Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn kinh tế vi mô | Trường đại học Thương mại

Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn kinh tế vi mô | Trường đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Môn:
Trường:

Đại học Thương Mại 373 tài liệu

Thông tin:
10 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn kinh tế vi mô | Trường đại học Thương mại

Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn kinh tế vi mô | Trường đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

48 24 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
********©*******
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI
HỌC PHẦN: KINH TẾ VI I
I. Nhóm câu hỏi 1: Câu hỏi đúng/sai, giải thích tại sao.
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Kinh tế học vi nghiên cứu về hành vi của các tác nhân trong nền kinh tế trong
khi kinh tế học nghiên cứu các vấn đề về lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh
tế, tăng trưởng kinh tế.
2. Khan hiếm hiện tượng nghèo đói trong các nền kinh tế.
3. Vấn đề khan hiếm có thể loại bỏ hoàn toàn nếu biết cách sử dụng nguồn lực hiệu
quả.
4. Chi phí cơ hội là tổng giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa
chọn kinh tế.
5. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? ba vấn đề kinh tế
bản của bất kỳ hệ thống kinh tế nào.
6. Khi nền kinh tế những nguồn lực không được sử dụng thì hoạt động miền
bên trong của đường PPF.
7. Khi nền kinh tế hoạt động trên đường PPF thì không chịu tác động của quy
luật chi phí cơ hội ngày càng tăng.
8. Với nguồn lực cố định trình độ công nghệ hiện có, nền kinh tế không bao giờ
đạt được những phương án sản xuất nằm phía ngoài đường PPF.
9. Những điểm nằm trên đường PPF là những điểm có thể đạt tới và là điểm hiệu quả
của nền kinh tế.
10. Nếu nền kinh tế nằm trên đường PPF, thể sản xuất nhiều hơn một mặt
hàng mà không phải giảm sản xuất mặt hàng khác.
11. Đường PPF cho biết khi sản xuất một lượng nhất định hàng hóa này thì số lượng
tối đa về hàng hóa khác một nền kinh tế thể sản xuất ra bao nhiêu khi
sử dụng hết nguồn lực và với trình độ công nghệ hiện có.
Chương 2: Cung - cầu chế hoạt động của thị trường
12. Nếu cầu của một loại hàng hóa giảm khi thu nhập của người tiêu dùng giảm thì
hàng hóa đó được gọi hàng hóa thứ cấp.
13. Đường cung dạng dốc n bởi vì, nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, khi giá
hàng hóa đó tăng lên thì lượng cung về hàng hóa đó cũng tăng lên.
14. Hàng hóa thiết yếu thường cầu kém co dãn, trong khi đó hàng hóa cao cấp
thường cầu co dãn.
15. Dọc theo đường cầu tuyến tính, khi giá giảm, cầu trở nên co dãn hơn.
16. Nếu cung cầu của một loại hàng hóa cùng tăng hoặc cùng giảm thì chắc chắn
chúng ta sẽ xác định được sự thay đổi của giá cân bằng còn lượng cân bằng thì
không xác định.
1
17. Nếu độ co dãn của cầu theo giá --la -0,75 thì khi giá --la ng lên sẽ
làm chi tiêu của người tiêu dùng về kẹo sô--la tăng lên.
18. Nếu độ co dãn của xe máy theo thu nhập 1,1 thì xe máy thể coi hàng hóa
cao cấp.
19. Nếu giá gạo tăng lên làm cầu về lúa mỳ tăng thì gạo lúa mỳ được gọi hai
hàng hóa thay thế cho nhau.
Chương 3: thuyết về hành vi của người tiêu dùng
20. Các đường bàng quan của một người tiêu dùng không bao giờ cắt nhau.
21. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì thể hiện cho mức độ lợi ích càng lớn
ngược lại.
22. Khi tiêu dùng hàng hóa thông thường, đường bàng quan của một người tiêu dùng
luôn độ dốc âm.
23. Đường ngân sách một đường độ dốc âm.
24. Những điểm nằm bên ngoài đường ngân sách thể hiện cho những giỏ hàng hóa mà
người tiêu dùng có thể mua được.
25. Độ dốc đường ngân sách phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng.
26. Độ dốc của đường ngân sách chỉ phụ thuộc vào giá của hai loại hàng hóa trong tiêu
dùng.
27. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng giữa hai hàng hóa thay thế hoàn hảo cho
nhau không đổi dọc theo đường bàng quan.
