lOMoARcPSD| 61398833
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
*****
BÀI TẬP NHÓM MÔN: QUẢN TRỊ MARKETING
Đề tài: Nghiên cứu chiến lược quản trị marketing của
doanh nghiệp VinFast đối với ô tô điện
Thành viên nhóm 13
Triệu Vân Nga 11224529
Nguyễn Thị Thảo Nguyên 11224829
Lớp học Lương Thị Ngọc 11224680 phần: Đàm Minh
Phương 11225170
MKMA1110(123)_15
Giảng viên hướng dẫn : Cô Dương Thị Hoa
Hà Nội – 10/2023
STT
Họ và tên
Mã sinh
viên
Công việc đảm nhiệm
Điểm
đánh giá
đóng
góp
1
Triệu Vân Nga
11224529
Thuyết trình phần 1
9
Tổng hợp nội dung
Tìm hiểu nội dung môi trường vĩ mô
lOMoARcPSD| 61398833
Tổng hợp ma trận SWOT
2
Lương Thị Ngọc
11224680
Tìm hiểu nội dung môi trường vi mô và môi
trường nội bộ
9
Đề xuất chiến lược giải pháp
Tham gia chỉnh sửa, bổ sung nội dung
3
Nguyễn Thị
Thảo Nguyên
11224829
Tìm hiểu nội dung cơ sở lý thuyết, giới thiệu
doanh nghiệp, phân tích các quyết định
marketing của doanh nghiệp
10
Tổng hợp ma trận SWOT
Tham gia chỉnh sửa, bổ sung, duyệt nội dung
4
Đàm Minh
Phương
11225170
Thuyết trình phần 2
10
Tìm hiểu nội dụng chiến lược định vị thương
hiệu
Tham gia chỉnh sửa, bổ sung, duyệt nội dung
Làm powerpoint trình chiếu
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 6
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ: ............................................................................................. 6
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ....................................................................................................... 7
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .......................................................................................................... 7
lOMoARcPSD| 61398833
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................................................... 7
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................... 9
2.1. MÔI TRƯỜNG MARKETING: .................................................................................................. 9
2.1.1. Môi trường marketing vĩ mô: ......................................................................................... 9
2.1.2. Môi trường ngành: .......................................................................................................... 9
2.1.3. Môi trường marketing nội bộ: ........................................................................................ 9
2.2. PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU: ................................................. 10
2.2.1. Phân đoạn thị trường: ................................................................................................... 10
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu: ...................................................................................... 10
2.2.3. Định vị: ......................................................................................................................... 10
2.3. HOẠCH ĐỊCH CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX: ............................................................ 11
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VINFAST .......................................................... 11
3.1. CÁC THÔNG TIN CHUNG: ..................................................................................................... 11
3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: .......................................................................... 12
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC: ................................................................................................................. 13
3.4. MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU: .......................................................................................... 13
3.5. KẾT QUẢ KINH DOANH : ...................................................................................................... 14
3.5.1. Doanh số ....................................................................................................................... 14
3.5.2. Doanh thu ..................................................................................................................... 14
3.5.3. Lợi nhuận ..................................................................................................................... 15
CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP ........... 15
4.1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: .................................................................................................... 15
4.1.1. Phân tích môi trường marketing vĩ mô: ....................................................................... 15
4.1.2. Phân tích môi trường ngành ......................................................................................... 19
lOMoARcPSD| 61398833
4.1.3. Môi trường nội bộ công ty............................................................................................ 27
4.2. SWOT ĐÁNH GIÁ : .................................................................................................................. 32
4.3. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU CỦA VINFAST : .................................................. 34
4.3.1. Phân đoạn thị trường (Segmentation): ......................................................................... 34
4.3.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu (Target market): ............................................................. 38
4.3.3. Định vị (Positioning): ................................................................................................... 40
4.4. CÁC QUYẾT ĐỊNH MARKETING – MIX CỦA VINFAST:.................................................. 41
4.4.1. Quyết định về sản phẩm và thương hiệu: ..................................................................... 41
4.4.2. Quyết định về giá: ........................................................................................................ 46
4.4.3. Quyết định về kênh phân phối: .................................................................................... 50
4.4.4. Quyết định về xúc tiến hỗn hợp: .................................................................................. 54
CHƯƠNG V: ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP MARKETING ........................................ 57
5.1. ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ MARKETING ................ 57
5.1.1. Đánh giá ưu điểm : ....................................................................................................... 57
5.1.2. Đánh giá nhược điểm : ................................................................................................. 57
5.2. ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC ..................................................................................... 57
5.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING ................... 58
5.2.1. Có phương án nội địa hóa cụ thể .................................................................................. 58
5.2.2. Đầu tư chuyên sâu vào công nghệ, đón bắt kỹ thuật tiên tiến ...................................... 58
5.2.3. Mở rộng thị phần .......................................................................................................... 58
5.2.4. Xây dựng trải nghiệm khách hàng tốt .......................................................................... 59
5.2.5. Phát triển dòng sản phẩm ............................................................................................. 59
5.2.6. Xây dựng đội ngũ Marketing chất lượng ..................................................................... 59
5.2.7. Tăng cường quảng bá trên các kênh truyền thông truyền thống .................................. 59
5.2.8. Đẩy mạnh các biện pháp hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm....................................................... 59
CHƯƠNG VI : KẾT LUẬN ............................................................................................................... 59
CHƯƠNG VII : TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 61
lOMoARcPSD| 61398833
lOMoARcPSD| 61398833
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ:
Việt Nam một nước đang phát triển với định hướng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước mục tiêu đến năm 2030, trở thành nước mức thu nhập trung bình cao,
nền công nghiệp hiện đại. Dưới tiến trình hội nhập toàn cầu sự phát triển như bão của lĩnh
vực công nghệ, Nhà nước ta cũng đang thúc đẩy sự đổi mới, sáng tạo trong sản xuất cũng như khả
năng vươn ra thế giới của các doanh nghiệp nhân - động lực quan trọng của nền kinh tế thị
trường.
Trên thế giới, ngành công nghiệp ô đã đang một ngành nóng, không ngừng tăng
trưởng mạnh mẽ với tỷ trọng trong kim ngạch xuất nhập khẩu của các nước phát triển luôn ở mức
cao. Trong đó, c cải tiến, phát minh công nghệ mới được cập nhật và ng dụng thường xuyên
trong ngành này, tạo ra sức cạnh tranh cùng lớn. Các hãng xe nổi tiếng đến từ nhiều quốc gia
trên toàn cầu dành cho mọi phân khúc, thị trường, từ các loại xe tầm trung đến cao cấp, đều góp
phần rất lớn đến sự phát triển kinh tế của quốc gia. Vì vậy, sự phát triển của ngành công nghiệp ô
tô được xem là nhân tố tác động tích cực thúc đẩy các ngành có liên quan phát triển, tạo động lực
xây dựng nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Xã hội càng phát triển theo hướng hiện đại, càng nhiều vấn đề phát sinh. Sự phát triển lớn
mạnh của ngành công nghiệp ô khiến cho lượng khí thải độc hại ra môi trường ngày càng lớn,
cùng với đó sự khai thác quá mức khiến nguồn nhiên liệu hóa thạch dần cạn kiệt. Đứng trước
vấn đề này, các doanh nghiệp sản xuất ô toàn cầu đang chọn một hướng đi mới, hướng đến
tương lai xanh - sản xuất ô điện. Bên cạnh các hãng xe điện lớn như BYD, Tesla, các hãng xe
nổi tiếng như Jaguar lên kế hoạch chỉ bán xe điện từ 2025, Volvo là từ 2030 và hãng xe Anh Lotus
đặt mục tiêu chỉ sản xuất xe điện từ 2028. Theo Volkswagen, 70% doanh số của hãng sẽxe điện
kể từ năm 2030.
Bắt nhịp cùng xu hướng chuyển động của thế giới, VinFast - một doanh nghiệp Việt Nam
đã tiên phong trên thị trường sản xuất ô tô điện Việt Nam, đưa một thương hiệu ô tô điện “made
in Vietnam” ra toàn cầu, tạo ra một bước tiến lớn chưa từng có. Từ khi ra mắt và tạo tiếng vang
lớn trên thị trường quốc tế cho đến nay, VinFast đã đạt được một số thành tựu nhất định cả trong
và ngoài nước.
Nhìn vào những thành công VinFast đạt được, những con người Việt Nam, chúng
em mong muốn tìm hiểu những “bí mật” đằng sau công thức thành công của VinFast chưa
thương hiệu Việt nào làm được. Cùng với các yếu tố khác như quản trị sản xuất, quản trị tài chính,
quản trị marketing là một trong ba trụ cột lớn đóng vai trò quyết định cho sự thành bại của doanh
nghiệp. Quản trị marketing đóng vai trò là cầu nối, tạo lập, duy trì và phát triển mối quan hệ giữa
doanh nghiệp khách hàng, định hướng cho hot động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đó chính nguyên nhân thúc đẩy chúng em lựa chọn đtài: “Nghiên cứu chiến lược quản trị
lOMoARcPSD| 61398833
marketing của doanh nghiệp VinFast đối với ô điện tại Việt Nam”. Bài nghiên cứu thể còn
nhiều hạn chế và sai sót, chúng em mong nhận được sự góp ý từ cô để bài hoàn thiện hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Qua bài nghiên cứu này, chúng em mong muốn làm sáng tỏ một vài vấn đề như sau:
- VinFast hoạt động trong môi trường như thế nào? Các yếu tố ảnh hưởng đến
doanh nghiệp ra sao?
- Môi trường cạnh tranh tác động thế nào đến khả năng hoạt động của VinFast? VinFast tận
dụng các nguồn lực của mình như thế nào?
- VinFast tổ chức hoạt động trong doanh nghiệp như thế nào?
- Từ các ảnh hưởng của môi trường marketing, VinFast định vị bản thân như thế nào? VinFast
đang đứng ở đâu trong thị trường sản xuất ô tô?
- VinFast đã đưa ra các quyết định quản trị marketing gì để đạt được thành công? Tại sao?
Từ việc nghiên cứu, m hiểu để giải đáp các câu hỏi trên, chúng em muốn chỉ ra những
điểm mạnh, lợi thế mà VinFast đã tận dụng để xây dựng thương hiệu; các hạn chế, thiếu sót cản
trở VinFast trong phát triển doanh nghiệp; các chiến lược, quyết định marketing - mix mà VinFast
đã sử dụng; phân tích các nguyên nhân thành công/thất bại của các quyết định ấy nhằm rút ra các
bài học kinh nghiệm trong phát triển chiến lược quản trị marketing. Bên cạnh đó, chúng em muốn
thử đề xuất một số chiến lược, giải pháp cho doanh nghiệp qua việc đưa ra các mục tiêu cụ thể và
tìm hướng giải quyết cho các mục tiêu ấy. Các giải đáp trên sẽ hỗ trợ chúng em vận dụng trên con
đường học tập, nghiên cứu và làm việc sau này.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Phạm vi không gian: Do thị trường mục tiêu của VinFast quá rộng, không chỉ ở Việt Nam
mà còn nhắm tới Châu Á và toàn thế giới, dung lượng bài nghiên cứu không thể bao quát
toàn bộ nên chúng em chỉ phân tích các quyết định quản trị marketing của VinFast chỉ trên
thị trường Việt Nam.
