Ngữ pháp sơ cấp 2 - Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn - Tiếng Hàn | Trường Đại học Hà Nội

1. N + 하고/와/과+ N : Và, với - Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung - Được dịch là "Và" - Còn có nghĩa là "với" khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó + 하고/와/과 + Động từ) Ví dụ: + 밥하고 고기를 먹어요 -> Tôi ăn cơm và thịt + 저는 친구하고 학교에 가요 -> Tôi đi học với bạn tôi. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|47207367
lOMoARcPSD|47207367
1. N + 하고//+ N : Và, với
- Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung
- Được dịch là "Và"
- Còn có nghĩa là "với" khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +/ hoặc / + Đối
tượng nào đó + 하고// + Động từ)
Ví dụ:
+ 밥하고 고기를 먹어요-> Tôi ăn cơm và thịt
+ 저는 친구하고 학교에 가요 -> Tôi đi học với bạn tôi
2. V/A + //여요
Chú ý
- Các động tính từ chứa nguyên âm , trước chỉ chia với +
서다>서요
+ 지내다 > 지내요
+빼다>빼요
3. V + /ㅂ시다: Nha
- Đuôi câu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
- Được dịch là "...thôi", "...nha"
Ví dụ:
+ 학교에 같이 갑시다 > Chúng ta cùng đi đến trường nha +
한국 음식을 먹읍시다 > Cùng ăn món Hàn nhé !
4. N + : Cũng
- đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Cũng"
- có thể thay thế cho các trợ từ /, /, /
Ví dụ:
+ 저도 한국어를 공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn
+ 케이크도 먹고, 커피도 마셔요 > Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa +
월요에도 태권도를 배워요 > Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa
lOMoARcPSD|47207367
5. N + : Chỉ
- đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Chỉ"
- có thể thay thế cho các trợ từ /, /, /
Ví dụ:
+ 화 씨만 베트남 사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN +
오늘 빵만 먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi
6. V/A + 지만: Nhưng, nhưng mà
- 지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
- Ngữ pháp này được là "nhưng"
Ví dụ:
+ 한국어가 어렵지만 재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị
+ 오늘 수업이 있지만 내일 수업이 없어요 > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi
không có
7. V/A + /ㄹ까요? Nha? Nhé?
- Đuôi câu hỏi /ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai
làm việc gì đó.
- Ngữ pháp này được dịch là "Nha?", "nhé?", "không?"
Ví dụ:
+ 내일 영화를 볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha?
+ 이 옷은 예쁠까요? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?
8. V/A + 네요: Cảm thán
- Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó
Ví dụ:
+ 오늘 날씨가 덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê +
~ 눈이 오네요-> Ồ tuyết rơi rồi kìa
lOMoARcPSD|47207367
9. V/A + ()시다: Động từ kính ngữ
- Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn
trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1)
- Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời...
- Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với
시다
Ví dụ:
+ 가다-> 가시다: Đi
+ 읽다-> 읽으시다: Đọc
10. N 에서~ N 까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
- 에서 là "từ", 까지 là "đến"
Ví dụ:
+ 집에서 학교까지 버스를 타면 15 분 걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến trường thì
mất 15p
+ 학교에서 도서관까지 걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện
11. V/A + //여서: Rồi, vì...nên
- Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh
- Được dịch là "Rồi" khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước và sau
Ví dụ:
+ 밥을 먹어서 뉴스를 들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức +
일어나서 세수해요-> Tôi thức dậy rồi rửa mặt
- Được dịch là "Vì...nên..." để diễn tả nguyên nhân và kết quả, vế trước là nguyên
nhân của vế sau
Ví dụ:
+ 비가 와서 학교에 못 가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được
lOMoARcPSD|47207367
Chú ý: Trước //여서 không chia quá khứ, và sau //여서 không chia cầu
khiến, mệnh lệnh
12. V/A + /ㄹ거예요: Sẽ
- Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính
- Động tính từ có phụ âm cuối chia với 을 거예요, động tính từ không có phụ âm cuối
chia với ㄹ 거예요
- Được dịch là "Sẽ"
Ví dụ:
+ 내년에 결혼할 거예요-> Năm sau tôi sẽ kết hôn
+ 이번 주말에 졸업장을 받을 거예요 > Cuối tuần này tôi sẽ nhận bằng tốt nghiệp
13. V/A + 겠다: Sẽ
- Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu dài
nhưng có sự quyết tâm của người nói
- Được dịch là "Sẽ"
Ví dụ:
+ 열심히 공부하겠습니다! -> Tôi sẽ học chăm chỉ
+ 내일 학교에 혼자 가겠다 > Ngày mai tôi sẽ đi đến trường 1 mình
14. V + 지 말다: Đừng
- Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện
- Được dịch là "Đừng"
Ví dụ:
