Nguyên lý thị trường tài chính | Trường Đại học Kinh Tế - Luật

Phân biệt tiền và các định nghĩa khác. Sự phát triển của hệ thống thanh khoản. Chức năng của thị trường tài chính. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45499692
Chương 1
Cung c tài chính, hot đng ca thế gii tài chính, các lý thuyết tài chính
1. Đnh nghĩa v tin
Tin là bt c th gì có giá tr (v c, giy, xu, … nếu được chp nhn) được dùng đ
thanh toán
Theo đnh nghĩa rng v tin, ngoài tin xu và tin giy có th được k đến như tin
gi ngân hàng, séc, …
2. Phân bit tin và các đnh nghĩa khác
Ca ci là tng tài sn tích tr ca mt người
Thu nhp: dòng thu nhp trên mt đơn v thi gian, mt khái nim v lưu lượng Các
bng báo cáo ca doanh nghip: Bng cân đi kế toán (lưu lượng), báo cáo kết qu
kinh doanh (tích lượng), báo cáo lưu chuyn tin t (lưu lượng), thuyết minh báo cáo
tài chính (tích lượng).
3. Chc năng ca tin t
+ Trung gian trao đi
- Không đòi hi s trùng hp kép v nhu cu
Khi bn mun đi 1 con bò ly 10 con gà nhưng k có người có nhu cu đó bn không
th đi.
- Thúc đy chuyên môn hóa và phân công lao đng
Khi bn mun đi 1 con bò ly 10 con gà nhưng k ai đi, v nhà t nuôi, nhưng k
chuyên nên nuôi k hiu qu bng ng nuôi gà
- Điu kin: được sn xut hàng lot và d dàng trong vic xác đnh giá tr, được
chp nhn rng rãi, có th phân chia được, d dàng mang theo, không b hư
hng nhanh.
+ Thước đo giá tr:
- Được s dng đ đo lường giá tr ca món hàng trong nn kinh tế
1 con gà = 4kg khoai tây
1 con cá bng = 6kg cà chua
1kg khoai tây = 2kg cà chua
Mt thi gian trao đi
- Gim chi phí giao dch
+ Bo tn giá tr
- Dùng đ tiết kim sc mua theo thi gian
- Các tài sn khác cũng có chc năng này
lOMoARcPSD| 45499692
- Tin là tài sn có tính thanh khon cao nhưng d b lm phát
Chc năng trao đi giúp phân bit tin vi các tài sn khác
4. S phát trin ca h thng thanh khon
+ Tin hàng hóa: nng, khó vn chuyn, yêu cu s trùng hp kép
+ Kim loi quý
+ Tin quy ước: tin giy được chính ph quy đnh là tin hp pháp
+ Séc: yêu cu ngân hàng chuyn tin t tài khon ca bn sang mt bên yêu cu
- Ưu: gim chi phí vn chuyn, nâng cao hiu qu kinh tế, giao dch s tin ln
d, gim ri ro tn tht
- Nhược: mt thi gian (do xác minh thông tin, kim tra xem giao dch có liên
quan đến hot đng ra tin k), x lý tn kém
+ Thanh toán đin t
+ Tin đin t: th ghi n, th thông minh, tin mt đin t
5. Đo lường tin t:
+ M0 tng lượng tin mt do ngân hàng trung ương phát hành đang đưc lưu
thông. Tin mt có th chi tiêu ngay lp tc
+ M1 tài sn có tính thanh khon cao gm tin mt + séc + tin gi
+ M2 = M1 + tin gi có k hn vi s lượng nh + tin gi tiết kim và tài
khon tin gi th trường tin t + c phn qu tương h th trường tin t
+ M3 = M2 + tin gi có k hn vi s lượng ln + hp đng mua li có k hn
+ đng đô la châu Âu (có kỳ hn) + s dư trong qu tương h ngn hn ca các
đnh chế tài chính
6. Tài chính là gì
Tài chính là mi quan h ny sinh trong quá trình phân phi ngun tài chính thông qua