- Phạm vi thời gian: Bài nghiên cứu được chúng em thực hiện trong 2 tuần, từ ngày
12/10/2023 đến ngày 25/10/2023
- Phạm vi nội dung: Nội dung chính của bài bao gồm 3 phần:
+ Giới thiệu doanh nghiệp VinFast: Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức,
một số sản phẩm chính.
+ Thực trạng hoạt động quản trị marketing của doanh nghiệp VinFast: Môi trường
marketing, SWOT, các quyết định marketing - mix.
+ Đề xuất chiến lược marketing: Mục tiêu và chiến lược.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Trong bài này, chúng em sử dụng các phương pháp sau để tiến hành nghiên cứu:
lOMoARcPSD| 61398833
- Theo như mục tiêu nghiên cứu, chúng em lựa chọn loại hình nghiên cứu ứng dụng, tức
ứng dụng các sở thuyết đã học được trong các học phần trước đó để dùng cho việc
nghiên cứu các vấn đề thực tiễn xoay quanh VinFast như đã nêu ở trên.
- Đối với cách thức nghiên cứu, chúng em lựa chọn phương pháp nghiên cứu tại bàn, sử
dụng các thông tin dữ liệu thứ cấp đã được thu thập xử từ trước để phục vụ cho
việc nghiên cứu của mình.
- Đối với đặc điểm của các dữ liệu thứ cấp, chúng em vận dụng cả hai phương pháp nghiên
cứu định tính định lượng. Dữ liệu thứ cấp được thu thập bao gồm cả dạng số liệu
dạng chữ, nhận xét sẽ bao gồm từ cả phân tích số liệu lẽ, giải thích mang nh quan
điểm cá nhân.
- Dựa theo các loại hình nghiên cứu marketing, chúng em sử dụng phương pháp nghiên cứu
tả và nghiên cứu nhân quả. Nghiên cứu tả để giải thích cho những vấn đề trong mục
tiêu nghiên cứu, nghiên cứu nhân quả để rút ra các nguyên nhân và tìm ra giải pháp thích
hợp cho mục tiêu đề ra.
lOMoARcPSD| 61398833
-
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong bài tập nhóm này, chúng em thực hiện nghiên cứu tìm hiểu về chiến lược quản
trị marketing của VinFast đối với ô tô điện dựa trên các lý thuyết về marketing căn bản và quản trị
marketing đã được học. Chúng em đã vận dụng từ các cơ sở lý thuyết sau:
2.1. MÔI TRƯỜNG MARKETING:
- tổng hợp các yếu tố, lực lượng bên trong bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng tích
cực hoặc tiêu cực đến hoạt động marketing của họ.
2.1.1. Môi trường marketing vĩ mô:
- Là tập hợp các yếu tố/lực lượng tính chất xã hội rộng lớn, nằm ngoài sự kiểm soát của
các doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hành vi mua của khách hàng
điều kiện kinh doanh của toàn bộ các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ở đó.
- Bao gồm các nhóm yếu tố: Tự nhiên, văn hóa - hội, nhân khẩu, kinh tế, khoa học công
nghệ, chính trị - luật pháp.
- Nghiên cứu môi trường marketing vĩ mô có thể rút ra được cơ hội và thách thức mà doanh
nghiệp đang đối mặt.
2.1.2. Môi trường ngành:
- Đây môi trường bao gồm các lực lượng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động marketing
của doanh nghiệp, bao gồm các nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh, các nhà phân phối,
các tổ chức xã hội, khách hàng,...
- Cơ cấu ngành cạnh tranh là các yếu tố chính quyết định cấu trúc ngành kinh doanh.
- Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter: là một mô hình xác định và phân tích
năm lực lượng cạnh tranh trong mọi ngành công nghiệp giúp xác định điểm yếu điểm
mạnh của ngành, từ đó đánh giá mức độ hấp dẫn dài hạn của một thị trường hoặc một đoạn
thị trường. 5 lực lượng bao gồm: Đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn,
nhà cung cấp, sản phẩm thay thế, khách hàng.
- Phân tích về ngành cạnh tranh thể giúp doanh nghiệp học tập được kinh nghiệm;
đánh giá được điểm mạnh, yếu của các yếu tố ngành và tạo lợi thế cạnh tranh khác biệt bền
vững trên thị trường.
2.1.3. Môi trường marketing nội bộ:
- những yếu tố nội tại của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng nguồn
lực dành cho hoạt động marketing, đến chất lượng và các hoạt động marketing của họ.
lOMoARcPSD| 61398833
2.2. PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU:
- Do thị trường rất rộng, nguồn lực của doanh nghiệp hạn, doanh nghiệp không thể
đáp ứng được hết nhu cầu, ý muốn, thị hiếu của tất cả khách hàng. Vì vậy phải tiến hành
phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu.
2.2.1. Phân đoạn thị trường:
- một quá trình phân chia thị trường tổng thể thành nhiều nhóm khách hàng khác nhau
theo những tiêu thức nhất định sao cho mỗi nhóm gồm những khách hàng những đặc
điểm chung, có nhu cầu và hành vi mua giống nhau.
- Các yêu cầu của phân đoạn thị trường: Đo lường được, quy đủ lớn, đồng nhất,
thể phân biệt được, có tính khả thi.
- Cơ sở để phân đoạn người tiêu dùng: Địa lý, nhân khẩu, tâm lý, hành vi.
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Thị trường mục tiêu những nhóm khách hàng doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh
khác biệt, có điều kiện phục vụ tốt nhất và có khả năng thu được lợi nhuận cao nhất.
- Các tiêu chuẩn để đánh giá đoạn thị trường: Quy tốc độ tăng trưởng, cấu thị
trường, mục tiêu và nguồn tài nguyên của công ty.
- Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu:
+ Tập trung vào một đoạn thị trường.
+ Chuyên môn hóa tuyển chọn.
+ Chuyên môn hóa theo sản
phẩm. + Chuyên môn hóa theo
thị trường, + Bao phủ thị trường.
2.2.3. Định vị:
- Định vị là hình ảnh hay vị trí của một thương hiệu, sản phẩm hay doanh nghiệp trong nhận
thức của người tiêu dùng ở thị trường mục tiêu so với các sản phẩm, thương hiệu và doanh
nghiệp cạnh tranh khác.
- Chiến lược định vị thương hiệu việc doanh nghiệp lựa chọn xây dựng trong tâm trí
khách hàng mục tiêu một hình ảnh nét giá trị về thương hiệu này so với các thương
hiệu cạnh tranh.
- Các bước xây dựng chiến lược định vị:
- Nhận dạng khách hàng mục tiêu → Phân tích đối thủ cạnh tranh → Nghiên cứu các thuộc
tính của sản phẩm → Lập sơ đồ định vị → Quyết định phương án định vị.
- Sơ đồ định vị: Là một trục toạ độ thể hiện giá trị của các thuộc tính khác nhau mà các nhà
nghiên cứu có thể dựa vào đó c định vị thế của sản phẩm của mình trong tương quan với
các đối thủ cạnh tranh.
lOMoARcPSD| 61398833
2.3. HOẠCH ĐỊCH CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX:
- Marketing - mix 4P một tập hợp các công cụ marketing được doanh nghiệp sử dụng phối
hợp các phương thức để quảng sản phẩm/dịch vụ, nhằm đạt được trọng tâm tiếp thị trong
thị trường mục tiêu bao gồm sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến.
- Sản phẩm (Product); Đại diện cho mặt hàng hoặc dịch vụ được thiết kế để đáp ứng nhu cầu
và mong muốn của khách hàng. Để Marketing sản phẩm/dịch vụ một cách hiệu quả, quan
trọng phải xác định điểm khác biệt của sản phẩm hoặc dịch vụ đó với các sản phẩm/ dịch
vụ cạnh tranh. Các sự khác biệt có thể bao gồm: Thiết kế, chất lượng, đặc trưng, bao bì,...
- Giá (Price): giá thành của sản phẩm/dịch vụ. Khi marketing một sản phẩm/ dịch vụ,
quan trọng là doanh nghiệp chọn một mức giá vừa có thể tiếp cận được với thị trường mục
tiêu vừa đáp ứng được các mục tiêu kinh doanh. Các mô hình định giá khác nhau có thể có
tác động đáng kể đến sự thành công chung của sản phẩm.
- Phân phối (Place): Nơi doanh nghiệp bán sản phẩm của mình và các kênh phân phối được
sử dụng để đưa sản phẩm đó đến tay khách hàng. Một địa điểm phân phối phù hợp có thể
giúp doanh nghiệp kết nối với đối tượng mục tiêu và đạt được mục tiêu kinh doanh.
- Xúc tiến (Promotion): Cách doanh nghiệp quảng sản phẩm/dịch vụ của mình, gây
được tiếng vang với đối tượng mục tiêu. Năm công cụ xúc tiến phổ biến hiện nay phải kể
đến như: Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng (PR), bán hàng cá nhân, marketing
trực tiếp.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VINFAST
3.1. CÁC THÔNG TIN CHUNG:
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast.
- Năm thành lập: 2017.
- Trụ sở chính: Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội, Việt Nam.
- Nhà máy sản xuất: Đình –Cát Hải, Hải Phòng, Việt Nam.
- Slogan: “Mãnh liệt tinh thần Việt Nam”.
- Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu xe điện thông minh thúc đẩy mạnh mẽ cuộc cách
mạng xe điện toàn cầu.
- Sứ mệnh: Vì một tương lai xanh cho mọi người.
- Triết lý thương hiệu: Đặt khách hàng làm trọng tâm, VinFast không ngừng sáng tạo
để tạo ra các sản phẩm đẳng cấp và trải nghiệm xuất sắc cho mọi người. - Giá trị
cốt lõi: Sản phẩm đẳng cấp, giá tốt, hậu mãi vượt trội.
công ty thành viên của Tập đoàn VinGroup - một trong những Tập đoàn Kinh tế
nhân đa ngành lớn nhất Châu Á đứng đầu bởi tỷ phú Phạm Nhật Vượng, đồng thời là thương hiệu
ô đầu tiên của Việt Nam với mục tiêu ngay từ ban đầu tạo ra những chiếc xe đẳng cấp thế
giới, mang bản sắc Việt Nam.
lOMoARcPSD| 61398833
Cái tên VinFast là viết tắt của Việt Nam - Phong cách - An toàn - Sáng tạo - Tiên phong. Ý
nghĩa cái tên thể hiện cho thấy khát vọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa mong muốn tiên phong
phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tại Việt Nam, ngoài ra còn muốn khẳng định niềm tự
hào dân tộc, đưa thương hiệu xe hơi Việt Nam ra toàn cầu.
Logo của VinFast được lấy ý tưởng từ biểu tượng chữ “V”. Chữ “V” đại diện cho Việt
Nam, Vingroup, VinFast, và còn là Victory – sự chiến thắng. Hình ảnh 2 chữ “V” trong logo lồng
vào nhau tạo một sự liên kết chặt chẽ, như mở ra một thời kỳ phát triển mới.
3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
- Giai đoạn 1: Thành lập VinFast:
+ 2017: Thành lập khu phức hợp sản xuất ô tô hiện đại với khả năng mở rộng hàng đầu
toàn cầu và khả năng tự động hóa lên đến 90% tại Hải Phòng, Việt Nam.
