



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN   BÁO CÁO 
MÔN KINH TẾ LƯỢNG  ĐỀ TÀI 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ 
SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU THUẦN (ROS) 
CỦA TẬP ĐOÀN BẢO VIỆT.  GVHD: Nguyễn Văn Tuấn 
SVTH: Đặng Xuân An – 7123105067 
 Phùng Ngọc Lê – 7123105035 
 Lê Mai Phương – 7123105052 
 Hà Thị Phương Trang – 7123105062 
 Đỗ Thị Thanh Vân – 7123105064 
HÀ NỘI - 202 3        lOMoAR cPSD| 59452058 MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................................2 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................................4 
1. Sơ lược về Tập đoàn Bảo Việt.................................................................................................................4 
2. Các khái niệm, lý thuyết liên quan đến nghiên cứu..............................................................................6 
2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS).............................................................................6 
2.2. Cơ cấu tài sản....................................................................................................................................6 
2.3. Hệ số nợ.............................................................................................................................................6 
2.4. Tỷ trọng hàng tồn kho......................................................................................................................6 
2.5. Vòng quay hàng tồn kho..................................................................................................................7 
2.6. Khả năng thanh toán........................................................................................................................7 
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH.............................................................................8 
I.Xây dựng mô hình............................................................................................................................................8 
1. Thiết lập mô hình....................................................................................................................................8 
2. Các biến của mô hình..............................................................................................................................9 
3. Bảng số liệu thu nhập............................................................................................................................10 
II. Kiểm định..................................................................................................................................................11 
1. Xác định mô hình hồi quy và đọc ý nghĩa các hệ số............................................................................11 
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình……………………………………………………………………12 
3. Kiểm định sự ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc...................................................13 
4. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến...............................................................................................15 
5. Kiểm định phương sai sai số thay đổi..................................................................................................15 
6. Kiểm định tự tương quan......................................................................................................................16 
7. Kiểm định phân phối chuẩn của các sai số ngẫu nhiên.......................................................................17 
8. Kiểm định sự thiếu biến........................................................................................................................18 
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................................19 
1.Kết luận vấn đề nghiên cứu..................................................................................................................19 
2.Khuyến nghị cho doanh nghiệp............................................................................................................19 
3.Hạn chế của Báo cáo..............................................................................................................................19 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................20 
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………………………….. 21      lOMoAR cPSD| 59452058 LỜI MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài: 
Trong kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận đóng vai trò quan trọng trong 
việc đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Trong số các doanh nghiệp lớn ở Việt Nam 
hiện tại, Tập đoàn Bảo Việt là tập đoàn dẫn đầu trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm – tài 
chính; các chỉ số tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp luôn là đề tài nghiên cứu hot suốt thời 
gian qua. Bên cạnh các chỉ số như Lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) là phản ánh hiệu quả 
nguồn nhân lực, khả năng tài chính, khả năng quản lý và hoạt động kinh doanh của doanh 
nghiệp,…; hay Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh mức độ hiệu quả sử dụng 
vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp thì chỉ số ROS (Tỷ suất lợi nhuận trên 
doanh thu thuần) cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, là chỉ tiêu được 
sử dụng để đánh giá sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Chỉ số ROS thể hiện hiệu quả việc 
quản lý kiểm soát chi phí của doanh nghiệp, đặc biệt là đánh giá việc quản lý chi phí (bán 
hàng, quản lý doanh nghiệp) tạo ra doanh thu lớn nhất với chi phí tối thiểu nhất. 