vic to lp hoc s dng các qu tin t, nhm đáp ng nhu cu ca các ch th
trong nn kinh tế
Nhà nước bo đm cuc sng cho người dân, người dân đóng góp vào GDP quc gia
Doanh nghip to ra hàng hóa, dch v phc v người dân và người dân mua sn
phm, hàng hóa cho người dân, người dân là lc lượng lao đng cho doanh nghip và
doanh nghip tr tin cho người dân
Qu tin t do mt t chc, mt cá nhân s hu được huy đng cho mt mc đích
nào
đó. Đc đim s hu, có mc đích, có tính thưng xuyên, liên tc
Qu ca nhà nước là ngân sách
lOMoARcPSD| 45499692
Qu doanh nghip là vn ch s hu ban đu, phát hành trái phiếu, c phiếu
Qu ca người dân đến t thu nhp và đi vay
Chc năng:
- Huy đng
Chính ph mun huy đng vn t phát hành trái phiếu chính ph, vay qu quc tế
IMF, các t chc liên kết khu vc, world bank,... Qu vin tr không hoàn li Doanh
nghip huy đng vn t vn ch s hu, phát hành c phiếu nếu phát trin theo
hướng công ty c phn, vay ngân hàng, vay các t chc tài chính
Cá nhân huy đng vn t đi vay hoc ngun thu nhp qua ngân hàng, người thân, vay
nóng,...
- Phân phi
Chính ph điu tiết th trường, đu tư vào cơ s h tng, giáo dc, y tế, h tr doanh
nghip, h tr người nghèo, đu tư cho quc phòng, vin tr các nưc khác, phát trin
b máy nhà nước, phát trin văn hóa, du lch, phát trin khoa hc công ngh, đu tư,
quan h quc tế, …
Doanh nghip mua nguyên vt liu, thuê mướn, sn xut, tr c tc cho c đông, tr
lương nhân viên, m rng hot đng kinh doanh, nâng cp công ngh (li nhun ròng
tích mt phn tr c tc, tái đu tư, còn li là li nhun còn li b sung cho vn ch
s hu, và còn li m rng đu tư, thanh toán các khon n)
Người dân đu tư cho bn thân, tiết kim (đu tư, tiết kim ngân hàng, tích lũy mua
vàng, …)
- Kim tra
Tính đúng đn: kim tra xem các qu tin t được to lp hp pháp hay k
Nhà nước thanh tra tài chính, kim toán đc lp, ni b
Tính hiu qu: kh ng sinh li
Tính hiu lc: đt đc mc tiêu ban đu đt ra
Chương 2
1. Khái nim ca th trường tài chính và các thành phn
Th trường tài chính: Nơi din ra các hot đng mua bán, chuyn nhượng quyn s
dng các khon vn ngn hn hoc dài hn thông qua các công c tài chính nht đnh
Th trường tài chính bao gm 4 thành t: Công c tài chính (chng khoán), trung gian
tài chính, cơ s h tng tài chính, nhà đu tư/nhà phát hành.
Công c tài chính = Tài sn tài chính được thiết kế đ mua đi bán li
lOMoARcPSD| 45499692
Công c tài chính hay các chng khoán, chng quyn là các tha thun, hp đng,
chng nhn quyn s hu đi vi thu nhp hoc tài sn tương lai ca nhà phát hành
Cơ chế hot đng ca công c tài chính, tài sn tài chính, n phi tr tài chính Bên bán
s hu n phi tr tài chính (thường là trái phiếu - mt dng chng khoán chng nhn
n) và công c vn ch s hu (thường là c phiếu, mt dng chng khoán chng
minh quyn s hu c phn ca doanh nghip). Bên bán cn tài sn nên bán 2 công c
trên ra th trường gi là phát hành c/trái phiếu. (Phát hành c phiếu là kênh huy đng
vn trc tiếp khi phát hành trên th trường sơ cp).