Chương 4: thuyết về hành vi của doanh nghiệp
28. Quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào xu hướng giảm dần phát biểu
rằng, trong dài hạn, nếu doanh nghiệp tăng tất cả các yếu tố đầu vào với cùng một tỷ
lệ thì sản phẩm cận biên sẽ giảm dần.
29. Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào vốn (K) lao động (L) thì điều kiện
MP
L
=
MP
K
chỉ điều kiện cần chứ không phải điều kiện đủ để tối đa hóa lợi
w r
nhuận khi sử dụng đầu vào (trong đó w r tương ứng giá của đầu vào lao động
và vốn).
30. Một hãng sử dụng vốn lao động để sản xuất ra một lượng đầu ra nhất định. Nếu
giá của vốn giảm sẽ làm tăng số lượng lao động được sử dụng để sản xuất ra cùng
lượng đầu ra như cũ.
31. Khi chi phí cận biên tăng thì chi phí bình quân cũng tăng khi gia tăng sản lượng.
32. Khi chi phí bình quân giảm thì đường chi phí cận biên nằm dưới đường chi phí bình
quân.
33. Chi phí cố định tăng theo sự gia tăng của mức sản lượng đầu ra.
34. Đường chi phí cố định bình quân luôn độ dốc âm.
Chương 5: Cấu trúc thị trường
35. Các hãng cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn sẽ đạt lợi nhuận kinh tế bằng 0.
36. Hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi nhuận mức sản lượng tại đó sự
chênh lệch giữa giá chi phí bình quân lớn nhất.
37. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cả người mua người bán đều những
người đặt giá.
38. Đối với hãng CTHH, khi giá hàng hóa trên thị trường tăng lên, hãng muốn tối đa
hóa lợi nhuận thì hãng nên tăng sản lượng bán ra.
2
39. Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang, song song với trục
hoành.
40. Điều kiện để hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ lựa chọn mức sản lượng tối ưu để tối đa
hóa lợi nhuận giá thị trường bằng chi phí cận biên.
41. Hãng độc quyền sẽ đóng cửa ngừng sản xuất khi đường MR cắt đường MC tại điểm
thấp hơn chi phí biến đổi bình quân.
42. Hãng độc quyền hãng không sức mạnh thị trường.
43. Hãng độc quyền sẽ lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tại điểm P =
MC.
44. Độc quyền sẽ làm giảm thặng hội.
45. Hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ luôn sản xuất và bán ra tại mức sản
lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
46. Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình tại miền cầu co dãn.
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
47. Đường cầu về lao động của hãng trong dài hạn thoải hơn so với trong ngắn hạn.
48. Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động chính là đường cầu về lao động
của hãng.
49. Đường cung lao động nhân luôn đường độ dốc dương.
50. Đường cung lao động của ngành lao động phổ thông kém co dãn hơn so với đường
cung lao động của ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt.
51. Đường cung về vốn trong ngắn hạn của hãng đường dốc lên về phía phải.
II. Nhóm câu hỏi 2: Câu hỏi phân tích thuyết
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Thế nào kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi Kinh tế
học mô, giữa khái niệm Kinh tế học thực chứng Kinh tế học chuẩn tắc? Cho
dụ minh họa.
2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế bản trong các chế kinh tế khác
nhau.
3. Hãy trình bày cách thức sử dụng phương pháp hình hóa trong nghiên cứu kinh tế học?
Cho biết ý nghĩa của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi trong nghiên cứu kinh tế
học?
4. Trình bày ba chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị trường nền
kinh tế hỗn hợp).
5. Trình bày quy luật chi phí hội tăng dần, cho dụ minh họa.
6. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sản xuất để minh họa khả năng sản
xuất hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm quy luật chi phí hội
tăng dần. Hãy chỉ ra những nhân tố làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
ra phía ngoài.
Chương 2: Cung - cầu chế hoạt động của thị trường
7. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ.
Phân tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) dịch chuyển đường cầu.
8. Phân biệt các khái niệm cung lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác động đến cung.
Phân tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cung.
3
9. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại hàng
hóa hoặc dịch vụ nào đó.
10. Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính sách
thuế (đánh vào nhà sản xuất đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá trần giá
sàn) và chính sách trợ cấp.
11. Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm một khoảng (đoạn)
trên đường cầu. Chỉ ra các nhân tố ảnh ởng đến độ co dãn của cầu theo giá. Nêu ý
nghĩa của việc phân tích hệ số co dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của trong thực
tiễn đối với việc phân tích một loại hàng hóa cụ thể.
12. Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân tố tác động đến độ co dãn của
cung theo giá nêu ý nghĩa của việc phân tích.
13. Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu dùng
(hoặc doanh thu của doanh nghiệp).
Chương 3: thuyết về hành vi của người tiêu dùng
14. Trình bày các giả thuyết bản khi nghiên cứu lợi ích của người tiêu dùng. Phân tích
các đặc trưng bản của đường bàng quan đường ngân sách. Nêu khái niệm, công
thức tính của tổng lợi ích và lợi ích cận biên, cho ví dụ minh họa.
15. Các nhân tố tác động đến sự thay đổi của đường ngân sách đường bàng quan.
16. Nêu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần giải thích phân tích ý nghĩa của
nó trong việc phân tích hành vi người tiêu dùng. Cho ví dụ minh họa.
17. Phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng.
18. Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng (sự thay
đổi của giá cả và sự thay đổi về thu nhập).
Chương 4: thuyết về hành vi của doanh nghiệp
19. Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa về các dạng hàm sản
xuất.
20. Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của
một đầu vào biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động).
21. Phân tích nội dung ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần.
22. Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn hàm sản xuất trong dài hạn.
23. Lấy ví dụ và phân tích hiệu suất thay đổi theo quy mô của một doanh nghiệp trong dài
hạn.
24. Phân biệt chi phí hội, chi phí kế toán chi phí kinh tế. Cho dụ minh họa.
25. Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC trong ngắn hạn và
trong dài hạn.
26. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn chi phí trung bình trong dài
hạn.
27. Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định độ dốc
của mỗi đường. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó.
28. Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp.
29. Phân tích khái niệm lợi nhuận nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận.
30. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất gì?
Chương 5: Cấu trúc thị trường
4
31. Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị
trường CTHH hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của hãng
CTHH trong ngắn hạn và dài hạn.
32. Xây dựng một hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng lựa chọn
mức sản lượng để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
33. Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền thuần túy
và các nguyên nhân dẫn đến độc quyền.
34. Phân tích sự lựa chọn giá bán mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của
hãng độc quyền thuần túy trong ngắn hạn dài hạn.
35. Xây dựng một hình của một hãng độc quyền thuần túy để chỉ ra việc hãng này sẽ
lựa chọn mức sản lượng mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn dài
hạn.
36. Hãng độc quyền đường cung không? sao?
37. Phân tích hệ số Lerner phản ánh mức độ độc quyền của một hãng độc quyền.
38. Phân tích khái niệm của cạnh tranh độc quyền, các đặc trưng của cạnh tranh độc quyền
và các nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh độc quyền.
39. Phân tích sự lựa chọn giá bán mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của
hãng cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn và dài hạn.
40. Phân tích đặc trưng bản của một số hình của hãng độc quyền nhóm (Mô hình
Cournot, hình Stackelberg hình Bertrand) để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa
chọn mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
41. Nêu khái niệm cầu lao động chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động.
42. Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp. Cách xác định đường cầu lao động?
43. Nêu khái niệm về cung lao động chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động.
44. Phân tích cung lao động nhân cung lao động của ngành.
45. Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động của
một số ngành cụ thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM, kế toán, du
lịch, hàng không, bưu điện…).
46. Phân tích cung lao động trong một ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt (ví dụ:
Phi công, Bác sỹ phẫu thuật…).
47. Phân tích cung cầu về thị trường dịch vụ vốn; các đặc trưng bản của thị trường
vốn.
48. Phân tích cung cầu của thị trường đất đai.
III. Nhóm câu hỏi 3: Bài tập áp dụng
Dạng bài tập 1:
Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần
áo. Khả năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau:
Lao động
Lương thực
Lao động
Quần áo
Phương
án
0
0
4
34
A
1
12
3
28
B
5
2
19
2
19
C
3
24
1
10
D
4
28
0
0
E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC, CD, DE cho nhận xét.
c) tả các điểm nằm trong, nằm trên nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
Dạng bài tập 2:
Trên thị trường của một loại hàng hóa X, lượng cung lượng cầu được cho bởi bảng số liệu
sau:
P
10
12
14
16
18
Q
D
40
36
32
28
24
Q
S
40
50
60
70
80
a) Viết phương trình vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính
độ co dãn của cung cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
c) Tính lượng thừa thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ
co dãn của cầu theo giá tại các mức giá trên.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với
người tiêu dùng, khi đó giá lượng cân bằng trên thị trường bao nhiêu? Vẽ đồ thị
minh họa.
