Ngành Kinh doanh quốc tế (International business) bao gồm toàn bộ các hoạt động- Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Ngành Kinh doanh quốc tế (International business) bao gồm toàn bộ các hoạt động- Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Senvà thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết q

Thông tin:
55 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để viết bình luận.

Ngành Kinh doanh quốc tế (International business) bao gồm toàn bộ các hoạt động- Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Ngành Kinh doanh quốc tế (International business) bao gồm toàn bộ các hoạt động- Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Senvà thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết q

38 CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
QUC HI
Lut s: 95/2015/QH13
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
B LUT
HÀNG HI VIT NAM
Căn c vào Hi ến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam;
Quc hi ban hành B lut hàng hi Vit Nam.
Chương I
NHNG QUY ĐNH CHUNG
Đ đ iu 1. Phm vi i u chnh
1. B lut này quy định v hot đng ng hi, bao gm các quy đnh v u
bin, thuyn viên, cng bin, lung hàng hi, cng cn, vn ti bin, an toàn hàng
hi, an ninh ng h i, b môi tr ng h o v ường, qun nhà nước v i và các
hot động khác liên quan đến vic s dng tàu bin vào m đ ế ăc ích kinh t , v n hóa,
xã hi, th thao, công v và nghiên cu khoa hc.
Đối vi tàu quân s, tàu công v, tàu , phương tin thy ni địa, tàu ngm,
tàu ln, thy phi cơ, kho cha ni, giàn di đng, ni, cng quân s, cng
cng, bến thy ni địa ch áp dng trong trường hp quy định c th c a B
lut này.
2. Trường hp s khác nhau gi a quy định c a B lut hàng hi Vit Nam
vi quy định ca lut khác v cùng mt ni dung liên quan đến ho t động hàng h i
thì áp dng quy nh cđị a B lut này.
Đ iu 2. Đối tượng áp d ng
B lut này áp dng đối v i t chc, cá nhân Vit Nam; t chc, cá nhân nước
ngoài liên quan đến hot động hàng hi t i Vi t Nam.
Đ iu 3. Nguyên tc áp d ng pháp lut khi có xung đột pháp lut
1. Trường hp quan h pháp lut liên quan đến quyn s hu tài sn trên tàu
bin, hp đồng thuê tàu bi n, h p đồng thuê thuyn viên, hp đồng vn chuyn
hành khách hành lý, phân chia tin công c u h gi a ch tàu cu h thuyn
b c a tàu c u h, trc v t tài sn chìm đắm vùng bin quc tế, các v vic xy
ra trên tàu bin khi tàu đang vùng bin quc tế thì áp d ng pháp lut c a quc
gia mà tàu bin mang c quc tch.
CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 39
2. Trường hp quan h pháp lut liên quan đến tn tht chung thì áp dng pháp
lut nơi tàu bin kết thúcnh trình ngay sau khi xy ra tn tht chung đó.
3. Trường hp quan h pháp lu t liên quan đến tai n n đâm va, tin công cu
h, trc vt tài sn chìm đắm xy ra t y hoi ni th c lãnh hi ca quc gia nào t
áp dng pháp lut ca quc gia đó.
Trường hp quan h pháp lut liên quan đến tai nn đâm va hoc cu h xy ra
vùng bin qu c tế thì áp d ng pháp lu t c a qu c gia Trng tài hoc Tòa án
ca quc gia đầu tiên đ ã th lý gii quyết tranh chp.
Trường hp tai nn đâm va xy ra vùng bin quc tế gia các tàu bin có
cùng quc tch thì áp dng pháp lut ca quc gia mà tàu bin mang c quc tch.
4. Trường hp quan h pháp lut liên quan n h ng vđế p đồ n chuyn hàng hóa
thì áp dng pháp lut c a qu c gia nơi hàng hóa được tr theo hp đồng.
Đ iu 4. Gi i thích t ng
Trong B lut này, các t ng dưi đây được hiu như sau:
1. u thuyn phương tin hot đng trên mt n i mước hoc dướ t nước
bao gm tàu, thuy n và các phương tin khácđộng cơ ho c khôngđộng cơ.
2. Tàu công v tàu thuyn chuyên dùng để th c hi n công v ca Nhà nước
không vì mc đích thương mi.
3. Tàu ngm phương ti n kh nă ng hot động đc l p trên mt nước
dưới m t n ước.
4. Tàu ln là phương tin có kh năng ho thut động dưới m t n ước ph c vào
s h tr ca phương tin, thiết b trên mt nước hoc trên b.
5. Kho cha ni là cu trúc ni chuyên dùng để ch a, sơ chế d u ph c v thăm
dò, khai thác, chế biến du khí.
6. Giàn di đng cu trúc ni chuyên dùng ph c v thăm , khai thác
hot động trên bin.
7. ni là cu trúc ni không t hành dùng để nâng, h tàu thuyn phc v cho
mc đích đóng mi, sa cha, kim tra tàu thuyn.
8. Vùng đất cng là vùng đấ đượt c gi i h n để xây dng cu cng, kho, bãi, nhà
xưởng, tr s, cơ s d ch v , h thng giao thông, thông tin liên l đc, in, nước, c
công trình ph tr kc lp đt trang thiết b.
9. Vùng nước cng là vùng nước được gii hn để thiết lp vùng nưc trước cu
cng, vùng quay tru, khu neo đậu, khu chuyn ti, khu tránh bão, vùng đ ón tr hoa
tiêu, vùng kim dch, lung hàng hi xây dng các công tnh ph tr khác.
40 CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
10. Bến cngkhu vc bao gm vùng đất vùng nước thuc m t c ng bin,
được xây dng cu cng, kho, bãi, nhà xưởng, tr s ơ, c s d ch v , h th ng giao
thông, thông tin liên lc, đ i n, nước, vùng nước trưc cu c ng, lu ng hàng h i
các công trình ph tr khác. Bến cng có m t ho c nhiu cu cng.