Bên mua s hu tài sn tài chính (tin, nhng hin vt, hp đng, quyn có giá tr hin
kim). Bên mua nhìn thy tim năng ca bên bán và mun mua li gi là đu tư
Tài sn tài chính không tham gia trc tiếp vào quá trình sn xut hàng hóa, dch v, giá
tr ca chúng đến t quyn s hu hoc hp đng ghi trên đó. (Tham gia gián tiếp).
Cơ s h tng tài chính là khuôn kh các lut l và h thng, làm nn tng cho các bên
thc hin giao dch tài chính
Tham kho thêm: Cơ s h tng tài chính bao gm: H thng giao dch và thanh toán
chng khoán, cơ s thanh khon, ngun lc giám sát và thc thi/h thng giám sát, h
thng thông tin, cu trúc pháp lý/h thng pháp lut nhà nước (nguyên tc và cơ chế
thc thi hp đng)
Tính kh mi: tính d mua và bán trên th trường (ch đ cp đến kh năng chuyn tài
thành tin)
Tính thanh khon: kh năng chuyn đi thành tài sn nhanh, dng, không mt đi giá
tr cp đến kh năng chuyn tài sn thành tin mà không mt đi giá tr)
2. Chc năng ca th trường tài chính
a. Luân chuyn vn: Dn vn t người dư vn đến người cn vn
Người dư vn: Người chi tiêu thng dư
Người thiếu vn: Người chi tiêu thâm ht
Tóm tt cơ chế hot đng ca chc năng luân chuyn vn: Ngân hàng thu gom vn
t nhng người tiêu dùng vi khon nh, k hn ngn và cho vay vi k hn dài
Ngân hàng thu li nhun t chênh lch li nhun gia khon thu được t lãi sut
cho vay và lãi sut phi tr cho các khon gi tiết kim, gi CD (gi ngân hàng ngn
hn) Ngân hàng có th cnh tranh nhau t lãi sut, đa đim, đc tính ca sn phm,
dch v.
lOMoARcPSD| 45499692
b. Phân b vn hiu qu và phân b ri ro:
Phân b vn hiu qu nhm thúc đy nn kinh tế phát trin. Giám sát vic s dng
vn.
Mt th trường tài chính hot đng tt cung cp các phương tin đ đa dng hóa ri ro
(gim thiu ri ro ca danh mc đu tư bng cách phân b vn vào nhiu loi tài sn
khác nhau)
c. Ci thin đi sng kinh tế: Th trường tài chính hot đng hiu qu s ci thin
đisng kinh tế ca mi người trong xã hi bng cách giúp h chn thi đim mua
tt hơn.
Chc năng h thng tài chính Dn vn
t nơi tha vn sang thiếu vn d. Hình
thành giá cho tài sn tài chính
Thông qua nhu cu mua, bán và nhng giao dch ca c hai bên, th trường s đnh giá
cho tài sn tài chính.
