lOMoARcPSD| 40551442
Vấn đề 1: Tổng quan về nghề luật và phương pháp học luật
I. TỔNG QUAN VỀ NGHỀ LUT
1. Khái niệm
- Nghiã rộng : Các hoạt động nghề nghiệp liên quan đến pháp luật. Nhiều
chứcdanh/công việc khác nhau. + Xây dựng pháp luật
+ Thực hiện pháp luật
+ Nghề tư pháp
+ Kiểm tra, giám sát các hoạt động pháp luật
- Nghĩa hẹp: Chỉ các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực pháp. Chie
chứcdanh tư pháp.
+ Hoạt động điều tra, truy tố, xét xử
+ Hoạt động bổ trợ tư pháp
+ Hoạt động hành chính tư pháp
+ Hoạt động pháp khác -
Đặc trưng:
+ Công cụ chính: quy định của pháp luật
+ Gắn với công , công bằng, lẽ phải
+ Thượng tôn pháp luật
+ Nghề pháp là bất khả kiêm nhiệm -
Sứ mệnh:
+ Bảo vệ công lý, duy trì công bằng
+ Bảo vệ trật tự pháp luật
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người
+ Giáo dục tuyên truyền PL và ý thức tuân thủ PL
- Các chức danh tư pháp:
lOMoARcPSD| 40551442
+ Thẩm phán => xét xử
+ Luật sư => tư vấn pháp lý/ đại diện pháp lý
+ Kiểm sát viên => thực hành công t/ kiểm sát việc tuân theo pháp luật
+ Chức danh khác
Khái niệm đạo đức nghề luật
tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức nhằm điều chỉnh, kiểm
soát, đánh giá định hướng hành vi của những người làm nghề luật
quan hệ giữa người hành nghề lut với xã hội trong khi hành nghề. đưc
hình thành và phát triển gắn liền với hoạt động nghề nghip của người hành
nghlut.
Vai trò của quy tắc đạo đức nghề luật
Quy tắc đạo đức nghề luật là tổng thể những quy tắc xử sự nhằm chuẩn
mực hóa hành vi ứng xử của những người hành nghề luật trong khi hành
nghề.
Quy tắc đạo đức nghề luật chính là công cụ để trau dồi và thực hiện đạo
đức nghề lut.
Điều chỉnh về mặt đo đức hành vi của người làm nghề lut.
Kết hợp cùng với quy định của pháp luật về hành nghề tạo nên chuẩn
mực nghề lut.
Quy tắc đạo đức hành nghề trong một số lĩnh vực nghề luật
Quy tắc đạo đức hành nghề của luật sư
Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán
Quy tắc đạo đức hành nghề của kiểm sát Viên
* Quy tắc đạo đức hành nghề của luật sư
Văn kiện quốc tế:
Các nguyên tắc cơ bản về vai trò của luật sư, năm 1990.
Văn bản của Việt Nam:
Quy tắc đạo đức ứng xử nghề nghiệp luật Việt Nam (ban hành kèm
theo Quyết định số 68/QĐ-HĐLSTQ ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng
luật sư toàn quốc)
Bảo vệ công lý
Bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng
Giữ gìn uy tín, danh dự, phẩm chất nghề nghiệp
Ứng xử đúng mực
lOMoARcPSD| 40551442
Không phân biệt đối xử với khách hàng
Gibí mật thông tin của khách hàng, trung thành với khách hàng
Cạnh tranh lành mnh…
QUY ĐỊNH: "LUT SƯ BUỘC PHẢI TỐ GIÁC THÂN CHỦ…” GÂY BĂN
KHOĂN LỚN
Điều 19. Không tố giác tội phạm
1. Người nào biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã
được thực hiện mà không tố giác, thì phải chịu trách nhiệm hình svề tội không
tố giác tội phạm quy định tại Điều 390 của Bộ luật này.
2. ..
3. Người không tố giác người bào chữa không phải chịu tráchnhiệm hình sự theo
quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định ti
Chương XIII của Bộ luật này hoặc ti khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do
chính người mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện
mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa.