+ 2018: Sự kiện ra mắt chính thức 2 mẫu xe Lux tại Paris Motor Show.
+ 2019: Chính thức ra mắt 3 mẫu ô tô Lux A2.0 sedan, Lux SA2.0 SUV và city car
Fadil cùng với 3 mẫu xe máy điện thông minh: Ludo, Impes và Klara tại thị trường
Việt Nam.
- Giai đoạn 2 : Tăng tốc
+ 2020: Các mẫu xe của VinFast trở thành các mẫu xe bán chạy nhất phân khúc tại thị
trường Việt Nam
+ 2021: Ra mắt hai mẫu xe điện thông minh cao cấp mới đó là Feliz và Theon. Ngoài
ra sản phẩm xe buýt điện cũng chính thức được đưa vào vận hành.
+ 2022: Ra mắt ba mẫu xe điện thông minh hoàn toàn mới: VF e34, đây là mẫu SUV
nhỏ gọn dành cho thị trường Việt Nam 02 mẫu ô điện thông minh cao cấp
hơn: VF 8 và VF 9 cho thị trường toàn cầu.
- Giai đoạn 3: Vươn tầm toàn cầu:
+ 2021: Công bố chiến lược phát triển sản phẩm chạy hoàn toàn bằng điện của VinFast
đến năm 2023. Tiết lộ toàn bộ dòng xe điện trên tất cả các phân khúc chạy điện :
VF 8 và VF 9 cho thị trường toàn cầu.
+ 2022: kết với chính quyền bang Bắc Carolina (Mỹ) về việc xây dựng nhà máy
sản xuất đầu tiên của VinFast tại Bắc Mỹ.
+ Mở bán đặt hàng các mẫu xe điện VF 8 và VF 9. Ra mắt NFT VinFast và các ưu đãi
đặc quyền.
+ Khai trương các showroom trưng bày tại Mỹ, Canada Châu
Âu + Phân phối toàn cầu 02 mẫu xe điện VF 8, VF 9.
+ 2023: VinFast chính thức niêm yết trên Nasdaq Global Select Market.
- Các thành tựu đã đạt được:
+ 1/1/2018: Được AUTOBEST trao giải thưởng “A Star is Born” tại Paris Motor
Show.
+ 23/10/2019: Nhận chứng nhận an toàn ASEAN NCAP 5 sao cho VinFast Lux 4
sao cho VinFast Fadil.
lOMoARcPSD| 61398833
+ 16/2/2021: Nhận giải thưởng “Hãng xe mới có cam kết cao về an toàn” của ASEAN
NCAP.
+ Th3/2021: Được trao giải “Mẫu xe được yêu thích nhất” trong giải thưởng “Xe của
năm 2021” tại Việt Nam.
+ 30/3/2022: Tiếp tục được vinh danh “Xe được yêu thích nhất phân khúc” tại bình
chọn “Xe của năm 2022” tại Việt Nam.
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Công ty sử dụng cấu quản theo hình tháp, mang lại tính chuyên môn hoá khá cao.
Công việc của các phòng ban độc lập với nhau và mang tính chuyên sâu, ít chồng chéo.
3.4. MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU:
- Ô tô
+ Ô tô động cơ điện: VF e34; VF 8; VF 9; … +
Ô tô động cơ xăng: Fadil; Lux A2.0; Lux SA2.0; … -
Xe máy điện:
+ Dòng cao cấp: Vento; Theon; …
+ Dòng trung cấp: Feliz; Klara; …
+ Dòng phổ thông: Evo200; Ludo;
- Pin trạm sạc cho ô điện xe máy
điện
lOMoARcPSD| 61398833
3.5. KẾT QUẢ KINH DOANH :
3.5.1. Doanh số
Doanh số bán hàng của VinFast tại Việt Nam trong năm 2022 đạt mốc 22924 xe, đứng thứ 8
trong bảng xếp hạng các hãng xe bán chạy nhất thị trường trong nước. Đây là một con số khả quan
đối với một hãng xe mới, lại kinh doanh về một mặt hàng mới là ô tô điện.
Gần đây, số lượng xe ô tô điện VinFast đã bàn giao trong quý 3/2023 là 10.027 xe, tăng 5%
so với quý 2. Quý 3 cũng bước đầu ghi nhận doanh số ch cực hơn trong tháng 9 tại thị trường
Bắc Mỹ, đặc biệt Canada. Chứng tỏ các chiến ợc marketing của VinFast đang thể hiện kết quả
tốt, ngày càng nhiều người có nhu cầu về xe điện.
3.5.2. Doanh thu
Trong cấu chi tiết doanh thu của VinFast quý 2/2023, ô điện đã trở thành nguồn thu
chủ lực khi đem về 7.119 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng gần 90% tổng doanh thu quý 2 và cao gấp 6 lần
so với quý 1.
Đến quý 2/2023, mảng sản xuất ghi nhận doanh thu 8.017 tỷ đồng, tăng 352% so với quý
1/2023 tăng 169% so với cùng kỳ năm 2022. Doanh thu chủ yếu đến từ bàn giao 9.535 ô
điện. Luỹ kế 6 tháng đầu năm, doanh thu sản xuất đạt 9.790 tỷ đồng, tăng 55% so với cùng kỳ
năm 2022.
lOMoARcPSD| 61398833
3.5.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận gần đây của VinFast có tín hiệu tích cực. Sự tăng trưởng về doanh số cũng như
hiệu quả hoạt động đã giúp tỷ suất lợi nhuận gộp được cải thiện. Dù đến quý 2/2023, VinFast vẫn
ghi nhận lỗ từ hoạt động kinh doanh mức 9.230 tỷ đồng (387,8 triệu USD), nhưng con số này
đã là giảm đáng kể so với các quý trước. Biên lợi nhuận gộp được cải thiện lên mức - 34,1% trong
quý 2/2023, so với mức -73,4% trong quý 2/2022 và -193,2% trong quý 1/2023. Mức lỗ giảm chủ
yếu nhờ doanh thu tăng mạnh và biên lợi nhuận cải thiện so với các quý trước.
CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP
4.1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:
4.1.1. Phân tích môi trường marketing vĩ mô:
4.1.1.1. Môi trường tự nhiên:
a) Khí hậu
Việt Nam là một quốc gia có địa hình và khí hậu đa dạng, phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp và
du lịch. Đặc điểm khí hậu Việt Nam sự phân bthành 3 miền khí hậu, nhưng nhìn chung
vẫn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa, ánh nắng chan hòa, lượng mưa
dồi dào và độ ẩm cao.
Đặc tính sử dụng hình thức sản phẩm sẽ phụ thuộc vào điều kiện thời tiết. Các máy móc,
thiết bị dùng ở việt nam phải được nhiệt đới hóa để phù hợp với khí hậu nắng lắm, mưa nhiều. b)
Tài nguyên thiên nhiên :
Hiện nay, trước c động của biến đổi khí hậu, môi trường ô nhiễm nguồn tài nguyên dần
cạn kiệt, xu hướng sử dụng xe điện ngày càng được quan tâm, phù hợp với xu hướng phát triển
bền vững và thân thiện với môi trường.
Việt Nam tiềm năng phát triển các nguồn ng lượng tái tạo sẵngồm thủy điện quy
nhỏ, năng lượng gió, năng lượng sinh khối,... Các nguồn năng lượng này thể giúp giảm thiểu
lOMoARcPSD| 61398833
sự phụ thuộc vào dầu khí nhập khẩu và giảm khí thải nhà kính gây ô nhiễm môi trường. Điều này
lợi cho ngành ô thể tạo ra các loại xe chạy bằng điện, pin nhiên liệu hoặc sinh học,
giảm chi phí vận hành và bảo trì, cũng như tăng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, việc khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên cũng cần phải tuân theo các nguyên
tắc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, tránh lãng phí và hao hụt tài nguyên, gây hại cho sự
sống của con người và các loài sinh vật.
4.1.1.2. Môi trường văn hóa - xã hội :
a) Văn hóa:
Người Việt Nam tinh thần tự tôn dân tộc rất lớn. Điều này được thể hiện dưới câu khẩu
hiệu quen thuộc “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Người Việt luôn ủng hộ các sản phẩm mang
bản sắc Việt, miễn là chất lượng tốt và giá thành phù hợp. → Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp
Việt Nam có ý tưởng đột phá có thể phát triển sản phẩm ở thị trường trong nước và bằng tinh thần
đoàn kết đưa văn hóa Việt Nam ra quốc tế.
Những năm gần đây, thị trường ô Việt Nam chứng kiến sự thay đổi đáng kể về thị hiếu chọn
mua xe của người dùng. Trước đây khi chọn mua ô tô, người Việt thường quan tâm tới các yếu tố
như thương hiệu phổ biến, độ bền và giá bán lại cao, nhưng xu ớng hiện tại lại sự lên ngôi
của những mẫu xe với kiểu dáng bắt mắt, nhiều trang bị và giá bán hợp lý. → Các nhà sản xuất ô
tô cần nghiên cứu kỹ thị hiếu của từng phân khúc khách hàng để đưa ra các sản phẩm phù hợp với
nhu cầu.
b) Xã hội:
Kết cấu hạ tầng giao thông nước ta hiện nay chưa đủ hoàn thiện. Ô tô có diện tích chiếm dụng
gấp 20 lần xe máy, loại phương tiện này đang chiếm trung bình tới 42% diện tích mặt đường. Sự
gia tăng ô thể vượt khả năng đáp ứng của hạ tầng sở, giao thông đô thị, gây ùn tắc giao
thông, lãng phí hội lớn về thời gian, tiền của chất lượng sống. Thực trạng tắc đường, thiếu
chỗ đậu xe,... những dụ về khó khăn trong giải quyết hạ tầng giao thông nước ta. Chỉ
khi có hạ tầng giao thông tốt, thị trường ô tô mới phát triển được.
Đối với ô tô điện, đây còn là thách thức lớn hơn khi các trạm sạc điện vẫn đang rất hạn chế,
không phải địa phương nào cũng đáp ứng được hạ tầng nguồn điện mạng lưới điện quốc gia
cũng bị ảnh hưởng.
4.1.1.3. Môi trường nhân khẩu :
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế, tốc độ đô thị hóa cao cũng như sự gia tăng nhanh chóng
của tầng lớp trung lưu, tiềm năng phát triển công nghiệp ô tại Việt Nam trong thời gian tới
rất lớn, dự kiến nhu cầu tiêu thụ ô tô sẽ bùng nổ trong giai đoạn đến 2025.
Với sự phát triển của nền kinh tế tri thức, những người trình độ học vấn cao thường có xu
hướng mua ô nhiều hơn do công việc ổn định, thường thu nhập cao hơn nhu cầu sở
hữu ô tô cao hơn. Hiện nay, ô tô dường như không còn là mục tiêu xa vời với người trẻ.
lOMoARcPSD| 61398833
Việt Nam có cấu dân số trẻ, với 52,5% dân số trong độ tuổi lao động. Đặc biệt, ngày càng
nhiều người trẻ nhận thức cởi mở, sẵn sàng tiếp thu các công nghệ mới, quan tâm đến môi
trường và có nhu cầu sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường. Theo khảo sát của oto.com
trên 1.147 đáp viên trong độ tuổi tiềm năng mua ô tô, đến 82% người tiêu dùng trên 25 tuổi
quan tâm và từng tìm hiểu về ô tô điện. → Ô tô điện đang có tiềm năng lớn ở thị trường Việt Nam.
