Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm hướng dẫn ôn tập môn kinh kế chính trị Mác-LêNin | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

 

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin.Thế nào là hàng hóa ? Hai thuộc tính của hàng hóa.Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa. Sức lao động là gì ? Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động. Tại sao nói hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt?.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 48197999
KINH T CHÍNH TR MÁC NIN PHN I:
1. Đối tượng phương pháp nghiên cứu ca kinh tế chính tr Mác Lênin
1.1. Đối tượng nghiên cu ca kinh tế cnh tr Mác - Lênin
- Kế tha nhng thành tu khoa hc ca kinh tế cnh tr c đin Anh, dựa trên quan đim duy vt
lch sử, C.Mác Ph.Ăngghen đã đưa kinh tế cnh tr tr thành mt khoa hc thc s. C.Mác
Ph.Ăngghen xác định: đối tượng nghiên cu ca kinh tế chính tr là các mi quan h ca sn xut
trao đổi trong phương thc sn xut các quan h đó hình thành phát trin.
- V cách tiếp cận đối tượng nghiên cứu, C.Mác Ph.Ăng ghen cho rng, kinh tếchính tr th
đưc hiu theo nghĩa hp hoặc theo nghĩa rộng.
+ Theo nghĩa hp, kinh tế cnh tr nghiên cu quan h sn xuất và trao đổi trong một phương thc
sn xut nhất định.d, trong CNTB C.Mác cho rằng, đối tượng nghiên cu ca kinh tế cnh tr
các quan h sn xuất trao đổi của phương thc sn xuất bản ch nghĩa và mục đích cuối cùng
là m ra quy lut vận động kinh tế ca xã hi hin đi (xã hội bn ch nghĩa).
+ Theo nghĩa rộng, kinh tế cnh tr là khoa hc v nhng quy lut chi phi s sn xut vt cht
s trao đổi những liu sinh hot vt cht trong xã hi loài người…kinh tế chính tr, v thc cht là
mt n khoa hc tính lch sử… nghiên cứu trước hết nhng quy luật đặc thù ca tng giai
đon phát trin ca sn xut và ca trao đổi, ch sau khi nghiên cứu nthế xong xuôi ri mi
có th xác định ra mt vài quy lut hoàn toàn tính cht chung, thích dng, nói chung cho sn xut
trao đổi.
- Nvậy: Đi tượng nghiên cu ca kinh tế cnh tr Mác - Lênin là các quan h ca sn xut
trao đổi các quan h này được đặt trong s liên h bin chng vi trình độ phát trin ca lc
lương sản xut kiến trúc thượng tầng tương ng ca một phương thc sn xut nhất định.
Lưu ý: Khi xem xét đối tượng nghiên cu nêu trên, kinh tế chính tr Mác-nin không xem nh các
quan h kinh tế trong mt khâu và gia các khâu ca quá trình tái sn xut xã hi.
- Mục đích nghiên cứu ca kinh tế chính tr Mác nin là nhm phát hin ra cphm trù, quy lut
kinh tế chi phi các quan h giữa người vi người trong sn xuất và trao đổi. T đó giúp các chủ
th trong xã hi vn dng c quy lut ấy thúc đẩy phát trin KT- XH
lO MoARcPSD| 48197999
- Phm trù kinh tế: là nhng khái nim phn ánh bn cht ca nhng hin tượng kinh tế (nhàng
tin, giá tr, giá c, li nhun, li tức, địa tô…).
- Quy lut kinh tế: là nhng mi liên h phn ánh bn cht, khách quan, lp đi lp li ca c hin
ng và quá trình kinh tế (phân loi quy lut kinh tế: quy lut chung hoạt động trong mi PTSX;
quy luật đc biêt: hoạt động trong mt s hình thái kinh tế -hi; quy luật đặc thù: ch tn ti
trong mt PTSX).
+ Quy lut kinh tế có các tính khách quan; và s tác động, phát huy vai trò của nó đi vi sn xut và
trao đổi phi thông qua hoạt động của con người.
+ Nghiên cu và vn dng quy lut kinh tế có ý nghĩa rất quan trng, nếu nhn thc vn dung
đúng s phát huy s sáng to của con người, thúc đẩy s giàu văn minh xã hội, ngược li s
phi chu nhng tn thất klưng.
+ Cn phân bit đúng đắn gia quy lut kinh tếchính sách kinh tế. Quy lut kinh tế tn ti khách
quan, là s ca chính sách kinh tế. Chính sách kinh tế là sn phm ch quan của con người, nó
th phù hp hoc không phù hp vi quy lut kinh tế
1.2. Phương pháp nghiên cứu ca kinh tế chính tr Mác - Lênin
- Phương pháp bin chng duy vật: đây là phương pháp bn ca ch nghĩa Mác - Lênin được s
dụng đối vi nhiu môn khoa hc. Trong kinh tế chính tr Mác - Lênin, phương pháp này đòi hi:
+ Khi xem xét các hin tưng và quá trình kinh tế phải đặt trong c mi liên h c động qua li ln
nhau, thưng xun vận động và phát trin không ngng.
+ Quá trình phát trin là quá trình ch lũy nhng biến đi v ng dẫn đến nhng biến đổi v cht.
+ Ngun gc ca s phát trin là s thng nhất và đấu tranh gia c mặt đối lp. Các hin tượng
quá trình phát trin kinh tế ln gn vi điu kin hoàn cnh lch s c th.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: đây là phương pháp quan trọng được sdng ph biến
trong kinh tế chính tr Mác - Lênin.
lO MoARcPSD| 48197999
+ Thc cht ca phương pháp này là gạt b nhng yếu t ngu nhiên, nhng hin tượng tm thi
xy ra trong c hin tượng và quá trình nghiên cứu để tách ra nhng cái tt yếu, đin hình, n
định, bn vng của đối tượng nghiên cu.
+ Trên sở đó, nm bắt được bn cht, xây dựng được c phm trù phát hin được tính quy
lut quy lut chi phi s vận động của đối tượng nghiên cu. Tuy nhiên, khi s dụng phương
pháp này, cn phi biết xác định gii hn ca s trừu tượng a. Gii hn này ph thuộc vào đối
ng nghiên cu.
- Phương pháp logic kết hp vi lch s:
+ Nghiên cu, tiếp cn bn chất, các xu hướng quy lut kinh tế gn vi tiến trình hình thành, phát
trin các quan hhi ca sn xuất và trao đổi.
+ Vic áp dng phương pháp này cho phép rút ra nhng kết qu nghiên cu mang nh logic t
trong tiến trình lch s ca quan h xã hi ca sn xuất và trao đổi.
- Mt s phương pháp khác: Kinh tế chính tr Mác - Lênin còn s dng các phương pháp khác như
phân ch và tng hp, phương pháp thng , toán hc, nh hóa…
2. Thế nào là ng hóa ? Hai thuc tính ca ng hóa
2.1. Khái nim hàng hóa
- ng hóa là sn phm của lao động, th tha mãn mt nhu cầu nào đó của con ngưi thông
qua trao đổi, mua bán.
- Sn phm của lao động ch mang hình thái hàng hóa khi nhằm đưa ra trao đổi, mua bán trên th
trường. Sn phm của lao đng th tha mãn mt nhu cầu nào đó của con người nhưng không
đưc đem ra trao đổi hoc không nhm mục đích sn xuất để trao đổi thì không phi hàng hóa.
- ng hóa th s dng cho nhu cu cá nhân hoc nhu cu sn xut.
- ng hóa th tn ti dng vt th hoc dng phi vt th.
2.2. Hai thuc tính ca hàng hóa
lO MoARcPSD| 48197999
- Mi mt hàng hóa dù khác nhau vnh thái tn tại, đu hai thuc nh là giá tr s dng và giá
tr
- Giá tr s dng
+ Giá tr s dng ca hàng a là công dng ca vt phm, th tha mãn mt nhu cầu nào đó của
con người.Nhu cu đó thểnhu cu vt cht hoc nhu cu tinh thần; cũng th là nhu cu cho
tiêu dùng nhân, hoc nhu cu cho tiêu dùng cho sn xut.
+ Giá tr s dng ca hàng a do thuc nh t nhiên ca yếu t tham gia cu thành nên hàng hóa
đó quy định. Nn sn xut ng phát trin, khoa hc, công ngh càng tiên tiến, càng giúp con ngưi
phát hin ra nhiu và phong phú các giá tr s dng ca hàng hóa khác nhau.
+ Giá tr s dng ca hàng a là giá tr s dng nhằm đáp ng nhu cu của người mua. Nên người
sn xut tt yếu phi quan tâm giá tr s dng ca hàng hóa do nh sn xuất ra đáp ng nhu cu
ngày càng cao ca người mua. Gía tr s dng ca hàng hóa do thuc tính t nhiên quy định nên là
mt phạm trù vĩnh vin.
- Giá tr
+ Mun hiu giá tr phải đi từ giá tr trao đổi. Gía tr trao đổi là mi quan h t l v ng nhng giá
tr s dng khác nhau Giá tr ca hàng a là lao động xã hi ca người sn xut ra hàng a kết
tinh trong hàng hóa y.
+ S các hàng hóa trao đổi được vi nhau, vì gia chúng một điểm chung: chúng đều là kết
qu ca s hao phí sức lao động. Tc là hàng a có giá tr. Khi là hàng hóa, khác nhau v giá tr
s dụng, cng đều là kết qu ca s hao p sức lao động của người sn xut ra hàng a y,n
hàng a có giá tr.
+ Lao động hao phí để sn xut ra hàng hóa mang nh xã hi, phn ánh quan h giữa người bán vi
người mua, hàm ý trong quan hhi.
à Như vy: Giá tr của hàng a là lao động xã hi của người sn xuất hàng hóa đã hao p đ sn
xut ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa y.