11. Cu cng là kết cu c ế định hoc k t c ếu ni thuc b n c ng, được s d ng
cho u thuyn neo đậu, bc d hàng hóa, đón, tr hành khách thc hin các
dch v khác.
12. Cng cn là m t b phn thuc kết cu h tng giao thông vn ti, là đầu mi
t chc vn ti gn lin vi hot động ca cng bin, cng hàng không, cng ng đườ
thy ni địa, ga đưng s t, c a khu đường b, đồng thi chc năng ca khu
đối vi hàng hóa xut khu, nhp kh u b ng đường bin.
13. Khu neo đậu là vùng nước được thiết lp và công b để tàu thuyn neo đậu
ch cp cu, c p kho ch a n i, ch vào khu chuy n t i, ch đi qua lung hoc thc
hin các dch v khác.
14. Khu chuyn ti vùng n t l tàu thuyước được thiế p công b để n neo
đậu thc hin chuyn ti hàng hóa, hành khách hoc th c hi n các dch v khác.
15. Khu tránh bão vùng nước được thiết lp và công b để tàu thuyn neo
đậu tránh trú bão và thiên tai khác.
16. Vùng đón tr hoa tiêu vùng nước được thiết lp công b cho tàu
thuyn đón, tr hoa tiêu.
17. Vùng kim dch là vùng nước được thiết lp và công b cho tàu thuyn neo
đậu để thc hin vi c ki m dch theo quy định ca pháp lut.
18. ng quay tr là vùng nưc được thiết lp và công b để tàu thuyn quay tr.
19. Lung ng hi phn gii h i hn vùng n nh bước được xác đị thng
báo hi u hàng h i các công trình ph tr khác đ bo đảm an toàn cho hot
động ca tàu bin các phương ti n th y khác. Lung hàng hi bao gm lung
hàng h ng hàng hi công cng và lu i chuyên dùng.
20. Lung hàng hi công cng lung hàng h u ti được đầ ư xây dng
qun lý, khai thác phc v chung cho hot động hàng hi.
21. Lung hàng hi chuyên dùng lung hàng hi được đầu tư xây dng
qun lý, khai thác ph hoc v t động ca cng chuyên dùng.
22. Báo hiu hàng hicác công trình, thiết b ch dn hành hi, bao gm các
báo hiu nh n bi ết b ng hình nh, ánh sáng, âm thanh và tín hiu vô tuyế n đi n t,
được thiết lp và vn hành để ch dn cho tàu thuyn hành hi an toàn.
23. V n t i bin ni địa vic vn chuyn hàng hóa, hành khách, hành bng
tàu bin mà đim nhn đim tr hàng hóa, nh khách, hành thuc vùng bin
Vit Nam.
CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 41
24. Kết cu h tng hàng hi bao gm kế t cu h tng c ng bi n, c ng d u khí
ngoài khơi, lung hàng hi, h thng h tr hàng h i, báo hi u hàng h thi, h ng
thông tin đin t hàng hi, đê chn sóng, đê chn cát, kè hướng dòng, kè bo v b
c công trình hàng hi khác đượ đầc u tư ế xây d ng hoc thi t l p trong vùng
nước cng bin và vùng bin ca Vit Nam để ph c v hot động hàng hi.
25. GT hiu viế t t t c a t ng dung tích ca tàu bin được xác định theo
Công ước quc tế v đo dung tích tàu bin năm 1969.
Đ i u 5. Quy n th a thu n trong h p đồng
1. Các n tham gia trong hp đồng liên quan đến hot động hàng hi có quyn
tha thun riêng, nếu B lut này không hn chế.
2. Các bên tham gia trong hp đồ đếng liên quan n hot động hàng hi mà trong
đó ít nht mt bên là t chc hoc nhân nước ngoài thì quyn tha thun
áp dng lut nước ngoài hoc tp quán hàng hi quc tế trong quan h hp đồng và
chn Trng tài, Tòa án mt trong hai nước hoc mt nước th ba để gii quyết
tranh chp.
3. Trong trường hp B lut này có quy định hoc các bên có tha thun trong
hp đồng, lut nước ngoài th được áp dng ti Vit Nam đối vi quan h hp
đồ đếng liên quan n ho t động hàng h i, nếu lu đ t ó không trái vi các nguyên t c
cơ bn ca pháp lut Vit Nam.
Đ iu 6. Nguyên tc ho t động hàng h i
1. Hot động hàng hi phi tuân theo quy định ca B lut này, quy định khác
ca pháp lut Vit Nam điu ước quc tế mà Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam
là thành viên.
2. Hot động hàng h i ph i bo đảm an toàn hàng hi, an ninh hàng hi; bo
đảm quc phòng, an ninh; bo v li ích, ch quyn, quyn ch quyn và quyn tài
phán c a nước C ng hòa xã hi ch t Nam. nghĩa Vi
3. Hot động hàng hi phi phù hp vi chiến lược phát trin kinh tế - hi
ca đất nước và chiến lược, quy hoch, kế hoch phát trin giao thông vn ti.
4. Hot động hàng hi phi bo đảm hiu qu kinh tế g n v i b o v , tái t o,
phát trin bn vng môi trường và cnh quan thiên nhiên.
Đ iu 7. Chính sách c a Nhà nước v phát trin hàng hi
1. Nhà nước có chính ch phát trin ng hi phc v phát trin kinh tế bin
bo v t quc.
2. Ưu tiên phát trin kết cu h tng hàng hi thông qua chính sách ưu tiên
trong quy hoch cng bin và thu hút ngun vn đầu tư xây dng, khai thác kết cu
h tng hàng hi.
42 CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
3. n Ưu tiên phát tri đội tàu v n t i bin thông qua chính sách ưu đãi v thuế,
lãi sut vay vn trong u tđầ ư phát trin đội tàu và trong hot động vn ti bin.