+ 지금 12 시예요. 텔레비전을 보지 말아요 > Bây giờ là 12h rồi. Đừng xem TV nữa +
이런거를 먹지 마세요 > Bạn đừng ăn thứ này nữa
15. V/A + 지요? Nhỉ? Chứ?
- Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác nhận của người nói từ người
đối diện
lOMoARcPSD|47207367
- Được dịch là "Nhỉ?" , "Đúng không?", "Chứ?"
Ví dụ:
+ 여기가 좋지요? -> Ở đây tốt thật nhỉ?
16. V + 고 있다: Đang
- Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn
- Được dịch là "Đang"
Ví dụ:
+ 숙제를 하고 있어요-> Tôi đang làm bài tập
+ 란 씨는 음악을 듣고 있어요 > Lan đang nghe nhạc
17. + V : không được
- Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó, dù người muốn có muốn
làm
- Được dịch là "Không được"
- đứng trước động từ, tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다, đứng trước
하다
Ví dụ:
+ 비가 와서 학교에 못 가요-> Trời mưa nên tôi không đi học được
+ 밖에 너무 시끄러워서 집중 못 해요 > Vì bên ngoài ồn ào quá nên tôi không tập trung
được
18. V + 지 못하다: Không được
- Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự + V
- Ngữ pháp này thường dùng trong văn viết, còn + V thường dùng trong văn nói
Ví dụ:
+ 비가 와서 학교에 가지 못해요-> Trời mưa nên tôi không đi học được
+ 오늘 손이 아파서 피아노를 치지 못해요 > Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không chơi
Piano được
lOMoARcPSD|47207367
19. V/A + 으면/: Nếu ... thì
- Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết quả của một sự việc nào đó
- Được dịch là nếu...thì...
Ví dụ:
+ 돈이 많으면 집을 살 거예요-> Nếu có nhiều tiền tôi sẽ mua nhà
+ 이번 학기에 일등을 하면 장학금을 받을 수 있어요 > Nếu học kỳ này tôi đạt hạng 1 thì
sẽ có thể nhận học bổng đó
20. V + ()려고 하다: Định
- Ngữ pháp diễn tả dự định của người nói
- Được dịch là "định"
Ví dụ:
+ 내일 병원에 가려고 해요 -> Ngày mai tôi định đi bệnh viện +
이따가 밥을 먹으러 거요 > Lát nữa tôi định đi ăn cơm
21. V + //여 주다: Làm việc gì đó CHO ai đó
- Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ làm việc gì cho ai đó
- Được dịch là "...cho"
Ví dụ:
+ 수업이 끝나고 전화해 줘요-> Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi nha +
돈을 빌려주세요 > Hãy cho tôi mượn tiền nhé
22.N + (): Bằng, đến
- Ngữ pháp này sử dụng trong 2 ngữ cảnh
- Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với
- Được dịch là "bằng", "bởi" để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó
- Được dịch là "đến" khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng của hành động
đến nơi nào đó
Ví dụ:
+ 인터넷으로 검색해요 > Tìm kiếm bằng Internet
+ 민수 씨는 밥을 젓가락으로 먹어요 > Minsu ăn cơm bằng đũa
lOMoARcPSD|47207367
+ 이버스가 서울 대학교로 가지요? Xe bus này đi đến trường ĐH Seoul đúng không?
23. Bất Quy tắc
lOMoARcPSD|47207367
24. Bất quy tắc
lOMoARcPSD|47207367
25. Bất quy tắc
lOMoARcPSD|47207367
26. Bất quy tắc
lOMoARcPSD|47207367
27. Bất quy tắc
lOMoARcPSD|47207367
28. Bất quy tắc
1. Ngữ pháp tiếng Hàn V + 는데요
Quy tắc: Luôn thêm 는데요 vào gốc động từ cho dù tận cùng của động từ là
nguyên âm hay phụ âm.
lOMoARcPSD|47207367
Ví dụ:
오다 (đến) -> 오는데요
밖에 비가 오는데요. (Bên ngoài trời đang mưa.)
