lOMoARcPSD| 58457166
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MÁY
MÔN: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC THỂ CHÁT 1
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ THỂ DỤC THỂ THAO
Câu 1: Nguồn gốc cơ bản của Thể dục thể thao là gì? A.
Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người.
B . Trong quá trình lao động và sản xuất.
C. Phục vụ cho cuộc sống tương lai và đặc biệt cho thế hệ trẻ.
D. Phục vụ cho quá trình đấu tranh đi xâm chiếm lãnh thổ.
Câu 2: Trong thời kỳ Phong kiến ở Việt Nam, Môn được giảng dạy ở đâu? A.
Võ học sở hoặc Giảng đường Võ.
B. Trong quân đội.
C. Trong các trường học.
D.Trong quân đội và trong các trường học.
Câu 3: Trong Nhà nước Quân chủ Việt Nam, các môn thể thao thường được tập
luyện là gì?
A. Môn bắn cung - nỏ, đá cầu, trò chơi với quả cầu.
B. Vật, võ, đua thuyền.
C. Vật, võ và trò chơi với quả cầu.
D. Môn vật, võ, đua thuyền, bắn cung - nỏ, đá cầu và trò chơi với quả cầu.
Câu 4: Nhà Thể dục Trung ương thuộc Bộ Thanh niên thành lập vào năm 1946
nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường sức khỏe.
B. Tăng bổ sức khỏe toàn dân, cải tạo nòi giống Việt Nam.
C. Phát triển các môn thể thao dân tộc.
D. Để toàn đân có thể tham gia tập luyện Thể thao.
Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, vậy theo em TDTT tất cả bao nhiêu chức năng?
A. 8 chức năng
B. 7 chức năng
C. 5 Chức năng
D. 3 Chức năng
lOMoARcPSD| 58457166
Câu 6: Chức năng giáo dưỡng nhằm trang bị cho thế hệ trẻ những năng lực nào sau
đây?
A. Kỹ năng, kỹ xảo vận động.
B . Kỹ năng, kỹ xảo vận động và tri thức chuyên môn.
C. Kỹ năng, kỹ xảo vận động và các tố chất thể lực.
D. Kỹ năng, tố chất thể lực và tri thức chuyên môn .
Câu 7: Câu nói: “Hoạt động thể dục thể thao giúp tăng năng suất lao động” nói
về chức năng nào của TDTT? A. Chức năng thực dụng.
B. Chức năng thẩm mỹ.
C. Chức năng định chuẩn mực.
D. Chức năng giáo dục.
Câu 8: Ý nghĩa của chức năng định chuẩn mực trong thể dục thể thao?
A. Nhằm đánh giá trình độ tài nghệ thể thao, trình độ chuẩn bị thể lực, trình độ hoànthiện
thể chất.
B. Nhằm đánh giá trình độ tài nghệ thể thao.
C. Nhằm đánh giá trình độ chuẩn bị thể lực, trình độ hoàn thiện thể chất.
D. Nhằm đánh giá trình độ hoàn thiện thể chất .
Câu 9: Lĩnh vực nào trong thể thao giúp mở rộng những giới hạn, khả năng thể lực
của con người?
A. Thể thao thành tích cao.
B. Thể thao phong trào.
C. Thể thao nghiệp dư.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 10: Thể dục thể thao giúp con người phục hồi sức khỏe về thể chất và tinh thần
là đúng hay sai?
A . Đúng
B. Sai
Câu 11: Thể dục thể thao giúp con người hồi phục được những chức năng nào?
A. Tinh thần
B. Thể chất
C. Sức khỏe
D . Tinh thần và thể chất
lOMoARcPSD| 58457166
Câu 12: Chức năng thẩm mỹ giúp người tập cải thiện những điều gì dưới đây? A.
Tăng chiều cao, cân nặng.
B. Phát triển thể chất cân đối, tư thế đi đứng đẹp.
C. Phát triển thể chất cân đối, tư thế đi đứng đẹp, tác phong nhanh nhẹn.
D. Tư thế đứng đẹp và tác phong nhanh nhẹn.
Câu 13: Chức năng thông tin đã giúp điều gì cho mục đích phát triển xã hội văn
minh?
A. Tuyên truyền chuyển giao những tri thức về thể dục thể thao, mở rộng quan hệ
ngoại giao giữa con người với con người, giữa các cộng đồng với nhau. B. Kết nối mọi
người trong xã hội.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao giữa con người với con người, giữa các cộng đồng với
nhau.
D. Tuyên truyền và chuyển giao những tri thức về thể dục thể thao.
Câu 14: Em hiểu Giáo dục thể chất là gì?
A. dạng hoạt động văn hóa thể chất mang nh đặc biệt; hoạt động văn hóa
xãhội; là phương tiện và phương pháp hiệu quả củng cố sức khỏe va hoàn thiện xã hội.
B. GDTC một hình thức giáo dục nhằm trang bị kỹ năng kỹ xảo vận động
những tri thức chuyên môn (giáo dưỡng), phát triển tố chất thể lực, tăng cường sức
khoẻ.
C. Là bộ phận của nền văn hóa xã hội, một loại hình hoạt động mà phương tiện cơ
bảnlà các bài tập thể lực nhằm tăng cường thể chất cho con người, nâng cao thành tích
thể thao, góp phần làm phong phú sinh hoạt văn hóa và giáo dục con người phát triển
toàn
diện.
D. Là các bài tập thể lực nhằm tăng cường thể chất cho con người, nâng cao thành
tíchthể thao, góp phần làm phong phú sinh hoạt văn hóa giáo dục con người phát
triển toàn diện.
Câu 15: Quá trình trang bị kỹ năng, kỹ xảo vận động bản, cần thiết cho cuộc sống
và những tri thức chuyên môn được gọi là gì? A. Giáo dưỡng thể chất.
B. Giáo dục các tố chất thể lực.
C. Giáo dục nhân cách.
lOMoARcPSD| 58457166
D. Giáo dục trí tuệ .
Câu 16: Kỹ năng vận động là gì?
A. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập một cách chính xác.
B. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập vẫn còn 1 số sai sót nhỏ.
C. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập thuần thục trọng mọi tình huống.
D. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật một cách khéo léo nhất.
Câu 17: Kỹ xảo vận động là gì?
A. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập một cách chính xác.
B. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập vẫn còn 1 số sai sót nhỏ.
C. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập thuần thục trọng mọi tình huống.
D. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập một cách dễ dàng và khéo léo nhất.
Câu 18: Các tố chất nào dưới đây là tố chất thể lực trong giáo dục thể chất? A.
Sức nhanh, sức mạnh.
B. Sức nhanh, sức mạnh, sức bền.
C. Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo, khéo léo.
D. Sức bền, sức mạnh.
Câu 19: Trong các tố chất thể lực. “Sức nhanh, sức mạnh” thì tố chất nào là quan
trọng nhất trong giáo dục thể chất? A. Sức mạnh.
B. Sức nhanh.
C. Sức nhanh quan trọng hơn sức mạnh.
D. Cả ba đáp án đều sai .
Câu 20: Mối quan hệ giữa quá trình “Dạy học động tác” “Phát triển các tố chất
thể lực” là gì?
A. Hai yếu tố này là tiền đề của nhau.
B. Hai yếu tố này không có liên quan tới nhau.
C. Hai yếu tố thuộc hai quá trình song song với nhau.
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 21: Trong hệ thống giáo dục, nội dung đặc trưng của giáo dục thể chất được
gắn liền với điều gì? A. Trí dục, đức dục.
B. Trí dục, đức dục và mỹ dục.
C. Trí dục, đức dục, mỹ dục và giáo dục lao động.
lOMoARcPSD| 58457166
D. Giáo dục lao động và trí dục.
Câu 22: Giáo dục thể chất có bao nhiêu nhiệm vụ?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 23: “Củng cố tăng cường sức khoẻ, phát triển toàn diện cân đối nh thái
chức năng thể, phát triển tố chất vận động khả năng hoạt động thể lực của con
người” là nhiệm vụ nào trong giáo dục thể chất? A. Giáo dưỡng thể chất.
B. Giáo dục thể chất theo nghĩa hẹp.
C. Hình thành nhân cách..
D. Hình thành đạo đức và trí tuệ.
Câu 24: Để quá trình giáo dưỡng thể chất đạt hiệu quả cao thì người hướng dẫn tập
luyện thể dục thể thao và người tập cần chú ý những yếu tố nào?
A. Đặc điểm tâm sinh lý theo lứa tuổi, vào kinh nghiệm vận động mà con người đãtiếp
thu được, vào năng khiếu nhân, vào đặc điểm của hoạt động nhiều nhân tố
khác.
B. Đặc điểm tâm sinh lý theo lứa tuổi, vào kinh nghiệm vận động mà con người đã tiếp
thu được.
C. Đặc điểm tâm sinh lý theo lứa tuổi và vào đặc điểm của hoạt động.
D. Chú ý vào năng khiếu cá nhân, vào đặc điểm của hoạt động và nhiều nhân tố khác.
Câu 25: Tri thức chuyên môn trong giáo dục thể chất là gì? A.
Lịch sử các môn thể thao.
