kinh doanh; chi phí kd ko
cần thiết phải quan tâm Cần quan tâm là cách thực hiện của NQT khi áp dụng nguyên tắc hiệu quả trong QTKD Sai
HQKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định.
Chính vì vậy nó sẽ phản ánh chất lượng của hd kd. Chi phí kinh doanh là 1 chỉ tiêu của kết
quả kd. Chi phí kd thấp, phù hợp thì kết quả kd mới cao.
28) để thấy rõ tác động của các nhân tố thuộc MTKD đến các HĐKD của DN, chúng ta
cần xem xét DN một cách biệt lập với các nhân tố đó Sai
DN không hoạt động riêng lẻ mà luôn hoạt động bên cạnh các DN, tổ chức khác trong 1
MTKD đầy biến động. chính vì vậy, cần xem xét DN trong bối cảnh chịu sự tác động của cả
môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
29) Khi ra các quyết định có tính đến tác động của MTKD, DN có 2 cách tiếp cận là tấn công và phòng thủ Đúng
DN tác động trực tiếp đến MTKD theo 2 cách tiếp cận phòng thủ để giảm thiểu, né tránh rủi
ro và tiếp cận tấn công vận dụng chiến lược chủ động để duy trì hoàn cảnh hiện tại, thay đổi
bối cảnh kinh doanh cho phù hợp với DN để tận dụng đc các cơ hội, thời cơ
30) đặc trưng của mô hình quản trị chức năng là hình thành 1 đường thẳng quản trị từ
trên xuống, mỗi cấp chỉ nhận lệnh từ 1 cấp trên trực tiếp
- mô hình quản trị chức năng: là mô hình mà các nhiệm vụ quản trị được phân chia cho các
đơn vị riêng biệt theo các chức năng quản trị và hình thành nên những người lãnh đạo
chuyên môn hoá chỉ đảm nhận thực hiện một chức năng nhất định.
- mô hình tổ chức trực tuyến là mô hình có 1 cấp trên và 1 số cấp dưới, toàn bộ vấn đề
được giải quyết theo một kênh đường thẳng. Đặc điểm cơ bản nhất của cơ cấu này là lãnh
đạo trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của tổ chức, người thừa
hành mệnh lệnh chỉ làm theo mệnh lệnh của một cấp trên trực tiếp.
31) Nguyên tắc ngoại lệ giải phóng NQT cấp cao khỏi các công việc sự vụ để tập
trung giải quyết các nhiệm vụ quản trị phát sinh Đúng
Công việc sự vụ là công việc có tính giải quyết sự cố, vụ việc đột xuất, tạm thời. Không có
nội dung quy chế sẵn của Cty nguyên tắc ngoại lệ giới hạn quyền ra quyết định của quản trị
doanh nghiệp ở các trường hợp sai lệch so với mục tiêu dự kiến và các trường hợp đặc biệt
đòi hỏi có quyết định quan trọng. chính vì vậy nó cho phép NQT bỏ qua các công việc sự vụ
để tập trung giải quyết các công việc phát sinh khẩn cấp, quan trọng hơn
32) một tư duy kinh doanh tốt sẽ giúp NQT mở rộng thị trường của mình từ trong nước ra quốc tế Sai
1 tư duy kd tốt giúp nhà qtri tận dụng đc các cơ hội kinh doanh và né tránh, giảm thiểu các
rủi ro do MTKD mang lại. Do vậy 1 nhà qtri có tư duy kd tốt sẽ xem xét thời điểm và cách
thức mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra qte nếu đây là cơ hội giúp dn đạt nhiều lợi nhuận hơn
33) cần xây dựng một phong cách chuẩn mực cho mọi nhà quản trị Sai
Ko có phong cách nào là tốt, là nổi trội hơn so với các phong cách còn lại chỉ có phong cách
phù hợp hoặc ko phù hợp với mỗi NQT nên ko thể xây dựng 1 phong cách chuẩn mực cho tất cả mọi nhà Qtri
34) Nguyên tắc quản trị là cứng nhắc, không phát huy tính năng động của nhà quản
trị nên cần loại bỏ nó đi. Sai
Hệ thống nguyên tắc quản trị được xây dựng trên cơ sở hệ thống mục tiêu của doanh
nghiệp và quản trị doanh nghiệp, các quy luật kinh tế khách quan, các quy định của luật
pháp và chính sách quản lý vĩ mô, các điều kiện cụ thể của môi trường kinh doanh... cần
phải có nguyên tắc cho các nhà quản trị làm tiêu chuẩn, chuẩn mực để mọi người tuân theo
35) Phương pháp hành chính cũng có các đặc trưng giống phương pháp kinh tế. Sai
Phương pháp hành chính quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ chức và kỷ luật của
doanh nghiệp thể hiện ở việc ban hành và thực hiện điều lệ, nội quy, quy chế. Phương pháp
kinh tế tác động vào mọi người lao động thông qua các biện pháp kinh tế thể hiện ở việc tác
động thông qua các lợi ích kinh tế nghĩa là thông qua sự vận dụng các phạm trù kinh tế, các
đòn bẩy kích thích kinh tế, các định mức kinh tế - kỹ thuật. Các phương pháp kinh tế là tác
động lên đối tượng quản trị không bằng cưỡng bức hành chính mà bằng lợi ích.
36) Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp. Đúng
Các phương pháp quản trị mang tính chất hết sức đa dạng và phong phú. Phương pháp
quản trị là biểu hiện cụ thể của mối quan hệ qua lại giữa chủ thể với đối tượng và khách thể
kinh doanh, tức là mối quan hệ giữa những con người cụ thể, sinh động với tất cả sự phong
phú, phức tạp của đời sống. Chính vì vậy nó phải cùng đực sử dụng và bổ sung cho nhau
trong quá trình quản trị DN
37) Vì nhà quản trị đứng đầu chịu mọi trách nhiệm trước sở hữu chủ và đội ngũ
những người lao động về hoạt động của doanh nghiệp và mọi người lao động phải
tuân thủ mệnh lệnh của nhà quản trị đứng đầu doanh nghiệp đó nên anh ta có quyền
ban hành nguyên tắc buộc người khác phải tuân thủ mà người khác không có quyền
yêu cầu anh ta phải tuân thủ nguyên tắc do anh ta ban hành. Sai
Nếu cấp trên ko sát sao , quan tâm đến cấp dưới thì sẽ tạo ra môi trường làm việc căng
thẳng, ko hiệu quả dẫn đến chất lượng công việc giảm sút, nhân viên có mong muốn bỏ việc, nghỉ việc tự do
38) vì phương pháp KT tác động đến lợi ích của người lao động nên NQT cần sử dụng tối đa Sai
Phương pháp kinh tế tác động thông qua các lợi ích kinh tế, tạo ra sự quan tâm vật chất
thiết thân của mỗi người và tập thể lao động, tạo ra động lực kinh tế trực tiếp khơi dậy sức
mạnh tiềm tàng trong mỗi con người, động lực đó càng vững chắc nếu lợi ích cá nhân được
kết hợp đúng đắn với lợi ích của tập thể và xã hội. Tuy nhiên không nên áp dụng phương
pháp này đối đa, triệt để vì:
- Nếu coi nó là duy nhất sẽ lệ thuộc vào vật chất, quên các giá trị tinh thần, đạo
đức, truyền thống văn hóa, hủy hoại môi trường sống... -
Không có sự đảm bảo thực hiện cao vì nó không bắt buộc. -
Dễ bị đối tượng quản lý xem thường nếu không kèm theo các phương pháp tác động khác.
39) Nguyên tắc định hướng khách hàng chi phối hành vi của mỗi nhà quản trị và người lao động trong DN Đúng
Theo nguyên tắc này, chất lượng là sự thỏa mãn khách hàng, chính vì vậy việc quản lý chất
lượng phải đáp ứng mục tiêu đó. Vậy nên mỗi NQT và người lao động phải điều chỉnh hành
vi của mình sao cho phù hợp với nguyên tắc và đảm bảo được việc thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng của khách hàng
40) Nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay đang được quản lý theo hướng nhà
nước ban hành hành lang pháp lý chung còn các doanh nghiệp tự thực hiện các hoạt động kinh doanh của họ. Đúng
Bản chất nền KT nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
tức là: Nền kinh tế hỗn hợp, vừa vận hành theo cơ chế thị trường, vừa có sự điều tiết của
nhà nước. Nhà nước sẽ ban hành pháp luật làm sân chơi chung cho các doanh nghiệp kinh
doanh. Các doanh nghiệp được phép tự do kinh doanh nhưng phải trong khuôn khổ các quy
định của pháp luật mà nhà nước đã ban hành
Câu 1. “Hệ thống tổ chức kiểu ma trận tận dụng triệt để việc sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp cho nhiều dự án cùng một thời gian.” Đúng
Giải thích: Chính xác vì hệ thống ma trận đã đơn giản hóa cơ cấu tổ chức và do sự thay đổi
của một/một số bộ phận đối tượng đều không ảnh hưởng tới mô hình này. Do đặc điểm của
các dự án là có thời hạn và tính độc lập cao nên người ta hay sử dụng hệ thống tổ chức
kiểu ma trận để tổ chức quản trị các dự án: đối tượng là các dự án và cấp doanh nghiệp là các bộ phận chức năng.
Câu 1.2 “Trong 3 kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ con người, kỹ năng
nhận thức chiến lược không có kỹ năng nào là quan trọng nhất.” Đúng
Giải thích: Vì vai trò của 3 kỹ năng đó với từng NQT là khác nhau. Đối với NQT cấp cao thì
kỹ năng nhận thức chiến lược là quan trọng nhất, với các NQT cấp trung thì kỹ năng quan
hệ con người là quan trọng nhất còn đối với NQT cấp cơ sở thì kỹ năng kỹ thuật là quan trọng nhất
Câu 1.3 “Có 2 chiến lược thương mại để quản trị môi trường kinh doanh là chiến
lược độc lập và chiến lược hợp tác.” Đúng
Giải thích: Các chiến lược thương mại trong quản trị môi trường KD bao gồm chiến lược
độc lập và chiến lược hợp tác. DN chấp nhận một chiến lược độc lập khi nó là người khởi
đầu duy nhất thay đổi một số phương diện của môi trường vĩ mô. Chiến lược hợp tác được
sử dụng khi mà 2 tổ chức lựa chọn con đường hợp nhất với nhau.
Câu 1.4 “Ra quyết định theo phương pháp độc đoán thường được các nhà quản trị
phong cách dân chủ sử dụng.” Sai
Giải thích: Vì NQT phong cách dân chủ có đặc điểm là không có sự phân biệt rõ ràng trong
quan hệ trên dưới vì NQT và mọi nhân viên cấp dưới gắn với nhau thành một ê kíp làm việc.
Mặc dù vậy thì NQT theo phong cách này vẫn có quyền lực thực sự vì chiếm được lòng tin
và sự tin cậy của mọi người dưới quyền
Câu 1.5 “Trường phái lý thuyết hành chính đề cao vai trò của người lao động và
chuyên môn hóa trong sản xuất.” Đúng
Giải thích: Vì chuyên môn hóa là một trong các yêu cầu trong nguyên tắc quản trị còn vấn
đề về con người, đại diện của trường phái này cho rằng phải đặt con người vào đúng vị trí
và đúng khả năng của họ, nhấn mạnh đào tạo đội ngũ công nhân có tay nghề đáo ứng công
việc và khuyến khích sự sáng tạo và tài năng của họ.
Câu 1.6 “Theo luật định thì hoạt động kinh doanh là hoạt động cung ứng sản phẩm
và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và sinh lời.” Sai
Giải thích: Hoạt động kinh doanh là việc sản xuất hoặc cung cấp bất kỳ sản phẩm dịch vụ gì
nhằm mục đích kiếm lời.
Câu 1.7 “Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách quản trị kinh
doanh không tốt nên nhà quản trị phải biết lựa chọn cho mình phong cách quản trị kinh doanh tốt.” Sai
Giải thích: Phong cách QTKD là tổng thể các phương thức ứng xử của chủ thể quản trị với
1 cá nhân hoặc nhóm người trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị của mình. NQT phải
biết rèn rũa, lựa chọn, sử dụng phong cách thích hợp với hoàn cảnh môi trường. Các phong
cách quản trị đều không xấu, chỉ xấu nếu nó thể hiện sự thái quá, vượt quá giới hạn cần thiết.
Câu 1.8 “Phương pháp kinh tế là phương pháp được sử dụng để thiết lập kỷ cương,
trật tự của một tổ chức.” Sai
Giải thích: Phương pháp hành chính là phương pháp xác lập kỉ cương làm việc trong doanh
nghiệp bởi một khi các mệnh lệnh, chỉ thị... được đưa ra, đối tượng quản trị phải tuân thủ vô
điều kiện và không có sự lựa chọn nào khác
Câu 1.9 “Phong cách quản trị kinh doanh hầu như ổn định vì tính cách của công
người trưởng thành rất ít thay đổi.” Sai
Giải thích: Vì phong cách quản trị có thể thay đổi tùy theo điều kiện cụ thể của môi trường
trong khi cá tính của chính nhà quản trị đó không hề thay đổi. Vì thế, một nhà quản trị có thể
thể hiện phong cách không giống nhau đối với các đối tượng khác nhau. Do đó, phong cách
quản trị không phải là một phạm trù cứng nhắc, bất biến.
