Nghiên cứu công ty cổ phần Vinhomes - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Năm 2002 thành lập công ty cổ phần Vincom, tiền thân tập đoàn Vingroup – Công ty CP Vinhomes. Năm 2003 khai trương khu nghỉ dưỡng năm sao Vinpearl Nha Trang Resot. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
53 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nghiên cứu công ty cổ phần Vinhomes - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Năm 2002 thành lập công ty cổ phần Vincom, tiền thân tập đoàn Vingroup – Công ty CP Vinhomes. Năm 2003 khai trương khu nghỉ dưỡng năm sao Vinpearl Nha Trang Resot. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HC DUY TÂN
KHOA QU N TR KINH DOANH
BÀI T P NHÓM
MÔN QU N TR CHI C ẾN LƯỢ
LP: MGT 403 AS
NHÓM: 9
CÔNG TY NGHIÊN C U: VINHOMES
THÀNH VIÊN NHÓM:
STT
H VÀ TÊN
T L %
ĐÓNG GÓP
KÝ TÊN
1
Phan Th 6149 ng) ( Nhóm Trưở
100%
2
Trn Th Thanh Huy n - 0693
100%
Huyn
3
Nguyn Th Ki u 2092
100%
Kiu
4
Nguyn Th Tùng Lâm 5324
100%
Lâm
5
Trn M - 2281 ạnh Khương
100%
Khương
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2022
MC L C
CHƯƠNG 1 GII THIU V CÔNG TY NGHIÊN CU ..................................... 6
1.1 L ch s hình thành và phát tri n c a công ty ................................................ 6
1.2 Sơ đồ cơ cấ b máy u t chc ca công ty ...................................................... 7
1.3 T m nhìn và s m nh c a công ty .................................................................. 8
1.3.1 T m nhìn ..................................................................................................... 8
1.3.2 S m nh ....................................................................................................... 8
1.4 Định hướng phát tri n c a công ty trong thi gian đến ............................... 8
1.5 Chiến lược phát tri n c a công ty trong th i gian qua .............................. 10
1.6 Gi m/d i thi u v các s n ph ch v ca công ty ......................................... 11
1.7 Phân tích tình hình ho t đ ng s n xu n ất kinh doanh công ty 3 năm gầ
nht 13
1.7.1 Doanh thu và th ph n c ng nhóm s n ph m/ d ........................ 13 a t ch v
1.7.2 T l a t ng nhóm s n ph m/ d ........... 17 đóng góp vào doanh thu củ ch v
1.7.3 T l ng doanh thu và l i nhu n nh t .............. 18 tăng trưở ận trong 3 năm gầ
1.8 Phân tích tình hình tài chính ca công ty c n nhủa công ty 3 năm gầ t .... 20
1.8.1 Nh n xét v l i nhu n ............................................................................... 20
1.8.2 Nh n xét vè chi phí bán hàng và qu n lý doanh nghi p ........................... 22
1.8.3 Nh n xét v ho ng tài chính ................................................................ 22 ạt độ
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯ NG BÊN NGOÀI CA CÔNG TY ....... 24
2.1 Phân tích môi trường vĩ mô .......................................................................... 24
2.1.1 ng kinh t .................................................................................... 24 Môi trườ ế
2.1.2 ng chính tr - pháp lu t ................................................................ 24 Môi trườ
2.1.3 xã h i ..................................................................... 25 Môi trường văn hóa
2.1.4 ng t nhiên .................................................................................. 25 Môi trườ
2.1.5 ng công ngh ............................................................................... 26 Môi trườ
2.2 Phân tích môi trưng vi mô .......................................................................... 27
2.2.1 i th c nh tranh c a công ty ................................................................. 27 Đố
2.2.2 Khách hàng ................................................................................................ 28
2.2.3 Nhà cung c p ............................................................................................. 28
2.2.4 S n ph m thay th ..................................................................................... 29 ế
2.2.5 i th c nh tranh ti m n và rào c n xâm nh p ngành ........................... 29 Đố
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯ N BÊN TRONG CA CÔNG TY ......... 30
3.1 Ho t đ ng s n xu t ........................................................................................ 30
3.2 Ho t đ ng qu n lý ch ng d ất lượ ch v ......................................................... 30
3.2.1 H th ng qu n lý ch ng ................................. 30 ất lượng công ty đang áp dụ
3.2.2 B ph n ki m tra ch ng s n ph m/ d ch v t i công ty ..................... 31 ất lượ
3.3 Ho t đ ng nghiên c u phát tri n t i công ty ............................................... 32
3.4 Ho t đ ng marketing ..................................................................................... 33
3.4.1 Ho ng nghiên c u th ng .............................................................. 33 ạt độ trườ
3.4.2 ng ....................................................... 33 Chính sách giá công ty đang áp dụ
3.4.3 Ho ng qu ng cáo và quan h c ng (PR) .................................... 34 ạt độ ộng đồ
3.4.4 Ho ng phân ph i ................................................................................. 35 ạt độ
3.5 Ho t đ ng qu n lý ngu n nhân l c .............................................................. 35
CHƯƠNG 4 ẬN ĐÁNH GIÁ NHẰ PHÂN TÍCH CÁC MA TR M LA CHN
CHIẾN LƯỢ ỜI GIAN ĐẾC CHO CÔNG TY TRONG TH N ............................... 37
CHƯƠNG 5 ẾN LƯỢ XÂY DNG CHI C CNH TRANH KINH DOANH
CHO CÔNG TY TRONG THỜI GIAN ĐẾN .......................................................... 41
5.1 Các căn cứ xây d ng chiến lược ....................................................................... 41
5.2 ng D báo nhu c u th trườ ............................................................................ 41
5.4 Ho ạch định chiến lưc kinh doanh công ty ................................................. 48
5.5 Các gii pháp th c hi n chi c c nh tranh/ kinh doanh cho công ty ến lượ 50
5.5.1 Gi i pháp marketing .................................................................................. 51
5.5.2 Gi i pháp tài chính .................................................................................... 51
5.5.3 Gi i pháp nhân s ...................................................................................... 52
5.5.4 Gi i pháp s n xu t, tác nghi p .................................................................. 53
CHƯƠNG 1 GII THIU V CÔNG TY NGHIÊN C U
1.1 Lch s hình thành và phát tri n c a công ty
- Năm 2002 thành lậ ập đoàn Vingroup p công ty c phn Vincom, tin thân t
Công ty CP Vinhomes. Năm 2003 khai trương khu dưỡng năm sao Vinpearl ngh
Nha Trang Resot, khu nghĩ dưỡng năm sao đầu tiên mang thương hiệu Vinpearl,
năm 2004 khai trương Vi trung tâm thương mại Vincom Center Bà Triu.