B . Lịch sử các môn thể thao, luật thi đấu, hệ thống các kỹ thuật bài tập phương
pháp tập luyện.
C. Hệ thống các kỹ thuật bài tập và phương pháp tập luyện.
D. Luật thi đấu, hệ thống các kỹ thuật bài tập.
Câu 26: Tại sao cần trang bị tri thức chuyên môn cho người tập?
A. Vì đây là tiền đề cho việc tập luyện thể dục thể thao đạt hiệu quả cao.
B. Vì đây là nội dung học bắt buộc của các môn thể thao.
C. Giúp việc học các kỹ thuật bài tập nhanh hơn.
lOMoARcPSD| 58457166
D. Giúp cho người tập thích nghi nhanh hơn với các bài tập Thể dục Thể thao.Câu 27:
Cơ sở đầu tiên để người tập hoàn thiện tốt các kỹ năng, kỹ xảo vận động là gì?
A. Nền tảng thể lực toàn diện.
B. Sức nhanh, sức mạnh tốt.
C. Sức bền tốt.
D. Sức mạnh và bền tốt.
Câu 28: Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiếp thu hoàn thiện kỹ
xảo vận động?
A. Sức nhanh, sức mạnh, sức bền.
B. Sự phát triển các tố chất vận động.
C. Năng lực phối hợp vận động, mềm dẻo.
D. Năng lực phối hợp giữa sức bền và sức mạnh.
Câu 29: Hai bạn sinh viên nữ A B cùng tuổi, cùng kinh nghiệm vận động, cùng
tập một môn thể thao, tại sao bạn A lại tập nhanh tốt hơn bạn B? A. Do năng khiếu
cá nhân.
B. Do bạn B không thích tập.
C. Do năng khiếu cá nhân và bạn B không thích tập.
D. Do bạn A giỏi về kỹ năng hơn bạn B.
Câu 30: Nói : “Giáo dục thể chất giúp hoàn thiện nhân cách” là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 31: Nói “Giáo dục thể chất chỉ giúp phát triển thể chất” là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 32: Phương pháp nào được sử dụng phổ biến trong giáo dục thể chất giúp giáo
dục đạo đức cho người tập?
A. Thuyết trình
B. Vấn đáp
C. Làm gương
D. Phân tích
Câu 33: Nói: “Phát triển thể chất là quá trình tăng lên về kích thước thể” là đúng
hay sai?
lOMoARcPSD| 58457166
A. Đúng
B. Sai
Câu 34: Sự phát triển thể chất chịu ảnh hưởng bởi bao nhiêu yếu tố?
A. 6
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 35: Thể chất con người gồm những yếu tố nào?
A. Thể hình.
B. Các chức năng của cơ thể.
C. Thể hình, các chứng năng của cơ thể.
D. Thể hình, thần thái và chức năng của cơ thể.
Câu 36: Sự phát triển của GDTC diễn ta dưới sự ảnh hưởng của các nhân tố nào?
A. Bẩm sinh di truyền - Giáo dục.
B. Môi trường - Giáo dục - Bẩm sinh di truyền.
C. Môi trường - Giáo dục.
D. Bẩm sinh di chuyền.
Câu 37: Yếu tố nào là yếu tố tiền đề cho sự phát triển thể chất? A.
Bẩm sinh, di truyền.
B. Môi trường.
C. Giáo dục.
D. Bẩm sinh, giáo dục và môi trường .
Câu 38: Tại sao trong giáo dục thể chất các bạn nam thường tập khối lượng nặng
và tập tốt hơn các bạn nữ?
A. Vì các bạn nam thích tập.
B. Tuân theo quy luật về giới tính.
C. Vì các bạn nam khỏe hơn các bạn nữ.
D. Vì các bạn nam muốn thể hiện bản thân.
Câu 39: Trong quá trình tuyển chọn vận động viên cho các Đội tuyển thành tích cao
của thành phố, huấn luyện viên thường xem xét yếu tố nào đầu tiên? A. Tố chất thể
lực.
B. Kỹ thuật, chiến thuật.
C. Bẩm sinh, di truyền.
lOMoARcPSD| 58457166
D. Kết quả qua các bài test.
Câu 40: Làm các công việc lao động chân tay (Làm ruộng, công nhân, bê vác…) tác
động tới sự phát triển thể chất như thế nào? A. Không có tác động.
B. Tác động 1 cách tự phát.
C. Tác động 1 cách chủ động.
D.Tác động đến sự phát triển cảu các cơ.
Câu 41: Xu hướng và tốc độ phát triển thể chất của con người phụ thuộc vào yếu tố
nào?
A. Bẩm sinh, di truyền.
B. Điều kiện sống, lao động, nghỉ ngơi, giáo dục thể chất.
C. Giáo dục thể chất.
D. Bẩm sinh, di truyền, điều kiện sống và giáo dục thể chất .
Câu 42: Nói: “Quá trình lao động chân tay điều khiển sự phát triển thể chất một
cách có chủ đích” là đúng hay sai?
A. ĐúngB. Sai
Câu 43: Khi muốn phát triển Sức bền một cách có chủ đích, điều cần làm là gì? A.
Tăng khối lượng, cường độ bài tập.
B. Tăng số lượng bài tập.
C. Tăng cường độ bài tập và số lượng bài tập.
D. Chạy với khối lượng vận động lớn.
Câu 44: Bạn A bị lưng do ngồi học sai thế, mẹ bạn A muốn cho con đi học
Bóng Rổ để khắc phục điều này. Theo bạn đi học Bóng rổ thể khắc phục được
đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 45: Dưới tác động của GDTC ta có thể tạo được những phẩm chất mới mà bẩm
sinh di truyền không để lại?
A. Khả năng chịu đựng làm việc trong trạng thái mất trọng lượng trong không gianvà
chịu đựng áp suất cao.
B. Khả năng làm việc trong công việc.
C. Chịu áp suốt cao.
D. Khả năng chịu đựng làm việc trong trạng thái mất trọng lượng trong không gianvà
chịu đựng áp suất thấp.
Câu 46: Yếu tố nào khiến thể chất con người phát triển lệch lạc, không cân đối? A.
Tập luyện sai cách, môi trường xã hội.
lOMoARcPSD| 58457166
B. Lao động nặng.
C. Tập luyện sai cách.
D. Ý thưc và trách nhiệm của bản thân.
Câu 47: Chiều cao của con người được chi phối bởi yếu tố nào nhiều nhất? A.
Tập luyện.
B. Dinh dưỡng.
C. Bẩm sinh, di truyền.
D. Tính chất các bài tập .
Câu 48: Nhân tố nào thể khắc phục, sửa chữa được những lệch lạc về thể chất do
lao động hoặc những hoạt động sống khác gây nên?
A. Gia đình.
B. Giáo dục thể chất.
C. Môi trường.
D. Môi trường sống và xã hội tác động.
Câu 49: Nhân tố nào tác động chủ động tích cực đến sự phát triển thể chất của con
người?
A. Giáo dục.
B. Dinh dưỡng.
C. Môi trường.
D. Gia đình và xã hội.
Câu 50: Muốn có cân hình cân đối, đẹp thì cần phát triển những yếu tố nào? A.
Giáo dục, môi trường.
B. Di truyền, dinh dưỡng.
C. Dinh dưỡng.
D. Thể chất và nhân cách.
lOMoARcPSD| 58457166
Chương 2: VỆ SINH TẬP LUYỆN
Câu 1: Tác dụng của vệ sinh thể dục thể thao đối với người tập là gì?
A. Giúp cho người tập hình thành lối sống lành mạnh, biết cách ứng dụng các biệnpháp
vệ sinh yếu tố môi trường vào quá trình giáo dục thể chất cũng như trong các hoạt
động TDTT quần chúng.
B. Giúp cho người tập hình thành lối sống lành mạnh.
C. Giúp cho người tập biết cách ứng dụng các biện pháp vệ sinh yếu tố môi
trườngvào quá trình giáo dục thể chất cũng như trong các hoạt động TDTT.
D. Giúp cho người tập biết cách áp dụng những yếu tố môi trường o quá trình giáodục
thể chất.
Câu 2: Các yếu tố của yêu cầu về chế độ sinh hoạt trong vệ sinh TDTT là gì? A.
Chế độ ăn, chế độ uống.
B. Chế độ ngủ, chế độ tắm.
C. Chế độ ăn, uống, ngủ và tắm.
D. Chế độ ngủ, ăn và tắm.
Câu 3: Theo bạn sau khi ăn no xong ta không nên tập TDTT ngay, vi sao?
A . Máu từ quan nội tạng (gan, thận, dạ dày, ruột, tụy tạng...) sẽ dồn đến quan
vận động làm ảnh hưởng đến dạ dày và cơ quan tiêu hoá như ức chế quá trình tiêu hoá,
sự tiết dịch tiêu hoá bị rối loạn. Dạ dày đầy thức ăn vận động thì sẽ gây cảm giác
đau tức khó chịu đồng thời lại đẩy cơ hoành lên cao làm cản trở hô hấp tuần hoàn.
