-
Thông tin
-
Quiz
Nghiên cứu công ty cổ phần FPT - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân
Ngày 13/9/1988: FPT đưc thành lập với tên gọi ban đầu là Công ty Cổ phần chế biến Thc phm, với 13 thành viên, hoạt động trong lĩnh vc công nghệ sy, công nghệ thông tin và công nghệ t động hóa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị chiến lược (MGT403) 137 tài liệu
Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Nghiên cứu công ty cổ phần FPT - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân
Ngày 13/9/1988: FPT đưc thành lập với tên gọi ban đầu là Công ty Cổ phần chế biến Thc phm, với 13 thành viên, hoạt động trong lĩnh vc công nghệ sy, công nghệ thông tin và công nghệ t động hóa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị chiến lược (MGT403) 137 tài liệu
Trường: Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Duy Tân
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN BI TP NHM
MÔN : QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Lớp: MGT 403 SA - Nhóm 2
Công ty nghiên cứu: Công ty Cổ phần FPT –
Mảng công nghệ thông tin Giảng viên : THÀNH VIÊN NHÓM TT HỌ V TÊN MSSV TỶ LỆ % ĐNG GP 1 Đỗ Mạnh Dũng 2036 100 % 2 Nguyễn Hà Phúc Nguyên 2809 100 % 3 Nguyễn Thanh Trà My 5594 100 % 4 Phan Trần Thảo Uyên 1791 100 % 5 Trương Mỹ Thục Uyên 5263 100 % 4437 6
Võ Thị Ngọc Tuyết ( Trưởng 100 % nhóm) 1 Mục Lục
PHN 1: GIỚI THIỆU V CÔNG TY NGHIÊN CU ........................................................... 5 1.1.
Lịch sử hình thành và phát trin ca công ty ............................................................. 5 1.2.
Sơ đồ bộ máy cơ cu tổ chức ca công ty ................................................................. 7
............................................................................................................................................... 8 1.3.
Tầm nhìn và sứ mệnh ca công ty ............................................................................. 8 1.3.1.
Tầm nhìn ............................................................................................................ 8 1.3.2.
Sứ mệnh ............................................................................................................. 8 1.4.
Định hướng phát trin ca công ty trong thời gian đến ............................................. 8
1.4.1 Định hướng chung ........................................................................................................ 8 1.5.
Chiến lưc phát trin ca công ty trong thời gian qua ............................................... 9 1.6.
Giới thiệu v các sản phm/dịch vụ ca công ty ..................................................... 10 1.7.
Phân tích tình hình hoạt động sản xut kinh doanh công ty 3 năm gần nht ........... 12 1.8.
Phân tích tình hình tài chính ca công ty trong 3 năm gần nht .............................. 16 1.8.1.
Nhận xét v li nhuận ...................................................................................... 16 1.8.2.
Nhận xét v chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .................................. 17 1.8.3.
Nhận xét v hoạt động tài chính ...................................................................... 17
PHN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOI CA CÔNG TY .............................. 17 2.1.
Phân tích môi trường vĩ mô ..................................................................................... 17 2.1.1.
Môi trường kinh tế ........................................................................................... 17 2.1.2.
Môi trường chính trị - pháp luật ...................................................................... 18 -
Chính trị ổn định ...................................................................................................... 18 -
Nhà nước quyết tâm thúc đy phát trin và ứng dụng CNTT ................................. 18 2.1.3.
Môi trường văn hóa - xã hội ............................................................................ 18 -
Dân số đông, trẻ ....................................................................................................... 18 -
Nhu cầu sử dụng CNTT, internet lớn ...................................................................... 18 2.1.4.
Môi trường t nhiên ......................................................................................... 18 -
Các yếu tố địa lý, khí hậu, t nhiên ở Việt Nam khá ổn định, ít xảy ra thiên tai .... 18 -
Có th khai thác năng lưng mặt trời ...................................................................... 18 2.1.5.
Môi trường công nghệ ..................................................................................... 18 -
Việt nam đang trên quá trình cải cách, trin khai áp dụng các công nghệ mới trong
lĩnh vc truyn thông, phần mm, cơ sở hạ tầng,... ......................................................... 18 2.2.
Phân tích môi trường vi mô ..................................................................................... 18 2.2.1.
Đối th cạnh tranh ca công ty ........................................................................ 18 2.2.2.
Khách hàng ...................................................................................................... 21 2.2.3.
Nhà cung cp ................................................................................................... 22 2.2.4.
Sản phm thay thế ............................................................................................ 22 2.2.5.
Đối th cạnh tranh tim n và rào cản xâm nhập ngành .................................. 22 2
PHN 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CA CÔNG TY .............................. 23 3.1.
Hoạt động sản xut .................................................................................................. 23 3.2.
Hoạt động quản lý cht lưng sản phm/dịch vụ .................................................... 25 3.2.1.
Hệ thống quản lý cht lưng công ty đang áp dụng ........................................ 25 3.2.2.
Bộ phận kim tra cht lưng sản phm/dịch vụ tại công ty ............................. 26 3.3.
Hoạt động nghiên cứu phát trin tại công ty ............................................................ 27
3.3.1 Tình hình kinh doanh tại công ty ............................................................................ 27 3.3.2
Định hướng phát trin ca công ty trong thời gian tới .................................... 27 3.4.