e. To tính thanh khon cho tài sn tài chính
f. Gim thiu chi phí giao dch
Kh năng cho vay: h gia đình, cty, chính ph, nước
ngoài Kh năng vay: cty, chính ph, h gia đình, nước
ngoài 3. Cu trúc th trường tài chính:
a. Phân loi da trên hình thc luân chuyn vn: Trc tiếp và gián tiếp
Trc tiếp:
- Là kênh dn vn t ch s hu sang người s dng vn thường qua công ty
môi gii (C phiếu cty Vinamilk là môi gii)
Đi vi ng cho vay: Gim chi phí huy đng và cho vay (có th thương lượng trc tiếp
vi người cho vay)
Tiếp cn được nhiu công c tài chính, ch đng hơn trong s dng ngun vn
Đi vi ng đi vay: đa dng ngun vn và gim thiu ri ro
Khó khăn: Kết hp nhu cu thanh khon và thi hn thanh khon
Ph thuc vào tính thanh khon ca th trường th cp (công c tài chính trong th
trường trc tiếp ph thuc vào tính thanh khon ca th trường th cp)
Tăng chi phí phát hành (Phi tri qua quá trình thm đnh ca cty, mt thêm thi gian,
chi phí) Gián tiếp:
lOMoARcPSD| 45499692
- Là dn vn t ch s hu sang người s dng vn thông qua các trung gian tài
chính (ngân hàng là 1 trung gian tài chính)
Là khon n đi vi người đi vay và là tài sn đi vi người đi vay
Có th chuyn đi các công c tài chính
Có th chuyn đi thi hn cho vay
Đa dng hóa ri ro tín dng
Gim chi phí giao dch
Gim s bt cân xng thông tin (thông tin v lãi sut, thông tin đã được công khai)
Khó khăn: Li nhun thp hơn
c. Căn c vào thi hn luân chuyn vn:
- Th trường tin t: mua bán các công c n ngn hn (dưới 1 năm), giúp điu
hòa vn ngn hn và tính thanh khon cho nn kinh tế, to cơ hi đu tư nhàn
ri, đáp ng nhu cu vn ngn hn vi chi phí thp
Th trường ngoi hi, th trường liên ngân hàng
- Th trường vn: mua bán các công c trung và dài hn (trên 1 năm), cung cp
vn dài hn cho doanh nghip, chính ph, chuyn vn nhanh chóng gia các
lĩnh vc
d. Căn c theo tính cht hoàn tr
- Chng khoán n: có k hn (trái phiếu tr lãi đnh k, c đnh và không tri
đnh k)
Không tr lãi đnh k: khi mua vi giá thp hơn giá ca trái phiếu
Còn mt loi trái phiếu được tr lãi không có k hn
Khi cty phá sn được nhn li n gc t thanh lý tài sn ca ch s hu
Nếu đến k hn mà k có tin tr lãi: xin gia hn hoc bán bt tài sn
- Chng khoán vn: không có k hn (c phiếu)
Không có thi đim đáo hn do có th mua hoc bán bt k lúc nào, công ty c phn
được thành lp trên gi đnh công ty s hot đng mãi mãi
C tc ch có th được tr sau khi đã tr lãi đy đ cho công c n, c tc ca nhà
đu tư nhn được ph thuc vào tình hình hot đng ca công ty, quyết đnh ca đi
hi đng c đông
S chênh lch giá ca c phiếu
Th trường n (chng khoán n thuc th trường này) ph thuc vào s biến đng
ca lãi ngân hàng
e. Căn c theo mc đích th trường:- Th trường sơ cp
lOMoARcPSD| 45499692
Thc hin trung chuyn tài chính, chuyn các khon tin nhàn ri vào đu tư
Người bán được xác đnh trước
Giá do t chc phát hành quyết đnh
- Th trường th cp
Vn lưu chuyn gia các nhà đu tư
Da trên nguyên tc cnh tranh t do, giá do cung cu quyết đnh
Th trường hot đng liên tc, có th mua bán nhiu ln
f. Căn c vào phương thc t chc- Th trường tp
trung
HOSE, HNX, UPCOM (chưa niêm yết)
Có đa đim giao dch c th
Giao dch trên cơ s đu giá tp trung
Ch có 1 mc giá cho 1 chng khoán
- Th trường phi tp trung (th trường OTC)
Giao dch trên cơ s thương lượng
Có nhiu mc giá vi mt chng khoán
4. Các ch th tham gia th trường tài chính
- Ch th phát hành: doanh nghip, nhà nước
- Nhà đu tư: nhng người có vn, có nhu cu mua bán chng khoán kiếm li, công
ty, cá nhân
- Ch th giám sát: ban hành lut l và giám sát các giao dch
- Ch th cung cp dch v h tr: trung gian (ngân hàng thương mi, công ty đánh giá,
qu đu tư, môi gii)
5. Các công c th trường tài chính
Đc đim chung: Có thi gian đáo hn ngn, lãi sut thp, tính thanh khon cao, đ an
toàn cao
5.1 Các công c th trường vn
a. Tín phiếu kho bc:
- Là mt loi chng nhn n do kho bc nhà nước phát hành đ bù đp thiếu ht ngân
sách
- K hn: 3th +1t, 6th+2t, 9th+3t, 12th+4t
lOMoARcPSD| 45499692
- Có tính ri ro thp nht và tính thanh khon cao nht
- Được bán ra vi mnh giá thp hơn mnh giá thc, và s được tr đy đ mnh giá
thc khi đáo hn
- Là công c điu tiết chính sách tin t ca ngân hàng trung ương
+ NHTU mua TPKB s làm tăng lượng tin trong nn kinh tế, cung tin di dào
(lượng tin lưu thông trong nn kinh tế nhiu hơn nhu cu vay mượn), giá cho vay (lãi
sut) gim.