B. Khi tập các trung tâm vận động và hô hấp ức chế mạnh gây hưng phấn trung tâm
ăn uống.Trong khi vận động thần kinh giao cảm ức chế nên cũng gây ức chế chức năng
tiêu hoá.
C. khi vận động sự cung cấp máu cho các được giảm cường n số lượng
máu tớicơ quan tiêu hoá giảm .Vì thế mà sự tiết dịch tiêu hoá tăng đi và khi ăn no máu
tập trung vào các cơ quan vận động nên vận động không tốt.
D. Máu từ cơ quan nội tạng (gan, thận, dạ dày, ruột, tụy tạng...) sẽ dồn đến cơ quan
vậnđộng làm nh hưởng đến dạ dày và quan tiêu hoá như hưng phấn quá trình tiêu
hoá, sự tiết dịch tiêu hoá bị rối loạn.
lOMoARcPSD| 58457166
Câu 4: Sau khi ăn no người tập cần nghỉ khoảng bao nhiêu thời gian để đảm bảo
tập luyện hiệu quả?
A. 60 phút đến 90 phút
B. 30 phút đến 60 phút
C. 120 phút đến 150 phút
D. 150 phút đến 200 phút
Câu 5: Trước khi tập luyện người tập nên sử dụng những loại thức ăn có đặc điểm
như thế nào?
A. Thức ăn giá trị dinh dưỡng cao, khối lượng nhỏ, dễ tiêu, chứa nhiềucarbonhydrate,
phốt pho, vitamin C.
B. Thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao và ít carbonhydrate.
C. Thức ăn có khối lượng nhỏ, dễ tiêu.
D. Thức ăn có nhiều chất béo với khối lượng lớn và dễ tiêu.
Câu 6: Nên cung cấp hợp chất nước gì cho VĐV khi tham gia tập luyện? A.
Nước lọc.
B. Nước có chứa chất kích thích.
C. Nước đường và muối.
D. Nước có gas.
Câu 7: Muốn tránh hiện tượng “Chuột rút”, người tập nên sử dụng loại nước uống
nào?
A. Nước tăng lực.
B. Nước muối.
C. Nước lọc tinh khiết.
D. Nước có gas.
Câu 8: Nói thể người chiếm 60% -70% nước, vậy nguồn nước đó được cung
cấp từ đâu?
lOMoARcPSD| 58457166
A. 85% lượng nước đó được cung cấp bởi thức ăn và nước uống, số còn lại 15% cơ thể
nhận được từ các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
B. 100% lượng nước đó được cung cấp từ nước uống, sữa, thức ăn, rau củ quả.
C. 50% lượng nước đó được cung cấp bởi thức ăn nước uống, 50% cơ thể nhận được
từ các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
D. 90% lượng nước đó đươc cung cấp bởi thức ăn nước uốn, số còn lại thể
nhậnđược từ phản ứng hóa học trong cơ thể.
Câu 9: Theo em trong tập luyện TDTT nếu uống quá nhiều nước thì sẽ ảnh hưởng
như thế nào đối với cơ thể?
A. Tăng tải lượng cho tim và tuần hoàn, làm loãng máu, bài tiết nhiều mồ hôi gây mất
muối.
B. Rối loạn cân bằng các ion điện giải, làm cho thể rất mệt nhọc, tập luyện khó
khăn.
C. Tăng tải lượng cho tim và tuần hoàn, làm loãng máu, bài tiết nhiều mồ hôi gây mất
muối làm rối loạn cân bằng các ion điện giải, làm cho thể rất mệt nhọc, tập
luyện khó khăn.
D. Làm giảm tải lượng cho tim và tuần hoàn, làm loãng máu, bài tiết nhiều mồ hôi gây
mất muối và làm cân bằng các ion điện giải.
Câu 10: Khi ngủ có ít tế bào thần kinh vỏ não vẫn thức và “ cảnh giác” cho toàn bộ
cơ thể nghỉ ngơi đó được gọi là……..
A. Điểm bảo vệ
B. Điểm nghỉ ngơi
C. Điểm cảnh giác
D. Điểm ức chế
Câu 11: Ý nghĩa của việc ngủ đối với người tập TDTT là gì?
A. Phục hồi các chức năng sinh lý các cơ quan trong cơ thể người tập.
B. Giúp tăng sức nhanh, sức mạnh cho người tập.
lOMoARcPSD| 58457166
C. Không có ảnh hưởng đến người tập.
D. Giúp cho các tế bào thần kinh vỏ não bị ức chế.
Câu 12: Cách để có một giấc ngủ ngon là gì?
A. Đi ngủ đúng giờ, ngủ ở nơi yên tĩnh thoáng mát, trước khi đi ngủ nên lao động
tậpluyện nặng, nên ăn no, mặc nhiều quần áo trong khi ngủ.
B. Phòng ngủ nên để nhiều lọ hoa cây cảnh. Tư thế ngủ nên nằm thoải mái, không
nênnằm co quắp, nên nằm nghiêng nhiều trang bên trái, không nên đtay lên ngực
ảnh hưởng đến hoạt động của tim.
C. Đi ngủ đúng giờ, cắt đứt luồng suy nghĩ ham mê. Ngủ nơi yên tĩnh thoáng
mát,trước khi đi ngủ không nên lao động tập luyện nặng, không n ăn no không
mặc nhiều quần áo trong khi ngủ.
D. Ngủ nơi tiếng ồn trước khi đi ngủ không nên lao động tập luyện
nặng,không nên ăn no và không mặc nhiều quần áo trong khi ngủ.
Câu 13: Tác dụng của việc tắm đối với người tập sau khi tập luyện TDTT là gì? A.
Giúp cho cơ thể sạch sẽ có trạng thái thoải mái.
B. Giúp cho cơ thể sạch sẽ có trạng thái thoải mái và nhanh chóng hồi phục.
C. Không có tác dụng đến việc tập luyện TDTT.
D. Giúp cho cơ thể thư giãn sau buổi tập nặng .
Câu 14: Bạn A vừa tập luyện xong, rất nhiều mồ i cảm thấy khó chịu nên
bạn A đã đi tắm với nước lạnh ngay. Theo em hành động này là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây khi thì người tập ngay lập tức phải dừng tắm
hoặc không nên đi tắm?
A. Có cảm giác sợ lạnh, sợ nước và nổi da gà.
B. Mệt mỏi, buồn ngủ.
lOMoARcPSD| 58457166
C. Mệt mỏi, đói.
D. Đói, mệt mỏi, sợ nươc và buồn ngủ.
Câu 16: Muốn cơ thể người tập phát triển tốt, muốn nâng cao thể lực thành tích
thể thao thì người tập luyện phải tiến hành rèn luyện thân thể theo mấy nguyên tắc?
A. 4 Nguyên tắc (tăng tiến, thường xuyên liên tục, huấn luyện toàn diện đối xử
cábiệt).
B. 3 Nguyên tắc (tăng tiến, thường xuyên liên tục và huấn luyện toàn diện).
C. 2 Nguyên tắc (tăng tiến và thường xuyên liên tục).
D. 1 Nguyên tắc ( tăng tiến)
Câu 17: Nguyên tắc tăng tiến là gì?
A. Phải tập nặng - khó ngay từ đầu để người tập thể đạt được thành tích cao
trongthi đấu .
B. Phải tập từ nhẹ đến nặng, từ thấp đến cao, từ dễ đến khó, từ thời gian ngắn đến
thờigian dài.
C. Phải tập từ nhẹ đến nặng, từ thấp đến cao, từ dễ đến khó, từ thời gian ngắn đến
thờigian dài, nâng cao dần cường độ vận động và khối lượng vận động.
D. Phải tập nặng đến nhẹ, từ cao đến thấp, từ khó đến dễ từ thời gian dài đến
thờigian ngắn.
Câu 18: Tác dụng của nguyên tắc tăng tiến đối với người tập luyện TDTT là gì? A.
Giúp cơ thể thích ứng dần với hoàn cảnh vận động.
B. Giúp người tập không bị sợ việc tập luyện TDTT.
C. Giúp thể thích ứng dần với hoàn cảnh vận động không bị sợ việc tâp
luyệnTDTT.
D. Giúp cho thể thích ứng với hoàn cảnh vận động một cách nhanh nhất thế
vàkhông thấy sợ việc tập luyện TDTT.
lOMoARcPSD| 58457166
Câu 19: Theo em kế hoạch tập luyện tuần nào dưới đây được y dựng tuân thủ
nguyên tắc tăng tiến?
A. Thứ 2: Chạy bền 10 km; Thứ 4: Chạy tốc độ 200m x 10 lần; Thứ 6: Chạy bền 3km.
B. Thứ 2: Chạy bền 3 km; Thứ 4: Chạy tốc độ 200m x 10 lần; Thứ 6: Chạy bền 10km.
C. Thứ 2: Chạy tốc độ 200m x 10 lần; Thứ 4: Chạy bền 10 km; Thứ 6: Chạy bền 3km.
D. Thứ 2: Chạy tốc độ 800m x 5 lần; Thứ 4: Chạy bền 9 km; Thứ 6: Chạy bền 2 km.
Câu 20: Theo em mục đích của nguyên tắc thường xuyên liên tục là gì? A.
Tạo sự thích nghi cho các cơ quan chức năng cơ thể.