4. Ưu tiên phát trin ngun nhân lc hàng hi; phát trin đội ngũ thuyn viên
đáp ng nhu cu trong nước quc tế thông qua các chính sách v đào to, hun
luyn thuyn viên; tiêu chun, chế độ lao động ca thuyn viên.
5. Tăng c ng hườ p tác quc tế, đẩy mnh vic tham gia các t chc quc tế v
hàng h i, ký k ết, gia nhp và t chc thc hin các điu ước quc tế v hàng hi.
6. Khuyến khích nghiên cu chuyn giao các ng dng khoa hc, công
ngh tiên tiến, hin đại trong l i. ĩnh vc hàng h
7. Khuyế n khích m i t chc, cá nhân đầu tư phát trin đội tàu bin, cng bin,
công nghip tàu thy; tham gia cung cp dch v công ích trong lĩnh vc hàng hi và
thc hin các hot động hàng hi khác theo quy định ti Vi t Nam.
Đi u 8. Quy n v n t i bin ni địa
1. Hàng hóa, hành khách và hành lý vn chuyn ni địa bng đường bin được
chuyên ch bng tàu bin Vit Nam.
T chc, nhân tham gia vn chuy n ni địa b ng đường bin ph đ i áp ng
điu kin do Chính ph quy đnh.
2. Vic vn chuy n ni địa không thuc quy định t i kho Đn 1 iu này được
thc hin trong các trường hp sau đây:
a) Vn chuyn hàng hóa siêu trường, siêu trng hoc các loi hàng hóa khác
bng tàu bin chuyên dùng; gii ta hàng hóa, hành khách và hành lý b ách tc ti
cng khi tàu bin Vit Nam quy định t i kho n 1 Điu này không đủ kh năng
vn chuyn;
b) Vn chuyn hành khách và hành lý t tàu khách du lch vào đất lin và ngược
li bng phương tin trung chuyn c đa tàu khách ó;
c) Để phòng chng, khc phc thiên tai, dch bnh hoc cu tr nhân đạo khn cp.
3. B trưởng B Giao thông vn ti quy định thm quyn, th tc cp phép cho
tàu bin quy i khođịnh t n 2 Điu này.
Điu 9. Ni dung qun lý nhà nước v hàng hi
1. Xây dng, phê duyt, ban hành ch đạo thc hin quy ho hoch, kế ch,
chiến l n ngành hàng hược, chính sách phát tri i theo quy định ca pháp lut.
2. Ban hành t chc th c hi n v n bă n quy phm pháp lut, tiêu chun, quy
chun k thut quc gia định mc kinh tế - k thut chuyên ngành hàng hi.
CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 43
3. Qun vic đầu tư xây dng, t ch c khai thác c ng bi ến lung, tuy n
hàng hi theo quy định ca pháp lut. Công b m, đóng c ng bi n, vùng nước
cng bin khu vc qun ca Cng v hàng h i; công b đưa bến cng, cu
cng, bến phao, khu nước, vùng nước và các công trình hàng hi khác vào s dng.
4. Qun lý ho n tt động v i bin; kim tra, giám sát hot đng ca doanh nghip
vn ti bin, cng bin và doanh nghip kinh doanh dch v hàng hi.
5. T chc đăng ký, đăng kim tàu bin và đăng ký các quyn đối vi tàu bin.
Qun lý vic thiết kế, đóng mi, sa cha, phá d, khai thác, xut khu, nhp khu
tàu bin và các trang thiết b, vt tư ph hoc v t i. động hàng h
6. Cp, công nh n, thu h i ch ng ch chuyên môn ca thuyn viên, giy chng
nhn an toàn k thu t, an ninh hàng hi, lao động hàng hi và phòng nga ô nhim
môi trường ca tàu bin, cng bin và c giy t, tài liu khác liên quan đến hot
động hàng hi.
7. Qun lý ng tác đào to, hun luyn phát trin ngu n nhân l c hàng hi.
8. Qun hot động khoa hc, công ngh trong lĩnh vc hàng hi; bo v môi
trưng, phòng, tránh thiên tai, ng phó vi biến đổi khu trong hot động hàng hi.
9. Qun lý giá, phí và l phí trong lĩnh vc hàng hi.
10. T ch c c u h hàng hi, cu nn trên bin; trc vt tài sn chìm đắm;
điu tra, x tai nn, s c hàng hi, công tác bo đảm an toàn hàng hi, an ninh
hàng hi và phòng nga ô nhim môi trường bin.
11. Hp tác quc tế v hàng hi.
12. Thanh tra, kim tra, gii quyết khiếu ni, t cáo và x lý vi phm trong hot
độ địng hàng hi theo quy nh c a pháp lu t.
Đ iu 10. Trách nhi m qun lý nhà nước v hàng hi
1. Chính ph thng nh t qu n lý nhà nước v hàng h i.
2. B n t Giao thông v i chu trách nhim trước Chính ph th n c hin qu
nhà nước v hàng hi.
3. Cơ quan qun lý nhà nước chuyên ngành hàng hi trc thuc B Giao thông
vn ti giúp B trưởng B n t Giao thông v i thc hin qun lý nnước v hàng
hi theo quy định ca pháp lut.
4. B, cơ quan ngang b trong ph m vi nhi m v, quy n h n ca mình có trách
nhim phi hp v n ti B Giao thông v i thc hin qu hàng hn lý nhà nưc v i.
5. y ban nhân dân các cp trong phm vi nhi , quym v n h n ca mình thc
hin qun lý nhà nước v hàng h i t i địa phương.
44 CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
Điu 11. Thanh tra hàng hi
1. Thanh tra hàng hi trc thuc Cơ quan qun lý nhà nước chuyên ngành hàng
hi thc hin chc năng thanh tra chuyên ngành v hàng hi.
2. Thanh tra hàng hi có các nhim v và quyn h đn sau ây:
a) Thanh tra vic chp hành các quy định ca pháp lut v hàng hi, các điu
ước qu ếc t liên quan mà Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam là thành viên;
b) Phòng nga, phát hin, ngăn chn, x hành vi vi phm trong hot động
hàng hi;
c) Tm gi tàu bin;
d) Thc hin nhim v và quy n h n khác theo quy định c a pháp lu t.