+ Ngược li
b. Chng ch tin gi: Do ngân hàng thương mi hoc t chc nhn tin gi bán cho
người gi tin vi lãi sut và ngày đáo hn c đnh
- K hn 2 tun - 1 năm
- Không được rút trước hn, được tr lãi mt ln khi đáo hn
- Gm 2 loi là chng ch tin gi có th chuyn đi và chng ch tin gi không th
chuyn đi.
+ Có th chuyn đi:
Được bán cho mt bên th 3
+ Không th chuyn đi
Có đ an toàn thp nhưng li nhun cao
Được phát hành dưới 2 hình thc: theo mnh giá (ng mua tr tin theo mnh giá khi
đến k hn s nhn được lãi) theo chiết khu (ng mua tr tin bng mnh giá tr đi lãi
sut đến k hn s nhn được tin t mnh giá)
c. Thương phiếu: là công c n ngn hn do NHTM hoc cty ln phát hành đ vay
vn t th trường tài chính
- K hn 1-270 ngày
- Phát hành theo hình thc chiết khu (97-99% giá gc)
- Được phát hành bi công ty có uy tín
- Ri ro và lãi sut cao hơn tín phiếu kho bc
- Thường được mua bán bng cách ký hu (ký tên, giao dch, thiếu bng chng c th)
- Có th chuyn nhượng bng cách nhà phát hành bán giá chiết khu cho ng kinh
doanh, ng kinh doanh bán li giá bng mnh giá)
d. Hp đng mua li
lOMoARcPSD| 45499692
- Người bán trong hp đng mua li vay tin ca người mua và dùng tài sn ca mình
thế chp, bng cách bán tm cho người mua và s cam kết mua li trong mt khong
thi gian nht đnh
e. Qu liên bang: là các khon vay ngn hn gia các ngân hàng gi tin ti Cc
d trliên bang
f. Khon vay liên ngân hàng: là các khon vay không k hn hoc có k hn gia
cácngân hàng vi nhau
5.2 Công c th trường vn
a. C phiếu: là chng khoán chng nhn quyn s hu đi vi mt phn vn ca ch
th phát hành
- Được phát hành khi công ty c phn thành lp hoc tăng thêm vn điu l
- Người s hu là c đông, nm gi mt phn vn ch s hu
- Không có thi hn - C phiếu chia làm 2 loi
C phiếu thường
C phiếu ưu đãi
C tc ph thuc vào kqkd
C tc c đnh
Ngược li
Được ưu tiên nhn c tc và tài sn
thanh lý nếu doanh nghip phá sn trước
c phiếu thường
Được nm quyn qun lý
Thường là không
Được mua bán d dàng
B ràng buc bi nhiu điu khon
Không th chuyn thành c phiếu ưu đãi
Có th chuyn thành c phiếu thường
b. Trái phiếu
- Là mt loi chng khoán n do người đi vay phát hành, s hoàn tr vn và lãi trong
mt thi k nht đnh
- Mnh giá ti thiu là 100k hoc b s ca 100k
- Lãi sut được n đnh trước, không biến đng theo giá th trường
- Nếu đến k hn mà k có tin tr, người cho vay có th tch thu tài sn ca người đi
vay - Có 3 loi trái phiếu (chính ph, doanh nghip, đa phương), phân bit (ri ro,
tính thanh khon, lãi sut, k hn, phát hành)
lOMoARcPSD| 45499692
c. Chng ch qu
- Do công ty qun lý qu đu tư phát hành
- Chng nhn vic góp vn ca nhà đu tư vào qu
6. Kim soát h thng tài chính
Gm 5 thành t: tài chính chính ph, tài chính doanh nghip, tài chính cá nhân, tài
chính quc tế, trung gian tài chính.
