



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59691467
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI THAM GIA GIẢI THƯỞNG
“SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN” NĂM 2022
Ý ĐỊNH VÀ HÀNH VI TIẾT KIỆM ĐIỆN CỦA
CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI HÀ NỘI
Lĩnh vực khoa học và công nghệ: Khoa học xã hội
Chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ: Kinh tế và Kinh doanh lOMoAR cPSD| 59691467 i LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi đã tìm hiểu và nhận thức rõ được những hành vi thiếu trung thực trong
học thuật. Nhóm của chúng tôi xin tuyên bố và cam kết rằng bài nghiên cứu khoa học này
do nhóm chúng tôi thực hiện đồng thời đảm bảo tính trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2022 lOMoAR cPSD| 59691467 ii MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN VÀ KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ...................................................... 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ............................................................ 5
1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về các nhân tố liên quan đến tiết kiệm
điện ..................................................................................................................... 5
1.1.2. Một số mô hình nghiên cứu ..................................................................... 13
1.2. Kết luận và hướng nghiên cứu của đề tài .................................................... 16
1.2.1. Kết luận ................................................................................................... 16
1.2.2. Hướng nghiên cứu của đề tài ................................................................... 16
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
.................................................................................................................................. 18
2.1. Cơ sở lý thuyết về ý định và hành vi ............................................................ 18
2.1.1. Ý định ..................................................................................................... 18
2.1.2. Hành vi .................................................................................................... 18
2.2. Mô hình lý thuyết về hành vi của các cá nhân ............................................. 19
2.2.1. Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) ....................................................... 19
2.2.2. Mô hình kích hoạt định mức (NAM) ....................................................... 22
2.2.3. Lý thuyết về hành vi các cá nhân (TIB) ................................................... 24
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và hành vi tiết kiệm điện ................... 27
2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 37
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 39 lOMoAR cPSD| 59691467 iii
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 39
3.1.1. Mô hình quy trình nghiên cứu .................................................................. 39
3.1.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ..................................................... 40
3.2. Các biến và thang đo .................................................................................... 41
3.3. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 48
3.3.1. Mục tiêu của nghiên cứu định tính ........................................................... 48
3.3.2. Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................. 49
3.3.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 52
3.3.4. Thiết kế hướng dẫn phỏng vấn sâu........................................................... 52
3.3.5. Thực hiện nghiên cứu định tính ............................................................... 52
3.4. Nghiên cứu định lượng ................................................................................. 52
3.4.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 52
3.4.2. Thiết kế bảng hỏi ..................................................................................... 53
3.4.3. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 54
3.4.4. Thu thập dữ liệu ...................................................................................... 54
3.4.5. Phân tích dữ liệu ...................................................................................... 54
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 56
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 57
4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 57
4.1.1. Quan điểm tiết kiệm điện trong hộ gia đình ............................................. 57
4.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố thái độ đến ý định và hành vi tiết kiệm điện trong hộ
gia đình ........................................................................................................ 57
4.1.3. Ảnh hưởng của nhân tố thói quen đến ý định và hành vi tiết kiệm điện trong
hộ gia đình ........................................................................................................ 58
4.1.4. Ảnh hưởng của nhân tố chuẩn mực xã hội đến ý định và hành vi tiết kiệm điện
trong hộ gia đình ........................................................................................ 58
4.1.5. Ảnh hưởng của nhân tố chuẩn mực đạo đức cá nhân đến ý định và hành vi tiết
kiệm điện trong hộ gia đình ......................................................................... 59
4.1.6. Ảnh hưởng của nhân tố kiến thức về môi trường đến ý định và hành vi tiết
kiệm điện trong hộ gia đình ............................................................................... 60 lOMoAR cPSD| 59691467 iv
4.1.7. Ảnh hưởng của nhân tố chuẩn mực xã hội đến ý định và hành vi tiết kiệm điện
trong hộ gia đình ........................................................................................ 61
4.1.8. Ảnh hưởng của nhân tố giáo dục và truyền thông đến ý định và hành vi tiết
kiệm điện trong hộ gia đình ............................................................................... 61
4.1.9. Ảnh hưởng của nhân tố chất lượng các thiết bị tiết kiệm điện đến ý định và
hành vi tiết kiệm điện trong hộ gia đình............................................................. 62
4.1.10. Ảnh hưởng của nhân tố tiết kiệm tiền đến ý định và hành vi tiết kiệm trong
hộ gia đình ........................................................................................................ 62
4.1.11. Ảnh hưởng của nhân tố thời tiết đến ý định và hành vi tiết kiệm điện trong