Câu 1.10 “Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp.” Sai
Giải thích: Việc sử dụng phương pháp này hay phương pháp khác, liều lượng từng phương
pháp như thế nào phụ thuộc vào các nhà quản trị doanh nghiệp, các phương pháp quản trị
bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Câu 1.1 “Hệ thống tổ chức trực tuyến cho năng đơn giản, gọn lẹ lại có nhiều ưu điểm
nên thường được các doanh nghiệp nước ta hiện nay áp dụng.” Sai
Giải thích: Vì hệ thống tổ chức trực tuyến- chức năng tạo ra nhiều tầng, nhiều nấc, nhiều
trung gian dẫn đến phát sinh nhiều mối quan hệ cần xử lý. Vì vậy, chi phí kinh doanh phát
sinh cho các hoạt động ra quyết định là rất lớn. Mặc dù có nhiều nhược điểm nhưng đây lại
là mô hình đang được tổ chức phổ biến ở các doanh nghiệp nước ta hiện nay.
Câu 1.2 “Hệ thống tổ chức hình sao cũng giống hệ thống tổ chức theo nhóm.” Sai
Giải thích: Vì hệ thống tổ chức theo nhóm thì mỗi nhóm đều độc lập tương đối với các nhóm
khác, sự thay đổi của 1/1 số nhóm không dẫn đến sự thay đổi toàn bộ hệ thống DN. Còn ở
hệ thống tổ chức hình sao, bên cạnh quan hệ giữa thủ trưởng và nhân viên thì còn thiết kế
mối quan hệ trực tiếp giữa các nhân viên với nhau
Câu 1.3 “Môi trường kinh doanh nước ta ngày nay còn mang tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ.” Đúng
Giải thích: Biểu hiện ở việc kinh doanh với quy mô quá nhỏ, kinh doanh theo kiểu phong
trào, khả năng đổi mới thấp, kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội, thiếu cái nhìn
dài hạn về sự phát triển và lợi ích.
Câu 1.4 “Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt số lượng của hoạt động kinh doanh;
phức tạp, khó đánh giá.” Sai
Giải thích: Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh, phức
tạp và khó tính toán bởi cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ
thể nào đó đề khó xác định chính xác.
Câu 1.5 “Mọi nhà quản trị đều cần có ba kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ
với con người và kỹ năng nhận thức chiến lược và vai trò của các kỹ năng đối với
mọi nhà quản trị là như nhau.” Sai
Giải thích: Mọi nhà quản trị đều cần có ba kĩ năng: kĩ năng kĩ thuật, kĩ năng quan hệ con
người và kĩ năng nhận thức chiến lược. Tuy nhiên vai trò của 3 kĩ năng đó đối với từng nhà
quản trị là khác nhau. Đối với các nhà quản trị cấp cao thì kĩ năng nhận thức chiến lược là
quan trọng nhất, đối với các nhà quản trị cấp trung thì kĩ năng quan hệ con người là quan
trọng nhất còn đối với các nhà quản trị cấp cơ sở thì kĩ năng kĩ thuật là quan trọng nhất
Câu 1.6 “Nghệ thuật rèn luyện thói quen dám chịu trách nhiệm cũng giống như nghệ
thuật biết đưa cái quan trọng lên trước.” Sai
Giải thích: Nghệ thuật hình thành thói quen dám chịu trách nhiệm là việc rèn thói quen
không bao giờ đổi lỗi cho hoàn cảnh mà phải xem xét mình đã phản ứng ra sao trước
những gì trải qua trong kinh doanh còn nghệ thuật hình thành thói quen đưa cái quan trọng
nhất lên trước là việc nhà quản trị bằng cách tổ chức theo thứ tự ưu tiên để có thể thực hiện
có hiệu quả nhiệm vụ mà không bị chịu quá nhiều căng thẳng về thời gian và số lượng lớn công việc.
Câu 1.7 “Muốn ra quyết định quản trị không cần lựa chọn phương pháp vì mọi quyết
định đều cần sử dụng một phương pháp.” Sai
Giải thích: Vì phong cách QTKD là tổng thể có phương thức ứng xử của chủ thể quản trị với
1 cá nhân hoặc nhóm người trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị của mình. Mỗi
phong cách quản trị là kết quả của mối quan hệ tương tác giữa cá tính bản thân NQT và môi
trường cụ thể nên không thể có khuôn mẫu chung cứng nhắc cho mọi người, trong các môi trường khác nhau.
Câu 1.8 “Đặc trưng môi trường kinh doanh nước ta ngày nay là các yếu tố thị trường
đang được hình thành ngày càng rõ nét.” Đúng
Giải thích: Do nền kinh tế nước ta tuy đã xây dựng nền kinh tế thị trường nhưng tính chất kế
hoạch hóa tập trung vẫn còn tồn tại, biểu hiện ở tư duy quản lý kế hoạch hóa tập trung chưa
được chấm dứt hẳn, các thủ tục hành chính còn nặng nề...
Câu 1.9 “Nhà quản trị nào cũng cần ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người.” Sai
Giải thích: Vai trò của 3 kĩ năng đó đối với từng nhà quản trị là khác nhau. Đối với các nhà
quản trị cấp cao thì kĩ năng nhận thức chiến lược là quan trọng nhất, đối với các nhà quản
trị cấp trung thì kĩ năng quan hệ con người là quan trọng nhất còn đối với các nhà quản trị
cấp cơ sở thì kĩ năng kĩ thuật là quan trọng nhất
Câu 1.10 “Quyết định chiến lược có bản chất giống quyết định tác nghiệp” Sai
Giải thích: Vì quyết định chiến lược là những quyết định trên cơ sở tư duy định hướng phát
triển doanh nghiệp trong thời gian tương đối dài và có liên quan tới nhiều đối tượng khác
nhau trong hệ thống DN. Quyết định tác nghiệp là những quyết định liên quan tới nội dung
và cách thức thực hiện những nhiệm vụ của quyết định chiến lược.
Câu 1.1 “Mọi doanh nghiệp đều là xí nghiệp nhưng không phải xí nghiệp nào cũng
được gọi là doanh nghiệp” Chính xác
Giải thích: Vì doanh nghiệp là xí nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Xí nghiệp
phải thỏa mãn 3 đặc trưng cơ bản: phối hợp nguồn lực, cân bằng tài chính và hiệu quả.
Doanh nghiệp phải thỏa mãn 5 đặc trưng cơ bản: phối hợp nguồn lực, cân bằng tài chính,
hiệu quả, phải tuân thủ nguyên tắc tự xây dựng kế hoạch và tối đa hóa lợi nhuận.
Câu 1.2 “Môi trường kinh doanh MTKD ở thế kỉ 21 cũng có đặc trưng như nó vốn có cho đến nay.” Không chính xác
Giải thích: Vì thế kỉ 21 là thế kỉ mà môi trường KD vận động mang các đặc trưng cơ bản
khác hẳn so với mọi thời kì trước đó: phạm vi KD mang tính toàn cầu, tính chất bất ổn của
thị trường là rất rõ ràng và ngày càng mạnh mẽ
Câu 1.3 “NQT vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu thuẫn với
nhau do nguyên tắc cứng nhắc và nghệ thuật mềm dẻo.” Không chính xác
Giải thích: Do nhà quản trị hoạt động có nguyên tắc để đảm bảo đưuọc quyền hạn, trách
nhiệm của các đối tượng quản trị, Ngoài việc hoạt động có nguyên tắc thì nhà quản trị phải
hoạt động có nghệ thuật, đó là tính mềm dẻo, linh hoạt trong công việc, sử dụng các nguyên
tắc, công cụ, phương pháp kinh doanh, tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng các
cơ hội kinh doanh một cách khôn khéo và tài tình nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định
với hiệu quả kinh tế cao nhất
Câu 1.4 “Nội quy, quy chế là điều kiện không thể thiếu trong tổ chức QTDN nên cần
xây dựng nội quy, quy chế cho bất cứ hoạt động quản trị nào, ở bất cứ nơi nào.” Chính xác
Giải thích: Vì nội quy, quy chế đóng vai trò quan trọng đối với việc thiết lập mối quan hệ làm
việc ổn định giữa mọi bộ phận, cá nhân trong doanh nghiệp. Trong bất cứ hoạt động quản trị
nào, ở bất cứ nơi nào cũng cần phải xây dựng nội quy, quy chế để có thể xác định rõ ràng,
chính xác các mối quan hệ chỉ huy, chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận,
cá nhân, để đảm bảo mối quan hệ làm việc rõ ràng giữa mọi bộ phận cấu thành cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Câu 1.5 “Vì tính CMH và tính linh hoạt mâu thuẫn nhau nên khi TC bộ máy QTDN phải
biết lựa chọn để đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu đó.” Không chính xác
Giải thích: Vì Phải đáp ứng được cả CMH và tính thống nhất quá trình, chỉ CMH đến mức
mà cái lợi do CMH đem lại lớn hơn so với cái hại mà do các quá trình gây ra.
Câu 1.6 “Môi trường kinh doanh có mối quan hệ tương tác với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp vụ thể từng doanh nghiệp có thể cải tạo môi trường kinh doanh của mình.” Không chính xác
Giải thích: Do nhà quản trị chỉ có thể thay đổi môi trường nội bộ doanh nghiệp chứ không
thể thay đổi được môi trường ngành và môi trường kinh tế quốc dân. Môi trường kinh tế
quốc dân phụ thuộc vào quyết định của các cơ quan chính phủ, các vấn đề xã hội, doanh
nghiệp chỉ có thể thích nghỉ chủ không thay đổi được,
Câu 1.7 “Chỉ cần hoặc đánh giá HQKD tổng hợp hoặc đánh giá HQKD lĩnh vực hoạt
động là đủ, đánh giá cả lãng phí.” Không chính xác
Giải thích: Do HQKD tổng hợp đảnh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của
toàn DN (1 đơn vị bộ phận của DN) trong 1 thời kì nhất định. Họ ở từng lĩnh vực không đại
diện tính hiệu quả của DN, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng 1 nguồn lực cả biệt. Phân
tích HQ từng lĩnh vực là để xác định nguyên nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng từng nguồn lực và do đó, góp phần nâng cao HQKD của DN. HQKD tổng hợp là kết
quả tổng hợp từng HQ sử dụng các nguồn lực.
Câu 1.8 “Cơ sở tổ chức hoạt động quản trị theo chiều dọc có mục tiêu chuyên môn
hóa nhằm nâng cao năng suất.” Chính xác
Giải thích: Vì cơ sở để tổ chức quản trị theo chiều dọc là chuyên môn hóa công việc từng bộ
phận, cá nhân, Tổ chức quản trị theo xu hướng này là chuyên môn hóa dựa trên chức năng
của các phòng ban, bộ phận và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực,
Câu 1.9 “Quyết định không tốt là quyết định đem lại hậu quả xấu cho nhà quản trị.” Không chính xác
Giải thích: Do một quyết định xấu đôi khi may mắn vẫn có thể dẫn đến kết cục tốt. Ngược
lại, một quyết định tốt cũng có thể có kết quả không tốt. Việc xác định bản chất tốt xấu của
một quyết định phải dựa trên cơ sở khoa học của quyết định đó chứ không phải chỉ dựa vào
một kết quả cá biệt nào đó do quyết định mang lại.
Cầu 1.10 “Cử có tiền là có thể thưởng, thưởng càng nhiều càng tốt, có lỗi là phạt...” Không chính xác
Giải thích: Do phải biết khen chê đúng lúc, đúng chỗ và phải tế nhị. Khen để hướng thiện,
kích thích sự vươn lên của con người, phê bình để người khác nhận thức được khuyết điểm
của họ và sửa chữa nó, hạn chế thói xấu. Trong mọi trường hợp, NQT đạt được mục đích
nểu tỏ rõ thái độ thực sự có ý xây dựng chứ không chỉ trích cấp dưới khi họ phạm sai lầm.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với mọi người nên trong cư xử với cấp dưới việc khen,
chê, thưởng phạt, thăng tiến hạ cấp... là 1 công việc vô cùng quan trọng nếu NQT muốn thành đạt.