Hoạt động Marketing ............................................................................................... 28 3.4.1.
Hoạt động nghiên cứu thị trường ..................................................................... 28 3.4.2.
Chính sách giá công ty đang áp dụng .............................................................. 29 3.4.3.
Hoạt động quảng cáo và quan hệ cộng đồng (PR)........................................... 29
Đối tưng quan hệ công chúng ca FPT gồm 3 đối tưng chính : Khách hàng, xã hội và
cổ đông, nhân viên. .......................................................................................................... 29
Các hoạt động quan hệ công chúng hướng đến khách hàng .................................... 29 -
Xây dng mạng lưới quan hệ khách hàng rộng. ...................................................... 29 -
Chính sách khách hàng với từng đối tưng riêng như : Khuyến mại, hoa hồng, chiết
khu, ngày hội tri ân khách hàng, lễ cảm tạ khách hàng,.. .............................................. 30
Hoạt động quan hệ công chúng hướng đến xã hội .................................................. 30 -
Các chiến lưc phát trin lâu dài ca doanh nghiệp trên góc độ hỗ tr xã hội, chọn
la những chương trình phù hp tập trung vào định hướng: “ Da trên giá trị cốt lõi ca
FPT đ hỗ tr thế hệ trẻ Việt Nam phát huy trí tuệ và lòng nhân ái” .............................. 30 -
Những chương trình dài trong d định : Học bổng Ngô Bảo Châu, Sách điện tử
Open book, Violympic dành cho học sinh ...................................................................... 30 -
Đy mạnh hoạt động thiện nguyện ca tập đoàn và cá nhân trong tập đoàn, lan tỏa
và kết nối san sẻ ca cộng đồng. Các chương trình ý nghĩa như: Chương trình hiến máu
nhân đạo Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ; Hỗ tr các bệnh nhân ung thư; Quyên góp tin ng
hộ bệnh viện nhi Trung ương .......................................................................................... 30
Hoạt động quan hệ công chúng hướng đến cổ đông, công nhân viên ..................... 30
- Tổ chức thi đu th thao hàng năm cho nhân viên, trong các hoạt động này còn có s
tham gia ca bộ phận lãnh đạo. Điu này th hiện s quan tâm sâu sắc và đi vào đời sống
nhân viên ca ban lãnh đạo FPT. ..................................................................................... 30
- Tổ chức các cuộc thi văn nghệ, sắc đẹp trong công ty .................................................. 30
3.4 Hoạt động phân phối ..................................................................................................... 30
3.5. Hoạt động quản lý nguồn nhân lc ............................................................................... 30
PHN 4: PHÂN TÍCH CÁC MA TRN ĐÁNH GIÁ NHM LA CHN CHIẾN LƯỢC
CHO CÔNG TY TRONG THỜI GIAN ĐẾN......................................................................... 31
4.1 Đim mạnh, đim yếu, cơ hội, thách thức ..................................................................... 31
PHN 5: XÂY DNG CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH – KINH DOANH CHO CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN ĐẾN ..................................................................................................... 35 5.1.
Các căn cứ xây dng chiến lưc .............................................................................. 35 5.2.
D báo nhu cầu thị trường ....................................................................................... 35
5.3 Mục tiêu chiến lưc ca FPT ........................................................................................ 36 3
5.4 Hoạch định chiến lưc kinh doanh ca FPT ................................................................. 36
5.5 Các giải pháp thc hiện chiến lưc cạnh tranh/ kinh doanh cho Công ty ..................... 38
5.5.1 Giải pháp Marketing : ............................................................................................. 38
5.5.2 Giải pháp tài chính .................................................................................................. 40
5.5.3 Giải pháp nhân s ................................................................................................... 40
5.5.4 Giải pháp sản xut , tác nghiệp ............................................................................... 40 4
PHN 1: GIỚI THIỆU V CÔNG TY NGHIÊN CU
1.1. Lịch sử hình thành và phát trin ca công ty
Ngày 13/9/1988: FPT đưc thành lập với tên gọi ban đầu là Công ty Cổ
phần chế biến Thc phm, với 13 thành viên, hoạt động trong lĩnh vc công nghệ
sy, công nghệ thông tin và công nghệ t động hóa.
Ngày 27/10/1990: Đổi tên thành Công ty Đầu tư và phát trin Công nghệ
với hoạt động kinh doanh cốt lõi là công nghệ thông tin.
Năm 1994: Bước chân vào lĩnh vc phân phối với mục tiêu mang sản
phm công nghệ mới vào Việt Nam. FPT tham gia hoạt động cung cp máy tính
ngay từ những ngày đầu thập niên 90 ca thế kỷ XX và nhanh chóng trở thành
một trong những nhà cung cp lớn trên thị trường Việt Nam.
Năm 1999: Tiến ra thị trường nước ngoài với hướng đi chiến lưc là xut
khu phần mm. Sau 21 năm, FPT đã trở thành công ty xut khu phần mm số
1 Việt Nam cả v quy mô nhân lc, doanh số và thuộc danh sách 100 Nhà cung
cp Dịch vụ y thác toàn cầu (Top 100 Global Outsourcing) do IAOP đánh giá
cùng với s hiện diện tại 22 quốc gia trên toàn cầu.