+ Bn cht ca giá tr là lao động xã hi ca người sn xut kết tinh trong hàng a. a tr hàng a
biu hin mi quan h kinh tế gia những người sn xuất, trao đổi hàng a là phm trù nh
lch s. Khi nào sn xuất trao đổi hàng a, khi đó phm trù giá trng hóa.
lO MoARcPSD| 48197999
+ a tr trao đổi là nh thc biu hin ra n ngoài ca giá tr; giá tr là nội dung, là cơ s ca giá tr
trao đổi.
- Hai thuc tính giá tr s dng và giá tr cùng tn tại đồng thi trong mt hàng hoá. Nếu thiếu mt
trong hai thuc nh y thì vt phm không phi là hàng a.
3. ng giá tr ca hàng hóa c nhân t nh ng đến lưng giá tr ca hàng hóa.
3.1. Lượng giá tr ca hàng hóa
- ng giá tr của hàng hóa được đo bằng lượng lao động hao phí để sn xuất hàng a đó.
- ng lao động hao phí ấy được tính bng thi gian lao động xã hi cn thiết.
- Thi gian lao động xã hi cn thiết: Là thi gian đòi hỏi đ sn xut ra mt giá tr s dụng nào đó
trong điu kin bình thường ca xã hi, vi một trình độ trang thiết b trung bình, trình độ thành
thạo trung bình và cường độ lao đng trung bình.
- ng giá tr ca một đơn v hàng a là lưng thi gian hao phí lao động xã hi cn thiết đ sn
xuất ra đơn v hàng hóa đó.
- Thi gian lao đng xã hi cn thiết là mt đại lượng không c định vì:
+ Nó ph thuộc vào trình độ phát trin ca các quc gia, ca tng thi k
+ Nên người SX thường phi tích cực đổi mi, sáng to nhm gim thời gian lao động
bit xung mc thấp n mức hao phí trung bình cn thiết để ưu thế trong cnh tranh.
3.2. Các nhân t ảnh ởng đến lượng giá tr ca hàng hóa - Năng sut
lao động:
lO MoARcPSD| 48197999
+ Khái nim năng suất lao động: NSLĐ là sức sn xut của lao động hay là năng lc sn xut ca
người lao động, được nh bng s ng sn phm sn xut ra trong một đơn v thi gian hoc s
ng thi gian hao phí để sn xut ra một đơn v sn phm.
+ Ví d: nh thường: 8h/3000cl 8sp 1sp/1h/3000calo; NS tăng lên gấp 2: 8h/3000cl 16sp
2sp/1h/3000calo
+ NSLĐ ảnh hưởng đến lượng giá tr hàng hóa: khi NSLĐ tăng lên s làm giảm lượng thi gian lao
động hao p cn thiết trong một đơn v hàng hóa, do đó cũng làm giảm lượng giá tr trong đơn v
hàng a đó. NSLĐ t l nghch vi lượng giá tr trong một đơn v hàng hóa.
+ NSLĐ chịu nh ng ca c yếu tố: Trình độ ko léo (thành tho) trung bình ca người công
nhân; mức độ phát trin KH - CN và ng dng ; trình độ t chc qun lý; quy mô và hiu sut ca
liu sn xuất và các điu kin t nhiên.
- ng độ lao động:
+ Khái nim cường độ lao động: là mức độ khẩn trương, tích cực ca hoạt động lao đng
trong sn xut.
+ Ví d: nh thường: 8h/3000calo 8sp 1sp/1h/3000calo; tăng lên gấp 2: 8h/6000calo
16sp 2sp/1h/6000calo
+ CĐLĐ ảnh ởng đến lượng giá tr hàng hóa: ng là tăng mức độ khẩn trương, ch cực ca
hoạt động lao động. Khi tăng lên, thì ợng lao động hao phí trong cùng một đơn v thi gian
cũng tăng lên và lưng sn phẩm được tạo ra tăng lên tương ứng, còn lượng giá tr ca mt đơn v
sn phẩm thì không đổi. Tăng , xét về thc chất cũng giống như o dài thời gian lao động..
+ CĐLĐ chu ảnh hưởng ca các yếu t: sc khe, th cht, tâm lý, tinh thần… của người lao động.
- nh cht phc tp hay giản đơn của lao động:
+ Lao động giản đơn: là lao động không đòi hi phi tri qua quá trình đào tạo cũng th thc hin
đưc.
+ Lao động phc tạp: là lao động đòi hi phi trải qua quá trình đào tạo, hun luyn mi có th tiến
hành được.
lO MoARcPSD| 48197999
+ Lao động phc tp ảnh ởng đến lượng giá tr hàng a: Trong cùng một đơn v thi gian, lao
động phc tp to ra nhiu giá tr hơn lao động giản đơn. C.Mác gọi lao đng phc tạp là lao động
giản đơn đưc nhân lên.
4. Nội dung c đng ca quy lut giá tr
4.1. Ti sao nói quy lut giá tr là quy lut kinh tế cơ bn của SX và TĐ hàng hóa ?
- Quy lut giá tr là quy lut kinh tế bn ca nn sn xut hàng a. đâu cósản xut hàng hóa
thì đó quy lut giá tr hoạt động.
- Trong nn sn xut hàng hóa, s tách bit tương đối v kinh tế gia những người sn xut, vic
sn xut ra i gì, sn xuất như thếo, phân phi cho ai là công vic cá nhân ca các ch s hu
v liu sn xuất định đoạt. Mi cá nhân ch sn xut hàng hóa sn phm mình kh năng
nhưng nhu cầu bn thân cn c sn phẩm khác để tha mãn nhu cu buc h phải trao đổi
sn phm cho nhau theo quy lut giá tr. Quy lut giá tr chi phi tt c mi hoạt động ca sn xut
trao đổi hàng a.
4.2. Ni dung yêu cu ca quy lut giá tr
- Quy lut giá tr là quy lut kinh tế bn ca nn sn xut hàng a. đâu cósản xut hàng hóa
thì đó quy lut giá tr hoạt động.
- Quy lut giá tr u cu những người sn xuất trao đổi hàng hóa phi dựa trên sở giá tr hay
dựa trên hao phí lao động xã hi cn thiết.
+ Trong sn xuất: Hao phí lao đng bit < Hao phí lao động xã hi cn thiết. Giá tr bit hàng
hóa < Giá tr xã hi ca hàng hóa
+ Trong trao đổi: Thc hin theo ngun tc ngang giá, ly giá tr xã hội làm s, không da trên
giá giá tr bit
- chế vận động ca quy lut giá tr: Quy lut giá tr hot động và phát huy tácdng thông qua s
vận động ca giá cả. Trong khi đó, giá cả chu s ảnh hưởng ca 3 nhân t: Giá tr hàng hóa; Quan
h cung cu; Sc mua ca tin, vì vy làm cho giá c lên xung xoay quanh giá tr ca hàng hóa.
4.3. c động ca quy lut giá tr
lO MoARcPSD| 48197999
- Điu tiết sn xuất lưu thông hàng hóa:
+ Điu tiết sn xut: Nếu cung = cu, giá c hàng hóa = giá tr thì vic sn xut php vi yêu cu
xã hi, hàng a vẫn được tiếp tc sn xut. Nếu cung < cu, giá c > giá tr thì vic sn xut cn
đưc m rng. Nếu cung > cu, giá c hàng hóa < giá tr thì phi thu hp sn xut.
+ Điu tiết lưu thông: Quy lut giá tr điu tiết hàng hóa t i có giá cả thấp đến i giá cả cao,
t i cung ln hơn cầu đến i cung nh hơn cầu.
- Kích thích ci tiến k thut, hp lý hóa sn xuất, tăng năng suất lao động, phát trin lực lượng sn
xut ca xã hi:
+ Trên th trường, hàng hóa được trao đổi theo giá tr xã hộin người sn xut giá tr cá bit <
giá tr xã hi thì s thu được nhiu li nhuận hơn; người sn xut có giá tr cá bit > giá tr xã hi s
thua l. Vì vậy, người sn xut phi m mi cách làm cho giá tr bit nh hơn giá trị xã hi.
+ Mun gim giá tr bit phi ci tiến k thut, áp dng công ngh mi, thc hành tiết kim…Lúc
đầu một vài người, vài ngành làm dn dn nhiu người, nhiu nnh…Kết qu làm tăng NSLĐ và
phát trin LLSX ca xã hi.
- Phân a những người sn xuất thành người giàu, ngưi nghèo mt cách t nhiên:
+ Những người sn xut nhy n vi th trường, trình độ, năng lc tt sn xut vi hao phí lao
động bit < hao phí lao đng chung ca xã hi s có li nhun và tr n giàu có.
+ Những người sn xut do hn chế v vn, kinh nghim sn xut thấp m, trình độ lc hậu… sản
xut vi hao p lao động bit > hao phí lao động chung ca xã hi s không bù đắp được chi phí,
phá sn và tr thành người nghèo.
+ S phân hóa này là hoàn toàn khách quan ph thuc vào kh năng của từng người.
4.4. Ý nghĩa tác động ca quy lut giá tr
- ch cc:
+ Đào thải cái lc hu, li thi; kích thích s tiến b, làm cho lực lượng sn xut phát trin mnh m
lO MoARcPSD| 48197999
+ La chn, đánh giá người sn xuất, đm bo s bình đẳng đối vi người sn xut
- Tiêu cc:
+ Phân hóa xã hi thành giàu nghèo, to s bất bình đẳng trong xã hi.
+ Đòi hi s cn thiết phi s điu tiết ca nhà c để hn chế tiêu cc, thúc đẩy yếu t ch
cc
5. Sức lao đng là ? Hai thuc tính ca ng hóa sc lao đng. Ti sao nói ng hóa sc
lao động là hàng hóa đc bit ?
