Ngân hàng đề thi Chương 1 - Lịch sử đảng | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

Ngân hàng đề thi Chương 1 - Lịch sử đảng | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NGÂN HÀNG ĐỀ THI (CHƯƠNG 1)
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Phần 1: DẠNG BIẾT
Câu 1: Thời gian địa điểm thực dân Pháp nổ súng mở đầu cho cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam lần thứ nhất?
A. 1858 - tại Lăng Cô, Huế
B. 1883 - tại Thanh Trì, Hà Nội
C. 1858 - tại Sơn Trà, Đà Nẵng
D. 1858 - tại chợ Bến Thành, Sài Gòn
Câu 2: Những giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện Việt Nam khi thực dân Pháp
xâm lược và cai trị?
A. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến
B. Tư sản, tiểu tư sản
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản
D. Nông dân, tư sản, công nhân
Câu 3: Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong khoảng thời gian nào?
A. Trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
B. Ngay sau khi thực dân Pháp chiếm đóng Việt Nam
C. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tại Việt Nam
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất 1914-1918
Câu 4: Trong hội phong kiến, u cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân
Việt Nam là?
A. Sỡ hữu ruộng đất B. Giải phóng dân tộc
C. Bỏ các thứ thuế vô lý D. Tự do đi lại
Câu 5: Trong hội thuộc địa nửa phong kiến, tầng lớp tiểu sản Việt Nam
mong muốn lớn nhất là?
A. Nam nữ bình quyền B. Tự do ngôn luận
C. Cải thiện đời sống D. Giải phóng dân tộc
Câu 6: Giai cấp nào không tồn tại trong xã hội phong kiến Việt Nam?
A. B. Giai cấp nông dânGiai cấp công nhân
C. Giai cấp địa chủ D. Không có đáp án
Câu 7: Đâu không phi là giai cp tn ti trong xã hi Việt Nam thuộc địa nửa phong
kiến?
A. Công nhân B. Nông dân
C. Tư sản D. Tiểu tư sản
Câu 8: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?
A. Địa chủ phong kiến và nông dân
B. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
C. Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân
D. Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản
Câu 9: Thay mặt Hội những người An Nam yêu nước Pháp, Nguyễn Ái Quốc
gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị nào?
A. B. Hội nghị TehranHội nghị Vécxây
C. Hội nghị Ianta D. Hội nghị Potsdam
Câu 10: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
A. Báo Thanh Niên
B. Báo Tin Tức
C. Báo Dân Chúng
D. Báo Việt Nam Độc Lập
Câu 11. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản
hóa” khi nào?
A. Cuối năm 1926 đầu năm 1927
B. Cuối năm 1927 đầu năm 1928
C. Cuối năm 1928 đầu năm 1929
D. Cuối năm 1929 đầu năm 1930
Câu 12: Cuốn sách chính trị đầu tiên của cách mạng Việt Nam là
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Đường Kách mệnh
C. Sửa đổi lối làm việc
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ đấu
tranh tự phát lên đấu tranh tự giác?
A. Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)
B. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
C. Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản)
D. Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời)
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển
sang đấu tranh tự giác?
A. Sự thành lập Công hội năm 1920
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tháng 8/1925
C. Phong trào vô sản hóa cuối năm 1928
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930
Câu 15: Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời (6-1929) từ sự phân hóa của
A. Mặt trận Việt Minh
B. Mặt trận Liên Việt
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
Câu 16: Đông Dương Cộng sản Đảng An Nam Cộng sản Đảng ra đời từ tổ
chức tiền thân nào?
A. Tân Việt cách mạng Đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Hội truyền bá chữ quốc ngữ
D. Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 17: Những tổ chức cộng sản Đảng nào đã tham dự Hội nghị hợp nhất diễn ra
từ ngày 06-01-1930 đến 07-02-1930?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Đông Dương Cng sn Đng, An Nam Cng sản Đng, Đông Dương Cng sn Liên đoàn
Câu 18: T chức cộng sản nào không đại biểu tham dự Hội nghị hợp nhất
thành lập Đảng diễn ra từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng
B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Không có đáp án
Câu 19: Hội nghị nào quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng
Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng tháng 2/1930
B. Hội nghị TW Đảng tháng 10/1930
C. Hội nghị TW 8 tháng 5/1941
D. Hội nghị toàn quốc tháng 8/1945
Câu 20: “Nhật - Pháp bắn nhau hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945
Chỉ thị của:
A. Tổng bộ Việt Minh
B. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
Phần2: DẠNG HIỂU
Câu 1: Nội dung nào của tình hình thế giới đã làm biến đổi Việt Nam sâu sắc
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa bn chuyn tgiai đoạn tự do cnh tranh sang giai đon đế quc chnghĩa
B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa
C. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công (1917)
D. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919)
Câu 2: Trong xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào là lớn nhất ở Việt Nam?
A. Mâu thuẫn dân tộc
B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp
C. Mâu thuẫn giai cấp
D. Không có mâu thuẫn nào
Câu 3: Ở Việt Nam, mâu thuẫn nào kéo dài từ thời xã hội phong kiến sanghội
thuộc địa nửa phong kiến
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản
C. Mâu thuẫn giữa địa chủ với tư sản
D. Mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với tư sản
Câu 4: u thuẫn bản chyếuViệt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kXX là?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với thực dân và phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai
Câu 5: Sau khi thực dân Pháp tiến hành cai trị nước ta, tính chất hội Việt
Nam đã thay đổi như thế nào?
A. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
B. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa
C. Từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa
D. Từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Câu 6: Nội dung nào không đúng về giai cấp công nhân Việt Nam
A. Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
B. Phần lớn xuất thân từ nông dân
C. Chịu sự áp bức, bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
D. Làm thuê cho giai cấp tư sản Việt Nam
Câu 7: Nội dung nào không đúng về giai cấp tư sản Việt Nam?
A. Ra đời trước giai cấp công nhân Việt Nam
B. Bị phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc
C. Phần lớn có tinh thần dân tộc
D. Không có khả năng tập hợp các giai tầng để tiến hành cách mạng
Câu 8: tinh thần dân tộc, yêu nước, rất nhạy cảm về chính trị thời cuộc
nhưng hay dao động, thiếu kiên định là đặc điểm của giai cấp, tầng lớp nào?
A. Công nhân B. Nông dân
C. Tư sản D. Tiển tư sản
Câu 9: Sự thất bại của các phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp thiết gì?
A. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống giặc ngoại xâm
B. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến
C. Tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc
D. Đánh đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ mới
Câu 10: Sự kiện lịch sử nào gắn liền với việc lần đầu tiên lãnh tụ Hồ Chí Minh
sử dụng tên gọi Nguyễn Ái Quốc?
A. Người tham gia Đảng Xã Hội Pháp
B. Người thay mặt Hội những người An Nam yêu nước Pháp gửi tới Hội nghị
Vécxây bản yêu sách của nhân dân An Nam
C. Người tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp
D. Người viết thư gửi Tổng thống Hoa Kỳ Harry Truman
Câu 11: Lãnh tụ Hồ Chí Minh đã thốt lên Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ!
Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta” khi đọc
và nghiên cứu văn bản nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
B. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp
C. Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ
D. Sơ tho ln thứ nhất nhng lun cương về vn đề dân tc và vn đề thuc địa ca V.I.
Lênin
Câu 12: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
trong những năm 1919-1925 là:
A. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng
D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn: Cách mạng vô sản
Câu 13: Nội dung nào không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Là tổ chức trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
B. Là tổ chức thúc đẩy việc truyền bá chữ quốc ngữ tới nhân dân
C. Là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Hi có nh hưng và thúc đy mnh m s chuyn biến ca phong trào công nhân Vit Nam
Câu 14: Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo, bồi
dưỡng n b ch mng tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản tnh tác
phẩm nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
B. Tác phẩm Tự chỉ trích
C. Tác phẩm Đường Kách mệnh
D. Tác phẩm Bản án chế độ Thực dân Pháp
Câu 15: Sự khác nhau bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên Tân
Việt Cách mạng Đảng là?
A. Địa bàn hoạt động
B. Thành phần tham gia
C. Khuynh hướng cách mạng
D. Phương pháp, hình thức đấu tranh
Câu 16: Nội dung không đúng về Tân Việt Cách mạng Đảng là
A. Địa bàn hoạt động chủ yếu tại Trung kỳ
B. Là một tổ chức thanh niên yêu nước
C. Là tiền thân của tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản
Câu 17: Yêu cu cấp thiết ca cách mạng Việt Nam cuối m 1929 đầu năm 1930 là:
A. Giải phóng dân tộc
B. Giải phóng dân tộc và xây dựng Chủ nghĩa Xã hội
C. Khắc phục sự chia rẽ, phân tán của 3 tổ chức cộng sản
D. Khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của giai cấp vô sản
Câu 18: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra
đời năm cuối năm 1929 ở Việt Nam là gì?
A. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản
C. Theo khuynh hướng phong kiến
D. Theo khuynh hướng xã hội không tưởng
Câu 19: Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3-1929) tại Bắc Kỳ đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang suy yếu
C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang phát triển
D. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang phát triển
Câu 20: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng
sản đảng là:
A. Chủ trì hội nghị
B. Quan sát viên của Quốc tế Cộng sản
C. Người soạn thảo các văn kiện quan trọng để hội nghị thông qua
D. Đại biểu tham dự hội nghị
Câu 21: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giai
cấp lãnh đạo cách mạng là
A. Nông dân
B. Tư sản dân tộc
C. Công nhân
D. Địa chủ phong kiến
Câu 22: Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng bao gồm:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức
B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
D. Công nhân, nông dân, tư sản
Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định mối quan hệ quốc tế của cách
mạng Việt Nam là:
A. Một bộ phận của phong trào cách mạng châu Á
B. Gắn bó mật thiết với cách mạng vô sản Pháp
C. Gắn bó mật thiết với cách mạng Liên Xô
D. Là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới
Câu 24: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định tổ chức nào đóng vai trò đội
tiên phong của giai cấp vô sản?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Tân Việt Cách mạng Đảng
D. Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 25: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lực lượng nào
cần phải lôi kéo về phía cách mạng?
A. Tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên, Tân Việt…
B. Tư sản, trí thức, địa chủ vừa và nhỏ
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
D. Phong kiến yêu nước, tư sản mại bản
Câu 26: Trong Luận cương chính trị tháng 10/1930, vấn đề nào được coi “cái
cốt của cuộc cách mạng tư sản dân quyền”?
A. Vấn đề thổ địa
B. Vấn đề giải phóng dân tộc
C. Vấn đề thành lập chính phủ công- nông- binh
D. Tất cả đáp án
Câu 27: Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã chỉ ra mâu thuẫn giai cấp diễn ra
gay gắt ở Việt Nam là:
A. Giữa một bên là tn thdân tộc Việt Nam với một bên là thực dân Pp và tay sai
B. Giữa một bên là địa chủ phong kiến với một bên là nông dân
C. Giữa một bên thợ thuyền,ny vớic phần tử lao khvới một bên
địa chủ, phong kiến, tư bổnđế quốc chủ nghĩa
D. Giữa một bên là các thành phần lao khổ với một bên là bọn áp bức, bóc lột
Câu 28: Văn kiện nào của Đảng xác định giai cấpsản và nông dân hai động
lực chính của cách mạng tư sản dân quyền:
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 2/1930
B. Luận cương chính trị tháng 10/1930
C. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 6/1932
D. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam tháng 2/1951
Câu 29: Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định giai cấp nào động lực
chính và mạnh của cách mạng tư sản dân quyền?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp địa chủ, phong kiến
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp tư sản
Câu 30: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Đng chủ trương tp hp nhng lực lưng
nào?
A. Công nhân và nông dân.
B. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
D. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương
Phần 3: DẠNG VẬN DỤNG
1. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam
trong những năm 1925 - 1930 là:
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1930
C. Soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam
2. Một trong những nhiệm vụ chính trị của cách mạng Việt Nam được xác
định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
A. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến
B. Đánh đổ phong kiến và giai cấp tư sản mại bản
C. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa pháp và tư sản mại bản
D. Đánh đổ phong kiến, thủ tiêu hết các thứ quốc trái
3. Tổ chức mặt trận đầu tiên của cách mạng Việt Nam để tập hợp, đoàn kết
các giai cấp, tầng lớp dân tộc, khẳng định vai trò của nhân dân trong sự nghiệp
giải phóng dân tộc là:
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Hội Phản đế đồng minh
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
D. Mặt trận Liên Việt
4. Nội dung nào dưới đây không phải kinh nghiệm rút ra từ phong trào
cách mạng 1930 - 1931?
A. Kinh nghiệm về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược phản đế và phản phong
kiến
B. Kinh nghiệm về kết hợp phong trào đấu tranh của công nhân với phong
trào đấu tranh của nông dân
C. Kinh nghiệm về kết hợp phong trào cách mạng nông thôn với phong
trào cách mạng ở thành thị
D. Kinh nghiệm về kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao
5. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào cách
mạng 1930 - 1931?
A. Giải phóng một vùng đất đai rộng lớn làm căn c cho phong trào đấu
tranh
B. Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo năng lực lãnh đạo cách
mạng của giai cấp vô sản
C. Đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp vô sản
D. Đem lại cho đông đảo quần chúng công nông niềm tin vào sức lực cách
mạng vĩ đại của mình
6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương
đánh dấu:
A. Bước ngoặt phát triển mới của cách mạng Đông Dương
B. Bước trưởng thành mới của Đảng về mặt tổ chức và hoạch định đường lối
cách mạng
C. Sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng phong trào cách mạng quần
chúng
D. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận một
chi bộ độc lập
7. Nguyên nhân chính của việc Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo đấu
tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình công khai, hợp pháp thời kỳ 1936-
1939?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban bố nhiều quyền tự do, dân chủ,
trong đó có những quyền được áp dụng ở thuộc địa
B. Đông Dương bọn trực tiếp cầm quyền tay sai không chịu thi hành
các chính sách tiến bộ của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp
C. Đông Dương, nhiều chính trị cộng sản được trả tự do đã tích cực
hoạt động thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển
D. Mọi tầng lớp hội đều mong muốn đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm
áo và hòa bình
8. Đâu không phải điều kiện khách quan tác động tới quyết định đề cao
vấn đề dân chủ trong giai đoạn 1936-1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935)
C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân
9. Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-
1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7/1935)
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp (6/1936)
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(7/1936)
10. Phong trào dân chủ 1936-1939 Việt Nam một bước chuẩn bị cho
thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 vì đã:
A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai
B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm mới
D. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo
11. Điểm khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936-1939 với phong trào cách
mạng 1930-1931 ở Việt Nam là:
A. Nhiệm vụ chiến lược
B. Giai cấp lãnh đạo cách mạng
C. Khẩu hiệu đấu tranh
D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng
12. Đâu không phải thành công phong trào dân chủ 1936-1939 đạt
được?
A. Khối liên minh công - nông được hình thành
B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng
13. Nội dung nào dưới đây không phải điểm giống nhau giữa phong trào
dân chủ 1936-1939 với phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930-1945
B. Đều chống lại kẻ thù của dân tộc
C. Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông
D. Đều sử dụng bạo lực cách mạng
29. Trong giai đoạn 1936-1939, nhận thức mới của Đảng Cộng sản Đông
Dương về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược giải phóng dân tộc cách
mạng ruộng đất được thể hiện trong:
A. Chỉ thị Gửi các tổ chức của Đảng (7/1936)
B. Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936)
C. Cuốn sách Vấn đề dân cày (1938)
D. Cuốn sách Tự chỉ trích (1939)
30. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của cách mạng Tháng Tám
năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích lệ của Pháp - Nhật phong kiến, đem lại độc lập
tự do cho dân tộc
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH
C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự
giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân
Chương 2.
Biết
1. Theo thỏa thuận Hiệp ước Potsdam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật thua trận
Bắc vĩ tuyến 16 Việt Nam do đội quân nào thực hiện?
A. Quân Tưởng Giới Thạch
B. Quân Pháp
C. Quân Anh
D. Quân Anh và quân Pháp
2. Theo thỏa thuận Hiệp ước Potsdam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật thua trận
nam vĩ tuyến 16 Việt Nam do đội quân nào thực hiện?
A. Quân Tưởng Giới Thạch
B. Quân Pháp
C. Quân Anh và quân Pháp
D. Quân Anh
3. “Diệt Cộng, cầm Hồ” âmu thâm độc của lực lượng ngoại xâm nào?
A. Quân Tưởng Giới Thạch và tay sai
B. Quân Pháp và tay sai
C. Quân Anh
D. Quân Nhật
4. Địa vị pháp lý của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa khi mới thành lập trong quan h
ngoại giao?
A. Được Liên Xô công nhận
B. Được Trung Quốc công nhận
C. Được Mỹ công nhận
D. Không có nước lớn nào công nhận
5. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của BCH Đảng c định, mục tiêu
phải nêu cao của cách mạng Việt Nam là:
A. Dân tộc giải phóng
B. Bảo vệ thành quả của cách mạng Tháng Tám
C. Đập tan âmu xâm lược của thực dân Pháp
D. Chống Pháp ở Nam Bộ, chống quân độiởng Giới Thạch ở miền Bắc
6. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của BCH Đảng c định kẻ t chính
của Việt Nam lúc này là:
A. Quân đội Tưởng Giới Thạch
B. Thực dân Anh
C. Thực dân Pháp xâmợc
D. Tất cả các đáp án trên
7. “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” là khẩu hiệu được đề ra tại chỉ thị nào?
A. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/03/1945)
B. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945)
C. Chỉ thị “Công việc khẩn cấp bây giờ” (5/11/1946)
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12/12/1946)
8. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm để thêm gạo cứu đói
C.ng gia sản xuất
D. Chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ
9. Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, để diệt “giặc dốt”, Đảng và Nhà nước ta đã phát
động phong trào gì?
A. Xây dựng nếp sống văn a mới
B.nh dân học vụ
C. Hũ gạo cứu đói
D. Học hay là chết
10. Rạng sáng ngày 23/9/1945 đã xảy ra sự kiện lịch sử gì ở Việt Nam?
A. Pháp nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (Nam Bộ), mđầu cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam lần thứ 2
B. qua sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi cả nước với quyết tâm cao độ đánh thắng
giặc Pháp xâm lược, bảo vệ tổ quốc.
C. Pháo đài Láng bắn loạt đại bác đầu tiên vào thành Hà Nội, báo hiệu cuộc kháng chiến
toàn quốc bắt đầu
D. Trung đoàn Thủ đô và các lực lượng quân sự chủ động rút lui ra ngoài thành phố, lên
chiến khu an toàn để củng cố, bảo toàn và phát triển lực lượng kháng chiến lâu i
11. Khi quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai, thực dân Pháp đã thực hiện chiến
ợc gì?
A.ng người Việt đánh người Việt
B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Đánh nhanh, thắng nhanh
D. Đánh chắc, thắng chắc
12. Đánh Pháp quay trở lại xâm lược miền Nam, nhân dân các tỉnh Nam Bộ đã nêu cao
tinh thần chiến đấu?
A. Thà chết tự don hơn sống lệ
B. Dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết
C. Toàn dân đoàn kết, kháng chiến lâu dài
D. Cứu nước, cứu nòi
13. Sự kiện nào đánh dấu việc thực n Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ
hai?
A. Ngày 2/9/1945, Quân Pháp đã trắng trợn gây hấn, cho nổ súng vào những người tham
gia cuộc míttinh mừng ngày độc lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn
B. Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp ngang nhiên nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn -
Chợ Lớn (Nam Bộ)
C. Ngày 16/11/1946, thực dân Pháp ngang nhiên tấn công đánh chiếm trụ sở Bộ Tài
chính, Bộ Giao thông công chính của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Ngày 18/12/1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phViệt Namn
chủ Cộng hòa giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho
chúng.
14. Cuối năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Đảng, Chính phủ tuyên dương và
tặng danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc” tới?
A. Nhânn Trung du miền núi phía Bắc
B. Nhân n Bắc bộ
C. Nhân n Trung b
D. Nhânn Nam Bộ
15. Khi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ, sự chiến đấu của
quân và dân địa phương nào là điển hình cho tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết
sinh”?
A. Hà Nội
B.i Gòn
C. Đà Nẵng
D. Quảng Nam
16. Việt Nam bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước
khác vào năm nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1950
C. Năm 1951
D. Năm 1954
17. Đại hội đại biểu nào của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại xã Vinh Quang (nay
Kim Bình), huyện Chiêm a, tỉnh Tuyên Quang?
A. Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935)
B. Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951)
C. Đại hội đại biểu lần thứ III (9/1960)
D. Đại hội đại biểu lần thứ IV (12/1976)
18. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng quyết định ở Việt Nam, Đảng ra hoạt
động công khai, lấy tên là?
A.Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng n chủ
C. Đảng hội
D. Đảng Lao động Việt Nam
19. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng đã thông qua văn kiện nào?
A.ơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
B. Luận cương chính tr
C. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam
D.ơng lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội…
20. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định động lực của cách mạng Việt Nam
nền tảng là?
A. Công nhân và nông dân
B.ng nhân, nông dân và lao động trí óc
C.ng nhân và lao động trí óc
D.ng dân và lao động t óc
21. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại Hòa bình ở Đông Dương đã quyết
định lấy vĩ tuyến bao nhiêu làm giới tuyến quân sự tạm thời?
A. tuyến 17
B. tuyến 18
C. tuyến 19
D. tuyến 20
22. Đồng chí nào là người dự thảo Đường lối cách mạng miền Nam (8-1956)?
A. Phạm Hùng
B. Đức Th
C. Phạm Văn Đồng
D. Duẩn
23. Khi đánh giá về mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc, Nghị quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) khẳng định: “Do cùng thực hiện một
mục tu chung nên “Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ (… ) với nhau và có tác
dụng (…) lẫn nhau”. ”. Điền từ vào dấu (…)
A. Khăng khít - thúc đẩy
B. Gắn - bổ tr
C. Biện chứng - bổ trợ
D. Mật thiết - thúc đẩy
24. Nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định
ch mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò gì trong sự nghiệp thống nhất nước
nhà?
A. Quyết định
B. Quyết định trực tiếp
C. Quyết định nhất
D. Quyết định quan trọng
25. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3-1965) và lần thứ 12 (12-
1965) khẳng định vai tcủa miền Bắc là?
A. Hậu phương
B. Hậu phương lớn
C. Hậu phương vững chắc
D. Hậu phương quan trọng
Biết
1. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng Tháng Tám năm 1945
A. Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do và xây dựng được chính quyền của riêng mình
B. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới
C. Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả nước
D. Nhân dân đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh
2. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm
vụ nào là trung tâm, bao trùm của cách mạng Việt Nam?
A. Củng cố chính quyền cách mạng
B. Chống thực dân Pháp xâm lược
C. Bài trừ nội phản
D. Cải thiện đời sống cho nhân dân
3. Nội dung chỉ thị nào có tác dụng: định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp ở Nam bộ?
A. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945)
B. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
C. Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
D. Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
4. Vì sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp sau khi Hiệp ước Trùng Khánh
(28/2/1946) được kí kết?
A. Vì Pháp lúc này rất mạnh
B. Để đuổi nhanh quân Tưởng về nước
C. Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng.
D. Chúng ta không muốn chiến tranh
5. Đặc điểm mối quan hệ Việt - Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 là?
A. Đối đầu
B. Đồng minh
C. Hòa hoãn
D. Thù địch
6. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xác định Kháng chiến toàn diện là đánh địch trên mọi
lĩnh vực, mọi mặt trận trong đó mặt trận giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết định là?
A. Mặt trận chính trị
B. Mặt trận kinh tế
C. Mặt trận văn hóa tư tưởng, ngoại giao
D. Mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang
7. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, mỗi phố là một mặt trận” thể hiện tính
chất nào của đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. Tính chất toàn dân
B. Tính chất toàn diện
C. Tính chất lâu dài
D. Tính chất dựa vào sức mình là chính
8. Thắng lợi của chiến dịch nào đã bảo toàn tuyệt đối an toàn cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng
chiến, đánh bại hoàn toàn ảo vọng chiến tranh đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
C. Chiến dịch Hòa Bình 1951
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
9. Tạo hành lang rộng mở quan hệ thông thương với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa là một
trong những mục đích của chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
10. Thắng lợi của chiến dịch nào đã giúp quân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến
trường chính Bắc bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
11. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến dịch quân sự lớn đầu tiên do ta chủ động mở là
chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
12. Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), sự kiện ngoại giao nào chứng tỏ
cách mạng Việt Nam đã chấm dứt tình thế bị cô lập với thế giới bên ngoài?
A. Đầu năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô
B. Chính phủ Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (tháng
1/1950)
C. Chính phủ Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (tháng 1/1950)
D. Chính phủ Triều Tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (tháng 2/1950)
13. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) của nhân dân
Việt Nam?
A. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950
B. Chiến thắng Trung Lào, Thượng Lào cuối năm 1953 - đầu năm 1954
C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
14. Sau Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng, điểm mới trong phong trào cách mạng Đông
Dương là?
A. Thành lập Đảng Cộng sản riêng cho từng nước
B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai
C. Thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia
D. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam
15. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chính Cương Đảng Lao động
Việt Nam là:
A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
B. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cầy có ruộng
C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
D. Xây dựng đời sống văn hóa mới
16. Chiến dịch nào có khẩu hiệu hành động là “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
17. Nội dung nào dưới đây là đúng về tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về kết thúc
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết
A. Đất nước hòa bình, thống nhất
B. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Kinh tế miền Bắc phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể
18. Theo Nghị quyết Bộ Chính trị 9/1954, nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ cụ thể trước
mắt của cách mạng miền Nam?
A. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ
B. Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới
C. Tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình, thống nhất, độc lập, đấu tranh nhằm lật đổ chính
quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống nhất Tổ quốc
D. Nhanh chóng phát triển lực lượng vũ trang
19. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng khởi (1959-1960) là?
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mỹ - Diệm lên cao gay gắt
C. Tác động của Nghị quyết Trung ương 15 (1/1959)
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơnevơ của chính quyền Mỹ - Diệm
20. Sự kiện nào dưới đây của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)
đã đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Bình Giã
B. Chiến thắng Ấp Bắc
C. Phong trào “Đồng Khởi”
D. Chiến thắng Vạn Tường
21. Vì sao kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) đang thực hiện lại bị gián đoạn?
A. Do có hạn chế nên bị đình chỉ thực hiện
B. Do kế hoạch không đạt hiệu quả trong thực tế
C. Do Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Do cơ sở vật chất để thực hiện kế hoạch không đủ
22. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3-1965) và lần thứ 12 (12-1965) khẳng
định: “Trong giai đoạn hiện nay, …có tác dụng quyết định trực tiếp và giữ một vị trí ngày càng quan
trọng”. Hãy điền vào dấu …
A. Đấu tranh quân sự
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh ngoại giao
D. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng - văn hóa
23. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược làm thất bại
chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến trang cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
24. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giai đoạn nào dưới đây cả nước có chiến tranh?
A. 1954-1960
B. 1954-1964
C. 1965-1968
D. 1965-1975
25. Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng?
A. Quân đội Mỹ và quân đồng minh
B. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Mỹ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mỹ chỉ huy
Vận dụng
1. Khi mới thành lập, thứ giặc nguy hiểm nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là?
A. Giặc đói
B. Giặc dốt
C. Giặc ngoại xâm
D. Giặc nội xâm
2. Giặc ngoại xâm nguy hiểm nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi mới được thành lập
là?
A. Quân Tưởng Giới Thạch
B. Quân Pháp
C. Quân Anh
D. Quân Nhật
3. Nguyên nhân chủ yếu để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm thời hòa hoãn với
Trung Hoa Dân Quốc sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là?
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
B. Do Việt Nam cần tập trung lực lượng để đánh Pháp ở miền Nam
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài
4. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện các sách lược hòa hoãn trong giai đoạn từ tháng 9/1945
đến tháng 12/1946 là
A. Ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ
B. Vạch trần và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam của các kẻ thù
C. Củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung ương đến cơ sở và những
thành quả của cuộc Cách mạng Tháng Tám
D. Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc
kháng chiến lâu dài.
5. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, hành động của thực dân Pháp là
A. Thực hiện nghiêm chỉnh nội dung Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
B. Rút quân về nước đúng kế hoạch
C. Cùng với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục đàm phán
D. Leo thang các hoạt động quân sự nhằm xâm lược Việt Nam một lần nữa
6. Kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng được xác định trong đường lối kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Luận điểm nào dưới đây là không đúng?
A. Kháng chiến lâu dài là một quá trình vừa đánh tiêu hao lực lượng địch vừa xây dựng, phát triển lực
lượng ta, từng bước làm chuyển biến so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.
B. Thời gian được xác định là lực lượng vật chất để chuyển hóa nhỏ thành lớn, yếu thành mạnh.
C. Kháng chiến lâu dài là phải kéo dài thời gian chiến tranh và cẩn trọng làm thay đổi tương quan lực
lượng với địch
D. Đây là một quy luật cơ bản của cuộc chiến tranh nhân dân lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn trong
lịch sử chiến tranh của dân tộc Việt Nam.
7. Khi Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, quân và
dân ở Hà Nội, ở các đô thị từ bắc vĩ tuyến 16 trở ra đã đồng loạt nổ súng. Ý nghĩa lớn nhất của các
cuộc chiến đấu này là?
A. đánh phá các kho tàng hậu cần và cơ sở hạ tầng chiến tranh của địch, gây thiệt hại lớn cho chúng
B. kìm giữ chân địch không cho chúng mở rộng địa bàn chiếm đóng ra các vùng xung quanh thành
phố, thị xã, thị trấn.
C. Ta tiếp tục phát triển lực lượng, huy động, di chuyển nhân tài, vật lực lên các khu căn cứ địa, chuẩn
bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp
8. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của quân và dân Hà Nội từ 19/12/1946 đến 17/2/1947 có ý nghĩa quan
trọng nhất là?
A. Giam chân địch trong thành phố, không cho chúng mở rộng vùng chiến tranh
B. Đánh tiêu hao nhiều sinh lực địch
C. Bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não, lãnh đạo của Trung ương và nhân dân rút ra ngoại thành, từ đó
tiếp tục di chuyển lên các khu căn cứ địa
D.Góp phần làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp, đưa cuộc kháng chiến
chuyển sang giai đoạn mới
9. Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 khi cuộc kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ
A. Giam chân địch trong các thành phố, giúp nhân dân kịp thời đi tản cư kháng chiến
B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn
C. Tiêu hủy cơ sở vật chất chiến tranh và làm tiêu hao sinh lực địch gây cho chúng nhiều khó khăn
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
10. Đâu không phải là kết quả mà quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
A. Lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi tiến công nguy hiểm của giặc Pháp
B. Loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn tên địch, phá hủy hàng trăm xe cơ giới, bắn chìm nhiều tàu
xuồng và nhiều phương tiện chiến tranh khác
C. Bảo toàn tuyệt đối an toàn cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến
D. Tiêu diệt được một bộ phận quan trọng sinh lực địch và mở rộng căn cứ địa cách mạng
11. Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ cuối năm 1949 -
đầu năm 1950?
A. Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu
dài”.
B. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược ở đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mỹ
C. Liên Xô, Trung Quốc cùng các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại
giao với Việt Nam
D. Sau thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, niềm tin, sự ủng hộ của quân, dân đối với
Đảng và Chính phủ ngày càng cao
12. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là ?
A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Con đường liên lạc của Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống
Pháp.
D. Chứng tỏ quân đội ta trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của Pháp
13. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì
A. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
B. Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
14. So với chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947), chiến dịch Biên giới thu đông (1950) có gì khác về
kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ
15. Nguyên nhân của việc Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ?
A. Pháp thất bại liên tiếp trên chiến trường, đặc biệt là ở Điện Biên Phủ
B. Sức ép từ Liên Xô và các nước Đông Âu
C. Pháp bị cô lập ở Điện Biên Phủ
D. Dư luận thế giới phản đối cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Pháp
16. Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ ở Việt
Nam
B. Mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
17. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -
1954)?
A. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân Việt Nam đoàn kết một lòng.
C. Xây dựng được hậu phương vững chắc.
D. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu
18. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu
C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
19. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1946 - 1954) và đế quốc Mỹ
xâm lược (1945 - 1975) đều diễn ra trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất
B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới
C. Phong trào cách mạng thế giới đi vào giai đoạn thoái trào
D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc
20. Nội dung nào dưới đây là đúng về tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông
Dương
A. Tiếp tục duy trì hình thức đấu tranh vũ trang để chống Mỹ và tay sai
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang
D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai
21. Nội dung nào dưới đây không đúng về thuận lợi của cách mạng miền Nam ngay sau tháng 7/1954?
A. Lực lượng quần chúng nhân dân đông đảo
B. Lực lượng vũ trang lớn mạnh
C. Tinh thần đấu tranh của nhân dân lên cao
D. Có sự lãnh đạo của Đảng
22. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm
vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng.
C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
23. Nội dung nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960)?
A. Buộc Mỹ phải đưa quân chiến đấu Mỹ và quân các nước đồng minh của Mỹ vào trực tiếp tham
chiến
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng phần
sang chiến tranh cách mạng chống chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ
D. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi ở nông thôn đã thúc đẩy mạnh mẽ phong trào đấu tranh ở đô
thị và các đồn điền, nhà máy
24. Với thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược
chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh cục bộ”
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”
D. “Chiến tranh đơn phương
25. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” giống với âm mưu trong chiến lược nào
sau đây?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ
D. Đông Dương hóa chiến tranh
26. Chiến lược Chiến tranh cục bộ là cuộc chiến mà đế quốc Mỹ:
A. Dùng người việt đánh người Việt
B. Đưa quân viễn chinh Mỹ và đồng minh vào trực tiếp tham chiến
C. Không leo thang bắn phá miền Bắc
D. Chỉ sử dụng quân viễn chinh Mỹ vào trực tiếp tham chiến
27. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân
miền Bắc là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH
C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu
phương.
28. Âm mưu thâm độc nhất của Mỹ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở
miền Nam Việt Nam là
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn Mỹ
C. Tiến hành dồn dân, lập “Âp chiến lược”
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc
29. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” là gì?
A.Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất
B. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định
C. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ
D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất
30. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh”
A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ
B. Đều thực hiện ở ba nước Đông Dương
C. Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu
D. Đều thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
Chương 3
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
(1975 - 2018)
I- DẠNG BIẾT
1. Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau ngày 30-4-1975 ?
A. Đất nước hoà bình độc lập
B. Thống nhất
C. Cả nước quá độ lên CNXH
D. Đất nước hoà bình độc lập, thống nhất, cả nước quá độ lên CNXH
2. Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là ai?
A. Hồ Chí Minh B. Tôn Đức Thắng
C. Nguyễn Lương Bằng D. Trần Đức Lương
3. Đại hội ĐBTQ lần thứ IV của Đảng họp thời gian nào?
A. Tháng 5/1975
B. Tháng 10/1976
C. Tháng 12/1976
D. Tháng 12/1986
4. Đại hội mấy của Đảng chủ trương coi nông nghiệp mặt trận hàng
đầu?
A. Đại hội lần thứ III (1960)
B. Đại hội lần thứ IV (1976)
C. Đại hội lần thứ V (1982)
D. Đại hội lần thứ VI (1986)
5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) họp thời gian nào?
A. Từ 20 đến 30/3/1982
B. Từ 21 đến 31/3/1982
C. Từ 25 đến 30/1982
D. Từ 27 đến 31/3/1982
6. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng đã thống nhất bầu Ai
Tổng Bí thư của Đảng?
A. Đ/c Lê Duẩn
B. Đ/c Nguyễn Văn Linh
C. Đ/c Lê Khả Phiêu
D. Đ/c Trường Chinh
7. Ngày 14/7/1986 tại Hội nghị BCH Trung ương đặc biệt Ai được bầu
Tổng Bí thư?
A. Đ/c Đỗ Mười
B. Đ/c Nguyễn Văn Linh
C. Đ/c Lê Khả Phiêu
D. Đ/c Trường Chinh
8. Tinh thần Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói sự thật
là của Đại hội mấy?
A. Đại hội lần thứ III (1960)
B. Đại hội làn thứ V (1982)
C. Đại hội lần thứ VI (1986)
D. Đại hội lần thứ XII (2016)
9. Hội nghị lần thứ mấy của BCH TW Đảng Khóa V quyết định dứt khoát
xóa bỏ cơ chế tập trung, quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh
XHCN?
A. Hội nghị lần thứ 8 (6/1985)
B. Hội nghị lần thứ 9 (12/1985)
C. Hội nghị lần thứ 10 (5/1986)
D. Hội nghị Bộ Chính trị (8/1986)
10. Hội nghị nào sau đây đã quyết định sự ra đời đường lối đổi mới của
Đảng?
A. Hội nghị lần thứ 8 (6/1985)
B. Hội nghị lần thứ 9 (12/1985)
C. Hội nghị lần thứ 10 (5/1986)
D. Hội nghị Bộ Chính trị (8/1986)
11. Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội “Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ
cương và đoàn kết”?
A. Đại hội lần thứ V (1982)
B. Đại hội lần thứ VI (1986)
C. Đại hội lần thứ VII (1991)
D. Đại hội lần thứ VII (1996)
12. “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - hội, nhưng một số mặt
còn chưa vững chắc” là đánh giá tổng quát của Đại hội nào?
A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001)
13. Đường lối đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế
xã hội được được đưa ra tại Đại hội nào?
A. Đại hội lần thứ V (1982)
B. Đại hội lần thứ VI (1986)
C. Đại hội lần thứ VII (1991)
D. Đại hội lần thứ VII (1996)
14. Đại hội ĐBTQ lần thứ VI (1986) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng
Bí thư?
A. Lê Duẩn
B. Trường Trinh
C. Võ Văn Kiệt
D. Nguyễn Văn Linh
15. Trung Quốc đưa quân đội chiếm đảo Gạc Ma và các bãi cạn Châu Viên,
chữ Thập, Nghĩa,… trên quần đảo Trường Sa của Việt Nam vào
tháng/năm nào?
A. 3-1987
B. 3-1988
C. 3-1989
D. 3-1990
16. được Quốc hội khóa VIII thông qua, có hiệu lựcLuật Đầu tư nước ngoài
từ ngày/tháng/năm nào?
A. 01-01-1986
B. 01-01-1987
C. 01-01-1988
D. 01-01-1989
17. Khái niệm chính thức được dùng tại Hội nghị TrungHệ thống chính trị
ương lần thứ mấy?
A. Hội nghị Trung ương 2 (4-1987)
B. Hội nghị Trung ương 4 (3-1988)
C. Hội nghị Trung ương 6 (3-1989)
D. Hội nghị Trung ương 8 (3-1990)
18. Bắt đầu từ năm 1990, Đảng Nhà nước Việt Nam đưa ra chủ trương
bình thường hóa quan hệ với những nước nào trên thế giới?
A. Trung Quốc, Hoa Kỳ
B. Các nước thuộc khối Liên minh Châu Âu EU
C. Pháp, Hoa Kỳ
D. Trung Quốc, Pháp
19. Đại hội ĐBTQ lần thứ VII (1991) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng
Bí thư?
A. Đỗ Mười
B. Nông Đức Mạnh
C. Lê Khả Khiêu
D. Nguyễn Văn Linh
20. Đại hội nào của Đảng được gọi Đại hội “Trí tuệ, đổi mới dân chủ, kỷ
cương và đoàn kết”
A. Đại hội lần thứ V (1982)
B. Đại hội lần thứ VI (1986)
C. Đại hội lần thứ VII (1991)
D. Đại hội lần thứ VIII (1996)
21. Đại hội nào của Đảng khẳng định: “Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ
nghĩa Mác - Lênin tưởng Hồ Chí Minh nền tảng tưởng kim
chỉ nam cho hành động….”?
A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001)
22. “Coi Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ là quốc sách
hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội” là
đánh giá tổng quát của Hội nghị Trung ương nào?
A. Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII (12-1996)
B. Hội nghị Trung ương 3 khóa VIII (6-1997)
C. Hội nghị Trung ương 4 khóa VIII (12-1997)
D. Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7-1998)
23. Nghị quyết “Xây dựng phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc” được trình bày tại Hội nghị Trung ương nào?
A. Hội nghị Trung ương 3 khóa VIII (6-1997)
B. Hội nghị Trung ương 4 khóa VIII (12-1997)
C. Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7-1998)
D. Hội nghị Trung ương 7 khóa VIII (8-1999)
24. Đại hội ĐBTQ lần thứ IX (2001) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng
Bí thư?
A. Trường Trinh
B. Đỗ Mười
C. Lê Khả Khiêu
D. Nông Đức Mạnh
25. Đường lối đối ngoại “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các
nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu hòa bình, độc lập phát triển
được đưa ra tại Đại hội nào?
A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001)
26. Đại hội nào của Đảng khẳng định: tưởng Hồ Chí Minh không chỉ
kết quả của sự vận dụng sáng tạo còn phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác-lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta?
A. Đại hội lần thứ VII (1991)
B. Đại hội lần thứ VIII (1996)
C. Đại hội lần thứ IX (2001)
D. Đại hội lần thứ X (2006)
27. Hội nghị Trung ương nào của Đảng khẳng định: Chủ nghĩa Mác-Lênin
nền tảng tưởng của Đảng, chỉ đạo toàn bộ sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta?
A. Hội nghị Trung ương 6 (3-1989)
B. Hội nghị Trung ương 3 (6-1992)
C. Hội nghị Trung ương 5 (6-1993)
D. Hội nghị Trung ương 7 (7-1994)