hộ gia đình ........................................................................................................ 63
4.2. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................... 63
4.2.1. Nhân tố bổ sung ....................................................................................... 63
4.2.2. Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................... 65
4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng .................................................................... 65
4.3.1. Thống kê mẫu nghiên cứu........................................................................ 65
4.3.2. Kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha ................................... 68
4.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................. 82
4.4. Đo lường mô hình ......................................................................................... 86
4.4.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................. 86
4.4.2. Kiểm định giá trị hội tụ (Convergent Validity) ........................................ 89
4.4.3. Giá trị phân biệt (Discriminant Validity) ................................................. 92
4.4.4. Mô hình phương trình cấu trúc tuyến tính SEM ....................................... 98
4.5. Kiểm định so sánh giá trị trung bình ......................................................... 103
4.5.1. Kiểm định sự khác biệt của ý định (INT) theo giới tính ......................... 103
4.5.2. Kiểm định sự khác biệt của hành vi (BEH) theo giới tính ...................... 105
4.5.3. Kiểm định sự khác biệt của ý định (INT) theo tuổi ................................ 106
4.5.4. Kiểm định sự khác biệt của hành vi (BEH) theo tuổi ............................. 108
4.5.5. Kiểm định sự khác biệt của ý định (INT) theo học vấn .......................... 109
4.5.6. Kiểm định sự khác biệt của hành vi (BEH) theo học vấn ....................... 110
4.5.7. Kiểm định sự khác biệt của ý định (INT) theo quy mô gia đình ............. 112 lOMoAR cPSD| 59691467 v
4.5.8. Kiểm định sự khác biệt của hành vi (BEH) theo quy mô gia đình .......... 114
4.5.9. Kiểm định sự khác biệt của ý định (INT) theo thu nhập ......................... 115
4.5.10. Kiểm định sự khác biệt của hành vi (BEH) theo thu nhập .................... 116
4.5.11. Kiểm định sự khác biệt của ý định (INT) của theo nghề nghiệp ........... 118
4.5.12. Kiểm định sự khác biệt của hành vi (BEH) của theo nghề nghiệp ........ 120
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 122
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT ........... 123
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 123
5.1.1. Thảo luận kết quả dựa trên xem xét các lý thuyết sử dụng trong mô hình
................................................................................................................. 123
5.1.2. Thảo luận kết quả dựa trên xem xét các nhân tố sử dụng trong mô hình 124
5.1.3. Sự khác biệt giữa các biến kiểm soát đối với ý định và hành vi tiết kiệm điện
của hộ gia đình tại Hà Nội ............................................................................... 127
5.2. Một số đề xuất từ kết quả ........................................................................... 128 5.3.
Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo .................. 131
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................... 131
5.3.2. Định hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 132
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 134
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 135
DANH MỤC THAM KHẢO ................................................................................. 137
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 151 lOMoAR cPSD| 59691467 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt AR Awareness of Responsibility
Nhận thức về trách nhiệm AT Attitude Thái độ AVE Average Variance Extracted
Tổng phương sai rút trích BEH Behavior Hành vi CA Awareness of Consequences
Nhận thức về hậu quả CR Composite Reliability Độ tin cậy tổng hợp CV Convergent Validity Giá trị hội tụ DV Discriminant Validity Giá trị phân biệt EFA Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá EK Environment Knowledge
Kiến thức về môi trường EM Emotion Cảm xúc EP Education and Publicity
Giáo dục và truyền thông HAT Habitual Thói quen INT Intention Ý định NAM The Norm Activation Model
Mô hình kích hoạt định mức OL Outer Loading Hệ số tải ngoài lOMoAR cPSD| 59691467 vii PBC Perceived Behavior Control
Nhận thức kiểm soát hành vi PMN Personal Moral Norm
Chuẩn mực đạo đức cá nhân PP Policy of Price Chính sách về giá cả SEM Structural Equation Modeling
Mô hình phương trình cấu trúc SM Saving Money Tiết kiệm tiền SN Social Norm Chuẩn mực xã hội TIB Theory of Interpersonal
Lý thuyết về hành vi giữa các cá Behavior nhân TPB Theory of Planned Behavior
Lý thuyết về hành vi có kế hoạch TRA Theory of Reasoned Action
Lý thuyết về hành động hợp lý WEA Weather Thời tiết DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tổng hợp các nhân tố và xuất hiện trong nghiên cứu ...................................... 11
Bảng 3.1: Các thang đo sử dụng trong nghiên cứu ......................................................... 40
Bảng 3.2. Các biến quan sát được sử dụng trong nghiên cứu ......................................... 41
Bảng 3.3. Đối tượng phỏng vấn sâu ................................................................................ 50
Bảng 4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu định lượng chính thức .......................................... 64
Bảng 4.2. Độ tin cậy của nhân tố HAT ............................................................................ 69
Bảng 4.3. Độ tin cậy của nhân tố AT ............................................................................... 70
Bảng 4.4. Độ tin cậy của nhân tố SN .............................................................................. 71
Bảng 4.5. Độ tin cậy của nhân tố PMN ........................................................................... 72
Bảng 4.6. Độ tin cậy của nhân tố PBC ............................................................................ 73 lOMoAR cPSD| 59691467 viii
Bảng 4.7. Độ tin cậy của nhân tố INT ............................................................................. 73
Bảng 4.8. Độ tin cậy của nhân tố EK .............................................................................. 74
Bảng 4.9. Độ tin cậy của nhân tố PP ............................................................................... 75