 Đây chính là những lý do và mục tiêu khiến nhóm 11 chúng em quyết định chọn: “Nghiên 
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tuần (ROS) của tập đoàn Bảo 
Việt” là đề tài nghiên cứu cho báo cáo này. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Với đề tài này, chúng em mong muốn nghiên cứu các nhân tố sẽ ảnh hưởng đến tỷ suất 
lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) của tập đoàn Bảo Việt và các nhân tố đấy sẽ ảnh hưởng  như thế nào. 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 
Đối tượng thực hiện: Tập đoàn Bảo Việt 
Phạm vi nghiên cứu: từ Qúy 1/2013 đến Qúy 4/2021 
Kích thước mẫu: 36 mẫu tương ứng từ Qúy 1/2013 – Qúy 4/2021 
4. Phương pháp nghiên cứu: 
Bài báo cáo được hoàn thành dựa trên các phương pháp nghiên cứu gồm: Phương pháp 
nghiên cứu lý thuyết và Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. Cụ thể:      lOMoAR cPSD| 59452058
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: 
+ Phương pháp giả thuyết 
+ Phương pháp phân tích – tổng hợp hóa lý thuyết 
+ Phương pháp mô hình hóa – phương pháp hồi 
quy - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:  + Phương pháp khảo sát 
+ Phương pháp phân tích – tổng kết 
Trong đó, phương pháp hồi quy được sử dụng để ước lượng tham số của mô hình là 
phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS). 
Theo phương pháp OLS, một trong những cách để kiểm định ý nghĩa thống kê của biến 
độc lập chính là xem xét giá trị p (p_value) của nó. Với mức ý nghĩa 5 %, một biến độc lập có 
ý nghĩa thống kê khi giá trị p của nó nhỏ hơn 0,05. Bên cạnh đó, nhóm nghiên cứu tiến hành 
các kiểm định để phát hiện các khuyết tật của mô hình bao gồm đa cộng tuyến, phương sai sai 
số thay đổi, tự tương quan, phân phối chuẩn của các sai số ngãu nhiên, thiếu biến. Khi mô hình 
bị phát hiện có các lỗi, nhóm sẽ tiến hành các biện pháp khắc phục cho mô hình. 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
1. Sơ lược về Tập đoàn Bảo Việt. 
Tập đoàn Bảo Việt trước đây là một doanh nghiệp Nhà nước đã được cổ phần hóa và trở 
thành một doanh nghiệp cổ phần theo Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh do Sở Kế hoạch 
và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 15 tháng 10 năm 2017. Giấy chứng nhận Đăng 
kí kinh doanh của Tập đòan đã được đăng kí thay đổi 14 lần với lần thứ 14 được thực hiện vào  ngày 25 tháng 02 năm 2022. 
Toàn bộ số cổ phần thuộc vốn điều lệ của Tập đòan được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng 
khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). 
Một số thông tin về Tập đoàn theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ  14 như sau:      lOMoAR cPSD| 59452058
 Mã số doanh nghiệp: 0100111761 
 Tên pháp định: TẬP ĐOÀN BẢO VIỆT 
 Tên quốc tế: BAO VIET HOLDINGS 
 Tên viết tắt doanh nghiệp trên sàn chứng khoán: BVH 
 Ngày tháng thành lập: Tiền thân của Bảo Việt ngày nay là Công ty Bảo hiểm Việt Nam 
được thành lập theo quyết định số 179/CP ngày 17/12/1964. Công ty chính thức đi vào 
hoạt động ngày 15/01/1965. 
 Ngành nghề kinh doanh: Đàu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết; kinh doanh 
dịch vụ tài chính và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật; hoạt động kinh doanh 
bất động sản; hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy 
vi tính; dịch vụ hỗ trợ giáo dục và các ngành nghề kinh doanh khác theo Giấy chứng  nhận Đăng ký kinh doanh. 
 Vốn điều lệ (2022): 7.423.227.640.000 VND. Số cổ phần đã đăng ký: 742.322.764 cổ  phần. 
 Cổ đông sáng lập: Bộ Tài chính; Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước 
(“SCIC”); HSBC Insurance (Asia pacific) Holdings Limited. 
 Người đại diện theo pháp luật: Ông Đỗ Trường Minh – Tổng Giám Đốc. 
 Địa chỉ trụ sở chính: Số 72, phố Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn 
Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. 
 Tel: (84.24) 3928 9898 / 3928 9999 
 Fax: (84.24) 3928 9609 / 3928 9610 
 Website: https://www.baoviet.com.vn 
Sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược của Bảo Việt: Bảo đảm sự bình an, thịnh vượng và lợi ích 
lâu dài cho khách hàng, nhà đầu tư, người lao động và cộng đồng. Tầm nhìn chiến lược đến 
năm 2025 của Tập đoàn là: “Giữ vững vị thế Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm hàng đầu tại Việt 
Nam, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế, tiềm lực tài chính mạnh, tăng trưởng hiệu quả và  bền vững”. 