28. Nghị quyết về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc “Dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” được đề cập tại Hội nghị
Trung ương nào?
A. Hội nghị Trung ương 3 (9-2001)
B. Hội nghị Trung ương 5 (3-2002)
C. Hội nghị Trung ương 7 (3-2003)
D. Hội nghị Trung ương 8 (7-2003)
29. Đại hội nào của Đảng được gọi Đại hội Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ
cương -Đổi mới”?
A. Đại hội lần thứ IX (2001)
B. Đại hội lần thứ X (2006)
C. Đại hội lần thứ XI (2011)
D. Đại hội lần thứ XII (2016)
30. Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng được trình bày tại
Hội nghị Trung ương nào?
A. Hội nghị Trung ương 4 (10-2016)
B. Hội nghị Trung ương 5 khóa XII (5-2017)
C. Hội nghị trung ương 6 khóa XII (10-2017)
D. Hội nghị Trung ương 7 khóa XII (5-2018)
II- DẠNG HIỂU
1. Đại hội lần thứ VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là
đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?
A. Đổi mới về chính trị
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị
C. Đổi mới về kinh tế
D. Đổi mới về Văn hóa
2. Kỳ họp thứ I Quốc hội khóa IV có những quyết định nào liên quan với
việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Tp.Hồ Chí Minh
D. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước và bầu
các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước
3. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, Đảng CSVN xác định nhiệm vụ đầu
tiên, bức thiết nhất là gì?
A. Xây dựng kinh tế
B. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước
C. Phát triển văn hóa - xã hội
D. Củng cố quốc phòng an ninh
4. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến
3/7/1976) đã quyết định những vấn đề gì?
A. Đặt tên nước là nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Thủ đô là Hà Nội
C. Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
D. Tất cả các đáp án trên
5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (3-1982) của Đảng họp trong hoàn cảnh thế giới
và trong nước có những khó khăn, thách thức gì?
A. Hoa Kỳ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm vận và “kế hoạch
hậu chiến”
B. Chủ nghĩa ĐQ và các thế lực phản động quốc tế ra sức tuyên truyền
xuyên tạc việc quân tình nguyện Việt Nam làm nghĩa vụ quốc tế ở
Campuchia
C. Trong nước tình trạng khủng hoảng KT-XH ở nước ta ngày càng
trầm trọng
D. Tất cả các đáp án trên
6. Các hiện tượng “xé rào” bù giá vào lương diễn ra ở đâu?
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Tỉnh Long An
C. Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An
D. Thành phố Hà Nội
7. Hiện tượng ‘xé rào” giá vào lương hiện tượng diễn ra trong ngành
gì?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Dịch vụ
D. Công nghiệp và dịch vụ
8. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH Việt Nam, CNH được Đảng xác định
là?
A. Nhiệm vụ quan trọng
B. Mục tiêu chiến lược
C. Nhiệm vụ trung tâm
D. Mục tiêu quan trọng
9. Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã những bước phát triển
trong nhận thức mới, trước hết là trong lĩnh vực gì?
A. Văn hóa - Xã hội
B. Chính trị, An ninh quốc phòng
C. Kinh tế
D. Tất cả các đáp án trên
10. Hội nghị Bộ Chính trị khóa V đưa ra những nội dung đổi mới tính
đột phá là?
A. Về cơ cấu sản xuất
B. Về cải tạo XHCN
C. Về cơ chế quản lý kinh tế
D. Tất cả các đáp án trên
11. Ngày 25-4-1976 ở Việt Nam diễn ra sự kiện quan trọng gì?
A. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam,
B. Bầu Quốc hội chung của cả nước
C. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam, bầu Quốc hội chung của cả
nước
D. Ban hành Hiến pháp
12. Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (1986) là
gì?
A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của Việt Nam
B. Bình thường hóa với các nước XHCNtăng cường tình hữu nghị, hợp
tác toàn diện với Liên Xô
C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ vì lợi ích kinh tế
D. Quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN
13. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình
hình trong nước và thế giới diễn ra như thế nào?
A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN
TBCN
B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại
C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, ơng trong nước đã làm cho đời sống nhân
dân trở nên ổn định
14. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình
hình trong nước và thế giới diễn ra như thế nào?
A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và
Tư bản chủ nghĩa
B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại
C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, ơng trong nước đã làm cho đời sống nhân
dân trở nên ổn định
15. Đâu bài học kinh nghiệm được Đảng rút ra từ Đại hội lần thứ VI
(1986)?
A. Đảng phải quán triệt tư tưởng “trọng dân”
B. Đảng phải quán triệt tư tưởng “thân dân”
C. Coi đại đoàn kết dân tộc là cội nguồn tạo nên sức mạnh của nhân dân
D. Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo
nhân dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
16. Đâu phương hướng lớn để phát triển kinh tế Đại hội lần thứ VI
của Đảng (1986) đưa ra?
A. Điều chỉnh lại giá, lương, tiền
B. Cơ cấu lại nền kinh tế
C. Bố trí lại nền kinh tế
D. Đổi mới cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN
17. Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (1986) là
gì?
A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của Việt Nam
B. Bình thường hóa với các nước XHCNtăng cường tình hữu nghị, hợp
tác toàn diện với Liên Xô
C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ vì lợi ích kinh tế
D. Quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN
18. Hội nghị Trung ương 2 (4-1987) của Đảng đề ra chủ trương về một số
biện pháp cấp cách trong phân phối lưu thông, bao gồm?
A. Giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá và giảm lạm phát
B. Tiếp tục duy trì chính sách “ngăn sông cấm trợ”
C. Tăng chi ngân sách và chi tiền mặt, tiết kiệm chi tiêu
D. Đổi mới quản lý về kinh tế
19. Trước thời kỳ đổi mới, đối tượng nào nước ta được hưởng chế độ
phân phối theo tem phiếu?
A. Cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước
B. Nông dân
C. Người làm nghề tự do
D. Công nhân, nông dân và người làm nghề tự do
20. Nhằm thực hiện đổi mới duy của Đảng, Hội nghị Trung ương 6 (3-
1989) và Hội nghị Trung ương 8 (3-1990) tập trung giải quyết những vấn đề
cấp bách gì?
A. Công tác cán bộ
B. Công tác xây dựng Đảng
C. Công tác tham nhũng
D. Công tác cải cách hành chính
21. Đại hội lần thứ VII của Đảng (1991) đã thông qua hai văn kiện quan
trọng gì?
A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội và Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
22. Lần đầu tiên Chiến lược ổn định phát triển kinh tế - hội đến năm
2000 được trình bày tại Đại hội lần thứ VII (1991) đã xác định mục tiêu
tổng quát nền kinh tế nước ta đến năm 2000 là gì?
A. Mỹ dỡ bỏ lệnh bao vây cấm vận kinh tế Việt Nam
B. Phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển
C. Đất nước ra khỏi khủng hoảng nhưng chưa ổn định
D. Tiếp nhận nguồn việc trợ ODA và nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước
ngoài
23. Chỉ ra một trong những nguy thách thức lớn được đưa ra tại Hội
nghi giữa nhiệm kỳ (1-1994) của Đảng?
A. Nguy cơ bị mất đi bản sắc văn hóa dân tộc trước tác động của cơ chế
thị trường
B. Nguy cơ tụt hậu do chiến tranh kéo dài
C. Nguy cơ về nạn chạy chức chạy quyền
D. Nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
24. Chỉ ra một trong những quan điểm công nghiệp hóa thời kỳ mới được
trình bày tại Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996)?
A. Coi phát triển Giáo dục Đào tạo, Khoa học Công nghệ quốc
sách hàng đầu
B. Phát triển mạnh tiềm lực quân sự để bảo vệ đất nước
C. Lấy việc phát huy nguồn lực con người cho sự phát triển nhanh và bền
vững
D. Phát triển văn hóa, giao lưu và hội nhập với khu vực và thế giới
25. Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta đến
năm 2020, Đại hội lần thứ VIII của Đảng đã xác định nguồn lực nào yếu
tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
A. Khoa học công nghệ
B. Tài nguyên đất đai
C. Con người
D. Vốn
26. Hội nghị Trung ương 6 lần 2 (2-1999) đã ra nghị quyết về một số vấn đề
cơ bản và cấp bách trong công tác gì?
A. Công tác cán bộ
B. Công tác xây dựng Đảng
C. Công tác phòng chống tham nhũng
D. Công tác hiện đại hóa quân đội
27. Hội nghị Trung ương 7 khóa X (7-2008) ban hành Nghị quyết vềTăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, quan điểm chỉ đạo là?
A. Thanh niên là lực lượng xung kích trên mọi mặt trận
B. Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước
C. Thanh niên là nhân tố quyết định sự thành bại của công cuộc đổi mới
D. Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm của công cuộc đổi mới
28. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) nêu mục tiêu bản của hội chủ nghĩa
ở nước ta?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
C. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
29. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) nêuđặc trưng bao trùm, tổng quát của
hội chủ nghĩa ở nước ta?
A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân, do nhân, vì nhân
D. Có Nhà nước pháp quyềnhội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do nhân dân làm chủ
30. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) đưa ra định hướng lớn về phát triển văn hóa
là gì?
A. Phát triển văn hóa là nhiệm vụ trung tâm
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Phát triển toàn diện văn hóa nhưng phải thống nhất trong đa dạng
D. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của các dân tộc Việt Nam
III- PHẦN VẬN DỤNG
1. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8-1975)
chủ trương?
A. Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh,
tiến vững chắc lên CNXH
B. Miền Bắc tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH hoàn thiện
quan hệ sản xuất XHCN
C. Miền Nam tiến hành cải tạo XHCN và xây dựng CNXH
D. Tất cả đáp án trên
2. Từ năm 1975-1981, quân dân cả nước đã giành được những thành tựu to
lớn gì?
A. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước
B. Chiến thắng trong hai cuộc chiến tranh biên giới
C. Khắc phục được một phầ hậu quả của chiến tranh thiên tai liên
tiếp xảy ra
D. Tất cả các đáp án trên
3. Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ IV (1976), Ban Chấp
hành TW đã tập trung chủ yếu vào chỉ đạo phát triển những lĩnh vực gì?
A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp
B. Thủ công nghiệp và phân phối lưu thông
C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp và phân phối lưu thông
D. Nông nghiệp và phân phối lưu thông
4. Đánh giá những khó khăn trong giai đoạn 1975-1981, Đại hội ĐBTQ đã
chỉ ra nguồn gốc sâu xa là do?
A. Nền kinh tế thấp kém, thiên tai liên tiếp xảy ra
B. Chiến tranh biên giới chính sách cấm vận của Mỹ các thế lực
thù địch
C. Do những sai làm khuyết điểm của Đảng, Nhà nước về lãnh đạo,
quản lý kinh tế, xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã xác định mặt trận hàng đầu
trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH là?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Công nghiệp nhẹ
D. Tất cả các đáp án trên
6. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng xác định: Nội dung, bước đi,
cách làm thực hiện công nghiệp hóa XHCN trong chặng đường đầu tiên là?
A. Tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt
trận hàng đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn XHCN
B. Ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng; tiếp tục xây dựng một số
ngành công nghiệp nặng quan trọng
C. Kết hợp nông nghiệp với công nghiệp (công nghiệp hàng tiêu dùng
và công nghiệp nặng) thành cơ cấu công - nông nghiệp hợp lý
D. Tất cả các đáp án trên
7. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng khẳng định: Chặng đường
trước mắt trong những năm 80 là gì?
A. Ổn định và cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của ND
B. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH. Thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
C. Đáp ứng nhu cầu quốc phòng, giữ vững an ninh, trật tự xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
8. Tổng kết 10 năm 1975-1986, Đảng đã khảng định những thành tựu nổi
bật gì?
A. Thực hiện thắng lợi chủ trương thống nhất nhà nước về mặt nhà
nước
B. Đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng XCNH
C. Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc làm nghĩa
vụ quốc tế
D. Tất cả các đáp án trên
9. Từ ngày 15 đến 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất
đất nước tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Lấy tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca
D. Đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh
10. Khó khăn cơ bản nhất của nước ta sau 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại nặng nề
11. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, VH
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
12. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu 1975 là?
A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở
những vùng mới giải phóng
B. Ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khắc phục và
phát triển kinh tế, văn hóa
C. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến
D. Quốc hữu hóa ngân hàng
13. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về
mặt nhà nước sau 1975?
A. Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn
(11-1975)
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976)
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên
(24-6 đến 2-7-1976)
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
14. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976) có
ý nghĩa gì?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975)
C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
D. Tất cả các đáp án trên
15. Quan điểm của Đảng tại Đại hội lần thứ VI (1986) là đổi mới về?
A. Đổi mới về chính trị
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị
C. Đổi mới về kinh tế
D. Đổi mới về Văn hóa
16. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ
nghĩa trong điều kiện như thế nào?
A. Đất nước đã hòa bình
B. Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng
C. Đất nước độc lập, thống nhất
D. Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
17. Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam phải thực hiện
đường lối đổi mới?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng
B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và
tổ chức thực hiện
C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là trước sự khủng hoảng
ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. Tất cả các đáp án trên
18. Bên cạnh kết quả đạt được, Đại hội lần thứ VI (1986) vẫn còn tồn tại
những hạn chế cần được khắc phục, đó là những hạn chế nào?
A. Chưa giải quyết được dứt điểm 2 cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc và
phía tây Nam
B. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren
trong phân phối lưu thông
C. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề phân
phối trong lao động
D. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả để tiếp tục duy trì nguồn
viện trợ của Liên Xô
19. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình
hình trong nước và thế giới diễn ra như thế nào?
A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và
Tư bản chủ nghĩa
B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại
C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, ơng trong nước đã làm cho đời sống nhân
dân trở nên ổn định
20. Chỉ ra một trong những bài học lớn được trình bày tại Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội (gọi tắt Cương
lĩnh năm 1991)?
A. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Phát huy tinh thần dân chủ, đoàn kết toàn dân
C. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
D. Tăng cường đoàn kết quốc tế, mở cửa và hội nhập
| 1/51