- BỘ LUT HÌNH SỰ NĂM 2015 –
* Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán
Các văn kiện quốc tế về đạo đức nghề nghip
của thẩm phán:
Nguyên tắc Bangalore về đạo đức tư pháp
Các nguyên tắc bản về tính độc lập của Tòa án, 1985 Các văn kiện này
đều hướng đến giải quyết 3 vấn đề cốt lõi trong nguyên tắc đạo đức nghề
nghiệp của thẩm phán: phòng ngừa, phát hiện và xvi phạm của thẩm
phán trong hoạt động nghề nghip Văn bản của Việt Nam:
Quyết định số 1253/2008/QĐ-TANDTC ngày 18tháng 9 năm 2008 ca
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về Quy tắc ứng xử của cán bộ,công chức
ngành toà án nhân dân.
Nội dung quy tắc đạo đức nghnghiệp của
thẩm phán: Độc lập
Khách quan
Liêm chính
Công tâm
Chuẩn mực
Giữ bí mật nghề nghiệp
lOMoARcPSD| 40551442
* Quy tắc đạo đức hành nghề của kiểm sát viên
Văn kiện quốc tế:
Các hướng dẫn về vai trò của công tố viên, năm
1990
Văn bản của Việt Nam:
Quy tc ứng xcủa kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát
hoạt động pháp tại phiên tòa, phiên họp của tòa án (ban hành kèm theo
Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao).
Liêm khiết
Không phân biệt đối xử
Duy trì danh dự, phẩm giá nghề nghiệp
Công bằng, vô
Giữ bí mật nghề nghiệp
II. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP HỌC BC ĐẠI HỌC
1. Đặc trưng của học đại học
+ Chủ động lĩnh hội
+ Học gn với bước đầu nghiên cứu
+ Học gn với sáng tạo và thực hành ngh
+ Học để cả kiến thức, năng ý thức cho việc thực hiện những công việc
bậc cao
2. Đặc trưng học ngành luật
+ Học về các khoa học chính trị-pháp lý
+ Học để hành nghề lut, để có ý thc về công lý, lẽ phải, sự tôn trọng các
+ Học gắn với m hiểu thực ễn xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật +
Học gn với sáng tạo và thực hành nghề lut
3. Các nhóm phương pháp học đại học + Các PP học lý thyết, thảo luận
+ Các PP học tp hợp tác và thực hành
+ Các PP gắn với làm bài tập, thi NCKH

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
Vấn đề 1: Tổng quan về nghề luật và phương pháp học luật I.
TỔNG QUAN VỀ NGHỀ LUẬT 1. Khái niệm -
Nghiã rộng : Các hoạt động nghề nghiệp liên quan đến pháp luật. Nhiều
chứcdanh/công việc khác nhau. + Xây dựng pháp luật + Thực hiện pháp luật + Nghề tư pháp
+ Kiểm tra, giám sát các hoạt động pháp luật -
Nghĩa hẹp: Chỉ các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực tư pháp. Chie chứcdanh tư pháp.
+ Hoạt động điều tra, truy tố, xét xử
+ Hoạt động bổ trợ tư pháp
+ Hoạt động hành chính tư pháp
+ Hoạt động tư pháp khác - Đặc trưng:
+ Công cụ chính: quy định của pháp luật
+ Gắn với công lý, công bằng, lẽ phải + Thượng tôn pháp luật
+ Nghề tư pháp là bất khả kiêm nhiệm - Sứ mệnh:
+ Bảo vệ công lý, duy trì công bằng
+ Bảo vệ trật tự pháp luật
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người
+ Giáo dục tuyên truyền PL và ý thức tuân thủ PL - Các chức danh tư pháp: lOMoAR cPSD| 40551442
+ Thẩm phán => xét xử
+ Luật sư => tư vấn pháp lý/ đại diện pháp lý
+ Kiểm sát viên => thực hành công tố/ kiểm sát việc tuân theo pháp luật + Chức danh khác
Khái niệm đạo đức nghề luật
là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức nhằm điều chỉnh, kiểm
soát, đánh giá và định hướng hành vi của những người làm nghề luật và
quan hệ giữa người hành nghề luật với xã hội trong khi hành nghề. được
hình thành và phát triển gắn liền với hoạt động nghề nghiệp của người hành nghề luật.
Vai trò của quy tắc đạo đức nghề luật
 Quy tắc đạo đức nghề luật là tổng thể những quy tắc xử sự nhằm chuẩn
mực hóa hành vi ứng xử của những người hành nghề luật trong khi hành nghề.