5.1. Sức lao động
- Khái nim sức lao động: Sức lao động hay năng lực lao động là toàn b những năng lc th cht
tinh thn tn tại trong th, trong mt con người đang sống và được người đó đem ra vn dng
mi khi sn xut ra mt giá tr s dng nào đó
- Điu kin đ sc lao đng tr thành hàng hóa:
+ Điu kin 1: Người lao động được t do v thân th
+ Điu kin 2: Người lao động không đủ c liu sn xut cn thiết để t kết hp vi sc lao
động ca nh tạo ra hàng hóa để bán, h buc phi bán sức lao động
5.2. Hai thuc tính ca hàng hóa sức lao động
- Giá tr
+ Giá tr ca hàng a sức lao động cũng do thi gian lao đng xã hi cn thiết đ sn xut và tái sn
xut ra sức lao động quyết đnh.
+ Giá tr ca hàng a sức lao động được đo lường gián tiếp thông qua lưng giá tr của các liu
sinh hoạt để tái sn xut ra sức lao động.
lO MoARcPSD| 48197999
+ Cu thành giá tr ca hàng hóa sức lao động bao gm: giá tr liu sinh hot cn thiết (vt cht
tinh thần) để tái sn xut ra sức lao đng; phí tổn đào tạo người lao động; giá tr liu sinh hot
cn thiết (vt cht và tinh thần) để nuôi con ca người lao động.
- Giá tr s dng
+ Cũng giống như c hàng hóa khác, hàng hóa sức lao động cũng công dụng đó là tha mãn nhu
cu của người mua
+ Khác vi các hàng hóa khác, giá tr s dng ca hàng a sức lao động ch đưc th hin ra trong
quá trình tiêu ng sức lao động, tức là quá trình lao động của người công nhân
+ ng hóa sức lao động là hàng a đặc bit,mang yếu t tinh thn và yếu t lch s. Giá tr s
dng ca hàng a sức lao động nh năng đặc bit khác hàng hóa thông thưng là khi s dng
nó, không nhng giá tr của nó được bo tn còn to ra một lượng giá tr ln hơn bn thân nó.
+ Giá tr s dng ca hàng a sức lao động là chìa khóa ch ngun gc ca giá tr ln hơn do đâu
có.
5.3. Hàng a sức lao động là hàng a đặc bit
- ng hóa sức lao động mang yếu t tinh thn lch s
- Giá tr s dng ca hàng a sức lao động nh năng đặc bit mà không hàng hóa thông thưng
nào được, đó là trong khi sử dng nó, không nhng giá tr ca được bo tn mà còn to ra
đưc lượng giá tr ln hơn .
- ng hóa sức lao động là chìa khóa ch ngun gc ca giá tr ln hơn (giá trị thặng dư) do đâu
- Sau khin, sức lao đng không tách ri khỏi người bán
- Sức lao động ch bán trong mt khong thi gian nhất định ch không phi bánhn.
lO MoARcPSD| 48197999
- Vic mua bán trên th trường và vic s dng hoàn toàn tách ri nhau- Hàng hóa sức lao đng
không tn kho, ct tr.
6. c phương pháp sn xut giá tr thng trong nền kinh tế th trưng bản ch nghĩa
Đ sn xuất được nhiu giá tr thặng dư cần các phương pháp nhất định, C. Mác đã chỉ ra n
bn s dụng hai phương pháp sn xut giá tr thặng dư: sn xut giá tr thặng dư tuyt đốisn
xut giá tr thặng tương đối.
6.1. Phương pháp sn xut giá tr thặng tuyệt đối
- Giá tr thặng tuyt đi là giá tr thặng thu được do kéo dài ngày lao động t quá
thi gian lao động tt yếu trong khi năng suất lao động, giá tr sức lao động và thi gian lao động tt
yếu không thay đổi.
- Ví d: Ngày lao động là 8 gi, thi gian lao động tt yếu là 4 gi, thi gian lao động thặng
là 4 gi, t sut giá tr thặng là 100%. Nếu o dài ngày lao động thêm 2 gi na vi mọi điu
kin không thay đổi thì thi gian lao động thặng tăng t 4 gi lên 6 gi t sut giá tr thặng
tăng từ 100% lên 150%. Khi m’ tăng t 100% lên 150% thì M s tăng (V không đổi).
- Trong nn kinh tế th trường, để có nhiu giá tr thặng dư, người mua hàng hóa sc lao
động ln tìm mi cách để o dài ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động.
- Ngày lao đng b gii hn bi ngày t nhiên (24 gi) và gii hn v mt sinh lý của người lao
động (thi gian ăn, ngủ, ngh ngơi, giải trí…) nên không tho dài bng ngày t nhiên và không th
tăng cường độ lao đng vô hạn vượt quá sc chu đựng của người lao động.
- Trong nn kinh tế th trường bn ch nghĩa, sn xut giá tr thặng tuyt đối thường
đưc áp dụng trong giai đoạn đầu khi CNTB mi phát trin.
6.2. Phương pháp sn xut giá tr thặng tương đối
- Giá tr thặng tương đối là giá tr thặng thu đưc nh rút ngn thi gian lao động tt
yếu, do đó o dài thời gian lao động thặng trong khi ngày lao động không thay đổi, thm chí rút
ngn.
lO MoARcPSD| 48197999
- Ví dụ: Ngày lao động là 8 gi, thi gian lao động tt yếu là 4 gi, thi gian lao động thặng
là 4 gi, t sut giá tr thặng là 100%. Nếu giá tr sức lao động gim khiến thời gian lao động tt
yếu rút xung còn 2 gi thì thi gian lao động thặng s là 6 gi và t sut giá tr thặng sẽ ng
t 100% lên 300%. Khi m’ tăng t 100% lên 300% thì M s ng (V không đổi).
- Đ h thp giá tr sức lao đng thì phi gim giá tr các liu sinh hot và dchv cn thiết
để tái sn xut sức lao động, do đó phải tăng NS trong c ngành sn xuất ra liu sinh hot và
các ngành sn xut ra tư liu sn xuất để chế tạo tư liu sinh hoạt đó.
- Vic ci tiến k thuật, tăng NS, gim giá tr cá bit thấp hơn giá trị xã hi s thu được giá
tr thặng dư vượt trội hơn so vi những người sn xuất khác, đó là giá trị thặng siêu ngạch.
+ Giá tr thng siêu gch là phn giá tr thặng dư thu được do tăng năng suất lao động bit,
làm cho giá tr bit ca hàng hóa thấp hơn giá trị th trường ca nó.
+ Giá tr thặng siêu ngạch là hình thc biến tướng ca giá tr thặng tương đối, bi giá tr
thặng siêu ngạch giá tr thặng dư tương đối đim ging và khác nhau sau đây:
Đim giống nhau: Đều dựa trên s tăng năng suất lao động.
Đim khác nhau: Giá tr thặng dư tương đối dựa vào tăng năng suất lao động lao động xã hi; còn
giá tr thặng siêu ngch dựa vào tăng năng suất lao động bit. Giá tr thặng tương đối
đưc là nh h thp giá tr xã hi; còn giá tr thặng siêu ngạch được là nh h thp giá tr
bit so vi giá tr xã hi. Giá tr thặng tương đối do toàn b giai cấp các nhà bản thu được;
còn giá tr thặng siêu ngạch ch do mt s các nhà bn k thut tiên tiến thu được.
+ Xét trong tng xí nghip giá tr thặng siêu ngch là hin tượng tm thời, nhưng xét trên
phm vi toàn xã hộibản thì giá tr thặng siêu gạch thưng xun tn ti.
+ Giá tr thặng siêu ngạch là động lc mnh m nht thúc đẩy c nhà bn ra sc ci tiến k
thuật, tăng năng suất lao động. Trong nn kinh tế th trường bản ch nghĩa, sn xut giá tr thng
tương đối thường được áp dụng trong giai đoạn sau khi CNTB đã phát trin.
7. Thế nào là tích lũy bn ? c nhân t nh ng đến quy tích lũy bn.
7.1. Bn cht của tích lũy bản
lO MoARcPSD| 48197999
- Khái nim tích lũy bản: ch lũy bản là bn a giá tr thặng dư.
- Bn cht của tích lũy bn là quá trình tái sn xut m rng TBCN thông qua vic biến mt phn
giá tr thặng thành bn ph thêm để tiếp tc m rng sn xut kinh doanh thông qua mua
thêm hàng hóa sức lao động, m mang nhà xưởng, mua thêm nguyên vt liu, trang b thêm máy
móc thiết b.
- Ngun gc duy nht của tư bản ch lũygiá trị thặng dư.
7.2. Nhng nhân t góp phần làm tăng quy mô tích lũy
- Th nht, nâng cao t sut giá tr thặng
+ T sut giá tr thặng (m‘)ng s to tin đề để ng quy mô giá trị thặng . T đó to
điu kin để ng quy ch lũy bản.
+ Để nâng cao t sut giá tr thặng dư, ngoài s dụng các phương pháp sn xut giá tr thặng
tuyt đi sn xut giá tr thặng dư tương đối, nhà bản còn th s dng các bin pháp ct
xén tin công, tăng ca kíp…
- Th hai, nâng cao năng suất lao động
NS tăng lên thì giá cả liu sn xuất liu tiêu dùng gim. S gim này dẫn đến lượng giá tr
thặng nhất định dành cho tích lũy cũng th chuyn hóa thành mt khối lượng liu sn xut
sức lao động ph thêm nhiu hơn trước.
- Th ba, s dng hiu qu máy móc
+ S dng hiu qu máy móc chính là s cnh lch giữa bản s dng và bản tiêu dùng. Tư
bn s dng là khối lượng giá tr những liu lao động toàn b quy mô hin vt của chúng đều
hoạt động trong qtrình sn xut sn phẩm. bản tiêu dùng là phn giá tr những liu lao
động ấy được chuyn vào sn phm theo tng chu kì sn xut dưới dng khu hao.