3. Thanh tra viên hàng hi đưc cp th thanh tra, trang b đồng phc, phù hiu,
phương tin và công c h tr theo quy định ca pháp lut.
4. Thanh tra ng hi hot động theo quy định ca B lut này, pháp lut v
thanh tra và điu ước quc tế liên quan mà Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam là
thành viên.
Điu 12. Các hành vi b nghiêm c m trong ho t động hàng hi
1. Gây phương hi hoc đe da y phương hi đến ch quyn an ninh quc gia.
2. V n chuy n người, hàng hóa, hành lý, vũ khí, cht phóng x t ph, ch ế thi
độc hi, cht ma túy trái vi quy định ca pháp lut.
3. C ý to chướng ng i v t gây nguy him hocm cn tr giao thông hàng hi.
4. S d ng, khai thác tàu bi n không đăng ký, đă đăng kim ho c quá h n ng
ký, đăng ki m; gi m o đă đăng ký, ng kim.
5. T chi tham gia tìm kiếm, cu nn trên bin trong tr ng hườ p điu kin
thc tế cho phép.
6. Gây ô nhim môi trường.
7. Xâm ph m nh m ng, s c kh e, danh d, nhân phm người trên tàu bin;
chiếm đot, c ý làm hư hng hoc hy hoi tài sn trên tàu bin; b trn sau khi
gây tai nn.
8. Gây m t tr t t công c ng, c n tr ho c ch ng l i vic thc hin nhim v
ca người thi hành công v trên tàu bin và ti cng bin.
9. Phá hy, làm hư h ng, tháo g, tr m cp cu kin, ph kin, vt tư , v t liu
xây dng và các thiết b ca công trình hàng hi.
10. Làm hư hng, phá hy, t ý di chuyn hoc làm gim hiu lc ca báo hiu
hàng hi.
CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 45
11. N mìn hoc c vt liu n kc trong phm vi cng bin, vùng nước cng
bin, lung ng hi khi chưa được s cho phép ca cơ quan nhà nưc thm quyn.
12. Xây d ng bing và khai thác trái phép các công trình c n, công trình khác
trong phm vi quy hoch cng bin đã được phê duyt, trong lung hàng h i
phm vi bo v công trình hàng hi.
13. Xây dng công trình làm gim hoc m t c d ng c a công trình hàng hi.
14. Li dng chc v, quyn hn làm trái quy định v qun hàng hi; dung
túng, bao che cho người có hành vi vi phm pháp lu t v hàng h i.
Chương II
TÀU BIN
Mc 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Đi u 13. Tàu bi n
Tàu bin là phương tin ni di động chuyên dùng hot động trên bin.
Tàu bin quy nh trong Bđị lut này không bao gm tàu quân s, tàu công v,
tàu cá, phương tin thy ni địa, tàu ngm, tàu ln, th y phi c ơ, kho cha ni, giàn
di động, ni.
Đi u 14. Tàu bi n Vi t Nam
1. Tàu bi n Vi t Nam tàu bin đã được đăng vào S đăng tàu bin
quc gia Vit Nam ho n cc ã đ được cơ quan đại di a Vit Nam nước ngoài cp
giy phép tm thi mang c quc tch Vit Nam.
2. Tàu bi n Vi t Nam có quyn nghĩa v mang c quc tch Vit Nam.
3. Ch có tàu bin Vit Nam mi được mang c quc tch Vit Nam.
Đ iu 15. Ch tàu
1. Ch tàu là người s hu tàu bin.
2. Ng i quư n lý, ngưi khai thác người thuêu trn đưc thc hin các quyn,
nghĩa v ca ch tàu quy đnh ti B lut y theo hp đng kết vi ch tàu.
3. T chc được Nhà nước giao qun lý, khai thác tàu bin cũng được áp dng
các quy định ca B lut này và quy định khác ca pháp lut liên quan như đối
vi ch tàu.
Điu 16. Treo c đối vi tàu thuyn
1. Tàu bin Vit Nam phi treo Quc k nước Cng a hi ch nghĩa
Vit Nam.
46 CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
Tàu thuyn khác khi hot động t i c ng bi n Vit Nam phi treo Quc k nước
Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam.
2. Tàu thuyn mang c quc tch nước ngoài ho t động t i c ng bin Vit Nam
khi mun treo c hoc kéo còi trong các dp nghi l c a qu c gia tàu mang c phi
thc hin theo quy định.
3. Chính ph quy định chi tiết Điu này.
Mc 2
ĐĂNG KÝ TÀU BIN
Đi u 17. Đăng ký tàu bin Vi t Nam và hình thc đăng ký tàu bin
1. Đăng ký tàu bin vic ghi, lưu tr các thông tin v tàu bin o S đăng
ký tàu bin quc gia Vit Nam và cp Giy chng nhn đăng ký tàu bin Vit Nam
theo quy định ca B lu t này và quy định khác ca pháp lut có liên quan.
2. Đăng ký tàu bin Vit Nam bao gm các hình thc sau đây:
a) Đăng ký tàu bin không thi hn;
b) Đăng ký tàu bin có thi hn;
c) Đăng ký thay đổi;
d) Đăng ký tàu bin tm thi;
đ) Đăng ký tàu bin đ đang óng;
e) Đăng ký tàu bin loi nh.
Đ iu 18. Nguyên tc đăng ký tàu bi n
1. Vic đăng ký tàu bin Vit Nam được thc hin theo nguyên tc sau đây:
a) Tàu bin thuc s h u c a t ch c, nhân Vit Nam được đăng trong
S đăng ký tàu bin quc gia Vit Nam, bao gm đăng mang c quc tch Vit
Nam và đăng ký quyn s hu tàu bin đó. Trường hp tàu bin thuc s h u c a
t hai t chc, cá nhân tr lên thì vic đăng ký phi ghi các ch s h u t l
s hu tàu bin đó.