Bảng 4.10. Độ tin cậy của nhân tố EP ............................................................................. 76
Bảng 4.11. Độ tin cậy của nhân tố CA ............................................................................ 77
Bảng 4.12. Độ tin cậy của nhân tố AR ............................................................................ 78
Bảng 4.13. Độ tin cậy của nhân tố EM ........................................................................... 79
Bảng 4.14. Độ tin cậy của nhân tố SM ............................................................................ 80
Bảng 4.15. Độ tin cậy của nhân tố WEA ........................................................................ 81
Bảng 4.16. Độ tin cậy của nhân tố EQ ............................................................................ 82
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định KMO các biến quan sát .................................................. 83
Bảng 4.18 Kết quả ma trận xoay các biến quan sát ......................................................... 84
Bảng 4.19. Kết quả thông số kiểm định độ tin cậy của mô hình nghiên cứu .................. 89
Bảng 4.20. Bảng Outer Loading ...................................................................................... 91
Bảng 4.21. Bảng cross loading ........................................................................................ 94
Bảng 4.22. Bảng Fornell và Larcker ............................................................................... 98
Bảng 4.23. Bảng Heterotrait – monotrait – HTMT ......................................................... 99
Bảng 4.24. Bảng tóm tắt độ phù hợp của mô hình ........................................................ 100
Bảng 4.25. Bảng kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính................................... 102
Bảng 4.26. Bảng kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính của các biến phụ
thuộc .............................................................................................................................. 104
Bảng 4.27. Bảng hệ số R bình phương .......................................................................... 105
Bảng 4.28. Kiểm định T-test theo giới tính ................................................................... 106
Bảng 4.29. Kiểm định sự khác biệt của hành vi (BEH) - giới tính ............................... 107
Bảng 4.30. Bảng thống kê nhóm - Giới tính ................................................................. 109
Bảng 4.31. Test of Homogeneity of Variances (INT) - Tuổi ......................................... 109
Bảng 4.32. Robust Tests of Equality of Means - Tuổi................................................... 110
Bảng 4.33. Test of Homogeneity of Variances (BEH) - Tuổi ........................................ 111
Bảng 4.34. Robust Tests of Equality of Means - Tuổi................................................... 111
Bảng 4.35. Test of Homogeneity of Variances (INT) – Học vấn .................................. 112
Bảng 4.36: Robust Tests of Equality of Means - Học vấn ............................................ 113
Bảng 4.37. Test of Homogeneity of Variances (BEH) - Học vấn .................................. 113 lOMoAR cPSD| 59691467 ix
Bảng 4.38. Robust Tests of Equality of Means - Học vấn ............................................ 114
Bảng 4.39. Test of Homogeneity of Variances (INT) – Quy mô gia đình ..................... 115
Bảng 4.40. Kiểm định ANOVA- Quy mô gia đình ....................................................... 115
Bảng 4.41. Test of Homogeneity of Variances (BEH) - Quy mô gia đình .................... 117
Bảng 4.42. Robust Tests of Equality of Means - Quy mô gia đình ............................... 117
Bảng 4.43. Test of Homogeneity of Variances (INT) – Thu nhập ................................. 118
Bảng 4.44. Robust Tests of Equality of Means – Thu nhập .......................................... 118
Bảng 4.45. Test of Homogeneity of Variances (BEH) - Thu nhập ................................ 119
Bảng 4.46. Robust Tests of Equality of Means - Thu nhập ........................................... 120
Bảng 4.47. Test of Homogeneity of Variances (INT) – Nghề nghiệp ........................... 121
Bảng 4.48. Robust Tests of Equality of Means - Nghề nghiệp ..................................... 121
Bảng 4.49. Test of Homogeneity of Variances (BEH) - Nghề nghiệp .......................... 122
Bảng 4.50. Robust Tests of Equality of Means - Nghề nghiệp ..................................... 123 DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu của Wang và cộng sự (2018) ...................................... 13
Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu của Lopes và cộng sự (2019) ...................................... 15
Hình 2.1. Mô hình lý thuyết hành vi có kế hoạch TPB ............................................... 20
Hình 2.2: Mô hình kích hoạt định mức NAM............................................................. 23
Hình 2.3. Mô hình lý thuyết hành vi các cá nhân TIB ................................................ 25
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 37
Hình 3.1: Mô hình quy trình nghiên cứu .................................................................... 39
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................. 65
Hình 4.2. Sơ đồ minh họa biến ý định theo độ tuổi .................................................. 107
Hình 4.3. Sơ đồ minh họa biến hành vi theo tuổi...................................................... 109
Hình 4.4. Sơ đồ minh họa biến ý định theo học vấn ................................................. 110
Hình 4.5. Sơ đồ minh họa biến hành vi theo học vấn ............................................... 112
Hình 4.6. Sơ đồ minh họa biến ý định theo quy mô hộ gia đình ............................... 113
Hình 4.7. Sơ đồ minh họa biến hành vi theo quy mô hộ gia đình ............................. 115 lOMoAR cPSD| 59691467 x
Hình 4.8. Sơ đồ minh họa biến ý định theo thu nhập ................................................ 116
Hình 4.9. Sơ đồ minh họa biến hành vi theo thu thập ............................................... 118
Hình 4.10. Sơ đồ minh họa biến ý định theo nghề nghiệp ........................................ 119
Hình 4.11. Sơ đồ minh họa biến hành vi theo nghề nghiệp ....................................... 121 lOMoAR cPSD| 59691467 1 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong thời kỳ cách mạng công nghệ 4.0, cụm từ “phát triển bền vững”
đang là đề tài thu hút được sự quan tâm của rất nhiều tổ chức và quốc gia trên thế giới.