4.1.1.4. Môi trường kinh tế :
Bước sang năm 2023, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục đứng trước bài toán tăng trưởng khó
khăn:
Các tác động tiêu cực từ kinh tế toàn cầu như xung đột địa chính trị Nga - Ukraine, căng
thẳng thương mại Mỹ - Trung ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động sản xuất, tiêu thụ hàng hóa trên
thị trường các nước, nguy cơ lạm phát tăng cao.
GDP quý III/2023 thấp thứ ba trong 13 năm, CPI bình quân quý III/2023 tăng 2,89% so với
quý III/2022. Tính chung 9 tháng năm nay, CPI tăng 3,16% so với cùng kỳ năm trước; lạm phát
cơ bản tăng 4,49%.
→ Áp lực lạm phát và sự mất giá đồng VND sẽ phần nào ảnh hưởng đến tâm lý người tiêu dùng,
khiến họ cẩn thận hơn trong việc chi tiêu các mặt hàng thường xuyên và cả những mặt hàng xa xỉ
như ô tô.
Hoạt động xuất khẩu năm 2023 được dự báo sẽ gặp nhiều khó khăn hơn năm 2022, do hiện
các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam như Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản đều đối
mặt với nguy suy thoái hoặc tăng trưởng chậm, khiến số lượng đơn đặt hàng sụt giảm cũng như
việc áp đặt các tiêu chuẩn ngày càng khắt khe đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam.
Thị trường chứng khoán bất động sản năm 2023 đều được dbáo tồn tại nhiều rủi ro và
không ổn định, trong khi đây hai kênh mang lại nguồn tiền lớn cho nền kinh tế. Trong trường
hợp hai thị trường biến động tiêu cực, người tiêu dùng sẽ cân nhắc việc phát sinh nhu cầu tiêu
dùng đối với các mặt hàng, trong đó bao gồm cả một mặt hàng có giá trị cao như ô tô.
Tuy nhiên, xu thế ô tô hóa (motorization) dự báo sẽ diễn ra trong thời gian tới tại Việt Nam do
GDP bình quân đầu người đã vượt mức 4.000 USD số xe trung bình trên 1.000 dân đã đạt
khoảng 50 xe. Trong năm 2020, Việt Nam đã vượt qua Philippines trở thành thị trường tiêu thụ ô
tô lớn thứ 4 trong ASEAN (sau Thái Lan, Indonesia và Malaysia).
4.1.1.5. Môi trường khoa học và công nghệ :
Hiện tại mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định, ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước
vẫn chưa đạt được tiêu ccủa ngành sản xuất ô thực sự (phần lớn mới mức độ lắp ráp đơn
giản), dây chuyền sản xuất chủ yếu chỉ gồm 4 công đoạn chính là hàn, sơn, lắp ráp, kiểm tra. Năng
lực yếu kém của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp hỗ trợ cũng là điều đáng lưu tâm.
Sau gần 20 năm phát triển ngành công nghiệp ô tô, tỷ lnội địa hóa của xe ô sản xuất tại
Việt Nam còn rất thấp, đa số chưa đạt mục tiêu đề ra và thấp hơn nhiều so với tỷ lệ trung bình của
lOMoARcPSD| 61398833
các nước trong khu vực. Ngoài ra, các sản phẩm đã được nội địa hóa mang hàm lượng công nghệ
rất thấp như: Săm, lốp ô tô, ghế ngồi, gương, kính, bộ dây điện, ắc- quy, sản phẩm nhựa… và chưa
làm chủ được các công nghệ cốt lõi như: Động cơ, hệ thống điều khiển, truyển động,..
Ngành ô Việt Nam nếu thật sự muốn phát triển vượt bậc cần sự quan tâm, đầu lớn của
chính phủ cũng như bồi dưỡng chất lượng kỹ sư, công nhân trình độ cao.
Trong bối cảnh ô nhiễm môi trường biến đổi khí hậu, chính phủ nhiều nước trên thế giới
cũng đã ra kế hoạch loại bỏ xe xăng, điện khí hóa ô đang một xu hướng của nhiều hãng xe
hiện tại và tương lai. Ví dụ như thương hiệu Genesis của tập đoàn Hyundai sẽ chỉ bán ô tô điện từ
năm 2025 trở đi; Ford vào năm 2026; Chrysler vào năm 2028; hay Mercedes-Benz và Honda vào
năm 2030. Ngay cả Ferrari và Jaguar cũng lên kế hoạch chỉ bán ô tô điện vào năm 2025. → Ô
điện đang là xu thế mới.
Các ô tô ngày nay ngày càng thông minh hơn, tập trung cá nhân hóa trải nghiệm người dùng.
Ô tô hiện đại ngày càng được trang bị nhiều công nghệ vượt trội với những hệ thống thông tin giải
trí kết nối như điện thoại thông minh cùng các tính năng nhằm thu hút khách hàng trẻ tuổi.
Ngoài ra các cải tiến như tự động lái hay tự động kết nối được tiên phong bởi các hãng như Tesla
hiện nay cũng đang dần phổ biến trong giới ô tô. → Muốn cạnh tranh trong môi trường công nghệ
cao như ô tô cần liên tục đổi mới và cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật.
VinFast cần tiếp tục đầu vào hoạt động nghiên cứu phát triển đbắt kịp với công nghệ
ngày càng tiên tiến duy trì nh cạnh tranh sản phẩm của mình. VinFast cũng cần hợp tác với
các đối tác công nghệ hàng đầu thế giới, như Siemens, Bosch,..để học hỏi kinh nghiệm áp dụng
các công nghệ tiên tiến vào sản phẩm của mình
4.1.1.6. Môi trường chính trị - luật pháp :
Môi trường chính trị có sức ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến hoạt động quản trị của doanh nghiệp
.Trong những năm qua, chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, nghị định nhằm khuyến
khích các doanh nghiệp phát triển ngành sản xuất ô tô trong nước.
Sau những năm đầy biến động do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, Bước sang năm 2023,
những thay đổi về chính sách ưu đãi thuế, phí đối với ô lắp ráp, sản xuất trong nước tiếp tục
được áp dụng. việc Chính phủ ban hành Nghị định 41/2023/NĐ-CP về việc giảm 50% lệ phí trước
bạ cho ô tô lắp ráp, sản xuất trong nước cũng kích thích tâm lý mua sắm ô của khách hàng nhằm
được hưởng ưu đãi kép.Bên cạnh đó, nhiều quy định mới liên quan đến việc sử dụng ô tô xe máy
cũng chính thức có hiệu lực như Ô tô được giảm phí sử dụng đường bộ, tăng mức phạt hành chính
đối với hành vi vi phạm giao thông…Sự thắt chặt của nhà nước giúp nền chính trị trong nước ổn
định và sự quan tâm của chính phủ cho ngành công nghiệp ô tô cùng những tổ chức và hiệp định
thương mại mà Việt Nam đang tham gia, đây chính là những thuận lợi để phát triển tại thị trường
Việt Nam cho các doanh nghiệp ô tô.
Trên trường quốc tế, Việt Nam là quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc, Tổ chức Thương
mại Thế giới,.. Việc tham gia những tổ chức, hiệp định trên giúp Việt Nam hội nhập với nền kinh
tế thế giới, được hưởng lợi từ các chính sách trên.
lOMoARcPSD| 61398833
4.1.2. Phân tích môi trường ngành
4.1.2.1. Cơ cấu ngành
Phân tích tốc độ tăng trưởng và phát triển của ngành ô tô điện ở Việt Nam
Trong báo cáo, BMI cho biết, năm 2023, doanh số n ô điện của Việt Nam sẽ tăng
114,8% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt khoảng 18.000 chiếc. Cụ thể, doanh số bán xe điện chạy
bằng pin (BEV) có thể tăng 104,4% so với năm trước lên gần 17.000 chiếc. Doanh số xe điện lai
xăng (PHEV) thể tăng gấp 9 lần so với cùng kỳ năm ngoái lên gần 1.100 chiếc. Hiện tại VinFast
hãng nội địa dẫn đầu thị trường xe điện Việt Nam với hơn 50% thị phần tính đến năm 2022, còn
lại là các thương hiệu đến từ Trung Quốc.
4.1.2.2. Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh
a) Áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại
thể nói, VinFast một công ty mới gia nhập ngành công nghiệp ô điện. Vì vậy, áp
lực đến từ đối thủ cạnh tranh trong ngành là cao và rất gay gắt. VinFast phải đối đầu với rất nhiều
đối thủ cạnh tranh trên thị trường kể đến như Hyundai, BMW, TMT Motor, Mercedes-Benz,
Audi, Porsche Taycan. Họ đều là những công ty lâu đời, có thương hiệu, kinh nghiệm, tiềm lực tài
chính và quy mô rất lớn. Ngoài ra các sản phẩm của họ đều có chất lượng tốt và thiết kế hấp dẫn.
Các chiến dịch quảng cáo cũng được tung ra rầm rộ tạo nên một môi trường cạnh tranh cao
trong ngành.
Giới
thiệu
liên doanh chính
thức giữa Tập đoàn
Thành Công và
Hyundai Motor trong
lĩnh vực sản xuất
phân phối xe thương
mại tại Việt Nam.
Năm 2022, Hyundai
Thành Công đứng vị
trí thứ 2 trên thị
trường ô tô Việt
Nam
một trong những
thương hiệu ô cao cấp
của Đức.
Từ khi ra mắt tới nay,
BMW đã thể hiện được
sự thống trị của mình khi
trở thành thương hiệu xe
ô cao cấp doanh số
bán chạy nhất thế giới.
lOMoARcPSD| 61398833
Năm
thành
lập
Thành lập năm 1967
Chính thức gia nhập thị
trường Việt Nam năm
2009
Thành lập năm 1916
Chính thức gia nhập thị
trường Việt Nam năm 1994
Ưu
điểm
Sản phẩm đa dạng,
phù hợp với nhiều
nhu cầu và đối tượng
khách hàng khác
nhau.
Kiểu dáng xe thể
- Thương hiệu nổi
tiếng, cótiếng trong lĩnh vực
sản xuất xe hơi.
- Thiết kế đẹp và sang
trọng,sử dụng công nghệ tiên
tiến. - Động mạnh mẽ,
hiệu
thao thời trang
hiện đại hơn theo
phong cách xe sang
Châu Âu
Trang bị tiện nghi
trang bị an toàn tốt
trong tầm giá bán
Chi phí sử dụng xe
thấp - Phụ tùng thay
thế rẻ - Bảo dưỡng xe
thuận tiện
Đã xây dựng được uy
tín, hình ảnh thương
hiệu xe ô tầm trung
trong lòng khách
hàng.
khác trên thị trường.
quả và ổn định.
- Tính năng an toàn
cao,vượt trội, cũng như khả
năng vận hành cực kỳ ấn
tượng.