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nsản
xuất, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Dạng bài tập 3:
Cho hàm cung hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau:
Q
D
= 150 - 2P; Q
S
= 30 + 2P
a) Xác định giá lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X vẽ đồ thị minh họa.
b) Tính lượng thừa thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co
dãn của cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá
lượng cân bằng trên thị trường sau khi thuế bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Xác định mức giá người mua phải trả người bán nhận được sau khi thuế, số thu
ngân sách nhà nước?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá
lượng cân bằng trên thị trường bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Hàm cầu trước khi thuế: Q
D
= 150 - 2P => P = 75 0,5Q
Viết lại hàm cầu khi thuế: P = 75 0,5Q2 = 73 0,5Q.
6
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá
lượng cân bằng trên thị trường bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Dạng bài tập 4:
Một người tiêu dùng có số tiền I = 1.680 USD sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá
của hai loại hàng hoá này tương ứng P
X
= 6 USD P
Y
= 8 USD. Hàm lợi ích của người
tiêu dùng này là U
X,Y
= 2XY.
a) Lợi ích tối đa người tiêu dùng thể đạt được bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) gcủa cả hai
loại hàng hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi giá của cả hai loại hàng hoá đều
giảm đi một nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
Dạng bài tập 5:
Giá cả lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M N được cho bởi bảng số liệu sau:
P
10
14
18
22
Q
M
70
66
62
58
Q
N
80
75
70
65
a) Viết phương trình vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường của mỗi loại hàng hóa bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức
giá cân bằng này cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.
Dạng bài tập 6:
Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X Y. Giá của
2 loại hàng này tương ứng P
X
= 4 USD, P
Y
= 8
USD. Lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng
hóa trên được biểu thị bởi bảng số liệu sau:
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu
I = 52 USD
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Xác định số lượng hàng hóa X Y được tiêu
dùng. Xác định lợi ích cao nhất người tiêu
dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu
dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu
dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
Dạng bài tập 7:
Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X Y với giá tương ứng P
X
= 3 USD P
Y
= 4
USD. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này một
mức ngân sách là I = 1440 USD.
7
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS.
b) Tính mức lợi ích tối đa người tiêu dùng thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu
có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu
dùng tối ưu có thay đổi ko? Vì sao?
Dạng bài tập 8:
Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X Y. Người tiêu dùng mức ngân sách I =
5600$. Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu là điểm C trên đồ thị.
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu
dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
Dạng bài tập 9:
Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng
chi phí: TC = Q
3
- 3Q
2
+ 2Q + 100.
Dạng bài tập 10:
Xác định AVC, ATC, AFC, TVC MC khi biết chi phí sản xuất sản lượng của 1 hãng là:
Q
0
1
2
3
4
5
6
7
TC
50
170
260
340
410
460
490
500
Dạng bài tập 11:
Một hãng hàm sản xuất
Q = 4KL . Hãng sử dụng hai đầu vào K L. Giá của các đầu
vào tương ứng r = 4 USD/1đơn vị vốn; w = 8 USD/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu
hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
0
= 760, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu
bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
1
= 820, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu
bao nhiêu?
d) Giả sử hãng mức chi phí TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao
nhiêu sản phẩm?
Dạng bài tập 12:
8
Một hãng hàm sản xuất Q = 2K.L . Hãng sử dụng hai đầu vào K L. Giá của các đầu
vào tương ứng r = 10 USD/một đơn vị vốn; w = 20 USD/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu
hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
0
= 800, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là
bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
1
= 1800, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu
bao nhiêu?
d) Giả sử hãng mức chi phí TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao
nhiêu sản phẩm?
Dạng bài tập 13:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo hàm tổng chi phí là: TC = Q
2
+ 2Q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên
tiếp tục sản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng bao nhiêu?
Dạng bài tập 14:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: Q
S
= 0,5(P -
3); và chi phí cố định của hãng là TFC = 400.
a) Viết phương trình các hàm chi phí TVC, TFC, AVC, ATC, AFC, MC. Xác định
mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
b) Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên
tiếp tục sản xuất hay không trong trường hợp này, vì sao?
c) Nếu giá thị trường P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng bao nhiêu?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (b) câu (c).
Dạng bài tập 15:
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn hàm cầu ngược P = 120 - 2Q hàm tổng
chi phí TC = 2Q
2
+ 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi
nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
Dạng bài tập 16:
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là Q
D
= 120 - 0,5P và chi phí
cận biên là MC = 2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.
b) Xác định doanh thu tối đa lợi nhuận tối đa của hãng.
c) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? sao?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi
nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
9
Dạng bài tập 17:
Một hãng sản xuất trong ngắn hạn hàm cầu là: Q
D
= 140 - 2P chi phí bình quân không
đổi bằng 10 mọi mức sản lượng. (ATC=10)
a) Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng.