 Quy tắc đạo đức nghề luật chính là công cụ để trau dồi và thực hiện đạo đức nghề luật.
 Điều chỉnh về mặt đạo đức hành vi của người làm nghề luật.
 Kết hợp cùng với quy định của pháp luật về hành nghề tạo nên chuẩn mực nghề luật.
Quy tắc đạo đức hành nghề trong một số lĩnh vực nghề luật
 Quy tắc đạo đức hành nghề của luật sư
 Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán
 Quy tắc đạo đức hành nghề của kiểm sát Viên
* Quy tắc đạo đức hành nghề của luật sư
Văn kiện quốc tế:
Các nguyên tắc cơ bản về vai trò của luật sư, năm 1990.
Văn bản của Việt Nam:
Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam (ban hành kèm
theo Quyết định số 68/QĐ-HĐLSTQ ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng luật sư toàn quốc)  Bảo vệ công lý
 Bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng
 Giữ gìn uy tín, danh dự, phẩm chất nghề nghiệp  Ứng xử đúng mực lOMoAR cPSD| 40551442
 Không phân biệt đối xử với khách hàng
 Giữ bí mật thông tin của khách hàng, trung thành với khách hàng  Cạnh tranh lành mạnh…
QUY ĐỊNH: "LUẬT SƯ BUỘC PHẢI TỐ GIÁC THÂN CHỦ…” GÂY BĂN KHOĂN LỚN
Điều 19. Không tố giác tội phạm
1. Người nào biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã
được thực hiện mà không tố giác, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không
tố giác tội phạm quy định tại Điều 390 của Bộ luật này. 2. ..
3. Người không tố giác là người bào chữa không phải chịu tráchnhiệm hình sự theo
quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại
Chương XIII của Bộ luật này hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do
chính người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện
mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa.
- BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015 –
* Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán
Các văn kiện quốc tế về đạo đức nghề nghiệp của thẩm phán:
Nguyên tắc Bangalore về đạo đức tư pháp
Các nguyên tắc cơ bản về tính độc lập của Tòa án, 1985 Các văn kiện này
đều hướng đến giải quyết 3 vấn đề cốt lõi trong nguyên tắc đạo đức nghề
nghiệp của thẩm phán: phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm của thẩm
phán trong hoạt động nghề nghiệp  Văn bản của Việt Nam:
Quyết định số 1253/2008/QĐ-TANDTC ngày 18tháng 9 năm 2008 của
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về Quy tắc ứng xử của cán bộ,công chức ngành toà án nhân dân.
Nội dung quy tắc đạo đức nghề nghiệp của
thẩm phán: Độc lập Khách quan Liêm chính Công tâm Chuẩn mực
Giữ bí mật nghề nghiệp lOMoAR cPSD| 40551442
* Quy tắc đạo đức hành nghề của kiểm sát viên
Văn kiện quốc tế:
Các hướng dẫn về vai trò của công tố viên, năm 1990
Văn bản của Việt Nam:
Quy tắc ứng xử của kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát
hoạt động tư pháp tại phiên tòa, phiên họp của tòa án (ban hành kèm theo
Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao). Liêm khiết
 Không phân biệt đối xử
 Duy trì danh dự, phẩm giá nghề nghiệp  Công bằng, vô tư
 Giữ bí mật nghề nghiệp II.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP HỌC BẬC ĐẠI HỌC 1.
Đặc trưng của học đại học + Chủ động lĩnh hội
+ Học gắn với bước đầu nghiên cứu
+ Học gắn với sáng tạo và thực hành nghề
+ Học để có cả kiến thức, kĩ năng và ý thức cho việc thực hiện những công việc ở bậc cao 2.
Đặc trưng học ngành luật
+ Học về các khoa học chính trị-pháp lý
+ Học để hành nghề luật, để có ý thức về công lý, lẽ phải, sự tôn trọng các
+ Học gắn với tìm hiểu thực tiễn xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật +
Học gắn với sáng tạo và thực hành nghề luật 3.
Các nhóm phương pháp học đại học + Các PP học lý thyết, thảo luận
+ Các PP học tập hợp tác và thực hành
+ Các PP gắn với làm bài tập, thi NCKH