- Sản phẩm đa dạng và
luônmang đến nhiều mẫu xe
độc đáo.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61398833
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN *****
BÀI TẬP NHÓM MÔN: QUẢN TRỊ MARKETING
Đề tài: Nghiên cứu chiến lược quản trị marketing của
doanh nghiệp VinFast đối với ô tô điện Thành viên nhóm 13 Triệu Vân Nga 11224529
Nguyễn Thị Thảo Nguyên 11224829 Lớp học Lương Thị Ngọc
11224680 phần: Đàm Minh Phương 11225170 MKMA1110(123)_15
Giảng viên hướng dẫn : Cô Dương Thị Hoa Hà Nội – 10/2023 STT Họ và tên Mã sinh
Công việc đảm nhiệm Điểm viên đánh giá đóng góp 1 Triệu Vân Nga 11224529 9 Thuyết trình phần 1 Tổng hợp nội dung
Tìm hiểu nội dung môi trường vĩ mô lOMoAR cPSD| 61398833 Tổng hợp ma trận SWOT 2 Lương Thị Ngọc 11224680 9
Tìm hiểu nội dung môi trường vi mô và môi trường nội bộ
Đề xuất chiến lược giải pháp
Tham gia chỉnh sửa, bổ sung nội dung 3 Nguyễn Thị 11224829
Tìm hiểu nội dung cơ sở lý thuyết, giới thiệu Thảo Nguyên
doanh nghiệp, phân tích các quyết định
marketing của doanh nghiệp 10 Tổng hợp ma trận SWOT
Tham gia chỉnh sửa, bổ sung, duyệt nội dung 4 Đàm Minh 11225170 10 Thuyết trình phần 2 Phương
Tìm hiểu nội dụng chiến lược định vị thương hiệu
Tham gia chỉnh sửa, bổ sung, duyệt nội dung
Làm powerpoint trình chiếu MỤC LỤC
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 6
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ: ............................................................................................. 6
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ....................................................................................................... 7
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .......................................................................................................... 7 lOMoAR cPSD| 61398833
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................................................... 7
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................... 9
2.1. MÔI TRƯỜNG MARKETING: .................................................................................................. 9
2.1.1. Môi trường marketing vĩ mô: ......................................................................................... 9
2.1.2. Môi trường ngành: .......................................................................................................... 9
2.1.3. Môi trường marketing nội bộ: ........................................................................................ 9
2.2. PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU: ................................................. 10
2.2.1. Phân đoạn thị trường: ................................................................................................... 10
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu: ...................................................................................... 10
2.2.3. Định vị: ......................................................................................................................... 10
2.3. HOẠCH ĐỊCH CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX: ............................................................ 11
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VINFAST .......................................................... 11
3.1. CÁC THÔNG TIN CHUNG: ..................................................................................................... 11
3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: .......................................................................... 12
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC: ................................................................................................................. 13
3.4. MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU: .......................................................................................... 13
3.5. KẾT QUẢ KINH DOANH : ...................................................................................................... 14
3.5.1. Doanh số ....................................................................................................................... 14
3.5.2. Doanh thu ..................................................................................................................... 14
3.5.3. Lợi nhuận ..................................................................................................................... 15
CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP ........... 15
4.1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: .................................................................................................... 15
4.1.1. Phân tích môi trường marketing vĩ mô: ....................................................................... 15
4.1.2. Phân tích môi trường ngành ......................................................................................... 19 lOMoAR cPSD| 61398833
4.1.3. Môi trường nội bộ công ty............................................................................................ 27
4.2. SWOT ĐÁNH GIÁ : .................................................................................................................. 32
4.3. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU CỦA VINFAST : .................................................. 34
4.3.1. Phân đoạn thị trường (Segmentation): ......................................................................... 34
4.3.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu (Target market): ............................................................. 38
4.3.3. Định vị (Positioning): ................................................................................................... 40
4.4. CÁC QUYẾT ĐỊNH MARKETING – MIX CỦA VINFAST:.................................................. 41
4.4.1. Quyết định về sản phẩm và thương hiệu: ..................................................................... 41
4.4.2. Quyết định về giá: ........................................................................................................ 46
4.4.3. Quyết định về kênh phân phối: .................................................................................... 50
4.4.4. Quyết định về xúc tiến hỗn hợp: .................................................................................. 54
CHƯƠNG V: ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP MARKETING ........................................ 57
5.1. ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ MARKETING ................ 57
5.1.1. Đánh giá ưu điểm : ....................................................................................................... 57
5.1.2. Đánh giá nhược điểm : ................................................................................................. 57
5.2. ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC ..................................................................................... 57
5.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING ................... 58
5.2.1. Có phương án nội địa hóa cụ thể .................................................................................. 58
5.2.2. Đầu tư chuyên sâu vào công nghệ, đón bắt kỹ thuật tiên tiến ...................................... 58
5.2.3. Mở rộng thị phần .......................................................................................................... 58
5.2.4. Xây dựng trải nghiệm khách hàng tốt .......................................................................... 59
5.2.5. Phát triển dòng sản phẩm ............................................................................................. 59
5.2.6. Xây dựng đội ngũ Marketing chất lượng ..................................................................... 59
5.2.7. Tăng cường quảng bá trên các kênh truyền thông truyền thống .................................. 59
5.2.8. Đẩy mạnh các biện pháp hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm....................................................... 59
CHƯƠNG VI : KẾT LUẬN ............................................................................................................... 59
CHƯƠNG VII : TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 61 lOMoAR cPSD| 61398833 lOMoAR cPSD| 61398833
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ:
Việt Nam là một nước đang phát triển với định hướng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước và mục tiêu đến năm 2030, trở thành nước có mức thu nhập trung bình cao, có
nền công nghiệp hiện đại. Dưới tiến trình hội nhập toàn cầu và sự phát triển như vũ bão của lĩnh
vực công nghệ, Nhà nước ta cũng đang thúc đẩy sự đổi mới, sáng tạo trong sản xuất cũng như khả
năng vươn ra thế giới của các doanh nghiệp tư nhân - động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường.
Trên thế giới, ngành công nghiệp ô tô đã và đang là một ngành nóng, không ngừng tăng
trưởng mạnh mẽ với tỷ trọng trong kim ngạch xuất nhập khẩu của các nước phát triển luôn ở mức
cao. Trong đó, các cải tiến, phát minh công nghệ mới được cập nhật và ứng dụng thường xuyên
trong ngành này, tạo ra sức cạnh tranh vô cùng lớn. Các hãng xe nổi tiếng đến từ nhiều quốc gia
trên toàn cầu dành cho mọi phân khúc, thị trường, từ các loại xe tầm trung đến cao cấp, đều góp
phần rất lớn đến sự phát triển kinh tế của quốc gia. Vì vậy, sự phát triển của ngành công nghiệp ô
tô được xem là nhân tố tác động tích cực thúc đẩy các ngành có liên quan phát triển, tạo động lực
xây dựng nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Xã hội càng phát triển theo hướng hiện đại, càng nhiều vấn đề phát sinh. Sự phát triển lớn
mạnh của ngành công nghiệp ô tô khiến cho lượng khí thải độc hại ra môi trường ngày càng lớn,
cùng với đó là sự khai thác quá mức khiến nguồn nhiên liệu hóa thạch dần cạn kiệt. Đứng trước
vấn đề này, các doanh nghiệp sản xuất ô tô toàn cầu đang chọn một hướng đi mới, hướng đến
tương lai xanh - sản xuất ô tô điện. Bên cạnh các hãng xe điện lớn như BYD, Tesla, các hãng xe
nổi tiếng như Jaguar lên kế hoạch chỉ bán xe điện từ 2025, Volvo là từ 2030 và hãng xe Anh Lotus
đặt mục tiêu chỉ sản xuất xe điện từ 2028. Theo Volkswagen, 70% doanh số của hãng sẽ là xe điện kể từ năm 2030.
Bắt nhịp cùng xu hướng chuyển động của thế giới, VinFast - một doanh nghiệp Việt Nam
đã tiên phong trên thị trường sản xuất ô tô điện Việt Nam, đưa một thương hiệu ô tô điện “made
in Vietnam” ra toàn cầu, tạo ra một bước tiến lớn chưa từng có. Từ khi ra mắt và tạo tiếng vang
lớn trên thị trường quốc tế cho đến nay, VinFast đã đạt được một số thành tựu nhất định cả trong và ngoài nước.
Nhìn vào những thành công mà VinFast đạt được, là những con người Việt Nam, chúng
em mong muốn tìm hiểu những “bí mật” đằng sau công thức thành công của VinFast mà chưa
thương hiệu Việt nào làm được. Cùng với các yếu tố khác như quản trị sản xuất, quản trị tài chính,
quản trị marketing là một trong ba trụ cột lớn đóng vai trò quyết định cho sự thành bại của doanh
nghiệp. Quản trị marketing đóng vai trò là cầu nối, tạo lập, duy trì và phát triển mối quan hệ giữa
doanh nghiệp và khách hàng, định hướng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đó chính là nguyên nhân thúc đẩy chúng em lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu chiến lược quản trị lOMoAR cPSD| 61398833
marketing của doanh nghiệp VinFast đối với ô tô điện tại Việt Nam”. Bài nghiên cứu có thể còn
nhiều hạn chế và sai sót, chúng em mong nhận được sự góp ý từ cô để bài hoàn thiện hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Qua bài nghiên cứu này, chúng em mong muốn làm sáng tỏ một vài vấn đề như sau:
- VinFast hoạt động trong môi trường vĩ mô như thế nào? Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp ra sao?
- Môi trường cạnh tranh tác động thế nào đến khả năng hoạt động của VinFast? VinFast tận
dụng các nguồn lực của mình như thế nào?
- VinFast tổ chức hoạt động trong doanh nghiệp như thế nào?
- Từ các ảnh hưởng của môi trường marketing, VinFast định vị bản thân như thế nào? VinFast
đang đứng ở đâu trong thị trường sản xuất ô tô?
- VinFast đã đưa ra các quyết định quản trị marketing gì để đạt được thành công? Tại sao?
Từ việc nghiên cứu, tìm hiểu để giải đáp các câu hỏi trên, chúng em muốn chỉ ra những
điểm mạnh, lợi thế mà VinFast đã tận dụng để xây dựng thương hiệu; các hạn chế, thiếu sót cản
trở VinFast trong phát triển doanh nghiệp; các chiến lược, quyết định marketing - mix mà VinFast
đã sử dụng; phân tích các nguyên nhân thành công/thất bại của các quyết định ấy nhằm rút ra các
bài học kinh nghiệm trong phát triển chiến lược quản trị marketing. Bên cạnh đó, chúng em muốn
thử đề xuất một số chiến lược, giải pháp cho doanh nghiệp qua việc đưa ra các mục tiêu cụ thể và
tìm hướng giải quyết cho các mục tiêu ấy. Các giải đáp trên sẽ hỗ trợ chúng em vận dụng trên con
đường học tập, nghiên cứu và làm việc sau này.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Phạm vi không gian: Do thị trường mục tiêu của VinFast quá rộng, không chỉ ở Việt Nam
mà còn nhắm tới Châu Á và toàn thế giới, dung lượng bài nghiên cứu không thể bao quát
toàn bộ nên chúng em chỉ phân tích các quyết định quản trị marketing của VinFast chỉ trên thị trường Việt Nam.
- Phạm vi thời gian: Bài nghiên cứu được chúng em thực hiện trong 2 tuần, từ ngày
12/10/2023 đến ngày 25/10/2023
- Phạm vi nội dung: Nội dung chính của bài bao gồm 3 phần:
+ Giới thiệu doanh nghiệp VinFast: Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức,
một số sản phẩm chính.