Năm 2001: Ra mắt VnExpress – Một trong những báo điện tử đầu tiên và
uy tin nht ca Việt Nam.
Tháng 4/2002: Công ty Đầu tư và Phát trin công nghệ trở thành Công ty Cổ phần.
Năm 2006: Mở trường Đại học FPT, gắn lin với thc tiễn và nhu cầu
nhân lc ca đt nước. Ngày 13/12/2006, cổ phiếu FPT chính thức tham gia giao
dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP HCM (nay là Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM – HOSE), với 60.810.230 cổ phiếu mệnh giá 10.000 đồng/cổ
phiếu. FPT là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vc CNTT niêm yết và ngay lập
tức trở thành cổ phiếu lớn (bluechip) trên thị trường chứng khoán. Trong ngày
đầu tiên chào sàn, cổ phiếu ca FPT đưc giao dịch với giá 400.000 đồng/cổ
phiếu và là một trong những công ty niêm yết có giá trị thị trường cao nht cho
đến hiện nay. Hiện nay, cổ phiếu FPT vẫn duy trì khối lưng giao dịch và thanh
khoản ổn định, cổ tức đưc duy trì ở mức cao. 5
Ngày 1/1/2007: FPT thành lập Công ty TNHH Bán lẻ FPT với mô hình
Công ty TNHH một thành viên.
Ngày 13/3/2007: Thành lập Công ty Cổ phần Quảng cáo FPT (FPT Promo
JSC) và Công ty phần mm Châu Á Thái Bình Dương đặt tại Singapore.
Năm 2014: FPT mua lại Công ty CNTT RWE IT Slovakia (Đơn vị thành
viên ca Tập đoàn năng lưng Châu Âu, RWE).
Năm 2016: Tiên phong đồng hành cùng các tập đoàn hàng đầu thế giới
nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới thay đổi phương thức hoạt động, mô
hình kinh doanh trong nn kinh tế số. FPT là đối tác đầu tiên trong khu vc
ASEAN ca Tập đoàn General Electric (GE) v nn tảng GE Predix – nn tảng
IioT hàng đầu trên thế giới cung cp dưới hình thức Platform as a Service – PaaS
(nn tảng đưc cung cp như dịch vụ), hướng tới đối tưng ch yếu là những
ngành công nghiệp, sản xut, y tế hay dịch vụ công cộng. Theo đó, FPT sẽ cùng
hp tác với GE Digital (đơn vị thành viên ca GE, chuyên tập trung vào Digital),
đưa IioT và nn tảng công nghệ GE Predix ca GE vào các thị trường mang tính chiến lưc.
Ngày 12/9/2017: FPT đã ký kết đưc thỏa thuận hp tác với nhà đầu tư
Synnex Technolgy International Corporation.
Năm 2018: FPT mua 90% cổ phần ca Intellinet – Công ty tư vn công
nghệ hàng đầu ca Mỹ, giúp cho tập đoàn nâng tầm vị thế, trở thành đối tác cung
cp dịch vụ công nghệ tổng th với giá trị cao hơn và hoàn thiện hơn cho khách
hàng, đặc biệt trong các d án chuyn đổi số
Năm 2019: Đạt tổng doanh thu 27.717 tỷ đồng, tăng 19,8%. Cũng trong
năm 2019, lần đầu tiên, FPT đã bán bản quyn sử dụng nn tảng t động hóa quy
trình doanh nghiệp bằng robot-akaBot, với tổng giá trị lên tới 6,5 triệu USD cho
một công ty Nhật Bản trong vòng 5 năm.
Năm 2020: FPT nâng tầm vị thế trên toàn cầu. Với nhiu sản phm, giải
pháp Made by FPT như: akaBot, akaChain, Cloud MSP đưc đưa vào danh sách
sản phm công nghệ uy tín nht trên thế giới Gartner Peer Insights. Đồng thời, 6
akaBot còn đưc vinh danh Top 6 nn tảng t động hóa quy trình doanh nghiệp
(RPA) phổ biến trên thế giới. Ngoài ra, là Tập đoàn đầu tiên tại Đông Nam Á trở
thành đối tác chiến lưc ca Viện nghiên cứu trí tuệ nhân tạo hàng đầu thế giới
– Mila. Vưt hàng trăm Công ty CNTT toàn cầu đ tư vn, trin khai chuyn đổi
số toàn diện trị giá hàng trăm triệu USD cho các tập đoàn hàng đầu thế giới tại
Mỹ, Nhật Bản, Malaysia. Trong nước, FPT là đối tác tư vn chiến lưc chuyn
đổi số toàn diện ca hàng loạt các tổ chức, tập đoàn hàng đầu các ngành năng
lưng, sản xut, thy sản, tài chính – ngân hàng, bt động sản,…
1.2. Sơ đồ bộ máy cơ cu tổ chức ca công ty
FPT có hệ thống văn phòng tại 27 quốc gia trên thế giới, và hạ tầng
viễn thông ph khắp 59/63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam. Công ty đặt trụ sở chính
tại Tòa nhà FPT, số 10 Phố Phạm Văn Bạch, Phuờng Dịch Vọng, Quận Cầu
Giy, Thành phố Hà Nội, với 8 công ty thành viên và 3 công ty liên kết. 8 Công ty thành viên:
Công ty TNHH Phần mm FPT (FPT Software)
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT (FPT Information System)
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom)
Công ty Cổ phần Dịch vụ Trc tuyến FPT (FPT Online)
Công ty TNHH Giáo dục FPT (FPT Education)
Công ty TNHH Đầu tư FPT (FPT Investment)
Công ty TNHH FPT Smart Cloud (FPT Smart Cloud)
Công ty TNHH FPT Digital (FPT Digital) 4 Công ty liên kết:
Công ty Cổ phần Synnex FPT (Synnex FPT)
Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FPT Retail)
Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT 7
Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư FPT
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh ca công ty 1.3.1. Tầm nhìn
Trong giai đoạn 2021 – 2023, FPT mong muốn trở thành đồng minh tin
cậy ca các doanh nghiệp, tổ chức đem lại những trải nghiệm số xut sắc thông
qua quản trị, vận hành da trên dữ liệu gần thời gian thc. Đ đạt đưc mục tiêu
trên, FPT xây dng các chương trình hành động cân bằng, toàn diện ở cả ba khía
cạnh kinh doanh, công nghệ và con người. 1.3.2. Sứ mệnh
“FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiu mới, giàu mạnh bằng nỗ lc
lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài
lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điu
kiện phát trin tài năng tốt nht và một cuộc sống đầy đ v vật cht, phong phú v tinh thần.”