Trong môi trường kinh doanh mang tính toàn cầu hoá, kỹ năng nhận thức chiến lược
là kỹ năng quan trọng nhất đối với mọi nhà quản trị Sai
Giải thích: Đối với mỗi vị trí trong quản trị kinh doanh, mỗi kĩ năng có vai trò quan trọng khác
nhau, càng ở vị trí cao thì các nhà quản trị cần có kĩ năng cấp độ cao hơn và am hiểu thêm
về các kĩ năng quản trị khác. Nhà quản trị cấp cao ưu tiên kĩ năng nhận thức chiến lược,
cấp trung ưu tiên kĩ năng quan hệ với con người, cấp cơ sở ưu tiên về kĩ năng kĩ thuật
Vì cá tính của người trưởng thành tương đối ổn định nên phong cách của một nhà
quản trị là bất biển, không thay đổi được Sai
Giải thích: Ngoài cá tính thì phong cách quản trị còn chịu ảnh hưởng bởi trạng thái tâm lí cá
nhân, hoàn cảnh cụ thể mà mỗi cá nhân phản ứng lại. Trong khi cá tính hầu như ít thay đổi
thì điều kiện cụ thể của môi trường có thể khiến phong cách quản trị thay đổi. Một nhà quản
trị có thể thể hiện các phong cách quản trị khác nhau với các đối tượng khác nhau
Nếu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh lĩnh vực hoạt động mẫu
thuẫn nhau cần nghiên cứu cụ thể: đa số các chỉ tiêu phản ánh như thế nào thì hiệu quả kinh doanh như thế Đúng
Giải thích: Vì các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh được tính dựa trên các chỉ tiêu như lợi nhuận
ròng, doanh thu, chi phí, vốn kinh doanh, ... nên nếu các chỉ tiêu ấy tăng hoặc giảm thì kéo
theo các chỉ tiêu như doanh lợi doanh thu, doanh lợi vốn kinh doanh, hiệu quả tiềm năng,
sức sản xuất,... đều tăng hoặc giảm tương ứng
Một doanh nghiệp có chỉ tiêu doanh lợi tăng liên tục cũng chưa chắc hoạt động có hiệu quả Đúng
Giải thích: Mới 1 chỉ tiêu doanh lợi thì chưa thể kết luận được, phải có đầy đủ các chỉ tiêu về
doanh lợi doanh thu, doanh lợi vốn kinh doanh, sức sản xuất, thì mới có thể kết luận được,
Tỉnh liên tục chỉ thể hiện xu hướng hoạt động của doanh nghiệp theo thời gian
Cộng đồng nơi doanh nghiệp kinh doanh quan tâm duy nhất tới lợi ích tài chính trực
tiếp mà doanh nghiệp cần đáp ứng sai
Giải thích: Nhóm cộng đồng nơi doanh nghiệp kinh doanh không cần có một lợi ích tài chính
trực tiếp duy nhất trong doanh nghiệp mà họ muốn rằng các nhà lãnh đạo doanh nghiệp bảo
đảm trách nhiệm của mình theo cách thức chấp nhận về phương diện xã hội và đạo đức
Khi thực hiện nguyên tắc chuyên môn hoá, người lao động chỉ cần có chuyên môn,
trình độ, kinh nghiệm và tay nghề về công việc mà họ đảm nhận, không cần hiểu biết
về các vị trí liên quan khác Sai
Giải thích: Vì theo nguyên tắc chuyên môn hoả là dựa trên chức năng của các cá nhân, bộ
phận, phòng ban và tối ưu hoả việc sử dụng nguồn lực, tạo điều kiện phát huy thế mạnh của
mỗi cá nhân, mỗi phòng ban, mỗi bộ phận, góp phần nâng cao năng suất lao động, bên
cạnh đó, họ cũng cần phải có hiểu biết nhất định về các vị trí có liên quan
1) Trong điều kiện kinh doanh khu vực và toàn cầu mọi nhà quản trị chỉ cần biết ứng
dụng các mô hình sẵn có là đủ Sai Giải thích:
Trong điều kiện MTKD ngày càng biến đổi phức tạp, mọi nhà quản trị cần biết ứng dụng mô
hình nào vừa có tính linh hoạt, vừa dễ thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của MTKD,
2) Mọi nhà quản trị đều cần có ba kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ với
con người và kỹ năng nhận thức chất lượng và vai trò của các kỹ năng đó đối với
mọi nhà quản trị là như nhau. Sai Giải thích:
Tùy theo từng vị trí mà yêu cầu về kỹ năng của các nhà qtri là khác nhau. Càng ở vị trí cao
thì các nhà quản trị cần có kỹ năng quản trị ở cấp độ cao hơn và có thể am hiểu thêm về
các kỹ năng quản trị khác, Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến
lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người và nhà
quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kỹ thuật.
3) Kỹ năng kỹ thuật quan trọng hơn kỹ năng nhận thức chiến lược. Sai Giải thích:
Đối với mỗi vị trí trong quản trị kinh doanh, mổi kỹ năng có vai trò quan trọng khác nhau cho
từng cấp bậc quản trị tương ứng. Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kĩ năng nhận thức
chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người và
nhà quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kỹ thuật,
4) Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách quản trị kinh doanh
không tốt nên nhà quản trị phải biết lựa chọn cho mình phong cách quản trị kinh doanh tốt. Sai Giải thích:
Chỉ có phong cách qtrị phù hợp hoặc ko phù hợp với từng dn, từng bộ phận phòng ban ở
từng giai đoạn, thời kỳ khác nhau.
5) Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu thuẫn với
nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ thuật thì mềm dẻo, linh hoạt Sai Giải thích:
Nguyên tắc quản trị có tính ràng buộc. Tuy nhiên nó do nhà qtri lập ra nên phải phù hợp với
cách cách ứng xử với nghệ thuật quản trị của nhà quản trị và là điều kiện để các nhà qtrì
thực hiện tốt chức năng qtri của mình nên nguyên tắc và nghệ thuật là 2 yếu tố bổ sung cho
nhau chứ ko đối lập nhau
6) Phong cách của các nhà quản trị là giống nhau nên không cần đặt vấn đề lựa chọn phong cách Sai Giải thích:
Mỗi nhà quản trị có tính cách, kinh nghiệm sống, môi trường sống khác nhau nên có những
phương pháp ứng xử khác nhau, điều này dẫn đến mỗi nhà Qtri sẽ có phong cách qtrí khác nhau
7) Nghệ thuật đưa cái quan trọng nhất lên trước chính là công việc nào vừa quan
trọng nhất, vừa khẩn cấp nhất ắt phải đưa lên hàng đầu. Nhà quản trị hàng đầu
nào quên điều đó sẽ không thể quản trị tốt hoạt động của doanh nghiệp. Đúng Giải thích:
Nghệ thuật tự quản trị yêu cầu nhà quản trị biết tổ chức công việc theo thứ tự ưu tiên, biết
xây dựng ma trận ưu tiên cho công việc. Không bỏ sót công việc quan trọng, khẩn cấp
8) Trong các nghệ thuật xử sự với cấp dưới thì nghệ thuật biết quan tâm tới người
dưới quyền là quan trọng nhất. Đúng
Giải thích: Vì thành công là do công sức của cả tập thể hơn nữa nhu cầu tình cảm của
người lao động là rất lớn, càng đáp ứng được nhu cầu này bao nhiều, càng tạo cảm giác an
toàn cho người lao động bấy nhiêu,
9) Cử có tiền là có thể thưởng, thưởng càng nhiều càng tốt, có lỗi là phạt. Vì thế
nghệ thuật thưởng phạt là không quan trọng. Sai Giải thích:
Tính hảo danh là đặc biệt quan trọng nên trong quan hệ với cấp dưới nhà quản trị phải biết
thưởng phạt công minh, Nhà quản trị phải xem xét từng người lao động phải công minh.
Thưởng phải có tác dụng kích thích sự nỗ lực của người lao động, còn phạt phải giúp người
lao động nhận thức được sai phạm để sửa chữa,
10) Nghệ thuật tự quản trị là quan trọng và khó rèn nhất đối với mọi nhà quản trị, nhà
quản trị có nghệ thuật nếu biết áp dụng các quy định, nguyên tắc đã xây dựng một cách linh hoạt. Đúng Giải thích:
Đối với nghệ thuật tự quản trị, nhà quản trị trước hết phải biết tự quản trị bản thân mình thì
mới có thể quản trị được người khác. Làm chủ bản thân mình bao giờ cũng là khó khăn
nhất. Tuy nhiên, để có được nghệ thuật này, nhà quản trị cần phải rèn luyện, cần áp dụng
các quy định, nguyên tắc đã xây dựng 1 cách linh hoạt, phù hợp
1. Mọi doanh nghiệp đều là xí nghiệp nhưng không phải mọi xí nghiệp đều là doanh nghiệp Đúng • Giải thích: gtr 11.
Xí nghiệp là 1 đơn vị kinh tế được tổ chức có kế hoạch để sản xuất sản phẩm dịch vụ cho
nền kinh tế. Doanh nghiệp là xỉ nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường Doanh nghiệp
là hình thức biểu hiện mang tính lịch sử của xí nghiệp. Do đó mỗi doanh nghiệp là một xí
nghiệp nhưng không phải mọi xí nghiệp là doanh nghiệp
2. Môn khoa học quản trị kinh doanh trang bị các kỹ năng cụ thể cho sinh viên. • Sai • Giải thích: gtr 19
Môn khoa học quản trị kinh doanh là cầu nối giữa các kiến thức lý thuyết sinh viên được
trang bị ở các môn khoa học cơ bản như toán học, kinh tế học, ...với các môn khoa học
trang bị các kỹ năng cụ thể cho sinh viên như khởi sự kinh doanh, chiến lược kinh doanh, quản trị tác nghiệp,
3. Khi nghiên cứu môn khoa học quản trị kinh doanh mang đặc trưng lý thuyết cần
áp dụng phương pháp chuẩn tắc • Sai • Giải thích: gtr 28
Đề nghiên cứu môn khoa học quản trị kinh doanh mang đặc trưng lý thuyết cần áp dụng
phương pháp thực chửng, tức là tìm cách giải thích một cách khách quan tỉnh quy luật phố
biến của các hiện tượng hay quảtrình liên quan đến các hoạt động kinh doanh cũng như
quản trị các doanh nghiệp,
theo luật định thì hoạt động kinh doanh là hoạt động cung ứng sản phẩm và dịch vụ
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và sinh lời • Đúng • Giải thích: gtr 51
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Doanh Nghiệp 2005: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một,
một số hay tất cả các công đoạn của quả trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phầm
hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời
thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm về khoản nợ của
công ty theo số vốn họ đóng góp. • Sai • Giải thích: gtr 68
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn mới là người chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn họ đã góp vào công ty.
Chu kỳ kinh doanh có 5 giai đoạn Đúng • Giải thích: gtr 76
Mỗi chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp gồm 5 giai đoạn: giai đoạn hình thành, giai đoạn
bắt đầu phát triển, giai đoạn phát triển nhanh, giai đoạn trưởng thành, giai đoạn suy thoái.
Doanh nghiệp tư nhân khó huy động vốn • Đủng • Giải thích: gtr 66
Kn doanh nghiệp tư nhân doanh nghiệp tư nhân có hạn chế là khả năng huy động vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn. Doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể huy động
vốn từ vốn chủ sở hữu, vốn tín dụng nhưng không được phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
Các loại chu kỳ nói chung như chu kỳ kinh tế, chu kỳ kinh doanh có 5 giai đoạn: bắt
đầu, phát triển, phát triển nhanh, trưởng thành và suy thoái • Sai • Giải thích: gtr 75-76
Chu kỳ kinh doanh có 5 giai đoạn: bắt đầu, phát triển, phát triển nhanh, trưởng thành, suy
thoái. Trong khi đó, chu kỳ kinh tế chỉ bao gồm 3 giai đoạn: mở rộng, suy thoái và phục hồi.
Trong nhượng quyền thương mại, bên nhận quyền sau khi ký kết hợp đồng không
phải trả phí nhượng quyền, được phép khai thác trên không gian địa lý nhất định Sai • Giải thích: gtr 94
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại trong đó bên nhượng quyền sẽ chuyển
giao mô hình kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, bí quyết kinh doanh, cho bên nhận
quyền. Bên nhận quyền sau khi ký kết hợp đồng nhượng quyền được phép khai thác trên
một không gian địa lý nhất định và phải trả phí nhượng quyền và tỷ lệ phần trăm doanh thu
định kỳ cho bên nhượng quyền.
Độ dài thời gian của mỗi giai đoạn trong vòng đời hình thành và phát triển của các
doanh nghiệp là giống nhau Sai • Giải thích: gtr 76/79
Mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều trải qua các giai đoạn giống nhau trong vòng đời
hành thành và phát triển, tuy khoảng thời gian của mỗi giai đoạn có thể dài ngắn khác nhau,
hoàn toàn phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, chiến lược tái cấu trúc, ... của doanh nghiệp
Hệ thống luật VN chưa hoàn chỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho VN trong quá trình hội nhập và phát triển. Sai • Giải thích: gtr 90
Khi hội nhập, các doanh nghiệp trong nước phải chấp nhận luật lệ chung và luật lệ của đối
tác, các kiện tụng và tranh chấp xảy ra nhiều hơn. Trong khi đó, hệ thống luật pháp của VN
chưa hoàn chỉnh, đây là khó khăn cho VN trong quá trình hội nhập và phát triển.