+ Thực trạng hoạt động quản trị marketing của doanh nghiệp VinFast: Môi trường
marketing, SWOT, các quyết định marketing - mix.
+ Đề xuất chiến lược marketing: Mục tiêu và chiến lược.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Trong bài này, chúng em sử dụng các phương pháp sau để tiến hành nghiên cứu: lOMoAR cPSD| 61398833
- Theo như mục tiêu nghiên cứu, chúng em lựa chọn loại hình nghiên cứu ứng dụng, tức là
ứng dụng các cơ sở lý thuyết đã học được trong các học phần trước đó để dùng cho việc
nghiên cứu các vấn đề thực tiễn xoay quanh VinFast như đã nêu ở trên.
- Đối với cách thức nghiên cứu, chúng em lựa chọn phương pháp nghiên cứu tại bàn, sử
dụng các thông tin là dữ liệu thứ cấp đã được thu thập và xử lý từ trước để phục vụ cho
việc nghiên cứu của mình.
- Đối với đặc điểm của các dữ liệu thứ cấp, chúng em vận dụng cả hai phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng. Dữ liệu thứ cấp được thu thập bao gồm cả dạng số liệu và
dạng chữ, nhận xét sẽ bao gồm từ cả phân tích số liệu và lý lẽ, giải thích mang tính quan điểm cá nhân.
- Dựa theo các loại hình nghiên cứu marketing, chúng em sử dụng phương pháp nghiên cứu
mô tả và nghiên cứu nhân quả. Nghiên cứu mô tả để giải thích cho những vấn đề trong mục
tiêu nghiên cứu, nghiên cứu nhân quả để rút ra các nguyên nhân và tìm ra giải pháp thích
hợp cho mục tiêu đề ra. lOMoAR cPSD| 61398833 -
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong bài tập nhóm này, chúng em thực hiện nghiên cứu và tìm hiểu về chiến lược quản
trị marketing của VinFast đối với ô tô điện dựa trên các lý thuyết về marketing căn bản và quản trị
marketing đã được học. Chúng em đã vận dụng từ các cơ sở lý thuyết sau:
2.1. MÔI TRƯỜNG MARKETING:
- Là tổng hợp các yếu tố, lực lượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng tích
cực hoặc tiêu cực đến hoạt động marketing của họ.
2.1.1. Môi trường marketing vĩ mô:
- Là tập hợp các yếu tố/lực lượng có tính chất xã hội rộng lớn, nằm ngoài sự kiểm soát của
các doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hành vi mua của khách hàng và
điều kiện kinh doanh của toàn bộ các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ở đó.
- Bao gồm các nhóm yếu tố: Tự nhiên, văn hóa - xã hội, nhân khẩu, kinh tế, khoa học công
nghệ, chính trị - luật pháp.
- Nghiên cứu môi trường marketing vĩ mô có thể rút ra được cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp đang đối mặt.
2.1.2. Môi trường ngành:
- Đây là môi trường bao gồm các lực lượng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động marketing
của doanh nghiệp, bao gồm các nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh, các nhà phân phối,
các tổ chức xã hội, khách hàng,...
- Cơ cấu ngành cạnh tranh là các yếu tố chính quyết định cấu trúc ngành kinh doanh.
- Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter: là một mô hình xác định và phân tích
năm lực lượng cạnh tranh trong mọi ngành công nghiệp và giúp xác định điểm yếu và điểm
mạnh của ngành, từ đó đánh giá mức độ hấp dẫn dài hạn của một thị trường hoặc một đoạn
thị trường. 5 lực lượng bao gồm: Đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn,
nhà cung cấp, sản phẩm thay thế, khách hàng.
- Phân tích về ngành và cạnh tranh có thể giúp doanh nghiệp học tập được kinh nghiệm;
đánh giá được điểm mạnh, yếu của các yếu tố ngành và tạo lợi thế cạnh tranh khác biệt bền vững trên thị trường.
2.1.3. Môi trường marketing nội bộ:
- Là những yếu tố nội tại của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng nguồn
lực dành cho hoạt động marketing, đến chất lượng và các hoạt động marketing của họ. lOMoAR cPSD| 61398833
2.2. PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU:
- Do thị trường rất rộng, mà nguồn lực của doanh nghiệp có hạn, doanh nghiệp không thể
đáp ứng được hết nhu cầu, ý muốn, thị hiếu của tất cả khách hàng. Vì vậy phải tiến hành
phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu.
2.2.1. Phân đoạn thị trường:
- Là một quá trình phân chia thị trường tổng thể thành nhiều nhóm khách hàng khác nhau
theo những tiêu thức nhất định sao cho mỗi nhóm gồm những khách hàng có những đặc
điểm chung, có nhu cầu và hành vi mua giống nhau.
- Các yêu cầu của phân đoạn thị trường: Đo lường được, có quy mô đủ lớn, đồng nhất, có
thể phân biệt được, có tính khả thi.
- Cơ sở để phân đoạn người tiêu dùng: Địa lý, nhân khẩu, tâm lý, hành vi.
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Thị trường mục tiêu là những nhóm khách hàng mà doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh
khác biệt, có điều kiện phục vụ tốt nhất và có khả năng thu được lợi nhuận cao nhất.
- Các tiêu chuẩn để đánh giá đoạn thị trường: Quy mô và tốc độ tăng trưởng, cơ cấu thị
trường, mục tiêu và nguồn tài nguyên của công ty.
- Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu:
+ Tập trung vào một đoạn thị trường.
+ Chuyên môn hóa tuyển chọn. + Chuyên môn hóa theo sản phẩm. + Chuyên môn hóa theo
thị trường, + Bao phủ thị trường. 2.2.3. Định vị:
- Định vị là hình ảnh hay vị trí của một thương hiệu, sản phẩm hay doanh nghiệp trong nhận
thức của người tiêu dùng ở thị trường mục tiêu so với các sản phẩm, thương hiệu và doanh nghiệp cạnh tranh khác.
- Chiến lược định vị thương hiệu là việc doanh nghiệp lựa chọn và xây dựng trong tâm trí
khách hàng mục tiêu một hình ảnh rõ nét và có giá trị về thương hiệu này so với các thương hiệu cạnh tranh.
- Các bước xây dựng chiến lược định vị:
- Nhận dạng khách hàng mục tiêu → Phân tích đối thủ cạnh tranh → Nghiên cứu các thuộc
tính của sản phẩm → Lập sơ đồ định vị → Quyết định phương án định vị.
- Sơ đồ định vị: Là một trục toạ độ thể hiện giá trị của các thuộc tính khác nhau mà các nhà
nghiên cứu có thể dựa vào đó xác định vị thế của sản phẩm của mình trong tương quan với
các đối thủ cạnh tranh. lOMoAR cPSD| 61398833
2.3. HOẠCH ĐỊCH CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX:
- Marketing - mix 4P là một tập hợp các công cụ marketing được doanh nghiệp sử dụng phối
hợp các phương thức để quảng bá sản phẩm/dịch vụ, nhằm đạt được trọng tâm tiếp thị trong
thị trường mục tiêu bao gồm sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến.
- Sản phẩm (Product); Đại diện cho mặt hàng hoặc dịch vụ được thiết kế để đáp ứng nhu cầu
và mong muốn của khách hàng. Để Marketing sản phẩm/dịch vụ một cách hiệu quả, quan
trọng là phải xác định điểm khác biệt của sản phẩm hoặc dịch vụ đó với các sản phẩm/ dịch
vụ cạnh tranh. Các sự khác biệt có thể bao gồm: Thiết kế, chất lượng, đặc trưng, bao bì,...
- Giá (Price): Là giá thành của sản phẩm/dịch vụ. Khi marketing một sản phẩm/ dịch vụ,
quan trọng là doanh nghiệp chọn một mức giá vừa có thể tiếp cận được với thị trường mục
tiêu vừa đáp ứng được các mục tiêu kinh doanh. Các mô hình định giá khác nhau có thể có
tác động đáng kể đến sự thành công chung của sản phẩm.
- Phân phối (Place): Nơi doanh nghiệp bán sản phẩm của mình và các kênh phân phối được
sử dụng để đưa sản phẩm đó đến tay khách hàng. Một địa điểm phân phối phù hợp có thể
giúp doanh nghiệp kết nối với đối tượng mục tiêu và đạt được mục tiêu kinh doanh.
- Xúc tiến (Promotion): Cách mà doanh nghiệp quảng bá sản phẩm/dịch vụ của mình, gây
được tiếng vang với đối tượng mục tiêu. Năm công cụ xúc tiến phổ biến hiện nay phải kể
đến như: Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng (PR), bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VINFAST
3.1. CÁC THÔNG TIN CHUNG:
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast. - Năm thành lập: 2017.
- Trụ sở chính: Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội, Việt Nam.
- Nhà máy sản xuất: Đình Vũ–Cát Hải, Hải Phòng, Việt Nam.
- Slogan: “Mãnh liệt tinh thần Việt Nam”.
- Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu xe điện thông minh thúc đẩy mạnh mẽ cuộc cách
mạng xe điện toàn cầu.
- Sứ mệnh: Vì một tương lai xanh cho mọi người.
- Triết lý thương hiệu: Đặt khách hàng làm trọng tâm, VinFast không ngừng sáng tạo
để tạo ra các sản phẩm đẳng cấp và trải nghiệm xuất sắc cho mọi người. - Giá trị
cốt lõi: Sản phẩm đẳng cấp, giá tốt, hậu mãi vượt trội.
Là công ty thành viên của Tập đoàn VinGroup - một trong những Tập đoàn Kinh tế tư
nhân đa ngành lớn nhất Châu Á đứng đầu bởi tỷ phú Phạm Nhật Vượng, đồng thời là thương hiệu
ô tô đầu tiên của Việt Nam với mục tiêu ngay từ ban đầu là tạo ra những chiếc xe đẳng cấp thế
giới, mang bản sắc Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61398833
Cái tên VinFast là viết tắt của Việt Nam - Phong cách - An toàn - Sáng tạo - Tiên phong. Ý
nghĩa cái tên thể hiện cho thấy khát vọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa mong muốn tiên phong
phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô tại Việt Nam, ngoài ra còn muốn khẳng định niềm tự
hào dân tộc, đưa thương hiệu xe hơi Việt Nam ra toàn cầu.
Logo của VinFast được lấy ý tưởng từ biểu tượng chữ “V”. Chữ “V” đại diện cho Việt
Nam, Vingroup, VinFast, và còn là Victory – sự chiến thắng. Hình ảnh 2 chữ “V” trong logo lồng
vào nhau tạo một sự liên kết chặt chẽ, như mở ra một thời kỳ phát triển mới.
3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
- Giai đoạn 1: Thành lập VinFast:
+ 2017: Thành lập khu phức hợp sản xuất ô tô hiện đại với khả năng mở rộng hàng đầu
toàn cầu và khả năng tự động hóa lên đến 90% tại Hải Phòng, Việt Nam.
+ 2018: Sự kiện ra mắt chính thức 2 mẫu xe Lux tại Paris Motor Show.
+ 2019: Chính thức ra mắt 3 mẫu ô tô là Lux A2.0 sedan, Lux SA2.0 SUV và city car
Fadil cùng với 3 mẫu xe máy điện thông minh: Ludo, Impes và Klara tại thị trường Việt Nam.