Preview text:

NGÂN HÀNG ĐỀ THI (CHƯƠNG 1)
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Phần 1: DẠNG BIẾT
Câu 1: Thời gian và địa điểm thực dân Pháp nổ súng mở đầu cho cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam lần thứ nhất?

A. 1858 - tại Lăng Cô, Huế
B. 1883 - tại Thanh Trì, Hà Nội
C. 1858 - tại Sơn Trà, Đà Nẵng
D. 1858 - tại chợ Bến Thành, Sài Gòn
Câu 2: Những giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện ở Việt Nam khi thực dân Pháp
xâm lược và cai trị?

A. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến B. Tư sản, tiểu tư sản
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản
D. Nông dân, tư sản, công nhân
Câu 3: Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong khoảng thời gian nào?
A. Trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
B. Ngay sau khi thực dân Pháp chiếm đóng Việt Nam
C. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tại Việt Nam
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất 1914-1918
Câu 4: Trong xã hội phong kiến, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam là? A. Sỡ hữu ruộng đất B. Giải phóng dân tộc
C. Bỏ các thứ thuế vô lý D. Tự do đi lại
Câu 5: Trong xã hội thuộc địa nửa phong kiến, tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam có
mong muốn lớn nhất là?
A. Nam nữ bình quyền B. Tự do ngôn luận C. Cải thiện đời sống D. Giải phóng dân tộc
Câu 6: Giai cấp nào không tồn tại trong xã hội phong kiến Việt Nam? A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông dân C. Giai cấp địa chủ D. Không có đáp án
Câu 7: Đâu không phải là giai cấp tồn tại trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến? A. Công nhân B. Nông dân C. Tư sản D. Tiểu tư sản
Câu 8: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?
A. Địa chủ phong kiến và nông dân
B. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
C. Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân
D. Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản
Câu 9: Thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc
gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị nào?
A. Hội nghị Vécxây B. Hội nghị Tehran C. Hội nghị Ianta D. Hội nghị Potsdam
Câu 10: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là: A. Báo Thanh Niên B. Báo Tin Tức C. Báo Dân Chúng
D. Báo Việt Nam Độc Lập
Câu 11. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” khi nào?
A. Cuối năm 1926 đầu năm 1927
B. Cuối năm 1927 đầu năm 1928
C. Cuối năm 1928 đầu năm 1929
D. Cuối năm 1929 đầu năm 1930
Câu 12: Cuốn sách chính trị đầu tiên của cách mạng Việt Nam là
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường Kách mệnh
C. Sửa đổi lối làm việc
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ đấu
tranh tự phát lên đấu tranh tự giác?

A. Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)
B. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
C. Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản)
D. Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời)
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển
sang đấu tranh tự giác?

A. Sự thành lập Công hội năm 1920
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tháng 8/1925
C. Phong trào vô sản hóa cuối năm 1928
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930
Câu 15: Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời (6-1929) từ sự phân hóa của A. Mặt trận Việt Minh B. Mặt trận Liên Việt
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
Câu 16: Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng ra đời từ tổ chức tiền thân nào?
A. Tân Việt cách mạng Đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Hội truyền bá chữ quốc ngữ
D. Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 17: Những tổ chức cộng sản Đảng nào đã tham dự Hội nghị hợp nhất diễn ra
từ ngày 06-01-1930 đến 07-02-1930?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Câu 18: Tổ chức cộng sản nào không có đại biểu tham dự Hội nghị hợp nhất
thành lập Đảng diễn ra từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn D. Không có đáp án
Câu 19: Hội nghị nào quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng
Cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng tháng 2/1930
B. Hội nghị TW Đảng tháng 10/1930
C. Hội nghị TW 8 tháng 5/1941
D. Hội nghị toàn quốc tháng 8/1945
Câu 20: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945 là Chỉ thị của: A. Tổng bộ Việt Minh
B. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh Phần2: DẠNG HIỂU
Câu 1: Nội dung nào của tình hình thế giới đã làm biến đổi Việt Nam sâu sắc ở
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?

A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa
C. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công (1917)
D. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919)
Câu 2: Trong xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào là lớn nhất ở Việt Nam? A. Mâu thuẫn dân tộc
B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp C. Mâu thuẫn giai cấp
D. Không có mâu thuẫn nào
Câu 3: Ở Việt Nam, mâu thuẫn nào kéo dài từ thời xã hội phong kiến sang xã hội
thuộc địa nửa phong kiến

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản
C. Mâu thuẫn giữa địa chủ với tư sản
D. Mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với tư sản
Câu 4: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với thực dân và phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai
Câu 5: Sau khi thực dân Pháp tiến hành cai trị nước ta, tính chất xã hội Việt
Nam đã thay đổi như thế nào?

A. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
B. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa
C. Từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa
D. Từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Câu 6: Nội dung nào không đúng về giai cấp công nhân Việt Nam
A. Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
B. Phần lớn xuất thân từ nông dân
C. Chịu sự áp bức, bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
D. Làm thuê cho giai cấp tư sản Việt Nam
Câu 7: Nội dung nào không đúng về giai cấp tư sản Việt Nam?
A. Ra đời trước giai cấp công nhân Việt Nam
B. Bị phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc
C. Phần lớn có tinh thần dân tộc
D. Không có khả năng tập hợp các giai tầng để tiến hành cách mạng
Câu 8: Có tinh thần dân tộc, yêu nước, rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc
nhưng hay dao động, thiếu kiên định là đặc điểm của giai cấp, tầng lớp nào?
A. Công nhân B. Nông dân C. Tư sản D. Tiển tư sản
Câu 9: Sự thất bại của các phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp thiết gì?

A. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống giặc ngoại xâm
B. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến
C. Tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc
D. Đánh đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ mới
Câu 10: Sự kiện lịch sử nào gắn liền với việc lần đầu tiên lãnh tụ Hồ Chí Minh
sử dụng tên gọi Nguyễn Ái Quốc?

A. Người tham gia Đảng Xã Hội Pháp
B. Người thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi tới Hội nghị
Vécxây bản yêu sách của nhân dân An Nam
C. Người tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp
D. Người viết thư gửi Tổng thống Hoa Kỳ Harry Truman
Câu 11: Lãnh tụ Hồ Chí Minh đã thốt lên “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ!
Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta” khi đọc
và nghiên cứu văn bản nào dưới đây?

A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
B. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp
C. Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ
D. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin
Câu 12: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
trong những năm 1919-1925 là:

A. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng
D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn: Cách mạng vô sản
Câu 13: Nội dung nào không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Là tổ chức trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
B. Là tổ chức thúc đẩy việc truyền bá chữ quốc ngữ tới nhân dân
C. Là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Hội có ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam
Câu 14: Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ cách mạng tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
B. Tác phẩm Tự chỉ trích
C. Tác phẩm Đường Kách mệnh
D. Tác phẩm Bản án chế độ Thực dân Pháp
Câu 15: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân
Việt Cách mạng Đảng là?
A. Địa bàn hoạt động B. Thành phần tham gia
C. Khuynh hướng cách mạng
D. Phương pháp, hình thức đấu tranh
Câu 16: Nội dung không đúng về Tân Việt Cách mạng Đảng là
A. Địa bàn hoạt động chủ yếu tại Trung kỳ
B. Là một tổ chức thanh niên yêu nước
C. Là tiền thân của tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản
Câu 17: Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam ở cuối năm 1929 đầu năm 1930 là: A. Giải phóng dân tộc
B. Giải phóng dân tộc và xây dựng Chủ nghĩa Xã hội
C. Khắc phục sự chia rẽ, phân tán của 3 tổ chức cộng sản
D. Khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của giai cấp vô sản
Câu 18: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra
đời năm cuối năm 1929 ở Việt Nam là gì?

A. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản
C. Theo khuynh hướng phong kiến
D. Theo khuynh hướng xã hội không tưởng
Câu 19: Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3-1929) tại Bắc Kỳ đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang suy yếu
C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang phát triển
D. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang phát triển
Câu 20: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đảng là: A. Chủ trì hội nghị
B. Quan sát viên của Quốc tế Cộng sản
C. Người soạn thảo các văn kiện quan trọng để hội nghị thông qua
D. Đại biểu tham dự hội nghị
Câu 21: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giai
cấp lãnh đạo cách mạng là
A. Nông dân B. Tư sản dân tộc C. Công nhân D. Địa chủ phong kiến
Câu 22: Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng bao gồm:

A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức
B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
D. Công nhân, nông dân, tư sản
Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định mối quan hệ quốc tế của cách mạng Việt Nam là:
A. Một bộ phận của phong trào cách mạng châu Á
B. Gắn bó mật thiết với cách mạng vô sản Pháp
C. Gắn bó mật thiết với cách mạng Liên Xô
D. Là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới
Câu 24: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định tổ chức nào đóng vai trò là đội
tiên phong của giai cấp vô sản?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Tân Việt Cách mạng Đảng
D. Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 25: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lực lượng nào
cần phải lôi kéo về phía cách mạng?

A. Tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên, Tân Việt…
B. Tư sản, trí thức, địa chủ vừa và nhỏ
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
D. Phong kiến yêu nước, tư sản mại bản
Câu 26: Trong Luận cương chính trị tháng 10/1930, vấn đề nào được coi là “cái
cốt của cuộc cách mạng tư sản dân quyền”?
A. Vấn đề thổ địa
B. Vấn đề giải phóng dân tộc
C. Vấn đề thành lập chính phủ công- nông- binh D. Tất cả đáp án
Câu 27: Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã chỉ ra mâu thuẫn giai cấp diễn ra
gay gắt ở Việt Nam là:

A. Giữa một bên là toàn thể dân tộc Việt Nam với một bên là thực dân Pháp và tay sai
B. Giữa một bên là địa chủ phong kiến với một bên là nông dân
C. Giữa một bên là thợ thuyền, dân cày với các phần tử lao khổ với một bên là
địa chủ, phong kiến, tư bổn và đế quốc chủ nghĩa
D. Giữa một bên là các thành phần lao khổ với một bên là bọn áp bức, bóc lột
Câu 28: Văn kiện nào của Đảng xác định giai cấp vô sản và nông dân là hai động
lực chính của cách mạng tư sản dân quyền:

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 2/1930
B. Luận cương chính trị tháng 10/1930
C. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 6/1932
D. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam tháng 2/1951
Câu 29: Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định giai cấp nào là động lực
chính và mạnh của cách mạng tư sản dân quyền?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp địa chủ, phong kiến C. Giai cấp công nhân D. Giai cấp tư sản
Câu 30: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân.
B. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
D. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương
Phần 3: DẠNG VẬN DỤNG
1. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam
trong những năm 1925 - 1930 là:
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1930
C. Soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam

2. Một trong những nhiệm vụ chính trị của cách mạng Việt Nam được xác
định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
A. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến
B. Đánh đổ phong kiến và giai cấp tư sản mại bản
C. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa pháp và tư sản mại bản
D. Đánh đổ phong kiến, thủ tiêu hết các thứ quốc trái

3. Tổ chức mặt trận đầu tiên của cách mạng Việt Nam để tập hợp, đoàn kết
các giai cấp, tầng lớp dân tộc, khẳng định vai trò của nhân dân trong sự nghiệp
giải phóng dân tộc là:

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Hội Phản đế đồng minh
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
D. Mặt trận Liên Việt