Doanh nghiệp tư nhân có khả năng ra quyết định rất nhanh và linh hoạt trước sự biến
động của môi trường kinh doanh • Đúng • Giải thích: gtr 66
Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân là khả năng kiểm soát doanh nghiệp tối đa của một chủ
sở hữu duy nhất. Chủ sở hữu có quyền quyết định tất cả các vấn đề. Do đó, doanh nghiệp
tư nhân có khả năng ra quyết định rất nhanh và linh hoạt trước sự biến động của môi trường kinh doanh
. Áp lực hội nhập là một trong các thách thức mà xu thế hội nhập và toàn cầu hóa mang lại . Sai • Giải thích: gr 88
Áp lực hội nhập là một trong những thời cơ mà xu thế hội nhập và toàn cầu hóa mang lại
cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn có các thời cơ khác như: thị trường rộng mở, môi
trường kinh doanh được cải thiện, doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh trong việc tiếp cận tín
dụng, công nghệ, nhân lực từ nước ngoài, cơ hội giải quyết tranh chấp công bằng.
Sự am hiểu địa phương sẽ góp phần vào thành công của doanh nghiệp nhượng quyền thương mại. • Đủng • Giải thích: gtr 94
Việc phát triển một thương hiệu nhượng quyền thương mại tương đối phức tạp và chịu sự
tác động của nhiều nhân tố. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp
nhượng quyền thương mại là: bản sắc thương hiệu, sự tin tưởng tuyệt đối vào mô hình kinh
doanh của người nhận nhượng quyền, sự am hiểu địa phương, chiến lược kinh doanh dài
hạn và khả năng tài chính của người nhận nhượng quyền. Sự am hiểu địa phương đảm bảo
sự phù hợp giá đặc tính sản phẩm với nhu cầu của khách hàng sở tại,
. Tư duy kinh doanh tốt phải dựa trên nền tảng kiến thức tốt Đúng Giải thích: gr 55
Kn tư duy kinh doanh. Một nhà quản trị phải tự trang bị nền tảng kiến thức tốt thông qua các
nguồn khác nhau, làm cơ sở cho việc ra quyết định. Sự hiểu biết các vấn đề kinh tế xã hội
giúp nhà quản trị nhận diện các cơ hội và nguy cơ, có kiến thức về quản lý và điều hành, ...
thực hiện điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu thị trường.
1. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường Sai Giải thích: gtr 125-127
Nền kinh tế thị trường mang bản chất là thị trường với sự vận động của quy luật cạnh tranh,
quy luật cung cầu. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế theo mô hình hỗn hợp với đặc trưng
cơ bản là dựa trên nền tảng nền kinh tế thị trường nhưng có sự can thiệp của nhà nước. Từ
tuy quản lý kế hoạch hóa tập trung vẫn chưa chấm dứt, khi nhà nước tác động trực tiếp vào
nền kinh tế và các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính điều này làm cho nền
kinh tế Việt Nam chưa phải là nền kinh tế thị trường
2. Môi trường kinh doanh hoàn toàn là các yếu tố bất lợi Sai Giải thích: gtr 103
Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố bên trong và bên ngoài vận động
tương tác lần nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Tác động của môi trường kinh doanh luôn biến động, có thể là tích cực theo nghĩa
tạo cơ hội hoặc có thể là tiêu cực với nghĩa ngược lại
3. Có 2 chiến lược thương mại để quản trị môi trường kinh doanh là chiến lược độc
lập và chiến lược hợp tác. • Đúng • Giải thích: gtr 140
Các chiến lược thương mại bao gồm chiến lược độc lập và chiến lược hợp tác. Chiến lược
độc lập được áp dụng khi doanh nghiệp là người khởi đầu duy nhất thay đổi một số phương
diện mối trường vĩ mô nhầm cho mối trường này đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp.
Chiến lược hợp tác được áp dụng khi 2 doanh nghiệp lựa chọn hợp nhất với nhau nhằm
giảm chi phí, giảm rủi ro và gia tăng sức mạnh,
4. Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam có tầm nhìn dài hạn về phát triển và lợi ích. • Sai • Giải thích: gtr 137
Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam còn thiếu tầm nhìn dải hạn về phát triển và lợi ích.Ở
các doanh nghiệp Việt Nam, đặc trưng này biểu hiện ở các quyết định về tuyển người, sử
dụng người, trả lương thưởng, các quyết định về thiết lập quan hệ giữa người mua và
người bản nguyên vật liệu, ở việc cố kéo dài thời gian sử dụng công nghệ, thiết bị cũ, ...
5. Các doanh nghiệp kinh doanh không cần biết về tỷ lệ sinh hay tháp tuổi ở quốc gia
nơi mà nó tiến hành hoạt động kinh doanh • Sai • Giải thích: gtr 110
Tỷ lệ sinh hay thấp tuổi thuộc đối cảnh xã hội, là yếu tố môi trường vĩ mô có tác động gián
tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những thay đổi về dân số và xã hội có thể
tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới thậm chí trong một số trường hợp đảng cửa doanh
nghiệp đang tồn tại. Do đó doanh nghiệp kinh doanh cần quan tâm đến tỷ lệ sinh hay tháp
tuổi ở quốc gia nơi mà nó tiến hành hoạt động kinh doanh
6. Hiệp hội nghề nghiệp thuộc nhóm liên quan bên trong doanh nghiệp, với tư cách
đại diện doanh nghiệp sẽ phản ảnh khó khăn, vướng mắc của hội viên đến cơ quan quản lý nhà Nuoc . Sai • Giải thích: gr 113-114
Hiệp hội nghề nghiệp thuộc nhóm đối tác bên ngoài có liên quan đến doanh nghiệp, đại đại
diện doanh nghiệp sẽ phản ánh khó khăn, vướng mắc của hội viên đến cơ quan quản lý nhà nước
7. Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố tác động gián tiếp tới
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp • Sai • Giải thích: gtr 103
Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp tới
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
8. Nhận thức đúng đắn môi trường kinh doanh là việc làm cần thiết đối với mọi doanh nghiệp Đúng Giải thích: gtr 104
Có 2 lý do chính giải thích tại sao nhận thức đúng đắn môi trường kinh doanh là việc làm
cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Lý do thứ nhất là do doanh nghiệp không hoạt động biệt
lập hay là một hệ thống đóng; doanh nghiệp hoạt động với tư cách là một hệ thống mở. Các
yếu tố môi trường tác động đến nhau và tác động đến sự hoạt động phát triển của doanh
nghiệp. Lý do thứ hai là việc nhận thức đúng đắn môi trưởng kinh doanh giúp các nhà quản
trị đưa ra các quyết định đúng đắn.
9. Nhóm liên quan bên ngoài doanh nghiệp yêu cầu có một lợi ích tài chính trực tiếp từ doanh nghiệp Sai Giải thích: gtr 113
Nhóm lợi ích bên ngoài bao gồm cộng đồng, các tổ chức hành pháp, các hội nghề nghiệp,
các nhóm độc lập bảo vệ lợi ích đặc thù, các nhóm dân tộc thiểu số, phương tiện truyền
thông và các tổ chức tôn giáo. Các nhóm liên quan bên ngoài không cần có một lợi ích tài
chính trực tiếp trong doanh nghiệp, nhưng họ muốn rằng các nhà lãnh đạo của doanh
nghiệp bảo đảm trách nhiệm của mình theo cách thức chấp nhận về phương diện xã hội và đạo đức
Doanh nghiệp cần phân tích, đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và
hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực hoạt động • Đúng • Giải thích: gtr 156
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của
toàn bộ doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định. Hiệu quả từng lĩnh vực haotj động đánh
giá trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo một mục tiêu đã xác định. hiệu quả kinh
doanh tổng hợp là kết quả tổng hợp hiệu quả sử dụng các nguồn lực, hiệu quả từng lĩnh
vực giúp xác định nguyên nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả từng nguồn lực, từ đó
góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp. Hai chỉ tiêu hiệu quả trên
có mối quan hệ biện chứng, do đó doanh nghiệp cần phân tích đánh giá cả 2 loại chỉ tiêu này.
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức là biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh • Đúng • Giải thích: gt 190
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức là một trong các biện pháp tác nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Cơ cấu quản trị doanh nghiệp phải thích nghi được với sự biến động của môi
trường kinh doanh. Cần xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ trách nhiệm,
mối quan hệ giữa các bộ phận, cá nhân và được quy định rõ trong điều lệ hay hệ thống nội quy của tổ chức.
Hiệu quả kinh doanh tăng nếu doanh thu và lợi nhuận tăng • Sai • Giải thích: gtr 150
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình hoạt động, có thể đo
lường được bằng đơn vị hiện vật hay đơn vị giá trị. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực tham gia vào quá trình tạo ra kết quả, chỉ có thể phản
ánh bằng số tương đối. Do đó, doanh thu và lợi nhuận tăng là chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh
doanh tăng, không phải hiệu quả kinh doanh tăng
Hiệu quả là yếu tố dễ tính toán Sai • Giải thích: gtr 170
Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và hao phí nguồn lực
để đạt được kết quả đó. Cả hai đại lượng kết quả và hao phí nguồn lực tại mỗi thời kỳ đều
khó đánh giá một cách chính xác, do đó hiệu quả là yếu tố khó để tính toán hiệu quả chỉ cần trong 1 thời kỳ
Doanh thu của doanh nghiệp càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp đó hoạt động có hiệu quả • Sai • Giải thích: gtr 150
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình hoạt động, có thể đo
lường được bằng đơn vị hiện vật hay đơn vị giá trị. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực tham gia vào quá trình tạo ra kết quả, chỉ có thể phản
ánh bằng số tương đối. Do đó, doanh thu tăng là chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh doanh tăng,
không phải hiệu quả kinh doanh tăng
Lao động chỉ cần biết chuyên môn hóa ngành mình, không cần quan tâm đến các vấn đề khác. • Sai • Giải thích: gtr 232
Việc bố trí các nhân viên vào các vị trí phù hợp với chuyên môn, trình độ, kinh nghiệm là đặc
trưng của việc sử dụng lao động trên cơ sở chuyên môn hóa. Mỗi nhân viên tuy được gắn
với một vị trí làm việc nhất định nhưng họ vẫn phải hiểu biết ở một mức độ nhất định về
công việc của những vị trí liên quan.
Nguyên tắc ngoại lệ sẽ giải phóng các nhà quản trị cấp cao khỏi các công việc sự vụ • Đúng • Giải thích: gtr 231
Nguyên tắc ngoại lệ đòi hỏi các quyết định sản xuất hầu như chuyển giao cho cấp dưới, cấp
quản trị doanh nghiệp xây dựng hệ thống kiểm tra thích hợp và tập trung vào các sai lệch so
với kế hoạch. Do đó nguyên tắc này giải phóng nhà quản trị cấp cao khỏi các công việc sự
vụ để tập trung giải quyết các nhiệm vụ quản trị phát sinh.
Doanh nghiệp có chỉ tiêu doanh lợi
vốn kinh doanh liên tục tăng là
doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh cao. • Sai Giải thích: gtr 183
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh cần dựa vào các tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh cho mỗi
chỉ tiêu hiệu quả. Tính liên tục tăng chỉ thể hiện xu hướng hoạt động của doanh nghiệp theo thời gian
. Doanh nghiệp nào có lợi nhuận cao hơn doanh nghiệp đó có hiệu quả kinh doanh cao hơn. • Sai • Giải thích: gt 156/173
Muốn đánh giá hiệu quả kinh doanh phải có hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh
doanh. Lợi nhuận cao hơn chỉ phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó cao hơn
chứ không phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó cao hơn doanh nghiệp khác
. Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí phải
bỏ ra để đạt được kết quả đó. Sai Giải thích: gtr 149
Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác
định, được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạy được và hao phí nguồn lực cần thiết (khác chi phí).
Trong cùng một thời kỳ doanh nghiệp nào tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ắt có hiệu quả
kinh doanh cao hơn doanh nghiệp khác cùng ngành Sai Giải thích: gtr 149/173
Lợi nhuận trong một thời kỳ chỉ phản ảnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả
kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh
doanh xác định. Muốn xác định hiệu quả kinh doanh cần sử dụng hệ thống chỉ tiêu và tiêu
chuẩn hiệu quả kinh doanh.
. Muốn kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không cần phải có tiêu
chuẩn hiệu quả kinh doanh Đúng Giải thích: gtr 184
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục
tiêu kinh doanh xác định. tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh là mốc xác định ranh giới có hay
không có hiệu quả. Cần xác định tiêu chuẩn hiệu quả cho mỗi chỉ tiêu để phân biệt mức có hay không có hiệu quả.
. Vì công nghệ ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Do đó, doanh
nghiệp nào có công nghệ hiện đại hơn thì doanh nghiệp đó có hiệu quả kinh doanh cao hơn Sai Giải thích: gtr 164
Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Máy móc thiết bị là công
cụ mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Sự hoàn thiện của máy móc
thiết bị công cụ ảnh hưởng đến việc tăng năng suất lao động, từ đó tăng hiệu quả kinh
doanh. Tuy nhiên, công nghệ kỹ thuật do con người sáng tạo ra và làm chủ nên chính con
người mới đóng vai trò quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh nghiệp nào có đội ngũ lao động tinh nhuệ nhất ngành thì doanh nghiệp đấy có
hiệu quả kinh doanh cao nhất Đúng Giải thích: gtr 162
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới
và đưa chúng vào sử dụng để tạo ra tiệm năng lớn cho việc tăng cao hiệu quả kinh doanh, .
Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các
nguồn lực khác nên tác động trực tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh. Do vậy, doanh
nghiệp nào có đội ngũ lao động tinh nhuệ nhất ngành thì doanh nghiệp đỏ có hiệu quả kinh doanh của nhất.
Hiệu quả kinh doanh và hiệu quả đầu tư cũng phản ánh hiệu quả giống nhau, Sai Giải thích: gtr 154-155
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ảnh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các
mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với toàn bộ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ cụ thể. Hiệu quả kinh doanh không xét đến kết
quả của 1 mà của nhiều tài sản dài hạn và ngắn hạn thực hiện được nhưng trong 1 thời kỳ
rất cụ thể hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
các mục tiêu đầu tư xác định. Hoạt động đầu tư gắn liền với một hoạt động đầu tư rất cụ
thể. Hiệu quả đầu tư gần với 1 đối tượng là một tài sản đầu tư dài hạn với thời gian tính từ
khi đưa vào sử dụng đến khi thanh lý tài sản đó.
Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp không ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó Sai Giải thích: gt 190
Cơ cấu tổ chức là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Thực tế việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức còn là một biện pháp giúp nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm trong bộ máy
quản trị có ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó tác động
đến hiệu quả kinh doanh.
. Doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng
cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh Sai Giải thích: gtr 152
Doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội. Tuy nhiên doanh
nghiệp công ích có mục tiêu tối đa hóa lợi ích xã hội như giải quyết công ăn việc làm, xây
dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao phúc lợi xã hội, … Chính vì vậy mà doanh nghiệp công ích
cần chú ý và đánh giá nhiều hơn đến hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các doanh nghiệp. Vị vậy nó chỉ bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong doanh nghiệp Sai Giải thích: gtr 171-172
Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi cả các yếu tố bên trong và
yếu tố bên ngoài doah nghiệp. Nhóm yếu tố bên ngoài doanh nghiệp có tác động đến hiệu
quả kinh doanh bao gồm: môi trường pháp lý, môi trường kinh tế, các yếu tố thuộc về cơ sở
hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, điện, nước, ...
. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp cho phép kết luận về trình độ lợi dụng một nguồn lực của doanh nghiệp. Sai Giải thích: gtr 156
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu
của toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của nó. Hiệu quả kinh doanh lĩnh vực hoạt động
chỉ đánh giá trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định.
Để đảm bảo được hiệu quả kinh doanh dài hạn cần xem xét và đánh giá hiệu quả kinh
doanh dài hạn theo quan điểm ngắn hạn Sai Giải thích: gtr 158
Kín hiệu quả kinh doanh dài hạn và ngắn hạn. Hiệu quả kinh doanh dài hạn và ngắn hạn có
mối quan hệ biến chứng nhau và đôi khi mâu thuẫn nhau. Để đảm bảo đạt được hiệu quả
kinh doanh dài hạn, về nguyên tắc, chỉ có thể xem xét và đánh giá hiệu quả kinh doanh
ngắn hạn trên cơ sở vẫn đảm bảo đạt được hiệu quả kinh doanh dài hạn hay nói cách khác
chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân hạn theo quan điểm dài hạn và khi bào giờ được phép ngược lại.
. Doanh nghiệp kinh doanh chỉ cần quan tâm đến hiệu quả kinh doanh mà không cần
quan tâm đến hiệu quả xã hội. Sai Giải thích: gtr 152-153
Doanh nghiệp kinh doanh cần phải quan tâm đến cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã
hội. Việc doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu xã hội và nâng cao hiệu quả xã hội giúp làm
tăng uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp và tác động tích cực lâu dài đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu một doanh nghiệp kinh doanh chỉ quan tâm đến
hiệu quả kinh doanh, chỉ nghĩ đến lợi nhuận của doanh nghiệp mà không quan tâm đề hiệu
quả xã hội, có những hành động không tốt đối với xã hội, gây ảnh hưởng xấu đến xã hội thì
sẽ bị gạt bỏ và không được xã hội chấp nhận.
Lợi ích đặt lên hàng đầu, nguyên tắc dung hòa lợi ích là không cần thiết. • Sai • Giải thích: gtr 233
Để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển bền vững thì nhà quản trị cần phải
thực hiện các hoạt động quản trị kinh doanh trên cơ sở xử lý thỏa đáng các mối quan hệ và
dung hòa lợi ích của tất cả các bên liên quan.
Phương pháp giáo dục thuyết phục là uyển chuyển linh hoạt • Đúng • Giải thích: gtr 242
Phương pháp giáo dục thuyết phục tác động đến nhận thức tình cảm của người lao động
bằng các biện pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục. Đặc trưng của phương pháp này
là rất uyển chuyển linh hoạt, không có khuôn mẫu chung
Phương pháp kinh tế là phương pháp dùng để thiết lập kỷ cương trật tự của tổ chức. • Sai • Giải thích: gtr 240-241
Phương pháp kinh tế là các biện pháp đòn bẩy, kích thích kinh tế để thu hút, khuyến khích
cá nhân phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao Trong khi đó, phương pháp hành
chính mới nhằm xác lập trật tự kỷ cương làm việc trong doanh nghiệp
Trường phái lý thuyết quản trị hành chính đề cao vai trò của người lao động và
chuyên môn hóa trong sản xuất • Sai • Giải thích: gtr 244-246
Trường phái lý thuyết quản trị hành chính hướng đến thiết lập 1 cơ cấu tổ chức hợp lý, hiệu
quả trên cơ sở đề cao các nguyên tắc, chính sách và cơ cấu tổ chức hợp lý. Trường phái
quản trị khoa học cổ điển mới đề cao vai trò của người lao động và chuyên môn hóa sản xuất
Duy trì các công việc kinh doanh là nhiệm vụ chính của quản trị kinh doanh Sai • Giải thích: gtr 202
Nhiệm vụ mục đích chính của quản trị kinh doanh là duy trì và thúc đẩy hoạt động kinh
doanh nhằm đảm bảo sự tồn tại và vận hành của toàn bộ doanh nghiệp hướng vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
6. Việc tuân thủ pháp luật và các thông lệ kinh doanh đem lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp • Đúng • Giải thích: gtr 227
Việc tuân thủ pháp luật và các thông lệ kinh doanh đem lại nhiều lợi ích cho các doanh
nghiệp như: giúp doanh nghiệp tránh bị khiển trách, xử phạt, kiện; giúp doanh nghiệp ghi
điểm đối với nhân viên của mình; mang lại lợi ích cho khách hàng của doanh nghiệp bởi giá
trị đạo đức về sản phẩm dịch vụ khách hàng tiêu dùng được đảm bảo; ...
Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp • Đúng • Giải thích: gtr 239
Có 3 phương pháp quản trị phổ biển là phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính và
phương pháp giáo dục thuyết phục. Mỗi phương pháp có những đặc điểm vai trò và ưu
nhược điểm riêng. Nếu như phương pháp hành chính bắt buộc mọi người phải thực hiện
không điều kiện điều lệ, nội quy, mệnh lệnh, chỉ thị, quy chế...để xác lập trật tự, kỷ cương,
xác định quyền hạn, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thì phương pháp kinh tế sẽ tác
động lên đổi tượng quản trị qua các lợi ích kinh tế sẽ có sự thưởng phạt phân minh,v.v... tạo
động lực và thu hút, khuyến khích các cá nhân phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trong khi đó phương pháp giáo dục thuyết phục lại rất uyển chuyển, linh hoạt, nó đóng vai
trò quan trọng trong việc động viên tinh thần, sự sáng tạo, quyết tâm của mọi người lao
động. Do đó tùy thuộc vào hoàn cảnh điều kiện của doanh nghiệp mà vận dụng phổi hợp
các phương pháp quản trị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị
Phương pháp giáo dục có đặc điểm ghi thành các nội quy điều lệ buộc mọi người lao
động cần chấp hành tuân theo Sai • Giải thích: 241-242
Phương pháp giáo dục tác động vào nhận thức tình cảm của người lao động bằng các biện
pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao
động trong công việc. Phương pháp hành chính mới có đặc điểm ghi thành các nội quy điều
lệ buộc mọi người lao động cần chấp hành tuân theo.
Cơ sở tổ chức hoạt động quản trị theo chiều dọc có mục tiêu chuyên môn hóa nâng cao sản xuất • Đúng • Giải thích: gr 204
Xu hướng quản trị kinh doanh theo truyền thống dựa trên nền tảng tuyệt đối hóa ưu điểm
của chuyên môn hóa nhằm nâng cao sản xuất. Tổ chức quản trị theo xu hướng này còn gọi
là tiếp cận theo chiều dọc
Phương pháp hành chính tác động vào người lao động bằng các biện pháp tâm lý xã
hội hay giáo dục thuyết phục • Sai • Giải thích: gtr 241-242
Phương pháp hành chính là phương pháp quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ
chức và kỷ luật của doanh nghiệp. phương pháp tâm lý giáo dục là phương pháp tác động
vào người lao động bằng các biện pháp tâm lý xã hội hay giáo dục thuyết phục
Hoạt động quản trị kinh doanh phải luôn thích ứng với sự biến động của môi trường. • Đúng • Giải thích: gtr 204
Hoạt động quản trị kinh doanh luôn gắn với môi trường và đòi hỏi phải luôn thích ứng với sự
biến đổi của môi trường. Đặc biệt với yếu tố môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp không
kiểm soát được, hoạt động quản trị kinh doanh phải luôn phản ứng phù hợp với sự thay đổi
của những yếu tố này nhằm tận dụng cơ hội, phòng tránh các nguy cơ, Từ đó đảm bảo hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp..
1. Quản trị kinh doanh theo cách tiếp cận theo hàng dọc hay hàng ngang đều
đảm bảo tính thống nhất của quá trình • Sai • Giải thích: gtr 205
Quản trị theo hàng dọc có bản chất là tuyệt đối hóa ưu điểm chuyên môn hóa hoạt động
quản trị nên đồng nghĩa với việc chia cắt quá trình Quản trị theo hàng ngang không tuyệt đối
hóa chuyên môn hóa mà lấy tính trọn vẹn của quá trình làm đối tượng, làm cơ sở để tổ chức
hoạt động kinh doanh và quản trị kinh doanh, đảm bảo tính tính thống nhất của quá trình kinh doanh.
5. Hiệu quả nghĩa là đem lại kết quả cao trong công việc, chi phí kinh doanh không
cần thiết phải quan tâm là cách thực hiện của nhà quản trị theo nguyên tắc hiệu quả
trong quản trrị kinh doanh. Sai • Giải thích: gtr 233
Nguyên tắc hiệu quả đòi hỏi mọi hoạt động quản trị doanh nghiệp phải hướng đến mục tiêu
đã đề ra một cách thiết thực, an toàn với chi phí kinh doanh thấp nhất, đòi hỏi mọi cá nhân
bộ phận phải hoàn thành nhiệm vụ đạt kết quả cao với việc sử dụng nguồn lực ít nhất có thể
=> cần quan tâm đến cả kết quả và chi phí kinh doanh.
1. Phương pháp hành chính được sử dụng thông qua các đòn bẩy kinh tế như lương thưởng Sai Giải thích: gtr 241
Phương pháp hành chính là phương pháp quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ
chức và kỷ luật của doanh nghiệp. Phương pháp kinh tế tác động đến đối tượng lao động
thông qua các lợi ích kinh tế như lương thưởng
15. Phương pháp giáo dục thuyết phục có đặc trưng giống phương pháp kinh tế Sai Giải thích: gtr 239/242
Phương pháp kinh tế tác động vào đối tượng quản trị thông qua các lợi ích kinh tế, để cho
đối tượng quản trị tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt
động của họ. Phương pháp giáo dục thuyết phục tác động vào người lao động bằng các
biện pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục.
16. Các nguyên tắc quản trị được xây dựng do con người nên không thể chi phối
hành động của con người Sai Giải thích: Gtr 212
Các nguyên tắc quản trị do con người đặt ra nhưng không phải do sự suy nghĩ chủ quan mà
do các hoạt động kinh doanh được thực hiện trong một môi trường chịu cho phối bởi các
quy luật khách quan. Bản thân các chủ doanh nghiệp hay các nhà quản trị không kiểm soát
được những quy luật này mà còn chịu sự chi phối của chúng.
17. Nhà quản trị có thể tác động để thay đổi môi trường kinh doanh • Sai • Giải thích: gtr 204
Môi trường kinh doanh bao gồm môi trường bên ngoài doanh nghiệp (môi trường quốc tế,
môi trường kinh tế quốc dân, môi trường ngành) và môi trường nội bộ bên trong doanh
nghiệp. Nhà quản trị chỉ có thể tác động nhằm thay đổi môi trường bên trong doanh nghiệp
mà không thể tác động thay đổi môi trường bên ngoài doanh nghiệp
18. Phương pháp giáo dục thuyết phục tác động thông qua lương và thưởng. Sai Giải thích: gtr 239/242
Phương pháp kinh tế tác động vào đối tượng quản trị thông qua các lợi ích kinh tế như
lương, thưởng để cho đối tượng quản trị tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất
trong phạm vi hoạt động của họ. Phương pháp giáo dục thuyết phục tác động vào người lao
động bằng các biện pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục.