- Giai đoạn 2 : Tăng tốc
+ 2020: Các mẫu xe của VinFast trở thành các mẫu xe bán chạy nhất phân khúc tại thị trường Việt Nam
+ 2021: Ra mắt hai mẫu xe điện thông minh cao cấp mới đó là Feliz và Theon. Ngoài
ra sản phẩm xe buýt điện cũng chính thức được đưa vào vận hành.
+ 2022: Ra mắt ba mẫu xe điện thông minh hoàn toàn mới: VF e34, đây là mẫu SUV
nhỏ gọn dành cho thị trường Việt Nam và 02 mẫu ô tô điện thông minh cao cấp
hơn: VF 8 và VF 9 cho thị trường toàn cầu.
- Giai đoạn 3: Vươn tầm toàn cầu:
+ 2021: Công bố chiến lược phát triển sản phẩm chạy hoàn toàn bằng điện của VinFast
đến năm 2023. Tiết lộ toàn bộ dòng xe điện trên tất cả các phân khúc chạy điện :
VF 8 và VF 9 cho thị trường toàn cầu.
+ 2022: Ký kết với chính quyền bang Bắc Carolina (Mỹ) về việc xây dựng nhà máy
sản xuất đầu tiên của VinFast tại Bắc Mỹ.
+ Mở bán đặt hàng các mẫu xe điện VF 8 và VF 9. Ra mắt NFT VinFast và các ưu đãi đặc quyền. +
Khai trương các showroom trưng bày tại Mỹ, Canada và Châu
Âu + Phân phối toàn cầu 02 mẫu xe điện VF 8, VF 9.
+ 2023: VinFast chính thức niêm yết trên Nasdaq Global Select Market.
- Các thành tựu đã đạt được:
+ 1/1/2018: Được AUTOBEST trao giải thưởng “A Star is Born” tại Paris Motor Show.
+ 23/10/2019: Nhận chứng nhận an toàn ASEAN NCAP 5 sao cho VinFast Lux và 4 sao cho VinFast Fadil. lOMoAR cPSD| 61398833
+ 16/2/2021: Nhận giải thưởng “Hãng xe mới có cam kết cao về an toàn” của ASEAN NCAP.
+ Th3/2021: Được trao giải “Mẫu xe được yêu thích nhất” trong giải thưởng “Xe của
năm 2021” tại Việt Nam.
+ 30/3/2022: Tiếp tục được vinh danh “Xe được yêu thích nhất phân khúc” tại bình
chọn “Xe của năm 2022” tại Việt Nam.
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Công ty sử dụng cơ cấu quản lý theo hình tháp, mang lại tính chuyên môn hoá khá cao.
Công việc của các phòng ban độc lập với nhau và mang tính chuyên sâu, ít chồng chéo.
3.4. MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU: - Ô tô +
Ô tô động cơ điện: VF e34; VF 8; VF 9; … +
Ô tô động cơ xăng: Fadil; Lux A2.0; Lux SA2.0; … - Xe máy điện:
+ Dòng cao cấp: Vento; Theon; …
+ Dòng trung cấp: Feliz; Klara; … +
Dòng phổ thông: Evo200; Ludo;
… - Pin và trạm sạc cho ô tô điện và xe máy điện lOMoAR cPSD| 61398833
3.5. KẾT QUẢ KINH DOANH : 3.5.1. Doanh số
Doanh số bán hàng của VinFast tại Việt Nam trong năm 2022 đạt mốc 22924 xe, đứng thứ 8
trong bảng xếp hạng các hãng xe bán chạy nhất thị trường trong nước. Đây là một con số khả quan
đối với một hãng xe mới, lại kinh doanh về một mặt hàng mới là ô tô điện.
Gần đây, số lượng xe ô tô điện VinFast đã bàn giao trong quý 3/2023 là 10.027 xe, tăng 5%
so với quý 2. Quý 3 cũng bước đầu ghi nhận doanh số tích cực hơn trong tháng 9 tại thị trường
Bắc Mỹ, đặc biệt là Canada. Chứng tỏ các chiến lược marketing của VinFast đang thể hiện kết quả
tốt, ngày càng nhiều người có nhu cầu về xe điện. 3.5.2. Doanh thu
Trong cơ cấu chi tiết doanh thu của VinFast quý 2/2023, ô tô điện đã trở thành nguồn thu
chủ lực khi đem về 7.119 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng gần 90% tổng doanh thu quý 2 và cao gấp 6 lần so với quý 1.
Đến quý 2/2023, mảng sản xuất ghi nhận doanh thu 8.017 tỷ đồng, tăng 352% so với quý
1/2023 và tăng 169% so với cùng kỳ năm 2022. Doanh thu chủ yếu đến từ bàn giao 9.535 ô tô
điện. Luỹ kế 6 tháng đầu năm, doanh thu sản xuất đạt 9.790 tỷ đồng, tăng 55% so với cùng kỳ năm 2022. lOMoAR cPSD| 61398833 3.5.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận gần đây của VinFast có tín hiệu tích cực. Sự tăng trưởng về doanh số cũng như
hiệu quả hoạt động đã giúp tỷ suất lợi nhuận gộp được cải thiện. Dù đến quý 2/2023, VinFast vẫn
ghi nhận lỗ từ hoạt động kinh doanh ở mức 9.230 tỷ đồng (387,8 triệu USD), nhưng con số này
đã là giảm đáng kể so với các quý trước. Biên lợi nhuận gộp được cải thiện lên mức - 34,1% trong
quý 2/2023, so với mức -73,4% trong quý 2/2022 và -193,2% trong quý 1/2023. Mức lỗ giảm chủ
yếu nhờ doanh thu tăng mạnh và biên lợi nhuận cải thiện so với các quý trước.
CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
4.1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:
4.1.1. Phân tích môi trường marketing vĩ mô:
4.1.1.1. Môi trường tự nhiên: a) Khí hậu
Việt Nam là một quốc gia có địa hình và khí hậu đa dạng, phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp và
du lịch. Đặc điểm khí hậu Việt Nam có sự phân bố thành 3 miền khí hậu, nhưng nhìn chung
vẫn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa, ánh nắng chan hòa, lượng mưa
dồi dào và độ ẩm cao.
→ Đặc tính sử dụng và hình thức sản phẩm sẽ phụ thuộc vào điều kiện thời tiết. Các máy móc,
thiết bị dùng ở việt nam phải được nhiệt đới hóa để phù hợp với khí hậu nắng lắm, mưa nhiều. b)
Tài nguyên thiên nhiên :

Hiện nay, trước tác động của biến đổi khí hậu, môi trường ô nhiễm và nguồn tài nguyên dần
cạn kiệt, xu hướng sử dụng xe điện ngày càng được quan tâm, phù hợp với xu hướng phát triển
bền vững và thân thiện với môi trường.
Việt Nam có tiềm năng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo sẵn có gồm thủy điện quy mô
nhỏ, năng lượng gió, năng lượng sinh khối,... Các nguồn năng lượng này có thể giúp giảm thiểu lOMoAR cPSD| 61398833
sự phụ thuộc vào dầu khí nhập khẩu và giảm khí thải nhà kính gây ô nhiễm môi trường. Điều này
có lợi cho ngành ô tô vì có thể tạo ra các loại xe chạy bằng điện, pin nhiên liệu hoặc sinh học,
giảm chi phí vận hành và bảo trì, cũng như tăng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên cũng cần phải tuân theo các nguyên
tắc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, tránh lãng phí và hao hụt tài nguyên, gây hại cho sự
sống của con người và các loài sinh vật.
4.1.1.2. Môi trường văn hóa - xã hội : a) Văn hóa:
Người Việt Nam có tinh thần tự tôn dân tộc rất lớn. Điều này được thể hiện dưới câu khẩu
hiệu quen thuộc “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Người Việt luôn ủng hộ các sản phẩm mang
bản sắc Việt, miễn là chất lượng tốt và giá thành phù hợp. → Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp
Việt Nam có ý tưởng đột phá có thể phát triển sản phẩm ở thị trường trong nước và bằng tinh thần
đoàn kết đưa văn hóa Việt Nam ra quốc tế.
Những năm gần đây, thị trường ô tô Việt Nam chứng kiến sự thay đổi đáng kể về thị hiếu chọn
mua xe của người dùng. Trước đây khi chọn mua ô tô, người Việt thường quan tâm tới các yếu tố
như thương hiệu phổ biến, độ bền và giá bán lại cao, nhưng xu hướng hiện tại lại là sự lên ngôi
của những mẫu xe với kiểu dáng bắt mắt, nhiều trang bị và giá bán hợp lý. → Các nhà sản xuất ô
tô cần nghiên cứu kỹ thị hiếu của từng phân khúc khách hàng để đưa ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu. b) Xã hội:
Kết cấu hạ tầng giao thông nước ta hiện nay chưa đủ hoàn thiện. Ô tô có diện tích chiếm dụng
gấp 20 lần xe máy, loại phương tiện này đang chiếm trung bình tới 42% diện tích mặt đường. Sự
gia tăng ô tô có thể vượt khả năng đáp ứng của hạ tầng cơ sở, giao thông đô thị, gây ùn tắc giao
thông, lãng phí xã hội lớn về thời gian, tiền của và chất lượng sống. Thực trạng tắc đường, thiếu
chỗ đậu xe,... là những ví dụ về khó khăn trong giải quyết hạ tầng giao thông ở nước ta. → Chỉ
khi có hạ tầng giao thông tốt, thị trường ô tô mới phát triển được.
Đối với ô tô điện, đây còn là thách thức lớn hơn khi các trạm sạc điện vẫn đang rất hạn chế,
không phải địa phương nào cũng đáp ứng được hạ tầng nguồn điện và mạng lưới điện quốc gia cũng bị ảnh hưởng.
4.1.1.3. Môi trường nhân khẩu :
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế, tốc độ đô thị hóa cao cũng như sự gia tăng nhanh chóng
của tầng lớp trung lưu, tiềm năng phát triển công nghiệp ô tô tại Việt Nam trong thời gian tới là
rất lớn, dự kiến nhu cầu tiêu thụ ô tô sẽ bùng nổ trong giai đoạn đến 2025.
Với sự phát triển của nền kinh tế tri thức, những người có trình độ học vấn cao thường có xu
hướng mua ô tô nhiều hơn do công việc ổn định, thường có thu nhập cao hơn và có nhu cầu sở
hữu ô tô cao hơn. Hiện nay, ô tô dường như không còn là mục tiêu xa vời với người trẻ. lOMoAR cPSD| 61398833
Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, với 52,5% dân số trong độ tuổi lao động. Đặc biệt, ngày càng
nhiều người trẻ có nhận thức cởi mở, sẵn sàng tiếp thu các công nghệ mới, quan tâm đến môi
trường và có nhu cầu sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường. Theo khảo sát của oto.com
trên 1.147 đáp viên trong độ tuổi tiềm năng mua ô tô, có đến 82% người tiêu dùng trên 25 tuổi
quan tâm và từng tìm hiểu về ô tô điện. → Ô tô điện đang có tiềm năng lớn ở thị trường Việt Nam.
4.1.1.4. Môi trường kinh tế :
Bước sang năm 2023, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục đứng trước bài toán tăng trưởng khó khăn:
Các tác động tiêu cực từ kinh tế toàn cầu như xung đột địa chính trị Nga - Ukraine, căng
thẳng thương mại Mỹ - Trung ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động sản xuất, tiêu thụ hàng hóa trên
thị trường các nước, nguy cơ lạm phát tăng cao.