Chương 3
1. Cu trúc tài chính ca doanh nghip 888 - Báo
cáo tài chính gm:
Tài sn: tài sn ngn hn, tài sn dài hn
Vn: phi tr người bán (ngn, k lãi), phi tr người lao đng (ngn, k lãi), thuế
thu nhp (ngn, k lãi) (vn chiếm dng) vay ngn hn (ngn, lãi), vay dài hn (dài,
lãi), vn ch s hu (dài, lãi) Đc đim ca cu trúc tài chính:
- C phiếu k phi ngun tài tr quan trng nht
- Phát hành chng khoán n và chng khoán vn
- Các trung gian tài chính là ngun vn quan trng
- Tài chính gián tiếp quan trng hơn tài chính trc tiếp
- Ch tp đoàn ln mi d phát hành c phiếu, trái phiếu (do thông tin bt cân xng,
chưa đ uy tín)
- i sn đm bo ph biến vi h gia đình và doanh nghip
- Hp đng n là văn bn pháp lý cc k phc tp
- H thng tài chính được qun lý cht ch nht nn kinh tế
- Đi vay, tài sn đm bo gim giá tr, thêm điu khon nếu gim xung dưới mt giá
tr nht đnh s b sung
- Vn cn tài sn đm bo vì thông tin bt cân xng, người bên ngoài không biết tình
hình công ty, công ty làm đp báo cáo tài chính ca mình
2. Chi phí giao dch: thi gian, công sc, tin bc b ra đ thc hin mt khon giao
dch
- Chi phí tìm kiếm thông tin
- Chi phí thương lượng
- Chi phí thc hin và giám sát
lOMoARcPSD| 45499692
Chi phí đu tư ca cá nhân hay t chc cao hơn, vì sao? Ca cá nhân cao hơn vì t
chc d dàng tìm kiếm và tiếp cn thông tin hơn, cá nhân cn thuê người thiết kế hp
đng t chc có b phn chuyên đ son tho hp đng, cá nhân cn có chi phí môi
gii
2. Ti sao các trung gian tài chính có th ct gim chi phí giao dch
- Li thế theo quy mô
- Tiết kim nh tính tính chuyên nghip
3. Thông tin bt cân xng
Hu qu: người bán xe tt và xe xu trên th trường, tt giá 80, xu giá 50, đưa giá
trung bình 60 mua được xu, tt k bán, tt l và ngh, th trường ch còn xe xu
Ti sao không th kim soát hết 100% khoan khon mc, nguyên tc 80 20, k đ công
sc kiếm hết 100, kim 20 đ có 80 nên có ri ro 20 còn li
Tình trng thông tin bt cân xng din ra trong nhiu lĩnh vc
Ngân hàng Bo him:
Th trường CK
Th trường nhà đt: người bán miếng đt biết miếng đt s b gii ta
Thông tin bt cân xng: tìm và cho biết hu qu, tp đoàn enron, worldcom 20-
30 trang, ni dung chính
- La chn nghch: Bên có li thế gây ra thit hi cho bên không có li thế Xy ra
trước khi giao dch được thc hin
- Ri ro đo đc: Bên có li thế gây ra thit hi cho bên không có li thế
Xy ra sau khi giao dch được thc hin
Tránh bng cách thu thp thông tin, tham kho t CIC, thu thp t chính khách hàng
Vn đ đi din: mt giám đc mua hàng ca cty mua ca mt nhà cung cp kém cht
lượng nhưng cung cp hoa hng thp
Chng khoán: c đông là ch s hu, giám đc là người đi din
Bin pháp hn chế thông tin bt cân xng:
Phát tín hiu: bên nhiu thông tin phát tín hiu cho bên ít thông tin
lOMoARcPSD| 45499692
Sn xut và bán thông tin: mt công ty đng ra thu thp công ty và bán thông tin
có bt cp là nghch lý trn vé
Sàng lc thông tin: bên ít thông tin đưa ra nhiu điu khon khác nhau đ ci thin tình
trng ca mình
Giám sát: thông qua các quy đnh nhà nước,...
