Nguồn nhân lực Chuyển đổi số | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Nguồn nhân lực số ngành ngân hàng còn nhiều hạn chế: Navigos Search đánh giá, nguồn ứng viên trong mảng chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng tại Việt Nam hiện nay rất hạn chế, cả về số lượng và chất lượng. Về chất lượng, rất hiếm các ứng viên có kinh nghiệm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chuyển đổi số
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47167580
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (tiền thân của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam-BIDV) chính thức ược thành lập. BIDV tự hào là ngân hàng
có lịch sử lâu ời nhất trong hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam. Lịch sử xây dựng
và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một chặng ường
ầy gian nan thử thách nhưng cũng rất ỗi tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử bảo vệ và
xây dựng phát triển ất nước của dân tộc Việt Nam…
Truyền thống 66 năm là hành trang ưa BIDV trở thành Ngân hàng thương mại cổ phần
hàng ầu trong khu vực. BIDV nằm trong top 2000 công ty lớn và quyền lực nhất thế
giới (Forbes bình chọn); Top 300 Thương hiệu ngân hàng giá trị nhất toàn cầu (Brand
Finance); Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp.
Lịch sử Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ã có 4 lần thay ổi tên gọi phù
hợp với từng thời kỳ xây dựng và phát triển ất nước:
1957 -1981: Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam
Giai oạn “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam” trực thuộc Bộ Tài chính (1957 - 1981) với
chức năng chính là hoạt ộng cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho ầu tư xây dựng cơ
bản theo nhiệm vụ của Nhà nước giao, phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc và sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
1981– 1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
Giai oạn “Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam” gắn với một thời kỳ sôi nổi của
ất nước - chuẩn bị và tiến hành công cuộc ổi mới (1981 - 1990), thực hiện tốt nhiệm vụ
trọng tâm là phục vụ nền kinh tế, cùng với cả nền kinh tế chuyển sang hoạt ộng theo cơ
chế kinh tế thị trường.
1990 – 2012: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Giai oạn “Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” gắn với quá trình chuyển ổi của
BIDV từ một ngân hàng chuyên doanh sang hoạt ộng theo cơ chế của một ngân hàng
thương mại, tuân thủ các nguyên tắc thị trường và ịnh hướng mở cửa của nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 47167580
2012 – nay: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Giai oạn chuyển ổi hoạt ộng theo mô hình Ngân hàng TMCP. Đây là một bước phát
triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó là sự thay ổi căn bản và thực
chất về cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt ộng khi BIDV cổ phần hóa thành công, trở
thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt ộng ầy ủ theo nguyên tắc thị trường với ịnh
hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh: - Sứ mệnh: BIDV
em lại lợi ích, tiện ích tốt nhất cho khách hàng, cổ ông,
người lao ộng và cộng ồng xã hội. -
Tầm nhìn ến 2030: BIDV phát triển trở thành ịnh chế tài chính hàng ầu khu vực
Đông Nam Á, có nền tảng số tốt nhất Việt Nam, phấn ấu thuộc nhóm 100 Ngân hàng
lớn nhất khu vực Châu Á. lOMoAR cPSD| 47167580
1.3. Mô hình kinh doanh:
Hoạt ộng chính Mục tiêu Phân khúc khách hàng
Hoạt ộng chủ yếu BIDV muốn Đối tác chính
trong 4 lĩnh vực cung cấp một Quan hệ khách BIDV nhắm
cốt lõi: Ngân dịch vụ ngân hàng tới nhiều phân Đối tác chính:
hàng, Bảo hiểm, hàng tiện lợi. BIDV cung cấp sự khúc khách + Hana Bank Dịch vụ tài Đầu tư chứng hàng như: Cá
khoán, Đầu tư tài chính áng tin trợ giúp cá nhân nhân, doanh + VEC thông qua nhân chính. cậy và kết nghiệp nhỏ và
nối với các viên quản lý quan vừa, công ty + VINASME ngân
hàng hệ và ại diện dịch lớn, khách vụ khách hàng ể Những nguồn lực quốc tế khác. hàng quốc tế giải áp yêu cầu quan trọng có ược từ của khách hàng và ối tác cung cấp dịch vụ + Công nghệ tư vấn. + Nhân lực BIDV cung cấp dịch vụ hỗ trợ + Chi phí khách hàng thông qua các kênh liên Những hoạt ộng lạc như iện thoại, chính do ối tác email và trang thực hiện web ể giải áp các + Tích hợp toàn diện câu hỏi, xử lý các dịch vụ của khiếu nại và cung cấp hỗ trợ kỹ BIDV trên nền tảng thuật. InfoCMS kết nối với Các kênh truyền cổng API. Nguồn lực chính thông:
+ VEC sẽ cam kết 6 BIDV có mạng nội dung với BIDV BIDV quảng bá lưới chi nhánh và gồm: liên quan ến hình ảnh ến với máy ATM rộng trao ổi thông tin về khách hàng bằng khắp Việt Nam các dự án ầu tư; ưu nhiều cách như:
tiên trong việc sử Cơ sở hạ tầng công quảng bá trên các
dụng các dịch vụ nghệ thông tin trang mạng xã hội
ngân hàng liên quan mạnh mẽ và sử chính thống,
ến các giải pháp dụng các nền tảng TV, quảng bá hình
công nghệ trong bán công nghệ ể hỗ trợ ảnh trên các
vé iện tử và các giải hoạt pháp công nghệ lOMoAR cPSD| 47167580
cao trong lĩnh vực ộng ngân hàng và tòa nhà, máy
ầu tư, quản lý xây dịch vụ kỹ thuật ATM,…
dựng ường cao tốc; số. góp vốn, mua cổ
phần và trở thành Đội ngũ nhân
cổ ông chiến lược viên có kỹ năng
VEC; duy trì các chuyên gia trong
loại tài khoản, ưu các lĩnh vực bao
tiên lựa chọn và sử gồm tài chính, dụng các sản quản lý rủi ro,
phẩm/dịch vụ của dịch vụ khách ối tác… hàng và công nghệ. Cơ cấu chi phí ịnh Dòng doanh thu Chi phí thiết kế app
BIDV kiếm thu từ lãi suất và phí dịch vụ
ược áp dụng cho các giao dịch và dịch vụ
Chi phí trả cho nhân viên và tài sản cố ngân hàng.