Tại Hội nghị Liên hợp quốc được tổ chức tại Braxin năm 1992, bàn về vấn đề phát triển
bền vững lần thứ nhất hay còn gọi là Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất (Rio-92 hay Eco92)
đã đặc biệt nhấn mạnh vấn đề phát triển bền vững. Để phát triển bền vững, các quốc gia
cần có những biện pháp, chính sách để duy trì được các nguồn tài nguyên mà vẫn đạt được
hiệu quả kinh tế. Nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng các hoạt động cơ
bản hiện nay đang tăng cao, trong khi lượng tài nguyên này mất đến hàng triệu năm mới
hình thành. Đặc biệt, tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, Trung Quốc, Thái
Lan,... đang tập trung quá nhiều vào phát triển nền kinh tế công nghiệp mà đặt ít sự quan
tâm tới tính bền vững cũng như trữ lượng tài nguyên môi trường. Nguồn tài nguyên môi
trường là có giới hạn, tuy nhiên chúng ta chưa kiểm soát và sử dụng chúng một cách hiệu
quả (Chen và Jia, 2016; Song và cộng sự, 2015). Trong đó, một trong những nguồn năng
lượng được sử dụng rộng rãi nhất là điện năng đây cũng là tiền đề cho sự phát triển của
đất nước (Nguyễn Hữu Minh, 2018). Nhờ có sự phát triển của năng lượng điện và mạng
lưới điện, Việt Nam mới có thể gặt hái được những thành tựu ấn tượng như hiện nay. Ngày
nay, dưới sự trỗi dậy mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống nhân dân nước ta ngày được nâng
cao, do đó nhu cầu sử dụng điện năng tại các ngành sản xuất, kinh doanh, du lịch và sinh
hoạt tăng trưởng không ngừng.
Theo báo cáo năm 2020 của GIZ tại Việt Nam: Hàng nằm, sản lượng tiêu thụ năng
lượng điện tăng hơn 20 lần, từ 8,6 TWh vào năm 1990 đến 240,1 TWh vào năm 2019.
Hàng nằm, tỷ lệ tiêu thụ điện tăng trong giai đoạn này rơi vào khoảng 12-15%, gần như
gấp đôi tốc độ tăng trưởng GDP. Theo số liệu từ Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc
gia, lượng tiêu thụ điện toàn quốc những tháng hè 2021 liên tục đạt những con số cao kỉ
lục trong lịch sử, đạt 41.558MW, cao nhất từ trước đến nay và cao hơn 3.200MW so với
lượng tiêu thụ đỉnh của năm 2020 (gần bằng tổng công suất của nhà máy thủy điện Sơn
La và thủy điện Lai Châu). Mức tiêu thụ này cũng vượt trên 5.000MW so với lượng tiêu
thụ ghi nhận cùng kỳ năm 2020 (36.401MW). Lý giải cho sự gia tăng đột biến về tiêu
dùng điện tại Việt Nam những năm gần đây chính là sự bùng nổ dân số, sự phát triển mạnh
mẽ của các khu công nghiệp và đô thị, nơi tiêu thụ một lượng điện năng khổng lồ bất kể
ngày đêm. Về nguồn cung ứng sản xuất điện; than, thủy điện, khí tự nhiên,... là những
nguồn năng lượng chính (trích báo cáo từ GIZ năm 2020). Đây là những nguồn năng
lượng có hạn, cùng với những rủi ro mang lại về mặt môi trường, sức khỏe cộng đồng và lOMoAR cPSD| 59691467 2
nền kinh tế. Trong bản điều chỉnh Quy hoạch điện VII (TSĐ VIII) có dự báo về nhu cầu
than nhập khẩu của Việt Nam ước tính lên đến hơn 100 triệu tấn vào năm 2030 cùng với
những hệ lụy kèm theo. Tại Hà Nội, theo số liệu ghi nhận được từ Tổng công ty Điện lực
thành phố Hà Nội (EVNHANOI), sản lượng điện tiêu thụ vào những ngày hè có thể đạt
tới 87,791 triệu kWh, tổng mức tiêu thụ điện tăng 30% vào cùng kỳ năm trước.