Tài sn thế chp và vn ch s hu: dùng tài sn thế chp và cho nhng công ty có t
l vn ch s hu cao
Dùng thông tin t các trung gian
Chương 4
1. Khái nim v trung gian tài chính: Là các t chc có tư cách pháp nhân, hot
đngtrong lĩnh vc tài chính tin t, có hot đng thường xuyên là huy đng vn t
nhng người dư tha vn và cho nhng người cn vn vay vn.
Vd: Ngân hàng, qu đu tư, công ty bo him, sàn giao dch ngoi hi, qu tín dng,
công ty tài chính (cho vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay kinh doanh)
1.1 Chc năng 333
- Gim chi phí giao dch
Tp hp các giao dch nh, chia tách các giao dch ln
Tiết kim chi phí tìm kiếm thông tin
Tiết kim chi phí son tho và ký hp đng
- Gim mc đ ri ro ca nhng nhà đu tư
Tp hp vn t c nhà đu tư và phân tán vào nhiu tài sn khác nhau, khi mt loi
tài sn gim giá, nhng loi tài sn tăng giá khác s bù đp vào phn l, gim thiu nh
hưởng ca th trường lên nhà đu tư
Đánh giá tín dng ca người vay, nếu người vay có ri ro tín dng cao s tăng lãi sut
lên cao bù đp cho ri ro mà trung gian tài chính phi chu
Bo him ri ro: Bán cho các nhà đu tư nhng gói bo him ri ro như bo him mt
vn, nếu xy ra ri ro s chuyn cho công ty bo him
- Gim thiu tác đng ca thông tin bt cân xng
Có b phn riêng chuyên tìm hiu thông tin đ phc v mc đích kinh doanh, có
nghip v thu thp thông tin, mt ít thi gian và công sc đ thu thp thông tin hơn
1.2 Phân loi
lOMoARcPSD| 45499692
T chc nhn tin gi
Tên
Nghĩa v
Tài sn
Ngân hàng thương mi
Các khon tin gi
Trái phiếu chính ph Trái
phiếu chính quyn đa
phương Tài sn thế
chp Các khon cho
vay kinh doanh
T chc tiết kim
Các khon tin gi
Tài sn thế chp
Qu tín dng
Các khon tin gi
Các khon cho vay tiêu
dùng
Khác nhau: NHTM thanh toán cho khách hàng, 2 t chc còn li không
T chc tiết kim theo hp đng
Tên
Nghĩa v
Tài sn
Bo him nhân th
Phí bo him
Trái phiếu doanh nghip
Tài sn thế chp
Bo him phi nhân th
Phí bo him
Trái phiếu đa
phương Trái phiếu và
c phiếu doanh
nghip Trái phiếu
chính ph
Tài sn thế chp
Qu hưu trí
Đóng góp t người lao
đng và người s dng lao
đng
Trái phiếu doanh nghip
và c phiếu
Trung gian đu tư
lOMoARcPSD| 45499692
Công ty tài chính: cho vay tin nhm mc đích tiêu dùng và kinh doanh nh Qu
tương h: bán c phiếu cho các cá nhân và s dng tin thu được đu tư c phiếu và
trái phiếu
Qu tương h th trường tin t
Qu đu cơ: được t chc dưới dng quan h đi tác, chu s điu chnh yếu, đòi hi
người tham gia cn phi có kiến thc nht đnh.