4. Nội dung nào dưới đây không phải là kinh nghiệm rút ra từ phong trào
cách mạng 1930 - 1931?
A. Kinh nghiệm về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược phản đế và phản phong kiến
B. Kinh nghiệm về kết hợp phong trào đấu tranh của công nhân với phong
trào đấu tranh của nông dân
C. Kinh nghiệm về kết hợp phong trào cách mạng ở nông thôn với phong
trào cách mạng ở thành thị
D. Kinh nghiệm về kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao
5. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Giải phóng một vùng đất đai rộng lớn làm căn cứ cho phong trào đấu tranh
B. Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo cách
mạng của giai cấp vô sản
C. Đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp vô sản
D. Đem lại cho đông đảo quần chúng công nông niềm tin vào sức lực cách

mạng vĩ đại của mình
6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đánh dấu:
A. Bước ngoặt phát triển mới của cách mạng Đông Dương
B. Bước trưởng thành mới của Đảng về mặt tổ chức và hoạch định đường lối
cách mạng
C. Sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng quần chúng
D. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là một chi bộ độc lập
7. Nguyên nhân chính của việc Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo đấu
tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình công khai, hợp pháp thời kỳ 1936- 1939?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban bố nhiều quyền tự do, dân chủ,
trong đó có những quyền được áp dụng ở thuộc địa
B. Ở Đông Dương bọn trực tiếp cầm quyền và tay sai không chịu thi hành
các chính sách tiến bộ của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp
C. Ở Đông Dương, nhiều tù chính trị cộng sản được trả tự do đã tích cực
hoạt động thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển
D. Mọi tầng lớp xã hội đều mong muốn đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
8. Đâu không phải là điều kiện khách quan tác động tới quyết định đề cao
vấn đề dân chủ trong giai đoạn 1936-1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935)
C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân

9. Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936- 1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7/1935)
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp (6/1936)
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(7/1936)
10. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho
thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 vì đã:
A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai
B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm mới
D. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo

11. Điểm khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936-1939 với phong trào cách
mạng 1930-1931 ở Việt Nam là:
A. Nhiệm vụ chiến lược
B. Giai cấp lãnh đạo cách mạng C. Khẩu hiệu đấu tranh
D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng

12. Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936-1939 đạt được?
A. Khối liên minh công - nông được hình thành
B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng

13. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm giống nhau giữa phong trào
dân chủ 1936-1939 với phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930-1945
B. Đều chống lại kẻ thù của dân tộc
C. Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông
D. Đều sử dụng bạo lực cách mạng

29. Trong giai đoạn 1936-1939, nhận thức mới của Đảng Cộng sản Đông
Dương về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược giải phóng dân tộc và cách
mạng ruộng đất được thể hiện trong:

A. Chỉ thị Gửi các tổ chức của Đảng (7/1936)
B. Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936)
C. Cuốn sách Vấn đề dân cày (1938)
D. Cuốn sách Tự chỉ trích (1939)

30. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự
giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân Chương 2. Biết
1. Theo thỏa thuận Hiệp ước Potsdam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật thua trận ở
Bắc vĩ tuyến 16 Việt Nam do đội quân nào thực hiện?
A. Quân Tưởng Giới Thạch B. Quân Pháp C. Quân Anh D. Quân Anh và quân Pháp
2. Theo thỏa thuận Hiệp ước Potsdam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật thua trận ở
nam vĩ tuyến 16 Việt Nam do đội quân nào thực hiện?
A. Quân Tưởng Giới Thạch B. Quân Pháp C. Quân Anh và quân Pháp D. Quân Anh
3. “Diệt Cộng, cầm Hồ” là âm mưu thâm độc của lực lượng ngoại xâm nào?
A. Quân Tưởng Giới Thạch và tay sai B. Quân Pháp và tay sai C. Quân Anh D. Quân Nhật
4. Địa vị pháp lý của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa khi mới thành lập trong quan hệ ngoại giao?
A. Được Liên Xô công nhận
B. Được Trung Quốc công nhận C. Được Mỹ công nhận
D. Không có nước lớn nào công nhận
5. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của BCH TƯ Đảng xác định, mục tiêu
phải nêu cao của cách mạng Việt Nam là: A. Dân tộc giải phóng
B. Bảo vệ thành quả của cách mạng Tháng Tám
C. Đập tan âm mưu xâm lược của thực dân Pháp
D. Chống Pháp ở Nam Bộ, chống quân đội Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc
6. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của BCH TƯ Đảng xác định kẻ thù chính
của Việt Nam lúc này là:
A. Quân đội Tưởng Giới Thạch B. Thực dân Anh
C. Thực dân Pháp xâm lược
D. Tất cả các đáp án trên
7. “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” là khẩu hiệu được đề ra tại chỉ thị nào?
A. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/03/1945)
B. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945)
C. Chỉ thị “Công việc khẩn cấp bây giờ” (5/11/1946)
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12/12/1946)
8. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói C. Tăng gia sản xuất
D. Chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ
9. Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, để diệt “giặc dốt”, Đảng và Nhà nước ta đã phát động phong trào gì?
A. Xây dựng nếp sống văn hóa mới B. Bình dân học vụ C. Hũ gạo cứu đói D. Học hay là chết
10. Rạng sáng ngày 23/9/1945 đã xảy ra sự kiện lịch sử gì ở Việt Nam?
A. Pháp nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (Nam Bộ), mở đầu cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam lần thứ 2
B. qua sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi cả nước với quyết tâm cao độ là đánh thắng
giặc Pháp xâm lược, bảo vệ tổ quốc.
C. Pháo đài Láng bắn loạt đại bác đầu tiên vào thành Hà Nội, báo hiệu cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu
D. Trung đoàn Thủ đô và các lực lượng quân sự chủ động rút lui ra ngoài thành phố, lên
chiến khu an toàn để củng cố, bảo toàn và phát triển lực lượng kháng chiến lâu dài
11. Khi quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh C. Đánh nhanh, thắng nhanh
D. Đánh chắc, thắng chắc
12. Đánh Pháp quay trở lại xâm lược miền Nam, nhân dân các tỉnh Nam Bộ đã nêu cao tinh thần chiến đấu?
A. Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ
B. Dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết
C. Toàn dân đoàn kết, kháng chiến lâu dài D. Cứu nước, cứu nòi
13. Sự kiện nào đánh dấu việc thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?
A. Ngày 2/9/1945, Quân Pháp đã trắng trợn gây hấn, cho nổ súng vào những người tham
gia cuộc míttinh mừng ngày độc lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn
B. Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp ngang nhiên nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (Nam Bộ)
C. Ngày 16/11/1946, thực dân Pháp ngang nhiên tấn công đánh chiếm trụ sở Bộ Tài
chính, Bộ Giao thông công chính của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Ngày 18/12/1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
14. Cuối năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Đảng, Chính phủ tuyên dương và
tặng danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc” tới?
A. Nhân dân Trung du miền núi phía Bắc B. Nhân dân Bắc bộ C. Nhân dân Trung bộ D. Nhân dân Nam Bộ
15. Khi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ, sự chiến đấu của
quân và dân địa phương nào là điển hình cho tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”? A. Hà Nội B. Sài Gòn C. Đà Nẵng D. Quảng Nam
16. Việt Nam bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào năm nào? A. Năm 1945 B. Năm 1950 C. Năm 1951 D. Năm 1954
17. Đại hội đại biểu nào của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại xã Vinh Quang (nay là
Kim Bình), huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang?
A. Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935)
B. Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951)
C. Đại hội đại biểu lần thứ III (9/1960)
D. Đại hội đại biểu lần thứ IV (12/1976)
18. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng quyết định ở Việt Nam, Đảng ra hoạt
động công khai, lấy tên là?
A.Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Dân chủ C. Đảng Xã hội
D. Đảng Lao động Việt Nam
19. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng đã thông qua văn kiện nào?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng B. Luận cương chính trị
C. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội…
20. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định động lực của cách mạng Việt Nam có nền tảng là? A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và lao động trí óc
C. Công nhân và lao động trí óc
D. Nông dân và lao động trí óc
21. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại Hòa bình ở Đông Dương đã quyết
định lấy vĩ tuyến bao nhiêu làm giới tuyến quân sự tạm thời? A. Vĩ tuyến 17 B. Vĩ tuyến 18 C. Vĩ tuyến 19 D. Vĩ tuyến 20
22. Đồng chí nào là người dự thảo Đường lối cách mạng miền Nam (8-1956)? A. Phạm Hùng B. Lê Đức Thọ C. Phạm Văn Đồng D. Lê Duẩn
23. Khi đánh giá về mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc, Nghị quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) khẳng định: “Do cùng thực hiện một
mục tiêu chung nên “Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ (… ) với nhau và có tác
dụng (…) lẫn nhau”. ”. Điền từ vào dấu (…) A. Khăng khít - thúc đẩy B. Gắn bó - bổ trợ C. Biện chứng - bổ trợ
D. Mật thiết - thúc đẩy
24. Nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò gì trong sự nghiệp thống nhất nước nhà? A. Quyết định
B. Quyết định trực tiếp C. Quyết định nhất
D. Quyết định quan trọng
25. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3-1965) và lần thứ 12 (12-
1965) khẳng định vai trò của miền Bắc là? A. Hậu phương B. Hậu phương lớn
C. Hậu phương vững chắc D. Hậu phương quan trọng Biết
1. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 là
A. Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do và xây dựng được chính quyền của riêng mình
B. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới
C. Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả nước
D. Nhân dân đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh
2. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm
vụ nào là trung tâm, bao trùm của cách mạng Việt Nam?
A. Củng cố chính quyền cách mạng
B. Chống thực dân Pháp xâm lược C. Bài trừ nội phản
D. Cải thiện đời sống cho nhân dân
3. Nội dung chỉ thị nào có tác dụng: định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp ở Nam bộ?
A. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945)
B. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
C. Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
D. Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
4. Vì sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp sau khi Hiệp ước Trùng Khánh
(28/2/1946) được kí kết?
A. Vì Pháp lúc này rất mạnh
B. Để đuổi nhanh quân Tưởng về nước
C. Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng.
D. Chúng ta không muốn chiến tranh
5. Đặc điểm mối quan hệ Việt - Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 là? A. Đối đầu B. Đồng minh C. Hòa hoãn D. Thù địch
6. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xác định Kháng chiến toàn diện là đánh địch trên mọi
lĩnh vực, mọi mặt trận trong đó mặt trận giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết định là? A. Mặt trận chính trị B. Mặt trận kinh tế
C. Mặt trận văn hóa tư tưởng, ngoại giao
D. Mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang
7. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, mỗi phố là một mặt trận” thể hiện tính
chất nào của đường lối kháng chiến chống Pháp? A. Tính chất toàn dân B. Tính chất toàn diện C. Tính chất lâu dài
D. Tính chất dựa vào sức mình là chính
8. Thắng lợi của chiến dịch nào đã bảo toàn tuyệt đối an toàn cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng
chiến, đánh bại hoàn toàn ảo vọng chiến tranh đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
C. Chiến dịch Hòa Bình 1951
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
9. Tạo hành lang rộng mở quan hệ thông thương với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa là một
trong những mục đích của chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
10. Thắng lợi của chiến dịch nào đã giúp quân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
11. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến dịch quân sự lớn đầu tiên do ta chủ động mở là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
12. Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), sự kiện ngoại giao nào chứng tỏ
cách mạng Việt Nam đã chấm dứt tình thế bị cô lập với thế giới bên ngoài?
A. Đầu năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô
B. Chính phủ Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (tháng 1/1950)
C. Chính phủ Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (tháng 1/1950)
D. Chính phủ Triều Tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (tháng 2/1950)
13. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950
B. Chiến thắng Trung Lào, Thượng Lào cuối năm 1953 - đầu năm 1954
C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
14. Sau Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng, điểm mới trong phong trào cách mạng Đông Dương là?
A. Thành lập Đảng Cộng sản riêng cho từng nước
B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai
C. Thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia
D. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam
15. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chính Cương Đảng Lao động Việt Nam là:
A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
B. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cầy có ruộng
C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
D. Xây dựng đời sống văn hóa mới
16. Chiến dịch nào có khẩu hiệu hành động là “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
17. Nội dung nào dưới đây là đúng về tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về kết thúc
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết
A. Đất nước hòa bình, thống nhất
B. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Kinh tế miền Bắc phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể
18. Theo Nghị quyết Bộ Chính trị 9/1954, nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ cụ thể trước
mắt của cách mạng miền Nam?
A. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ
B. Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới
C. Tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình, thống nhất, độc lập, đấu tranh nhằm lật đổ chính
quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống nhất Tổ quốc
D. Nhanh chóng phát triển lực lượng vũ trang
19. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng khởi (1959-1960) là?
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mỹ - Diệm lên cao gay gắt
C. Tác động của Nghị quyết Trung ương 15 (1/1959)
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơnevơ của chính quyền Mỹ - Diệm
20. Sự kiện nào dưới đây của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)
đã đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Bình Giã B. Chiến thắng Ấp Bắc
C. Phong trào “Đồng Khởi”
D. Chiến thắng Vạn Tường
21. Vì sao kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) đang thực hiện lại bị gián đoạn?
A. Do có hạn chế nên bị đình chỉ thực hiện
B. Do kế hoạch không đạt hiệu quả trong thực tế
C. Do Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Do cơ sở vật chất để thực hiện kế hoạch không đủ
22. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3-1965) và lần thứ 12 (12-1965) khẳng
định: “Trong giai đoạn hiện nay, …có tác dụng quyết định trực tiếp và giữ một vị trí ngày càng quan
trọng”. Hãy điền vào dấu … A. Đấu tranh quân sự B. Đấu tranh chính trị C. Đấu tranh ngoại giao
D. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng - văn hóa
23. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược làm thất bại
chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến trang cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
24. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giai đoạn nào dưới đây cả nước có chiến tranh? A. 1954-1960 B. 1954-1964 C. 1965-1968 D. 1965-1975
25. Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng?
A. Quân đội Mỹ và quân đồng minh
B. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Mỹ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mỹ chỉ huy Vận dụng
1. Khi mới thành lập, thứ giặc nguy hiểm nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là? A. Giặc đói B. Giặc dốt C. Giặc ngoại xâm D. Giặc nội xâm
2. Giặc ngoại xâm nguy hiểm nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi mới được thành lập là?
A. Quân Tưởng Giới Thạch B. Quân Pháp C. Quân Anh D. Quân Nhật
3. Nguyên nhân chủ yếu để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm thời hòa hoãn với
Trung Hoa Dân Quốc sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là?
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
B. Do Việt Nam cần tập trung lực lượng để đánh Pháp ở miền Nam
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài
4. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện các sách lược hòa hoãn trong giai đoạn từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946 là
A. Ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ
B. Vạch trần và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam của các kẻ thù
C. Củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung ương đến cơ sở và những
thành quả của cuộc Cách mạng Tháng Tám
D. Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
5. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, hành động của thực dân Pháp là
A. Thực hiện nghiêm chỉnh nội dung Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
B. Rút quân về nước đúng kế hoạch
C. Cùng với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục đàm phán
D. Leo thang các hoạt động quân sự nhằm xâm lược Việt Nam một lần nữa
6. Kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng được xác định trong đường lối kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Luận điểm nào dưới đây là không đúng?
A. Kháng chiến lâu dài là một quá trình vừa đánh tiêu hao lực lượng địch vừa xây dựng, phát triển lực
lượng ta, từng bước làm chuyển biến so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.
B. Thời gian được xác định là lực lượng vật chất để chuyển hóa nhỏ thành lớn, yếu thành mạnh.
C. Kháng chiến lâu dài là phải kéo dài thời gian chiến tranh và cẩn trọng làm thay đổi tương quan lực lượng với địch
D. Đây là một quy luật cơ bản của cuộc chiến tranh nhân dân lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn trong
lịch sử chiến tranh của dân tộc Việt Nam.
7. Khi Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, quân và
dân ở Hà Nội, ở các đô thị từ bắc vĩ tuyến 16 trở ra đã đồng loạt nổ súng. Ý nghĩa lớn nhất của các
cuộc chiến đấu này là?
A. đánh phá các kho tàng hậu cần và cơ sở hạ tầng chiến tranh của địch, gây thiệt hại lớn cho chúng
B. kìm giữ chân địch không cho chúng mở rộng địa bàn chiếm đóng ra các vùng xung quanh thành
phố, thị xã, thị trấn.
C. Ta tiếp tục phát triển lực lượng, huy động, di chuyển nhân tài, vật lực lên các khu căn cứ địa, chuẩn
bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp
8. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của quân và dân Hà Nội từ 19/12/1946 đến 17/2/1947 có ý nghĩa quan trọng nhất là?
A. Giam chân địch trong thành phố, không cho chúng mở rộng vùng chiến tranh
B. Đánh tiêu hao nhiều sinh lực địch
C. Bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não, lãnh đạo của Trung ương và nhân dân rút ra ngoại thành, từ đó
tiếp tục di chuyển lên các khu căn cứ địa
D.Góp phần làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp, đưa cuộc kháng chiến
chuyển sang giai đoạn mới
9. Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 khi cuộc kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ
A. Giam chân địch trong các thành phố, giúp nhân dân kịp thời đi tản cư kháng chiến
B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn
C. Tiêu hủy cơ sở vật chất chiến tranh và làm tiêu hao sinh lực địch gây cho chúng nhiều khó khăn
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
10. Đâu không phải là kết quả mà quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
A. Lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi tiến công nguy hiểm của giặc Pháp
B. Loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn tên địch, phá hủy hàng trăm xe cơ giới, bắn chìm nhiều tàu
xuồng và nhiều phương tiện chiến tranh khác
C. Bảo toàn tuyệt đối an toàn cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến
D. Tiêu diệt được một bộ phận quan trọng sinh lực địch và mở rộng căn cứ địa cách mạng
11. Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ cuối năm 1949 - đầu năm 1950?
A. Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược ở đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mỹ
C. Liên Xô, Trung Quốc cùng các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Sau thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, niềm tin, sự ủng hộ của quân, dân đối với
Đảng và Chính phủ ngày càng cao
12. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là ?
A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Con đường liên lạc của Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Chứng tỏ quân đội ta trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của Pháp
13. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì
A. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
B. Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
14. So với chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947), chiến dịch Biên giới thu đông (1950) có gì khác về
kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ
15. Nguyên nhân của việc Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ?
A. Pháp thất bại liên tiếp trên chiến trường, đặc biệt là ở Điện Biên Phủ
B. Sức ép từ Liên Xô và các nước Đông Âu
C. Pháp bị cô lập ở Điện Biên Phủ
D. Dư luận thế giới phản đối cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Pháp
16. Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ ở Việt Nam
B. Mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
17. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân Việt Nam đoàn kết một lòng.
C. Xây dựng được hậu phương vững chắc.
D. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu
18. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu
C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
19. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1946 - 1954) và đế quốc Mỹ
xâm lược (1945 - 1975) đều diễn ra trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất
B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới
C. Phong trào cách mạng thế giới đi vào giai đoạn thoái trào
D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc
20. Nội dung nào dưới đây là đúng về tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương
A. Tiếp tục duy trì hình thức đấu tranh vũ trang để chống Mỹ và tay sai
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang
D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai
21. Nội dung nào dưới đây không đúng về thuận lợi của cách mạng miền Nam ngay sau tháng 7/1954?
A. Lực lượng quần chúng nhân dân đông đảo
B. Lực lượng vũ trang lớn mạnh
C. Tinh thần đấu tranh của nhân dân lên cao
D. Có sự lãnh đạo của Đảng
22. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm
vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng.
C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
23. Nội dung nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960)?
A. Buộc Mỹ phải đưa quân chiến đấu Mỹ và quân các nước đồng minh của Mỹ vào trực tiếp tham chiến
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng phần
sang chiến tranh cách mạng chống chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ
D. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi ở nông thôn đã thúc đẩy mạnh mẽ phong trào đấu tranh ở đô
thị và các đồn điền, nhà máy
24. Với thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh cục bộ”
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”
D. “Chiến tranh đơn phương
25. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” giống với âm mưu trong chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ
D. Đông Dương hóa chiến tranh
26. Chiến lược Chiến tranh cục bộ là cuộc chiến mà đế quốc Mỹ:
A. Dùng người việt đánh người Việt
B. Đưa quân viễn chinh Mỹ và đồng minh vào trực tiếp tham chiến
C. Không leo thang bắn phá miền Bắc
D. Chỉ sử dụng quân viễn chinh Mỹ vào trực tiếp tham chiến
27. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH
C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
28. Âm mưu thâm độc nhất của Mỹ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam là
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn Mỹ
C. Tiến hành dồn dân, lập “Âp chiến lược”
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc
29. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” là gì?
A.Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất
B. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định
C. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ
D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất
30. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ
B. Đều thực hiện ở ba nước Đông Dương
C. Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu
D. Đều thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” Chương 3
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975 - 2018) I- DẠNG BIẾT
1. Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau ngày 30-4-1975 ?
A. Đất nước hoà bình độc lập B. Thống nhất
C. Cả nước quá độ lên CNXH
D. Đất nước hoà bình độc lập, thống nhất, cả nước quá độ lên CNXH
2. Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai?
A. Hồ Chí Minh B. Tôn Đức Thắng
C. Nguyễn Lương Bằng D. Trần Đức Lương
3. Đại hội ĐBTQ lần thứ IV của Đảng họp thời gian nào? A. Tháng 5/1975 B. Tháng 10/1976 C. Tháng 12/1976 D. Tháng 12/1986
4. Đại hội mấy của Đảng chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
A. Đại hội lần thứ III (1960)
B. Đại hội lần thứ IV (1976)
C. Đại hội lần thứ V (1982)
D. Đại hội lần thứ VI (1986)
5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) họp thời gian nào? A. Từ 20 đến 30/3/1982 B. Từ 21 đến 31/3/1982 C. Từ 25 đến 30/1982 D. Từ 27 đến 31/3/1982
6. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng đã thống nhất bầu Ai là
Tổng Bí thư của Đảng?
A. Đ/c Lê Duẩn B. Đ/c Nguyễn Văn Linh C. Đ/c Lê Khả Phiêu D. Đ/c Trường Chinh
7. Ngày 14/7/1986 tại Hội nghị BCH Trung ương đặc biệt Ai được bầu là Tổng Bí thư? A. Đ/c Đỗ Mười B. Đ/c Nguyễn Văn Linh C. Đ/c Lê Khả Phiêu D. Đ/c Trường Chinh
8. Tinh thần “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật
là của Đại hội mấy?