1.4. Định hướng phát trin ca công ty trong thời gian đến 1.4.1 Định hướng chung
FPT xây dng định hướng và chiến lưc phát trin bn vững đảm bảo s
hài hòa ca ba yếu tố: Phát trin kinh tế, Hỗ tr cộng đồng và Bảo vệ môi trường. 8
Đồng thời, khi xác lập các chương trình hành động, FPT cũng tham chiếu với 17
mục tiêu phát trin bn vững ca Liên hiệp quốc và bộ tiêu chun GRI Standards.
Các mục tiêu phát trin bn vững kêu gọi hành động toàn cầu hướng đến
một tương lai phát trin bn vững ca tt cả các quốc gia vào năm 2030. Là Tập
đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam, FPT sẵn sàng tham gia và đóng vai trò trong
tt cả 17 mục tiêu thiên niên kỷ này.
1.4.2. Định hướng phát triễn công nghệ:
Hành động cụ th theo 5 định hướng chính:
Nâng cao giá trị gia tăng cho sản phm dịch vụ (Move up IT Value Chain)
Ch động tìm kiếm và cung cp giải pháp công nghệ tầm quốc gia;
Nghiên cứu phát trin và ứng dụng thương mại hóa công nghệ;
Phát trin nguồn nhân lc công nghệ; Hiện đại hóa quản trị FPT.
1.5. Chiến lưc phát trin ca công ty trong thời gian qua Kinh doanh •
Với khách hàng là các doanh nghiệp lớn, Tập đoàn tập trung mở
rộng/thúc đy cung cp dịch vụ, giải pháp chuyn đổi số toàn diện từ khâu tư vn
đến trin khai. Trong đó, tập trung vào cung cp các nn tảng, giải pháp công
nghệ mới như RPA, Lowcode, AI, Blockchain… và các dịch vụ chuyn đổi, quản
trị vận hành hạ tầng CNTT điện toán đám mây. •
Với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, FPT tiếp tục phát
trin mở rộng nhóm các giải pháp Made by FPT hướng tới một nn tảng quản trị
duy nht tt cả trong một và có khả năng kết nối mở rộng với các giải pháp, dịch
vụ ca bên thứ 3 nhằm tối ưu vận hành. •
Với khách hàng cá nhân, FPT mong muốn đem đến những trải
nghiệm dịch vụ tốt nht da trên các giải pháp và nn tảng quản trị mới. Công nghệ 9 •
FPT sẽ tập trung phát trin công nghệ theo hai hướng là phát trin
các nn tảng, công nghệ lõi và gia tăng trải nghiệm khách hàng, hiệu quả vận
hành da trên công nghệ. •
Trong đó, Tập đoàn sẽ tiếp tục đy mạnh nghiên cứu, phát trin
chuyên sâu các giải pháp da trên công nghệ Blockchain, Lowcode, AI, Cloud
cùng với các Nn tảng dữ liệu (Người dùng/Khách hàng/Dữ liệu nội bộ) đem lại
các giải pháp kinh doanh hiệu quả, đáng tin cậy cho các tổ chức/tập đoàn lớn,
doanh nghiệp vừa và nhỏ và những trải nghiệm đột phá cho khách hàng cá nhân. Con người •
Tài sản lớn nht ca FPT là con người. Do đó, Tập đoàn luôn chú
trọng xây dng chính sách đãi ngộ theo hướng cạnh tranh, khuyến khích đổi mới,
sáng tạo, đồng thời trin khai các chương trình đào tạo đ xây đắp nên các thế hệ
nhân viên không ngừng học hỏi và phn đu.
Với triết lý đem lại cho mỗi thành viên điu kiện phát trin tài năng
tốt nht, FPT cam kết xây dng một môi trường làm việc công bằng, minh bạch,
không phân biệt đối xử.