- Công ty CP Vinhomes có ti BIDV- c thành ền thân là công ty CP Đô Thị PP đượ
lp vào i thành công ty phát trinăm 2008. Vào tháng 3 năm 2009 công ty đổ ển Đo
Th Nam HÀ N i. T năm 2012-2015 công ty đã sáp nhập v i công ty CP Vinpearl
thành T -CTCP, gia nh c giáo d c, phát hành thành công ập đoàn Vingroup ập lĩnh vự
trái phi u qu c t tr giá 200 tri i thi u ra th ng các ế ế ệu đôla Mỹ. Năm 2015 giớ trườ
sn ph u mẩm và thương hiệ i VinECO.\
- p làm h n ngày Đến tháng 5 năm 2016 doanh nghiệ hủy công ty đế
07/07/2017 h c ch p nh i mong chính thức đượ ận. Đến năm 2018 Vingroup vớ
muốn được phát tri n ng chuyên ngi theo hướ ệp hóa nên đã khôi phục li công ty và
ly tên là Vinhomes. Công ty CP Vinhomes ph trách m ng cung c c B t p lĩnh vự
độ đổng sn c i sủa Vingroup. Dướ i m c rới này Vinhomes đã gặt hái đư t nhiu
thành công trên th ng B ng s n. trườ ất độ
- ch l i các dòng s n ph u g m Năm 2019 quy hoạ ẩm thành các dòng thương hiệ
Vinhomes Diamond, Vinhomes Ruby, Vinhomes Sappaire nâng cp các d án
thông minh. Đẩy m nh chi ến lược bán buôn nhanh chóng phát tri n h sinh thái nhà
ở, thương mại, mua sm, dch v đẳng cp và phong phú.
Mt s công trình c ng và phát tri n: ủa Vinhomes đã xây dự
D án Vinhomes Melodia t i Hà N i có t ng di n tích 24000 m
2
D án Vinhomes Galaxy t i Hà N i t ng di n tích 110000m
2
Vinhomes Landmark 81 ti TP.HCM t ng di n tích 6000m
2
Vinhomes Đinh Tiên Hoàng tại TP.HCM tng din tích 5000m
2
Vinhomes Cào Rào ti H i Phòng t ng di n tích 298000m
2
Vinhomes Thanh Hóa ti Thanh Hóa có t ng di n tích kh ng 1185000m
2
Vinhomes Làng Vân t ng có t ng di n tích kh ng 10447000m ại Đà Nẵ
2
Vinhomes Green H Long t i H Long có di n 79466000m ện tích lên đế
2
Vinhomes Grand Park ti qu n 9 có di n 354ha ện tích lên đế
1.2 Sơ đồ máy cơ cấ b u t chc ca công ty
SƠ ĐỒ B MÁY
Hội đồng qun tr
Đạ đôngi h i c
Tng giám c đố
Ban ki m soát
Khi xây
dng
Khi bán
hàng và
tiếp th
Khối chăm
sóc khách
hàng
Khi vn
hành
Khi
thanh tra
an ninh
Khi h
tr
1.3 Tm nhìn và s m nh c a công ty
1.3.1 Tm nhìn
kinh doanh và qu n B ng s n s 1 Vi t Vinhomes công ty đầu tư, ất độ
Nam v i quy mô l n, t phát tri n và ch ng d ch v ng c p, d ốc độ ất lượ đẳ ẫn dăt
th trường B ng s n Vi t Nam phát tri n b n v ng, ti n t m qu c ất độ ế ới vươn tầ
tế.
1.3.2 S m nh
Tiên phong mang đế ống tưở a lòng đô thịn tra nghim s ng gi vi
những khu dân cư đươc quy hoạch chuyên nghi p, ti n ích d ch v đồng h , môi
trường xanh sạch, giúp định hình phong cách s ng m ới cho người dân Vi t Nam,
Vinhomes mong mu n k t n i c ng s ng ế ộng đồng dân , xây dựng môi trườ
văn minh, năng độ ận hưở ng cùng không gian sng xanh, giúp khách hàng t ng
cuc sng t p và chốt đẹ ất lượng m i ngày.
1.4 Đị nh hướng phát trin c a công ty trong thời gian đến
Mc tiêu ng n h n c a Vinhomes
Tp trung vào các khu ph c h p cao c p, quy mô l n t i các v a và trí đắc đị
tiếp tc m tr ng t i các thành ph chi c ến lượ
+ Phát huy chuyên môn và kinh nghi m trong vi c các ệc xác định và có đượ
v p trí đẹ
+ Khai thác phân khúc th n cao c p trường trung đế
+ Đáp ứng đồng thi các nhu cu, tin ích cao cp vào sn phm, phát trin
các khu ngh ng và bi t th cao c p. dưỡ
Tăng trưởng doanh thu thường xuyên ớng đến phân khúc khách hàng
mc tiêu.
+ Phát tri n danh m u su t ho ng cao t i các tòa ục đầu tư duy trì hi t độ
nhà thương mạ chơi giải, các khách sn và khu vui i trí.
+ Cho ngu n thu ng xuyên ổn định va thườ
+ Tăng tỷ xut sinh li
Đa dạng và tăng thu nhập t bất động sn
+ Phát tri n các d án l n t i các khu v c có t ng cao c đ tăng trưở
+ M r ng phân khúc trung cao c thu ấp, hội kinh doanh tăng doanh
bng cách cung c p các s n ph ng, giá c h p lý ẩm đa dạ
+ Phương thứ ọng trong 2 bước phát trin cn tr c:
Phát tri n B ng s bán ất độ ản để
Vn hành B ng s ng xuyên nh ất độ ản để có doanh thu thườ ổn đ
+ T n d ng kho n ti n ng c ủa người mua t i các d án để gi m nhu c ầu tăng
vn
Tăng cườ ển năng lực đội ngũ bán, cho thuê, quảng phát tri n lý d án và qun
lý b ng s n n i b . ất độ
Phát triển năng lực n i t ại để tăng cường hi u qu h t danh m c B ất động
sản thương mại:
Bán và cho thuê
Qun lý d án
Qun lý B t động s n
Định hướng và mục tiêu trong năm 2021
- Tập trung phát triển bất động sản công nghiệp, tạo thêm nguồn thu nhập
thường xuyên
- Đặt mục tiêu lợi nhuận là 90.000 tỷ, tăng trưởng 26% so với năm 2020.
- Đưa hình O2O vào hoạt động trong năm 2021: hình kinh doanh
O2O (Online to Offline) sẽ giúp các sản phẩm của Vinhomes tiếp cận được
nhiều đối tượng khách hàng hơn qua đa dạng kênh tương tác.
Mục tiêu dài hàn
- Giá trị thương hiệu và uy tín đảm bảo, thu hút khách thuê đẳng cấp và khách hàng
cao cấp.
- Bán sản phẩm với số lượng và mức giá tốt hơn tại các dự án mới, tập trung vào
phân khúc khách hàng trung cao cấp ở Việt Nam.
- Tập đoàn tiên phong với vị thế dẫn dắt và tiềm năng phát triển trong lĩnh vực bất
động sản bán lẻ và dịch vụ.
- Tạo ra hiệu ứng cộng hưởng để khai thác tốt từng phân khúc khách hàng trọng
tâm.
- khả năng ảnh hưởng đến nhiều tầng lớp khách hàng cao cấp thông qua các
chường trình hội viên đa dạng.
- Nguồn doanh thu thường xuyên ng trưởng qua các năm nhờ tăng danh mục
tài sản khai thác và tốc độ tăng trưởng của các hoạt động.
- chuyển nhượng bất động sản thành công giúp tái sử dụng vốn và tận dụng khoản
ứng của người mua
1.5 Chiến lượ c phát trin c a công ty trong th i gian qua
Chiến lượ ển trong 5 năm giai đoạc phát tri n 2019 2023:
- Vinhomes s t n d ng l i th v qu t l n, h sinh thái hoàn thi ti p t c ế đấ ện đ ế
phát tri t tr i, có v trí n m g n các tr c h t ng ển các Đại đô thị có quy mô vư
quan trọng đã và đang được hình thành. Cùng với đó, đa dạng hóa s n ph m; phát
trin và đa dạng hóa nhóm khách hàng nước ngoài đầy tiềm năng; tăng doanh thu
t ho , bi t th dạt động cho thuê căn h ch v o ngu văn phòng, tạ n thu n
định và nâng cao giá tr u Vinhomes. cho thương hiệ
- Vinhomes ti p t c tìm ki m và m r ng quy mô qu t trên kh p c c. ế ế đấ nướ
- Đối v i m ng b ng s n bán l , Vinhomes s ti p t c m r ng m i d ất độ ế ng lướ
án v i t - phát tri m b ph t trong vi p c đ ển nhanh và đả ảo đ cao; linh ho c tiế
cn các th trường m i; t tr phát tri ng ập trung chăm sóc, hỗ để n khách thuê đồ
hành trong nhi u d án.