Chính vì vậy chất lượng môi trường nói chung và ngành điện nói riêng đang chịu
áp lực rất lớn. Nhu cầu sử dụng điện của con người đang ở giai đoạn đạt đỉnh cao nhất
trong lịch sử. Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc lên tiếng cảnh báo rằng tình trạng thiếu
điện có thể xảy ra ngay sau năm 2021. Chính vì vậy, tiết kiệm điện năng trở thành vấn đề
đáng quan tâm đòi hỏi sự ý thức, trách nhiệm và quyết tâm của cá nhân, các hộ dùng điện,
cơ quan sản xuất, kinh doanh…Trong đó tiêu thụ năng lượng tại khu vực dân cư đóng một
vai trò quan trọng. Nếu người dân có xu hướng tiết kiệm năng lượng trong gia đình thì có
thể giải quyết đáng kể các vấn đề tiêu thụ năng lượng (Wang và cộng sự, 2014). Theo
Yeboah và cộng sự (2016), việc sử dụng năng lượng hiệu quả đòi hỏi những thay đổi về
hành vi tiêu dùng của người dân để cải thiện tình trạng tiết kiệm năng lượng hiện tại. Steg
và Vlek (2009) cho rằng để giảm thiểu tiêu thụ năng lượng cần những thay đổi trong hành
vi con người. Cụ thể, nhiều nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nếu cá nhân giảm thiểu hành
vi tiêu thụ năng lượng, thì họ có thể góp phần giải quyết vấn đề sản lượng tiêu thụ năng
lượng đang tăng cao trong những năm gần đây (Abrahamse và cộng sự, 2007; Ouyang và
Hokao, 2009; Dianshu và cộng sự, 2010; Wang và cộng sự, 2011). Như vậy, hành vi tiết
kiệm năng lượng của từng cư dân đã dần dần trở thành một chủ đề được quan tâm, nghiên
cứu trên toàn thế giới.
Cho đến nay, ở Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu liên quan đến vấn đề tiết kiệm
điện năng, cụ thể là những nhân tố liên quan tới hành vi tiết kiệm điện của hộ gia đình.
Những chính sách đề cập đến việc tiết kiệm điện của Thành ủy Hà Nội hay những giải
pháp đến từ bộ Công Thương đều được xây dựng dựa trên những kinh nghiệm của các
nhà hoạch định nhưng chưa thực sự hiệu quả (Ngọc Hiền và Hoàng Chi, 2020). Chính vì
vậy, nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài “Ý định và hành vi tiết kiệm điện của các hộ gia
đình tại Hà Nội” với mục tiêu đưa ra những phân tích, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến
ý định và hành vi tiết kiệm điện và từ đó đưa ra một số đề xuất cho các nhà hoạch định
chính sách cũng như các hộ gia đình những giải pháp thúc đẩy ý định và hành vi tiết kiệm
điện của các hộ gia đình tại Hà Nội.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát lOMoAR cPSD| 59691467 3
Nghiên cứu, tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng tới ý định và hành vi tiết kiệm điện
trong hộ gia đình tại Hà Nội. Từ đó, nhóm nghiên cứu đưa ra một số đề xuất cho các nhà
hoạch định chính sách nhằm thúc đẩy ý định và hành vi tiết kiệm điện trong cư dân. 2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, nhóm nghiên cứu xác định các mục tiêu cụ thể như sau: ●
Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến ý định
và hành vi tiết kiệm điện. ●
Hệ thống cơ sở lý thuyết về ý định và hành vi tiết kiệm điện. ●
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và hành vi tiết
kiệm điện của các hộ gia đình tại Hà Nội. ●
Đưa ra các đề xuất cho các nhà hoạch định chính sách nhằm
thúc đẩy ý định và hành vi tiết kiệm điện của hộ gia đình tại Hà Nội. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, bài nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau: ●
Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất: Những công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước đã có những kết luận gì về các nhân tố ảnh hưởng đến
ý định và hành vi tiết kiệm điện. ●
Câu hỏi nghiên cứu thứ hai: Những lý thuyết nào được sử
dụng khi nghiên cứu về ý định và hành vi tiết kiệm điện của các hộ gia đình tại Hà Nội. ●
Câu hỏi nghiên cứu thứ ba: Có những nhân tố nào ảnh hưởng
đến ý định và hành vi tiết kiệm điện của các hộ gia đình tại Hà Nội. ●
Câu hỏi nghiên cứu thứ tư: Làm thế nào để thúc đẩy ý định
và hành vi tiết kiệm điện của các hộ gia đình tại Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu về ý định và hành vi
tiết kiệm điện của các hộ gia đình tại Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu -
Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu dựa vào mẫu
nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội. -
Phạm vi về thời gian: Thời gian diễn ra khảo sát từ tháng 11/2021
đến tháng 01/2022 và phỏng vấn sâu từ 20/10/2021 đến 28/10/2021. Từ đó, lOMoAR cPSD| 59691467 4
nhóm nghiên cứu đưa ra một số đề xuất nhằm thúc đẩy ý định và hành vi tiết
kiệm điện của các hộ gia đình tại Hà Nội tầm nhìn tới năm 2024.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh: thu thập số liệu từ các công trình
nghiên cứu trong và ngoài nước, để từ đó hình thành cơ sở lý thuyết, khung mô hình và
các giả thiết nghiên cứu.
Phương pháp định tính – phỏng vấn sâu: xác định chính xác các nhân tố ảnh hưởng
đến ý định và hành vi tiết kiệm điện của các hộ gia đình tại Hà Nội.