19. Tính trọn vẹn của quá trình kinh doanh thể hiện ở việc tạo ra được giá trị gia tăng sau mỗi quá trình Đúng Giải thích: gtr 205-206
Quản trị kinh doanh hiện đại lấy tính trọn vẹn của quá trình làm đối tượng, làm cơ sở để tổ
chức các hoạt động kinh doanh và quản trị kinh doanh. Các yếu tố đầu vào cùng với các
nguồn lực được kết hợp với nhau theo yêu cầu nhất định thông qua tập hợp các hoạt động
có liên quan và tương tác với nhau sẽ chuyển đầu vào thành đầu ra. Đặc điểm của quá trình
này là nhấn mạnh vào giá trị gia tăng. Một quá trình được xác định thông qua việc xác định
giá trị gia tăng nó tạo ra.
20. Phương pháp giáo dục thuyết phục cũng có đặc trưng giống phương pháp hành chính Sai Giải thích: gtr 241-242
Phương pháp giáo dục tác động vào nhận thức tình cảm của người lao động bằng các biện
pháp tâm lý xã hội và giáo dục thuyết phục nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao
động trong công việc. Phương pháp hành chính mới có đặc điểm ghi thành các nội quy điều
lệ buộc mọi người lao động cần chấp hành tuân theo.
Quản trị theo cách tiếp cận hàng ngang có ưu điểm là phát huy thế mạnh của mỗi cá
nhân, bộ phận, phòng ban; góp phần nâng cao năng suất lao động. Sai Giải thích: gtr 204-205
Quản trị theo cách tiếp cận hàng ngang không tuyệt đối hóa ưu điểm của chuyên môn hóa
mà lấy tính trọn vẹn của quá trình làm đối tượng. Quản trị theo cách tiếp cận hàng dọc mới
chuyên môn hóa dựa trên chức năng của các cá nhân, bộ phận, phòng ban và tối ưu hóa
việc sử dụng nguồn lực, đảm bảo thực hiện đầy đủ sức mạnh và uy tín của các hoạt động
cơ bản, tạo điều kiện phát huy thế mạnh và ưu điểm của mỗi cá nhân góp phần thuyết phục
nham nâng cao tinh thần tự giác và nhiệt tình lao động trong công việc. Phương pháp hành
chính mới có đặc điểm ghi thành các nội quy điều lệ buộc mọi người lao động cần chấp hành tuân theo.
Chỉ có người quản trị theo phong cách tập trung chỉ huy là độc đoán • Sai
• Giải thích: gi trang 290-291.
Nhà quản trị theo phong cách tập trung chỉ huy tập trung quyền lực vào tay mình, gần như
tin tưởng tuyệt đối vào quyết định của mình, mong muốn cấp dưới thực hiện đúng ý đồ cụ
thể của mình. Do đó nhà quản trị thường độc đoán. Tuy nhiên, không chỉ ngoài nhà quản trị
Theo phong cách tập trung chỉ huy, mà nhà quản trị theo phong cách mạnh dạn hay
phong cách chủ nghĩa cực đại cũng thường có đặc điểm là độc đoán Trong 3 kỹ
năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ con người, kỹ năng nhận thức chiến lược,
thì không có kỹ năng nào là quan trọng nhất Sai • Giải thích: gtr 277
Dù cả 3 kỹ năng đều cần thiết nhưng nhà quản trị ở mỗi cấp cần ưu tiên các kỹ năng khác
nhau. Đối với nhà quản trị cấp cao, kỹ năng nhận thức chiến lược là quan trọng nhất. Với
nhà quản trị cấp trung gian, kỹ năng quan hệ với con người là quan trọng nhất. Trong khi đó,
kỹ năng kỹ thuật là quan trọng nhất đối với nhà quản trị cấp cơ sở
Ra quyết định theo phương pháp độc đoán thường được nhà quản trị theo phong cách dân chủ sử dụng • Sai • Giải thích: 282/290
Nhà quản trị theo phong cách dân chủ gắn kết mọi nhân viên cấp dưới thành một ê kíp làm
việc, luôn đưa ra những lời khuyên và sự giúp đỡ cần thiết. Do đó các quyết định được đưa
ra không độc đoán mà có sự tham gia đóng góp của tất cả mọi người. Ra quyết định theo
phương pháp độc đoán thường do nhà quản trị theo phong cách mạnh dạn
Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách quản trị kinh doanh
không tốt, do đó nhà quản trị cần lựa chọn cho mình phong cách quản trị tốt. . Sai Giải thích: gt 280
Loại trừ những phong cách xấu mà nhà quản trị nên tránh sau khi phân tích mỗi phong cách
đặc trưng là sự thể hiện thái quá, dẫn đến việc bóp méo phong các đặc trưng. Mỗi phong
cách quản trị là kết quả của mối quan hệ tương tác giữa cá tính của bản thân nhà quản trị
và môi trường cụ thể nên không thể có áp đặt phong cách quản trị này là xấu hay tốt. Nhà
quản trị cần rèn luyện, lựa chọn cho mình phong cách quản trị phù hợp với bản thân và
hoàn cảnh môi trường mời làm tăng hiệu quả và hiệu lực hoạt động kinh doanh
Phong cách quản trị hầu như ổn định vì tính cách của người trưởng thành ít thay đổi. • Sai • Giải thích: gtr 280
Ngoài tính cách cá nhân thì phong cách quản trị còn chịu ảnh hưởng bởi trạng thái tâm lý cá
nhân – hoàn cảnh cụ thể của môi trường mà mỗi cá nhân phản ứng lại. Trong khi tính cách
hầu như rất ít thay đổi khiến các nhà quản trị có phong cách ổn định thì điều kiện cụ thể của
môi trường có thể khiến phong cách quản trị thay đổi. Một nhà quản trị có thể thể hiện các
phong cách quản trị khác nhau đối với các đối tượng khác nhau.
Nhà quản trị cần rèn luyện thói quen chịu trách nhiệm • Đúng • Giải thích: gtr 293
Nhà quản trị cần rèn luyện thói quen không bao giờ đổ lỗi cho hoàn cảnh mà phải xem xét
mình đã phản ứng ra sao trước những gì đã trải qua trong kinh doanh, phải là người có ý
thức trách nhiệm về kết quả công việc mà mình đảm nhận
Nhà quản trị theo phong cách thực tế luôn tìm hiểu kỹ và dự kiến mọi tình huống có
thể xảy ra, sắp xếp, chuẩn bị chu đáo trước khi giao tiếp với đối tác của doanh nghiệp. • Sai • Giải thích: gtr 286-289
Nhà quản trị theo phong cách thực tế trong quan hệ với bên ngoài luôn thận trọng đánh giá
khả năng và các điều kiện cụ thể của đối tác trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan để
có thái độ ứng xử đúng đắn. Nhà quản trị theo phong cách tổ chức trong quan hệ với bên
ngoài mới luôn tìm hiểu kỹ và dự kiến mọi tình huống có thể xảy ra, sắp xếp, chuẩn bị chu
đáo trước khi giao tiếp với đối tác của doanh nghiệp.
Nhà quản trị có kỹ thuật hoạch định chiến lược tốt là nhà quản trị có kỹ năng nhận thức chiến lược tốt. • Sai • Giải thích: gtr 277
Kỹ năng nhận thức chiến lược không phải là kỹ thuật hoạch định chiến lược, mà là tầm
nhìn, tính nhạy cảm và bản lĩnh chiến lược cao của nhà quản trị. Nhà quản trị có kỹ thuật
hoạch định chiến lược tốt chưa chắc là nhà quản trị có kỹ năng nhận thức chiến lược tốt
Sáng tạo toàn cầu là yêu cầu quan trọng đối với nhà quản trị thế kỷ 21 • Đúng • Giải thích: gtr 276
Trong môi trường kinh doanh toàn cầu của thế kỷ 21, cạnh tranh ngày càng quyết liệt, muốn
tồn tại và phát triển mọi doanh nghiệp cần phải có năng lực cạnh tranh và vì vậy mà cần có
các nhà quản trị có năng lực sáng tạo mang tính toàn cầu. sáng tạo những thứ mà thế giới
này chưa từng có, con người chưa từng nghĩ ra.
. Phong cách dân chủ phân biệt rõ trên dưới • Sai • Giải thích: gtr 282
Đặc điểm chủ yếu của phong cách dân chủ là không có sự phân biệt rõ ràng trong quan hệ
trên dưới vì nhà quản trị và nhân viên cấp dưới gắn với nhau thành một ê kíp làm việc.
. Nhà quản trị ở vị trí càng cao càng cần đáp ứng các tiêu chí như khả năng truyền
thông, khả năng thương lượng và thỏa hiệp, tư duy sáng tạo mang tính toàn cầu,
cũng như phản ứng linh hoạt, hành động lịch thiệp, am hiểu văn hóa ở mức tiêu chuẩn cao. Đúng Giải thích: gtr 273 – 275
Khả năng truyền thông, khả năng thương lượng và thỏa hiệp, tư duy sáng tạo mang tính
toàn cầu, cũng như phản ứng linh hoạt, hành động lịch thiệp, am hiểu văn hóa là các tiêu
chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của nhà quản trị. Với mỗi nhà quản trị ở vị trí công việc cụ
thể sẽ tiếp tục được cụ thể hóa thành các tiêu chuẩn và chỉ tiêu phù hợp. Nguyên tắc là, các
nhà quản trị càng làm ở vị trí cấp cao, càng cần đáp ứng các tiêu chí trên với chỉ tiêu cụ thể ở mức tiêu chuẩn cao
. Các nhà quản trị có khí chất, tính cách khác nhau thường có phong cách quản trị không giống nhau. Đúng Giải thích: gtr 279
Sự hình thành phong cách quản trị chịu ảnh hưởng bởi yếu tố khí chất, tính cách. Nhân tố
này hình thành nên đội ngũ các nhà quản trị có có những phong cách quản trị khác nhau và ổn định
Nhà quản trị giỏi cần phải có nghệ thuật quản trị • Đúng • Giải thích: gtr 291
Nghệ thuật quản trị là tính mềm dẻo, linh hoạt trong công việc sử dụng các nguyên tắc, công
cụ, phương pháp kinh doanh, phát hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh một cách khôn
khéo nhằm đạt được mục tiêu đã xác định với hiệu quả kinh tế cao nhất. Như vậy, nghệ
thuật quản trị là cần thiết đối với một nhà quản trị giỏi
Nghệ thuật đưa cái quan trọng nhất lên trước chính là công việc nào vừa quan trọng
nhất vừa khẩn cấp nhất phải đưa lên hàng đầu. Nhà quản trị hàng đầu nào quên điều
đó sẽ không quản trị tốt hoạt động của doanh nghiệp. • Sai • Giải thích: gtr 298
Theo ma trận ưu tiên công việc, công việc vừa cấp bách vừa quan trọng là những công việc
thuộc loại cần giải quyết ngay. Tuy nhiên, nhà quản trị ở cương vị lãnh đạo phải biết cảnh
giác, đừng bao giờ chú ý quá lâu đến những công việc này vì nếu chú ý quá nhiều, nhà
quản trị dễ bị cuốn hút khiến nhà quản trị luôn phải đi chữa cháy, không còn thời gian dành
cho các công việc khác. Nhà quản trị nên ủy quyền cho các nhà quản trị cấp dưới để giải quyết các công việc này
. Nhà quản trị phải biết tự quản trị mình thì mới quản trị được người khác trong doanh nghiệp Đúng Giải thích: gtr 292
Tự quản trị là một nghệ thuật quản trị. điều hiển nhiên là muốn quản trị người khác cũng
như làm chủ mọi tình huống thì trước hết mỗi nhà quản trị phải biết làm chủ chính bản thân
mình. chiến thắng chính bản thân mình là chiến thắng oanh liệt nhất. Đề người khác quy
phục mình, nhà quản trị phải rèn luyện khả năng tự quản trị thông qua việc hình thành một số thói quen tốt.
. Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc vừa có nghệ thuật là mẫu thuẫn với nhau
vì nguyên tắc là cứng nhắc, nghệ thuật là mềm dẻo linh hoạt. Sai Giải thích: gtr 212/291
Nguyên tắc là những quy tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn hành vi cần tuân thủ. Nếu không có
các nguyên tắc thì doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng hỗn loạn. Nghệ thuật quản trị là tính
mềm dẻo, linh hoạt trong sử dụng các nguyên tắc, công cụ, phương pháp kinh doanh, tính
nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng cơ hội kinh doanh một cách khổn khéo nhằm đạt
được các mục tiêu với hiệu quả cao nhất Nguyên tắc và nghệ thuật không hệ mâu thuẫn mà
hỗ trợ nhau. Nhà quản trị cần sử dụng đồng thời các nguyên tắc và nghệ thuật để có thể
quản trị hoạt động kinh doanh một cách tốt nhất. .