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giámức giá tối đa hóa lợi
nhuận này bằng bao nhiêu?
c) Nếu chính phủ đánh một mức thuế 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận
tối đabao nhiêu? Giải thích sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối
đa hóa lợi nhuận.
Dạng bài tập 18:
Một hãng sản xuất trong ngắn hạn hàm cầu là: Q
D
= 148 - 5P ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng bao nhiêu? Tính hệ số co dãn
của cầu theo giá tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng
hay sai, sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng thực
hiện được không, vì sao?
Dạng bài tập 19:
Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo đầu vào lao động
biến đổi, còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng phương trình sau: Q = 120L -
2L
2
(sản phẩm/tuần). Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = 20 USD/sản phẩm.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá th lao động w =
200 USD/tuần.
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động w =
160 USD/tuần.
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng
hay giảm, vì sao?
Dạng bài tập 20:
Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liệu về lượng sản phẩm A của hãng được làm
ra trong 1 ngày tương ứng với lượng lao động như sau:
Số lượng lao động
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Lượng sản phẩm A
10
20
28
34
38
40
40
30
20
a) Hãy xác định số lượng lao động được thuê với mức tiền công 40.000 đồng/ngày, nếu
biết sản phẩm A bán được 20.000 đồng/sản phẩm.
b) Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ 10.000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao động được thuê
của hãng sẽ tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu?
c) Lượng lao động được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao động của mỗi lao động
tăng lên? Minh họa bằng đồ thị.
10
| 1/10

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
********©*******
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI
HỌC PHẦN: KINH TẾ VI MÔ I
I. Nhóm câu hỏi 1: Câu hỏi đúng/sai, giải thích tại sao.
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1.
Kinh tế học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân trong nền kinh tế trong
khi kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề về lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh
tế, tăng trưởng kinh tế. 2.
Khan hiếm là hiện tượng nghèo đói trong các nền kinh tế. 3.
Vấn đề khan hiếm có thể loại bỏ hoàn toàn nếu biết cách sử dụng nguồn lực hiệu quả. 4.
Chi phí cơ hội là tổng giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn kinh tế. 5.
Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Là ba vấn đề kinh tế cơ
bản của bất kỳ hệ thống kinh tế nào. 6.
Khi nền kinh tế có những nguồn lực không được sử dụng thì nó hoạt động ở miền
bên trong của đường PPF. 7.
Khi nền kinh tế hoạt động ở trên đường PPF thì nó không chịu tác động của quy
luật chi phí cơ hội ngày càng tăng. 8.
Với nguồn lực cố định và trình độ công nghệ hiện có, nền kinh tế không bao giờ
đạt được những phương án sản xuất nằm phía ngoài đường PPF. 9.
Những điểm nằm trên đường PPF là những điểm có thể đạt tới và là điểm hiệu quả của nền kinh tế.
10. Nếu nền kinh tế nằm ở trên đường PPF, nó có thể sản xuất nhiều hơn một mặt
hàng mà không phải giảm sản xuất mặt hàng khác.
11. Đường PPF cho biết khi sản xuất một lượng nhất định hàng hóa này thì số lượng
tối đa về hàng hóa khác mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra là bao nhiêu khi nó
sử dụng hết nguồn lực và với trình độ công nghệ hiện có.
Chương 2: Cung - cầu và cơ chế hoạt động của thị trường
12. Nếu cầu của một loại hàng hóa giảm khi thu nhập của người tiêu dùng giảm thì
hàng hóa đó được gọi là hàng hóa thứ cấp.
13. Đường cung có dạng dốc lên bởi vì, nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, khi giá
hàng hóa đó tăng lên thì lượng cung về hàng hóa đó cũng tăng lên.
14. Hàng hóa thiết yếu thường có cầu kém co dãn, trong khi đó hàng hóa cao cấp thường có cầu co dãn.
15. Dọc theo đường cầu tuyến tính, khi giá giảm, cầu trở nên co dãn hơn.
16. Nếu cung và cầu của một loại hàng hóa cùng tăng hoặc cùng giảm thì chắc chắn
chúng ta sẽ xác định được sự thay đổi của giá cân bằng còn lượng cân bằng thì không xác định. 1
17. Nếu độ co dãn của cầu theo giá sô-cô-la là -0,75 thì khi giá sô-cô-la tăng lên sẽ
làm chi tiêu của người tiêu dùng về kẹo sô-cô-la tăng lên.