Phương pháp định lượng – điều tra bảng hỏi: dựa vào khảo sát trên diện rộng với
502 mẫu, nhóm nghiên cứu tiến hành các loại kiểm định như phân tích độ tin cậy
Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích mô hình cấu trúc tuyến
tính (SEM) bằng cách sử dụng phần mềm SPSS 22.0 và SmartPLS 3.0, thông qua thử
nghiệm mô hình và nghiên cứu giả thuyết, tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định và hành
vi tiết kiệm năng lượng của các hộ gia đình tại Hà Nội. 5. Ý nghĩa của đề tài
Bài nghiên cứu cung cấp các thông tin giá trị cho các nhà hoạch định chính sách
về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và hành vi tiết kiệm điện của các hộ gia đình tại Hà Nội.
Kết quả nghiên cứu còn là cơ sở khoa học để các tổ chức, ban ngành liên quan xem
xét và đưa ra các chính sách, giải pháp phù hợp, hiệu quả nhằm giảm thiểu lượng tiêu thụ
điện năng cũng như nâng cao ý định và hành vi tiết kiệm điện của hộ gia đình tại Hà Nội.
6. Kết cấu bài nghiên cứu
Nội dung bài nghiên cứu được trình bài theo hình thức: Mở đầu, kết luận, danh mục
và phụ lục, với kết cấu gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan và khoảng trống nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết, giả thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và đề xuất
1CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN
CỨU CÓ LIÊN QUAN VÀ KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU lOMoAR cPSD| 59691467 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về các
nhân tố liên quan đến tiết kiệm điện 1.1.1.1. Thái độ
Thái độ là một trong các nhân tố có sức ảnh hưởng đến ý định và hành vi của cá
nhân. Theo Gao và cộng sự (2017) thái độ được hiểu là đến trạng thái đánh giá tích cực
hoặc tiêu cực về một số hành vi cụ thể. Khi các cá nhân có thái độ đánh giá tích cực đối
với hành vi đó thì ý định của họ sẽ để họ tham gia thực hiện hành vi cụ thể được tăng lên và ngược lại.
Webb và cộng sự (2013) đã ghi nhận tầm quan trọng của thái độ trong ý định và
hành vi vì môi trường của cá nhân trong các bối cảnh khác nhau như ý định và hành vi
tiết kiệm năng lượng của hộ gia đình, hành vi tiêu dùng xanh và hành vi sử dụng phương
tiện xanh. Tương tự, trong bối cảnh của ý định và hành vi tiết kiệm điện, nếu cá nhân coi
ý định và hành vi tiết kiệm điện tại nơi ở là quan trọng, có giá trị và có lợi cho những vấn
đề của họ, họ sẽ có thái độ tích cực và có khả năng hình thành ý định tiết kiệm điện.
1.1.1.2. Nhận thức kiểm soát hành vi
Theo Yadav và Pathak (2016) nhận thức kiểm soát hành vi là nhận thức về các
nguồn lực tài nguyên sẵn có và khả năng nắm bắt cơ hội khi thực hiện một hành vi cụ thể.
Khi nào các cá nhân tin rằng họ có nhiều tiềm năng và các nguồn lực khác, nhận thức
kiểm soát hành vi sẽ tăng lên. Ví dụ, nếu một người cảm thấy trong nhà của họ còn nhiều
đồ ăn, họ sẽ kiểm soát bản thân để không thực hiện hành vi mua sắm thêm nữa.
Lao Gan và cộng sự (2016) đã kết luận rằng nhận thức kiểm soát hành vi là một
nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định và hành vi của cá nhân. Một số yếu tố như cơ
hội, nguồn lực, thời gian, kiến thức và kỹ năng có thể không nằm trong tầm kiểm soát của
cá nhân nhưng các yếu tố đó ảnh hưởng đến ý định của họ để tiến hành một hành vi. Nếu
các cá nhân có mức độ kiểm soát bản thân cao hơn, họ sẽ có ý định thực hiện một hành vi
cụ thể mạnh mẽ hơn. Hiện tượng này có thể được mở rộng để nghiên cứu thành ý định và
hành vi tiết kiệm năng lượng tại nơi làm việc. Nếu các cá nhân cảm thấy dễ dàng và có
đầy đủ kiến thức cũng như kỹ năng để tiết kiệm năng lượng, họ sẽ có nhiều khả năng hình
thành ý định và hành vi tiết kiệm năng lượng.
Ru và cộng sự (2018) cũng nhận thấy rằng nhận thức kiểm soát hành vi là yếu tố
quyết định nhất tác động đến ý định và hành vi tiết kiệm năng lượng của cư dân ở Miền
Đông Trung Quốc. Nếu các cá nhân có tầm kiểm soát mạnh mẽ hơn đối với bản thân, họ
sẽ có mong muốn rõ ràng hơn để hoàn thành một hành vi cụ thể (Webb và cộng sự, 2013).
1.1.1.3. Chuẩn mực chủ quan lOMoAR cPSD| 59691467 6
Chen và Tung (2014) đã kết luận cá nhân có xu hướng hành động theo các kỳ vọng
hoặc quan điểm của một số người quan trọng. Nói cách khác, ý định và hành vi của cá
nhân có thể bị tác động mạnh mẽ bởi một số người quan trọng đối với cá nhân đó. Cá
nhân nhận thức được chuẩn mực chủ quan càng cao thì càng có nhiều khả năng thực hiện
một hành vi thực tế hơn. Điều này cũng phù hợp với ý định và hành vi tiết kiệm điện của
cư dân trong các hộ gia đình. Nếu cá nhân nhận ra rằng hầu hết những người trong gia
đình, hàng xóm nghĩ rằng họ nên tiết kiệm điện thì cá nhân đấy sẽ có ý định và hành vi
tiết kiệm điện cao hơn.