1.6. Giới thiệu v các sản phm/dịch vụ ca công ty
Về lĩnh vực giáo dục:
FPT đã tham gia vào lĩnh vc giáo dục tư nhân từ 2 thập kỷ trước, với hạt
nhân là Tổ chức giáo dục FPT (FPT Edu). FPT Education cung cp dịch vụ đào
tạo từ các bậc tiu học, trung học cho đến trình độ cao đẳng, đại học, sau đại học,
liên kết quốc tế và đào tạo ngắn hạn cho doanh nghiệp.
Hiện tại, Đại học FPT tập trung vào các ngành đào tạo như: Kỹ thuật
phần mm, an toàn thông tin, trí tuệ nhân tạo (AI), IoT – Internet vạn vật...
Ngoài ra, hệ sinh thái ca FPT Edu còn bao gồm nhiu mắt xích khác như:
Cao đẳng FPT Polytechnic, Đại học Greenwich (Việt Nam), Viện Quản trị & Công nghệ FSB…
Về lĩnh vực viễn thông: 10
Các Dịch Vụ Cho Khách Hàng Đại Chúng
Dịch vụ Internet FPT truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đt, sử dụng công nghệ FTTH/xPON
Dịch vụ Truyn hình FPT (Truyn hình trên mạng Internet – OTT, truyn
hình cáp công nghệ IPTV) với gần 200 kênh truyn hình, 70 kênh HD, kho phim
hơn hàng chục ngàn đầu phim cập nhật mới liên tục cùng nhiu ứng dụng hiện
đại, tiện ích đi kèm khác.
Dịch vụ, sản phm IoT/Smart Home: iHome, FPT Camera…
Dịch vụ nội dung, ứng dụng trên Internet: Foxy, FPT Play Box (Voice
Remote), FPT Play, Fshare, Hi FPT, Fsend…
Các Dịch Vụ Cho Khách Hàng Tổ Chức, Doanh Nghiệp
Đối với nhóm khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, FPT Telecom hiện
đang cung cp những dịch vụ sau:
Truyn dẫn số liệu: Trong nước (kết nối liên tỉnh, kết nối nội hạt) và quốc tế (MPLS, IPLC, IEPL).
Kênh thuê riêng Internet: NIX, Asia Transit, GIA.
Dịch vụ thoại: Quốc tế và trong nước (Điện thoại cố định, đầu số 1800/1900, VoIP).
Dữ liệu trc tuyến: Lưu trữ dữ liệu và email, tên min, thuê t Rack, thuê
máy ch và chỗ đặt máy ch.
Dịch vụ quản lý: Điện toán đám mây, hội nghị truyn hình, dịch vụ bảo
mật, tích hp hệ thống.
Dịch vụ Điện toán đám mây – FPT HI GIO CLOUD: Đây là dịch vụ nn
tảng điện toán đám mây (Cloud Infrastructure Service) đưc phát trin bởi
Internet Initiative Japan (IIJ) và FPT Telecom.
Về lĩnh vực công nghệ thông tin: 11
Mảng công nghệ ca doanh nghiệp đưc chia thành 3 dịch vụ: Gia công
phần mm, chuyn đổi số và dịch vụ khác. Các sản phm dịch vụ công nghệ nổi bậc ca FPT :
Dịch vụ xử lý số cung cp cho khách hàng khả năng xử lý dữ liệu các
nghiệp vụ kinh doanh, chun hóa dữ liệu cho máy học, hỗ tr vận hành hệ thống
thông tin và các dịch vụ hỗ tr chuyn đổi số, t động hóa quy trình bằng robot
và trí tuệ nhân tạo. Dịch vụ này giúp doanh nghiệp giảm 40% thời gian xử lí và
30% nguồn lc con người, đồng thời tối giản lỗi do con người tạo ra còn 1%,
giải quyết toàn diện các quy trình doanh nghiệp từ đó tối ưu li ích cho khách hàng.
Dịch vụ tư vn chuyn đổi số là phương pháp áp dụng công nghệ mới như
dữ liệu lớn, Internet vạn vật, điện toán đám mây,giúp doanh nghiệp thay đổi
phương thức điu hành, lãnh đạo, quy trình làm việc từ mô hình truyn thống
sang doanh nghiệp số đ cắt giảm chi phí vận hành, tiếp cận đưc nhiu khách
hàng hơn trong thời gian dài hơn, lãnh đạo ra quyết định nhanh chóng và chính
xác hơn nhờ hệ thống báo cáo thông suốt kịp thời. Qua đó, hiệu quả hoạt động
và tính cạnh tranh ca tổ chức, doanh nghiệp đưc nâng cao.
Dịch vụ tin học bao gồm bảo trì, bảo hành, dịch vụ quản trị, data center,
ito, bảo mật hệ thống, điện toán đám mây
Nn tảng trí tuệ nhân tạo FPT.AI Công nghệ xe t lái
1.7. Phân tích tình hình hoạt động sản xut kinh doanh công ty 3 năm gần nht 12 • Năm 2019
- FPT đã có một năm kinh doanh thành công, với doanh thu trên 27.700
tỷ đồng, còn li nhuận trước thuế trên 4.600 tỷ đồng. Đóng góp lớn cho li nhuận
ca Tập đoàn là khối Công nghệ, với li nhuận trước thuế gần 2.000 tỷ đồng, tăng trưởng gần 30%.