Triết lí kinh doanh của Bảo Việt:      lOMoAR cPSD| 59452058
 Khách hàng là trung tâm: Với tôn chỉ “Phục vụ khách hàng tốt nhất để phát triển”, Bảo 
Việt không ngừng nỗ lực cung cấp các sản phẩm đa năng, tiện ích thông qua các siêu thị 
tài chính nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng. 
 Nhân lực là tài sản quý giá: Bảo Việt cam kết tạo môi trường lao động lý tưởng, chú 
trọng công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; thực hiện cơ chế lương 
thưởng dựa trên đánh giá hiệu quả công việc theo chuẩn mực quốc tế. 
 Trách nhiệm với cộng đồng: Đã và đang nỗ lực góp phần mang lại sự bình an, thịnh 
vượng và lợi ích lâu dài cho cộng đồng. Tiếp nối truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc, 
sự phát triển của Bảo Việt luôn gắn liền với các hoạt động từ thiện, nâng cao chất lượng 
cuộc sống của cộng đồng. 
 Tăng trưởng bền vững: Liên tục phát triển các lĩnh vực kinh doanh, chuẩn mực hóa và 
minh bạch hóa thông tin, đem lại lợi suất đầu tư cao nhất cho cổ đông. 
Về cơ cấu Quản trị của Tập đoàn: Bảo Việt thực hiện cổ phần hóa thành công và bắt đầu 
hoạt động theo hình thức công ty cổ phần từ 04/10/2007 theo mô hình Công ty Mẹ – Công ty 
Con. Mô hình quản trị doanh nghiệp tại Tập đoàn Bảo Việt bao gồm: Đại hội Đồng cổ đông; 
Ban Kiểm soát, Hội đồng Quản trị (bao gồm các Ủy ban chức năng); Ban Điều hành và các 
Ban chức năng. Cơ cấu tổ chức của Công ty Mẹ được xây dựng trên nguyên tắc phân công, 
quản lý theo các Ban chức năng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 
2. Các khái niệm, lý thuyết liên quan đến nghiên cứu. 
2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS). 
Chỉ số ROS (Return On Sales) là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Chỉ số ROS thể hiện 1 
đồng doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra ra bao nhiêu đồng  lợi nhuận sau thuế. 
ROS = (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần) x 100% 
Chỉ số ROS thể hiện hiệu quả việc quản lý kiểm soát chi phí của doanh nghiệp, đặc biệt là 
đánh giá việc quản lý chi phí (bán hàng, quản lý doanh nghiệp) tạo ra doanh thu lớn nhất với 
chi phí tối thiểu nhất. Chỉ số này càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động càng tốt 
và khả năng sinh lời càng cao. Mặt khác, khi ROS tăng cũng sẽ chứng tỏ doanh nghiệp sử  dụng hiệu quả chi phí.      lOMoAR cPSD| 59452058
2.2. Cơ cấu tài sản. 
Cơ cấu tài sản là tỷ trọng của các loại tài sản mà một công ty hiện đang nắm giữ, thể hiện 
trong bản tổng kết tài sản. Việc hiểu rõ cơ cấu tài sản cho phép giám đốc doanh nghiệp đề ra 
quyết định đúng đắn về các nguồn tài chính hợp lý, đặc biệt trong việc cân đối giữa nợ ngắn 
hạn và nợ dài hạn hay phản ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản, từ đó đánh giá mức độ hợp 
lý của việc đầu tư tài sản trong doanh nghiệp. 
Hệ số cơ cấu tài sản = (Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản) x 100%  2.3. Hệ số nợ. 
Hệ số nợ là một hệ số quan trọng để quyết định đầu tư vào doanh nghiệp đó hay không; hệ 
số cho biết mức độ an toàn tài chính cao hay thấp, có trang trải được nợ khi doanh nghiệp phá  sản hay không. 