18. Nếu độ co dãn của xe máy theo thu nhập là 1,1 thì xe máy có thể coi là hàng hóa cao cấp.
19. Nếu giá gạo tăng lên làm cầu về lúa mỳ tăng thì gạo và lúa mỳ được gọi là hai
hàng hóa thay thế cho nhau.
Chương 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
20. Các đường bàng quan của một người tiêu dùng không bao giờ cắt nhau.
21. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì thể hiện cho mức độ lợi ích càng lớn và ngược lại.
22. Khi tiêu dùng hàng hóa thông thường, đường bàng quan của một người tiêu dùng luôn có độ dốc âm.
23. Đường ngân sách là một đường có độ dốc âm.
24. Những điểm nằm bên ngoài đường ngân sách thể hiện cho những giỏ hàng hóa mà
người tiêu dùng có thể mua được.
25. Độ dốc đường ngân sách phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng.
26. Độ dốc của đường ngân sách chỉ phụ thuộc vào giá của hai loại hàng hóa trong tiêu dùng.
27. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng giữa hai hàng hóa thay thế hoàn hảo cho
nhau không đổi dọc theo đường bàng quan.
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
28. Quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần phát biểu
rằng, trong dài hạn, nếu doanh nghiệp tăng tất cả các yếu tố đầu vào với cùng một tỷ
lệ thì sản phẩm cận biên sẽ giảm dần.
29. Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L) thì điều kiện MP MP L = K
chỉ là điều kiện cần chứ không phải điều kiện đủ để tối đa hóa lợi w r
nhuận khi sử dụng đầu vào (trong đó w và r tương ứng là giá của đầu vào lao động và vốn).
30. Một hãng sử dụng vốn và lao động để sản xuất ra một lượng đầu ra nhất định. Nếu
giá của vốn giảm sẽ làm tăng số lượng lao động được sử dụng để sản xuất ra cùng lượng đầu ra như cũ.
31. Khi chi phí cận biên tăng thì chi phí bình quân cũng tăng khi gia tăng sản lượng.
32. Khi chi phí bình quân giảm thì đường chi phí cận biên nằm dưới đường chi phí bình quân.
33. Chi phí cố định tăng theo sự gia tăng của mức sản lượng đầu ra.
34. Đường chi phí cố định bình quân luôn có độ dốc âm.
Chương 5: Cấu trúc thị trường
35. Các hãng cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn sẽ đạt lợi nhuận kinh tế bằng 0.
36. Hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi nhuận ở mức sản lượng mà tại đó sự
chênh lệch giữa giá và chi phí bình quân là lớn nhất.
37. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cả người mua và người bán đều là những người đặt giá.
38. Đối với hãng CTHH, khi giá hàng hóa trên thị trường tăng lên, hãng muốn tối đa
hóa lợi nhuận thì hãng nên tăng sản lượng bán ra. 2
39. Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang, song song với trục hoành.
40. Điều kiện để hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ lựa chọn mức sản lượng tối ưu để tối đa
hóa lợi nhuận là giá thị trường bằng chi phí cận biên.
41. Hãng độc quyền sẽ đóng cửa ngừng sản xuất khi đường MR cắt đường MC tại điểm
thấp hơn chi phí biến đổi bình quân.
42. Hãng độc quyền là hãng không có sức mạnh thị trường.
43. Hãng độc quyền sẽ lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tại điểm có P = MC.
44. Độc quyền sẽ làm giảm thặng dư xã hội.
45. Hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ luôn sản xuất và bán ra tại mức sản
lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
46. Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình tại miền cầu co dãn.
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
47. Đường cầu về lao động của hãng trong dài hạn thoải hơn so với trong ngắn hạn.
48. Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động chính là đường cầu về lao động của hãng.
49. Đường cung lao động cá nhân luôn là đường có độ dốc dương.
50. Đường cung lao động của ngành lao động phổ thông kém co dãn hơn so với đường
cung lao động của ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt.
51. Đường cung về vốn trong ngắn hạn của hãng là đường dốc lên về phía phải.
II. Nhóm câu hỏi 2: Câu hỏi phân tích lý thuyết
Chương 1:
Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Thế nào là kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế
học vĩ mô, giữa khái niệm Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ chế kinh tế khác nhau.
3. Hãy trình bày cách thức sử dụng phương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu kinh tế học?
Cho biết ý nghĩa của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi trong nghiên cứu kinh tế học?