않다 (không) -> 않는데요
저는 등산을 좋아하지는 않는데요. (Tôi không thích leo núi.)
2. Bất qui tắc “
Bỏ “” và thêm “는데요” vào sau.
놀다 (chơi) -> 노는데요
알다 (biết) -> 아는데요
살다 (sống) -> 사는데요
만들다 (làm) -> 만드는데요
팔다 (bán) -> 파는데요
3. Bất qui tắc 싶다 -> 싶은데요
Ví dụ:
집에 가고 싶은데요. (Tôi muốn (đi) về nhà.)
자료를 보고 싶은데요. (Tôi muốn xem dữ liệu.)
4. Ngữ pháp tiếng Hàn A + /ㄴ데요
Thêm ㄴ데요 vào sau nếu tính từ kết thúc bằng một nguyên âm hay 아니다.
Ví dụ:
이 시험은 좀 어려운데요. (Bài kiểm tra này hơi khó.)
오늘 좀 바쁜데요. 미안해요. (Hôm nay tôi hơi bận. Xin lỗi.) Thêm
은데요 vào sau nếu tính từ kết thúc bằng một phụ âm. Ví dụ:
한국이 참 좋은데요. (Đất nước Hàn Quốc thật tốt.)
사람이 많은데요. (Đông người quá.)
5. Dạng bất quy tắc của tính từ
멀다 (xa) -> 먼데요
(nóng) ->
춥다 (lạnh) -> 추운데요
Nếu tính từ kết thúc bằng 있다/없다 thì thêm 는데요
Ví dụ:
오늘은 약속이 있는데요. (Hôm nay tôi có hẹn.)
lOMoARcPSD|47207367
이 책이 아주 재미있는데요. (Quyên sách này hay đấy.)
6. Ngữ pháp tiếng Hàn N + ㄴ데요/인데요
이다 (là) -> 인데요
아니다 (không là) -> 아닌데요
Ví dụ:
저는 외국인인데요. (Tôi là người nước ngoài.)
그는 한국사람아닌데요. (Anh ấy không phải là người Hàn Quốc.)
| 1/15

Preview text:

lOMoARcPSD|47207367 lOMoARcPSD|47207367 1.
N + 하고/와/과+ N : Và, với
- Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung - Được dịch là "Và"
- Còn có nghĩa là "với" khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối
tượng nào đó + 하고/와/과 + Động từ) Ví dụ:
+ 밥하고 고기를 먹어요-> Tôi ăn cơm và thịt
+ 저는 친구하고 학교에 가요 -> Tôi đi học với bạn tôi 2. V/A + 아/어/여요 Chú ý
- Các động tính từ chứa nguyên âm 어,내 trước 다 chỉ chia với 요 + 서다>서요 + 지내다 > 지내요 +빼다>빼요 3. V + 읍/ㅂ시다: Nha
- Đuôi câu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
- Được dịch là "...thôi", "...nha" Ví dụ:
+ 학교에 같이 갑시다 > Chúng ta cùng đi đến trường nha +
한국 음식을 먹읍시다 > Cùng ăn món Hàn nhé ! 4. N + 도: Cũng - 도 đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Cũng"
- 도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를 Ví dụ:
+ 저도 한국어를 공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn
+ 케이크도 먹고, 커피도 마셔요 > Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa +
월요에도 태권도를 배워요 > Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa lOMoARcPSD|47207367 5. N + 만: Chỉ - 만 đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Chỉ"
- 만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를 Ví dụ:
+ 화 씨만 베트남 사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN +
오늘 빵만 먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi 6.
V/A + 지만: Nhưng, nhưng mà
- 지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
- Ngữ pháp này được là "nhưng" Ví dụ:
+ 한국어가 어렵지만 재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị
+ 오늘 수업이 있지만 내일 수업이 없어요 > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi không có 7.
V/A + 을/ㄹ까요? Nha? Nhé?
- Đuôi câu hỏi 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.
- Ngữ pháp này được dịch là "Nha?", "nhé?", "không?" Ví dụ:
+ 내일 영화를 볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha?