B. Củng cố phản xạ điều kiện, loại bỏ những động tác thừa, tiết kiệm được nănglượng
trong hoạt động và hiệu quả hoạt động cao. Tập không thường xuyên, bỏ tập rồi lại
tập thì cần phải tập lại từ đầu.
C. Giúp tăng sức bền cho người tập và củng cố phản xạ không điều kiện.
D. Tạo sự thích nghi cho các cơ quan trong cơ thể tiêu tốn năn lượng ợng trongmọi
hoạt động.
Câu 21: Cách thức tập nào dưới đây tuân thủ nguyên tắc thường xuyên liên tục?
A. Tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
B . Tập luyện thường xuyên ng ngày, tập luyện liên tục trong nhiều tháng, nhiều
năm và suốt đời.
C. Tập từ khó đến dễ, từ phức tạp đến đơn giản tập luyện gián đoạn trong nhiềutháng.
D. Tập thường xuyên hàng tuần, tập từ phức tạp đến đơn giản và từ dễ đến khó.
Câu 22: Mẹ bạn A đăng ký cho con đi học thêm câu lạc bộ Bóng rổ ở trung tâm văn
hóa Huyện, tuy nhiên bạn A có lịch học thêm văn hóa rất nhiều nên mỗi tuần bạn A
chỉ thể đi tập 1 buổi câu lạc bộ Bóng rổ. Theo bạn, nếu tập luyện như vậy thì
bạn A có tập hiệu quả không và vì sao?
A. Có hiệu quả vì bạn A đã tuân thủ nguyên tắc tăng tiến.
B. Không hiệu quả vì bạn A không tuân thủ nguyên tắc thường xuyên liên tục trongtập
luyện.
lOMoARcPSD| 58457166
C. Không hiệu quả vì bạn A không tuân thủ nguyên tắc trực quan.
D. Có hiệu quả vì bạn A tuân thủ theo nguyên tắc tập thường xuyên.
Câu 23: Mùa hè đến, bố bạn B đưa bạn B đến đăng học ở câu lạc bộ Võ ở trường,
bố bạn Bxin với Thầy cho bạn B tập Võ 3 tháng hè, sau đó con bận học thêm văn
hóa nên sẽ không tham gia tập nữa. Thầy giáo đã từ chối nhận bạn B vào lớp, lý do
vì sao?
A. Bạn B đi tập Võ không tuân thủ nguyên tắc thường xuyên liên tục.
B. Bạn B đi tập Võ không tuân thủ nguyên tắc tự giác, tích cực.
C. Bạn B đi tập Võ không tuân thủ nguyên tắc trực quan.
D. Bạn B đi tập Võ tuân thủ nguyên tắc thường xuyên liên tục.
Câu 24: Một vận động viên tập không thường xuyên, bỏ tập rồi lại tập lại từ đầu sẽ
dẫn đến kết quả nào?.
A. Đạt được thành tích tốt trong thi đấu.
B. Thành tích giảm hẳn, những nỗ lực khi tập luyện bù lại sẽ phá hoại sức khoẻ và đólà
hoạt động phản thể thao.
C. Có được thể lực và kỹ thuật tốt.
D. Đạt được thành tích không tốt trong thi đấu, có được thể lực và sức khỏe tốt.
Câu 25: Nhằm củng cố phản xạ điều kiện trong tập luyện TDTT, người tập cần
tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc thường xuyên, liên tục
B. Nguyên tắc tự giác tích cực
C. Nguyên tắc trực quan
D. Nguyên tắc tăng tiến
Câu 26: Để tuân thnguyên tắc huấn luyện toàn diện, cần phát triển mấy tố chất thể
lực? A. 3
B. 6
lOMoARcPSD| 58457166
C. 5D. 4
Câu 27: Để phát triển người tập TDTT toàn diện, cần phát triển những tố chất thể
lực nào?
A. Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo, khéo léo.
B. Sức nhanh, sức mạnh và sức bền.
C. Mềm dẻo, khéo léo.
D. Sức nhanh, mạnh và khéo léo.
Câu 28: Tác dụng của nguyên tắc huấn luyện toàn diện đối với người tập TDTT
gì?
A. Giúp người tập yêu thích tập luyện.
B. Giúp người tập có sự tăng tiến từ từ về trình độ tập luyện
C . Nâng cao sức lực, sự nhanh nhẹn bền bvà khéo léo, tăng cường phẩm chất ý chí
người tập làm cho thể thích nghi dễ dàng mau chóng với hoàn cảnh thiên nhiên
thi đấu.
D. Tập làm cho thể thích nghi dễ dàng mau chóng với hoàn cảnh thiên nhiên thi
đấu.
Câu 29: Có mấy loại sức nhanh trong TDTT?
A . 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 30: Sức nhanh trong TDTT là những loại nào?
A. Sức nhanh phản ứng vận động và sức nhanh đơn thuần.
B. Sức nhanh đơn giản và sức nha.nh phức tạp.
C. Sức nhanh tốc độ và bền
D. Sức nhanh phản ứng vận động và sức nhanh phức tạp.
lOMoARcPSD| 58457166
Câu 31: Sức mạnh trong TDTT là gì?
A. Sức mạnh khả năng khắc phục một trọng tải hoặc một lực cản nào đó bằng sự căng
cơ.
B. Sức mạnh là khả năng khắc phục một trọng tải hoặc một lực cản.
C. Sức mạnh là khả năng thực hiện một động tác trong thời gian ngắn nhất.
D. Sức nhanh là khả năng thực hiện một động tác trong thời gian dài nhất có thể.
Câu 32: Dựa vào đặc điểm của từng môn thể thao sức mạnh được chia ra m bao
nhiêu loại?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 33: Sức mạnh cao nhất VĐV thể thực hiện khi co tối đa theo ý muốn
là loại sức mạnh gì?
A. Sức mạnh đơn thuần
B. Sức mạnh bền
C. Sức mạnh tối đa
D. Sức mạnh tốc độ
Câu 34: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng sức mạnh tối đa?
A. Đua thuyền
B. Võ thuật
C. Cử tạ D. Đạp xe
Câu 35: Khả năng sinh ra một lực lớn trong thời gian ngắn trong TDTT loại sức
mạnh nào?
A. Sức mạnh nhanh
B. Sức mạnh bền
C. Sức mạnh tối đa
D. Sức mạnh tốc độ
Câu 36: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng sức mạnh nhanh?
lOMoARcPSD| 58457166
A. Chạy Marathon
B. Nhảy cao
C. Đạp xe
D. Đua thuyền
Câu 37: Sức mạnh bền mô tả năng lực gì của người tập TDTT? A.
Năng lực khắc phục lực cản lớn nhất.
B. Năng lực tốc độ.
C. Năng lực chống lại mệt mỏi của VĐV khi hoạt động kéo dài.
D. Năng lực khắc phục lực cản và chống lại mệt mỏi khi hoạt động trong thời gianngắn.
Câu 38: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng sức mạnh bền?
A. Bóng đá
B. Nhảy xa
C. Đẩy tạ
D. Môn ném lao
Câu 39: Năng lực hoạt động lâu dài trong TDTT là tố chất thể lực nào?
A. Sức mạnh
B. Mềm dẻo
C. Sức bền
D. Sức nhanh
Câu 40: Tác dụng của sức bền đối với người tập là gì?
A. Duy trì thời gian i khả năng hoạt động của con người năng cao sức đề kháng
cao của cơ thể đối với mệt mỏi.
B. Tăng cường thể lực và sức đề kháng.
C. Giúp tăng tốc độ cho người tập.
D. Nâng cao sức đề kháng và tăng cường thể lực cho người tập.
Câu 41: Có mấy loại sức bền trong TDTT?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
lOMoARcPSD| 58457166
Câu 42: Khả năng của con người hoàn thành một công việccường độ nhất định
trong một thời gian dài từ vài chục đến hàng giờ là loại sức bền nào?
A. Sức bền chuyên môn
B. Sức bền tĩnh
C. Sức bền chungD. Sức bền nhanh
Câu 43: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng tố chất sức bền chung?
A. Võ thuật
B. Chạy Marathon
C. Chạy 100m
D. Bơi lội
Câu 44: Sức bền tốc độ là gì?
A. Là năng lực duy trì tốc độ trong thời gian dài.
B. Là năng lực duy trì tốc độ trong thời gian ngắn.
C. Là khả năng thực hiện động tác trong khoảng khoảng thời gian ngắn nhất.
D. Là khả năng thực hiện động tác trong khoảng thời gian dài nhất.
Câu 45: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng tố chất sức bền tốc độ?
A. Cử tạ
B. Chạy 400m
C. Nhảy cao
D. Chạy 3000m vượt chướng ngại vật
Câu 46: Khả năng duy trì gắng sức tĩnh liên tục và kéo dài là sức bền gì?
A. Sức bền tốc độ
B. Sức mạnh bền
C. Sức bền tĩnh
D. Sức mạnh tốc độ
Câu 47: Tố chất mềm dẻo phụ thuộc vào năng lực của người tập? A.
Ý chí, tinh thần.