GDP quý III/2023 thấp thứ ba trong 13 năm, CPI bình quân quý III/2023 tăng 2,89% so với
quý III/2022. Tính chung 9 tháng năm nay, CPI tăng 3,16% so với cùng kỳ năm trước; lạm phát cơ bản tăng 4,49%.
→ Áp lực lạm phát và sự mất giá đồng VND sẽ phần nào ảnh hưởng đến tâm lý người tiêu dùng,
khiến họ cẩn thận hơn trong việc chi tiêu các mặt hàng thường xuyên và cả những mặt hàng xa xỉ như ô tô.
Hoạt động xuất khẩu năm 2023 được dự báo sẽ gặp nhiều khó khăn hơn năm 2022, do hiện
các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam như Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản đều đối
mặt với nguy cơ suy thoái hoặc tăng trưởng chậm, khiến số lượng đơn đặt hàng sụt giảm cũng như
việc áp đặt các tiêu chuẩn ngày càng khắt khe đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam.
Thị trường chứng khoán và bất động sản năm 2023 đều được dự báo tồn tại nhiều rủi ro và
không ổn định, trong khi đây là hai kênh mang lại nguồn tiền lớn cho nền kinh tế. Trong trường
hợp hai thị trường biến động tiêu cực, người tiêu dùng sẽ cân nhắc việc phát sinh nhu cầu tiêu
dùng đối với các mặt hàng, trong đó bao gồm cả một mặt hàng có giá trị cao như ô tô.
Tuy nhiên, xu thế ô tô hóa (motorization) dự báo sẽ diễn ra trong thời gian tới tại Việt Nam do
GDP bình quân đầu người đã vượt mức 4.000 USD và số xe trung bình trên 1.000 dân đã đạt
khoảng 50 xe. Trong năm 2020, Việt Nam đã vượt qua Philippines trở thành thị trường tiêu thụ ô
tô lớn thứ 4 trong ASEAN (sau Thái Lan, Indonesia và Malaysia).
4.1.1.5. Môi trường khoa học và công nghệ :
Hiện tại mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định, ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước
vẫn chưa đạt được tiêu chí của ngành sản xuất ô tô thực sự (phần lớn mới ở mức độ lắp ráp đơn
giản), dây chuyền sản xuất chủ yếu chỉ gồm 4 công đoạn chính là hàn, sơn, lắp ráp, kiểm tra. Năng
lực yếu kém của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp hỗ trợ cũng là điều đáng lưu tâm.
Sau gần 20 năm phát triển ngành công nghiệp ô tô, tỷ lệ nội địa hóa của xe ô tô sản xuất tại
Việt Nam còn rất thấp, đa số chưa đạt mục tiêu đề ra và thấp hơn nhiều so với tỷ lệ trung bình của lOMoAR cPSD| 61398833
các nước trong khu vực. Ngoài ra, các sản phẩm đã được nội địa hóa mang hàm lượng công nghệ
rất thấp như: Săm, lốp ô tô, ghế ngồi, gương, kính, bộ dây điện, ắc- quy, sản phẩm nhựa… và chưa
làm chủ được các công nghệ cốt lõi như: Động cơ, hệ thống điều khiển, truyển động,..
→ Ngành ô tô Việt Nam nếu thật sự muốn phát triển vượt bậc cần sự quan tâm, đầu tư lớn của
chính phủ cũng như bồi dưỡng chất lượng kỹ sư, công nhân trình độ cao.
Trong bối cảnh ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu, chính phủ nhiều nước trên thế giới
cũng đã ra kế hoạch loại bỏ xe xăng, điện khí hóa ô tô đang là một xu hướng của nhiều hãng xe
hiện tại và tương lai. Ví dụ như thương hiệu Genesis của tập đoàn Hyundai sẽ chỉ bán ô tô điện từ
năm 2025 trở đi; Ford vào năm 2026; Chrysler vào năm 2028; hay Mercedes-Benz và Honda vào
năm 2030. Ngay cả Ferrari và Jaguar cũng lên kế hoạch chỉ bán ô tô điện vào năm 2025. → Ô tô
điện đang là xu thế mới.
Các ô tô ngày nay ngày càng thông minh hơn, tập trung cá nhân hóa trải nghiệm người dùng.
Ô tô hiện đại ngày càng được trang bị nhiều công nghệ vượt trội với những hệ thống thông tin giải
trí và kết nối như điện thoại thông minh cùng các tính năng nhằm thu hút khách hàng trẻ tuổi.
Ngoài ra các cải tiến như tự động lái hay tự động kết nối được tiên phong bởi các hãng như Tesla
hiện nay cũng đang dần phổ biến trong giới ô tô. → Muốn cạnh tranh trong môi trường công nghệ
cao như ô tô cần liên tục đổi mới và cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật.
→ VinFast cần tiếp tục đầu tư vào hoạt động nghiên cứu và phát triển để bắt kịp với công nghệ
ngày càng tiên tiến và duy trì tính cạnh tranh sản phẩm của mình. VinFast cũng cần hợp tác với
các đối tác công nghệ hàng đầu thế giới, như Siemens, Bosch,..để học hỏi kinh nghiệm và áp dụng
các công nghệ tiên tiến vào sản phẩm của mình
4.1.1.6. Môi trường chính trị - luật pháp :
Môi trường chính trị có sức ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến hoạt động quản trị của doanh nghiệp
.Trong những năm qua, chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, nghị định nhằm khuyến
khích các doanh nghiệp phát triển ngành sản xuất ô tô trong nước.
Sau những năm đầy biến động do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, Bước sang năm 2023,
những thay đổi về chính sách ưu đãi thuế, phí đối với ô tô lắp ráp, sản xuất trong nước tiếp tục
được áp dụng. việc Chính phủ ban hành Nghị định 41/2023/NĐ-CP về việc giảm 50% lệ phí trước
bạ cho ô tô lắp ráp, sản xuất trong nước cũng kích thích tâm lý mua sắm ô tô của khách hàng nhằm
được hưởng ưu đãi kép.Bên cạnh đó, nhiều quy định mới liên quan đến việc sử dụng ô tô xe máy
cũng chính thức có hiệu lực như Ô tô được giảm phí sử dụng đường bộ, tăng mức phạt hành chính
đối với hành vi vi phạm giao thông…Sự thắt chặt của nhà nước giúp nền chính trị trong nước ổn
định và sự quan tâm của chính phủ cho ngành công nghiệp ô tô cùng những tổ chức và hiệp định
thương mại mà Việt Nam đang tham gia, đây chính là những thuận lợi để phát triển tại thị trường
Việt Nam cho các doanh nghiệp ô tô.
Trên trường quốc tế, Việt Nam là quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc, Tổ chức Thương
mại Thế giới,.. Việc tham gia những tổ chức, hiệp định trên giúp Việt Nam hội nhập với nền kinh
tế thế giới, được hưởng lợi từ các chính sách trên. lOMoAR cPSD| 61398833
4.1.2. Phân tích môi trường ngành
4.1.2.1. Cơ cấu ngành
Phân tích tốc độ tăng trưởng và phát triển của ngành ô tô điện ở Việt Nam
Trong báo cáo, BMI cho biết, năm 2023, doanh số bán ô tô điện của Việt Nam sẽ tăng
114,8% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt khoảng 18.000 chiếc. Cụ thể, doanh số bán xe điện chạy
bằng pin (BEV) có thể tăng 104,4% so với năm trước lên gần 17.000 chiếc. Doanh số xe điện lai
xăng (PHEV) có thể tăng gấp 9 lần so với cùng kỳ năm ngoái lên gần 1.100 chiếc. Hiện tại VinFast
là hãng nội địa dẫn đầu thị trường xe điện Việt Nam với hơn 50% thị phần tính đến năm 2022, còn
lại là các thương hiệu đến từ Trung Quốc.
4.1.2.2. Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh
a) Áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại
Có thể nói, VinFast là một công ty mới gia nhập ngành công nghiệp ô tô điện. Vì vậy, áp
lực đến từ đối thủ cạnh tranh trong ngành là cao và rất gay gắt. VinFast phải đối đầu với rất nhiều
đối thủ cạnh tranh trên thị trường có kể đến như Hyundai, BMW, TMT Motor, Mercedes-Benz,
Audi, Porsche Taycan. Họ đều là những công ty lâu đời, có thương hiệu, kinh nghiệm, tiềm lực tài
chính và quy mô rất lớn. Ngoài ra các sản phẩm của họ đều có chất lượng tốt và thiết kế hấp dẫn.
Các chiến dịch quảng cáo cũng được tung ra rầm rộ và tạo nên một môi trường cạnh tranh cao trong ngành. •
Là liên doanh chính • Là doanh nghiệp sản • Là một trong những thức giữa Tập đoàn
xuất, lắp ráp và phân phối
thương hiệu ô tô cao cấp Thành Công và các dòng xe thương mại của Đức. Hyundai Motor trong
uy tín tại Việt Nam với bề • Từ khi ra mắt tới nay, lĩnh vực sản xuất và dày xấp xỉ 47 năm kinh
BMW đã thể hiện được phân phối xe thương nghiệm hoạt động.
sự thống trị của mình khi mại tại Việt Nam. • Tháng 1/2023, TMT
trở thành thương hiệu xe Giới • Năm 2022, Hyundai Motors ký kết hợp tác
ô tô cao cấp có doanh số thiệu Thành Công đứng vị
chiến lược với liên doanh
bán chạy nhất thế giới. trí thứ 2 trên thị General Motors, ủy trường ô tô Việt quyền cho TMT Nam Motors độc quyền sản
xuất, lắp ráp và phân phối
các dòng ô tô điện thương hiệu Wuling tại Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61398833 Thành lập năm 1967 Thành lập năm 1976 Thành lập năm 1916
Năm Chính thức gia nhập thị
Chính thức gia nhập thị
thành trường Việt Nam năm
trường Việt Nam năm 1994 lập 2009 Ưu - Thương hiệu nổi •
Kích thước nhỏ gọn, dễ
điểm • Sản phẩm đa dạng,
tiếng, cótiếng trong lĩnh vực phù hợp với nhiều luồn lách sản xuất xe hơi.
nhu cầu và đối tượng • Màu sắc trẻ trung, nội - Thiết kế đẹp và sang khách hàng khác thất tiện lợi
trọng,sử dụng công nghệ tiên nhau. •
Giá bán rẻ hơn hầu hết tiến. - Động cơ mạnh mẽ, • Kiểu dáng xe thể các sản phẩm xe điện hiệu  thao thời trang và khác trên thị trường. quả và ổn định. hiện đại hơn theo - Tính năng an toàn phong cách xe sang
cao,vượt trội, cũng như khả  Châu Âu
năng vận hành cực kỳ ấn Trang bị tiện nghi và tượng. trang bị an toàn tốt - Sản phẩm đa dạng và trong tầm giá bán
luônmang đến nhiều mẫu xe  Chi phí sử dụng xe độc đáo. thấp - Phụ tùng thay
thế rẻ - Bảo dưỡng xe thuận tiện Đã xây dựng được uy tín, hình ảnh thương hiệu xe ô tô tầm trung trong lòng khách hàng.