- Báo cáo ca FPT cho thy, Khối Công nghệ tiếp tục giữ vai trò là động
lc tăng trưởng chính ca FPT. Năm 2019, khối này ghi nhận doanh thu và li
nhuận trước thuế đạt lần lưt 15.783 tỷ đồng và 1.973 tỷ đồng, tăng tương ứng
17,8% và 29,9% so với cùng kỳ.
- Trong khi đó, Khối Viễn thông ca FPT đạt 10.398 tỷ đồng doanh thu, 13
tăng 17,7%; và đạt 1.808 tỷ đồng li nhuận trước thuế, tăng 24,1% so với cùng kỳ.
- Khối giáo dục: Kết thúc năm 2019, tổng số học sinh khối giáo dục đạt
xp xỉ 50.000 học sinh, gp 2 lần số lưng học sinh năm 2017, tăng 40% so với năm 2018. • Năm 2020
-Trong cơ cu doanh thu, Khối công nghệ đóng góp 56% với 16.805 tỷ
đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ. Khối viễn thông chiếm 39% với 11.466 tỷ đồng,
tăng 10,3% so với 2019. Khối giáo dục và đầu tư đóng góp 5%.
- Trong đó, Khối công nghệ, do nhu cầu đầu tư chuyn đổi số tăng trưởng
mạnh trên phạm vi toàn cầu, doanh thu ký mới năm 2020 đạt 13.095 tỷ đồng,
tăng 23% so với năm 2019. Số lưng khách hàng có doanh thu trên 500.000 USD
tăng gần 19% trong khi số d án có quy mô hàng triệu USD tăng 38,5% so với năm trước.
- Nhờ vậy, chuyn đổi số - hoạt động kinh doanh chiến lưc ca FPT ghi
nhận mức tăng trưởng doanh thu 31%, từ 2.453 tỷ đồng năm 2019 lên 3.219 tỷ đồng trong năm vừa qua.
- Ở Khối viễn thông, do kim soát tốt chi phí và tối ưu hóa các dịch vụ 14
mới như PayTV, biên li nhuận dịch vụ viễn thông ca FPT đã tăng mạnh. Cụ
th, biên LNTT dịch vụ băng thông rộng tăng lên gần 20% trong khi các dịch vụ khác đạt mức trên 12%.
- Doanh thu Khối Giáo dục tăng 22% so với năm 2019. Số học sinh trung
bình cả năm 2020 ca Khối giáo dục đạt 52.005 người, tăng 30,4% so với cùng kỳ. • Năm 2021
- Năm 2021, doanh thu và li nhuận trước thuế (LNTT) ca FPT đạt lần
lưt 35.657 tỷ đồng và 6.335 tỷ đồng, tăng 19,5% và 20,4% so với cùng kỳ. Lãi
cơ bản trên cổ phiếu đạt 4.346 đồng, tăng 21,4% so với cùng kỳ. Theo đó, Tập
đoàn đã hoàn thành 103% kế hoạch doanh thu và 102% kế hoạch LNTT cả năm.
- Chuyn đổi số tiếp tục là xu hướng lớn trên toàn cầu với nhu cầu gia
tăng tại mọi thị trường. Doanh thu từ chuyn đổi số trong năm 2021 ca FPT đạt
5.522 tỷ đồng, tăng 72% so với năm ngoái, tập trung vào các công nghệ số như
điện toán đám mây (Cloud), trí tuệ nhân tạo (AI), Low code…
- Khối công nghệ (bao gồm dịch vụ công nghệ thông tin trong nước và
dịch vụ công nghệ thông tin tại nước ngoài) mang v 20.736 tỷ đồng doanh thu
và 2.799 tỷ đồng li nhuận trước thuế, lần lưt tăng trưởng 23,4% và 24,3% so
năm ngoái. Khối công nghệ đóng góp 58% doanh thu và 44% li nhuận trước
thuế, giữ vững vị thế khối kinh doanh ch lc ca Tập đoàn.
- Mảng Viễn thông mang v 12.686 tỷ đồng doanh thu, tăng 11,2% và
2.395 tỷ đồng li nhuận trước thuế, tăng 16,5% so với năm ngoái. 15
1.8. Phân tích tình hình tài chính ca công ty trong 3 năm gần nht
1.8.1. Nhận xét v li nhuận 16
- Quan sát bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta có th thy li nhuận tăng
qua các năm. Cụ th năm 2020 tăng 661 tỷ chiếm 0.144 % so với năm 2019, năm
2021 tăng 1047 tỷ đồng chiếm 0.204 so với năm 2020. Điu này cho thy việc
kinh doanh ca doanh nghiệp có hiệu quả, năng sut cao hơn so với các năm trước.
1.8.2. Nhận xét v chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
- Vì li nhuận tăng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sản xut nhiu sản
phm hơn, bán hàng nhiu hơn, mọi chi phí đu tăng. Cụ th năm 2020 tăng 1452
tỷ chiếm 0.063 % so với năm 2019, năm 2021 tăng 4753 tỷ đồng chiếm 0.193 so
với năm 2020. Điu này cho ta thy việc kinh doanh ca doanh nghiệp thuận li
nên chi phí tăng cùng với doanh thu.