Kỹ năng kỹ thuật là quan trọng nhất đối với nha quản trị cấp cơ sở Đúng Giải thích: gtr 278
Kỹ năng kỹ thuật là những hiểu biết về thực hành theo quy trình ở một lĩnh vực chuyên môn
cụ thể nào đó. Nhà quản trị cấp cơ sở là nhà quản trị hoạt động ở cấp bậc cuối cùng trong
hệ thống cấp bậc các nhà quản trị trong cùng một tổ chức, thường đưa ra các quyết định tác
nghiệp nhằm đốc thúc, hướng dẫn, điều khiển các công nhân trong các công việc sản xuất
kinh doanh cụ thể. Nhà quản trị cấp cơ sở cần cả ba loại kỹ thuật là kỹ năng nhận thức
chiến lược, kỹ năng quan hệ với con người và kỹ năng kỹ thuật, xong nhà quản trị cấp cơ
sở cần ưu tiên nhất kỹ năng kỹ thuật,
Có 3 loại kỹ năng và nhà quản trị không cần có kỹ năng quan trọng Sai Giải thích: gtr 278
Nhà quản trị ở các cấp đều cần cả 3 loại kỹ năng là kỹ năng nhận thức chiến lược, kỹ năng
quan hệ con người và kỹ năng kỹ thuật. Tuy nhiên, nhà quản trị ở mỗi cấp cần ưu tiên một
loại kỹ năng khác nhau: nhà quản trị cấp cao cần ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến lược, nhà
quản trị cấp trung gian cần ưu tiên kỹ năng quan hệ con người, nhà quản trị cấp cơ sở cần
ưu tiên kỹ năng kỹ thuật,
Nhà quản trị phong cách chủ nghĩa cực đại không sợ bất đồng vị cho rằng bất đồng
thường dẫn đến các giải pháp hay Dung Giải thích: Tư 200
Nhà quản trị theo phong cách này phải đạt được những kết quả cá nhân cảng nói bột càng
tốt và bán thân nhà quản trị đã đạt được kết quả đó. Anh ta luôn mong muống và đảm bảo
trên thực tế SỰ phốí hợp giữa các mục tiêu cũng như trao đổi thông tin giữa các thành viên
các cấp bộ phận khác nhau nhằm tạo điều kiện cho họ thân thinh nhiệm vụ, anh ta không sợ
bất đồng vì cho rằng sự và chịu ti giữa các quan điểm bất đồng thường dẫn đến các giải
pháp hay Nhưng biết duy trì bầu không khí có lợi cho tập thể.
. Trong điều kiện kinh doanh khu vực và toàn cầu mọi nhà quản trị chỉ cần biết ứng
dụng các mô hình kinh doanh sản có là đủ, Sai Giải thích: gr 274
Một doanh nghiệp tiến hành kinh doanh chị có thể thành công viết chiến thắng trong carth
tranhMuốn chiến tháng trong cạnh tranh thì cách tốt nhất là tách ra khỏi cuộc cạnh tranh.
Trong nhiều cách để tách ra khỏi cạnh tranh thì cái thì chủ động tốt nhất là sáng tạo ra
những mô hình tổ chức tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ và mô hình quản trị mới mà thế giới chưa có
.Kiên trì thực hiện các mục tiêu đã vạch ra là một nghệ thuật quản trị góp phần đem
lại thành công trong kinh doanh. Dung Giải thích: Tư 207
Nghệ thuật hình thành tỉnh kiên trì là một trong số các nghệ thuật quản trị mà nhà quản trị
cần có. Kinh tế mang tính chu ký: khi thuận lợi khi khó khăn kinh doanh trong môi trường
như vậy tất yếu phải chấp nhận sự thăng trầm, Khi gặp thất bại, nhà quản trị phải có ý chỉ đi
đến cùng chủ quyết không thua không bao giờ lùi bước. Kiên trì thực hiện mục tiểu đã vạch
ra là từ chất đầm bảo thành công trong kinh doanh. -
Mỗi phong cách quản trị là kết quả của tôi quan hệ tương tác giữa cá tính của nhà
quản trị và môi trường cụ thế nên không thể có khuôn mẫu chung, củng nhất cho mọi người. Đúng Giải thích: tr 291
Phong cách quấn trị là tổng thể các phương thức ng xử ổn định của chủ thế quản trị với một
cá nhân tuy một nhóm người trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ quản trị của mình.
Phong cách quản trị thể hiện phương thức ứng xử của nhà quản trị trong hoàn cảnh cụ thể,
là kết quả của mỗi quan hệ tương tác giữa cá tính của nhà quản trị và môi trường cụ thể
nên phong cách quản trị biểu hiện ở nhiều sắc thái khác nhau, nhiều về, tu đó cũng rất khó
để có một khuôn mẫu chung, cứng nhắc cho mọi người
1. Về thời gian, quyết định chỉ cần nêu rõ thời gian bắt đầu thực hiện kế hoạch Sai Giải thích: gtr 328
Quyết định phải xác định rõ các quy định về thời gian triển khai thực hiện và hoàn thành để
cấp thực hiện không kéo dài thời gian thực hiện
2. Quyết định cần linh hoạt ở chỗ không dấp khuôn. Đúng • Giải thích: gtr 327
Tỉnh linh hoạt của quyết định thể hiện ở việc quyết định phản ảnh được nhân tố mới trong
lựa chọn quyết định phản ánh được những biến động của mỗi trưởng, xử lý tình huống linh
hoạt khéo léo trảnh rập khuôn máy móc, giáo điều.
3. Phương pháp ra quyết định Theo nhóm là việc nhà quản trị tập hợp một nhóm
chuyên gia, xin ý kiến và biểu quyết để đưa ra quyết định cuối cùng . Sai • Giải thích: gtr 343
Phương pháp ra quyết định theo nhóm là phương pháp ra quyết định trong đó bao gồm nhà
quản trị và sự tham gia của ít nhất 1 nhân viên khác mà không cần tham khảo ý kiến của đa
số. Nhà quản trị và nhân viên còn lại tranh luận, đưa ra quyết định một cách thẳng thắn và
cởi mở, sau đó thông báo cho các nhân viên còn lại
4. Quyết định không tốt là quyết định đem lại hậu quả xấu cho nhà quản trị. Sai • Giải thích: gtr 333
Quyết định không tốt, hay quyết định xấu là quyết định chủ yếu dựa vào chủ quan, không
dựa trên phân tích logic, không so sánh xem xét hết các khả năng lựa chọn, không sử dụng
phương pháp phân tích định lượng. Một quyết định xấu đối khi may mắn vẫn có thể dẫn đến kết cục tốt.
5. Phương pháp quyết định đa số là phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mỗi
thành viên đều có quyền ngang nhau trong quá trình ra quyết định. • Đủng • Giải thích: gtr 344
Phương pháp quyết định đa số là phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mỗi thành
viên đều có quyền ngang nhau trong quả trình ra quyết định. Đối với mỗi quyết định, mọi
thành viên đều có thể thảo luận, sau đó biểu quyết về việc lựa chọn phương án quyết định,
phương án nào chiếm tỷ lệ đa số là phương án được lựa chọn.
6. Một quyết định được gọi là hợp pháp khi quyết định để phù hợp với mục tiêu và
định hướng của doanh nghiệp • Sai • Giải thích: gtr 325
Một quyết định được gọi là hợp pháp khi quyết định đó được đưa ra trong phạm vi và thẩm
quyền của tổ chức hay cá nhân, không| trái với nội dung pháp luật quy định, và được ban
hành đúng thủ tục và thể thức. Một quyết định phù hợp với mục tiêu và định hướng của
doanh nghiệp là quyết định đảm bảo tính khoa hoc
7. Phương pháp độc đoán có ưu điểm là tiết kiệm thời gian Đúng Giải thích: gtr 343
Phương pháp độc đoán được áp dụng khi nhà quản trị hoàn toàn tự ra các quyết định mà
không có sự tham gia của nhân viên, đồng sự. Do đó phương pháp độc đoán có ưu điểm là tiết kiệm thời gian
8. Ra quyết định theo phương pháp độc đoản thường được các nhà quản trị phong cách dân chủ thực hiện Sai Giải thích: gtr 342
Kn phương pháp ra quyết định độc đoán. Phương pháp này thường được các nhà quản trị
theo phong cách tập trung chỉ huy sử dụng bởi để ra quyết định quản trị theo phương pháp
này, nhà quản trị có điều kiện và thường là người có khả năng tập trung quyền lực và có khả
năng ra quyết định tốt.
9. Nhà quản trị luôn phải ra quyết định Dung Giải thích: 9tr 322
Nhà quản trị luôn phải ra quyết định và quyết định là sản phẩm quan trọng của nhà quản trị
Ra quyết định là kỹ năng chủ yếu và quan trọng đối với bất kỳ nhà quản trị nào để thực hiện
chức năng nhiệm vụ của mình.
10. Nhà quản trị không phải lúc nào cũng ra quyết định trong điều kiện chắc chắn Dung Giải thích: gtr 322 323
Nhà quản trị ở tất cả các cấp của doanh nghiệp đều phải ra quyết định để giải quyết các vấn
đề trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình. Trong nhiều trường hợp nhà quản trị phải
đối mặt với sự lựa chọn khó khăn và phức tạp, có nhiều phương án thực hiện khác nhau, có
thể nảy sinh những vấn đề cá nhân. Lúc đó, những quản trị phải ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn. -
Phương pháp quyết định dựa trên đa số có thể huy động được trí tuệ tập thể. Sai Glithich: gtr 344
Phương pháp ra quyết định dựa trên đa số là phương pháp ra quyết định tập thể, trong đó
mỗi thành viên đều có quyền ngang nhau trong quá trình ra quyết định. Phương pháp này
có ưu điếm có thể tiết kiệm thời gian và giải quyết bế tắc khi các quan điểm xung đột, mâu
thuẫn bởi nó kết thúc thảo luận với kết quả rõ ràng. Việc huy động được trí tuệ tập thể là ưu
điểm của phương pháp cố vấn, khi nhà quản trị đưa ra quyết định ban đầu mang Tính thăm
dò, sau đó để lấy ý kiến của Nhóm
12. Phương pháp đồng thuận là Phương pháp ra quyết định đòi hỏi sự nhất trí cao
với sự tham gia của tuần thể các thành viên Trong quá trình ra quyết định Dúng Giải thích: L 345
Phương pháp đồng thuận là phương Pháp ra quyết định đòi hỏi sự nhất trí Cao với sự tham
gia của tôi thế các Thành viên trong quả trinh ra quyết Định, bởi mỗi phương án sẽ không là
Quyết định cho đến khi toán tố thành Viên đồng thuận. Phương pháp này đòi Hỏi mỗi thành
viên phải đặt lợi ích của Tập thể lên trên hết, sẵn sàng đóng góp Và lắng nghe ý kiến các thành viên Khác, …
Để ra mọi quyết định quản trị đều Phải tuân thủ quy trình giống nhau, Sal Giải thích: str 335
Mô hình ra quyết định quản trị cụ thể Hoàn toàn Phụ thuộc vào phương pháp Ra quyết định
Doanh nghiệp có thể sử Dụng mô hình ra quyết định 5 bước hay mô hình ra quyết định 6 bước,
Phương pháp quyết định cuối cùng Cho phép nhà quản trị tận dụng được Năng lực
của nhân viên khi ra quyết Định Đúng Giải thích: gtr 343
Phương pháp quyết định cuối cùng là Phương pháp ra quyết định khi nhà Quản trị cho phép
nhân viên dưới Quyền thảo luận và đề ra các giải pháp Cho vấn đề, nhà quản trị sẽ tập hợp
các Đề xuất của nhân viên và trực tiếp ra Quyết định. Việc nhân viên tham gia Vào quá trình
ra quyết định giúp nhà Quản trị tận dụng được năng lực của Nhân viên.
Chất lượng của việc ra quyết định sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh Đúng Giải thích: gtr 324
K/n quyết định. Quyết định cần trả lời một số câu hỏi như: tổ chức phải làm Gì, khi nào làm,
làm trong bao lâu, Doanh nghiệp cần đạt những mục tiêu Nào, mức độ của các mục tiêu đó
ra sao, Chất lượng của việc ra quyết định sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh,
thậm chí tác động đến sự thành bại của một doanh nghiệp.
1. Hệ thống tổ chức kiểu ma trận Tận dụng triệt để các nguồn lực Của doanh nghiệp
cho nhiều dự Án trong cùng một khoảng thời Gian Đúng Giải thích: gtr 399-400
Vẽ sơ đồ 8.7. Hệ thống theo kiểu Ma trận kết hợp hệ thống quản Trị trực tuyến và chức
năng, cho Phép làm việc trực tiếp giữa các Bộ phận Đối tượng và chức năng, Do đặc điểm
của các dự án là có Thời hạn và tính độc lập cao nên Mô hình theo kiểu ma trận Thường
được sử dụng để quản trị Nhiều dự án trong cùng một Khoảng thời gian.