B. Độ co giãn của dây chằng và độ linh hoạt các khớp.
C. Trình độ tập luyện.
D. Khả năng xử lý các tình huống trong quá trình tập luyện.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58457166
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MÁY
MÔN: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC THỂ CHÁT 1
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ THỂ DỤC THỂ THAO
Câu 1: Nguồn gốc cơ bản của Thể dục thể thao là gì? A.
Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người.
B . Trong quá trình lao động và sản xuất.
C. Phục vụ cho cuộc sống tương lai và đặc biệt cho thế hệ trẻ.
D. Phục vụ cho quá trình đấu tranh đi xâm chiếm lãnh thổ.
Câu 2: Trong thời kỳ Phong kiến ở Việt Nam, Môn Võ được giảng dạy ở đâu? A.
Võ học sở hoặc Giảng đường Võ. B. Trong quân đội.
C. Trong các trường học.
D.Trong quân đội và trong các trường học.
Câu 3: Trong Nhà nước Quân chủ Việt Nam, các môn thể thao thường được tập
luyện là gì?
A. Môn bắn cung - nỏ, đá cầu, trò chơi với quả cầu. B. Vật, võ, đua thuyền.
C. Vật, võ và trò chơi với quả cầu.
D. Môn vật, võ, đua thuyền, bắn cung - nỏ, đá cầu và trò chơi với quả cầu.
Câu 4: Nhà Thể dục Trung ương thuộc Bộ Thanh niên thành lập vào năm 1946
nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường sức khỏe.
B. Tăng bổ sức khỏe toàn dân, cải tạo nòi giống Việt Nam.
C. Phát triển các môn thể thao dân tộc.
D. Để toàn đân có thể tham gia tập luyện Thể thao.
Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, vậy theo em TDTT có tất cả bao nhiêu chức năng? A. 8 chức năng B. 7 chức năng C. 5 Chức năng D. 3 Chức năng lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 6: Chức năng giáo dưỡng nhằm trang bị cho thế hệ trẻ những năng lực nào sau đây?
A. Kỹ năng, kỹ xảo vận động.
B . Kỹ năng, kỹ xảo vận động và tri thức chuyên môn.
C. Kỹ năng, kỹ xảo vận động và các tố chất thể lực.
D. Kỹ năng, tố chất thể lực và tri thức chuyên môn .
Câu 7: Câu nói: “Hoạt động thể dục thể thao giúp tăng năng suất lao động” là nói
về chức năng nào của TDTT? A. Chức năng thực dụng. B. Chức năng thẩm mỹ.
C. Chức năng định chuẩn mực. D. Chức năng giáo dục.
Câu 8: Ý nghĩa của chức năng định chuẩn mực trong thể dục thể thao?
A. Nhằm đánh giá trình độ tài nghệ thể thao, trình độ chuẩn bị thể lực, trình độ hoànthiện thể chất.
B. Nhằm đánh giá trình độ tài nghệ thể thao.
C. Nhằm đánh giá trình độ chuẩn bị thể lực, trình độ hoàn thiện thể chất.
D. Nhằm đánh giá trình độ hoàn thiện thể chất .
Câu 9: Lĩnh vực nào trong thể thao giúp mở rộng những giới hạn, khả năng thể lực
của con người?
A. Thể thao thành tích cao.
B. Thể thao phong trào.
C. Thể thao nghiệp dư.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 10: Thể dục thể thao giúp con người phục hồi sức khỏe về thể chất và tinh thần
là đúng hay sai? A . Đúng B. Sai
Câu 11: Thể dục thể thao giúp con người hồi phục được những chức năng nào? A. Tinh thần B. Thể chất C. Sức khỏe
D . Tinh thần và thể chất lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 12: Chức năng thẩm mỹ giúp người tập cải thiện những điều gì dưới đây? A.
Tăng chiều cao, cân nặng.
B. Phát triển thể chất cân đối, tư thế đi đứng đẹp.
C. Phát triển thể chất cân đối, tư thế đi đứng đẹp, tác phong nhanh nhẹn.
D. Tư thế đứng đẹp và tác phong nhanh nhẹn.
Câu 13: Chức năng thông tin đã giúp điều gì cho mục đích phát triển xã hội văn minh?
A. Tuyên truyền và chuyển giao những tri thức về thể dục thể thao, mở rộng quan hệ
ngoại giao giữa con người với con người, giữa các cộng đồng với nhau. B. Kết nối mọi người trong xã hội.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao giữa con người với con người, giữa các cộng đồng với nhau.
D. Tuyên truyền và chuyển giao những tri thức về thể dục thể thao.
Câu 14: Em hiểu Giáo dục thể chất là gì? A.
Là dạng hoạt động văn hóa thể chất mang tính đặc biệt; là hoạt động văn hóa
xãhội; là phương tiện và phương pháp hiệu quả củng cố sức khỏe va hoàn thiện xã hội. B.
GDTC là một hình thức giáo dục nhằm trang bị kỹ năng kỹ xảo vận động và
những tri thức chuyên môn (giáo dưỡng), phát triển tố chất thể lực, tăng cường sức khoẻ. C.
Là bộ phận của nền văn hóa xã hội, một loại hình hoạt động mà phương tiện cơ
bảnlà các bài tập thể lực nhằm tăng cường thể chất cho con người, nâng cao thành tích
thể thao, góp phần làm phong phú sinh hoạt văn hóa và giáo dục con người phát triển toàn diện. D.
Là các bài tập thể lực nhằm tăng cường thể chất cho con người, nâng cao thành
tíchthể thao, góp phần làm phong phú sinh hoạt văn hóa và giáo dục con người phát triển toàn diện.
Câu 15: Quá trình trang bị kỹ năng, kỹ xảo vận động cơ bản, cần thiết cho cuộc sống
và những tri thức chuyên môn được gọi là gì? A. Giáo dưỡng thể chất.
B. Giáo dục các tố chất thể lực. C. Giáo dục nhân cách. lOMoAR cPSD| 58457166 D. Giáo dục trí tuệ .
Câu 16: Kỹ năng vận động là gì?
A. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập một cách chính xác.
B. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập vẫn còn 1 số sai sót nhỏ.
C. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập thuần thục trọng mọi tình huống.
D. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật một cách khéo léo nhất.
Câu 17: Kỹ xảo vận động là gì?
A. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập một cách chính xác.
B. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập vẫn còn 1 số sai sót nhỏ.
C. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập thuần thục trọng mọi tình huống.
D. Là khả năng thực hiện các kỹ thuật bài tập một cách dễ dàng và khéo léo nhất.
Câu 18: Các tố chất nào dưới đây là tố chất thể lực trong giáo dục thể chất? A. Sức nhanh, sức mạnh.
B. Sức nhanh, sức mạnh, sức bền.
C. Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo, khéo léo. D. Sức bền, sức mạnh.
Câu 19: Trong các tố chất thể lực. “Sức nhanh, sức mạnh” thì tố chất nào là quan
trọng nhất trong giáo dục thể chất? A. Sức mạnh. B. Sức nhanh.
C. Sức nhanh quan trọng hơn sức mạnh.
D. Cả ba đáp án đều sai .
Câu 20: Mối quan hệ giữa quá trình “Dạy học động tác” và “Phát triển các tố chất
thể lực” là gì?
A. Hai yếu tố này là tiền đề của nhau.
B. Hai yếu tố này không có liên quan tới nhau.
C. Hai yếu tố thuộc hai quá trình song song với nhau.
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 21: Trong hệ thống giáo dục, nội dung đặc trưng của giáo dục thể chất được
gắn liền với điều gì? A. Trí dục, đức dục.
B. Trí dục, đức dục và mỹ dục.
C. Trí dục, đức dục, mỹ dục và giáo dục lao động. lOMoAR cPSD| 58457166
D. Giáo dục lao động và trí dục.
Câu 22: Giáo dục thể chất có bao nhiêu nhiệm vụ? A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 23: “Củng cố và tăng cường sức khoẻ, phát triển toàn diện cân đối hình thái
chức năng cơ thể, phát triển tố chất vận động và khả năng hoạt động thể lực của con
người” là nhiệm vụ nào trong giáo dục thể chất?
A. Giáo dưỡng thể chất.
B. Giáo dục thể chất theo nghĩa hẹp.
C. Hình thành nhân cách..
D. Hình thành đạo đức và trí tuệ.
Câu 24: Để quá trình giáo dưỡng thể chất đạt hiệu quả cao thì người hướng dẫn tập
luyện thể dục thể thao và người tập cần chú ý những yếu tố nào?
A. Đặc điểm tâm sinh lý theo lứa tuổi, vào kinh nghiệm vận động mà con người đãtiếp
thu được, vào năng khiếu cá nhân, vào đặc điểm của hoạt động và nhiều nhân tố khác.
B. Đặc điểm tâm sinh lý theo lứa tuổi, vào kinh nghiệm vận động mà con người đã tiếp thu được.
C. Đặc điểm tâm sinh lý theo lứa tuổi và vào đặc điểm của hoạt động.
D. Chú ý vào năng khiếu cá nhân, vào đặc điểm của hoạt động và nhiều nhân tố khác.
Câu 25: Tri thức chuyên môn trong giáo dục thể chất là gì? A.