4. Trình bày ba cơ chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị trường và nền kinh tế hỗn hợp).
5. Trình bày quy luật chi phí cơ hội tăng dần, cho ví dụ minh họa.
6. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sản xuất để minh họa khả năng sản
xuất có hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm và quy luật chi phí cơ hội
tăng dần. Hãy chỉ ra những nhân tố làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài.
Chương 2: Cung - cầu và cơ chế hoạt động của thị trường
7. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ.
Phân tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu.
8. Phân biệt các khái niệm cung và lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác động đến cung.
Phân tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cung. 3
9. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại hàng
hóa hoặc dịch vụ nào đó.
10. Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính sách
thuế (đánh vào nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá trần và giá
sàn) và chính sách trợ cấp.
11. Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng (đoạn)
trên đường cầu. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá. Nêu ý
nghĩa của việc phân tích hệ số co dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của nó trong thực
tiễn đối với việc phân tích một loại hàng hóa cụ thể.
12. Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân tố tác động đến độ co dãn của
cung theo giá và nêu ý nghĩa của việc phân tích.
13. Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu dùng
(hoặc doanh thu của doanh nghiệp).
Chương 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
14. Trình bày các giả thuyết cơ bản khi nghiên cứu lợi ích của người tiêu dùng. Phân tích
các đặc trưng cơ bản của đường bàng quan và đường ngân sách. Nêu khái niệm, công
thức tính của tổng lợi ích và lợi ích cận biên, cho ví dụ minh họa.
15. Các nhân tố tác động đến sự thay đổi của đường ngân sách và đường bàng quan.
16. Nêu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần và giải thích và phân tích ý nghĩa của
nó trong việc phân tích hành vi người tiêu dùng. Cho ví dụ minh họa.
17. Phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng.
18. Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng (sự thay
đổi của giá cả và sự thay đổi về thu nhập).
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
19. Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa về các dạng hàm sản xuất.
20. Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của
một đầu vào biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động).
21. Phân tích nội dung và ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần.
22. Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và hàm sản xuất trong dài hạn.
23. Lấy ví dụ và phân tích hiệu suất thay đổi theo quy mô của một doanh nghiệp trong dài hạn.
24. Phân biệt chi phí cơ hội, chi phí kế toán và chi phí kinh tế. Cho ví dụ minh họa.
25. Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC trong ngắn hạn và trong dài hạn.
26. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn và chi phí trung bình trong dài hạn.
27. Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định độ dốc
của mỗi đường. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó.
28. Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp.
29. Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận.
30. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì là gì?
Chương 5: Cấu trúc thị trường 4
31. Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị
trường CTHH và hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của hãng
CTHH trong ngắn hạn và dài hạn.
32. Xây dựng một mô hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng lựa chọn
mức sản lượng để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
33. Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền thuần túy
và các nguyên nhân dẫn đến độc quyền.
34. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của
hãng độc quyền thuần túy trong ngắn hạn và dài hạn.
35. Xây dựng một mô hình của một hãng độc quyền thuần túy để chỉ ra việc hãng này sẽ
lựa chọn mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
36. Hãng độc quyền có đường cung không? Vì sao?
37. Phân tích hệ số Lerner phản ánh mức độ độc quyền của một hãng độc quyền.
38. Phân tích khái niệm của cạnh tranh độc quyền, các đặc trưng của cạnh tranh độc quyền
và các nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh độc quyền.
39. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của
hãng cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn và dài hạn.
40. Phân tích đặc trưng cơ bản của một số mô hình của hãng độc quyền nhóm (Mô hình
Cournot, Mô hình Stackelberg và Mô hình Bertrand) để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa
chọn mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
41. Nêu khái niệm cầu lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động.
42. Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp. Cách xác định đường cầu lao động?
43. Nêu khái niệm về cung lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động.
44. Phân tích cung lao động cá nhân và cung lao động của ngành.
45. Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động của
một số ngành cụ thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM, kế toán, du
lịch, hàng không, bưu điện…).
46. Phân tích cung lao động trong một ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt (ví dụ:
Phi công, Bác sỹ phẫu thuật…).
47. Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn; các đặc trưng cơ bản của thị trường vốn.