Quảng bá ến với người dùng
Nhận hoa hồng và phí giao dịch từ việc
cung cấp dịch vụ tài chính và giao dịch thương mại.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính:
Về tổ chức bộ máy
BIDV chia công ty ra 4 khối hoạt ộng kinh doanh chính, bao gồm Khối các Công ty
trực thuộc, Khối Ngân hàng Thương mại, Khối Công ty Liên doanh và Khối Công ty
liên kết hoạt ộng chủ yếu trong 4 lĩnh vực cốt lõi: Ngân hàng, Bảo hiểm, Đầu tư chứng
khoán, Đầu tư tài chính. Việc phân chia cụ thể, rõ ràng các khối phụ trách các lĩnh vực
cụ thể giúp công ty dễ dàng phát triển cả chiều ngang và chiều dọc của công ty, cho
phép mở rộng cũng như i sâu vào thúc ẩy một lĩnh vực tăng trưởng. lOMoAR cPSD| 47167580
Về cơ cấu tổ chức quản lý nhân sự
- Cơ cấu tổ chức quản lý có những ặc iểm cơ bản như sau:
+ Thực hiện tổ chức công ty trực tuyến chức năng và theo sản phẩm: phân chia công
việc công ty thành các bộ phận chủ yếu theo chức năng và sản phẩm, mỗi phòng, ban
chỉ ảm nhận những công việc chuyên môn nhất ịnh.
+ Phát huy khả năng giám sát và iều hành: dễ dàng kiểm soát sự hoạt ộng riêng rẽ của
các nhóm trong các lĩnh vực, dễ dàng thay ổi, bổ sung, cắt giảm nhân lực. lOMoAR cPSD| 47167580
+ Có chế ộ trách nhiệm rõ ràng, hợp lý: sự phân công cụ thể từng nhiệm vụ về từng
phòng, ban và ảm bảo sự công bằng, minh bạch các công việc này.
+ Tận dụng tốt khả năng của nguồn lực: nhân viên sẽ ược làm việc trong các nhóm mà
mình có nhiều ưu iểm, phát huy vai trò của nhân viên.
+ Có tính thống nhất và ồng bộ cao, tập trung cao ộ: các kết quả sẽ quy về các nhóm
trước khi ược báo cáo lên tổng công ty, các ầu công việc cũng sẽ ược tập trung lại trước
khi phân công, nhân viên còn có thể tập trung vào chuyên môn của mình vào một lĩnh
vực, sản phẩm cụ thể, nâng cao năng suất lao ộng và chất lượng sản phẩm. Điểm mạnh
+ Các hiệu suất cao và vượt trội, giúp thực hiện công việc nhanh chóng, ít có sai sót, ầu ra có chất lượng. lOMoAR cPSD| 47167580
+ Việc phân nhóm theo chức năng và sản phẩm giúp cho kỹ năng và kinh nghiệm của nhân viên
ược nâng cao, giúp họ có thêm kiến thức và chuyên môn, ạt hiệu quả
cao, họ có thể học hỏi từ nhau ể từ ó ưa nhóm công việc phát triển hơn.
+ Giúp tạo ra một hệ thống quản lý hiệu quả hơn, vì mỗi bộ phận chịu trách nhiệm về
một lĩnh vực hoặc sản phẩm dịch vụ riêng, từ ó giúp quản lý và theo dõi hoạt ộng dễ dàng hơn.
+ Giúp tạo ra sự linh hoạt trong việc phân công công việc, vì các nhân viên có thể
chuyển ổi giữa các bộ phận theo yêu cầu của công việc mà không gây ảnh hưởng ến công ty.
+ Giúp tạo ra sự cạnh tranh giữa các bộ phận, từ ó ẩy mạnh sáng tạo và ổi mới sản phẩm
ể tăng doanh số và lợi nhuận. Điểm yếu
+ Hiệu quả của mỗi bộ phận là không thể phủ ịnh, tuy nhiên họ ôi khi không phối hợp
ược với nhau làm giảm năng suất. Việc vô tình cạnh tranh với nhau vì lợi ích riêng rẻ
của từng phòng, ban mà không ặt lợi ích công ty lên hàng ầu ôi khi làm giảm chất lượng
kết quả ầu ra, làm tinh thần nhân viên i xuống, mất oàn kết trong công ty.