Tàu bin thuc s h u c a t ch c, nhân nước ngoài đủ đ i u ki n quy
định t Đ i i u 20 ca B lut này được đăng ký trong S đăng ký tàu bin quc gia
Vit Nam. Vic đăng tàu bin Vit Nam thuc s h u c a t ch c, nhân
nước ngoài bao gm đăng mang c qu c tch Vi t Nam đăng quyn s
hu tàu bin đó hoc ch đăng ký mang c qu c tch Vit Nam.
Tàu bin nước ngoài do t chc, nhân Vit Nam thuê theo hình thc thuê
tàu trn, thuê mua tàu có th được đăng ký mang c quc tch Vit Nam;
CÔNG BÁO/S 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 47
b) Tàu bin đã đăng nước ngoài không đư đăc ng mang c quc tch
Vit Nam, tr trường hp đăng ký cũ đã được t ã bm ngng hoc đ xóa;
c) Vic đăng ký tàu bin Vit Nam do Cơ quan đăng ký tàu bin Vit Nam thc
hin công khai thu l phí; t chc, nhân quyn yêu cu được cp trích lc
hoc bn sao t S đăng ký tàu bin quc gia Vit Nam và phi np l phí.
2. Tàu bin thuc s h u c a t ch c, nhân Vit Nam th đượ đăc ng
mang c quc tch nước ngoài.
Đi u 19. Các loi tàu bi n phi đăng ký
1. Các loi tàu bin sau đây phi đăng vào S đăng u bin quc gia
Vit Nam:
a) u bin đng cơ vi tng công sut máy chính t 75 kilôwatt (KW) tr lên;
b) Tàu bin không động cơ, nhưng tng dung tích t 50 GT tr lên hoc
có trng ti t 100 tn tr lên hoc có chiu dài đường nước thiết kế t 20 mét (m)
tr lên;
c) Tàu bin nh hơn các loi tàu bin quy định ti đim a và đim b khon này,
nhưng hot động tuyến nước ngoài.
2. Vic đăng ký các loi tàu bin không thu nh tc trường hp quy đ i khon 1
Điu này do Chính ph quy định.
Điu 20. Điu kin đăng ký tàu bin Vit Nam
1. Tàu bi ng ký phn khi đă i có đủ các điu kin sau đây:
a) Giy t hp pháp ch ng minh v s h u tàu bin;
b) Giy ch y chng nhn dung tích, gi ng nhn phân c p tàu bi n;
c) Tên gi riêng ca tàu bin;
d) Giy chng nh n t m ngng đă đăng hoc xóa ng ký, nếu tàu bin ó đ đã
được đăng ký nước ngoài, tr trường hp i; đăng ký tm th
đ ) Ch tàu có tr s, chi nhánh hoc văn phòng đại din ti Vit Nam;
e) Tàu bin nước ngoài đã qua s dng ln đầu tiên đăng ho ng lc đă i
ti Vit Nam phi tui tàu phù hp vi tng loi tàu bin theo quy định ca
Chính ph;
g) Đã np phí, l phí theo quy định ca pháp lut.
2. Tàu bin nước ngoài được t chc, nhân Vit Nam ththeo hình thc
thuê tàu trn, thuê mua tàu khi đăng mang c qu c tch Vit Nam, ngoài các
điu kin quy định ti các đim a, b, c, d, e g khon 1 Điu này phi hp
đồng thuê tàu trn hoc hp đồng thuê mua tàu.
| 1/55

Preview text:

38
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
QUC HI
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc Luật số: 95/2015/QH13
B LUT
HÀNG HI VIT NAM
Căn c vào Hiến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam;
Quc hi ban hành B lut hàng hi Vit Nam. Chương I
NHNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Phm vi đ
iu chnh
1. Bộ luật này quy định về hoạt động hàng hải, bao gồm các quy định về tàu
biển, thuyền viên, cảng biển, luồng hàng hải, cảng cạn, vận tải biển, an toàn hàng
hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường, quản lý nhà nước về hàng hải và các
hoạt động khác liên quan đến việc sử dụng tàu biển vào mục đích kinh ế t , ă v n hóa,
xã hội, thể thao, công vụ và nghiên cứu khoa học.
Đối với tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm,
tàu lặn, thủy phi cơ, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi, cảng quân sự, cảng cá và
cảng, bến thủy nội địa chỉ áp dụng trong trường hợp có quy định cụ thể của Bộ luật này.
2. Trường hợp có sự khác nhau g ữ
i a quy định của Bộ luật hàng hải Việt Nam
với quy định của luật khác về cùng một nội dung liên quan đến hoạt động hàng ả h i
thì áp dụng quy định của Bộ luật này.
Điu 2. Đối tượng áp dng
Bộ luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước
ngoài liên quan đến hoạt động hàng hải tại Việt Nam.
Điu 3. Nguyên tc áp dng pháp lut khi có xung đột pháp lut
1. Trường hợp quan hệ pháp luật liên quan đến quyền sở hữu tài sản trên tàu
biển, hợp đồng thuê tàu biển, hợp đồng thuê thuyền viên, hợp đồng vận chuyển
hành khách và hành lý, phân chia tiền công cứu hộ g ữ
i a chủ tàu cứu hộ và thuyền
bộ của tàu cứu hộ, trục vớt tài sản chìm đắm ở vùng biển quốc tế, các vụ việc xảy
ra trên tàu biển khi tàu đang ở vùng biển quốc tế thì áp dụng pháp luật của quốc
gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch.
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 39
2. Trường hợp quan hệ pháp luật liên quan đến tổn thất chung thì áp dụng pháp
luật nơi tàu biển kết thúc hành trình ngay sau khi xảy ra tổn thất chung đó.
3. Trường hợp quan hệ pháp luật liên quan đến tai nạn đâm va, tiền công cứu
hộ, trục vớt tài sản chìm đắm xảy ra tại nội thủy hoặc lãnh hải của quốc gia nào thì
áp dụng pháp luật của quốc gia đó.