2. Hệ thống trực tuyến tư vấn Dùng nhiều ở doanh nghiệp Nhó. • Đúng • Giải thích: gtr 397
Đặc Trưng của hệ thống kiểu trực tuyến tư vấn là vừa duy trì hệ thống trực tuyến, vừa thiết
lập Điểm tư vấn khi cần thiết. Nhiều Doanh nghiệp, đặc biệt là các Doanh nghiệp nhỏ có thể
tận Dụng nguồn lực bằng việc không Cần thuê tư vấn trực tuyến mà Chuyển sang dịch vụ
tư vấn, từ Đó tạo cơ hội cho việc phát Triển, Tiết kiệm chi phí cho các dịch vụ Tư vấn
3. Quyền hạn và nhiệm vụ cần Tương xứng với nhau • Sai • Giải thích: gtr 426
Quyền hạn, quyền lực và trách Nhiệm phải tương xứng với nhau Và cân xứng với nhiệm vụ.
4. Hệ thống quản trị theo kiểu Trực tuyến có ưu điểm lớn nhất Là linh hoạt để thích
ứng với sự Biến đổi của môi trường kinh Doanh • Sai • Giải thích: gtr 394
Hệ thống quản trị theo kiểu trực Tuyến cổ tửu điểm lớn nhất là bảo Đảm tính thống nhất
trong hoạt Động kinh doanh nói chung và Hoạt động quản trị nói riêng, xóa Bỏ việc một cấp
phải nhận nhiều Mệnh lệnh quản trị ở các cấp Khác nhau.
5. Quyền lực phi chính thức là Quyền điều khiển hành động Người khác, do vậy
quyền lực Phải được ghi rõ trong nội quy Quy chế hoạt động của doanh Nghiệp • Sal • Giải thích: gtr 424
Quyền lực phi chính thức không Gán với chức danh cụ thể và Không chỉ trong điều lệ của doanh nghiệp • Sai
6. Trong doanh nghiệp, khi phân Chia nhiệm vụ theo chiều dọc sẽ Hình thành các phòng ban chức năng Sai Giải thích: gtr 422
Trong doanh nghiệp, nếu phân Chịu nhiệm vụ theo chiều dọc sẽ Hình thành các cấp quản
trị, nếu Phân chia nhiệm vụ theo chiều Ngang sẽ hình thành các phòng Ban chức năng
7. Quyền hạn nghĩa vụ đòi hỏi Một cá nhân hoàn thành nhiệm Vụ của mình, do đó
quyền hạn Phải rõ ràng cân xứng với Nhiệm vụ và được ghi rõ trong Nội quy quy chế của doanh nghiệp • Đúng • Giải thích: gtr 423/426
Quyền hạn chắn với nhiệm vụ trên Cơ sở xác định quyền hạn là Nhiệm vụ được phản công
thực Hiện, nguyên tắc phân quyền và Khả năng chuyên môn của người Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn Đóng vai trò là điều kiện để hoàn Thành nhiệm vụ, do đó quyền Hạn nhái cần
cân xứng với Nhiệm vụ và được chỉ rõ Trong Nội quy quy chế của doanh Nghiệp
8. Hình thức pháp lý là một trong Các nhân tố ảnh hưởng đến việc Hình thành cơ cấu
pháp lý chính Thức của doanh nghiệp • Dùng • Giải thích: gtr 379
Có các nhân tố ảnh hưởng đến Việc hình thành cơ cấu pháp lý Chính thức của đoành
nghiệp là: Hình thức pháp lý của doanh Nghiệp, nhiệm vụ kinh doanh, Trình độ đội ngũ lao
động, công nghệ thiết bị, điều chỉnh chung và điều chỉnh cá biệt. Đặc điểm Của môi trường
9. Tổ chức phi chính thức hành động và cung cấp thông tin cổ thể khác với tổ chức
chính Thức, sẽ chỉ có hại cho công tác Quản trị doanh nghiệp nên Mọi doanh
nghiệp phải có loại bỏ nó Sai • Giải thích: tr 373
Tổ chức phi chính thức có thể tác Động tích cực hoặc kìm hãm sự Phát triển của tổ chức
chính Thức. Các nhà quản trị phải biết Làm tăng tác động tích cực và Giảm thiểu tác động
tiêu cực của Tổ chức phi chính thức bảng các Giải pháp thích hợp.
10. Mô hình tổ chức kiểu trực Tuyến không như hợp với những Doanh nghiệp quy mô
lớn, kinh Doanh đa ngành, đa lĩnh vực, • Đúng • Giải thích: gtr 392
Mô hình tổ chức kiếu trực tuyến Có tính chuyên môn hóa cao và Nó phù hợp với những tổ
chức có Quy mô vừa và nhỏ, hoạt động Đơn lĩnh vực, đa ngành, còn với các doanh nghiệp
có quy mô lớn, Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh Vực nếu xây dựng hệ thống theo Kiểu trực
tuyến sẽ sinh ra hao Phí lao động lớn, không tận dụng Được nguồn lực, chỉ chuyên về 1
Lĩnh vực nhất định còn các doanh Nghiệp quy mô lớn đòi hỏi phải Tận dụng được nguồn
lực ở các Bộ phận khác nhau với chuyên môn khác nhau.
11. Phân tích và tổng hợp nhiệm vụ Là cơ sở để hình thành các nơi Làm việc trong bộ
máy quản trị Doanh nghiệp Đúng | Giải thích: LE 416/121
Phán chịu nhiệm vụ là chia nhỏ cũng Việc thành các nhiệm vụ cụ thể hơn và Cấp độ cuối
cùng là các hành động thao tác cụ thể. Tổng hợp nhiệm vụ là liên kết các nhiệm vụ cụ thể
đã phần tích Vô tột nơi làm việc theo nguyên tắc Nhất định. Phân chia và tổng hợp Nhiệm
vụ 2 quả trinh diễn ra ngược nhau để và đều cần thiết để hình thành Nơi làm việc phải phân
tích nhiệm vụ Mới có cơ sở tổng hợp nhiệm vụ và Tổng hợp nhiệm vụ mới hình thành Được các nơi làm việc
Một doanh nghiệp luôn cần có cả hai loại: điều chỉnh chung và điều chỉnh Cá biệt Đúng Giải thích: gtr 385
Điều chỉnh chung là diếu chính xác Định một lần cho các hoạt động có tính chất lặp lại. Điều
chỉnh cá biệt là điều Chỉnh cho từng hoạt động riêng biệt Không có tính lặp lại. Cả hai loại
điều Chỉnh đều có ưu điểm và nhược điểm Riêng, sử dụng cho từng trường hợp cụ Thể. Do
đó, doanh nghiệp cần có cả 2 Loại điều chỉnh trê và kết hợp hợp lý Giữa điều chỉnh churing
Trình tính ốn định, cũng nhất với điều chỉnh cá biệt Mang tính mềm dẻo, linh hoạt
. Vì quyền hạn la dieu kien de thực Hiện nhiệm vụ nên nếu có trao quyền Nhiều hơn một chút cũng không sao Sai Giải thích: 426
Quyền hạn là điều kiện để thực hiện nhiệm vụ. Tuy nhiên, nếu một cá nhân được trao quyền
hạn lớn hơn mức cần thiết sẽ gây ra lạm quyền, không đem lại kết quả tốt, -
Mô hình quản trị theo nhóm thích nghi cao với môi trường kinh doanh Luôn biến
động và mô hình doanh Nghiệp nhỏ Sai Giải thích: gtr 400-101
K/n mô hình quản trị theo nhóm. Mô Hình quản trị theo nhóm có ưu điểm là Khi sự thay đổi
của một hay một số Nhóm không dẫn đến sự thay đổi của Toàn bộ hệ thống tổ chức doanh
nghiệp Nên khá thích hợp với môi trường kinh Doanh biến động. Tuy nhiên hạn chế là
Không thích hợp với quy mô doanh Nghiệp quá nhỏ.
. Tổ chức bộ máy quản trị phải theo Nguyên tắc hiệu quả. Đúng Giải thích: gtr 413
Nguyên tắc hiệu quả là 1 trong 3 Nguyên tắc tổ chức hoạt động bên cạnh Nguyên tắc thống
nhất và nguyên tắc Kiểm soát được. Nguyên tắc hiệu quả Đòi hỏi phải xây dựng cơ cấu tổ
chức bộ Máy quản trị sao cho hoàn thành tốt Nhiệm vụ quản trị với chi phí kinh Doanh thấp nhất. -
Tuyển lao động theo từng công việc Là 1 trong các yếu tố xây dựng cơ cấu Tổ chức đơn giản Sai Giải thích: gtr 381
Mô hình quản trị chuyển từ tuyết đối ưu điểm của chuyên môn hóa sang cơ cấu tổ chức
theo quan điểm lấy tính thống nhất của quá trình làm cơ sở => Cơ cấu tổ chức chuyển snag
chiều Ngang =>ít cấp hơn => cơ cấu tổ chức đơn giản hơn.
Vì điều chỉnh chung là cứng nhắc mà cơ chế kinh tế thị trường lại thường xuyên biến
động viên khi tổ chức Quản trị doanh nghiệp không nên sử dụng hình thức điều chỉnh này. Sai Giải thích: gtr 385
Điều chỉnh chung được xác định một lần cho các hoạt động có tính chất lập lại. Do chỉ điều
chỉnh một lần duy nhất và duy trì cho đến khi thực tế đòi hỏi Phải điều chỉnh lại nên điều
chỉnh Chung dẫn đến đơn giản hóa nhiệm vụ Và giảm khối lượng công việc cho các Nhà
quản trị. Điều chỉnh chung tạo ra Tính thống nhất và ổn định cho hoạt Động của doanh
nghiệp, thể hiện ở các hình thức bổ sung điều lệ, nội quy, quy chế hoạt động của doanh
nghiệp. Do đó, mọi doanh nghiệp dù trong cơ chế Thị trường thường xuyên biến động nên
Khi tổ chức quản trị doanh nghiệp vẫn Cần sử dụng hình thức điều chỉnh này.
Quyền hạn là sự được phép thì thực Hiện nhiệm vụ nên khi giao nhiệm vụ Cấp trên
phải giao cho cá nhân Những quyền hạn nhất định Đúng Giải thích: gtr 123
Quyền hạn là sự được phép của một Cá nhân, tập thể khi thực hiện nhiệm Vụ được giao,
Quyền hạn đề cập đến khả năng một cá nhân tập thể được Sử dụng các nguồn lực nhất
định để Tiến hành một công việc cụ thể nào đó.
19. Hệ thống quản trị kiểu ma trận Cho phép ra quyết định nhanh Hơn các kiểu truyền thống khác. Dung Giải thích: gr 399-400
Hệ thống quản trị theo kiểu ma trận Chuyển từ quan hệ dọc sang quan Hệ ngang nên hệ
thống tổ chức kiểu Này cho phép làm việc trực tiếp giữa Các bộ phận đối tượng và chức
Năng, mỗi bộ phận đối tượng và Phòng chức năng đều có quyền ra mệnh lệnh về các vấn
đề liên quan. Do đó, hệ thống quản trị kiểu mua Trộn cho phép ra quyết định nhanh Hơn các kiểu truyền thống khác.
240, Hệ thống kiểu trực tuyến Chức năng đơn giản, gọn nhẹ lại Có nhiều ưu điểm cho
tiền trong tổ Chức bộ máy quản trị doanh Nghiệp ở nước ta hiện nay các Loanh
nghiệp thường áp dụng hệ Thông này. Sal Giải thích: gr 398-399
Hệ thống kiểu trực tuyến chức năng tạo Ra nhiều tầng nhiều nấc , nhiều trung Gian, dẫn
đến phát sinh nhiều môi Quan hệ cần xử lý -> hệ thống tổ chức Phức tạp, khô g thích hợp
với môi Trường kinh doanh biển động. Mặc dù Có nhiều nhược điểm nhưng đây lại là Mô
hình đang được tổ chức Phố hiện ởCác doanh nghiệp trước ta hiện nay
21. Nội quy, quy chế là điều kiện Không thể thiểu trong tổ chức Quản trị doanh nghiệp
nên cần Xây dựng nội quy, quy chế cho Bất cứ hoạt động quản trị nần, Bất cứ nơi nào Dung Giải thích: 5tr427
Xây dựng nội quy quy chế hoạt động Thuộc nội dung điều chỉnh chung Nội Quy, quy chẻ
đông và trò quan trọng Đối với việc thiết lập mối quan hệ làm Việc ổn định trong bộ phận, cá
nhân Trong doanh nghiệp. Trong bất cứ hoạt Động quản trị nào, ở bất cứ sợi ng Cũng cần
phải xây dựng nội quy, quy Chế để có thể xác định rõ ràng, chính Xác các mối quan hệ chỉ
huy, chức Tháng, quyền hạn và trách nhiệm của Từng bộ phận, cá nhân, để đảm bảo mối
quan hệ làm việc rõ ràng giữa mọi bộ Phận cu thu nh cơ cấu tổ chức doanh Nghiệp