1.8.3. Nhận xét v hoạt động tài chính
- Mặc dù tình hình dịch Covid gây khó khăn, cản trở nn kinh tế nói chung.
Nhưng năm 2020, với tăng trưởng doanh thu 16,4% và tăng trưởng li nhuận
18%, ĐHĐCĐ thường niên FPT 2021 đã quyết nghị trả cổ tức 35% (trong đó,
20% bằng tin mặt). Khi y, tại ĐHĐCĐ, các cổ đông đã vui mừng nói rằng, họ
hài lòng với việc trong Covid-19, FPT vẫn đạt tốc độ tăng trưởng 2 chữ số
- Năm 2021, tình hình còn khó khăn hơn, nhưng FPT đã đạt kết quả kinh
doanh n tưng, với tăng trưởng doanh thu và li nhuận trước thuế lần lưt là
19,5% và 20,4%, tương ứng đạt 35.657 tỷ đồng và 6.337 tỷ đồng, vưt kế hoạch
đ ra từ đầu năm. Đây chính là cơ sở quan trọng đ HĐQT FPT đ xut chi trả cổ tức lên tới 40%.
PHN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOI CA CÔNG TY
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
2.1.1. Môi trường kinh tế
⁃ GDP tăng 7% so với cùng kỳ năm 2015. Việt nam gia nhập
WTO, AFTA, TPP Tỉ lệ lạm phát bình quân tăng 2,45% so với bình quân cùng kỳ năm 2015. -
⁃ Chỉ số giá tiêu dùng bình quân tăng 0,79% so với bình quân cùng
kỳ năm 2015. Chỉ số giá bán sản phm ca ngành nông, lâm nghiệp
và thy sản tăng 0,3% so với cùng kỳ năm 2015. Mức độ chi tiêu
dùng ca người dân tăng. 17 ⁃ Giá xăng tăng
⁃ Giá ca một số nguyên nhiên liệu và dịch vụ vận tải giảm tạo
điu kiện thuận li cho việc sản xut hàng hóa,giảm chi phí, góp phần tăng li nhuận
⁃ Chỉ số giá vàng nhiu biến động, không ổn định
⁃ Áp lc cạnh tranh ca ngành xut khu tăng cao do cung và cầu
trên thị trường thế giới có nhiu biến động.
⁃ S biến động ca đồng Đôla Mỹ và đồng Nhân dân tệ làm thị
trường cung cầu thế giới biến động ảnh hưởng rt nhiu cho việc
xut khu tại Việt Nam
2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật - Chính trị ổn định
- Nhà nước quyết tâm thúc đy phát trin và ứng dụng CNTT
2.1.3. Môi trường văn hóa - xã hội - Dân số đông, trẻ
- Nhu cầu sử dụng CNTT, internet lớn
2.1.4. Môi trường t nhiên
- Các yếu tố địa lý, khí hậu, t nhiên ở Việt Nam khá ổn định, ít xảy ra thiên tai
- Có th khai thác năng lưng mặt trời
2.1.5. Môi trường công nghệ
- Việt nam đang trên quá trình cải cách, trin khai áp dụng các
công nghệ mới trong lĩnh vc truyn thông, phần mm, cơ sở hạ tầng,...
2.2. Phân tích môi trường vi mô
2.2.1. Đối th cạnh tranh ca công ty
Tại thị trường trong nước, FPT đang chịu s cạnh tranh mạnh mẽ từ các
tập đoàn hàng đầu trong nước. Đây là những tập đoàn lớn và tương đối lớn như
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) là một tập đoàn
Viễn thông và Công nghệ Việt Nam đưc thành lập vào năm 1989.Các ngành
ngh chính ca tập đoàn bao gồm: ngành dịch vụ viễn thông & công nghệ thông
tin; ngành nghiên cứu sản xut thiết bị điện tử viễn thông, ngành công nghiệp
quốc phòng, ngành công nghiệp an ninh mạng và ngành cung cp dịch vụ số.
Viettel đưc đánh giá là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát trin
nhanh nht thế giới. Năm 2019, Viettel đã trở thành doanh nghiệp thuộc Top 15
công ty viễn thông lớn nht thế giới v số thuê bao, Top 40 công ty viễn thông 18
lớn nht thế giới v doanh thu.
Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam VNPT là tập đoàn hàng đầu
Việt Nam trong lĩnh vc viễn thông và công nghệ thông tin. Thương hiệu VNPT
IT đưc xếp hạng TOP 10 thương hiệu mạnh nht, giá trị nht Việt nam (Brand
Finance - 2016).Công ty công nghệ thông tin VNPT IT là đơn vị mũi nhọn ca
VNPT trong việc nghiên cứu, phát trin các giải pháp phần mm, đã dành nhiu
giải thưởng quốc gia uy tín trong lĩnh vc công nghệ thông tin. Công ty công
nghệ thông tin VNPT đang cung cp các sản phm, dịch vụ cho nhiu tổ chức,
bộ ngành, doanh nghiệp ca quốc gia như: Cổng thông tin chính ph; Website
Đảng cộng sản Việt nam; Cổng dữ liệu Bộ Y tế; Bộ thông tin truyn thông...Công
ty công nghệ thông tin VNPT tập trung chính vào các nhóm sản phm, dịch vụ
phần mm phục vụ: nn tảng chính ph điện tử; C c
á bộ, ban, ngành y tế, giáo
dục, tài nguyên môi trường; doanh nghiệp và cộng đồng.
CMC là một trong những tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam với 23
năm xây dng và phát trin. Hoạt động theo mô hình công ty mẹ-con với 10 công
ty thành viên, liên doanh và viện nghiên cứu hoạt động tại Việt Nam và nhiu
nước trên thế giới, CMC đã và đang khẳng định vị thế trên thị trường nội địa và
hướng tới thị trường khu vc, quốc tế. Tại Việt Nam, Tập đoàn Công nghệ CMC
đưc biết đến như là một đối tác tin cậy và uy tín trong các d án CNTT cp
trung và lớn trong các lĩnh vc: chính ph, giáo dục, thuế, kho bạc, hải quan, bảo
him, điện lc, ngân hàng, tài chính. Trong nhiu năm tới, CMC còn tiếp tục đầu
tư và phát trin mạnh mẽ các lĩnh vc kinh doanh cốt lõi là ICT, đồng thời mở
rộng phát trin sang thị trường châu Âu, châu Mỹ, Nhật Bản đ trở thành 1 tập
đoàn hàng đầu trong lĩnh vc ICT, có năng lc cạnh tranh trên khu vc và thị trường quốc tế.
VNG là công ty công nghệ và interet hàng đầu Việt Nam, có một hệ sinh
thái các sản phm công nghệ vô cùng phong phú, đáp ứng nhu cầu xây dng
đưc lòng tin vững chắc với hơn 100 triệu khách hàng cả trong và ngoài nước.
Hiện tại công ty đang tập trung phát trin 4 nhóm sản phm chiến lưc bao gồm:
Trò chơi trc tuyến ( Games); Nn tảng kết nối như Zing, Zalo,...; Phương thức 19
thanh toán điện tử ZaloPay và Dịch vụ điện toán đám mây VNG CLOUD.
Công ty Cổ phần TMDV Phong Vũ. Khởi đầu từ một cửa hàng nhỏ bán
lắp ráp phần cứng máy tính & PC tại TP. Hồ Chí Minh thành lập năm 1997, đến
năm 2007 Công ty Thương mại & Dịch vụ Phong Vũ chính thức đưc thành lập
và đi vào hoạt động. Cho đến nay, Phong Vũ đưc biết đến là đơn vị bán lẻ lâu
đời và uy tín tại Việt Nam, chuyên kinh doanh các sản phm công nghệ thông
tin, thiết bị giải trí game, thiết bị văn phòng và thiết bị hi-tech ca nhiu nhãn
hàng lớn như Dell, Asus, HP, MSI, Lenovo… Năm 2018, Teko đầu tư vào Phong
Vũ và mở rộng chuỗi mới hơn 30 cửa hàng trên toàn quốc, đánh du thời kỳ
chuyn đổi và phát trin mạnh mẽ ca Phong Vũ. Trong tương lai, Phong Vũ
hướng đến mục tiêu không chỉ là nơi kinh doanh máy tính mà còn là nơi khách
hàng có th tìm thy mọi tiện ích công nghệ hiện đại và dịch vụ cht lưng cao.
Tại thị trường nước ngoài, các đối th cạnh tranh trc tiếp ca FPT là
những tập đoàn công nghệ lớn
Apple là một tập đoàn công nghệ đa quốc gia ca Mỹ có trụ sở chính tại
Cupertino, California, chuyên thiết kế, phát trin và bán thiết bị điện tử tiêu dùng,
phần mm máy tính và các dịch vụ trc tuyến. Nó đưc coi là một trong Năm
công ty lớn ca ngành công nghệ thông tin Hoa Kỳ, cùng với Amazon, Google,
Microsoft và Meta. Các dòng sản phm phần cứng ca hãng bao gồm điện thoại
thông minh iPhone, máy tính bảng iPad, máy tính xách tay Macbook, máy tính
cá nhân Mac, máy nghe nhạc di động iPod, đồng hồ thông minh Apple Watch,
máy phát đa phương tiện kỹ thuật số Apple TV, tai nghe không dây AirPods, tai
nghe AirPods Max và loa thông minh HomePod. Phần mm ca Apple bao gồm
hệ điu hành macOS, iOS, iPadOS, watchOS và tvOS, trình phát đa phương tiện
iTunes, trình duyệt web Safari, mã nhận dạng nhạc Shazam, gói làm việc năng
sut và sáng tạo iLife và iWork, cũng như các ứng dụng chuyên nghiệp như Final
Cut Pro, Logic Pro và Xcode. Các dịch vụ trc tuyến ca nó bao gồm iTunes
Store, iOS App Store, Mac App Store, Apple Arcade, Apple Music, Apple TV+,
iMessage và iCloud. Các dịch vụ khác bao gồm Apple Store, Genius Bar,
AppleCare, Apple Pay, Apple Pay Cash và Apple Card. 20