48. Phân tích cung và cầu của thị trường đất đai.
III. Nhóm câu hỏi 3: Bài tập áp dụng Dạng bài tập 1:
Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần
áo. Khả năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau: Lao động Lương thực Lao động Quần áo Phương án 0 0 4 34 A 1 12 3 28 B 5 2 19 2 19 C 3 24 1 10 D 4 28 0 0 E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC, CD, DE và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét. Dạng bài tập 2:
Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 12 14 16 18 QD 40 36 32 28 24 QS 40 50 60 70 80
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính
độ co dãn của cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ
co dãn của cầu theo giá tại các mức giá trên.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với
người tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản
xuất, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. Dạng bài tập 3:
Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau: QD = 150 - 2P; QS = 30 + 2P
a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co
dãn của cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường sau khi có thuế là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Xác định mức giá mà người mua phải trả và người bán nhận được sau khi có thuế, số thu ngân sách nhà nước?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Hàm cầu trước khi có thuế: QD = 150 - 2P => P = 75 – 0,5Q
Viết lại hàm cầu khi có thuế: P = 75 – 0,5Q – 2 = 73 – 0,5Q. 6
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. Dạng bài tập 4:
Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1.680 USD sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá
của hai loại hàng hoá này tương ứng là PX = 6 USD và PY = 8 USD. Hàm lợi ích của người
tiêu dùng này là UX,Y = 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai
loại hàng hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều
giảm đi một nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu? Dạng bài tập 5:
Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 14 18 22 QM 70 66 62 58 QN 80 75 70 65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường của mỗi loại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức
giá cân bằng này và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên. Dạng bài tập 6:
Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của X TUX Y TUY
2 loại hàng này tương ứng là PX = 4 USD, PY = 8
USD. Lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng 1 50 1 80
hóa trên được biểu thị bởi bảng số liệu sau: 2 100 2 160
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là 3 140 3 220 I = 52 USD
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách. 4 170 4 260
b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu 5 190 5 290
dùng. Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu
dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu
dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu
dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao? Dạng bài tập 7:
Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 3 USD và PY = 4
USD. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một
mức ngân sách là I = 1440 USD. 7
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS.
b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu
có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu
dùng tối ưu có thay đổi ko? Vì sao? Dạng bài tập 8:
Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Người tiêu dùng có mức ngân sách là I =
5600$. Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu là điểm C trên đồ thị.
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu
dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao? Dạng bài tập 9:
Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng
chi phí: TC = Q3 - 3Q2 + 2Q + 100. Dạng bài tập 10:
Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất và sản lượng của 1 hãng là: Q 0 1 2 3 4 5 6 7 TC 50 170 260 340 410 460 490 500 Dạng bài tập 11:
Một hãng có hàm sản xuất là Q = 4KL . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu
vào tương ứng là r = 4 USD/1đơn vị vốn; w = 8 USD/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu
hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 760, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 820, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm? Dạng bài tập 12: 8
Một hãng có hàm sản xuất là Q = 2K.L . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu
vào tương ứng là r = 10 USD/một đơn vị vốn; w = 20 USD/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu
hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 800, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 1800, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm? Dạng bài tập 13:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q2 + 2Q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên
tiếp tục sản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Dạng bài tập 14:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P -
3); và chi phí cố định của hãng là TFC = 400.
a) Viết phương trình các hàm chi phí TVC, TFC, AVC, ATC, AFC, và MC. Xác định
mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
b) Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên
tiếp tục sản xuất hay không trong trường hợp này, vì sao?
c) Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (b) và câu (c). Dạng bài tập 15:
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng
chi phí là TC = 2Q2 + 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi
nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Dạng bài tập 16:
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là QD = 120 - 0,5P và chi phí
cận biên là MC = 2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.
b) Xác định doanh thu tối đa và lợi nhuận tối đa của hãng.
c) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi
nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? 9 Dạng bài tập 17:
Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 140 - 2P và chi phí bình quân không
đổi bằng 10 ở mọi mức sản lượng. (ATC=10)
a) Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng.
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi
nhuận này bằng bao nhiêu?
c) Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận
tối đa là bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận. Dạng bài tập 18:
Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 148 - 5P và ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn
của cầu theo giá tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực
hiện được không, vì sao? Dạng bài tập 19:
Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động
biến đổi, còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 120L -
2L2 (sản phẩm/tuần). Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = 20 USD/sản phẩm.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = 200 USD/tuần.
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = 160 USD/tuần.
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay giảm, vì sao? Dạng bài tập 20:
Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liệu về lượng sản phẩm A của hãng được làm
ra trong 1 ngày tương ứng với lượng lao động như sau: Số lượng lao động 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20
a) Hãy xác định số lượng lao động được thuê với mức tiền công 40.000 đồng/ngày, nếu
biết sản phẩm A bán được 20.000 đồng/sản phẩm.
b) Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10.000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao động được thuê
của hãng sẽ tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu?
c) Lượng lao động được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao động của mỗi lao động
tăng lên? Minh họa bằng đồ thị. 10