+ Việc thông tin hay mệnh lệnh cấp trên ưa xuống có thể bị thay ổi, sửa chữa do qua
quá nhiều cấp bậc, mà ôi khi những sự thay ổi ó mang tính chủ quan. Điều ó dẫn ến
nhiều sự ổi mới, sáng tạo không ược phát huy.
+ Khó khăn trong khâu quản lý chung, ặc biệt là khi các kết quả ược thống kê, báo cáo
dưới dạng các dữ liệu với tiêu chuẩn và hệ thống khác nhau, iều này ảnh hưởng ến chiến
lược hoạch ịnh, ôi khi chỉ tập trung vào phát triển một lĩnh vực nào ó mà bỏ quên các lĩnh vực khác.
Ngoài ra, BIDV là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam, vì vậy công tác tuyển
dụng của BIDV ược thực hiện rất chặt chẽ bằng cách ặt ra tiêu chuẩn rõ ràng, tiến hành
phỏng vấn và kiểm tra năng lực. BIDV thường có các chương trình tuyển dụng ịnh kỳ
trong năm, ặc biệt là vào các vị trí chuyên môn cao như quản lý và chuyên viên tài lOMoAR cPSD| 47167580
chính. BIDV luôn tìm kiếm những ứng viên thật sự có năng lực, ủ tài năng, kinh nghiệm
và phẩm chất ạo ức vượt trội cho công ty mình.
Để ảm bảo cho sự phát triển vững mạnh của tổ chức, BIDV có các hoạt ộng ể ào tạo nội
bộ,... giúp nhân viên cải thiện kỹ năng, nâng cao trình ộ,.... Ngoài ra, công ty còn thiết
kế các chương trình ào tạo chuyên sâu trong và ngoài nước, nhằm không chỉ phát triển
kỹ năng chuyên môn mà còn kỹ năng mềm cho ội ngũ nhân lực. Các chế ộ lương thưởng,
ánh giá hiệu suất công bằng ể ộng viên nhân viên cùng với chính sách phúc lợi phù hợp
cũng thúc ẩy một tổ chức công ty phát triển bền vững cùng với thời ại.
2. Phân tích doanh nghiệp: 2.1. SWOT Điểm mạnh (S):
Nằm trong nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước: Được thành lập từ năm 1957, trải qua hơn
60 năm phát triển, BIDV là một trong các ngân hàng nhà nước hoạt ộng tại Việt Nam
có lợi nhuận lớn nhất hiện nay. Ngân hàng BIDV có Nhà nước là cổ ông lớn nhất, chiếm
hơn 50% cổ phần và có quyền iều phối hoạt ộng.
Tiềm lực tài chính mạnh: Báo cáo tài chính quý IV/2021 của BIDV cho thấy, năm 2021,
ngân hàng này có sự tăng trưởng ấn tượng và ang là quán quân của toàn hệ thống về
nhiều phương diện. Theo báo cáo của BIDV tại Hội nghị Triển khai nhiệm vụ công tác
Đảng và công tác kinh doanh năm 2023, ến hết ngày 31/12/2022, tổng tài sản của BIDV
ạt hơn 2,08 triệu tỷ ồng, tăng trưởng gần 21% so với năm 2021.
Tiếp cận công nghệ tài chính nhanh: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV), xu hướng hợp tác với các công ty Fintech và trung gian thanh toán ã giúp
cho khách hàng tiếp cận với các dịch vụ tài chính a dạng phong phú. Với sự hợp tác của
các công ty Fintech và các nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ, hiện nay khách hàng của
BIDV ã có thể thanh toán hơn 300 loại dịch vụ trong các lĩnh vực: Giáo dục, viễn thông,
giao thông, iện, nước, bảo hiểm, chứng khoán, tài chính tiêu dùng, truyền hình, giải trí,
mua sắm trực tuyến, ấu thầu… lOMoAR cPSD| 47167580
Mạng lưới phân phối rộng khắp: Không chỉ kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, Ngân
hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam còn sở hữu hệ thống ngân hàng – bảo hiểm
– chứng khoán – ầu tư tài chính. Mạng lưới của BIDV ược phủ sóng với 1.085 chi
nhánh, phòng giao dịch cả ở trong và ngoài nước, 10 công ty con và chi nhánh ại diện
tại các quốc gia trong khu vực như Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Đài Loan (Trung
Quốc).Về hệ thống thanh toán, BIDV hiện có gần 70.000 máy POS và gần 2.000 máy
ATM trên khắp cả nước. Hệ thống phân phối rộng khắp như vậy giúp cho các khách
hàng của ngân hàng này dễ dàng tìm kiếm iểm giao dịch hoặc ATM của BIDV tại bất cứ âu mong muốn.
Chiến lược Marketing ược ầu tư bài bản: Trong các phương án tái cơ cấu doanh nghiệp
tầm nhìn ến năm 2030, BIDV cũng ã ặt rõ sự cần thiết của những iều trên. Từ năm 2014,
BIDV ã kết hợp cùng với agency nổi tiếng Ogilvy & Mather triển khai dự án “Tư vấn
xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu ến năm 2020, tầm nhìn ến năm 2030”. Sự
hợp này với mong muốn hiểu hơn nữa những ánh giá, cảm nhận và mong ợi từ phía
khách hàng ối với BIDV. Từ những nghiên cứu chi tiết, ngân hàng BIDV ã ặt mục tiêu
xây dựng hình ảnh thương hiệu gần gũi hơn với khách hàng. BIDV hướng ến xây dựng
tầm nhìn về một ngân hàng tận tâm, lắng nghe và kịp thời thấu hiểu những nhu cầu,
mong muốn của khách hàng. Điểm yếu (W):
Ứng dụng trên iện thoại còn nhiều hạn chế: Hiện nay hầu hết tất cả các Ngân hàng trong
nước ều cung cấp dịch vụ Internet Banking. Chính sự tiện ích này ã giúp cho việc
chuyển tiền online trở nên nhanh chóng và tiện lợi. BIDV SmartBanking cũng là một
trong số ứng dụng ược cài ặt và sử dụng nhiều nhất. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn ề
bất cập cần có hướng xử lý triệt ể. Các lỗi thường gặp trong ứng dụng BIDV
SmartBanking bao gồm: BIDV SmartBanking không chuyển ược tiền; Không nhận ược
mã OTP BIDV; Bảo trì hệ thống thường xuyên; Lỗi kết nối interface bị gián oạn;
Chuyển tiền thành công nhưng không nhận ược tiền; v.v.
Lực lượng lao ộng có trình ộ chiếm tỉ lệ cao nhưng chưa thực sự năng ộng, năng lực
tiếp thị còn hạn chế làm ảnh hưởng ến khả năng quảng bá hình ảnh, thương hiệu và khả lOMoAR cPSD| 47167580
năng cạnh tranh. Sản phẩm dịch vụ còn chưa ược a dạng, tiến ộ triển khai các dịch vụ
mới trên nền tảng công nghệ hiện ại công chậm và chất lượng của các dịch vụ này chưa
ổn ịnh. Chất lượng sản phẩm dịch vụ còn chưa ồng ều, danh mục sản phẩm dịch vụ
chưa a dạng, sức cạnh tranh thấp.
Nền tảng số còn yếu: Công nghệ thông tin mặc dù ã ược chú trọng hơn tuy nhiên nếu
so sánh với các ngân hàng trong khu vực thì công nghệ của BIDV chỉ ở mức trung
bình,cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin như máy chủ, ường truyền, kết nối,... chưa
áp ứng ược lượng truy cập dữ liệu lớn.Bên cạnh ó, thiết bị công nghệ hiện ại
nhưng khả năng khai thác chưa cao còn nhiều lúng túng. Cơ hội (O):
Pháp luật về vay vốn ngày càng ược minh bạch: Tại Chỉ thị số 01 về tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm của ngành ngân hàng trong năm 2022, Ngân hàng Nhà nước
yêu cầu các tổ chức tín dụng có hoạt ộng ại lý bảo hiểm phải chấp hành nghiêm các quy
ịnh của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ ối với
hoạt ộng ại lý bảo hiểm trên toàn hệ thống. Xử lý nghiêm những trường hợp yêu cầu
khách hàng phải mua các loại bảo hiểm khi cấp tín dụng cho khách hàng. Trước ó, Bộ
Tài chính cho biết, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm ã có các quy ịnh nhằm bảo ảm
việc tham gia bảo hiểm là tự nguyện, trên cơ sở nhu cầu và khả năng tài chính của khách
hàng, nghiêm cấm việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm ép buộc khách hàng giao kết hợp ồng bảo hiểm.
Sự quan tâm của chính phủ: Chính phủ ban hành Quyết ịnh số 1813/QĐ-TTg về Đề án
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai oạn 2021-2025. Một trong
những nội dung tại Đề án Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ó là, Thủ tướng
Chính phủ giao Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tư pháp, các bộ, ngành liên quan
nghiên cứu, ề xuất cơ chế, chính sách về tiền kỹ thuật số quốc gia giai oạn
2021 – 2025. Bên cạnh ó, Ngân hàng Nhà nước cũng ược giao trong năm 2022 phải
hoàn thành cơ chế thử nghiệm có kiểm soát hoạt ộng công nghệ tài chính (Fintech)
trong lĩnh vực ngân hàng. lOMoAR cPSD| 47167580
Sự phát triển của chuyển ổi số: Ngày càng nhiều người quan tâm ến các phương thức
thanh toán mới trên thị trường. Thanh toán sinh trắc học (chẳng hạn như quét vân tay,
nhận dạng giọng nói/khuôn mặt hoặc quét võng mạc) ược quan tâm ặc biệt. Có tới 83%
người tiêu dùng trong nước hiện ã biết ến các phương thức thanh toán này và a số cũng
quan tâm trải nghiệm chúng. Thẻ không số cũng dần ược nhận biết bởi 62% người tiêu
dùng và có tới 77% người tiêu dùng. Nguy cơ (T):
Nguồn nhân lực số ngành ngân hàng còn nhiều hạn chế: Navigos Search đánh giá,
nguồn ứng viên trong mảng chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng tại Việt Nam hiện
nay rất hạn chế, cả về số lượng và chất lượng. Về chất lượng, rất hiếm các ứng viên có
kinh nghiệm ể triển khai áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất. Về số lượng, ngân hàng
có nhu cầu tuyển số lượng lớn và trong thời gian ngắn nhưng lượng ứng viên ạt yêu cầu
không ủ áp ứng. Đây là thách thức áng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của ngân
hàng BIDV. Theo quan sát của Navigos Search, sự cạnh tranh về các ứng viên trong
ngành này rất khốc liệt. Đặc biệt với các vị trí về IT, một trong những nền tảng quan
trọng trong việc chuyển ổi số, luôn khan hiếm ứng viên. Không chỉ có các ngân hàng
cần tuyển các vị trí IT, mà các công ty từ các lĩnh vực khác như tài chính, thương mại
iện tử, y tế giáo dục… ều muốn tuyển các ứng viên trong mảng này.
Thách thức về chuyển ổi số: Sự phát triển ngày càng tinh vi của công nghệ số cũng kéo
theo sự gia tăng lỗ hổng bảo mật và tội phạm công nghệ cao. Đối với lĩnh vực thanh
toán gồm thanh toán thẻ qua POS, thanh toán iện tử gần ây có những diễn biến phức tạp
với những hành vi, thủ oạn mới, tinh vi hơn. Do vậy, thách thức cho toàn bộ ngành Ngân
hàng Việt Nam nói chung và cho lĩnh vực thanh toán nói riêng trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp 4.0 chính là vấn ề an toàn cho hệ thống ngân hàng, hệ thống thanh toán,
vấn ề bảo mật thông tin và vấn ề về các loại tội phạm công nghệ cao, cũng như thách
thức về trình ộ, năng lực, số lượng và chất lượng ội ngũ cán bộ công nghệ thông tin. lOMoAR cPSD| 47167580 2.2. Giải pháp
Dựa vào phân tích mô hình SWOT, ta thấy ược những iểm mạnh, iểm yếu cũng như
là cơ hội và thách thức mà BIDV ang ối mặt. Trên cơ sở ó, nhóm 3 lựa chọn tập trung
vào vấn ề cải thiện trải nghiệm của khách hàng là tổ chức.
Với ịnh hướng phát triển BIDV iBank trở thành kênh số chủ ạo áp ứng toàn diện nhu
cầu của khách hàng tổ chức, BIDV dự kiến sẽ dừng cung cấp dịch vụ BIDV Business
Online chậm nhất ngày 01/06/2022 và cung cấp dịch vụ ngân hàng iện tử trên một nền
tảng duy nhất là BIDV iBank.
Đây là kế hoạch nhằm ảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất, mang ến nhiều tiện ích
hữu hiệu và nâng cao trải nghiệm cho khách hàng. BIDV sẽ gửi thông tin chi tiết ến
từng khách hàng về kế hoạch chuyển ổi dịch vụ.
3. Kế hoạch thực hiện Hệ thống Omni BIDV iBank
3.1. Xây dựng kế hoạch
Vào tháng 7/2017, BIDV ban hành Nghị quyết về ịnh hướng phát triển ngân
hàng số tại doanh nghiệp. Đây là một phần của chiến lược phát triển kinh doanh tổng
thể của ngân hàng trong giai oạn 2017-2025, ồng thời là tầm nhìn ến năm 2030. Tuy
nhiên do ảnh hưởng của ại dịch COVID-19, quá trình chuyển ổi số có phần chậm lại,
chiến lược chuyển mục tiêu sang 2021-2025 tầm nhìn ến năm 2030.
Và nhằm áp ứng xu hướng chuyển ổi số quốc gia, vào ngày 28/05/2021, Đảng ủy
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ã ban hành Nghị Quyết số
04-NQ/TW nhằm lãnh ạo việc triển khai chiến lược chuyển ổi số của ngân hàng ến năm
2025 và tầm nhìn ến năm 2030. Bên cạnh ó, BIDV cũng ã thành công tổ
chức Lễ phát ộng Chiến dịch chuyển ổi số nền khách hàng với chủ ề "BIDV Digi Up -
Thay ổi ể dẫn ầu". Đây là một bước i dài và mạnh mẽ của BIDV trong quá trình nỗ lực
chuyển ổi số trong hoạt ộng ngân hàng nhằm cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.
BIDV ã xác ịnh “Số hóa toàn diện và tối ưu trải nghiệm khách hàng tổ chức” là một
trong những mục tiêu chiến lược hoạt ộng của ngân hàng và tập trung, ưu tiên việc nâng lOMoAR cPSD| 47167580
cấp, cải tiến các tính năng quan trọng dành cho khách hàng tổ chức. Đặc biệt, BIDV ã
triển khai Hệ thống Omni BIDV iBank hoàn toàn mới dành cho khách hàng doanh
nghiệp. Hệ thống này là một ngân hàng số a kênh dành cho tất cả khách hàng tổ chức
sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số với trải nghiệm ồng nhất và liền mạch trên
cả 2 nền tảng là website (trên máy tính) và mobile app (trên thiết bị di ộng).
3.1.1. Đánh giá nguồn lực
Kỹ thuật: bao gồm hạ tầng về công nghệ, phần mềm, phần cứng và các công nghệ hỗ
trợ khác. BIDV ã ảm bảo rằng họ có ủ tài nguyên và khả năng về mặt kỹ thuật ể triển
khai chiến dịch một cách lâu dài và bền vững bằng việc nâng cấp hệ thống hiện có, triển
khai các ứng dụng di ộng và web, và ảm bảo tính bảo mật và ổn ịnh của hệ thống.
Tài chính: Là một ngân hàng có vốn ầu tư Nhà nước nên nguồn lực tài chính của
BIDV luôn ược ảm bảo ể ngân hàng này tiến hành chuyển ổi số, ầu tư cho các chiến
lược nhảy vọt về công nghệ và tiên tiến. BIDV liên tục ứng ầu về ICT index trong giai
oạn 2017 - 2019, và ứng ầu về chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT. Trong
ó, các hạng mục về hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT nội bộ ngân hàng ứng ầu trong năm 2019.
Chú thích: SOCB là ngân hàng TMCP có sở hữu nhà nước, JSCB là ngân hàng TMCP tư nhân. lOMoAR cPSD| 47167580
(Nguồn: Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT - TT Việt Nam 2019)
Nhân lực: Để triển khai chiến dịch Omni Banking, BIDV ảm bảo rằng họ có ủ nhân
lực có kỹ năng chuyên môn và kiến thức phù hợp, bao gồm có các chuyên gia công
nghệ thông tin, nhân viên hỗ trợ, chuyên gia quảng cáo và các nhân viên quản lý. Đảm
bảo có ội ngũ nhân lực có ủ năng lực và khả năng ể triển khai và quản lý là iều rất quan
trọng nhằm duy trì và vận hành cả 1 chiến dịch.
Bên ngoài: BIDV có mối quan hệ hợp tác mật thiết và ngày càng mở rộng với các ối
tác công nghệ, nhà cung cấp dịch vụ, hoặc các chuyên gia như FPT, Hitachi, IBM,...
Những ối tác này có thể cung cấp sự hỗ trợ chuyên môn, công nghệ hoặc tài chính hay
hạ tầng lưu trữ ể giúp BIDV triển khai chiến dịch một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn. 3.1.2. Mục tiêu
3.1.1.1. Mục tiêu ngắn hạn
Triển khai hệ thống ổn ịnh: Mục tiêu ngắn hạn ầu tiên của Omni iBank là triển khai
một hệ thống ngân hàng trực tuyến ổn ịnh và hoạt ộng một cách hiệu quả. Điều này ảm
bảo rằng khách hàng có thể tiếp cận và sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thuận tiện
và không gặp rắc rối kỹ thuật.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Omni iBank nhằm tăng cường trải nghiệm khách
hàng bằng cách cung cấp giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng và tùy chỉnh. Hệ
thống cung cấp các tính năng tiện ích như thanh toán hóa ơn trực tuyến, chuyển khoản
tiền tệ và quản lý tài khoản một cách thuận tiện và nhanh chóng.
Bảo mật và an toàn: Mục tiêu quan trọng khác là ảm bảo an toàn và bảo mật thông
tin khách hàng. Omni iBank cần triển khai các biện pháp bảo mật mạnh mẽ ể bảo vệ dữ
liệu khách hàng, ngăn chặn các hoạt ộng gian lận và ảm bảo rằng hệ thống không bị xâm nhập. lOMoAR cPSD| 47167580
3.1.1.2. Mục tiêu dài hạn
Mở rộng phạm vi dịch vụ: Một mục tiêu dài hạn của Omni iBank là mở rộng phạm
vi dịch vụ ể phục vụ nhiều khách hàng hơn. Hệ thống có thể mở rộng ể hỗ trợ các sản
phẩm và dịch vụ ngân hàng phổ biến như vay mượn, ầu tư tài chính, bảo hiểm và quản lý tài sản.
Tăng cường tích hợp và a kênh: Omni iBank ịnh hướng trong dài hạn có thể tích hợp
ược với các ứng dụng di ộng, trang web bán lẻ và các nền tảng kỹ thuật số khác, ảm bảo
rằng khách hàng có thể truy cập và quản lý tài khoản từ nhiều kênh khác nhau.
Phát triển công nghệ mới: Hệ thống Omni iBank cũng có thể ặt mục tiêu phát triển
công nghệ mới ể áp ứng các xu hướng và yêu cầu ngân hàng công nghệ cao trong tương
lai. Điều này có thể bao gồm sử dụng trí tuệ nhân tạo, blockchain và các công nghệ mới
khác ể cải thiện quy trình kinh doanh và tăng cường trải nghiệm khách hàng.
Những mục tiêu trên giúp Omni iBank không chỉ cung cấp dịch vụ ngân hàng trực
tuyến hiệu quả mà còn áp ứng nhu cầu và mong ợi của khách hàng trong cả ngắn hạn và dài hạn.
3.1.3. Phạm vi ứng dụng
BIDV cung cấp cho Khách hàng dịch vụ ngân hàng iện tử BIDV iBank thông qua
việc truy cập trang web http://bidv.com.vn hoặc ứng dụng di ộng ược ăng tải chính thức
trên các kho ứng dụng di ộng hoặc các hệ thống, nền tảng khác ược BIDV cung cấp
trong từng thời kỳ, bao gồm các dịch vụ phi tài chính, dịch vụ tài chính, dịch vụ BIDV iConnect…
Phạm vi ứng dụng rộng rãi của BIDV iBank không chỉ dừng lại ở ứng dụng di ộng
hay trang web mà còn khai thác các kênh tiềm năng như mạng xã hội ể tương tác với
khách hàng hay ứng dụng sự hỗ trợ từ AI nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn ề phát sinh về
các dịch vụ ngân hàng và ối tác của họ, ồng thời cung cấp hỗ trợ và giải áp các câu hỏi
một cách nhanh chóng và tiện lợi. lOMoAR cPSD| 47167580
Đối tượng mà chiến dịch hướng ến là những khách hàng vô cùng tiềm năng, không
chỉ là khách hàng cá nhân như người lao ộng, doanh nhân, sinh viên,... với các nhu cầu
cá nhân như quản lý tài khoản, vay vốn, thanh toán mà còn cả ối tượng là khách hàng
doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) bằng việc cung cấp các giải pháp tài
chính, vay vốn, quản lý tài chính ể hỗ trợ hoạt ộng kinh doanh của khách hàng doanh
nghiệp hay khách hàng quốc tế ến từ các quốc gia khác với các nhu cầu như chuyển tiền
quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, và các dịch vụ tài chính quốc tế khác.
3.1.4. Yêu cầu về chức năng
Dịch vụ ngân hàng iện tử BIDV iBank dành cho khách hàng tổ chức là hệ sinh thái
dịch vụ ngân hàng trực tuyến a dạng, bao gồm toàn bộ các tiện ích của BIDV Business
Online và bổ sung nhiều tính năng mới ưu việt như sau:
- Dịch vụ phi tài chính: Vấn tin giao dịch chuyển tiền quốc tế; dịch vụ Quản lý ơn
vị chấp nhận thẻ; Quản lý chứng từ chứa chữ ký số.
- Dịch vụ tài chính: Chuyển tiền trong nước; Chuyển tiền quốc tế; Thanh toán
lương; Thanh toán bảng kê; Mua bán ngoại tệ Online; Dịch vụ công (Nộp NSNN,
BHXH…); Quản lý thẻ tín dụng…
- Dịch vụ quản lý dòng tiền tập trung: Điều chuyển vốn tự ộng; Kiểm soát dòng
tiền; Quản lý dòng tiền…
- Ứng dụng Mobile App trên nền tảng a kênh cho phép liên thông giao dịch giữa
hai kênh Web-App với nhiều tiện ích mới: Thanh toán VietQR, cá thể hóa giao diện
người dùng theo yêu cầu…
- Các dịch vụ khác: Quản lý chứng từ chứa Chữ ký số, dịch vụ kết nối ERP doanh
nghiệp với nền tảng số BIDV (BIDV- i Connect). lOMoAR cPSD| 47167580
3.2. Kế hoạch triển khai
3.2.1. Thiết kế giao diện người dùng -
Màu sắc: iBank sử dụng màu sắc chủ
ạo liên quan ến thương hiệu BIDV, ví dụ như
xanh lá cây, vàng và trắng. Màu sắc sử dụng
trong giao diện ơn giản, tươi sáng và dễ nhìn. -
Giao diện chính: Giao diện
chính của iBank bao gồm các mục
như thông báo, tài khoản ngân hàng,
chuyển khoản, thanh toán hóa ơn, và
các tính năng khác. Các mục ược hiển
thị dưới dạng biểu tượng ể người
dùng có thể dễ dàng nhận diện và truy cập. lOMoAR cPSD| 47167580
Giao diện BIDV iBank phiên bản website
3.2.2. Phát triển tính năng, dịch vụ
3.2.2.1. Dịch vụ BIDV iConnect
- Dịch vụ BIDV iConnect: là dịch vụ cho phép doanh nghiệp sử dụng các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng trực tiếp trên hệ thống/ phần mềm quản trị nội bộ của khách hàng
(phần mềm kế toán, nhân sự, quản trị tài chính,…- gọi tắt là ERP) thông qua kết nối iện
tử với các nền tảng số của BIDV. Thông tin giao dịch ược cập nhật tức thời về
hệ thống ERP khách hàng.
- Đối tượng sử dụng: Các doanh nghiệp, tổ chức ang sử dụng các hệ thống, phần
mềm nội bộ, có khả năng kết nối ến các nền tảng số của BIDV ể truyền/ nhận dữ liệu.
- Hệ thống bảo mật: Kết nối giữa khách hàng và ngân hàng ược mã hóa và xác
thực bằng các công nghệ bảo mật hiện ại. Các giao dịch tài chính ược xác thực bằng các
yếu tố nâng cao áp ứng theo quy ịnh của Ngân hàng nhà nước (Bộ user – password,
Smart OTP, Chữ ký số công cộng)
- Hệ thống/ phần mềm nội bộ của khách hàng có khả năng tích hợp với hệ thống
của BIDV: Là hệ thống, phần mềm quản lý nội bộ doanh nghiệp của khách hàng, bao
gồm nhưng không giới hạn bởi các hệ thống, phần mềm ERP/kế toán/ nhân sự/ quản trị
tài chính…, ược kết nối iện tử với ngân hàng qua chương trình BIDV iBank. Áp dụng
tiêu chuẩn kết nối thông dụng qua API, kết nối ường truyền tới Ngân hàng qua
Leasedline hoặc Internet có VPN.
Cụ thể, BIDV-ERP Connection là dịch vụ cho phép doanh nghiệp thực hiện giao dịch
ngân hàng trực tuyến trên phần mềm quản lý nội bộ của doanh nghiệp (phần mềm kế
toán, phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm quản trị tài chính…) thông qua kết nối với
hệ thống ngân hàng iện tử BIDV iBank. Theo ó, nhiều hoạt ộng giao dịch tài chính của
doanh nghiệp sẽ ược thực hiện trên một hệ thống, giúp doanh nghiệp quản lý hoạt ộng
một cách chủ ộng hơn, nhất là khi việc tiếp xúc và thực hiện các giao dịch trực tiếp bị
hạn chế do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. lOMoAR cPSD| 47167580
BIDV ã kết nối thành công hệ thống iBank với các phần mềm nội bộ dành cho doanh
nghiệp tiêu biểu là phần mềm Fast Business Online của Công ty Cổ phần Phần mềm
Quản lý Doanh nghiệp (FAST).
Với dịch vụ ngân hàng iện tử BIDV iBank ược tích hợp trực tiếp trên Fast Business
Online, chỉ cần các thiết bị như máy tính, laptop, máy tính bảng hay iện thoại thông
minh là các kế toán viên ã có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch như: Chi lương, chi
trả nhà cung cấp, xem số dư các tài khoản, kiểm tra trạng thái giấy báo nợ với thông tin
ầy ủ và chính xác như trên hệ thống BIDV.
3.2.2.2. Phương thức bảo mật
Phương thức bảo mật là phương thức xác thực Khách hàng trong các giao dịch tài
chính. Hiện tại, BIDV iBank sử dụng phương thức bảo mật là Chữ ký số công cộng và Smart OTP.
- Smart OTP: một phần mềm ược cài ặt trên các thiết bị di ộng ( iện thoại di ộng,
máy tính bảng), cho phép người sử dụng chủ ộng lấy mã xác thực giao dịch OTP cho
các giao dịch trên BIDV iBank. Smart OTP sẽ ược gửi ến thiết bị di ộng ăng ký sử dụng
dịch vụ ể xác thực giao dịch trước khi hoàn tất giao dịch.
- Chữ ký iện tử: Là chữ ký ược tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh
hoặc các hình thức khác bằng phương tiện iện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông
iệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông iệp dữ liệu và xác nhận
sự chấp thuận của người ó ối với nội dung thông iệp dữ liệu ược ký.
3.2.2.3. Phương thức xử lý giao dịch chuyển tiền trong nước
- Phương thức xử lý giao dịch tự ộng: Các giao dịch ủ iều kiện xử lý tự ộng sẽ ược
chương trình xử lý hoàn toàn tự ộng. Các giao dịch không ủ iều kiện xử lý tự ộng sẽ bị
từ chối thực hiện, trừ giao dịch trên 100 tỷ ồng chuyển theo kênh thanh
toán liên ngân hàng và giao dịch trích nợ tài khoản ngoại tệ sẽ ược chuyển về Back
Office ể cán bộ ngân hàng xử lý thủ công. lOMoAR cPSD| 47167580
- Phương thức xử lý giao dịch bán tự ộng: Các giao dịch ủ iều kiện xử lý tự ộng
sẽ ược chương trình xử lý tự ộng. Các giao dịch không ủ iều kiện xử lý tự ộng sẽ ược
chuyển về màn hình xử lý lệnh chuyển tiền trong nước của cán bộ ngân
hàng ể xử lý thủ công.
- Phương thức xử lý giao dịch thủ công: Tất cả giao dịch ược ẩy về màn hình xử
lý lệnh chuyển tiền trong nước của cán bộ ngân hàng ể xử lý thủ công (bao gồm cả các
giao dịch ủ iều kiện xử lý tự ộng).
3.2.3. Kiểm thử và sửa lỗi:
BIDV ã có giai oạn thử nghiệm chiến dịch ể chạy thử các ứng dụng trước khi tung ra
thị trường chính thức. Điều này cho phép công ty có thể phát hiện ược những lỗi và có
thể phân loại ra theo thứ tự ưu tiên, tìm hiểu nguyên nhân như liên quan ến các lỗi lập
trình, tương tác giữa các chức năng hay vấn ề hệ thống ể kịp thời khắc phục hoặc có
biện pháp về lâu dài như việc sửa lỗi trong mã nguồn, cập nhật và nâng cấp phiên bản
ứng dụng, iều chỉnh cấu hình hệ thống hoặc thực hiện các tác vụ bảo trì. Việc theo dõi
và bảo trì hệ thống lâu dài cũng giúp phát hiện các sự cố một cách nhanh chóng và khắc
phục ở những lần cập nhật sau. 3.2.4. Quảng bá:
Công ty ã ầu tư vào quảng cáo như trực tiếp tại các iểm giao dịch, trực tuyến trên báo
iện tử và Internet ể giới thiệu iBank cho khách hàng tiềm năng. Quảng cáo tập trung
vào những ưu iểm và tính năng nổi bật của dịch vụ, như tiện lợi, an toàn và khả năng
thực hiện nhiều giao dịch ngân hàng trực tuyến. Ngoài ra, BIDV còn trưng bày và giới
thiệu các iểm ặc biệt của iBank ến các khách hàng thông qua các buổi triển lãm công
nghệ, tại các banner quảng cáo ở những nơi thu hút khách hàng hay có các chương trình
khuyến mãi hấp dẫn, ể khách hàng trải nghiệm và tin tưởng thêm nữa tính năng mới mẻ và ưu việt này