Trường hợp quan hệ pháp luật liên quan đến tai nạn đâm va hoặc cứu hộ xảy ra
ở vùng biển quốc tế thì áp dụng pháp l ậ
u t của quốc gia mà Trọng tài hoặc Tòa án
của quốc gia đầu tiên đã t ụ
h lý giải quyết tranh chấp.
Trường hợp tai nạn đâm va xảy ra ở vùng biển quốc tế giữa các tàu biển có
cùng quốc tịch thì áp dụng pháp luật của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch.
4. Trường hợp quan hệ pháp luật liên quan đến hợp đ n
ồ g vận chuyển hàng hóa
thì áp dụng pháp luật của quốc gia nơi hàng hóa được trả theo hợp đồng. Điu 4. G
i i thích t ng
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu thuyn là phương tiện hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước
bao gồm tàu, thuyền và các phương tiện khác có động cơ hoặc không có động cơ.
2. Tàu công vụ là tàu thuyền chuyên dùng để thực h ệ i n công ụ v của Nhà nước
không vì mục đích thương mại.
3. Tàu ngm là phương tiện có k ả
h năng hoạt động độc ậ l p trên mặt nước và dưới mặt nước.
4. Tàu ln là phương tiện có khả năng hoạt động dưới mặt nước phụ thuộc vào
sự hỗ trợ của phương tiện, thiết bị trên mặt nước hoặc trên bờ.
5. Kho cha ni là cấu trúc nổi chuyên dùng để chứa, sơ chế dầu phục vụ thăm
dò, khai thác, chế biến dầu khí.
6. Giàn di động là cấu trúc nổi chuyên dùng phục ụ v thăm dò, khai thác và hoạt động trên biển.
7. Ụ ni là cấu trúc nổi không tự hành dùng để nâng, hạ tàu thuyền phục vụ cho
mục đích đóng mới, sửa chữa, kiểm tra tàu thuyền.
8. Vùng đất cng là vùng đất được giới ạ
h n để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà
xưởng, trụ sở, cơ sở dịch ụ
v , hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các
công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
9. Vùng nước cng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu
cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón t ả r hoa
tiêu, vùng kiểm dịch, luồng hàng hải và xây dựng các công trình phụ trợ khác. 40
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
10. Bến cng là khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một ả c ng biển,
được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, ơ c sở dịch ụ v , hệ t ố h ng giao
thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải và
các công trình phụ trợ khác. Bến cảng có một h ặ o c nhiều cầu cảng.
11. Cu cng là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc ế b n cảng, được sử ụ d ng
cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
12. Cng cn là một ộ
b phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối
tổ chức vận tải gắn liền với hoạt động của cảng biển, cảng hàng không, cảng đư n ờ g
thủy nội địa, ga đường sắt, ử
c a khẩu đường bộ, đồng thời có chức năng là cửa khẩu
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường biển.
13. Khu neo đậu là vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu
chờ cập cầu, cập kho c ứ
h a nổi, chờ vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực
hiện các dịch vụ khác.
14. Khu chuyn ti là vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo
đậu thực hiện chuyển tải hàng hóa, hành khách hoặc thực hiện các dịch vụ khác.
15. Khu tránh bão là vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo
đậu tránh trú bão và thiên tai khác.
16. Vùng đón tr hoa tiêu là vùng nước được thiết lập và công bố cho tàu
thuyền đón, trả hoa tiêu.
17. Vùng kim dch là vùng nước được thiết lập và công bố cho tàu thuyền neo
đậu để thực hiện việc kiểm dịch theo quy định của pháp luật.
18. Vùng quay tr là vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền quay trở.
19. Lung hàng hi là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống
báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt
động của tàu biển và các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng
hàng hải công cộng và luồng hàng hải chuyên dùng.
20. Lung hàng hi công cng là luồng hàng hải được đ u ầ tư xây dựng và
quản lý, khai thác phục vụ chung cho hoạt động hàng hải.
21. Lung hàng hi chuyên dùng là luồng hàng hải được đầu tư xây dựng và
quản lý, khai thác phục vụ hoạt động của cảng chuyên dùng.
22. Báo hiu hàng hi là các công trình, thiết bị chỉ dẫn hành hải, bao gồm các
báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến điện tử,
được thiết lập và vận hành để chỉ dẫn cho tàu thuyền hành hải an toàn. 23. Vn
t i bin ni địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng
tàu biển mà điểm nhận và điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc vùng biển Việt Nam.
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 41
24. Kết cu h tng hàng hi bao gồm kết cấu hạ tầng cảng b ể i n, ả c ng ầ d u khí
ngoài khơi, luồng hàng hải, hệ thống hỗ trợ hàng hải, báo hiệu hàng hải, hệ thống
thông tin điện tử hàng hải, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ
và các công trình hàng hải khác được đầu tư xây dựng hoặc thiết lập trong vùng
nước cảng biển và vùng biển của Việt Nam để phục vụ hoạt động hàng hải.
25. GT là ký hiệu viết tắt của tổng dung tích của tàu biển được xác định theo
Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969.
Điu 5. Quyn t
h a thun trong hp đồng
1. Các bên tham gia trong hợp đồng liên quan đến hoạt động hàng hải có quyền
thỏa thuận riêng, nếu Bộ luật này không hạn chế.
2. Các bên tham gia trong hợp đồng liên quan đ
ến hoạt động hàng hải mà trong
đó có ít nhất một bên là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài thì có quyền thỏa thuận
áp dụng luật nước ngoài hoặc tập quán hàng hải quốc tế trong quan hệ hợp đồng và
chọn Trọng tài, Tòa án ở một trong hai nước hoặc ở một nước thứ ba để giải quyết tranh chấp.