A. Đại hội lần thứ III (1960)
B. Đại hội làn thứ V (1982)
C. Đại hội lần thứ VI (1986)
D. Đại hội lần thứ XII (2016)
9. Hội nghị lần thứ mấy của BCH TW Đảng Khóa V quyết định dứt khoát
xóa bỏ cơ chế tập trung, quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh XHCN?
A. Hội nghị lần thứ 8 (6/1985)
B. Hội nghị lần thứ 9 (12/1985)
C. Hội nghị lần thứ 10 (5/1986)
D. Hội nghị Bộ Chính trị (8/1986)
10. Hội nghị nào sau đây đã quyết định sự ra đời đường lối đổi mới của Đảng?
A. Hội nghị lần thứ 8 (6/1985)
B. Hội nghị lần thứ 9 (12/1985)
C. Hội nghị lần thứ 10 (5/1986)
D. Hội nghị Bộ Chính trị (8/1986)
11. Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội “Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ
cương và đoàn kết”?

A. Đại hội lần thứ V (1982)
B. Đại hội lần thứ VI (1986)
C. Đại hội lần thứ VII (1991)
D. Đại hội lần thứ VII (1996)
12. “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhưng một số mặt
còn chưa vững chắc” là đánh giá tổng quát của Đại hội nào?

A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001)
13. Đường lối đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế
xã hội được được đưa ra tại Đại hội nào?

A. Đại hội lần thứ V (1982)
B. Đại hội lần thứ VI (1986)
C. Đại hội lần thứ VII (1991)
D. Đại hội lần thứ VII (1996)
14. Đại hội ĐBTQ lần thứ VI (1986) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư? A. Lê Duẩn B. Trường Trinh C. Võ Văn Kiệt D. Nguyễn Văn Linh
15. Trung Quốc đưa quân đội chiếm đảo Gạc Ma và các bãi cạn Châu Viên,
chữ Thập, Tư Nghĩa,… trên quần đảo Trường Sa của Việt Nam vào tháng/năm nào?
A. 3-1987 B. 3-1988 C. 3-1989 D. 3-1990
16. Luật Đầu tư nước ngoài được Quốc hội khóa VIII thông qua, có hiệu lực
từ ngày/tháng/năm nào?
A. 01-01-1986 B. 01-01-1987 C. 01-01-1988 D. 01-01-1989
17. Khái niệm Hệ thống chính trị chính thức được dùng tại Hội nghị Trung ương lần thứ mấy?
A. Hội nghị Trung ương 2 (4-1987)
B. Hội nghị Trung ương 4 (3-1988)
C. Hội nghị Trung ương 6 (3-1989)
D. Hội nghị Trung ương 8 (3-1990)
18. Bắt đầu từ năm 1990, Đảng và Nhà nước Việt Nam đưa ra chủ trương
bình thường hóa quan hệ với những nước nào trên thế giới?
A. Trung Quốc, Hoa Kỳ
B. Các nước thuộc khối Liên minh Châu Âu EU C. Pháp, Hoa Kỳ D. Trung Quốc, Pháp
19. Đại hội ĐBTQ lần thứ VII (1991) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư? A. Đỗ Mười B. Nông Đức Mạnh C. Lê Khả Khiêu D. Nguyễn Văn Linh
20. Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội “Trí tuệ, đổi mới dân chủ, kỷ
cương và đoàn kết”

A. Đại hội lần thứ V (1982)
B. Đại hội lần thứ VI (1986)
C. Đại hội lần thứ VII (1991)
D. Đại hội lần thứ VIII (1996)
21. Đại hội nào của Đảng khẳng định: “Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim
chỉ nam cho hành động….”?

A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001)
22. “Coi Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ là quốc sách
hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội” là
đánh giá tổng quát của Hội nghị Trung ương nào?

A. Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII (12-1996)
B. Hội nghị Trung ương 3 khóa VIII (6-1997)
C. Hội nghị Trung ương 4 khóa VIII (12-1997)
D. Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7-1998)
23. Nghị quyết “Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc” được trình bày tại Hội nghị Trung ương nào?

A. Hội nghị Trung ương 3 khóa VIII (6-1997)
B. Hội nghị Trung ương 4 khóa VIII (12-1997)
C. Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7-1998)
D. Hội nghị Trung ương 7 khóa VIII (8-1999)
24. Đại hội ĐBTQ lần thứ IX (2001) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư? A. Trường Trinh B. Đỗ Mười C. Lê Khả Khiêu D. Nông Đức Mạnh
25. Đường lối đối ngoại “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các
nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển
được đưa ra tại Đại hội nào?

A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001)
26. Đại hội nào của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là
kết quả của sự vận dụng sáng tạo mà còn phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác-lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta?

A. Đại hội lần thứ VII (1991)
B. Đại hội lần thứ VIII (1996)
C. Đại hội lần thứ IX (2001)
D. Đại hội lần thứ X (2006)
27. Hội nghị Trung ương nào của Đảng khẳng định: Chủ nghĩa Mác-Lênin
là nền tảng tư tưởng của Đảng, chỉ đạo toàn bộ sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta?