Hệ số nợ = (Nợ phải trả/ Tổng tài sản) x 100% 
2.4. Tỷ trọng hàng tồn kho. 
Tỷ trọng hàng tồn kho cho ta biết tỷ trọng hàng tồn kho chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ 
cấu cấu giá trị tài sản. Phân tích tỷ trọng hàng tồn kho qua nhiều kỳ sẽ đánh giá hợp lý trong 
công tác dự trữ nhưng cũng cần phải lưu ý đến các đặc điểm sau: đặc điểm sản xuất kinh doanh, 
chính sách dự trữ và tồn kho tối ưu, tính thời vụ trong sản xuất kinh doanh, mối tương quan với  tăng trưởng. 
Tỷ trọng hàng tồn kho = (Hàng tồn kho/Tổng tài sản) x 100% 
2.5. Vòng quay hàng tồn kho. 
Vòng quay hàng tồn kho là số lần một doanh nghiệp bán và thay thế lượng hàng dự trữ của 
mình trong một thời kỳ nhất định. Nó xem xét giá vốn hàng bán, so với hàng tồn kho trung 
bình của nó trong một năm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định. Vòng quay hàng tồn 
kho cao nghĩa là hàng hóa được bán nhanh hơn và tỷ lệ vòng quay thấp cho thấy doanh số bán 
hàng yếu và hàng tồn kho dư thừa. 
Vòng quay hàng tồn kho = (Giá vốn hàng bán) / (Hàng tồn kho trung bình) 
2.6. Khả năng thanh toán.      lOMoAR cPSD| 59452058
Cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng 
tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ số này 
càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Tỷ số 
này nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không 
trả được các khoản nợ khi đáo hạn. 
Khả năng thanh toán = (Tài sản ngắn hạn) / (Nợ ngắn hạn) 
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH 
I. Xây dựng mô hình 
1. Thiết lập mô hình. 
• Mô hình hồi quy tổng thể: 
E (ROS/CCTS, HSN, KNTT, TTHTK, VQHTK) 
= β1 + β2.CCTS + β3.HSN + β4.KNTT + β5.TTHTK + β6.VQHTK 
• Mô hình hồi quy mẫu: 
^ROS=^β1+^β2.CCTS+β^3.HSN +^β4. KNTT+β^5.TTHTK+^β6.VQHTK 
2. Các biến của mô hình  • Mô hình gồm 6 biến:  Tên biến  Kí hiệu  Loại biến  Đơn vị  Kỳ vọng dấu 
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS  Biến phụ thuộc %  (+)  Cơ cấu tài sản  CCTS  Biến độc lập  %  (+)  Hệ số nợ  HSN  %  (+)  Khả năng thanh toán  KNTT  Triệu đồng (+)  Tỷ trọng hàng tồn kho  TTHTK  %  (+)  Vòng quay hàng tồn kho  VQHTK  Lần  (+) 
3. Bảng số liệu thu nhập.      lOMoAR cPSD| 59452058 Thời gian  ROS  CCTS 
HSN KNTT TTHTK VQHTK  Quý 1/2013  15.32  39.70  69.76  3.40  0.28  16.64  Qúy 2/2013  5.69  37.86  70.21  2.85  0.34  11.39  Quý 3/2013  14.79  38.25  73.00  2.52  0.35  9.81  Quý 4/2013  17.25  43.69  74.47  4.18  0.29  10.14  Quý 1/2014  21.97  44.34  75.91  3.90  0.29  9.31  Qúy 2/2014  7.49  45.04  78.53  3.24  0.32  13.94  Quý 3/2014  9.91  43.66  74.12  2.61  0.39  14.90  Quý 4/2014  10.07  42.90  73.01  3.36  0.38  17.10  Quý 1/2015  10.92  48.11  73.45  3.86  0.39  16.06  Qúy 2/2015  9.44  48.24  74.88  3.68  0.38  18.57  Quý 3/2015  5.85  46.83  75.74  3.36  0.42  18.34  Quý 4/2015  5.03  38.75  77.48  2.09  0.17  26.94  Quý 1/2016  9.64  38.05  78.44  1.85  0.15  38.89  Qúy 2/2016  8.49  38.20  79.31  1.91  0.14  47.41  Quý 3/2016  5.92  38.09  79.81  1.94  0.12  54.29  Quý 4/2016  5.11  40.39  80.96  