Theo Ngọc Hiền và Hoàng Chi (2020) khi nghiên cứu về các yếu tố tác động đến
ý định và hành vi tiết kiệm điện tại thành phố Hồ Chí Minh đã nhận định chuẩn mực chủ
quan là các yếu tố cộng đồng gây áp lực từ những người xung quanh họ và áp lực cộng
đồng này có thể ảnh hưởng đến những người có ý định thực hiện một hành vi. Nghiên cứu
này khẳng định tầm quan trọng của gia đình, hàng xóm, bạn bè,... với mục đích tiết kiệm
điện của cư dân. Do đặc điểm của văn hóa Việt Nam, con người rất tôn trọng cộng đồng
và giá trị gia đình. Nếu mọi người, những người quan trọng đối với cá nhân, mong đợi họ
thực hiện một hành động cụ thể để tiết kiệm năng lượng, chẳng hạn như chỉ bật đèn trong
khu vực sinh sống của họ, tắt đèn khi không sử dụng, họ sẽ có khả năng cao để làm điều tương tự.
Tuy nhiên, theo Wang và cộng sự (2018) khi nghiên cứu 350 hộ gia đình về hành
vi tiết kiệm điện tại tỉnh Hợp Phì, Trung Quốc lại đưa ra kết luận ảnh hưởng của chuẩn
mực chủ quan đến ý định và hành vi tiết kiệm điện là không nhiều, có nghĩa là những
người quan trọng như họ hàng hoặc hàng xóm,... không ảnh hưởng đến ý định và hành vi
tiết kiệm điện của cư dân. Một cách giải thích khác là ý định và hành vi tiết kiệm điện của
hộ gia đình không bị tác động bởi bạn bè, người thân hoặc hàng xóm. Ý định và hành vi
tiết kiệm điện của cư dân hầu như dựa vào bản thân họ và không bị ảnh hưởng bởi người
khác. Do đó, tác động của chuẩn mực chủ quan là không đáng kể (Wang và cộng sự,
2018). Kết quả này không phù hợp với các nghiên cứu trước đây (Cheung và cộng sự,
2017; Fornara và cộng sự, 2016; Shi và cộng sự, 2017; Yadav và Pathak, 2016).
1.1.1.4. Chuẩn mực xã hội
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến ý định và hành vi tiết kiệm điện của người dân
đặc biệt là chuẩn mực xã hội. Wang và cộng sự (2011) đã sử dụng quảng cáo trên phương
tiện truyền thông và tương tác xã hội để đo lường sự ảnh hưởng của các chuẩn mực xã hội
trong nghiên cứu của ông về ý định và hành vi tiết kiệm năng lượng của cư dân ở Bắc
Kinh. Nghiên cứu trên cũng kết luận rằng tác động của thông tin truyền thông và chuẩn
mực xã hội là đáng kể. lOMoAR cPSD| 59691467 7
Ek và Söderholm (2010) cũng kết luận rằng các chuẩn mực xã hội là một nhân tố
quan trọng có mối tương quan tích cực đến ý định và hành vi tiết kiệm năng lượng. Họ
phát hiện ra rằng, trong việc thúc đẩy giảm thiểu tiêu thụ điện, việc truyền tải một cách
chi tiết và cụ thể để nâng cao nhận thức của mọi người về các biện pháp tiết kiệm năng
lượng có tác động lớn hơn so với một số biện pháp tiết kiệm điện rộng hơn (Ek và Söderholm, 2010).
Nghiên cứu của Chen (2016) cũng đã thể hiện rõ tác động đáng kể của các chuẩn
mực xã hội đối với việc bảo tồn năng lượng trong nghiên cứu của mình. Theo kết quả của
Wang và cộng sự (2018), họ cũng có kết luận như sau: “Các chuẩn mực xã hội có tác động
tích cực đến hành vi tiết kiệm năng lượng hàng ngày của cư dân đô thị.”
Có thể nhận thấy rằng tác động của chuẩn mực xã hội lên ý định và hành vi tiết
kiệm điện của người dân là một nhân tố được nhiều nhà nghiên cứu dành sự quan tâm và
nghiên cứu. Tuy nhiên, trong khi đó tại Việt Nam vẫn chưa thực sự có nhiều nghiên cứu
tác động của nhân tố này ảnh hưởng đến ý định và hành vi tiết kiệm điện của người tiêu
dùng. Đây cũng là một vấn đề cần được nghiên cứu bài bản hơn nữa tại Việt Nam để giải
quyết vấn đề cấp bách hiện tại của ngành điện.