3. Trong trường hợp Bộ luật này có quy định hoặc các bên có thỏa thuận trong
hợp đồng, luật nước ngoài có thể được áp dụng tại Việt Nam đối với quan hệ hợp
đồng liên quan đến hoạt động hàng ả
h i, nếu luật đó không trái với các nguyên tắc
cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Điu 6. Nguyên tc hot động hàng h i
1. Hoạt động hàng hải phải tuân theo quy định của Bộ luật này, quy định khác
của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Hoạt động hàng hải phải bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải; bảo
đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ lợi ích, chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài
phán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Hoạt động hàng hải phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước và chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải.
4. Hoạt động hàng hải phải bảo đảm hiệu quả kinh tế gắn với bảo vệ, tái ạ t o,
phát triển bền vững môi trường và cảnh quan thiên nhiên.
Điu 7. Chính sách
c a Nhà nước v phát trin hàng hi
1. Nhà nước có chính sách phát triển hàng hải phục vụ phát triển kinh tế biển và bảo vệ tổ quốc.
2. Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua chính sách ưu tiên
trong quy hoạch cảng biển và thu hút nguồn vốn đầu tư xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải. 42
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
3. Ưu tiên phát triển đội tàu vận tải biển thông qua chính sách ưu đãi về thuế,
lãi suất vay vốn trong đầu tư phát triển đội tàu và trong hoạt động vận tải biển.
4. Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực hàng hải; phát triển đội ngũ thuyền viên
đáp ứng nhu cầu trong nước và quốc tế thông qua các chính sách về đào tạo, huấn
luyện thuyền viên; tiêu chuẩn, chế độ lao động của thuyền viên. 5. Tăng cư n
ờ g hợp tác quốc tế, đẩy mạnh việc tham gia các tổ chức quốc tế về
hàng hải, ký kết, gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế ề v hàng hải.
6. Khuyến khích nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng khoa học, công
nghệ tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực hàng hải. 7. Khuyến khích ọ
m i tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển đội tàu biển, cảng biển,
công nghiệp tàu thủy; tham gia cung cấp dịch vụ công ích trong lĩnh vực hàng hải và
thực hiện các hoạt động hàng hải khác theo quy định tại Việt Nam.
Điu 8. Quyn vn
t i bin ni địa
1. Hàng hóa, hành khách và hành lý vận chuyển nội địa bằng đường biển được
chuyên chở bằng tàu biển Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân tham gia vận chuyển nội địa bằng đường biển phải đáp ứng
điều kiện do Chính phủ quy định.
2. Việc vận chuyển nội địa không thuộc quy định ạ
t i khoản 1 Điều này được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác
bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại
cảng khi tàu biển Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này không có đủ khả năng vận chuyển;
b) Vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược
lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đ ó;
c) Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp. 3. Bộ trưởng ộ
B Giao thông vận tải quy định thẩm quyền, thủ tục cấp phép cho
tàu biển quy định tại khoản 2 Điều này.
Điu 9. Ni dung qun lý nhà nước v hàng hi
1. Xây dựng, phê duyệt, ban hành và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch,
chiến lược, chính sách phát triển ngành hàng hải theo quy định của pháp luật.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành hàng hải.
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 43
3. Quản lý việc đầu tư xây dựng, tổ chức khai thác cảng biển và luồng, tu ế y n
hàng hải theo quy định của pháp luật. Công bố mở, đóng cảng b ể i n, vùng nước
cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng ả
h i; công bố đưa bến cảng, cầu
cảng, bến phao, khu nước, vùng nước và các công trình hàng hải khác vào sử dụng.
4. Quản lý hoạt động vận tải biển; kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp
vận tải biển, cảng biển và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng hải.
5. Tổ chức đăng ký, đăng kiểm tàu biển và đăng ký các quyền đối với tàu biển.
Quản lý việc thiết kế, đóng mới, sửa chữa, phá dỡ, khai thác, xuất khẩu, nhập khẩu
tàu biển và các trang thiết bị, vật tư phục vụ hoạt động hàng hải.
6. Cấp, công nhận, thu hồi chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường của tàu biển, cảng biển và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động hàng hải.
7. Quản lý công tác đào tạo, huấn luyện phát triển nguồn nhân lực hàng hải.
8. Quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hàng hải; bảo vệ môi
trường, phòng, tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động hàng hải.
9. Quản lý giá, phí và lệ phí trong lĩnh vực hàng hải.
10. Tổ chức cứu hộ hàng hải, cứu nạn trên biển; trục vớt tài sản chìm đắm;
điều tra, xử lý tai nạn, sự cố hàng hải, công tác bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh
hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển.
11. Hợp tác quốc tế về hàng hải.
12. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt
động hàng hải theo quy đ ịnh của pháp l ậ u t.
Điu 10. Trách nh
i m qun lý nhà nước v hàng hi
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hàng ả h i.
2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý
nhà nước về hàng hải.
3. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải trực thuộc Bộ Giao thông
vận tải giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện quản lý nhà nước về hàng
hải theo quy định của pháp luật.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện quản lý nhà nước về hàng hải.
5. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực
hiện quản lý nhà nước về hàng hải tại địa phương. 44
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
Điu 11. Thanh tra hàng hi
1. Thanh tra hàng hải trực thuộc Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng
hải thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về hàng hải.
2. Thanh tra hàng hải có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đ ây:
a) Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về hàng hải, các điều ước quốc ế
t liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm trong hoạt động hàng hải; c) Tạm giữ tàu biển;
d) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra viên hàng hải được cấp thẻ thanh tra, trang bị đồng phục, phù hiệu,
phương tiện và công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
4. Thanh tra hàng hải hoạt động theo quy định của Bộ luật này, pháp luật về
thanh tra và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điu 12. Các hành vi b nghiêm cm trong hot động hàng hi
1. Gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại đến chủ quyền và an ninh quốc gia.
2. Vận chuyển người, hàng hóa, hành lý, vũ khí, chất phóng xạ, chất phế thải
độc hại, chất ma túy trái với quy định của pháp luật.