+ Trong quá trình sn xuất, liu lao động (máy móc, thiết b) tham gia toàn b vào quá trình sn
xuất, nhưng giá trị ca gim dn b khu hao tng phn. H qu, mặc dù đã mất dn giá tr nhưng
nh năng. hoạt động ca máy móc vn nguyên như cũ và được xem như là sự phc v không công.
Máy c càng hin đi thì s chênh lch giữa bản s dụng bản tiêu dùng càng ln, do đó
lO MoARcPSD| 48197999
s phc v không công càng ln, bn li dng được nhng thành tu của lao động quá kh càng
nhiu, nh vậy quy mô ch lũy tư bn càng ln.
- Th tư, đại lượng tư bản ứng trước
+ Khối lượng bản đầu tăng làm cho khing giá tr thặng tăng to tin đ cho tăng quy
tích lũy (trong điu kin trình độ bóc lột không thay đổi).
+ Đại lượng của bản ứng trước, nht là b phận bn kh biến ng ln thì khi lượng giá tr
thặng thu được càng ln, càng tạo điu kin tăng thêm quy mô của tích lũy bn.
8. Thế nào là tích t bản tp trung tư bản ? S ging nhau khácnhau gia tích t
bn và tập trung bản. Ý nghĩa của vic nghiên cu vn đ y.
8.1. Khái nim tích t bản và tập trung bn
- ch t bản là s tăng thêm quy của bản bit bằng cách bn hóagiá tr thặng dư
trong mt xí nghip nào đó, kết qu trc tiếp của tích lũy tư bản.
Ví dụ: Tư bản A: Năm 1 quy 100.000$ à Năm 2 quy 150.000$ à Năm 3 quy 200.000$
- Tp trung tư bản là s tăng quy của bn bit bng cách hp nhất c bn cá bit
sn trong xã hi thành một bản bit khác ln hơn.
Ví dụ: Tư bản A 100.000$ + Tư bản B 100.000$ + Tư bản C 100.000$ = bn D 300.000$
8.2. S ging khác nhau gia tích t bn và tập trung bn
- Ging nhau
+ Đều làm tăng quy mô của bn cá bit. T đó làm cho sc mnh ca các nhà tư bản tăng thêm,
bản th thu được giá tr thặng
+ Đều tăng cường s bóc lt ca bản đối vi lao động làm thuê, tăng cường s thng tr ca giai
cấp sản đối vi giai cp vô sn.
lO MoARcPSD| 48197999
- Khác nhau
+ V ngun gc: ch t bản ngun gc là giá tr thặng dư tư bn hóa; còn tập trung bn có
ngun gốc là c bản sn trong xã hi.
+ V quy mô: ch t bản không ch làm tăng quy mô tư bn bit còn làm tăng quy
bn xã hi; còn tập trung bản ch làm cho quy bn bit tăng.
+ V gii hn: ch t bn gii hn hp, ph thuc vào khối lượng giá tr thặng thu được
trong tng thi đim; còn tập trung bản gii hn rộng hơn, là sự sáp nhập các bn nh
thành bn ngày ng lớn n.
+ V mi quan h: ch t bản phn ánh mi quan h trc tiếp gia giai cp công nhân giai cp
sản; còn tp trung bản phn ánh mi quan h giữa các nbn vi nhau.
8.3. Ý nghĩa của vic nghiên cu vấn đềy
- ch t và tập trung bản là các con đường làm cho quy mô vn tăng lên.
- Tp trung tư bản vai trò rt ln đi vi s phát trin ca sn xuất bản chnghĩa, giúp xây
dựng được c xí nghip ln, tăng nhanh quy mô tư bản để ci tiến k thut, ng dng thành tu
KHKT-CN mi, tăng NSLĐ để giành li thế cnh tranh.
- Đối vi nước ta cn hình thành và phát trin c tập đoàn kinh tế có quy mô vn ln đ hi nhp
vào nn kinh tế thế gii và là điu kin, tin đ đy mạnh CNH, H.
PHN II:
9. Thế nào là li nhun, t sut li nhun ? Các nhân t ảnh hưởng đến t sut li nhun
9.1. Khái nim li nhun, t sut li nhun
- Li nhun
lO MoARcPSD| 48197999
+ Gia giá trng hóa và chi p sn xuất bn ch nghĩa luôn ln có mt khon chênh lch, cho
n sau khi bán hàng hóa, nbn không những đắp đủ s chi png ra, còn thu v
đưc mt s tin li ngang bng vi giá tr thặng dư. Số tin này gili nhun, hiu là p.
+ Nvậy, p là phn chênh lch gia giá tr hàng hóa và chi phí sn xuất bản ch nghĩa
+ Bn cht ca p là giá tr thặng do công nhân làm thuê tạo ra, được quan nim là con đẻ ca
toàn b bản ứng trước
+ p được nh bng công thc: p = G k (G là giá tr hàng hóa, k là chi phí sn xut)
- T sut li nhun
+ Khái nim: T sut li nhun là t s nh theo % gia li nhun vi toàn b bản ứng trước.
+ T sut li nhun kí hiu là p’ và được tính theo công thc:
p
p’ = -------- x 100% c + v
+ p phản ánh mc doanh li ca vic đầu bản.
9.2. Các nhân t ảnh ởng đến t sut li nhun
- T sut giá tr thặng (m’)
+ m’ càng cao thì p’ càng ln và ngược li (quan h t l thun)
+ Ví d: k = 100 USD; c/v = 4/1; n = 1
lO MoARcPSD| 48197999
Nếu m’ = 100% thì 80c + 20v + 20m à p’ = 20% Nếu m’ = 200% thì
80c + 20v + 40m à p’ = 40%
- Cu to hữu của bản (c/v)
+ Trong điu kin m’ không thay đổi, nếu c/v tăng ng cao thì p’ càng giảm và ngược li (quan h t
l nghch)
+ Ví d: k = 100 USD; c/v = 4/1; n = 1
Nếu c/v = 7/3 thì 70c +30v + 30m à p’ = 30%
Nếu c/v = 8/2 thì 80c + 20v + 20m à p’ = 20%
Như vậy, c/v tăng t 7/3 lên 8/2 thì p’ giảm tương ng t 30% xung 20%.
- Tốc độ chu chuyn của bản (n)
+ n của bn ng ln, thì tn sut sn sinh ra giá tr thặng trong năm của bn ứng trước
càng nhiu ln, giá tr thặng dư theo đó tăng lên làm cho p’ cũng tăng. (quan h t l thun)
+ Ví d: k = 100 USD, c/v = 4/1, m’ = 100%, n tăng t 1 vòng lên 2 vòng thì p’ tăng tương ng t 20%
lên 40%.
n =1 vòng/ năm thì 80c +20v + (20m x 1) à p’ = 20% n = 2 vòng/năm
thì 80c + 20v + (20m x 2) à p’ = 40%
- Tiết kim tư bản bt biến
+ Trong điu kin m’ và bn kh biến không đổi nếu tư bản bt biến ng nh thì p’ càng ln
(quan h t l nghch).
lO MoARcPSD| 48197999
+ Ví d: k = 100 USD, c/v = 4/1, m’ = 100%
Trước khi tiết kim: 80c +20v + 20m à p’ = 20%
Sau khi tiết kim: 70c + 30v + 30m à p’ = 30%
10. u n các đặc đim cơ bản của đc quyn trong ch nghĩa bản.Phân tích đc đim
Xuất khẩu bản tr thành ph biến”
CNTB độc quyn là một giai đon phát trin cao của phương thc sn xuất bn ch nghĩa xuất
hin vào cui thế k th XIX, đầu thế k th XX
10.1. Nêu tên c đặc đim bn của độc quyn trong CNTB
- Tp trung sn xut các t chức độc quyn
- bản tài chính và h thng tài phit chi phi sâu sc nn kinh tế
- Xut khẩu bn tr thành ph biến
- S phân chia thế gii v kinh tế gia các tập đoàn bản độc quyn
- S phân chia thế gii v đa lý gia c ng quốc bn
10.2. Phân ch đặc đim “Xut khẩu bn tr n ph biến”
- Khái nim xut khẩu bản: Trong giai đoạn ch nghĩa bn t do cạnh tranh, đặc trưng nhất là
xut khu hàng hóa. Xut khẩu hàng hóa là đưa hàng hóa ra nưc ngoài nhm mc đích thu v giá
tr giá tr thng dư. Trong giai đon ch nghĩa bản độc quyn, đặc trưng nht là xut khẩu
bản. Như vây: xut khẩu bản là xut khu giá tr ra nước ngoài nhm mục đích chiếm đot giá
tr thặng dư và các ngun li nhun khác c nhp khẩu bn.
- Nguyên nhân xut khẩu bản: Cui thế k XIX đu thế k XX, xut khẩu bn tr thành ph
biến do:
lO MoARcPSD| 48197999
ợc lượng bn ln, dẫn đến tình trng “tư bn thừa tương đối”, nghĩa là lượng bn này nếu
đầu trong nước thì li nhun thp n các nhà bn cần m i đầu ra nước ngoài li
nhuận cao n.
+ Các nước đang phát trin, các nước lc hu v kinh tế b lôi cuốn vào quá trình giao lưu, hi nhp
kinh tế thế gii, nhưng thiếu tư bản, Trong khi đó các nước này giá c rung đất tương đối h,
tin lương thấp, nguyên liu r n t sut li nhun cao.
- nh thc xut khẩu tư bản:
+ XKTB trc tiếp (đầu trực tiếp nước ngoài): hình thc xut khẩu bản để xây dng nhng xí
nghip mi hoc mua li các xí nghip đang hoạt động c nhận đầu để trc tiếp kinh doanh
thu li nhun cao.
