Ngữ pháp Unit 6 lớp 8 Lifestyles Global success

Ngữ pháp Unit 6 lớp 8 Lifestyles Global success được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NG PHÁP TING ANH 8 GLOBAL SUCCESS
UNIT 6: LIFESTYLES
I. Thì tương lai đơn - The future simple tense
Cấu trúc thì tương lai đơn:
- Khẳng định: S + will + Vnt + N…..
EX : I will go to Ha Noi tomorrow.
- Ng pháp: S + will not + Vnt + N…..
EX : I will not go to Ha Noi tomorrow.
CH: will + S + Vnt + N…..
EX : Will he go to Ha Noi tomorrow?
Cách dùng thì tương lai đơn:
Din t s thật trong tương lai (sự kin có mc thi gian c định).
Din t hành động s xy ra tương lai (không chc chn).
Ý kiến, li ha, hy vng, phát biu v một hành động trong tương lai
(think, promise, hope, expect..)
Đưa ra quyết định làm gì ngay ti thời điểm nói, thường dùng vi
các câu li mời, đề ngh.
Du hiu nhn biết thì tương lai đơn:
Tomorrow, soon, tonight, next, this weekend, someday, in the future,
in + s + years’ time
Perhaps, maybe, probably
In + năm (tương lai)
S dng sau cu trúc: S + think, promise, hope, expect...
II. Câu điu kin loi 1 tiếng Anh - First conditional sentence
- Định nghĩa
Câu điều kin gm có hai phn: mệnh đề ch điu kin (if-clause) và mnh
đề ch kết qu (result clause)
Ví d: If the weather is fine, I will go camping with my friends tomorrow.
(Nếu thi tiết đẹp thì ngày mai tôi đi sẽ đi cm tri vi bn ca tôi.)
-> “If the weather is fine” là mệnh đề ch điu kiện: “I will go camping with
my friends tomorrow” là mệnh đề ch kết qu (mệnh đề chính)
Mệnh đề IF và mnh đề chính có th đứng trước hay sau đều được.
I will go camping with my friends tomorrow if the weather is fine.
- Chức năng
Dùng để din t điu kin có th xy ra hin ti hoặc tương lai.
If + S+ V (s/es) + (b ng) S will +Vnguyên mu + (b ng)
(thì hin ti đơn) (thì tương mai đơn)
-> Mệnh đề IF dùng thì hin ti đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai.
Ví d
If I have enough money, I will buy a new computer. (Nếu tôi có đ tin thì
tôi s mua mt chiếc máy tính mi.)
- If you work hard, you will make a lot of money. (Nếu bn làm việc chăm
ch thì bn s kiếm được nhiu tin.)
Lưu ý
Unless= If not
If= Unless + not
Ví d:
- If he doesn’t do his homework, his mother will complain.
-> Unless he does homework, his mother will complain.
- If you don’t send to the hospital, she will die.
-> Unless you send her to the hospital, she will die.
Có th dùng các động t must, have to, can, may, should thay cho will trong
mệnh đề chính.
Ví d:
Is It rains heavily, you can stay here. (Nếu trời mưa bạn có th lại đây.)
- If you want to see that film, you must buy a ticket. (Nếu bn mun xem b
phim đó thì bạn phi mua vé.)
| 1/3

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS UNIT 6: LIFESTYLES
I. Thì tương lai đơn - The future simple tense
Cấu trúc thì tương lai đơn:
- Khẳng định: S + will + Vnt + N…..
EX : I will go to Ha Noi tomorrow.
- Ngữ pháp: S + will not + Vnt + N…..
EX : I will not go to Ha Noi tomorrow. CH: will + S + Vnt + N…..
EX : Will he go to Ha Noi tomorrow?
Cách dùng thì tương lai đơn:
• Diễn tả sự thật trong tương lai (sự kiện có mốc thời gian cố định).
• Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai (không chắc chắn).
• Ý kiến, lời hứa, hy vọng, phát biểu về một hành động trong tương lai
(think, promise, hope, expect..)
• Đưa ra quyết định làm gì ngay tại thời điểm nói, thường dùng với
các câu lời mời, đề nghị.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:
• Tomorrow, soon, tonight, next, this weekend, someday, in the future, in + số + years’ time • Perhaps, maybe, probably • In + năm (tương lai)
• Sử dụng sau cấu trúc: S + think, promise, hope, expect...
II. Câu điều kiện loại 1 tiếng Anh - First conditional sentence - Định nghĩa
Câu điều kiện gồm có hai phần: mệnh đề chỉ điều kiện (if-clause) và mệnh
đề chỉ kết quả (result clause)
Ví dụ: If the weather is fine, I will go camping with my friends tomorrow.
(Nếu thời tiết đẹp thì ngày mai tôi đi sẽ đi cắm trại với bạn của tôi.)
-> “If the weather is fine” là mệnh đề chỉ điều kiện: “I will go camping with
my friends tomorrow” là mệnh đề chỉ kết quả (mệnh đề chính)
Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
I will go camping with my friends tomorrow if the weather is fine. - Chức năng
Dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S+ V (s/es) + (bổ ngữ) S will +Vnguyên mẫu + (bổ ngữ)
(thì hiện tại đơn) (thì tương mai đơn)
-> Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai. Ví dụ
If I have enough money, I will buy a new computer. (Nếu tôi có đủ tiền thì
tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.)
- If you work hard, you will make a lot of money. (Nếu bạn làm việc chăm
chỉ thì bạn sẽ kiếm được nhiều tiền.) Lưu ý Unless= If not If= Unless + not Ví dụ:
- If he doesn’t do his homework, his mother will complain.
-> Unless he does homework, his mother will complain.
- If you don’t send to the hospital, she will die.
-> Unless you send her to the hospital, she will die.
Có thể dùng các động từ must, have to, can, may, should thay cho will trong mệnh đề chính. Ví dụ:
Is It rains heavily, you can stay here. (Nếu trời mưa bạn có thể ở lại đây.)
- If you want to see that film, you must buy a ticket. (Nếu bạn muốn xem bộ
phim đó thì bạn phải mua vé.)