A. Hội nghị Trung ương 6 (3-1989)
B. Hội nghị Trung ương 3 (6-1992)
C. Hội nghị Trung ương 5 (6-1993)
D. Hội nghị Trung ương 7 (7-1994)
28. Nghị quyết về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc vì “Dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” được đề cập tại Hội nghị Trung ương nào?

A. Hội nghị Trung ương 3 (9-2001)
B. Hội nghị Trung ương 5 (3-2002)
C. Hội nghị Trung ương 7 (3-2003)
D. Hội nghị Trung ương 8 (7-2003)
29. Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội “Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ
cương -Đổi mới”?
A. Đại hội lần thứ IX (2001)
B. Đại hội lần thứ X (2006)
C. Đại hội lần thứ XI (2011)
D. Đại hội lần thứ XII (2016)
30. Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng được trình bày tại
Hội nghị Trung ương nào?

A. Hội nghị Trung ương 4 (10-2016)
B. Hội nghị Trung ương 5 khóa XII (5-2017)
C. Hội nghị trung ương 6 khóa XII (10-2017)
D. Hội nghị Trung ương 7 khóa XII (5-2018) II- DẠNG HIỂU
1. Đại hội lần thứ VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là
đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?

A. Đổi mới về chính trị
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị C. Đổi mới về kinh tế D. Đổi mới về Văn hóa
2. Kỳ họp thứ I Quốc hội khóa IV có những quyết định nào liên quan với
việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Tp.Hồ Chí Minh
D. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước và bầu
các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước
3. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, Đảng CSVN xác định nhiệm vụ đầu
tiên, bức thiết nhất là gì?
A. Xây dựng kinh tế
B. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước
C. Phát triển văn hóa - xã hội
D. Củng cố quốc phòng an ninh
4. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến
3/7/1976) đã quyết định những vấn đề gì?

A. Đặt tên nước là nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam B. Thủ đô là Hà Nội
C. Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
D. Tất cả các đáp án trên
5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (3-1982) của Đảng họp trong hoàn cảnh thế giới
và trong nước có những khó khăn, thách thức gì?

A. Hoa Kỳ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm vận và “kế hoạch hậu chiến”
B. Chủ nghĩa ĐQ và các thế lực phản động quốc tế ra sức tuyên truyền
xuyên tạc việc quân tình nguyện Việt Nam làm nghĩa vụ quốc tế ở Campuchia
C. Trong nước tình trạng khủng hoảng KT-XH ở nước ta ngày càng trầm trọng
D. Tất cả các đáp án trên
6. Các hiện tượng “xé rào” bù giá vào lương diễn ra ở đâu? A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Tỉnh Long An
C. Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An D. Thành phố Hà Nội
7. Hiện tượng ‘xé rào” bù giá vào lương là hiện tượng diễn ra trong ngành gì? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Dịch vụ
D. Công nghiệp và dịch vụ
8. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, CNH được Đảng xác định là? A. Nhiệm vụ quan trọng B. Mục tiêu chiến lược C. Nhiệm vụ trung tâm D. Mục tiêu quan trọng
9. Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã có những bước phát triển
trong nhận thức mới, trước hết là trong lĩnh vực gì?
A. Văn hóa - Xã hội
B. Chính trị, An ninh quốc phòng C. Kinh tế
D. Tất cả các đáp án trên
10. Hội nghị Bộ Chính trị khóa V đưa ra những nội dung đổi mới có tính đột phá là? A. Về cơ cấu sản xuất B. Về cải tạo XHCN
C. Về cơ chế quản lý kinh tế
D. Tất cả các đáp án trên
11. Ngày 25-4-1976 ở Việt Nam diễn ra sự kiện quan trọng gì?
A. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam,
B. Bầu Quốc hội chung của cả nước
C. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam, bầu Quốc hội chung của cả nước D. Ban hành Hiến pháp
12. Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (1986) là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của Việt Nam
B. Bình thường hóa với các nước XHCN và tăng cường tình hữu nghị, hợp
tác toàn diện với Liên Xô
C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ vì lợi ích kinh tế
D. Quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN
13. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình
hình trong nước và thế giới diễn ra như thế nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và TBCN
B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại
C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, lương trong nước đã làm cho đời sống nhân dân trở nên ổn định
14. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình
hình trong nước và thế giới diễn ra như thế nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và Tư bản chủ nghĩa
B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại
C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, lương trong nước đã làm cho đời sống nhân dân trở nên ổn định
15. Đâu là bài học kinh nghiệm được Đảng rút ra từ Đại hội lần thứ VI (1986)?
A. Đảng phải quán triệt tư tưởng “trọng dân”
B. Đảng phải quán triệt tư tưởng “thân dân”
C. Coi đại đoàn kết dân tộc là cội nguồn tạo nên sức mạnh của nhân dân
D. Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo
nhân dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
16. Đâu là phương hướng lớn để phát triển kinh tế mà Đại hội lần thứ VI
của Đảng (1986) đưa ra?

A. Điều chỉnh lại giá, lương, tiền
B. Cơ cấu lại nền kinh tế
C. Bố trí lại nền kinh tế
D. Đổi mới cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN
17. Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (1986) là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của Việt Nam
B. Bình thường hóa với các nước XHCN và tăng cường tình hữu nghị, hợp
tác toàn diện với Liên Xô
C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ vì lợi ích kinh tế
D. Quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN
18. Hội nghị Trung ương 2 (4-1987) của Đảng đề ra chủ trương về một số
biện pháp cấp cách trong phân phối lưu thông, bao gồm?

A. Giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá và giảm lạm phát
B. Tiếp tục duy trì chính sách “ngăn sông cấm trợ”
C. Tăng chi ngân sách và chi tiền mặt, tiết kiệm chi tiêu
D. Đổi mới quản lý về kinh tế
19. Trước thời kỳ đổi mới, đối tượng nào ở nước ta được hưởng chế độ
phân phối theo tem phiếu?

A. Cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước B. Nông dân
C. Người làm nghề tự do
D. Công nhân, nông dân và người làm nghề tự do
20. Nhằm thực hiện đổi mới tư duy của Đảng, Hội nghị Trung ương 6 (3-
1989) và Hội nghị Trung ương 8 (3-1990) tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách gì?
A. Công tác cán bộ
B. Công tác xây dựng Đảng C. Công tác tham nhũng
D. Công tác cải cách hành chính
21. Đại hội lần thứ VII của Đảng (1991) đã thông qua hai văn kiện quan trọng gì?
A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội và Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
22. Lần đầu tiên Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2000 được trình bày tại Đại hội lần thứ VII (1991) đã xác định mục tiêu
tổng quát nền kinh tế nước ta đến năm 2000 là gì?

A. Mỹ dỡ bỏ lệnh bao vây cấm vận kinh tế Việt Nam
B. Phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển
C. Đất nước ra khỏi khủng hoảng nhưng chưa ổn định
D. Tiếp nhận nguồn việc trợ ODA và nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
23. Chỉ ra một trong những nguy cơ thách thức lớn được đưa ra tại Hội
nghi giữa nhiệm kỳ (1-1994) của Đảng?

A. Nguy cơ bị mất đi bản sắc văn hóa dân tộc trước tác động của cơ chế thị trường
B. Nguy cơ tụt hậu do chiến tranh kéo dài
C. Nguy cơ về nạn chạy chức chạy quyền
D. Nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
24. Chỉ ra một trong những quan điểm công nghiệp hóa thời kỳ mới được
trình bày tại Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996)?

A. Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ là quốc sách hàng đầu
B. Phát triển mạnh tiềm lực quân sự để bảo vệ đất nước
C. Lấy việc phát huy nguồn lực con người cho sự phát triển nhanh và bền vững
D. Phát triển văn hóa, giao lưu và hội nhập với khu vực và thế giới
25. Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến
năm 2020, Đại hội lần thứ VIII của Đảng đã xác định nguồn lực nào là yếu
tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
A. Khoa học công nghệ B. Tài nguyên đất đai C. Con người D. Vốn
26. Hội nghị Trung ương 6 lần 2 (2-1999) đã ra nghị quyết về một số vấn đề
cơ bản và cấp bách trong công tác gì?
A. Công tác cán bộ
B. Công tác xây dựng Đảng
C. Công tác phòng chống tham nhũng
D. Công tác hiện đại hóa quân đội
27. Hội nghị Trung ương 7 khóa X (7-2008) ban hành Nghị quyết về “Tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, quan điểm chỉ đạo là?
A. Thanh niên là lực lượng xung kích trên mọi mặt trận
B. Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước
C. Thanh niên là nhân tố quyết định sự thành bại của công cuộc đổi mới
D. Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm của công cuộc đổi mới
28. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) nêu rõ mục tiêu cơ bản của xã hội chủ nghĩa ở nước ta?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
C. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
29. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) nêu rõ đặc trưng bao trùm, tổng quát của xã
hội chủ nghĩa ở nước ta?

A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân, do nhân, vì nhân
D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do nhân dân làm chủ
30. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) đưa ra định hướng lớn về phát triển văn hóa là gì?
A. Phát triển văn hóa là nhiệm vụ trung tâm
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Phát triển toàn diện văn hóa nhưng phải thống nhất trong đa dạng
D. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của các dân tộc Việt Nam
III- PHẦN VẬN DỤNG
1. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8-1975) chủ trương?
A. Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
B. Miền Bắc tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH và hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN
C. Miền Nam tiến hành cải tạo XHCN và xây dựng CNXH D. Tất cả đáp án trên
2. Từ năm 1975-1981, quân dân cả nước đã giành được những thành tựu to lớn gì?
A. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước
B. Chiến thắng trong hai cuộc chiến tranh biên giới
C. Khắc phục được một phầ hậu quả của chiến tranh và thiên tai liên tiếp xảy ra
D. Tất cả các đáp án trên
3. Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ IV (1976), Ban Chấp
hành TW đã tập trung chủ yếu vào chỉ đạo phát triển những lĩnh vực gì?

A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp
B. Thủ công nghiệp và phân phối lưu thông
C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp và phân phối lưu thông
D. Nông nghiệp và phân phối lưu thông
4. Đánh giá những khó khăn trong giai đoạn 1975-1981, Đại hội ĐBTQ đã
chỉ ra nguồn gốc sâu xa là do?

A. Nền kinh tế thấp kém, thiên tai liên tiếp xảy ra
B. Chiến tranh biên giới và chính sách cấm vận của Mỹ và các thế lực thù địch
C. Do những sai làm khuyết điểm của Đảng, Nhà nước về lãnh đạo,
quản lý kinh tế, xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã xác định mặt trận hàng đầu
trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH là?
A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Công nghiệp nhẹ
D. Tất cả các đáp án trên
6. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng xác định: Nội dung, bước đi,
cách làm thực hiện công nghiệp hóa XHCN trong chặng đường đầu tiên là?

A. Tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt
trận hàng đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn XHCN
B. Ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng; tiếp tục xây dựng một số
ngành công nghiệp nặng quan trọng
C. Kết hợp nông nghiệp với công nghiệp (công nghiệp hàng tiêu dùng
và công nghiệp nặng) thành cơ cấu công - nông nghiệp hợp lý
D. Tất cả các đáp án trên
7. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng khẳng định: Chặng đường
trước mắt trong những năm 80 là gì?

A. Ổn định và cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của ND
B. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH. Thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
C. Đáp ứng nhu cầu quốc phòng, giữ vững an ninh, trật tự xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
8. Tổng kết 10 năm 1975-1986, Đảng đã khảng định những thành tựu nổi bật gì?
A. Thực hiện thắng lợi chủ trương thống nhất nhà nước về mặt nhà nước
B. Đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng XCNH
C. Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
D. Tất cả các đáp án trên
9. Từ ngày 15 đến 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất
đất nước tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?

A. Lấy tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca
D. Đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh
10. Khó khăn cơ bản nhất của nước ta sau 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại nặng nề
11. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, VH
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
12. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu 1975 là?
A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở
những vùng mới giải phóng
B. Ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khắc phục và
phát triển kinh tế, văn hóa
C. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến
D. Quốc hữu hóa ngân hàng
13. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về
mặt nhà nước sau 1975?

A. Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975)
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976)
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 2-7-1976)
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
14. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975)
C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
D. Tất cả các đáp án trên
15. Quan điểm của Đảng tại Đại hội lần thứ VI (1986) là đổi mới về?
A. Đổi mới về chính trị
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị
C. Đổi mới về kinh tế D. Đổi mới về Văn hóa
16. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ
nghĩa trong điều kiện như thế nào?

A. Đất nước đã hòa bình
B. Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng
C. Đất nước độc lập, thống nhất
D. Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
17. Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam phải thực hiện
đường lối đổi mới?

A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng
B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện
C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là trước sự khủng hoảng
ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. Tất cả các đáp án trên
18. Bên cạnh kết quả đạt được, Đại hội lần thứ VI (1986) vẫn còn tồn tại
những hạn chế cần được khắc phục, đó là những hạn chế nào?

A. Chưa giải quyết được dứt điểm 2 cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc và phía tây Nam
B. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông
C. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề phân phối trong lao động
D. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả để tiếp tục duy trì nguồn viện trợ của Liên Xô
19. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình
hình trong nước và thế giới diễn ra như thế nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và Tư bản chủ nghĩa
B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại
C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, lương trong nước đã làm cho đời sống nhân dân trở nên ổn định
20. Chỉ ra một trong những bài học lớn được trình bày tại Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991)?

A. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Phát huy tinh thần dân chủ, đoàn kết toàn dân
C. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
D. Tăng cường đoàn kết quốc tế, mở cửa và hội nhập