- Trong năm 2021, Vinhomes công bố ến lượ chi c phát triển BĐS công nghiệp. M
rộng đầu tư sang mả ất độ ối đa bng b ng sn công nghip s tn dng t dày kinh
nghim c a T ập đoàn trong việc phát tri n qu đất, tri n khai và v n hành các d
án b ng s n quy l ng th i b sung vào danh m c tài s n mang l i ất độ ớn, đồ
thu nh p nh bên c nh m t th . i v i ổn đị ảng cho thuê văn phòng và căn hộ/bi Đố
công tác bán hàng, Vinhomes s thay th i lí b ng bán hàng ế mô hình bán hàng đạ
trc ti p và tr c tuy n tri n khai theo t n, ng d ng công ngh nh m ế ế ng giai đoạ
gia tăng hiệu qu.
- Chiến lược kinh doanh ca Vinhomes k t năm 2021 là việc nghiên cu phát
trin bất động sn công nghiệp, đây được kì vng s là độ ực tăng trưởng l ng mi
cho công ty.
- Tng quan l n chi c phát tri n các bại, Vinhomes hướng đế ến lượ ất độ ản đẳng s ng
cp qu c t ế, không ng ng nâng t m ch ng cu c s i dân Vi ất lượ ống cho ngư t
Nam.
1.6 Gi m/di thi u v n ph các s ch v c a công ty
Các s n ph m, d ch v kinh doanh bao g m:
- Đầu tư, phát triển và kinh doanh bất động sản nhà ở, văn phòng và các hạng mục
liên quan.
- Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt trang thiết bị và hoàn thiện công trình xây dựng.
- Cho thuê máy móc, thiết bị công trình.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ vui chơi, giải trí.
- Sản xuất và kinh doanh năng lượng.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo giấy đăng ký kinh doanh.
- Tng quát, Vinhomes hi c kinh doanh chính bao ện đang tập trung vào 3 lĩnh vự
gm hoạt động phát tri n chuy ển nhượng bất động s n, ho ạt động cho thuê b t
động sn và ho t động qun lý b ng sất độ n.
Hoạt động chuy ng b ng s n ển nhượ ất độ
- Vào tháng 03 m 2019, Vinhomes tiến hành chuyển đi các d án VinCity thành
đại đô thị mang thương hiệu Vinhomes, đ ng thi công b quy hoch li các
dòng s n ph m c u bao g m Vinhomes ủa mình thành 2 dòng thương hiệ
Happy Town
+ Thương hiệu Vinhomes là thương hiệu BĐS trung cao cấp, bao g m ba dòng
sn ph trung c p, dành cho t p khách ẩm: Vinhomes Sapphire: dòng căn h
hàng có m c thu nh p trung bình khá và khách hàng tr tu i.
+ Các s n ph u Vincity s c chuy n thành Vinhomes ẩm mang thương hiệ đượ
Sapphire. Vinhomes Ruby: dòng s n ph m cao c p khách ấp hơn dành cho t
hàng thu nh p cao. M t s d án thu ộc phân khúc Vinhomes Ruby như
Vinhomes Times City Park Hill, Vinhomes Royal City, Vinhomes Skylake,
Vinhomes Greenbay, Vinhomes Westpoint, Vinhomes Gardenia, Vinhome
Central Park s i Vinhomes Ruby. tương đương vớ
+ Vinhomes Diamond: Là dòng căn hộ cao c p nh t t i các d án c a Vinhomes.
Nhng s n ph m thu c dòng Diamond s được ra m t l u tiên trong Quý ần đầ
4/2019 t i d án Vinhomes Smart City. M i dòng s n ph m s tiêu chu n thi t ế
kế, ni th t và d ch v được thiết k riêng. ế
+ T , Vinhomes s phát tri n c 3 dòng s n ph m Vinhomes ại các đại đô thị
Sapphire, Vinhomes Ruby Vinhomes Diamond để gia tăng sự la chn cho
khách hàng. T có quy mô nh d a theo v trí ại các khu đô th hơn, Vinhomes sẽ
và quy mô d gi i thi u m t trong ba dòng s n án và các tiêu chí tương ứng để
phm phù h p v i nhu c u c a khách hàng.
+ u b ng s i có thu Thương hiệu Happy Town là thương hiệ ất độ ản dành cho ngườ
nhp th p, nh m gi i quy t v nhà xã h i cho công nhân các khu công nghi p ế ấn đề
- Vào quý 2/2020, đại dch covid -19 hoành hành, th trường b ng s n có d u ất độ
hiu gi m giá t 3-5% m t s u hi u cho th y s suy y u c nơi, đó dấ ế a th
trường chuy ng bển nhượ ất độ ng sn. B i th áp d ế, Vinhomes đã công bố ng mô
hình O2O, t o cú huýt m nh m cho th ng chuy trư ển nhượng BĐS.
+ ng ra làm c u n i gi a nh i nhu c u s hVinhomes đứ ững ngườ ữu BĐS
người bán mu ng ốn san nhượ
+Thc hi n m i giao d ch công khai, minh b ch, tr c tuy n ho c tr c ti p, h tr ế ế
cho người mua và ngưi bán các th tc giy t phc tp
Gii quyết được 3 vấn đề l n c a th trường chuyển nhượng BĐS: Minh bạch, an
toàn và ti n l i.
1.7 Phân tích tình hình ho t đ ng s n xu n nh t ất kinh doanh công ty 3 năm gầ
Bng báo cáo tài chính c n nh t ủa CTCP Vinhomes trong 3 năm gầ
1.7.1 Doanh thu và th ph n c ng nhóm s n ph m/ d a t ch v
*Doanh thu c ng nhóm s n ph m d ch v a t
- Năm 2019: Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v đạt được trong năm là 51.626 tỷ
đồng, tăng so với năm 2018 là 33,52%. Bao gm các nhóm sn phm và dch v như:
Doanh thu chuyển nhưng bất động sn: 48.161 t đồng
Doanh thu cung cp d ch v qu n lý b ng s n: 1.483 t ất độ đồng
Doanh thu cho thuê và cung cp các d ch v liên quan: 1.113 t ng đồ
Doanh thu cung c p d ch v t ng th u xây d n thi t k , giám xác thi ựng, vấ ế ế
công: 708 t đồng
Doanh thu khác: 160 t đồng
- Năm 2020: t ng doanh thu bán hàng và cung c p d ch v trong năm là 71.546 tỷ đồng,
tăng hơn so với năm 2019 là 38,59%. Gồm các nhóm san phm và dch v như:
Doanh thu chuyển nhưng bất động sn: 67.309 t đồng
Doanh thu cung cp d ch v qu n lý b t ng s n: 1.678 t độ đồng
Doanh thu cho thuê và cung cp các d ch v liên quan: 898 t ng đồ
Doanh thu cung c p d ch v t ng th u xây d n thi t k , giám xác thi ựng, vấ ế ế
công: 708 t đồng
Doanh thu khác: 951 t đồng
Nhìn chung cho ta th y, t ng doanh thu c a Vinhomes tăng lên theo từng năm. Trong
đó, doanh thu chuyển nhượng bất động s n mang l i doang thu cao nh t so v i các nhóm
doanh thu khác.
-Năm 2021: t ng doanh thu bán hàng và cung c p d ch v trong năm là 84.985 t đồng,
tăng hơn so với năm 2020 là 18,78%. Gm các nhóm san phm và dch v như:
Doanh thu chuyển nhưng bất động sn: 73.319 t đồng
Doanh thu cung cp d ch v qu n lý b ng s n: 2.216 t ất độ đồng
Doanh thu cho thuê và cung cp các d ch v liên quan: 1.031 t ng đồ
Doanh thu cung c p d ch v t ng th u xây d n thi t k , giám xác thi ựng, vấ ế ế
công: 6.847 t ng đồ
Doanh thu khác: 1.570 t ng đồ
Nhìn chung cho ta th y, t ng doanh thu c ủa Vinhomes tăng lên theo từng năm.
Trong đó, doanh thu chuyển nhượ ất động b ng sn mang li doang thu cao nht
so v i các nhóm doanh thu khác.
Th m/d ph n c ng nhóm s n ph a t ch v :
- Năm 2019: Theo thố ấy đượ ất độ ản trong năm ng d liu ta th c ngành b ng s
2019 đạ đồng doanh thu, tăng 11,3% so với năm 2018. Riêng doanh t 307.362 t
thu c t ng chi m th ph n 1 ủa Vinhomes trong năm là 51.626 đồ ế
6.8%.
- Năm 2020 : Doanh thu bất độ ản năm 2020 xấng s p x 249.900 t đồng , gi m
18.69 % so v a Vinhomes 71.546 t ng , chi m ới năm 2019. Doanh thu củ đồ ế
th ph n 28.62%.
- Năm 2021 : Doanh thu bất độ ản năm 2021 ng s 294.000 t đồng ,Vinhomes
chiếm 28,9% th ph n trong ngành v i doanh thu 84.985 t ng đồ
1.7.2 T l a t ng nhóm s n ph m/ d đóng góp vào doanh thu củ ch v
Năm 2019:
- Doanh thu chuyển nhượng bất động sn: 93,2%
- Doanh thu cung c p d ch v qu n lý b ng s n và các d ch v liên quan: 2,8 ất độ
%
- Doanh thu cho thuê và cung cp d ch v liên quan: 2,1%
- Doanh thu cung c p d ch v t ng th u xây d n thi t k , giám sát thi ựng, vấ ế ế
công: 1.3%
- Doanh thu khác: 0,6%
Năm 2020:
- Doanh thu chuyển nhượng bất động sn: 94%
- Doanh thu cung c p d ch v qu n lý b ất động sn và các d ch v liên quan: 2.3%
- Doanh thu cho thuê và cung cp d ch v liên quan: 1,2%
- Doanh thu cung c p d ch v t ng th u xây d n thi t k , giám sát thi ựng, vấ ế ế
công: 0,9%
- Doanh thu khác: 1,7%
Năm 2021:
- Doanh thu chuy ng b ng s n: 86.3% ển nhượ ất độ
- Doanh thu cung c p d ch v qu n lý b ất động sn và các d ch v liên quan: 2.6%
- Doanh thu cho thuê và cung cp d ch v liên quan: 1,2%
- Doanh thu cung c p d ch v t ng th u xây d n thi t k , giám sát thi ựng, vấ ế ế
công: 8.1%
- Doanh thu khác: 1,8%
Chúng ta th d dàng th c doanh thu chuy ng b ng s n ấy đượ ển nhượ ất độ
luôn là nhóm chi m t tr ng cao nh t trong các doanh thu c a các s n ph ch ế m/d
v là nguđó n doanh thu chính c a Vinhomes. Các nhóm doanh thu khác
t tr . ng không đáng kể
1.7.3 T l ng doanh thu và l tăng trư i nhu n nh t ận trong 3 năm gầ
*T l ng và doanh thu : tăng trưở
-T l n nh tăng trưởng doanh thu trong 3 năm gầ ất tăng 33.359 tỷ đồng t - năm 2019
2021 . Đây là mức tăng trưởng khá đáng kể .
- Doanh thu c a năm 2019 51.626 tỷ đồng, tăng 12.962 tỷ đồng tương đương
vi 33,52% so v ng m nh m cới năm 2018.Sự tăng trư a Vinhomes
Vingroup vào m 2019 đế n t ho ng bán buôn tạt độ i các d án lớn như
Vinhomes Ocean Park, Smart City và Grand Park... Vincom Retail m m i thêm
13 trung tâm thương mạ ấp đầy 95,8%) đem lạ ạt đội (t l l i doanh thu t ho ng
cho thuê BĐS tăng 33% so với năm 2018.
- Doanh thu của năm 2020 là 71.546 tỷ đồng, tăng 19,92 tỷ đồng và tương đương
vi 38% so v báo cáo tài chính h p nhới năm 2019.Vinhomes công b ất năm
2020 v t 71.546 tới doanh thu đ đồng, tăng 38% so với năm 2019 do công ty
bướ c vào thi k bàn giao l n v i các sn phm ch yếu ca 4 d án Vinhomes
Ocean Park, Vinhomes Grand Park, Vinhomes Smart City Vinhomes
Symphony
- Doanh thu của năm 2021 84.985 t đồng , tăng 13.493 tỷ đồng tương đương
vi 18.78% so v ng m nh mới năm 2020 . Tuy không tăng trưở như những năm
gần đây nhưng Vinhomes cũng đã mạnh tay tung ra nh ng d án như : Vinhomes
Wonder Park , Vinhomes C Loa , Vinhomes Long Beach C n Gi , Vinhomes
Gallery Gi ng Võ. T l ng th t ph n tăng trưở ấp hơn các năm gần đây cũng mộ
vì Vinhomes đã rút lui nhiều d án để tp trung nh ng d án tr m nêu trên ọng điể
.
*Li nhu n :
Năm 2019: + L i nhu n sau thu t 24.319 t ế đạ đồng, tăng 64,58% so với năm
2018. L i nhu n sau thu c a công ty m t 21.747 t i ế đạ đồng tăng 52.25% so vớ
năm 2018.Năm 2019 là năm mà lợi nhu n c ủa Vinhomes tăng trưởng cao tốt hơn
so v vào các d án ới năm 2018, do nhờ trong năm như Vinhomes Symphony
khu căn hộ cao c p li n k Vinhomes Riverside t i N i phân khúc Sapphire
và Ruby t i dại các đạ án Vinhomes Smart City và Vinhomes Ocean Part.
Năm 2020: + L i nhu n sau thu t 28.206 t ế đạ đồng tăng 15,98% so với năm
2019. L i nhu c thu t 36.516 t ng và l i nhu n sau ận trướ ế trong năm 2020 đạ đồ
thuế c a công ty m đạt 27.351 t t 22,76% và 25,77% so v đồng, tăng lần lượ i
năm 2019.
Năm 2021 : LN sau thu t 38,948 tế đạ đồng tăng 27,5 % so với năm 2020 . LN
trước thu troế ng năm 2021 đạt 48,182 t đồng và LN sau thu c a công ty m ế đạt
38,824 t t 24,21% 29,55% so v đồng , tăng lần lượ ới năm 2020 .Mức tăng
trưởng ổn hơn khá nhiu so với m 2019-2020 v i nh ng d án như : Vinhomes
Wonder Park , Vinhomes C Loa , Vinhomes Long Beach C n Gi , Vinhomes
Gallery Gi ng Võ.
1.8 Phân tích tình hình tài chính ca công ty c n nh t ủa công ty 3 năm gầ
1.8.1 Nh n xét v l i nhu n
TT
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2020/2019
Năm 2021/2020
Giá trị
%
Giá trị
%
1
CPBH
2,080,673
2,680,833
2,289,008
600,160
28,8%
-391,825
-
14,6%
2
CPQLDN
2,156,421
2,193,460
3,768,594
37,039
1,47%
1,575,134
71,8%
3
LNTT
29,745,694
36,516,837
48,182,977
6,771,143
22,8%
11,666,140
31,9%
4
LNST
24,319,100
28,206,540
38,948,478
9,542,781
39,2%
10,741,938
38,1%
| 1/53

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HC DUY TÂN
KHOA QUN TR KINH DOANH
BÀI TP NHÓM
MÔN QUN TR CHIẾN LƯỢC
LP: MGT 403 AS NHÓM: 9
CÔNG TY NGHIÊN CU: VINHOMES THÀNH VIÊN NHÓM: STT H VÀ TÊN
T L % KÝ TÊN ĐÓNG GÓP 1
Phan Th 6149 ( Nhóm Trưởng) 100% 2
Trn Th Thanh Huyn - 0693 100% Huyn 3
Nguyn Th Kiu 2092 100% Kiu 4
Nguyn Th Tùng Lâm 5324 100% Lâm 5
Trn Mạnh Khương - 2281 100% Khương
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2022
MC LC
CHƯƠNG 1 GII THIU V CÔNG TY NGHIÊN CU ..................................... 6
1.1 Lch s hình thành và phát trin ca công ty ................................................ 6
1.2 Sơ đồ b máy cơ cấu t chc ca công ty ...................................................... 7
1.3 Tm nhìn và s mnh ca công ty .................................................................. 8 1.3.1
Tầm nhìn ..................................................................................................... 8 1.3.2
Sứ mệnh ....................................................................................................... 8
1.4 Định hướng phát trin ca công ty trong thời gian đến ............................... 8
1.5 Chiến lược phát trin ca công ty trong thi gian qua .............................. 10
1.6 Gii thiu v các sn phm/dch v ca công ty ......................................... 11
1.7 Phân tích tình hình hoạt động sn xuất kinh doanh công ty 3 năm gần nht 13 1.7.1
Doanh thu và thị phần của từng nhóm sản phẩm/ dịch vụ ........................ 13 1.7.2
Tỷ lệ đóng góp vào doanh thu của từng nhóm sản phẩm/ dịch vụ ........... 17 1.7.3
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm gần nhất .............. 18
1.8 Phân tích tình hình tài chính ca công ty của công ty 3 năm gần nht .... 20 1.8.1
Nhận xét về lợi nhuận ............................................................................... 20 1.8.2
Nhận xét vè chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ........................... 22 1.8.3
Nhận xét về hoạt động tài chính ................................................................ 22
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CA CÔNG TY ....... 24
2.1 Phân tích môi trường vĩ mô .......................................................................... 24 2.1.1
Môi trường kinh tế .................................................................................... 24 2.1.2
Môi trường chính trị - pháp luật ................................................................ 24 2.1.3
Môi trường văn hóa – xã hội ..................................................................... 25 2.1.4
Môi trường tự nhiên .................................................................................. 25 2.1.5
Môi trường công nghệ ............................................................................... 26
2.2 Phân tích môi trường vi mô .......................................................................... 27 2.2.1
Đối thủ cạnh tranh của công ty ................................................................. 27 2.2.2
Khách hàng ................................................................................................ 28 2.2.3
Nhà cung cấp ............................................................................................. 28 2.2.4
Sản phẩm thay thế ..................................................................................... 29 2.2.5
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và rào cản xâm nhập ngành ........................... 29
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜN BÊN TRONG CA CÔNG TY ......... 30
3.1 Hoạt động sn xut ........................................................................................ 30
3.2 Hoạt động qun lý chất lượng dch vụ ......................................................... 30 3.2.1
Hệ thống quản lý chất lượng công ty đang áp dụng ................................. 30 3.2.2
Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm/ dịch vụ tại công ty ..................... 31
3.3 Hoạt động nghiên cu phát trin ti công ty ............................................... 32
3.4 Hoạt động marketing ..................................................................................... 33 3.4.1
Hoạt động nghiên cứu thị trường .............................................................. 33 3.4.2
Chính sách giá công ty đang áp dụng ....................................................... 33 3.4.3
Hoạt động quảng cáo và quan hệ cộng đồng (PR) .................................... 34 3.4.4
Hoạt động phân phối ................................................................................. 35
3.5 Hoạt động qun lý ngun nhân lc .............................................................. 35
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC MA TRẬN ĐÁNH GIÁ NHẰM LA CHN
CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TRONG THỜI GIAN ĐẾN ............................... 37
CHƯƠNG 5 XÂY DNG CHIẾN LƯỢC CNH TRANH KINH DOANH
CHO CÔNG TY TRONG THỜI GIAN ĐẾN .......................................................... 41
5.1 Các căn cứ xây dng chiến lược ....................................................................... 41
5.2 D báo nhu cu th trường ............................................................................ 41
5.4 Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty ................................................. 48
5.5 Các gii pháp thc hin chiến lược cnh tranh/ kinh doanh cho công ty 50 5.5.1
Giải pháp marketing .................................................................................. 51 5.5.2
Giải pháp tài chính .................................................................................... 51 5.5.3
Giải pháp nhân sự ...................................................................................... 52 5.5.4
Giải pháp sản xuất, tác nghiệp .................................................................. 53
CHƯƠNG 1 GII THIU V CÔNG TY NGHIÊN CU
1.1 Lch s hình thành và phát trin ca công ty
- Năm 2002 thành lập công ty cổ phần Vincom, tiền thân tập đoàn Vingroup –
Công ty CP Vinhomes. Năm 2003 khai trương khu nghỉ dưỡng năm sao Vinpearl
Nha Trang Resot, khu nghĩ dưỡng năm sao đầu tiên mang thương hiệu Vinpearl,
năm 2004 khai trương Vi trung tâm thương mại Vincom Center Bà Triệu.
- Công ty CP Vinhomes có tiền thân là công ty CP Đô Thị BIDV-PP được thành
lập vào năm 2008. Vào tháng 3 năm 2009 công ty đổi thành công ty phát triển Đo
Thị Nam HÀ Nội. Từ năm 2012-2015 công ty đã sáp nhập với công ty CP Vinpearl
thành Tập đoàn Vingroup-CTCP, gia nhập lĩnh vực giáo dục, phát hành thành công
trái phiếu quốc tế trị giá 200 triệu đôla Mỹ. Năm 2015 giới thiệu ra thị trường các
sản phẩm và thương hiệu mới VinECO.\
- Đến tháng 5 năm 2016 doanh nghiệp làm hồ sơ hủy công ty và đến ngày
07/07/2017 hồ sơ chính thức được chấp nhận. Đến năm 2018 Vingroup với mong
muốn được phát triển theo hướng chuyên ngiệp hóa nên đã khôi phục lại công ty và
lấy tên là Vinhomes. Công ty CP Vinhomes phụ trách mảng cung cấp lĩnh vực Bất
động sản của Vingroup. Dưới sự đổi mới này Vinhomes đã gặt hái được rất nhiều
thành công trên thị trường Bất động sản.
- Năm 2019 quy hoạch lại các dòng sản phẩm thành các dòng thương hiệu gồm
Vinhomes Diamond, Vinhomes Ruby, Vinhomes Sappaire và nâng cấp các dự án
thông minh. Đẩy mạnh chiến lược bán buôn nhanh chóng phát triển hệ sinh thái nhà
ở, thương mại, mua sắm, dịch vụ đẳng cấp và phong phú.
❖ Một số công trình của Vinhomes đã xây dựng và phát triển:
• Dự án Vinhomes Melodia tại Hà Nội có tổng diện tích 24000 m2
• Dự án Vinhomes Galaxy tại Hà Nội tổng diện tích 110000m2
• Vinhomes Landmark 81 tại TP.HCM tổng diện tích 6000m2
• Vinhomes Đinh Tiên Hoàng tại TP.HCM tổng diện tích 5000m2
• Vinhomes Cào Rào tại Hải Phòng tổng diện tích 298000m2
• Vinhomes Thanh Hóa tại Thanh Hóa có tổng diện tích khủng 1185000m2
• Vinhomes Làng Vân tại Đà Nẵng có tổng diện tích khủng 10447000m2
• Vinhomes Green Hạ Long tại Hạ Long có diện tích lên đến 79466000m2
• Vinhomes Grand Park tại quận 9 có diện tích lên đến 354ha
1.2 Sơ đồ b máy cơ cấu t chc ca công ty
SƠ ĐỒ B MÁY Đại hội cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Tổng giám đốc Khối phát Khối xây Khối bán Khối chăm Khối vận Khối Khối hổ dự án dựng hàng và sóc khách hành thanh tra trợ tiếp thị hàng an ninh
1.3 Tm nhìn và s mnh ca công ty 1.3.1 Tầm nhìn
Vinhomes là công ty đầu tư, kinh doanh và quản lý Bất động sản số 1 Việt
Nam với quy mô lớn, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ đẳng cấp, dẫn dăt
thị trường Bất động sản Việt Nam phát triển bền vững, tiến tới vươn tầm quốc tế. 1.3.2 Sứ mệnh
Tiên phong mang đến trỉa nghiệm sống lý tưởng giữa lòng đô thị với
những khu dân cư đươc quy hoạch chuyên nghiệp, tiện ích dịch vụ đồng hồ, môi
trường xanh sạch, giúp định hình phong cách sống mới cho người dân Việt Nam,
Vinhomes mong muốn kết nối cộng đồng dân cư, xây dựng môi trường sống
văn minh, năng động cùng không gian sống xanh, giúp khách hàng tận hưởng
cuộc sống tốt đẹp và chất lượng mỗi ngày.
1.4 Định hướng phát trin ca công ty trong thời gian đến
Mc tiêu ngn hn ca Vinhomes
❖ Tập trung vào các khu phức hợp cao cấp, quy mô lớn tại các vị trí đắc địa và
tiếp tục mở trọng tại các thành phố chiến lược
+ Phát huy chuyên môn và kinh nghiệm trong việc xác định và có được các vị trí đẹp
+ Khai thác phân khúc thị trường trung đến cao cấp
+ Đáp ứng đồng thời các nhu cầu, tiện ích cao cấp vào sản phẩm, phát triển
các khu nghỉ dưỡng và biệt thự cao cấp.
❖ Tăng trưởng doanh thu thường xuyên và hướng đến phân khúc khách hàng mục tiêu.
+ Phát triển danh mục đầu tư và duy trì hiệu suất hoạt động cao tại các tòa
nhà thương mại, các khách sạn và khu vui chơi giải trí.
+ Cho nguồn thu ổn định va thường xuyên
+ Tăng tỷ xuất sinh lời
❖ Đa dạng và tăng thu nhập từ bất động sản
+ Phát triển các dự án lớn tại các khu vực có tốc độ tăng trưởng cao
+ Mở rộng phân khúc trung cao cấp, cơ hội kinh doanh và tăng doanh thu
bằng cách cung cấp các sản phẩm đa dạng, giá cả hợp lý
+ Phương thức phát triển cẩn trọng trong 2 bước:
• Phát triển Bất động sản để bán
• Vận hành Bất động sản để có doanh thu thường xuyên ổn định
+ Tận dụng khoản tiền ứng của người mua tại các dự án để giảm nhu cầu tăng vốn
❖ Tăng cường phát triển năng lực đội ngũ bán, cho thuê, quản lý dự án và quản
lý bất động sản nội bộ.
Phát triển năng lực nội tại để tăng cường hiệu quả và hỗ tợ danh mục Bất động sản thương mại: • Bán và cho thuê • Quản lý dự án
• Quản lý Bất động sản
❖ Định hướng và mục tiêu trong năm 2021
- Tập trung phát triển bất động sản công nghiệp, tạo thêm nguồn thu nhập thường xuyên
- Đặt mục tiêu lợi nhuận là 90.000 tỷ, tăng trưởng 26% so với năm 2020.
- Đưa mô hình O2O vào hoạt động trong năm 2021: mô hình kinh doanh
O2O (Online to Offline) sẽ giúp các sản phẩm của Vinhomes tiếp cận được
nhiều đối tượng khách hàng hơn qua đa dạng kênh tương tác.
Mục tiêu dài hàn
- Giá trị thương hiệu và uy tín đảm bảo, thu hút khách thuê đẳng cấp và khách hàng cao cấp.
- Bán sản phẩm với số lượng và mức giá tốt hơn tại các dự án mới, tập trung vào
phân khúc khách hàng trung – cao cấp ở Việt Nam.
- Tập đoàn tiên phong với vị thế dẫn dắt và tiềm năng phát triển trong lĩnh vực bất
động sản bán lẻ và dịch vụ.
- Tạo ra hiệu ứng cộng hưởng để khai thác tốt từng phân khúc khách hàng trọng tâm.
- Có khả năng ảnh hưởng đến nhiều tầng lớp khách hàng cao cấp thông qua các
chường trình hội viên đa dạng.
- Nguồn doanh thu thường xuyên tăng trưởng qua các năm nhờ tăng danh mục
tài sản khai thác và tốc độ tăng trưởng của các hoạt động.
- chuyển nhượng bất động sản thành công giúp tái sử dụng vốn và tận dụng khoản ứng của người mua
1.5 Chiến lược phát trin ca công ty trong thi gian qua
❖ Chiến lược phát triển trong 5 năm giai đoạn 2019 – 2023:
- Vinhomes sẽ tận dụng lợi thế về quỹ đất lớn, hệ sinh thái hoàn thiện để tiếp tục
phát triển các Đại đô thị có quy mô vượt trội, có vị trí nằm gần các trục hạ tầng
quan trọng đã và đang được hình thành. Cùng với đó, đa dạng hóa sản phẩm; phát
triển và đa dạng hóa nhóm khách hàng nước ngoài đầy tiềm năng; tăng doanh thu
từ hoạt động cho thuê căn hộ, biệt thự dịch vụ và văn phòng, tạo nguồn thu ổn
định và nâng cao giá trị cho thương hiệu Vinhomes.
- Vinhomes tiếp tục tìm kiếm và mở rộng quy mô quỹ đất trên khắp cả nước.
- Đối với mảng bất động sản bán lẻ, Vinhomes sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới dự
án với tốc độ - phát triển nhanh và đảm bảo độ phủ cao; linh hoạt trong việc tiếp
cận các thị trường mới; tập trung chăm sóc, hỗ trợ để phát triển khách thuê đồng hành trong nhiều dự án.
- Trong năm 2021, Vinhomes công bố chiến lược phát triển BĐS công nghiệp. Mở
rộng đầu tư sang mảng bất động sản công nghiệp sẽ tận dụng tối đa bề dày kinh
nghiệm của Tập đoàn trong việc phát triển quỹ đất, triển khai và vận hành các dự
án bất động sản quy mô lớn, đồng thời bổ sung vào danh mục tài sản mang lại
thu nhập ổn định bên cạnh mảng cho thuê văn phòng và căn hộ/biệt thự. Đối với
công tác bán hàng, Vinhomes sẽ thay thế mô hình bán hàng đại lí bằng bán hàng
trực tiếp và trực tuyến triển khai theo từng giai đoạn, ứng dụng công nghệ nhằm gia tăng hiệu quả.
- Chiến lược kinh doanh của Vinhomes kể từ năm 2021 là việc nghiên cứu phát
triển bất động sản công nghiệp, đây được kì vọng sẽ là động lực tăng trưởng mới cho công ty.
- Tổng quan lại, Vinhomes hướng đến chiến lược phát triển các bất động sản đẳng
cấp quốc tế, không ngừng nâng tầm chất lượng cuộc sống cho người dân Việt Nam.
1.6 Gii thiu v các sn phm/dch v ca công ty
❖ Các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh bao gồm:
- Đầu tư, phát triển và kinh doanh bất động sản nhà ở, văn phòng và các hạng mục liên quan.
- Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt trang thiết bị và hoàn thiện công trình xây dựng.
- Cho thuê máy móc, thiết bị công trình.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ vui chơi, giải trí.
- Sản xuất và kinh doanh năng lượng.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo giấy đăng ký kinh doanh.
- Tổng quát, Vinhomes hiện đang tập trung vào 3 lĩnh vực kinh doanh chính bao
gồm hoạt động phát triển và chuyển nhượng bất động sản, hoạt động cho thuê bất
động sản và hoạt động quản lý bất động sản.
❖ Hoạt động chuyển nhượng bất động sản
- Vào tháng 03 năm 2019, Vinhomes tiến hành chuyển đổi các dự án VinCity thành
đại đô thị mang thương hiệu Vinhomes, đồng thời công bố quy hoạch lại các
dòng sản phẩm của mình thành 2 dòng thương hiệu bao gồm là Vinhomes và Happy Town
+ Thương hiệu Vinhomes là thương hiệu BĐS trung và cao cấp, bao gồm ba dòng
sản phẩm: Vinhomes Sapphire: Là dòng căn hộ trung cấp, dành cho tập khách
hàng có mức thu nhập trung bình khá và khách hàng trẻ tuổi.
+ Các sản phẩm mang thương hiệu Vincity sẽ được chuyển thành Vinhomes
Sapphire. Vinhomes Ruby: Là dòng sản phẩm cao cấp hơn dành cho tập khách
hàng có thu nhập cao. Một số dự án thuộc phân khúc Vinhomes Ruby như
Vinhomes Times City – Park Hill, Vinhomes Royal City, Vinhomes Skylake,
Vinhomes Greenbay, Vinhomes Westpoint, Vinhomes Gardenia, Vinhome
Central Park sẽ tương đương với Vinhomes Ruby.
+ Vinhomes Diamond: Là dòng căn hộ cao cấp nhất tại các dự án của Vinhomes.
Những sản phẩm thuộc dòng Diamond sẽ được ra mắt lần đầu tiên trong Quý
4/2019 tại dự án Vinhomes Smart City. Mỗi dòng sản phẩm sẽ có tiêu chuẩn thiết
kế, nội thất và dịch vụ được thiết kế riêng.
+ Tại các đại đô thị, Vinhomes sẽ phát triển cả 3 dòng sản phẩm Vinhomes
Sapphire, Vinhomes Ruby và Vinhomes Diamond để gia tăng sự lựa chọn cho
khách hàng. Tại các khu đô thị có quy mô nhỏ hơn, Vinhomes sẽ dựa theo vị trí
và quy mô dự án và các tiêu chí tương ứng để giới thiệu một trong ba dòng sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
+ Thương hiệu Happy Town là thương hiệu bất động sản dành cho người có thu
nhập thấp, nhằm giải quyết vấn đề nhà xã hội cho công nhân các khu công nghiệp
- Vào quý 2/2020, đại dịch covid -19 hoành hành, thị trường bất động sản có dấu
hiệu giảm giá từ 3-5% ở một số nơi, đó là dấu hiệu cho thấy sự suy yếu của thị
trường chuyển nhượng bất động sản. Bởi thế, Vinhomes đã công bố áp dụng mô
hình O2O, tạo cú huýt mạnh mẽ cho thị trường chuyển nhượng BĐS.
+ Vinhomes đứng ra làm cầu nối giữa những người có nhu cầu sở hữu BĐS và
người bán muốn san nhượng
+Thực hiện mọi giao dịch công khai, minh bạch, trực tuyến hoặc trực tiếp, hỗ trợ
cho người mua và người bán các thủ tục giấy tờ phức tạp
➔ Giải quyết được 3 vấn đề lớn của thị trường chuyển nhượng BĐS: Minh bạch, an toàn và tiện lợi.
1.7 Phân tích tình hình hoạt động sn xuất kinh doanh công ty 3 năm gần nht
Bảng báo cáo tài chính của CTCP Vinhomes trong 3 năm gần nhất
1.7.1 Doanh thu và thị phần của từng nhóm sản phẩm/ dịch vụ
*Doanh thu của từng nhóm sản phẩm dịch vụ
- Năm 2019: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt được trong năm là 51.626 tỷ
đồng, tăng so với năm 2018 là 33,52%. Bao gồm các nhóm sản phẩm và dịch vụ như:
▪ Doanh thu chuyển nhượng bất động sản: 48.161 tỷ đồng
▪ Doanh thu cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản: 1.483 tỷ đồng
▪ Doanh thu cho thuê và cung cấp các dịch vụ liên quan: 1.113 tỷ đồng
▪ Doanh thu cung cấp dịch vụ tổng thầu xây dựng, tư vấn thiết kế, giám xác thi công: 708 tỷ đồng
▪ Doanh thu khác: 160 tỷ đồng
- Năm 2020: tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm là 71.546 tỷ đồng,
tăng hơn so với năm 2019 là 38,59%. Gồm các nhóm san phẩm và dịch vụ như:
▪ Doanh thu chuyển nhượng bất động sản: 67.309 tỷ đồng
▪ Doanh thu cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản: 1.678 tỷ đồng
▪ Doanh thu cho thuê và cung cấp các dịch vụ liên quan: 898 tỷ đồng
▪ Doanh thu cung cấp dịch vụ tổng thầu xây dựng, tư vấn thiết kế, giám xác thi công: 708 tỷ đồng
▪ Doanh thu khác: 951 tỷ đồng
Nhìn chung cho ta thấy, tổng doanh thu của Vinhomes tăng lên theo từng năm. Trong
đó, doanh thu chuyển nhượng bất động sản mang lại doang thu cao nhất so với các nhóm doanh thu khác.
-Năm 2021: tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm là 84.985 tỷ đồng,
tăng hơn so với năm 2020 là 18,78%. Gồm các nhóm san phẩm và dịch vụ như:
▪ Doanh thu chuyển nhượng bất động sản: 73.319 tỷ đồng
▪ Doanh thu cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản: 2.216 tỷ đồng
▪ Doanh thu cho thuê và cung cấp các dịch vụ liên quan: 1.031 tỷ đồng
▪ Doanh thu cung cấp dịch vụ tổng thầu xây dựng, tư vấn thiết kế, giám xác thi công: 6.847 tỷ đồng
▪ Doanh thu khác: 1.570 tỷ đồng
➔ Nhìn chung cho ta thấy, tổng doanh thu của Vinhomes tăng lên theo từng năm.
Trong đó, doanh thu chuyển nhượng bất động sản mang lại doang thu cao nhất
so với các nhóm doanh thu khác.
• Thị phần của từng nhóm sản phẩm/dịch vụ:
- Năm 2019: Theo thống kê dữ liệu ta thấy được ngành bất động sản trong năm
2019 đạt 307.362 tỉ đồng doanh thu, tăng 11,3% so với năm 2018. Riêng doanh
thu của Vinhomes trong năm là 51.626 tỷ đồng chiếm thị phần 1 6.8%.
- Năm 2020 : Doanh thu bất động sản năm 2020 xấp xỉ 249.900 tỷ đồng , giảm
18.69 % so với năm 2019. Doanh thu của Vinhomes là 71.546 tỷ đồng , chiếm thị phần 28.62%.
- Năm 2021 : Doanh thu bất động sản năm 2021 là 294.000 tỷ đồng ,Vinhomes
chiếm 28,9% thị phần trong ngành với doanh thu 84.985 tỷ đồng
1.7.2 Tỷ lệ đóng góp vào doanh thu của từng nhóm sản phẩm/ dịch vụ Năm 2019:
- Doanh thu chuyển nhượng bất động sản: 93,2%
- Doanh thu cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản và các dịch vụ liên quan: 2,8 %
- Doanh thu cho thuê và cung cấp dịch vụ liên quan: 2,1%
- Doanh thu cung cấp dịch vụ tổng thầu xây dựng, tư vấn thiết kế, giám sát thi công: 1.3% - Doanh thu khác: 0,6% Năm 2020:
- Doanh thu chuyển nhượng bất động sản: 94%
- Doanh thu cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản và các dịch vụ liên quan: 2.3%
- Doanh thu cho thuê và cung cấp dịch vụ liên quan: 1,2%
- Doanh thu cung cấp dịch vụ tổng thầu xây dựng, tư vấn thiết kế, giám sát thi công: 0,9% - Doanh thu khác: 1,7% Năm 2021:
- Doanh thu chuyển nhượng bất động sản: 86.3%
- Doanh thu cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản và các dịch vụ liên quan: 2.6%
- Doanh thu cho thuê và cung cấp dịch vụ liên quan: 1,2%
- Doanh thu cung cấp dịch vụ tổng thầu xây dựng, tư vấn thiết kế, giám sát thi công: 8.1% - Doanh thu khác: 1,8%
Chúng ta có thể dễ dàng thấy được doanh thu chuyển nhượng bất động sản
luôn là nhóm chiếm tỷ trọng cao nhất trong các doanh thu của các sản phẩm/dịch
vụ và đó là nguồn doanh thu chính của Vinhomes. Các nhóm doanh thu khác có
tỷ trọng không đáng kể.
1.7.3 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm gần nhất
*Tỷ lệ tăng trưởng và doanh thu :
-Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu trong 3 năm gần nhất tăng 33.359 tỷ đồng từ năm 2019-
2021 . Đây là mức tăng trưởng khá đáng kể .
- Doanh thu của năm 2019 là 51.626 tỷ đồng, tăng 12.962 tỷ đồng tương đương
với 33,52% so với năm 2018.Sự tăng trưởng mạnh mẽ của Vinhomes và
Vingroup vào năm 2019 đến từ hoạt động bán buôn tại các dự án lớn như
Vinhomes Ocean Park, Smart City và Grand Park... Vincom Retail mở mới thêm
13 trung tâm thương mại (tỉ lệ lấp đầy 95,8%) đem lại doanh thu từ hoạt động
cho thuê BĐS tăng 33% so với năm 2018.
- Doanh thu của năm 2020 là 71.546 tỷ đồng, tăng 19,92 tỷ đồng và tương đương
với 38% so với năm 2019.Vinhomes công bố báo cáo tài chính hợp nhất năm
2020 với doanh thu đạt 71.546 tỷ đồng, tăng 38% so với năm 2019 do công ty
bước vào thời kỳ bàn giao lớn với các sản phẩm chủ yếu của 4 dự án Vinhomes
Ocean Park, Vinhomes Grand Park, Vinhomes Smart City và Vinhomes Symphony
- Doanh thu của năm 2021 là 84.985 tỷ đồng , tăng 13.493 tỷ đồng tương đương
với 18.78% so với năm 2020 . Tuy không tăng trưởng mạnh mẽ như những năm
gần đây nhưng Vinhomes cũng đã mạnh tay tung ra những dự án như : Vinhomes
Wonder Park , Vinhomes Cổ Loa , Vinhomes Long Beach Cần Giờ, Vinhomes
Gallery Giảng Võ. Tỷ lệ tăng trưởng thấp hơn các năm gần đây cũng một phần
vì Vinhomes đã rút lui nhiều dự án để tập trung những dự án trọng điểm nêu trên . *Lợi nhuận :
Năm 2019: + Lợi nhuận sau thuế đạt 24.319 tỷ đồng, tăng 64,58% so với năm
2018. Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ đạt 21.747 tỷ đồng tăng 52.25% so với
năm 2018.Năm 2019 là năm mà lợi nhuận của Vinhomes tăng trưởng cao tốt hơn
so với năm 2018, do nhờ vào các dự án trong năm như Vinhomes Symphony –
khu căn hộ cao cấp liền kề Vinhomes Riverside tại Hà Nội và phân khúc Sapphire
và Ruby tại các đại dự án Vinhomes Smart City và Vinhomes Ocean Part.
Năm 2020: + Lợi nhuận sau thuế đạt 28.206 tỷ đồng tăng 15,98% so với năm
2019. Lợi nhuận trước thuế trong năm 2020 đạt 36.516 tỷ đồng và lợi nhuận sau
thuế của công ty mẹ đạt 27.351 tỷ đồng, tăng lần lượt 22,76% và 25,77% so với năm 2019.
Năm 2021 : LN sau thuế đạt 38,948 tỷ đồng tăng 27,5 % so với năm 2020 . LN
trước thuế trong năm 2021 đạt 48,182 tỷ đồng và LN sau thuế của công ty mẹ đạt
38,824 tỷ đồng , tăng lần lượt 24,21% và 29,55% so với năm 2020 .Mức tăng
trưởng ổn hơn khá nhiều so với năm 2019-2020 với những dự án như : Vinhomes
Wonder Park , Vinhomes Cổ Loa , Vinhomes Long Beach Cần Giờ, Vinhomes Gallery Giảng Võ.
1.8 Phân tích tình hình tài chính ca công ty của công ty 3 năm gần nht
1.8.1 Nhận xét về lợi nhuận Năm 2020/2019 Năm 2021/2020 TT Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Giá trị % Giá trị % - 1 CPBH 2,080,673 2,680,833 2,289,008 600,160 28,8% -391,825 14,6% 2
CPQLDN 2,156,421 2,193,460 3,768,594 37,039 1,47% 1,575,134 71,8% 3 LNTT
29,745,694 36,516,837 48,182,977 6,771,143 22,8% 11,666,140 31,9% 4 LNST
24,319,100 28,206,540 38,948,478 9,542,781 39,2% 10,741,938 38,1%