1.80  0.16  48.28  Quý 1/2017  7.55  40.69  81.28  1.96  0.19  35.36  Qúy 2/2017  12.09  44.66  82.33  1.80  0.16  36.49  Quý 3/2017  2.81  47.50  83.52  1.96  0.17  41.49  Quý 4/2017  4.51  48.62  84.16  2.01  0.16  44.30  Quý 1/2018  6.91  55.51  84.99  2.16  0.16  48.64  Qúy 2/2018  4.63  54.64  84.15  2.64  0.15  50.45  Quý 3/2018  1.41  54.03  84.86  3.06  0.15  46.64  Quý 4/2018  2.44  61.51  86.43  2.65  0.13  51.24  Quý 1/2019  6.11  62.61  86.35  2.85  0.14  44.07  Qúy 2/2019  3.17  61.62  86.72  2.88  0.12  50.18  Quý 3/2019  4.40  63.57  86.54  3.49  0.12  56.17  Quý 4/2019  1.14  62.25  84.56  3.84  0.09  72.41  Quý 1/2020  1.46  66.67  85.00  3.98  0.10  60.33  Qúy 2/2020  6.59  69.32  85.14  4.35  0.10  65.57  Quý 3/2020  5.42  68.91  85.57  4.24  0.09  67.09  Quý 4/2020  4.91  63.00  85.90  4.49  0.08  82.14  Quý 1/2021  5.73  65.48  85.49  6.52  0.09  69.76  Qúy 2/2021  10.13  59.90  85.42  7.38  0.10  72.31  Quý 3/2021  15.99  59.94  86.58  4.49  0.09  64.23  Quý 4/2021  5.50  58.71  87.01  4.60  0.09  66.90      lOMoAR cPSD| 59452058 II. Kiểm định 
1. Xác định mô hình hồi quy  
Dựa vào bảng số liệu đã thu nhập ở trên, nhóm tiến hành chạy mô hình theo phương pháp bình 
phương nhỏ nhất (OLS) trên Eviews:  Dependent Variable: ROS    Method: Least Squares    Date: 06/10/23 Time: 16:56    Sample: 1 36        lOMoAR cPSD| 59452058 10
^ROS=^β1+^β2.CCTS+β^3.HSN +β^4. KNTT+β^5.TTHTK+^β6.VQHTK      lOMoAR cPSD| 59452058
= 29.67228 + (-0.156299).CCTS + (-0.073255).HSN +  2.406982.KNTT 
+Downloaded by Linh Nguyen (nguyenlinhhh17092025@gmail.com) (-
31.02866).TTHTK + (-0.237931).VQHTK  Included observations: 36     Variable  Coefficient  Std. Error  t-Statistic  Prob.           C  29.67228  25.02288  1.185806  0.2450  CCTS  -0.156299  0.13294  -1.183236  0.2460  HSN  -0.073255  0.334285  -0.219138  0.8280  KNTT  2,406982  0.698475  3.446054  0.0017  TTHTK  -31.02866  16.27378  -1.906666  0.0662  VQHTK  -0.237931  0.085842  -2.771730  0.0095    R-squared  0.0529606  Mean depend ent var  7.660924  Adjusted  S.D. dependent  Rsquared  0.451207  var  4.781310  S.E. of  Akaike info  regression  3.542021  criterion  5.518284  Sum squared  Schwarz  resid  376.3773  criterion  5.782203  Log likelihood  -93.32910  Hannan-Quinn criter.  5.610399  F-statistic  6.755271  Durbin-Watson stat  2.408716  Prob(F-statistic)  0.000252     
Từ kết quả chạy Eviews ta có: 
 Ý nghĩa của các biến:  ^ • 
β1=¿29.67228: Với số liệu mẫu, khi tất cả các biến độc lập bằng 0 thì tỷ suất lợi nhuận 
trên doanh thu bằng 29.67228 (%)      lOMoAR cPSD| 59452058 ^ • 
β2=¿ - 0.156299: Khi cơ cấu tài sản (CCTS) tăng (giảm) 1% trong khi hệ số nợ không 
đổi, khả năng thanh toán không đổi, tỷ trọng hàng tồn kho không đổi, vòng quay hàng 
tồn kho không đổi thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tập đoàn Bảo Việt giảm  (tăng) 0.156299(%).  ^ • 
β3 = - 0.073255: Khi Hệ số nợ (HSN) tăng (giảm) 1% trong khi cơ cấu tài sản 
không đổi, khả năng thanh toán không đổi, tỷ trọng hàng tồn kho không đổi, vòng quay 