Lịch sử các môn thể thao.
B . Lịch sử các môn thể thao, luật thi đấu, hệ thống các kỹ thuật bài tập và phương pháp tập luyện.
C. Hệ thống các kỹ thuật bài tập và phương pháp tập luyện.
D. Luật thi đấu, hệ thống các kỹ thuật bài tập.
Câu 26: Tại sao cần trang bị tri thức chuyên môn cho người tập?
A. Vì đây là tiền đề cho việc tập luyện thể dục thể thao đạt hiệu quả cao.
B. Vì đây là nội dung học bắt buộc của các môn thể thao.
C. Giúp việc học các kỹ thuật bài tập nhanh hơn. lOMoAR cPSD| 58457166
D. Giúp cho người tập thích nghi nhanh hơn với các bài tập Thể dục Thể thao.Câu 27:
Cơ sở đầu tiên để người tập hoàn thiện tốt các kỹ năng, kỹ xảo vận động là gì?
A. Nền tảng thể lực toàn diện.
B. Sức nhanh, sức mạnh tốt. C. Sức bền tốt.
D. Sức mạnh và bền tốt.
Câu 28: Yếu tố nào có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiếp thu và hoàn thiện kỹ
xảo vận động?
A. Sức nhanh, sức mạnh, sức bền.
B. Sự phát triển các tố chất vận động.
C. Năng lực phối hợp vận động, mềm dẻo.
D. Năng lực phối hợp giữa sức bền và sức mạnh.
Câu 29: Hai bạn sinh viên nữ A và B có cùng tuổi, cùng kinh nghiệm vận động, cùng
tập một môn thể thao, tại sao bạn A lại tập nhanh và tốt hơn bạn B? A. Do năng khiếu cá nhân.
B. Do bạn B không thích tập.
C. Do năng khiếu cá nhân và bạn B không thích tập.
D. Do bạn A giỏi về kỹ năng hơn bạn B.
Câu 30: Nói : “Giáo dục thể chất giúp hoàn thiện nhân cách” là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 31: Nói “Giáo dục thể chất chỉ giúp phát triển thể chất” là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 32: Phương pháp nào được sử dụng phổ biến trong giáo dục thể chất giúp giáo
dục đạo đức cho người tập? A. Thuyết trình B. Vấn đáp C. Làm gương D. Phân tích
Câu 33: Nói: “Phát triển thể chất là quá trình tăng lên về kích thước cơ thể” là đúng hay sai? lOMoAR cPSD| 58457166 A. Đúng B. Sai
Câu 34: Sự phát triển thể chất chịu ảnh hưởng bởi bao nhiêu yếu tố? A. 6 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 35: Thể chất con người gồm những yếu tố nào? A. Thể hình.
B. Các chức năng của cơ thể.
C. Thể hình, các chứng năng của cơ thể.
D. Thể hình, thần thái và chức năng của cơ thể.
Câu 36: Sự phát triển của GDTC diễn ta dưới sự ảnh hưởng của các nhân tố nào?
A. Bẩm sinh di truyền - Giáo dục.
B. Môi trường - Giáo dục - Bẩm sinh di truyền.
C. Môi trường - Giáo dục.
D. Bẩm sinh di chuyền.
Câu 37: Yếu tố nào là yếu tố tiền đề cho sự phát triển thể chất? A. Bẩm sinh, di truyền. B. Môi trường. C. Giáo dục.
D. Bẩm sinh, giáo dục và môi trường .
Câu 38: Tại sao trong giáo dục thể chất các bạn nam thường tập khối lượng nặng
và tập tốt hơn các bạn nữ?
A. Vì các bạn nam thích tập.
B. Tuân theo quy luật về giới tính.
C. Vì các bạn nam khỏe hơn các bạn nữ.
D. Vì các bạn nam muốn thể hiện bản thân.
Câu 39: Trong quá trình tuyển chọn vận động viên cho các Đội tuyển thành tích cao
của thành phố, huấn luyện viên thường xem xét yếu tố nào đầu tiên? A. Tố chất thể lực.
B. Kỹ thuật, chiến thuật. C. Bẩm sinh, di truyền. lOMoAR cPSD| 58457166
D. Kết quả qua các bài test.
Câu 40: Làm các công việc lao động chân tay (Làm ruộng, công nhân, bê vác…) tác
động tới sự phát triển thể chất như thế nào? A. Không có tác động.
B. Tác động 1 cách tự phát.
C. Tác động 1 cách chủ động.
D.Tác động đến sự phát triển cảu các cơ.
Câu 41: Xu hướng và tốc độ phát triển thể chất của con người phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Bẩm sinh, di truyền.
B. Điều kiện sống, lao động, nghỉ ngơi, giáo dục thể chất. C. Giáo dục thể chất.
D. Bẩm sinh, di truyền, điều kiện sống và giáo dục thể chất .
Câu 42: Nói: “Quá trình lao động chân tay điều khiển sự phát triển thể chất một
cách có chủ đích” là đúng hay sai? A. ĐúngB. Sai
Câu 43: Khi muốn phát triển Sức bền một cách có chủ đích, điều cần làm là gì? A.
Tăng khối lượng, cường độ bài tập.
B. Tăng số lượng bài tập.
C. Tăng cường độ bài tập và số lượng bài tập.
D. Chạy với khối lượng vận động lớn.
Câu 44: Bạn A bị gù lưng do ngồi học sai tư thế, mẹ bạn A muốn cho con đi học
Bóng Rổ để khắc phục điều này. Theo bạn đi học Bóng rổ có thể khắc phục được đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 45: Dưới tác động của GDTC ta có thể tạo được những phẩm chất mới mà bẩm
sinh di truyền không để lại?
A. Khả năng chịu đựng và làm việc trong trạng thái mất trọng lượng trong không gianvà
chịu đựng áp suất cao.
B. Khả năng làm việc trong công việc.
C. Chịu áp suốt cao.
D. Khả năng chịu đựng và làm việc trong trạng thái mất trọng lượng trong không gianvà
chịu đựng áp suất thấp.
Câu 46: Yếu tố nào khiến thể chất con người phát triển lệch lạc, không cân đối? A.
Tập luyện sai cách, môi trường xã hội. lOMoAR cPSD| 58457166 B. Lao động nặng. C. Tập luyện sai cách.
D. Ý thưc và trách nhiệm của bản thân.
Câu 47: Chiều cao của con người được chi phối bởi yếu tố nào nhiều nhất? A. Tập luyện. B. Dinh dưỡng. C. Bẩm sinh, di truyền.
D. Tính chất các bài tập .
Câu 48: Nhân tố nào có thể khắc phục, sửa chữa được những lệch lạc về thể chất do
lao động hoặc những hoạt động sống khác gây nên? A. Gia đình. B. Giáo dục thể chất. C. Môi trường.
D. Môi trường sống và xã hội tác động.
Câu 49: Nhân tố nào tác động chủ động tích cực đến sự phát triển thể chất của con người? A. Giáo dục. B. Dinh dưỡng. C. Môi trường.
D. Gia đình và xã hội.
Câu 50: Muốn có cân hình cân đối, đẹp thì cần phát triển những yếu tố nào? A. Giáo dục, môi trường.
B. Di truyền, dinh dưỡng. C. Dinh dưỡng.
D. Thể chất và nhân cách. lOMoAR cPSD| 58457166
Chương 2: VỆ SINH TẬP LUYỆN
Câu 1: Tác dụng của vệ sinh thể dục thể thao đối với người tập là gì?
A. Giúp cho người tập hình thành lối sống lành mạnh, biết cách ứng dụng các biệnpháp
vệ sinh và yếu tố môi trường vào quá trình giáo dục thể chất cũng như trong các hoạt động TDTT quần chúng.
B. Giúp cho người tập hình thành lối sống lành mạnh.
C. Giúp cho người tập biết cách ứng dụng các biện pháp vệ sinh và yếu tố môi
trườngvào quá trình giáo dục thể chất cũng như trong các hoạt động TDTT.
D. Giúp cho người tập biết cách áp dụng những yếu tố môi trường vào quá trình giáodục thể chất.
Câu 2: Các yếu tố của yêu cầu về chế độ sinh hoạt trong vệ sinh TDTT là gì? A.
Chế độ ăn, chế độ uống.
B. Chế độ ngủ, chế độ tắm.
C. Chế độ ăn, uống, ngủ và tắm.
D. Chế độ ngủ, ăn và tắm.
Câu 3: Theo bạn sau khi ăn no xong ta không nên tập TDTT ngay, vi sao?
A . Máu từ cơ quan nội tạng (gan, thận, dạ dày, ruột, tụy tạng...) sẽ dồn đến cơ quan
vận động làm ảnh hưởng đến dạ dày và cơ quan tiêu hoá như ức chế quá trình tiêu hoá,
sự tiết dịch tiêu hoá bị rối loạn. Dạ dày đầy thức ăn mà vận động thì sẽ gây cảm giác
đau tức khó chịu đồng thời lại đẩy cơ hoành lên cao làm cản trở hô hấp tuần hoàn. B.