+ 이 옷은 예쁠까요? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không? 8. V/A + 네요: Cảm thán
- Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó Ví dụ:
+ 오늘 날씨가 덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê + 오
~ 눈이 오네요-> Ồ tuyết rơi rồi kìa lOMoARcPSD|47207367 9.
V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ
- Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn
trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1)
- Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời...
- Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다 Ví dụ: + 가다-> 가시다: Đi
+ 읽다-> 읽으시다: Đọc 10.
N 에서~ N 까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
- 에서 là "từ", 까지 là "đến" Ví dụ:
+ 집에서 학교까지 버스를 타면 15 분 걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến trường thì mất 15p
+ 학교에서 도서관까지 걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện
11. V/A + 아/어/여서: Rồi, vì...nên
- Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh
- Được dịch là "Rồi" khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước và sau Ví dụ:
+ 밥을 먹어서 뉴스를 들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức +
일어나서 세수해요-> Tôi thức dậy rồi rửa mặt
- Được dịch là "Vì...nên..." để diễn tả nguyên nhân và kết quả, vế trước là nguyên nhân của vế sau Ví dụ:
+ 비가 와서 학교에 못 가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được lOMoARcPSD|47207367
Chú ý: Trước 아/어/여서 không chia quá khứ, và sau 아/어/여서 không chia cầu khiến, mệnh lệnh
12. V/A + 을/ㄹ거예요: Sẽ
- Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính
- Động tính từ có phụ âm cuối chia với 을 거예요, động tính từ không có phụ âm cuối chia với ㄹ 거예요 - Được dịch là "Sẽ" Ví dụ:
+ 내년에 결혼할 거예요-> Năm sau tôi sẽ kết hôn
+ 이번 주말에 졸업장을 받을 거예요 > Cuối tuần này tôi sẽ nhận bằng tốt nghiệp 13. V/A + 겠다: Sẽ
- Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu dài
nhưng có sự quyết tâm của người nói - Được dịch là "Sẽ" Ví dụ:
+ 열심히 공부하겠습니다! -> Tôi sẽ học chăm chỉ
+ 내일 학교에 혼자 가겠다 > Ngày mai tôi sẽ đi đến trường 1 mình 14. V + 지 말다: Đừng
- Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện
- Được dịch là "Đừng" Ví dụ:
+ 지금 12 시예요. 텔레비전을 보지 말아요 > Bây giờ là 12h rồi. Đừng xem TV nữa +
이런거를 먹지 마세요 > Bạn đừng ăn thứ này nữa
15. V/A + 지요? Nhỉ? Chứ?
- Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác nhận của người nói từ người đối diện lOMoARcPSD|47207367
- Được dịch là "Nhỉ?" , "Đúng không?", "Chứ?" Ví dụ:
+ 여기가 좋지요? -> Ở đây tốt thật nhỉ? 16. V + 고 있다: Đang
- Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn - Được dịch là "Đang" Ví dụ:
+ 숙제를 하고 있어요-> Tôi đang làm bài tập
+ 란 씨는 음악을 듣고 있어요 > Lan đang nghe nhạc 17. 못 + V : không được
- Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó, dù người muốn có muốn làm
- Được dịch là "Không được"
- 못 đứng trước động từ, tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다, 못 đứng trước 하다 Ví dụ:
+ 비가 와서 학교에 못 가요-> Trời mưa nên tôi không đi học được
+ 밖에 너무 시끄러워서 집중 못 해요 > Vì bên ngoài ồn ào quá nên tôi không tập trung được
18. V + 지 못하다: Không được
- Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự 못 + V
- Ngữ pháp này thường dùng trong văn viết, còn 못 + V thường dùng trong văn nói Ví dụ:
+ 비가 와서 학교에 가지 못해요-> Trời mưa nên tôi không đi học được
+ 오늘 손이 아파서 피아노를 치지 못해요 > Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không chơi Piano được lOMoARcPSD|47207367
19. V/A + 으면/면: Nếu ... thì
- Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết quả của một sự việc nào đó
- Được dịch là nếu...thì... Ví dụ:
+ 돈이 많으면 집을 살 거예요-> Nếu có nhiều tiền tôi sẽ mua nhà
+ 이번 학기에 일등을 하면 장학금을 받을 수 있어요 > Nếu học kỳ này tôi đạt hạng 1 thì
sẽ có thể nhận học bổng đó
20. V + (으)려고 하다: Định
- Ngữ pháp diễn tả dự định của người nói
- Được dịch là "định" Ví dụ:
+ 내일 병원에 가려고 해요 -> Ngày mai tôi định đi bệnh viện +
이따가 밥을 먹으러 거요 > Lát nữa tôi định đi ăn cơm
21. V + 아/어/여 주다: Làm việc gì đó CHO ai đó
- Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ làm việc gì cho ai đó - Được dịch là "...cho" Ví dụ:
+ 수업이 끝나고 전화해 줘요-> Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi nha +
돈을 빌려주세요 > Hãy cho tôi mượn tiền nhé
22.N + (으)로: Bằng, đến
- Ngữ pháp này sử dụng trong 2 ngữ cảnh
- Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với 로
- Được dịch là "bằng", "bởi" để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó
- Được dịch là "đến" khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng của hành động đến nơi nào đó Ví dụ:
+ 인터넷으로 검색해요 > Tìm kiếm bằng Internet
+ 민수 씨는 밥을 젓가락으로 먹어요 > Minsu ăn cơm bằng đũa lOMoARcPSD|47207367
+ 이버스가 서울 대학교로 가지요? Xe bus này đi đến trường ĐH Seoul đúng không? 23. Bất Quy tắc ㅂ lOMoARcPSD|47207367 24. Bất quy tắc 으 lOMoARcPSD|47207367 25. Bất quy tắc ㄷ lOMoARcPSD|47207367 26. Bất quy tắc ㄹ lOMoARcPSD|47207367 27. Bất quy tắc ㅅ lOMoARcPSD|47207367 28. Bất quy tắc ㅎ
1. Ngữ pháp tiếng Hàn V + 는데요
Quy tắc: Luôn thêm 는데요 vào gốc động từ cho dù tận cùng của động từ là nguyên âm hay phụ âm. lOMoARcPSD|47207367 Ví dụ:
오다 (đến) -> 오는데요
밖에 비가 오는데요. (Bên ngoài trời đang mưa.)
않다 (không) -> 않는데요
저는 등산을 좋아하지는 않는데요. (Tôi không thích leo núi.) 2. Bất qui tắc “ㄹ”
Bỏ “ㄹ” và thêm “는데요” vào sau.
놀다 (chơi) -> 노는데요
알다 (biết) -> 아는데요
살다 (sống) -> 사는데요
만들다 (làm) -> 만드는데요
팔다 (bán) -> 파는데요
3. Bất qui tắc 싶다 -> 싶은데요 Ví dụ:
집에 가고 싶은데요. (Tôi muốn (đi) về nhà.)
자료를 보고 싶은데요. (Tôi muốn xem dữ liệu.)
4. Ngữ pháp tiếng Hàn A + 은/ㄴ데요
Thêm ㄴ데요 vào sau nếu tính từ kết thúc bằng một nguyên âm hay 아니다. Ví dụ:
이 시험은 좀 어려운데요. (Bài kiểm tra này hơi khó.)
오늘 좀 바쁜데요. 미안해요. (Hôm nay tôi hơi bận. Xin lỗi.) Thêm
은데요 vào sau nếu tính từ kết thúc bằng một phụ âm. Ví dụ:
한국이 참 좋은데요. (Đất nước Hàn Quốc thật tốt.)
사람이 많은데요. (Đông người quá.)
5. Dạng bất quy tắc của tính từ 멀다 (xa) -> 먼데요
덥다 (nóng) -> 더운데요
춥다 (lạnh) -> 추운데요
Nếu tính từ kết thúc bằng 있다/없다 thì thêm 는데요 Ví dụ:
오늘은 약속이 있는데요. (Hôm nay tôi có hẹn.) lOMoARcPSD|47207367
이 책이 아주 재미있는데요. (Quyên sách này hay đấy.)
6. Ngữ pháp tiếng Hàn N + ㄴ데요/인데요 이다 (là) -> 인데요
아니다 (không là) -> 아닌데요 Ví dụ:
저는 외국인인데요. (Tôi là người nước ngoài.)
그는 한국사람아닌데요. (Anh ấy không phải là người Hàn Quốc.)