+ XKTB gián tiếp (đầu gián tiếp nước ngoài): nh thc xut khẩu bn thông qua vic cho
vay để thu li tc, mua c phn, c phiếu, trái phiếu, c giy t giá khác, qu đầu chứng
khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác nhà đầu không trực tiếp tham gia
qun lý hoạt động đầu tư.
- Ch th xut khẩu bản:
+ Xut khẩu bản nhà nước: Là do nhà nước bản độc quyn dùng ngun vn t ngân qu ca
nh, tin ca c t chức độc quyn đ đầu vào nước nhp khẩu bản hoặc dưới hình thc
vin tr hoàn li hoc không hoàn lại đ thc hin nhng mc tiêu v kinh tế, cnh tr quân
s.
+ Xut khẩu bản nhân: Là hình thc xut khẩu do bản nhân thc hin. nh thc này
đặc đim cơ bản là thường được đầu vào ngành kinh tế có vòng quay vn ngắn và thu được li
nhuận độc quyn cao.
- Xu hướng xut khẩu bn: Ngày nay xut khẩu bn nhng biu hin mi:
+ Trước đây luồng bản xut khu ch yếu t các nước bn phát trin sang c nước m phát
trin, nhưng ngày nay đại b phn dòng đầu tư li chy qua li giữa c nước tư bản phát trin.
Đng thi xut hin xu hướng XKTB t các nước đang phát trin sang các nước phát trin (Ví d:
XKTB ca Vit Nam sang M, Nga…)
lO MoARcPSD| 48197999
+ Ch th xut khẩu bn s thay đổi ln trong đó vai trò của các công ty xuyên quc gia trong
xut khẩu tư bản ngày càng to ln.
+ nh thc xut khẩu bn rất đa dạng, s đan xen gia xut khu hàng hóa và xut khẩu bản
tăng lên.
+ S áp đặt nh thc dân trong xut khẩu bản được gim dn, nguyên tc cùng li được đề
cao.
10.3. Ý nghĩa đối với nước ta hin nay
- Vit Nam là nước đang phát trin, trước bi cnh hi nhp sâu vào nn kinh tế khu vc, thế
gii, nhất là để thc hin quá trình công nghip hóa, hin đại a đất nước Vit Nam rt cn thu
hút đầu trực tiếp đầu tư gián tiếp tranh th ngun vn t n ngoài.
- Cùng vi vic thu hút ngun t n ngoài, Vit Nam cn phi s dng vốn đó một ch hiu
quả, nó là “cú huých” đối vi nn kinh tế.
- Quan đim của Đảng và Nhà nước ta “vốn trong nước gi vai trò quyết định, vn ngoài
c gi vai trò quan trọng” để xây dng mt nn kinh tế độc lp t ch không phi ph thuc
vào các quc gia n ngoài.
11. Thế nào là đnh ng xã hi ch nghĩa ? Thế nào kinh tế th trưng đnh hưng hi
ch nghĩa ? Tính tất yếu khách quan ca vic phát trin kinh tế th trường đnh ng hi ch
nghĩa Vit Nam.
11.1. Định hướng xã hi ch nghĩa
- Định hướng XHCN là thut ng dùng để ch mc tiêu XHCN chúng ta cần đạt đến cùng nhng
phương hướng bản để từng bước tiến ti mục tiêu đó (Dân giàu, nưc mnh, dân ch, công
bằng, văn minh).
- Định hướng XHCN ch dùng trong điu kin giai cp công nhân i s lãnh đạocủa ĐCS đã giành
đưc chính quyn và đang t chc xây dng xã hi mi XHCN.
- Định hướng là nhn mnh vai trò ca nhân t ch quan tác động đến quá trình phát trin khách
quan
| 1/30

Preview text:

lO M oARcPSD| 48197999
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊ NIN PHẦN I: 1.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin
1.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin
- Kế thừa những thành tựu khoa học của kinh tế chính trị cổ điển Anh, dựa trên quan điểm duy vật
lịch sử, C.Mác và Ph.Ăngghen đã đưa kinh tế chính trị trở thành một khoa học thực sự. C.Mác và
Ph.Ăngghen xác định: đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là các mối quan hệ của sản xuất
và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
- Về cách tiếp cận đối tượng nghiên cứu, C.Mác và Ph.Ăng ghen cho rằng, kinh tếchính trị có thể
được hiểu theo nghĩa hẹp hoặc theo nghĩa rộng.
+ Theo nghĩa hẹp, kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi trong một phương thức
sản xuất nhất định. Ví dụ, trong CNTB C.Mác cho rằng, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là
các quan hệ sản xuất và trao đổi của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và mục đích cuối cùng
là tìm ra quy luật vận động kinh tế của xã hội hiện đại (xã hội tư bản chủ nghĩa).
+ Theo nghĩa rộng, kinh tế chính trị là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất vật chất và
sự trao đổi những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người…kinh tế chính trị, về thực chất là
một môn khoa học có tính lịch sử… nó nghiên cứu trước hết là những quy luật đặc thù của từng giai
đoạn phát triển của sản xuất và của trao đổi, và chỉ sau khi nghiên cứu như thế xong xuôi rồi nó mới
có thể xác định ra một vài quy luật hoàn toàn có tính chất chung, thích dụng, nói chung cho sản xuất và trao đổi.
- Như vậy: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các quan hệ của sản xuất và
trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực
lương sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một phương thức sản xuất nhất định.
Lưu ý: Khi xem xét đối tượng nghiên cứu nêu trên, kinh tế chính trị Mác-Lênin không xem nhẹ các
quan hệ kinh tế trong một khâu và giữa các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội.
- Mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là nhằm phát hiện ra cácphạm trù, quy luật
kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi. Từ đó giúp các chủ
thể trong xã hội vận dụng các quy luật ấy thúc đẩy phát triển KT- XH… lO M oARcPSD| 48197999
- Phạm trù kinh tế: là những khái niệm phản ánh bản chất của những hiện tượng kinh tế (như hàng
– tiền, giá trị, giá cả, lợi nhuận, lợi tức, địa tô…).
- Quy luật kinh tế: là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện
tượng và quá trình kinh tế (phân loại quy luật kinh tế: quy luật chung – hoạt động trong mọi PTSX;
quy luật đặc biêt: hoạt động trong một số hình thái kinh tế - xã hội; quy luật đặc thù: chỉ tồn tại trong một PTSX).
+ Quy luật kinh tế có các tính khách quan; và sự tác động, phát huy vai trò của nó đối với sản xuất và
trao đổi phải thông qua hoạt động của con người.
+ Nghiên cứu và vận dụng quy luật kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng, nếu nhận thức và vận dung
đúng nó sẽ phát huy sự sáng tạo của con người, thúc đẩy sự giàu có và văn minh xã hội, ngược lại sẽ
phải chịu những tổn thất khó lường.
+ Cần phân biệt đúng đắn giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế. Quy luật kinh tế tồn tại khách
quan, là cơ sở của chính sách kinh tế. Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người, nó có
thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế…
1.2. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin
- Phương pháp biện chứng duy vật: đây là phương pháp cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin được sử
dụng đối với nhiều môn khoa học. Trong kinh tế chính trị Mác - Lênin, phương pháp này đòi hỏi:
+ Khi xem xét các hiện tượng và quá trình kinh tế phải đặt trong các mối liên hệ tác động qua lại lẫn
nhau, thường xuyên vận động và phát triển không ngừng.
+ Quá trình phát triển là quá trình tích lũy những biến đổi về lượng dẫn đến những biến đổi về chất.
+ Nguồn gốc của sự phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Các hiện tượng và
quá trình phát triển kinh tế luôn gắn với điều kiện và hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: đây là phương pháp quan trọng được sửdụng phổ biến
trong kinh tế chính trị Mác - Lênin. lO M oARcPSD| 48197999
+ Thực chất của phương pháp này là gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, những hiện tượng tạm thời
xảy ra trong các hiện tượng và quá trình nghiên cứu để tách ra những cái tất yếu, điển hình, ổn
định, bền vững của đối tượng nghiên cứu.
+ Trên cơ sở đó, nắm bắt được bản chất, xây dựng được các phạm trù và phát hiện được tính quy
luật và quy luật chi phối sự vận động của đối tượng nghiên cứu. Tuy nhiên, khi sử dụng phương
pháp này, cần phải biết xác định giới hạn của sự trừu tượng hóa. Giới hạn này phụ thuộc vào đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp logic kết hợp với lịch sử:
+ Nghiên cứu, tiếp cận bản chất, các xu hướng và quy luật kinh tế gắn với tiến trình hình thành, phát
triển các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi.
+ Việc áp dụng phương pháp này cho phép rút ra những kết quả nghiên cứu mang tính logic từ
trong tiến trình lịch sử của quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi.
- Một số phương pháp khác: Kinh tế chính trị Mác - Lênin còn sử dụng các phương pháp khác như
phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê, toán học, mô hình hóa…
2. Thế nào là hàng hóa ? Hai thuộc tính của hàng hóa 2.1. Khái niệm hàng hóa
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
- Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hóa khi nhằm đưa ra trao đổi, mua bán trên thị
trường. Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người nhưng không
được đem ra trao đổi hoặc không nhằm mục đích sản xuất để trao đổi thì không phải hàng hóa.
- Hàng hóa có thể sử dụng cho nhu cầu cá nhân hoặc nhu cầu sản xuất.
- Hàng hóa có thể tồn tại ở dạng vật thể hoặc ở dạng phi vật thể.