Khi tập các trung tâm vận động và hô hấp ức chế mạnh gây hưng phấn trung tâm
ăn uống.Trong khi vận động thần kinh giao cảm ức chế nên cũng gây ức chế chức năng tiêu hoá. C.
Vì khi vận động sự cung cấp máu cho các cơ được giảm cường nên số lượng
máu tớicơ quan tiêu hoá giảm .Vì thế mà sự tiết dịch tiêu hoá tăng đi và khi ăn no máu
tập trung vào các cơ quan vận động nên vận động không tốt. D.
Máu từ cơ quan nội tạng (gan, thận, dạ dày, ruột, tụy tạng...) sẽ dồn đến cơ quan
vậnđộng làm ảnh hưởng đến dạ dày và cơ quan tiêu hoá như hưng phấn quá trình tiêu
hoá, sự tiết dịch tiêu hoá bị rối loạn. lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 4: Sau khi ăn no người tập cần nghỉ khoảng bao nhiêu thời gian để đảm bảo
tập luyện hiệu quả? A. 60 phút đến 90 phút B. 30 phút đến 60 phút C. 120 phút đến 150 phút D. 150 phút đến 200 phút
Câu 5: Trước khi tập luyện người tập nên sử dụng những loại thức ăn có đặc điểm
như thế nào?
A. Thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, khối lượng nhỏ, dễ tiêu, chứa nhiềucarbonhydrate, phốt pho, vitamin C.
B. Thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao và ít carbonhydrate.
C. Thức ăn có khối lượng nhỏ, dễ tiêu.
D. Thức ăn có nhiều chất béo với khối lượng lớn và dễ tiêu.
Câu 6: Nên cung cấp hợp chất nước gì cho VĐV khi tham gia tập luyện? A. Nước lọc.
B. Nước có chứa chất kích thích.
C. Nước đường và muối. D. Nước có gas.
Câu 7: Muốn tránh hiện tượng “Chuột rút”, người tập nên sử dụng loại nước uống nào? A. Nước tăng lực. B. Nước muối.
C. Nước lọc tinh khiết. D. Nước có gas.
Câu 8: Nói cơ thể người chiếm 60% -70% là nước, vậy nguồn nước đó được cung
cấp từ đâu? lOMoAR cPSD| 58457166
A. 85% lượng nước đó được cung cấp bởi thức ăn và nước uống, số còn lại 15% cơ thể
nhận được từ các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
B. 100% lượng nước đó được cung cấp từ nước uống, sữa, thức ăn, rau củ quả.
C. 50% lượng nước đó được cung cấp bởi thức ăn và nước uống, 50% cơ thể nhận được
từ các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
D. 90% lượng nước đó đươc cung cấp bởi thức ăn và nước uốn, số còn lại cơ thể
nhậnđược từ phản ứng hóa học trong cơ thể.
Câu 9: Theo em trong tập luyện TDTT nếu uống quá nhiều nước thì sẽ ảnh hưởng
như thế nào đối với cơ thể?
A. Tăng tải lượng cho tim và tuần hoàn, làm loãng máu, bài tiết nhiều mồ hôi gây mất muối.
B. Rối loạn cân bằng các ion điện giải, làm cho cơ thể rất mệt nhọc, tập luyện khó khăn.
C. Tăng tải lượng cho tim và tuần hoàn, làm loãng máu, bài tiết nhiều mồ hôi gây mất
muối và làm rối loạn cân bằng các ion điện giải, làm cho cơ thể rất mệt nhọc, tập luyện khó khăn.
D. Làm giảm tải lượng cho tim và tuần hoàn, làm loãng máu, bài tiết nhiều mồ hôi gây
mất muối và làm cân bằng các ion điện giải.
Câu 10: Khi ngủ có ít tế bào thần kinh vỏ não vẫn thức và “ cảnh giác” cho toàn bộ
cơ thể nghỉ ngơi đó được gọi là…….. A. Điểm bảo vệ B. Điểm nghỉ ngơi
C. Điểm cảnh giác D. Điểm ức chế
Câu 11: Ý nghĩa của việc ngủ đối với người tập TDTT là gì?
A. Phục hồi các chức năng sinh lý các cơ quan trong cơ thể người tập.
B. Giúp tăng sức nhanh, sức mạnh cho người tập. lOMoAR cPSD| 58457166
C. Không có ảnh hưởng đến người tập.
D. Giúp cho các tế bào thần kinh vỏ não bị ức chế.
Câu 12: Cách để có một giấc ngủ ngon là gì? A.
Đi ngủ đúng giờ, ngủ ở nơi yên tĩnh thoáng mát, trước khi đi ngủ nên lao động
tậpluyện nặng, nên ăn no, mặc nhiều quần áo trong khi ngủ. B.
Phòng ngủ nên để nhiều lọ hoa cây cảnh. Tư thế ngủ nên nằm thoải mái, không
nênnằm co quắp, nên nằm nghiêng nhiều trang bên trái, không nên để tay lên ngực vì
ảnh hưởng đến hoạt động của tim. C.
Đi ngủ đúng giờ, cắt đứt luồng suy nghĩ ham mê. Ngủ ở nơi yên tĩnh thoáng
mát,trước khi đi ngủ không nên lao động tập luyện nặng, không nên ăn no và không
mặc nhiều quần áo trong khi ngủ. D.
Ngủ ở nơi có tiếng ồn và trước khi đi ngủ không nên lao động tập luyện
nặng,không nên ăn no và không mặc nhiều quần áo trong khi ngủ.
Câu 13: Tác dụng của việc tắm đối với người tập sau khi tập luyện TDTT là gì? A.
Giúp cho cơ thể sạch sẽ có trạng thái thoải mái.
B. Giúp cho cơ thể sạch sẽ có trạng thái thoải mái và nhanh chóng hồi phục.
C. Không có tác dụng đến việc tập luyện TDTT.
D. Giúp cho cơ thể thư giãn sau buổi tập nặng .
Câu 14: Bạn A vừa tập luyện xong, có rất nhiều mồ hôi và cảm thấy khó chịu nên
bạn A đã đi tắm với nước lạnh ngay. Theo em hành động này là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây khi có thì người tập ngay lập tức phải dừng tắm
hoặc không nên đi tắm?
A. Có cảm giác sợ lạnh, sợ nước và nổi da gà.
B. Mệt mỏi, buồn ngủ. lOMoAR cPSD| 58457166 C. Mệt mỏi, đói.
D. Đói, mệt mỏi, sợ nươc và buồn ngủ.
Câu 16: Muốn cơ thể người tập phát triển tốt, muốn nâng cao thể lực và thành tích
thể thao thì người tập luyện phải tiến hành rèn luyện thân thể theo mấy nguyên tắc?
A. 4 Nguyên tắc (tăng tiến, thường xuyên liên tục, huấn luyện toàn diện và đối xử cábiệt).
B. 3 Nguyên tắc (tăng tiến, thường xuyên liên tục và huấn luyện toàn diện).
C. 2 Nguyên tắc (tăng tiến và thường xuyên liên tục).
D. 1 Nguyên tắc ( tăng tiến)
Câu 17: Nguyên tắc tăng tiến là gì? A.
Phải tập nặng - khó ngay từ đầu để người tập có thể đạt được thành tích cao trongthi đấu . B.
Phải tập từ nhẹ đến nặng, từ thấp đến cao, từ dễ đến khó, từ thời gian ngắn đến thờigian dài. C.
Phải tập từ nhẹ đến nặng, từ thấp đến cao, từ dễ đến khó, từ thời gian ngắn đến
thờigian dài, nâng cao dần cường độ vận động và khối lượng vận động. D.
Phải tập nặng đến nhẹ, từ cao đến thấp, từ khó đến dễ và từ thời gian dài đến thờigian ngắn.
Câu 18: Tác dụng của nguyên tắc tăng tiến đối với người tập luyện TDTT là gì? A.
Giúp cơ thể thích ứng dần với hoàn cảnh vận động.
B. Giúp người tập không bị sợ việc tập luyện TDTT.
C. Giúp cơ thể thích ứng dần với hoàn cảnh vận động và không bị sợ việc tâp luyệnTDTT.
D. Giúp cho cơ thể thích ứng với hoàn cảnh vận động một cách nhanh nhất có thế
vàkhông thấy sợ việc tập luyện TDTT. lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 19: Theo em kế hoạch tập luyện tuần nào dưới đây được xây dựng tuân thủ
nguyên tắc tăng tiến?
A. Thứ 2: Chạy bền 10 km; Thứ 4: Chạy tốc độ 200m x 10 lần; Thứ 6: Chạy bền 3km.
B. Thứ 2: Chạy bền 3 km; Thứ 4: Chạy tốc độ 200m x 10 lần; Thứ 6: Chạy bền 10km.
C. Thứ 2: Chạy tốc độ 200m x 10 lần; Thứ 4: Chạy bền 10 km; Thứ 6: Chạy bền 3km.
D. Thứ 2: Chạy tốc độ 800m x 5 lần; Thứ 4: Chạy bền 9 km; Thứ 6: Chạy bền 2 km.
Câu 20: Theo em mục đích của nguyên tắc thường xuyên liên tục là gì? A.
Tạo sự thích nghi cho các cơ quan chức năng cơ thể.