hàng tồn kho không đổi thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tập đoàn Bảo Việt  giảm (tăng) 0.073255 (%).  ^ • 
β4 = 2.406982: Khả năng thanh toán (KNTT) tăng (giảm) 1 triệu đồng trong khi cơ 
cấu tài sản không đổi, hệ số nợ không đổi, tỷ trọng hàng tồn kho không đổi, vòng quay 
hàng tồn kho không đổi thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tập đoàn Bảo Việt  tăng (giảm) 2.406982 (%)  ^ • 
β5 = - 31.02866: Khi tỷ trọng hàng tồn kho (TTHTK) tăng (giảm) 1% trong khi cơ 
cấu tài sản không đổi, hệ số nợ không đổi, khả năng thanh toán không đổi, vòng quay 
hàng tồn kho không đổi thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tập đoàn Bảo Việt  giảm (tăng) 31.02866 (%)  ^ • 
β6 = - 0.237931: Khi vòng quay hàng tồn kho (VQHTK) Tăng (giảm) 1 triệu đồng 
trong khi cơ cấu tài sản không đổi, hệ số nợ không đổi, khả năng thanh toán không đổi, 
tỷ trọng hàng tồn kho không đổi thù tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tập đoàn Bảo 
Việt giảm (tăng) 0.237931 (%) 
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình 
Để biết hàm hồi quy có phù hợp hay không, ta tiến hành bài toán kiểm định: 
Giả thuyết H0: R2 = 0 (Hàm không phù hợp) 
Đối thuyết H1: R2 > 0 (Hàm phù hợp)      lOMoAR cPSD| 59452058
Với mức ý nghĩa: α = 5% = 0.05 
Theo báo cáo Eviews thì: F-statistic = 6.755271 
Và Prob (F-statistic) = 0.000252 < α = 0.05 Vậy tức 
là Bác bỏ H0, Chấp nhận H1. Tức là: Hàm hồi quy phù hợp. 
3. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đến biến phụ thuộc.     
Kiểm định biến β2:    Giả thiết H0: β2 = 0 
Đối thuyết H1: β 2 ≠ 0 
Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05 Theo  báo cáo Eviews thì: 
P-value2 = 0.2460 > α = 0.05 => Chấp nhận H0, Bác bỏ H1 
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, cơ cấu tài sản không có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên 
doanh thu thuần.  Kiểm định biến β3:    Giả thiết H0:  β 3 = 0  Đối thuyết H1: β 3 ≠  0 
Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05 Theo báo cáo Eviews thì: 
P-value3 = 0.8280 > α = 0.05 => Chấp nhận H0, Bác bỏ H1 
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, hệ số nợ không có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên 
doanh thu thuần.  Kiểm định biến β4:    Giả thiết H0:  β 4 = 0 
Đối thuyết H1: β 4 ≠ 0 
Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05 Theo  báo cáo Eviews thì: 
P-value4 = 0.0017 < α = 0.05 => Chấp nhận H1, Bác bỏ H0 
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, khả năng thanh toán có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên 
doanh thu thuần.  Kiểm định biến β5:    Giả thiết H0:  β 5 = 0      lOMoAR cPSD| 59452058
Đối thuyết H1: β 5 ≠ 0 
Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05 Theo  báo cáo Eviews thì: 
P-value5 = 0.0662 > α = 0.05 => Chấp nhận H0, Bác bỏ H1 
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, tỷ trọng hàng tồn kho không có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận 
trên doanh thu thuần.     