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa lO M oARcPSD| 48197999
- Mỗi một hàng hóa dù khác nhau về hình thái tồn tại, đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị - Giá trị sử dụng
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của
con người.Nhu cầu đó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần; cũng có thể là nhu cầu cho
tiêu dùng cá nhân, hoặc nhu cầu cho tiêu dùng cho sản xuất.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cấu thành nên hàng hóa
đó quy định. Nền sản xuất càng phát triển, khoa học, công nghệ càng tiên tiến, càng giúp con người
phát hiện ra nhiều và phong phú các giá trị sử dụng của hàng hóa khác nhau.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của người mua. Nên người
sản xuất tất yếu phải quan tâm giá trị sử dụng của hàng hóa do mình sản xuất ra đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người mua. Gía trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quy định nên là
một phạm trù vĩnh viễn. - Giá trị
+ Muốn hiểu giá trị phải đi từ giá trị trao đổi. Gía trị trao đổi là mối quan hệ tỷ lệ về lượng những giá
trị sử dụng khác nhau Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
+ Sở dĩ các hàng hóa trao đổi được với nhau, vì giữa chúng có một điểm chung: chúng đều là kết
quả của sự hao phí sức lao động. Tức là hàng hóa có giá trị. Khi là hàng hóa, dù khác nhau về giá trị
sử dụng, chúng đều là kết quả của sự hao phí sức lao động của người sản xuất ra hàng hóa ấy, nên hàng hóa có giá trị.
+ Lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa mang tính xã hội, phản ánh quan hệ giữa người bán với
người mua, hàm ý trong quan hệ xã hội.
à Như vậy: Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa đã hao phí để sản
xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
+ Bản chất của giá trị là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa. Gía trị hàng hóa
biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi hàng hóa và là phạm trù có tính
lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao đổi hàng hóa, khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa. lO M oARcPSD| 48197999
+ Gía trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
- Hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị cùng tồn tại đồng thời trong một hàng hoá. Nếu thiếu một
trong hai thuộc tính ấy thì vật phẩm không phải là hàng hóa. 3.
Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa.
3.1. Lượng giá trị của hàng hóa
- Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng lượng lao động hao phí để sản xuất hàng hóa đó.
- Lượng lao động hao phí ấy được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết: Là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
trong điều kiện bình thường của xã hội, với một trình độ trang thiết bị trung bình, trình độ thành
thạo trung bình và cường độ lao động trung bình.
- Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản
xuất ra đơn vị hàng hóa đó.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là một đại lượng không cố định vì:
+ Nó phụ thuộc vào trình độ phát triển của các quốc gia, của từng thời kỳ
+ Nên người SX thường phải tích cực đổi mới, sáng tạo nhằm giảm thời gian lao động cá
biệt xuống mức thấp hơn mức hao phí trung bình cần thiết để có ưu thế trong cạnh tranh.
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa - Năng suất lao động: lO M oARcPSD| 48197999
+ Khái niệm năng suất lao động: NSLĐ là sức sản xuất của lao động hay là năng lực sản xuất của
người lao động, được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số
lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Ví dụ: Bình thường: 8h/3000cl → 8sp → 1sp/1h/3000calo; NSLĐ tăng lên gấp 2: 8h/3000cl → 16sp → 2sp/1h/3000calo
+ NSLĐ ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa: khi NSLĐ tăng lên sẽ làm giảm lượng thời gian lao
động hao phí cần thiết trong một đơn vị hàng hóa, do đó cũng làm giảm lượng giá trị trong đơn vị
hàng hóa đó. NSLĐ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa.
+ NSLĐ chịu ảnh hưởng của các yếu tố: Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người công
nhân; mức độ phát triển KH - CN và ứng dụng nó; trình độ tổ chức quản lý; quy mô và hiệu suất của
tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên. - Cường độ lao động:
+ Khái niệm cường độ lao động: CĐLĐ là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất.
+ Ví dụ: Bình thường: 8h/3000calo → 8sp → 1sp/1h/3000calo; CĐLĐ tăng lên gấp 2: 8h/6000calo → 16sp → 2sp/1h/6000calo
+ CĐLĐ ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa: Tăng CĐLĐ là tăng mức độ khẩn trương, tích cực của
hoạt động lao động. Khi CĐLĐ tăng lên, thì lượng lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời gian
cũng tăng lên và lượng sản phẩm được tạo ra tăng lên tương ứng, còn lượng giá trị của một đơn vị
sản phẩm thì không đổi. Tăng CĐLĐ, xét về thực chất cũng giống như kéo dài thời gian lao động..
+ CĐLĐ chịu ảnh hưởng của các yếu tố: sức khỏe, thể chất, tâm lý, tinh thần… của người lao động.
- Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động:
+ Lao động giản đơn: là lao động không đòi hỏi phải trải qua quá trình đào tạo cũng có thể thực hiện được.
+ Lao động phức tạp: là lao động đòi hỏi phải trải qua quá trình đào tạo, huấn luyện mới có thể tiến hành được. lO M oARcPSD| 48197999
+ Lao động phức tạp ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa: Trong cùng một đơn vị thời gian, lao
động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. C.Mác gọi lao động phức tạp là lao động
giản đơn được nhân lên.
4. Nội dung và tác động của quy luật giá trị
4.1. Tại sao nói quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của SX và TĐ hàng hóa ?
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa. Ở đâu cósản xuất hàng hóa
thì ở đó có quy luật giá trị hoạt động.
- Trong nền sản xuất hàng hóa, có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất, việc
sản xuất ra cái gì, sản xuất như thế nào, phân phối cho ai là công việc cá nhân của các chủ sở hữu
về tư liệu sản xuất định đoạt. Mỗi cá nhân chỉ sản xuất hàng hóa sản phẩm mà mình có khả năng
nhưng nhu cầu bản thân cần có các sản phẩm khác để thỏa mãn nhu cầu buộc họ phải trao đổi
sản phẩm cho nhau theo quy luật giá trị. Quy luật giá trị chi phối tất cả mọi hoạt động của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
4.2. Nội dung yêu cầu của quy luật giá trị
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa. Ở đâu cósản xuất hàng hóa
thì ở đó có quy luật giá trị hoạt động.
- Quy luật giá trị yêu cầu những người sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị hay
dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Trong sản xuất: Hao phí lao động cá biệt < Hao phí lao động xã hội cần thiết. Giá trị cá biệt hàng
hóa < Giá trị xã hội của hàng hóa
+ Trong trao đổi: Thực hiện theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá giá trị cá biệt
- Cơ chế vận động của quy luật giá trị: Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tácdụng thông qua sự
vận động của giá cả. Trong khi đó, giá cả chịu sự ảnh hưởng của 3 nhân tố: Giá trị hàng hóa; Quan
hệ cung – cầu; Sức mua của tiền, vì vậy làm cho giá cả lên xuống xoay quanh giá trị của hàng hóa.
4.3. Tác động của quy luật giá trị lO M oARcPSD| 48197999
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+ Điều tiết sản xuất: Nếu cung = cầu, giá cả hàng hóa = giá trị thì việc sản xuất phù hợp với yêu cầu
xã hội, hàng hóa vẫn được tiếp tục sản xuất. Nếu cung < cầu, giá cả > giá trị thì việc sản xuất cần
được mở rộng. Nếu cung > cầu, giá cả hàng hóa < giá trị thì phải thu hẹp sản xuất.
+ Điều tiết lưu thông: Quy luật giá trị điều tiết hàng hóa từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao,
từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu.
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, phát triển lực lượng sản xuất của xã hội:
+ Trên thị trường, hàng hóa được trao đổi theo giá trị xã hội nên người sản xuất có giá trị cá biệt <
giá trị xã hội thì sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn; người sản xuất có giá trị cá biệt > giá trị xã hội sẽ
thua lỗ. Vì vậy, người sản xuất phải tìm mọi cách làm cho giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội.
+ Muốn giảm giá trị cá biệt phải cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới, thực hành tiết kiệm…Lúc
đầu một vài người, vài ngành làm dần dần nhiều người, nhiều ngành…Kết quả làm tăng NSLĐ và
phát triển LLSX của xã hội.
- Phân hóa những người sản xuất thành người giàu, người nghèo một cách tự nhiên:
+ Những người sản xuất nhạy bén với thị trường, trình độ, năng lực tốt sản xuất với hao phí lao
động cá biệt < hao phí lao động chung của xã hội sẽ có lợi nhuận và trở nên giàu có.
+ Những người sản xuất do hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình độ lạc hậu… sản
xuất với hao phí lao động cá biệt > hao phí lao động chung của xã hội sẽ không bù đắp được chi phí,
phá sản và trở thành người nghèo.
+ Sự phân hóa này là hoàn toàn khách quan phụ thuộc vào khả năng của từng người.
4.4. Ý nghĩa tác động của quy luật giá trị - Tích cực:
+ Đào thải cái lạc hậu, lỗi thời; kích thích sự tiến bộ, làm cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ lO M oARcPSD| 48197999
+ Lựa chọn, đánh giá người sản xuất, đảm bảo sự bình đẳng đối với người sản xuất - Tiêu cực:
+ Phân hóa xã hội thành giàu nghèo, tạo sự bất bình đẳng trong xã hội.
+ Đòi hỏi sự cần thiết phải có sự điều tiết của nhà nước để hạn chế tiêu cực, thúc đẩy yếu tố tích cực 5.
Sức lao động là gì ? Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động. Tại sao nói hàng hóa sức
lao động là hàng hóa đặc biệt ? 5.1. Sức lao động
- Khái niệm sức lao động: Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và
tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng
mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
- Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
+ Điều kiện 1: Người lao động được tự do về thân thể
+ Điều kiện 2: Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao
động của mình tạo ra hàng hóa để bán, họ buộc phải bán sức lao động
5.2. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động - Giá trị
+ Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản
xuất ra sức lao động quyết định.