B. Củng cố phản xạ có điều kiện, loại bỏ những động tác thừa, tiết kiệm được nănglượng
trong hoạt động và hiệu quả hoạt động cao. Tập không thường xuyên, bỏ tập rồi lại
tập thì cần phải tập lại từ đầu.
C. Giúp tăng sức bền cho người tập và củng cố phản xạ không điều kiện.
D. Tạo sự thích nghi cho các cơ quan trong cơ thể và tiêu tốn năn lượng lượng trongmọi hoạt động.
Câu 21: Cách thức tập nào dưới đây tuân thủ nguyên tắc thường xuyên liên tục?
A. Tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
B . Tập luyện thường xuyên hàng ngày, tập luyện liên tục trong nhiều tháng, nhiều năm và suốt đời.
C. Tập từ khó đến dễ, từ phức tạp đến đơn giản và tập luyện gián đoạn trong nhiềutháng.
D. Tập thường xuyên hàng tuần, tập từ phức tạp đến đơn giản và từ dễ đến khó.
Câu 22: Mẹ bạn A đăng ký cho con đi học thêm câu lạc bộ Bóng rổ ở trung tâm văn
hóa Huyện, tuy nhiên bạn A có lịch học thêm văn hóa rất nhiều nên mỗi tuần bạn A
chỉ có thể đi tập 1 buổi ở câu lạc bộ Bóng rổ. Theo bạn, nếu tập luyện như vậy thì
bạn A có tập hiệu quả không và vì sao?

A. Có hiệu quả vì bạn A đã tuân thủ nguyên tắc tăng tiến.
B. Không hiệu quả vì bạn A không tuân thủ nguyên tắc thường xuyên liên tục trongtập luyện. lOMoAR cPSD| 58457166
C. Không hiệu quả vì bạn A không tuân thủ nguyên tắc trực quan.
D. Có hiệu quả vì bạn A tuân thủ theo nguyên tắc tập thường xuyên.
Câu 23: Mùa hè đến, bố bạn B đưa bạn B đến đăng ký học ở câu lạc bộ Võ ở trường,
bố bạn B có xin với Thầy cho bạn B tập Võ 3 tháng hè, sau đó con bận học thêm văn
hóa nên sẽ không tham gia tập nữa. Thầy giáo đã từ chối nhận bạn B vào lớp, lý do vì sao?

A. Bạn B đi tập Võ không tuân thủ nguyên tắc thường xuyên liên tục.
B. Bạn B đi tập Võ không tuân thủ nguyên tắc tự giác, tích cực.
C. Bạn B đi tập Võ không tuân thủ nguyên tắc trực quan.
D. Bạn B đi tập Võ tuân thủ nguyên tắc thường xuyên liên tục.
Câu 24: Một vận động viên tập không thường xuyên, bỏ tập rồi lại tập lại từ đầu sẽ
dẫn đến kết quả nào?.
A. Đạt được thành tích tốt trong thi đấu.
B. Thành tích giảm hẳn, những nỗ lực khi tập luyện bù lại sẽ phá hoại sức khoẻ và đólà
hoạt động phản thể thao.
C. Có được thể lực và kỹ thuật tốt.
D. Đạt được thành tích không tốt trong thi đấu, có được thể lực và sức khỏe tốt.
Câu 25: Nhằm củng cố phản xạ có điều kiện trong tập luyện TDTT, người tập cần
tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc thường xuyên, liên tục
B. Nguyên tắc tự giác tích cực
C. Nguyên tắc trực quan
D. Nguyên tắc tăng tiến
Câu 26: Để tuân thủ nguyên tắc huấn luyện toàn diện, cần phát triển mấy tố chất thể lực? A. 3 B. 6 lOMoAR cPSD| 58457166 C. 5D. 4
Câu 27: Để phát triển người tập TDTT toàn diện, cần phát triển những tố chất thể lực nào?
A. Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo, khéo léo.
B. Sức nhanh, sức mạnh và sức bền.
C. Mềm dẻo, khéo léo.
D. Sức nhanh, mạnh và khéo léo.
Câu 28: Tác dụng của nguyên tắc huấn luyện toàn diện đối với người tập TDTT là gì?
A. Giúp người tập yêu thích tập luyện.
B. Giúp người tập có sự tăng tiến từ từ về trình độ tập luyện
C . Nâng cao sức lực, sự nhanh nhẹn bền bỉ và khéo léo, tăng cường phẩm chất ý chí
người tập làm cho cơ thể thích nghi dễ dàng mau chóng với hoàn cảnh thiên nhiên và thi đấu.
D. Tập làm cho cơ thể thích nghi dễ dàng mau chóng với hoàn cảnh thiên nhiên và thi đấu.
Câu 29: Có mấy loại sức nhanh trong TDTT? A . 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 30: Sức nhanh trong TDTT là những loại nào?
A. Sức nhanh phản ứng vận động và sức nhanh đơn thuần.
B. Sức nhanh đơn giản và sức nha.nh phức tạp.
C. Sức nhanh tốc độ và bền
D. Sức nhanh phản ứng vận động và sức nhanh phức tạp. lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 31: Sức mạnh trong TDTT là gì?
A. Sức mạnh là khả năng khắc phục một trọng tải hoặc một lực cản nào đó bằng sự căng cơ.
B. Sức mạnh là khả năng khắc phục một trọng tải hoặc một lực cản.
C. Sức mạnh là khả năng thực hiện một động tác trong thời gian ngắn nhất.
D. Sức nhanh là khả năng thực hiện một động tác trong thời gian dài nhất có thể.
Câu 32: Dựa vào đặc điểm của từng môn thể thao sức mạnh được chia ra làm bao nhiêu loại? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 33: Sức mạnh cao nhất mà VĐV có thể thực hiện khi cơ co tối đa và theo ý muốn
là loại sức mạnh gì? A. Sức mạnh đơn thuần B. Sức mạnh bền C. Sức mạnh tối đa D. Sức mạnh tốc độ
Câu 34: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng sức mạnh tối đa? A. Đua thuyền B. Võ thuật C. Cử tạ D. Đạp xe
Câu 35: Khả năng sinh ra một lực lớn trong thời gian ngắn trong TDTT là loại sức mạnh nào? A. Sức mạnh nhanh B. Sức mạnh bền
C. Sức mạnh tối đa
D. Sức mạnh tốc độ
Câu 36: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng sức mạnh nhanh? lOMoAR cPSD| 58457166 A. Chạy Marathon B. Nhảy cao C. Đạp xe D. Đua thuyền
Câu 37: Sức mạnh bền mô tả năng lực gì của người tập TDTT? A.
Năng lực khắc phục lực cản lớn nhất. B. Năng lực tốc độ.
C. Năng lực chống lại mệt mỏi của VĐV khi hoạt động kéo dài.
D. Năng lực khắc phục lực cản và chống lại mệt mỏi khi hoạt động trong thời gianngắn.
Câu 38: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng sức mạnh bền? A. Bóng đá B. Nhảy xa C. Đẩy tạ D. Môn ném lao
Câu 39: Năng lực hoạt động lâu dài trong TDTT là tố chất thể lực nào? A. Sức mạnh B. Mềm dẻo C. Sức bền D. Sức nhanh
Câu 40: Tác dụng của sức bền đối với người tập là gì?
A. Duy trì thời gian dài khả năng hoạt động của con người và năng cao sức đề kháng
cao của cơ thể đối với mệt mỏi.
B. Tăng cường thể lực và sức đề kháng.
C. Giúp tăng tốc độ cho người tập.
D. Nâng cao sức đề kháng và tăng cường thể lực cho người tập.
Câu 41: Có mấy loại sức bền trong TDTT? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 42: Khả năng của con người hoàn thành một công việc có cường độ nhất định
trong một thời gian dài từ vài chục đến hàng giờ là loại sức bền nào? A. Sức bền chuyên môn B. Sức bền tĩnh
C. Sức bền chungD. Sức bền nhanh
Câu 43: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng tố chất sức bền chung? A. Võ thuật B. Chạy Marathon C. Chạy 100m D. Bơi lội
Câu 44: Sức bền tốc độ là gì?
A. Là năng lực duy trì tốc độ trong thời gian dài.
B. Là năng lực duy trì tốc độ trong thời gian ngắn.
C. Là khả năng thực hiện động tác trong khoảng khoảng thời gian ngắn nhất.
D. Là khả năng thực hiện động tác trong khoảng thời gian dài nhất.
Câu 45: Môn thể thao nào dưới đây sử dụng tố chất sức bền tốc độ? A. Cử tạ B. Chạy 400m C. Nhảy cao
D. Chạy 3000m vượt chướng ngại vật
Câu 46: Khả năng duy trì gắng sức tĩnh liên tục và kéo dài là sức bền gì? A. Sức bền tốc độ B. Sức mạnh bền C. Sức bền tĩnh D. Sức mạnh tốc độ
Câu 47: Tố chất mềm dẻo phụ thuộc vào năng lực của người tập? A. Ý chí, tinh thần.
B. Độ co giãn của dây chằng và độ linh hoạt các khớp.
C. Trình độ tập luyện.
D. Khả năng xử lý các tình huống trong quá trình tập luyện.