Kiểm định biến β6:    Giả thiết H0:  β 6 = 0 
Đối thuyết H1: β 6 ≠ 0 
Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05 Theo  báo cáo Eviews thì: 
P-value6 = 0.0095 < α = 0.05 => Chấp nhận H1, Bác bỏ H0 
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, vòng quay hàng tồn kho có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên 
doanh thu thuần. 
4. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến    Variance Inflation Factors     Date: 06/10/23 Time: 16:56     Sample: 1 36      Included observations: 36     Variable  Coefficient  Uncentered  Centered  Variance  VIF  VIF          626.1445  1796.697  NA  C  CCTS  0.017449  136.3030  5.331254  HSN  0.111747  2105.733  9.046560  KNTT  0.487867  17.23043  2.211266  TTHTK  264.8354  37.95427  8.789215      VQHTK  0.007369  46.29818  9.696724      lOMoAR cPSD| 59452058    
Để kiểm định sự tồn tại đa cộng tuyến, ta quan sát các giá trị gắn với biến độc lập ở cột Centered  VIF:  Theo báo cáo Eviews ta có:  VIF (CCTS) = 5.331254 < 10  VIF (HSN) = 9.046506 < 10  VIF (KNTT) =2.211266 < 10 
VIF (TTHTK) = 8.789215 < 10 
VIF (VQHTK) = 9.696724 < 10 
Vậy, mô hình nghiên cứu không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. 
5. Kiểm định phương sai sai số thay đổi.  *Kiểm định White: 
Để kiểm định mô hình có phương sai sai số thay đổi hay không, ta tiến hành bài toán kiểm định 
Giả thuyết H0: Mô hình có phương sai sai số không thay đổi. 
Đối thuyết H1: Mô hình có phương sai sai số thay đổi. 
Với mức ý nghĩa: α = 5% = 0.05      lOMoAR cPSD| 59452058   Theo báo cáo Eviews ta có: 
P-value (F-statistic) = 0.6253 > α = 0.05 
P-value (Obs*R-squared) = 0.5034 > α = 0.05 
Vậy: Chấp nhận H0 và Bác bỏ H1 tức là: Mô hình có phương sai sai số không thay đổi. 
6. Kiểm định tự tương quan. 
Để tiến hành kiểm định xem mô hình có xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 2 hay không? Ta 
tiến hành bài toán kiểm định: 
Giả thuyết H0: Mô hình không có tự tương quan bậc 2 
Đối thuyết H1: Mô hình có tự tương quan bậc 2 
Với mức ý nghĩa: α = 5% = 0.05      lOMoAR cPSD| 59452058   Theo báo cáo Eviews thì: 
P-value (Obs*R-squared) = 0.1224 > α = 0.05 
Vậy: Chấp nhận H0, Bác bỏ H1. Tức là: Mô hình không có tự tương quan bậc 2. 
7. Kiểm định phân phối chuẩn của các sai số ngẫu nhiên. 
Để tiến hành kiểm định xem mô hình có sai số ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn hay 
không? Ta tiến hành bài toán kiểm định: 
Giả thuyết H0: Các sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. 
Đối thuyết H1: Các sai số ngẫu nhiên không có phân phối chuẩn 
Với mức ý nghĩa: α = 5% = 0.05      lOMoAR cPSD| 59452058   Theo báo cáo Eviews thì: 
P-value (J-B) = 0.405847 > α = 0.05 
Vậy: Chấp nhận H0, Bác bỏ H1. Tức là: Mô hình có các sai số ngẫu nhiên tuân theo phân  phối chuẩn. 
8. Kiểm định sự thiếu biến. 
Để tiến hành kiểm định xem mô hình có thiếu biến hay không? Ta tiến hành bài toán kiểm định: 
Giả thuyết H0: Mô hình không thiếu biến. 
Đối thuyết H1: Mô hình bị thiếu biến. 
Với mức ý nghĩa: α = 5% = 0.05      lOMoAR cPSD| 59452058   Theo báo cáo Eviews thì: 
P-value(F-statistic) = 0.1809 > α = 0.05 
Vậy: Chấp nhận H0, Bác bỏ H1. Tức là: Mô hình không bị thiếu biến. 
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 
1. Kết luận vấn đề nghiên cứu.