1.1.1.5. Chuẩn mực đạo đức cá nhân
Fornara và cộng sự (2016) khi nghiên cứu về đặc điểm và tầm quan trọng của lý
thuyết giá trị-niềm tin-quy phạm, tác động của quy chuẩn và thông tin, và thái độ tới tiết
kiệm năng lượng hộ gia đình, nhận thấy rằng chuẩn mực đạo đức cá nhân ảnh hưởng tích
cực đến ý định và hành vi tiêu thụ năng lượng của hộ gia đình. Trong nghiên cứu này, có
thể dự đoán rằng cư dân với chuẩn mực đạo đức cá nhân cao sẽ có nhiều nghĩa vụ đạo đức
hơn và trách nhiệm tiết kiệm điện. Lãng phí điện hoặc không tiết kiệm điện sẽ không tuân
theo các chuẩn mực đạo đức và nghĩa vụ của họ mà có thể khiến họ cảm thấy tội lỗi và
khó chịu. Kết hợp với nhau, nó có thể được suy đoán rằng những cư dân có tiêu chuẩn
đạo đức cá nhân cao hơn có khả năng hình thành ý định và hành vi tiết kiệm điện.
Theo Guo và cộng sự (2018), chuẩn mực đạo đức cá nhân có tác động tích cực đáng
kể đến ý định và hành vi sinh sống của cư dân, trong khi tác động của nó đối với hành vi
và hành vi đầu tư của cư dân là không đáng kể. Trong nhiều nghiên cứu khác của
Abrahamse và cộng sự (2020), Broek và cộng sự (2020), Wang và cộng sự (2018) cũng
đưa ra kết luận tương tự về sự ảnh hưởng của chuẩn mực đạo đức cá nhân tới ý định và
hành vi tiết kiệm điện. 1.1.1.6. Thói quen
Theo Russell và cộng sự (2017), thói quen được định nghĩa là khi một hành động
được thực hiện nhiều lần, lặp đi lặp lại, nó sẽ ít được cân nhắc và dần trở thành thói quen. lOMoAR cPSD| 59691467 8
Theo nghiên cứu của Wang và cộng sự (2014) có một mối quan hệ giữa thói quen sống và
ý định hành vi tiết kiệm năng lượng “người dân không sẵn sàng thực hiện hành vi tiết
kiệm năng lượng nếu hành vi đó sẽ thay đổi thói quen sống lâu bền của họ”.
Theo nghiên cứu của Shanyong Wang và cộng sự (2018) nghiên cứu về ảnh hưởng
của các nhân tố đối với hộ gia đình về hành vi tiết kiệm điện được thực hiện tại Trung
Quốc với quy mô lên đến 320 người thực hiện khảo sát. Nghiên cứu sử dụng thông qua
SEM để phân tích dữ liệu đã thu thập, kiểm tra tìm kiếm các giả thuyết cùng sự kết hợp
với các lý thuyết TPB, TRA và NAM. Liên quan đến hành vi tiết kiệm điện, họ cho rằng
hành vi tiết kiệm điện có thể bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố thói quen. Hành vi tiết
kiệm điện thường được thực hiện tự động và vô thức và thói quen tiết kiệm điện của cư
dân sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc tiết kiệm điện. Trong cuộc sống hàng ngày,
một khi cư dân sở hữu thói quen tiết kiệm điện, họ có ý định tiết kiệm điện và thực hiện
hành vi tiết kiệm điện một cách tự nhiên và liên tục. Do đó, họ kỳ vọng rằng thói quen tiết
kiệm điện của cư dân càng lớn, càng có nhiều khả năng họ sẵn sàng tiết kiệm điện và hành
vi tiết kiệm điện càng dễ được thực hiện. Kết luận trong nghiên cứu của Shanyong Wang
và cộng sự (2018) cũng khẳng định lại rằng thói quen có ảnh hưởng tích cực đến ý định tiết kiệm điện.
Một nghiên cứu của Huebner và cộng sự (2013) được thực hiện tại London đã
nghiên cứu về sự ảnh hưởng, vai trò của sự thoải mái, thói quen và kiến thức tới năng
lượng tiêu thụ. Theo nhận định của Huebner và cộng sự (2013), thói quen là một nhân tố
quan trọng để tạo thành các hành vi của con người, là các hành vi tự động phản ứng với
các tín hiệu cụ thể. Hành vi tiêu thụ năng lượng chẳng hạn như tắt đèn, được cho là dưới
kiểm soát theo thói quen. Huebner và cộng sự (2013) đã chỉ ra rằng mọi người coi thói
quen là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy thực hiện hành vi. Các cá nhân dễ thay đổi
hành vi và họ thừa nhận rằng phần lớn ý định và hành vi tiêu thụ năng lượng của họ là theo thói quen.
Một nghiên cứu khác về tác động của các nhân tố tới hành vi của tiêu thụ điện trong
các tòa nhà văn phòng của Tetlow và cộng sự (2015) được áp dụng lý thuyết TPB và TIB
được thực hiện tại Vương Quốc Anh đã chỉ ra rằng yếu tố thói quen có sự ảnh hưởng đến
lượng tiêu thụ điện trên hai tòa nhà cao ốc khác nhau.
Nhìn chung, các nghiên cứu về ý định và hành vi tiết kiệm năng lượng đều có
chung một kết luận rằng thói quen có ảnh hưởng tích cực đến ý định và hành vi tiết kiệm năng lượng.
1.1.1.7. Chính sách về giá cả