+ Giá trị của hàng hóa sức lao động được đo lường gián tiếp thông qua lượng giá trị của các tư liệu
sinh hoạt để tái sản xuất ra sức lao động. lO M oARcPSD| 48197999
+ Cấu thành giá trị của hàng hóa sức lao động bao gồm: giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và
tinh thần) để tái sản xuất ra sức lao động; phí tổn đào tạo người lao động; giá trị tư liệu sinh hoạt
cần thiết (vật chất và tinh thần) để nuôi con của người lao động. - Giá trị sử dụng
+ Cũng giống như các hàng hóa khác, hàng hóa sức lao động cũng có công dụng đó là thỏa mãn nhu cầu của người mua
+ Khác với các hàng hóa khác, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động chỉ được thể hiện ra trong
quá trình tiêu dùng sức lao động, tức là quá trình lao động của người công nhân
+ Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt, nó mang yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử. Giá trị sử
dụng của hàng hóa sức lao động có tính năng đặc biệt khác hàng hóa thông thường là khi sử dụng
nó, không những giá trị của nó được bảo tồn mà còn tạo ra một lượng giá trị lớn hơn bản thân nó.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của giá trị lớn hơn do đâu mà có.
5.3. Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt
- Hàng hóa sức lao động mang yếu tố tinh thần và lịch sử
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính năng đặc biệt mà không hàng hóa thông thường
nào có được, đó là trong khi sử dụng nó, không những giá trị của nó được bảo tồn mà còn tạo ra
được lượng giá trị lớn hơn .
- Hàng hóa sức lao động là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của giá trị lớn hơn (giá trị thặng dư) do đâu mà có
- Sau khi bán, sức lao động không tách rời khỏi người bán
- Sức lao động chỉ bán trong một khoảng thời gian nhất định chứ không phải bánhẳn. lO M oARcPSD| 48197999
- Việc mua bán trên thị trường và việc sử dụng hoàn toàn tách rời nhau- Hàng hóa sức lao động
không tồn kho, cất trữ. 6.
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
Để sản xuất được nhiều giá trị thặng dư cần có các phương pháp nhất định, C. Mác đã chỉ ra nhà tư
bản sử dụng hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản
xuất giá trị thặng dư tương đối.
6.1. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối -
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá
thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi. -
Ví dụ: Ngày lao động là 8 giờ, thời gian lao động tất yếu là 4 giờ, thời gian lao động thặng dư
là 4 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu kéo dài ngày lao động thêm 2 giờ nữa với mọi điều
kiện không thay đổi thì thời gian lao động thặng dư tăng từ 4 giờ lên 6 giờ và tỷ suất giá trị thặng dư
tăng từ 100% lên 150%. Khi m’ tăng từ 100% lên 150% thì M sẽ tăng (V không đổi). -
Trong nền kinh tế thị trường, để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao
động luôn tìm mọi cách để kéo dài ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động. -
Ngày lao động bị giới hạn bởi ngày tự nhiên (24 giờ) và giới hạn về mặt sinh lý của người lao
động (thời gian ăn, ngủ, nghỉ ngơi, giải trí…) nên không thể kéo dài bằng ngày tự nhiên và không thể
tăng cường độ lao động vô hạn vượt quá sức chịu đựng của người lao động. -
Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối thường
được áp dụng trong giai đoạn đầu khi CNTB mới phát triển.
6.2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối -
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất
yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi ngày lao động không thay đổi, thậm chí rút ngắn. lO M oARcPSD| 48197999 -
Ví dụ: Ngày lao động là 8 giờ, thời gian lao động tất yếu là 4 giờ, thời gian lao động thặng dư
là 4 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu giá trị sức lao động giảm khiến thời gian lao động tất
yếu rút xuống còn 2 giờ thì thời gian lao động thặng dư sẽ là 6 giờ và tỷ suất giá trị thặng dư sẽ tăng
từ 100% lên 300%. Khi m’ tăng từ 100% lên 300% thì M sẽ tăng (V không đổi). -
Để hạ thấp giá trị sức lao động thì phải giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịchvụ cần thiết
để tái sản xuất sức lao động, do đó phải tăng NSLĐ trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và
các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để chế tạo tư liệu sinh hoạt đó. -
Việc cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ, giảm giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội sẽ thu được giá
trị thặng dư vượt trội hơn so với những người sản xuất khác, đó là giá trị thặng dư siêu ngạch.
+ Giá trị thặng dư siêu gạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt,
làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
+ Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối, bởi vì giá trị
thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối có điểm giống và khác nhau sau đây:
Điểm giống nhau: Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động.
Điểm khác nhau: Giá trị thặng dư tương đối dựa vào tăng năng suất lao động lao động xã hội; còn
giá trị thặng dư siêu ngạch dựa vào tăng năng suất lao động cá biệt. Giá trị thặng dư tương đối có
được là nhờ hạ thấp giá trị xã hội; còn giá trị thặng dư siêu ngạch có được là nhờ hạ thấp giá trị cá
biệt so với giá trị xã hội. Giá trị thặng dư tương đối do toàn bộ giai cấp các nhà tư bản thu được;
còn giá trị thặng dư siêu ngạch chỉ do một số các nhà tư bản có kỹ thuật tiên tiến thu được.
+ Xét trong từng xí nghiệp giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm thời, nhưng xét trên
phạm vi toàn xã hội tư bản thì giá trị thặng dư siêu gạch thường xuyên tồn tại.
+ Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy các nhà tư bản ra sức cải tiến kỹ
thuật, tăng năng suất lao động. Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, sản xuất giá trị thặng
dư tương đối thường được áp dụng trong giai đoạn sau khi CNTB đã phát triển. 7.
Thế nào là tích lũy tư bản ? Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản.
7.1. Bản chất của tích lũy tư bản lO M oARcPSD| 48197999
- Khái niệm tích lũy tư bản: Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.
- Bản chất của tích lũy tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng TBCN thông qua việc biến một phần
giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh thông qua mua
thêm hàng hóa sức lao động, mở mang nhà xưởng, mua thêm nguyên vật liệu, trang bị thêm máy móc thiết bị.
- Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy là giá trị thặng dư.
7.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
- Thứ nhất, nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư
+ Tỷ suất giá trị thặng dư (m‘) tăng sẽ tạo tiền đề để tăng quy mô giá trị thặng dư . Từ đó mà tạo
điều kiện để tăng quy mô tích lũy tư bản.
+ Để nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư, ngoài sử dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối, nhà tư bản còn có thể sử dụng các biện pháp cắt
xén tiền công, tăng ca kíp…
- Thứ hai, nâng cao năng suất lao động
NSLĐ tăng lên thì giá cả tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng giảm. Sự giảm này dẫn đến lượng giá trị
thặng dư nhất định dành cho tích lũy cũng có thể chuyển hóa thành một khối lượng tư liệu sản xuất
và sức lao động phụ thêm nhiều hơn trước.
- Thứ ba, sử dụng hiệu quả máy móc
+ Sử dụng hiệu quả máy móc chính là sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng. Tư
bản sử dụng là khối lượng giá trị những tư liệu lao động mà toàn bộ quy mô hiện vật của chúng đều
hoạt động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Tư bản tiêu dùng là phần giá trị những tư liệu lao
động ấy được chuyển vào sản phẩm theo từng chu kì sản xuất dưới dạng khấu hao.
+ Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị) tham gia toàn bộ vào quá trình sản
xuất, nhưng giá trị của giảm dần bị khấu hao từng phần. Hệ quả, mặc dù đã mất dần giá trị nhưng
tính năng. hoạt động của máy móc vẫn nguyên như cũ và được xem như là sự phục vụ không công.
Máy móc càng hiện đại thì sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng càng lớn, do đó lO M oARcPSD| 48197999
sự phục vụ không công càng lớn, tư bản lợi dụng được những thành tựu của lao động quá khứ càng
nhiều, nhờ vậy quy mô tích lũy tư bản càng lớn.
- Thứ tư, đại lượng tư bản ứng trước
+ Khối lượng tư bản đầu tư tăng làm cho khối lượng giá trị thặng dư tăng tạo tiền đề cho tăng quy
mô tích lũy (trong điều kiện trình độ bóc lột không thay đổi).
+ Đại lượng của tư bản ứng trước, nhất là bộ phận tư bản khả biến càng lớn thì khối lượng giá trị
thặng dư thu được càng lớn, càng tạo điều kiện tăng thêm quy mô của tích lũy tư bản. 8.
Thế nào là tích tụ tư bản và tập trung tư bản ? Sự giống nhau và khácnhau giữa tích tụ tư
bản và tập trung tư bản. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này.
8.1. Khái niệm tích tụ tư bản và tập trung tư bản
- Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóagiá trị thặng dư
trong một xí nghiệp nào đó, nó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
Ví dụ: Tư bản A: Năm 1 quy mô 100.000$ à Năm 2 quy mô 150.000$ à Năm 3 quy mô 200.000$
- Tập trung tư bản là sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất các tư bản cá biệt có
sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn.
Ví dụ: Tư bản A 100.000$ + Tư bản B 100.000$ + Tư bản C 100.000$ = Tư bản D 300.000$
8.2. Sự giống và khác nhau giữa tích tụ tư bản và tập trung tư bản - Giống nhau
+ Đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt. Từ đó làm cho sức mạnh của các nhà tư bản tăng thêm,
tư bản có thể thu được giá trị thặng dư
+ Đều tăng cường sự bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê, tăng cường sự thống trị của giai
cấp tư sản đối với giai cấp vô sản. lO M oARcPSD| 48197999 - Khác nhau
+ Về nguồn gốc: Tích tụ tư bản có nguồn gốc là giá trị thặng dư tư bản hóa; còn tập trung tư bản có
nguồn gốc là các tư bản sẵn có trong xã hội.