3. Cố ý tạo chướng ngại vật gây nguy hiểm hoặc làm cản trở giao thông hàng hải.
4. Sử dụng, khai thác tàu biển không đăng ký, đăng kiểm hoặc quá hạn đăng ký, đăng kiểm; giả ạ m o đăng ký, đ ăng kiểm.
5. Từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trên biển trong trư n ờ g hợp điều kiện thực tế cho phép.
6. Gây ô nhiễm môi trường.
7. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người trên tàu biển;
chiếm đoạt, cố ý làm hư hỏng hoặc hủy hoại tài sản trên tàu biển; bỏ trốn sau khi gây tai nạn.
8. Gây mất trật tự công ộ
c ng, cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nhiệm vụ
của người thi hành công vụ trên tàu biển và tại cảng biển.
9. Phá hủy, làm hư hỏng, tháo gỡ, t ộ
r m cắp cấu kiện, phụ kiện, vật tư, ậ v t liệu
xây dựng và các thiết bị của công trình hàng hải.
10. Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 45
11. Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng
biển, luồng hàng hải khi chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
12. Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác
trong phạm vi quy hoạch cảng biển đã được phê duyệt, trong luồng hàng hải và
phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.
13. Xây dựng công trình làm giảm hoặc mất tác ụ d ng ủ c a công trình hàng hải.
14. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý hàng hải; dung
túng, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về hàng ả h i. Chương II TÀU BIN Mc 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 13. Tàu b i n
Tàu biển là phương tiện nổi di động chuyên dùng hoạt động trên biển.
Tàu biển quy định trong Bộ luật này không bao gồm tàu quân sự, tàu công vụ,
tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi cơ, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi.
Điu 14. Tàu b i n V i t Nam
1. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển
quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp
giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Tàu biển Việt Nam có quyền và nghĩa vụ mang cờ quốc tịch Việt Nam.
3. Chỉ có tàu biển Việt Nam mới được mang cờ quốc tịch Việt Nam.
Điu 15. C h tàu
1. Chủ tàu là người sở hữu tàu biển. 2. Ngư i
ờ quản lý, người khai thác và người thuê tàu trần được thực hiện các quyền,
nghĩa vụ của chủ tàu quy định tại Bộ luật này theo hợp đồng ký kết với chủ tàu.
3. Tổ chức được Nhà nước giao quản lý, khai thác tàu biển cũng được áp dụng
các quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan như đối với chủ tàu.
Điu 16. Treo c đối vi tàu thuyn
1. Tàu biển Việt Nam phải treo Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 46
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015
Tàu thuyền khác khi hoạt động tại cảng b ể
i n Việt Nam phải treo Quốc kỳ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tàu thuyền mang cờ quốc tịch nước ngoài hoạt động ạ t i cảng biển Việt Nam
khi muốn treo cờ hoặc kéo còi trong các dịp nghi lễ của quốc gia tàu mang cờ phải
thực hiện theo quy định.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Mc 2
ĐĂNG KÝ TÀU BIN
Điu 17. Đăng ký tàu bin V
i t Nam và hình thc đăng ký tàu bin
1. Đăng ký tàu biển là việc ghi, lưu trữ các thông tin về tàu biển vào Sổ đăng
ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam
theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm các hình thức sau đây:
a) Đăng ký tàu biển không thời hạn;
b) Đăng ký tàu biển có thời hạn; c) Đăng ký thay đổi;
d) Đăng ký tàu biển tạm thời;
đ) Đăng ký tàu biển đang đóng;
e) Đăng ký tàu biển loại nhỏ.
Điu 18. Nguyên tc đăng ký tàu bin
1. Việc đăng ký tàu biển Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam được đăng ký trong
Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, bao gồm đăng ký mang cờ quốc tịch Việt
Nam và đăng ký quyền sở hữu tàu biển đó. Trường hợp tàu biển thuộc sở hữu của
từ hai tổ chức, cá nhân trở lên thì việc đăng ký phải ghi rõ các chủ sở hữu và tỷ lệ sở hữu tàu biển đó.
Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài có đủ điều kiện quy
định tại Điều 20 của Bộ luật này được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia
Việt Nam. Việc đăng ký tàu biển Việt Nam thuộc sở hữu của tổ c ứ h c, cá nhân
nước ngoài bao gồm đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam và đăng ký quyền sở
hữu tàu biển đó hoặc chỉ đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam.
Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê
tàu trần, thuê mua tàu có thể được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam;
CÔNG BÁO/Số 1257 + 1258/Ngày 30-12-2015 47
b) Tàu biển đã đăng ký ở nước ngoài không được đăng ký mang cờ quốc tịch
Việt Nam, trừ trường hợp đăng ký cũ đã được tạm ngừng hoặc đã bị xóa;
c) Việc đăng ký tàu biển Việt Nam do Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam thực
hiện công khai và thu lệ phí; tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu được cấp trích lục
hoặc bản sao từ Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và phải nộp lệ phí.
2. Tàu biển thuộc sở hữu của tổ c ứ
h c, cá nhân Việt Nam có thể được đăng ký
mang cờ quốc tịch nước ngoài.
Điu 19. Các loi tàu bin phi đăng ký
1. Các loại tàu biển sau đây phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
a) Tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (KW) trở lên;
b) Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc
có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét (m) trở lên;
c) Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển quy định tại điểm a và điểm b khoản này,
nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.
2. Việc đăng ký các loại tàu biển không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1
Điều này do Chính phủ quy định.
Điu 20. Điu kin đăng ký tàu bin Vit Nam
1. Tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;
b) Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;
c) Tên gọi riêng của tàu biển;
d) Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký, nếu tàu biển đó đã
được đăng ký ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng ký tạm thời;
đ) Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;
e) Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại
tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;
g) Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Tàu biển nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức
thuê tàu trần, thuê mua tàu khi đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, ngoài các
điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều này phải có hợp
đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu.