



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60884712 Tâm lí du khách
Câu 1: Hãy nêu phương pháp nghiên cứu tâm lí du khách và vận dụng kiến
thức đã học để lập một phiếu điều tra tìm hiểu nhu cầu ăn uống của khách du
lịch quốc tế trên thị trường Việt Nam
*) Các phương pháp nghiên cứu tâm lí du khách
-Phương pháp quan sát: Nghiên cứu các hiện tượng tâm lí một cách trực tiếp khi chúng diễn
ra trong điều kiện tự nhiên của hoạt động du lịch. Căn cứ vào những biểu hiện trên nét mặt, cử chỉ,
hành vi, cách nói năng.. bộc lộ bên ngoài để nghiên cứu các đặc điểm tâm lí của khách thể
-Phương pháp thực nghiệm: Là phương pháp chủ động tạo ra tình huống có khả năng bộc
lộ các hiện tượng tâm lí cần nghiên cứu.
-Phương pháp đàm thoại: Là phương pháp nói chuyện trao đổi với du khách những nhằm
thông qua thái độ qua các câu trả lời của họ. Ưu diểm của phương pháp này là cho phép ta tìm
hiểu được những suy nghĩ thầm kín, các nhu cầu chưa được thổ lộ và quan điểm cá nhân
-Phương pháp điều tra viết: Người nghiên cứu đưa ra một hệ thống các câu hỏi được in săcn
để tìm hiểu đặc điểm tâm lí thôgn qua những câu trả lời của đối tượng được lựa chọn để nghiên cứu.
-Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động: Các sản phẩm của một số các dân tộc
như số lượng phát minh, thành tựu đánh giặc ngoại xâm, các sản phẩm kinh tế, văn hóa phẩm....
đều là những tài liệu khách quan cho phép ta phát hiện ra những phẩm chất tâm lí của những chủ thể sáng tạo ra nó.
_ phương pháp đọc sách báo và tài liệu tham khảo
*) Phiếu điều tra nhu cầu ăn uống của khách
Câu 1: Món ăn yêu thích của quý khách ở Việt Nam là gì? Và vì sao quý khách lại yêu thích món ăn này?
Câu 2: Trong hai món ăn này quý khách sẽ cho mỗi món bao nhiêu điểm thang 100
Bánh mì Phở bò Nam Định
Câu3: Mức độ yêu thích món ăn Việt Nam của quý khách như thế nào?
Thấp, trung bình, khá, Tốt ……
Câu 2: Vận dụng các quy luật tâm lí trong hoạt động du lịch lOMoAR cPSD| 60884712
-Quy luật thích ứng của tình cảm: Những sản phẩm du lịch hoặc chương trình du lịch nếu
lặp đi lặp lại nhiều lần một cách đơn điệu sẽ gây cho du khách sự “ nhàm chán”. Vì vậy trong hoạt
động du lịch cần sáng tạo ra các sản phẩm mới, các tour du lịch mới, khai thác các điểm vui chơi
giải trí mới, nâng cấp và cải tạo các điểm du lịch cũ sao cho du khách có thể tạo ra những cảm giác
mới lạ cho khách du lịch.
-Quy luật lây lan: Xúc cảm và tâm trạng của mỗi du khách, đặc biệt tâm trạng của hướng dẫn
viên lây lan cực nhanh tới những thành viên khác trong đoàn.Bởi số lượng người càng nhiều thì
cảm xúc lây lan càng nhanh. Vì vậy, hướng dẫn viên cần hạn chế tối đa những cảm xúc tiêu cực
và luôn có thái độ tích cực, sôi nổi, vui vẻ để tác động đến du khách trên xe.
-Quy luật tác động lẫn nhau giữa các cảm giác: Các cảm giác của con người ( nghe,
nhìn, nếm, ngửi, sờ mó) không tồn tại độc lập. Khi ta tác động lên các giác quan này có thể làm
tăng hoặc giảm độ nhạy cảm của giác quan khác. Vd: Trong du lịch người ta thường trang trí những
món ăn đẹp mắt để, dùng gia vị tạo mùi thơm cho món ăn, để nhiệt độ mát, biểu diễn nghệ thuật..
để làm cho khách hàng cảm thấy nogn miệng hơn khi ăn.
-Quy luật lợi ích: Giá cả là một yếu tố quyết định tiêu dùng của khách du lịch. Mọi khách hàng
đều muốn mua sản phẩm với chất lượng tốt, giá cả hợp lí, vì thế mà họ rất thích các chương trình
khuyến mại,giảm giá. Kách du lịch thường rất nhạy cảm với những thay đổi về giá, đặc biệt là giá
cả hàng hóa liên quan tới đời sống hằng ngày. Vì thế trong hoạt động kinh doanh thì người ta
thưởng sử dụng sách lược tâm lí trong việc đánh giá những con số lẻ làm cho người tiêu dùng có
cảm giác giá hàng có số lẻ rẻ hơn giá hàng có số chẵn.
Câu 3: Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội đến tâm lí du khách
-Ảnh hưởng kinh tế: Dựa trên tổng thu nhập GDP quốc dân. Do những nước có tổng GDP
theo đầu người cao thì họ sẽ có nhu cầu đi du lịch cao hơn và chi tiền nhiều hơn với các nước có GDP thấp.
Những người có khả năng chi trả cao thường chọn những mặt hàng chất lượng cao, đòi hỏi những
thiết bị hiện đại, khách sạn hạng sang
Sự phát triển của quốc gia- nơi khai thác tài nguyên du lịch cũng góp phần tác động đến tình cảm
của khách hàng. Những công trình kiến trúc nổi tiếng, khu vui chơi giải trí và những khi bảo tồn
được xây dựng tốn kém kì công vừa là công cụ để phục vụ du khách để thu hút khách đến và giữ
chân du khách ở lại tiêu tiền nhiều hơn.
-Ảnh hưởng lịch sử- chính trị: Tâm lí cảu khách du lịch là luôn hướng đến nhu cầu an toàn
trong thời gia lưu trú của du khách. Vì vậy, mà du khách sẽ thường chọn những quốc gia có nền
an ninh cao, chính trị ổn định, không có chiến tranh hay xung đột để chọn làm điểm đến du lịch.
-Ảnh hưởng văn hóa: Văn hóa là yếu tố quan trọng để hấp dẫn du khách. Mỗi nền văn hóa
sẽ có một đặc trưng sắc thái riêng mang đậm dấu ấn của dân tộc mình. Những phong tục, tập quán lOMoAR cPSD| 60884712
lễ hội đặc sắc, nghệ thuật dân gian của những điểm đến là tài nguyên du lịch độc đáo, gây ấn tượng
đặc biệt cho khách giúp thu hút du khách.
Tôn giáo cũng là một trong những yếu tố chi phối rất nhiều tới tâm lí tinh thần và hành vi của du
khách. Tùy theo thành phần tôn giáo của họ mà hdv có thể bố trí cho kháh đến những điểm tham
quan hợp lí. Có thể dẫn họ tham quan các ngôi chùa, các lễ hội tôn giáo, bên cạnh đó cần phải tuân
thủ những điều cấm kị trong mỗi tôn giáo. Để có thể biết và tránh động đến những điều cấm kị trong tôn giáo của họ. Ví dụ:
+ Khách du lịch là tín đồ Ấn Độ:Họ coi trâu bò như vị thần thánh đáng kính cho nên không ăn
thịt trâu bò, chạm vào các đồ vật làm bằng da bò, tránh hôn nhau trước mặt người khác.
+ Khách du lịch người Hồi giáo: Không uống bia rượu,k hút thuốc lá, k ăn thịt lợn, thịt ngựa, thịt
chó, cua, cá không có vẩy; Không ăn động vật bị giết không đúng theo phương pháp của họ; Không
ăn uống trước mặt họ vào tháng Ramadam; Nam giới không được phép bắt tay avf đụng chạm vào
phụ nữ nếu đó không phải vợ của mình.
+ Khách theo Đạo Phật: Thường để dép ở ngoài khi đi vào chùa, không đi nagng qua trước mặt
người đang hành lễ, k dùng ngón tay chỉ vào tượng Phật, không đùa nghịch, nói to lớn tiếng trong
chùa, không dùng tay đưa trực tiếp đồ lễ cho nhà sư.
+ Khách du lịch theo cơ Đốc giáo thườnh kiếng con số 13. Vào dịp lễ phục sinh, họ có ăn chay hai
ngày, ăn chay kiêng thịt là ngày thứ tư Lễ Tro ( cuối tháng 2 dương lịch) và thứ sáu Lễ Thánh,
trước Phục sinh 3 ngày ( khaonrg giữa tháng 4 dương lịch)
Câu 4: So sánh các khái niệm : Khách du lịch, khách tham quan, khách du lịch
quốc tế và khách du lịch nội địa * Giống nhau :
- Đều rời khỏi nơi lưu trú của mình đến nơi khác rồi trở về
- Có thời gian nhất định ( nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng)
- Không nhằm mục đích kinh tế ( không hành nghề) * Khác nhau :
- Khách du lịch : lưu trú trên 24 giờ và nghỉ qua đêm tại đó, xác định số ngày đi du lịch
- Khách tham quan : lưu trú dưới 24h và không qua đêm
- Khách du lịch quốc tế : Là người nước khác tới để du lịch
- Khách du lịch nội địa : Là người ở nước đó đi du lịch trong lãnh thổ nước mình
Câu 5: Phân tích khái niệm, đặc điểm, vai trò của nhu cầu du lịch. Hãy nêu
những nhu cầu cơ bản của khách du lịch và đề xuất một số giải pháp kích cầu trong du lịch * Khái niệm : lOMoAR cPSD| 60884712
- Trong quá trình đi du lịch, con người có nhiều nhu cầu khác nhau, trong đó nhu cầu chủ đạo là
nghỉ ngơi, giải trí, tìm hiểu, khám phá những điều mới lạ ở nơi đến
-> Nhu cầu du lịch là sự mong muốn được rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của con người để đến
một nơi khác nhằm thỏa mãn những nhu cầu cụ thể về tâm sinh lí thông qua việc thẩm nhận các
giá trị vật chất và giá trị tinh thần của điểm đến * Đặc điểm :
- Nhu cầu du lịch luôn biến đổi phát triển cùng với điều kiện sống, đặc biệt là điều kiện kinh tế >
Ở các quốc gia phát triển, tổng thu nhập quốc dân cao, số ngày nghỉ được tăng lên, tạo điều kiện
cho người dân đi du lịch và tiêu dùng nhiều hơn.
- Nhu cầu du lịch còn phụ thuộc vào không gian, thời gian tiêu dùng và đặc điểm cá nhân của
dukhách ( lứa tuổi, thu nhập, tôn giáo, cá tính... )
- Nhu cầu có tính chu kì, đặc biệt là các nhu cầu sinh lí -> Khi có nhu cầu được thỏa mãn, sau 1
khoảng thời gian nhất định sẽ được lặp lại. Các nhu cầu thiết yếu như ăn uống, nghỉ ngơi trong
du lịch có tính chu kì rõ hơn so với các nhu cầu tinh thần
- Nhu cầu du lịch gặp đối tượng có khả năng đáp ứng sự thỏa mãn của nó ( công ti du lịch có uytín,
sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch phù hợp nhu cầu) -> nó sẽ trở thành động cơ thúc đẩy hành động đi du lịch
- Là một loại nhu cầu tổng hợp, vừa mang tính sinh học, vừa mang tính xã hội* Vai trò :
- Nhu cầu du lịch có vai trò quan trọng
- Nhu cầu du lịch luôn biến đổi thường xuyên theo thời gian do đó đòi hỏi phải có sự đa dạngphong phú trong các sản phẩm
* Những nhu cầu cơ bản của khách du lịch :
- Theo các dịch vụ du lịch, phân nhu cầu của khách làm 4 loại + Nhu cầu vận chuyển
+ Nhu cầu lưu trú ăn uống
+ Nhu cầu tham quan giải trí
+ Nhu cầu mua sắm và sử dụng các dịch vụ bổ sung
- Theo đối tượng được thỏa mãn, nhu cầu của khách du lịch được phân thành 2 loại :
+ Nhu cầu tâm lí : nhận thức, thẩm mĩ, giao tiếp, giải trí
+ Nhu cầu sinh lí : nghỉ dưỡng, sức khỏe, ăn uống, spa, matxa... lOMoAR cPSD| 60884712
- Theo tháp nhu cầu của Maslow :
+ Nhu cầu sinh lí cơ bản + Nhu cầu an toàn
+ Nhu cầu quan hệ xã hội
+ Nhu cầu được tôn trọng và ngưỡng mộ + Nhu cầu tự thể hiện
* Một số giải pháp kích cầu trong du lịch :
- Khuyến mại, tiếp thị, quảng cáo
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, sáng tạo ra những sản phẩm du lịch mới
- Khai thác các nguồn tài nguyên du lịch tiềm ẩn
- Thiết kế, đổi mới các chương trình du lịch
- Xây dựng các khu vui chơi, giải trí, các cơ sở lưu trú theo phong cách kết hợp giữa yếu tố hiệnđại
và truyền thống riêng biệt độc đáo của địa phương
- Tổ chức lễ hội du lịch theo chủ đề hoặc theo từng địa phương
Câu 6: Phân tích khái niệm, đặc điểm, vai trò của động cơ du lịch. Nêu mối liên
quan giữa nhu cầu, động cơ du lịch và hành vi của khách du lịch * Khái niệm :
- Động cơ du lịch là cái thúc đẩy hành động đi du lịch, gắn liền với việc thỏa mãn những nhu
cầucủa du khách, bao gồm những điều kiện bên trong và bên ngoài có khả năng tác động đến hành động đó * Đặc điểm :
- Động cơ du lịch ít khi tồn tại riêng lẻ mà thường tồn tại trong 1 hệ thống, trong đó có 1 động
cơchủ đạo ( đối với người A động cơ chủ đạo có thể là tìm đối tác, tìm kiếm thị trường ( du lịch
thương mại) , đối với người B động cơ chủ đạo là nghỉ ngơi, phục hồi tâm sinh lí ( du lịch nghỉ
dưỡng ) còn những động cơ khác chỉ là thứ yếu)
- Động cơ du lịch không phải lúc nào cũng được chủ thể nhận biết
- Luôn biến đổi và phát triển cùng với điều kiện sống
- Động cơ du lịch là động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động du lịch* Vai trò :
- Động cơ du lịch thúc đẩy hành động để cá nhân đạt được mục đích nào đó lOMoAR cPSD| 60884712
- Động cơ du lịch có vai trò quan trọng vì nếu nắm được động cơ du lịch của khách sẽ có nhữngbiện
pháp khai thác và phục vụ tối đa
* Mối liên quan giữa nhu cầu, động cơ du lịch và hành vi của khách du lịch :
Có quan hệ mật thiết với nhau tạo nên 1 chu trình khép kín
Câu 7: Nêu các nhân tố ốnh hốống ốốn ốống cố du lốch và các loối ốống cố du lốch
? a.Nhân tố ốnh hốống Nhân tố bên trong :
• Tính cốp thiốt cốa nhu cốu tình trống sốc khốe
• Các hống thú ốốc biốt là số ham muốn thích khoái là thích ốốốc hốống thố các sốn phốm , dốch vố du lốch
• Mốc ốố nhốn thốc vố sốn phốm du lốch và niốm tin lối ích cốa chuyốn ối
• Tâm trống (vui mống , lốc quan , buốn chán , ……)
• Tính cách (hào phóng , phô trốống , số diốn , …….)
8 yốu tố tâm lý ốnh hốống ốốn ốống cố trong tiêu dùng cốn trố hoốt ốống du lốch: thốn trống,
lo xa, tính toán, tham vống, tính ốốc lốp, tính chố ốống, kiêu cống và hà tiốn . Yốu tố bên ngoài
• Mốc ốố an toàn cốa ốiốm ốốn
• Ttính ốa dống và hốp dốn cốa sốn phốm du lốch
• Tinh khố thi cốa chuyốn ối
• Ý nghốa cốa hoốt ốống du lốch ốối vối công viốc vối ốối sống cốa chố thố
• Hoàn cốnh vối gia ốình • ốiốu kiốn kinh tố lOMoAR cPSD| 60884712 b.Phân loại:
C1. Theo tâm lý hốc ốống có 4 loối : • Say mê , hống thú • nhu cốu • thố giối quan • niốm tin
C2. Theo thuyốt “ trốống tâm lý ’’ gốm
• ốống cố bên trong ( lốc tác ốống bên trong ) nhu cốu, mong muốn, say mê , niốm tin,
ốây là nhân tố thúc ốốy có giá trố chố ốốo .
• ốống cố bên ngoài : tích lốy dố thốa hốp , dốn cốa tài nguyên du lốch, quống cáo ,
marketing , bốn bè rố rê lôi kéo, mốt du lốch.
Câu 8: Làm thố nào ốố nhốn biốt du khách có tâm trống âm tính và dốống tính
? Phân tích các yốu tố ốnh hốống ốốn tâm trống cốa khách du lốch ? a.Cách nhốn biốt .
Nhống khách có tâm trống âm tính
• Nhốn biốt bống cách thốy tâm trống cốa hố buốn chán, khiốp số, trốm uốt , lo lống,
hoang mang , bi quan kéo dài
• Tâm trống lo lống thốống là phốc hốp cốa các cốm xúc: mốt hy vống, số hãi, ốau khố , tối lối
• Tâm trống trốm uốt là phốc hốp cốa các cốm xúc: ốau khố , cốm giốn , ghê tốm , khinh
bố, tối lối và số sốt . Trong ốó cốm giốn , ghê tốm , khinh bố có liên quan ốốn chính bốn thân và ngốối khác
• Hố khó thích nghi vối hoàn cốnh sống mối, ít tham gia các hoốt ốống bố nối , thiốu cối
mố, khó chốp nhốn trong viốc tiêu dùng sốn phốm du lốch
Nhống khách có tâm trống dốống tính
• Tâm trống vui vố, phốn chốn, lốc quan, vui sốống …….chúng phốn ánh số thốa mãn các
nhu cốu sinh lý và nhu cốu tinh thốn cốa du khách
• Hố thốống có nét mốt tốối vui, hào hống , tác phong nhanh nhốn , tố thố thoối mái hố
sốn sàng chia số giúp ốố ngốối khác trong ốoàn, nhanh chóng chia số hòa ốống vối tốp
thố.Nhống vố khách này thốống nhiốt tình tham gia các hoốt ốống vui chối, giối trí, tiêu dùng, mua sốm , …..
b.Các yốu tố ốnh hốống ốốn tâm trống cốa khách du lốch
• Yốu tố bên trong : là nhống nhân tố lốn vố tình cốm , tâm trống, sốc khốe, khí chốt ,
tính cách , tuối tác, thố giối quan và niốm tin ,…..chúng có khố nống chi phối và ốiốu tiốt tâm trống con ngốối
• Các nhân tố bên ngoài: hoàn cốnh gia ốình, ốiốu kiốn kinh tố , bốn chốt công viốc là
nhống nhân tố ốnh hốống ốốn tâm trống ban ốốu cốa du khách lOMoAR cPSD| 60884712
• Môi trốống tố nhiên, các giá trố vốn hóa lốch số ốốa phốống , thối tiốt khí hốu , cố số
vốt chốt kố thuốt, thái ốố phốc vố cốa ngốối làm công tác du lốch , ốốc biốt là chốt
lốống giá cố cốa các dốch vố là tốt cố nhống nhân tố thay ốối tâm trống cốa du khách
trong cuốc hành trình. Ngoài ra cách trang trí số dống ánh sáng và âm thanh cống ốnh
hốống không nhố ốốn tâm trống cốa du khách.
Câu 9: Cốn cố vào các nhân tố ốnh hốống ốốn tâm trống hãy ốố xuốt nhống biốn
pháp tác ốống ốốn tâm trống cốa khách du lốch ?
• Nhống nhân tố ốnh hốống ốốn tâm lý du lốch khách du lốch bao gốm các yốu tố tố
nhiên, vốn hóa - xã hối , và các yốu tố tâm lý xã hối . Tố ốó có mốt số biốn pháp tác ốống
ốốn tâm trống cốa du khách :
• Tác ốống ốốn nhốn thốc cốa khách : báo trốốc cho du khách sốp ốốn ốoốn ốốống xốu,
hốo lánh, không có ốiốm dống ốn uống , vố sinh , sốp ốốn vùng chuyốn ốối thối tiốt khí
hốu . Giối thích nguyên nhân, lý do thay ốối các chốống trình du lốch , lý do phối vố
khách sốn muốn hốn dố ốốnh hoốc báo trốốc hiốn tốống “cháy phòng” , “cháy” thốc ốn giốa mùa du lốch
• Tác ốống ốốn tình cốm : khi xốy ra nhống tình huống bốt ngố, sau khi giối thích bốn
chốt cốa biốn cố, cốn khêu gối lòng nhân ốốo cốa du khách ốố hố thông cốm vối số thay
ốối bốt ốốc dố cốa chốống trình du lốch
• Tác ốống ốốn hành vi : hốống dốn du khách chuốn bố ốố ốn , ốố uống , thuốc men ,
quốn áo rét và các phốống tiốn sinh hoốt cốn ốố sốn sàng vốốt qua khó khốn. Giúp ốố,
ốống viên các du khách gốp hoốn nốn và cùng hố giối quyốt nhống số cố phát sinh trong chuyốn ối
• Tốt cố các nhân tố ốã ốố cốp ốốn trong chốống trình này có mốc ốố ốnh hốống khác
nhau ốối vối nhóm khách cống nhố ốối vối tống cá nhân du khách vì thố ngốối làm công
tác du lốch cốn vốn dống kố nống cốa mình
Câu 10: So sánh đặc điểm tâm lý của khách du lịch là người Mỹ và khách du lịch
là người Trung Quốc. MỸ
TRUNG : ( tâm lý đặc trưng, lOMoAR cPSD| 60884712 Th àn h p h ầ y n ế u d t â ố n x cã ư h p ộ h i: ứ c c á tạ n p h , ânđi c ề hu ủ k niệ g n h sốn ĩachạg y t ươn
g đối ổn định, bền vững ) . Biểu mới gópt p h hầ eo n l h ợiìn h n h th u à ậ n n- h tóc ự t d hự o c c htế ủ , 琀 n gh nh ĩan ăng
hiện qua tâm lý đa số các thành viên 1 số 琀 đ nh c ộng b ác ìn h h q 琀椀
uân cn – điều chỉnh thường 1 số 琀 d nh c ân tộ ác c v h à 琀椀
không chi phối toàn bộ đời êu biểu
x uyên theo hướng tập quyền – di êu biểus ống tâm lý hành vi từng cá nhân. =>
chuyển v tốc độ- đầu óc sáng tạo.
xem xét tâm lý 1 ng qua tâm lý dân tộc - Tí n nh h cách ưng kh Dân ông tộ đá c nh giá tâm lý dân tộc
Muốn được tự do kinh doanh , ptrien, năng động, lòng dũng cảm
K thích chịu ơn, con cái tự do, ng già k
: đặc điểm nổi bật , - 9 qu lu a ôn tly c oi ctá
rọnngh 琀ân nh cảm cộng đồng ,
K lên án 琀椀 ền bạc và thành đạt vật
ghét kiểu sống “đèn nhà ai nấy rạng” .
chất chịu ảnh hg của dk sống v thanh
Từ ng nhà , ng quen đồng hương đều
giáo – cần cù khéo léo sẽ dc chú sủng ái
nhận dc sự quan tâm giúp đỡ. Lòng tự
thành đạt , ng giàu sẽ được lên thiên
Tính Cộng Đồng
Đề cao vai trò cá nhân
- Tuy là nước đông dân nhưng luôn giữ
- Làm việc cật lực v sùng bái sự giàu có
được sự ổn định và tốc độ phát triển Tín
nhanh . Nhờ có sự lãnh đạo của Đảng , m h ọ n i ă k n h g uyn độ h
n g 4 điểm : 琀椀 nh thần
hướng tới tương lai, lạc quan, linh
long yêu nước đức 琀nh cần cù , linh hướng.
hoạt, tôn trọng chính quyền , biết vận
- Để khuyến khích sx,khuyến khích 琀椀
hào dân tộc ẩn sâu mỗi người
dụng thành tự khkt sáng tạo làm mới phụ thuộc
êu dùng nếu k đủ 琀椀 ền có thể vay - - (
trả góp Phô bày tài sản, sài sang là 1 c
Chịu ảnh hưởng khá sâu sắc của Nho khẳng
Giáo , Đạo giáo, Phật giáo, Tôn vinh giáo
huấn của Khổng tử . Coi trọng chữ đàng )
Điểm hạn chế là : thích bạo lực, phiêu
“Hiếu” và chữ “Trung” trong cs gia
đình. Thích sống hài hòa vs thiên nhiên -
phát triển nhảy vọt…..
pcach kiến trúc – tp nghệ thuật) - hoạt, vận
Thường gọi nhau bằng tên , khoảng
Ngôn ngữ chủ yếu : Hán ( mông cổ, tây động.
- Thường bắt tay thật chặt và nâng tay
Thường “ chào” nhau vào mọi thời
điểm , đôi khi gật đầu mỉm cười , dơ tay
- Có thể vỗ lưng nhưng k ôm hôn trong
( chào, ít ôm hôn. Thường bắt tay hay định bản Đặc điể t m rao g ia d o anh 琀 thiếp đặt quan hệ. th H ân ìn
h thức chào hỏi phổ biến là hôn xã 椀
Thái độ ban đầu dè dặt kín đáo , ít khi - lưu, thiếu
ếp bộc lộ thẳng thắn mà nói khéo léo dể sâu sắc . -
Ít khi che giấu 琀nh cảm , thể hiện cảm Đặc điểm giao 琀 tạng,…)
Biểu lộ ham muốn lợi ích công khai ở - 椀 ếp - Chủ yếu nói 琀椀 ếng Anh đói phương hiểu ý lOMoAR cPSD| 60884712 - cách 1 sải tay - - lên xuống vài lần - - cuộc gặp thông thường - giao - lOMoAR cPSD| 60884712
xúc qua cử chỉ ngôn ngữ. nhưng ít nói
TQ đề cao sự khiêm tốn, ít khi giưới
ra ngoài suy nghĩ thầm kín
thiệu người khác , đề cao học vị …
- Nói khá to gây ồn ào, 1 số nói liến
- Khá kín đáo trong mqh nam nữ, cha mẹ
thoắng , thiếu ngăn nắp và hay phàn
hiếm khi ôm hôm hay nói lời yêu nàn về 琀椀 ện nghi thương vs con cái
- Khi DL nhiều du khách chỉ mặc quần cộc
- Coi trọng việc ăn uống nên bàn việc thì
ngồi ngả ngớn, gác chân, tự nhiên thoải
thg mời đối tác đi ăn bày tỏ thiện ý sự mái quan tâm - Chi 琀椀 êu hào phóng
- Không chỉ trỏ bằng 1 ngón tay mất lịch
- 1 số cử chỉ đặc biệt OK, X hôn sự
- Nên đi thẳng vào vấn đề, ngắn gọn, rõ
- ứng xử linh hoạt mềm dẻo => với bạn
ràng cụ thể chính xác. Không câu nệ lễ
tối hết long giúp đỡ, kẻ xấu thì 琀m nghi xã giao mọi cách đánh bại
“ người tốt vs ta 1 ta tốt vs người 10
Người xấu với ta 1 ta xấu với người 100” Lưu ý
Lưu ý hdv k nên tranh luận về vđề Đài Loan ,
Có thể còn ám ảnh vs tội lỗi đã gây ra ở vn hdv cách mạng văn hóa, tổn thương thể diện nước
cần giúp du khách nhận thức đúng về chính họ ,… sách nhân đạo vn
- Không nên nói về sự thất bại ng mỹ vn , Nhu cầu sở thích
chính trị tôn giáo, tuổi phụ nữ.
Nhu cầu : khách TQ thường đến VN từ Nhu cầu sở thích
tháng (11-4) vì tgian này nhiều Lễ hội,
phong cảnh đẹp, thời 琀椀 ết mát ôn
- Tham quan giải trí : do áp lực dễ bị bệnh hòa.
căng thẳng , đi dl để giải tỏa .
- Muốn được ngắm nhìn bình dị dân quê,
- Phần lớn là khách bình dân có tâm trạng
琀m hiểu lịch sử VN , bài học về ctranh
háo hức nên thường chi 琀椀 êu 琀椀 . ết kiệm.
- Thể thao mạo hiểm , thuyền buồm,…
+ , Thường cười nói ồn ào , đi dạo đến tận
- Ăn đơn giản k cầu kỳ nhiều món như
đêm, 1 số thiếu ý thức giữ vệ sinh môi trung quốc,
trường => k nên bố trí ở gần đoàn Châu âu
- Uống nước khoáng , rượu whisky, café
- Tầng lớp thương gia v doanh nghiệp chi ....
琀椀 êu phóng khoáng , lựa chọn sp cao - Tiền boa cấp
- Ksan nhiều sao , ks mini trung tâm tp
- Thường mua kỷ vật, tranh,…
Sở thích trong ăn uống
- Khi đc mời dự 琀椀 ệc thường mang
- Ăn bánh bao, cháo, mỳ nước, chè các
theo rượu vang , socola , hoa tươi
loại vào buổi Sáng . Trưa v Tối thích cá,
- Thứ tự: 1 trẻ em, 2 phụ nữ, 3 chó, 4 cây
vịt quay, gà ….cơm. Phải có rau xào và cảnh, 5 đàn ông thật nhiều cơm canh lOMoAR cPSD| 60884712
- Vào tết thích bánh dầy, cá, sủi cảo, gà lOMoAR cPSD| 60884712
Cho rằng mỗi món ăn có 1 ý nghĩa riêng
- Không thích ăn sống như Nhật , thường
dùng các món hấp, chiên , nấu nóng. Ăn
nhiều mỡ, xì dầu thay nước mắm… k có
thói quen ăn mắm tôm và muối chanh,
không ăn rau luộc hoặc các món xào ít
mỡ như vn ( các món thích : hải sản tươi
, phở bò, trái cây nhiệt đới )..
Sở thích tham quan gtri
- Khi đến vn thường đến : HN, Đà nẵng ,
hạ long, huế… các chùa lớn ,có ý nghĩa sau sắc về văn hóa
- Tgian rảnh thường đánh bài dạo phố ,
xem múa rối nước, nhảy đầm tại khách sạn….
Sở thích mua sắm tặng quà
- Dịp tết mừng tuổi với con số đẹp
- Tặng quýt – cam ( cát đại lợi) quất
hạnh phúc => ng nhận quà lại quà để k mất lộc
- Thích màu đỏ ( may mắn ) thắt nơ đỏ..
- Quà đơn giản, vừa túi 琀椀 ền chia
nhieuf người ( bánh đậu xanh, kẹo dừa, cà phê…)
Các sở thích khác
- Tết thích chơi đào ( trường sinh trừ tà)
mai ( kiên cường bất khuất ) Dế trong nhà Kiêng kỵ
là điềm hạnh phúc ( tam hợp)
- Coi trọng ý nghũa các con số 8 9 18 3 Đạo thiên chúa kị 13 Nam giới k ngủ chung 1p Kiêng kỵ Mở miệng khi nhai - Kiêng kỵ số 4 Mèo đen gương vỡ
- Buổi sáng ra đường bị đàn bà chào
Côn trùng phg ngủ, ô nhiễm nhà vs trên đường
- Kỵ có người gàn lúc đi xa xa tp
- Kỵ tặng đồ hình diều hâu - Kỵ bị gọi … ng tàu nước tàu Lễ hội Ngày lễ Tết dương 1-1 - Quốc khánh 1/10 - Tết cổ truyền 1/1 Qkhanh 4-7 - Qt phụ nữ 8/3 Giáng sinh 25-12 - Nhà giáo 10/9 lOMoAR cPSD| 60884712
Câu 11: So sánh đặc điểm tâm lý của khách du lịch là người Nhật và khách du
lịch là người Pháp? Nhật Pháp
1 số 琀nh cách 琀椀 êu biểu
1 số 琀nh cách 琀椀 êu biểu
- Nổi bật nhất : Yêu lao động . Làm việc
cần cù, kien trì, nhẫn nại mọi lĩnh vực,
- Dân tộc Pháp k đồng nhất do quá trình
đề cao 琀nh kỷ luật, nguyên tắc v 琀椀 di cư lịch sử nh thần trách nhiệm
- Yếu tố nông dân : thực tế, 琀椀 ết kiệm,,
- Đặc biệt coi trọng lời hứa, uy 琀nh v thân trọng, lo xa,
danh dự , mn đều cố tránh làm điều hổ
- Yếu tố hiệp sĩ: có lý tưởng ( tự do bình thẹn
đẳng bác ái ), hào hiệp( hoang phí) , ý
- Siêng năng những k hoang phí , là thức cá nhân
những ng 琀椀 ết kiệm nhất tg. Vì điều Ngoài ra còn 3 dd đặc trưng
kiện lịch sử khắc nghiệt nên cần 琀椀 ết
- Tính châm biếm dí dỏm hài hước kiệm phòng thiên tai …
- Vui 琀nh thoải mái lạc quan, thích ăn
- Tiết kiệm cả trong văn hóa Ẩm thực :
nhậu, tài khéo v đầu óc thực dụng
nấu vừa đủ nhu cầu , 1 ít thức ăn để
- Tư duy logic mạch lạc, tôn trọng trí tuệ
trên đĩa nhỏ là đặc trưng
- Lịch sử thiên nhiên khắc nghiệt v 琀椀
Là những người thông minh hài hước
nh thần võ sĩ đạo hun đúc ý chí phi
yêu csong, đầu óc thực tếlãng mạn thường
- Có 琀椀 nh thần cộng đồng sâu sắc , đặt
lợi ích nhóm cao hơn lợi ích cá nhân, đề
cao long trung thành , luôn chu toàn
bổn phận vs gia đình cty
- Những ng thông minh , đầu óc thực tế ,
coi trọng học vấn , ham học hỏi, 琀椀
ếp thu nhanh nhạy , tự hào vs thái độ
điềm 琁⤀nh không khoa trương
- Coi trọng thực hành hơn thảo luận về
琀椀 êu chuẩn đạo đức
- Luôn yêu thiên nhiên, cái đẹp … nổi 琀
椀 ếng nghệ thuật cắm hoa, trà đạo, Đặc điểm giao 琀椀 ếp bonsai
- Coi trọng hình thức và các nghi thức
- Sự pha trộn tôn giáo ảnh hưởng đến thương mại suy nghĩ hành vi
- Cách nói lịch thiệp, 琀椀 nh tế, nhẹ
Đặc điểm giao 琀椀 ếp nhàng,cởi mở,hóm hỉnh
- Ngôn ngữ : 琀椀 ếng Nhật . Do 琀nh
- Thg k gọi nhau = tên ( bị chê hà 琀椀
tự tôn dân tộc cao nên đi bất cứ đâu
ện,ngạo mạn, ngoại ngữ kém, ..) lOMoAR cPSD| 60884712
cũng chỉ thích nói 琀椀 ếng Nhật đạc biệt cao tuổi, lOMoAR cPSD| 60884712 trung niên
- Khi nch thường bh suy nghĩ, 琀椀 nk
- Lịch sự , tế nhị, kín đáo là điểm nổi bật
cảm trên nét mặt ngoài, củ chỉ , điệu bộ
- Đến vn thích txuc vs đồng bào dtoc ts,
trong cách thức giao 琀椀 ếp trẻ em, …
- Niềm nở lịch sự , ngăn nắp ý thức giữu
- Chủ đề gt : vhoa , ẩm thực, rượu ngon… vệ sinh cao
- Tỏ ý kính trọng, chào đều cúi đầu “
đừng ngại cúi chào thấp thì lưng anh sẽ thẳng hơn”
Khiêm tốn hòa hiếu tôn trọng
- Tính cẩn trọng bhien ở thái độ chọn lọc
rất cao trong quan hẹ vs người đối thoại
( baoh cũng 琀m hiểu người đối thoại và gth mình trc )
- Tránh gay gắt thường khéo léo dẫ dắt
vòng vo quanh bản chất vấn đề . mập
mờ ẩn ý hay lản tránh từ “ không” tránh mất long … - Lưu ý
Sự kín đáo không phải giả dối mà là 琀
椀 êu chuẩn sử thế ( kiềm chế ít phàn Hỏi về thu nhập, tuổi,gia đình, sự thất bại P tại
nàn, hoặc phản đối công khái hay khi về vn … phản ánh cho cty)
- K thích động chạm cơ thể, thổ lộ tâm 琀 nh vs người mới quen
- Nụ cười tùy trường hợp mang nhiều ý nghĩa khác nhau Lưu ý
Ham hiểu biết nên thường đặt câu hỏi “ tại sao” HDV cbi kỹ càng Nhu cầu sở thích
Lưu ý nhắc khách để dép ngoài khi đến thăm gia đình nhật
- Kinh tế phát triển, ngày nghỉ được
- Ngồi quỳ hoặc xếp bằng tròn trên chiếu
hưởng lương cao nên ng P đi dlich rất
tatami ( kín đáo là biểu hiện đức hạnh nhiều. phụ nữ )
- Thích tham quan làng nghề di 琀ch,
- 1 số cử chỉ đặc biệt … gãi long mày đầu
phong cảnh đồng bằng scl , sông nước,
ngón giữa sau khi thấm nước miếng … ( dối trá, bịp)
- Sở thích ăn uống : ăn uống vs người Nhu cầu sở thích
pháp là cả 1 nghệ thuật 9 KÉO DÀI 2-3h
Nhu cầu du lịch ng nhật hnay rất cao, giảm
. chế biến sử dụng nhiều kem, bơ đặc
căng thẳng , thỏa mãn 琀nh ham hiểu biết. biệt nấm đen, phomat.
- Đồ uống rượu vang “ ngày k có rượu lOMoAR cPSD| 60884712
- Trở thành 1 phần qtrong trong dsong ng nhật
- Khách dlich nữ, svien, nghỉ hưu có xu hướng tăng lOMoAR cPSD| 60884712 lOMoAR cPSD| 60884712
- Đi vs gia đình tăng lên
vang như ngày k có nắng” . Bia v café
Thường đi theo nhóm đến VN tháng ( 11-12)
loại phổ thông nhất …
món ngon : phở miền bắc, nem miền nam .
- Cách ăn : dùng thìa, dĩa, dao ăn theo
Món nhật ưu thích : gỏi cá ( sushi ) (sashimicá
từng xuất riêng, thói quen 琀椀 ps. -
ngừ sống ) ( sukigaki- thịt bò cải cúc, đậu)
Thể thao : bóng đá, đua xe đạp ,… - Rất ( rượu Sake )
yêu động vật-chó. Chụp ảnh..
- Thói quen trc sau khi ăn dùng khăn
trắng hấp nóng v rửa tay chậu nước trà thả vài bông cúc
Thích ở những khách sạn cao cấp hay nhỏ mà
đẹp yên 琁⤀nh, sạch sẽ, an toàn …
Yêu cầu phòng sạch sẽ đủ 琀椀 ện nghi phg
tắm phải có bồn tắm nước thật nóng ngâm mình
Tiện nghi, thuận 琀椀 ện, sạch sẽ , an toàn
- Ưa chuộng sumo, bóng chày, đấu
kiếm… trò chơi ưa chuộng Pachinko, manga… Kiêng kỵ
- Để thể hiện tri ân thường tặng quà 2 lần
- Đạo thiên chúa kỵ sô 13
1 năm ( đầu hè – cuối năm) không có
- Không tặng hoa vàng ( thiếu trung
thói quen mở quà trc mặt .
thành, chia ly) k tặng hoa ng ốm
- Màu đỏ tượng trưng long trung thành v
- K đãi khách bằng hạch đào hoặc dùng
may mắn ( thường mua hàng thêu dệt) làm trang sức
- Thích chơi bonsai, ngắm hoa anh đào (
- Sợ mùi mắm tôm, k ăn nội tạng trứng trong rắng thủy chung) vịt lộn
- Thích đến di 琀ch chiến tranh : địa đạo -
củ chi, bảo tang dân tộc, mỹ sơn… Lễ hội
- Thích ngắm cảnh điền dã sông nước Tết 1-1 dương miền tây …. Qt lao động 1-5 Kiêng kỵ Quốc khánh 14-7 - Kiêng số 4 ( chết ) Lễ thánh 1-11
- Không bọc quà lễ bằng đen xám Noel 25-12….
- Buộc dây quanh gói quà số vòng chẵn
- Không tặng lược đứt d=琀nh cảm
- Không thích màu 琀m – xanh lá ( đau buồn-k may )
- Dùng đũa mình gắp thức chon g khác Lễ hội Tết tây : 1/1 dương
-lễ năm mới đầu tháng giêng âm lOMoAR cPSD| 60884712 Ngày trưởng thành 15/1
Quốc khánh 23/12( sinh nhật vua Akihito)