+ Về quy mô: Tích tụ tư bản không chỉ làm tăng quy mô tư bản cá biệt mà còn làm tăng quy mô tư
bản xã hội; còn tập trung tư bản chỉ làm cho quy mô tư bản cá biệt tăng.
+ Về giới hạn: Tích tụ tư bản có giới hạn hẹp, phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư thu được
trong từng thời điểm; còn tập trung tư bản có giới hạn rộng hơn, là sự sáp nhập các tư bản nhỏ
thành tư bản ngày càng lớn hơn.
+ Về mối quan hệ: Tích tụ tư bản phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa giai cấp công nhân và giai cấp
tư sản; còn tập trung tư bản phản ánh mối quan hệ giữa các nhà tư bản với nhau.
8.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này
- Tích tụ và tập trung tư bản là các con đường làm cho quy mô vốn tăng lên.
- Tập trung tư bản có vai trò rất lớn đối với sự phát triển của sản xuất tư bản chủnghĩa, giúp xây
dựng được các xí nghiệp lớn, tăng nhanh quy mô tư bản để cải tiến kỹ thuật, ứng dụng thành tựu
KHKT-CN mới, tăng NSLĐ để giành lợi thế cạnh tranh.
- Đối với nước ta cần hình thành và phát triển các tập đoàn kinh tế có quy mô vốn lớn để hội nhập
vào nền kinh tế thế giới và là điều kiện, tiền đề đẩy mạnh CNH, HĐH. PHẦN II: 9.
Thế nào là lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận ? Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
9.1. Khái niệm lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận - Lợi nhuận lO M oARcPSD| 48197999
+ Giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn luôn có một khoản chênh lệch, cho
nên sau khi bán hàng hóa, nhà tư bản không những bù đắp đủ số chi phí ứng ra, mà còn thu về
được một số tiền lời ngang bằng với giá trị thặng dư. Số tiền này gọi là lợi nhuận, ký hiệu là p.
+ Như vậy, p là phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
+ Bản chất của p là giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra, được quan niệm là con đẻ của
toàn bộ tư bản ứng trước
+ p được tính bằng công thức: p = G – k (G là giá trị hàng hóa, k là chi phí sản xuất) - Tỉ suất lợi nhuận
+ Khái niệm: Tỷ suất lợi nhuận là tỉ số tính theo % giữa lợi nhuận với toàn bộ tư bản ứng trước.
+ Tỉ suất lợi nhuận kí hiệu là p’ và được tính theo công thức: p p’ = -------- x 100% c + v
+ p’ phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản.
9.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận
- Tỷ suất giá trị thặng dư (m’)
+ m’ càng cao thì p’ càng lớn và ngược lại (quan hệ tỷ lệ thuận)
+ Ví dụ: k = 100 USD; c/v = 4/1; n = 1 lO M oARcPSD| 48197999
Nếu m’ = 100% thì 80c + 20v + 20m à p’ = 20% Nếu m’ = 200% thì 80c + 20v + 40m à p’ = 40%
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v)
+ Trong điều kiện m’ không thay đổi, nếu c/v tăng càng cao thì p’ càng giảm và ngược lại (quan hệ tỷ lệ nghịch)
+ Ví dụ: k = 100 USD; c/v = 4/1; n = 1
Nếu c/v = 7/3 thì 70c +30v + 30m à p’ = 30%
Nếu c/v = 8/2 thì 80c + 20v + 20m à p’ = 20%
Như vậy, c/v tăng từ 7/3 lên 8/2 thì p’ giảm tương ứng từ 30% xuống 20%.
- Tốc độ chu chuyển của tư bản (n)
+ n của tư bản càng lớn, thì tần suất sản sinh ra giá trị thặng dư trong năm của tư bản ứng trước
càng nhiều lần, giá trị thặng dư theo đó mà tăng lên làm cho p’ cũng tăng. (quan hệ tỷ lệ thuận)
+ Ví dụ: k = 100 USD, c/v = 4/1, m’ = 100%, n tăng từ 1 vòng lên 2 vòng thì p’ tăng tương ứng từ 20% lên 40%.
n =1 vòng/ năm thì 80c +20v + (20m x 1) à p’ = 20% n = 2 vòng/năm
thì 80c + 20v + (20m x 2) à p’ = 40%
- Tiết kiệm tư bản bất biến
+ Trong điều kiện m’ và tư bản khả biến không đổi nếu tư bản bất biến càng nhỏ thì p’ càng lớn
(quan hệ tỷ lệ nghịch). lO M oARcPSD| 48197999
+ Ví dụ: k = 100 USD, c/v = 4/1, m’ = 100%
Trước khi tiết kiệm: 80c +20v + 20m à p’ = 20%
Sau khi tiết kiệm: 70c + 30v + 30m à p’ = 30% 10.
Nêu tên các đặc điểm cơ bản của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản.Phân tích đặc điểm
“Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến”
CNTB độc quyền là một giai đoạn phát triển cao của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất
hiện vào cuối thế kỷ thứ XIX, đầu thế kỷ thứ XX
10.1. Nêu tên các đặc điểm cơ bản của độc quyền trong CNTB
- Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
- Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
- Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
- Sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
10.2. Phân tích đặc điểm “Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến”
- Khái niệm xuất khẩu tư bản: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, đặc trưng nhất là
xuất khẩu hàng hóa. Xuất khẩu hàng hóa là đưa hàng hóa ra nước ngoài nhằm mục đích thu về giá
trị và giá trị thặng dư. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, đặc trưng nhất là xuất khẩu tư
bản. Như vây: xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm đoạt giá
trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu tư bản.
- Nguyên nhân xuất khẩu tư bản: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến do: lO M oARcPSD| 48197999
ợc lượng tư bản lớn, dẫn đến tình trạng “tư bản thừa tương đối”, nghĩa là lượng tư bản này nếu
đầu tư trong nước thì lợi nhuận thấp nên các nhà tư bản cần tìm nơi đầu tư ra nước ngoài có lợi nhuận cao hơn.
+ Các nước đang phát triển, các nước lạc hậu về kinh tế bị lôi cuốn vào quá trình giao lưu, hội nhập
kinh tế thế giới, nhưng thiếu tư bản, Trong khi đó ở các nước này giá cả ruộng đất tương đối hạ,
tiền lương thấp, nguyên liệu rẻ nên tỷ suất lợi nhuận cao.
- Hình thức xuất khẩu tư bản:
+ XKTB trực tiếp (đầu tư trực tiếp nước ngoài): Là hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí
nghiệp mới hoặc mua lại các xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao.
+ XKTB gián tiếp (đầu tư gián tiếp nước ngoài): Là hình thức xuất khẩu tư bản thông qua việc cho
vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng
khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu tư.
- Chủ thể xuất khẩu tư bản:
+ Xuất khẩu tư bản nhà nước: Là do nhà nước tư bản độc quyền dùng nguồn vốn từ ngân quỹ của
mình, tiền của các tổ chức độc quyền để đầu tư vào nước nhập khẩu tư bản hoặc dưới hình thức
viện trợ có hoàn lại hoặc không hoàn lại để thực hiện những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân sự.
+ Xuất khẩu tư bản tư nhân: Là hình thức xuất khẩu do tư bản tư nhân thực hiện. Hình thức này có
đặc điểm cơ bản là thường được đầu tư vào ngành kinh tế có vòng quay vốn ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền cao.
- Xu hướng xuất khẩu tư bản: Ngày nay xuất khẩu tư bản có những biểu hiện mới:
+ Trước đây luồng tư bản xuất khẩu chủ yếu từ các nước tư bản phát triển sang các nước kém phát
triển, nhưng ngày nay đại bộ phận dòng đầu tư lại chảy qua lại giữa các nước tư bản phát triển.
Đồng thời xuất hiện xu hướng XKTB từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển (Ví dụ:
XKTB của Việt Nam sang Mỹ, Nga…) lO M oARcPSD| 48197999
+ Chủ thể xuất khẩu tư bản có sự thay đổi lớn trong đó vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong
xuất khẩu tư bản ngày càng to lớn.
+ Hình thức xuất khẩu tư bản rất đa dạng, sự đan xen giữa xuất khẩu hàng hóa và xuất khẩu tư bản tăng lên.
+ Sự áp đặt có tính thực dân trong xuất khẩu tư bản được giảm dần, nguyên tắc cùng có lợi được đề cao.
10.3. Ý nghĩa đối với nước ta hiện nay -
Việt Nam là nước đang phát triển, trước bối cảnh hội nhập sâu vào nền kinh tế khu vực, thế
giới, nhất là để thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việt Nam rất cần thu
hút đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp tranh thủ nguồn vốn từ bên ngoài. -
Cùng với việc thu hút nguồn từ bên ngoài, Việt Nam cần phải sử dụng vốn đó một cách hiệu
quả, nó là “cú huých” đối với nền kinh tế. -
Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta “vốn trong nước giữ vai trò quyết định, vốn ngoài
nước giữ vai trò quan trọng” để xây dựng một nền kinh tế độc lập tự chủ mà không phải phụ thuộc
vào các quốc gia bên ngoài. 11.
Thế nào là định hướng xã hội chủ nghĩa ? Thế nào là kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ? Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
11.1. Định hướng xã hội chủ nghĩa
- Định hướng XHCN là thuật ngữ dùng để chỉ mục tiêu XHCN mà chúng ta cần đạt đến cùng những
phương hướng cơ bản để từng bước tiến tới mục tiêu đó (Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
- Định hướng XHCN chỉ dùng trong điều kiện giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạocủa ĐCS đã giành
được chính quyền và đang tổ chức xây dựng xã hội mới XHCN.
- Định hướng là nhấn mạnh vai trò của nhân tố chủ quan tác động đến quá trình phát triển khách quan