Ngân hàng đu tư: không nhn tin và cho vay. Giúp các công ty tư vn v phát hành
chng khoán, bán bo him, giám sát, bo lãnh giao dch
Tên
Nghĩa v
Tài sn
Công ty tài chính
Thương phiếu, c phiếu,
trái phiếu
Các khon cho vay kinh
doanh và tiêu dùng
Qu tương h
C phn
C phiếu, trái phiếu
Qu tương h th trường
tài chính tin t
C phn
C phiếu, trái phiếu Các
công c th trường tài
chính tin t
Qu đu cơ
Đóng góp t các đi tác
C phiếu, trái phiếu, các
khon cho vay và nhiu
loi tài khác
2. Qu đu tư
Hot đng: Huy đng vn đu tư
Lưu ký (Chia c phiếu nhm gi chân người lao đng, cn phi đến ngân hàng đ lưu
ký), bo qun tài sn đu tư
Chc năng
Phân loi:
- Da theo nghĩa v vi nhà đu tư
Qu m: Chng ch qu không niêm yết và giao dch trên sàn chng khoán. Chng ch
qu đã bán ra công chúng phi được mua li theo yêu cu ca nhà đu tư
Qu đóng: Chng ch qu được niêm yết và giao dch trên sàn chng khoán. Chng
ch qu đã bán ra công chúng không được mua li theo yêu cu ca nhà đu tư
lOMoARcPSD| 45499692
Qu m
Qu đóng
Thi gian không gii hn
Thi gian có gii hn
Quy mô vn có th thay đi
Quy mô vn c đnh
Tính thanh khon cao
Tính thanh khon thp
Chiến lược đu tư ngn hn
Chiến lược đu tư dài hn
- Da vào ngun huy đng
Qu thành viên: có thành viên t 2-99 là các nhà đu tư chuyên nghip, ti thiu 5 t
Qu đi chúng: thc hin bán chng ch qu ra công chúng, ti thiu 7 t
Ngân hàng thương mi
Đnh nghĩa
Chc năng
- Trung gian thanh toán
- Trung gian tín dng (Tín dng là khái nim th hin mi quan h gia người vay và
người cho vay) - To tin (Chưa hiu lm)
Phân loi NHTM
- Hình thc s hu
NHTM nhà nước
NHTM c phn
NH liên doanh
NH 100% vn nước ngoài
NH chi nhánh nước ngoài
Đc đim kinh doanh ca ngân hàng
- Chu điu tiết và kim soát cht ch ca pháp lut
- Chu tác đng ca môi trường kinh doanh
- Đin hình và tiêu biu ca tài chính trung gian
- Chu tác đng nhiu t môi trường kinh doanh
- Chu tác đng ca nhiu loi ri ro đc thù và ri ro cao (Vn ch s hu thp, t l
n cao, dn đến ri ro cao)
- Mc đ cnh tranh kinh doanh ngân hàng trong thi gian sp ti cao vì có nhiu đi
th, tình hình kinh tế bt n, s phát trin ca thương mi đin t như ví momo,
lOMoARcPSD| 45499692
zalo pay, shopee pay (Trong tương lai các công ty Fintech có th thay thế ngân hàng
truyn thng)
- Ranh gii ca ngân hàng và các t chc phi ngân hàng không còn rõ ràng (NH có th
thc hin các chc năng ca các t chc phi ngân hàng và ngược li)
Tài sn là ngun mang li thu nhp cho NH
Gm
a. Các khon d tr: bao gm d tr ti NHTW và tin mt ti NH
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-luat-dai-hoc-quoc-
giathanh-pho-ho-chi-minh/ly-thuyet-tai-chinh-tien-te/noi-dung-on-tap-mon-ly-thuyet-
taichinh-tien-te/21244562?origin=search-results
| 1/16

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45499692 Chương 1
Cung cụ tài chính, hoạt động của thế giới tài chính, các lý thuyết tài chính 1. Định nghĩa về tiền
Tiền là bất cứ thứ gì có giá trị (vỏ ốc, giấy, xu, … nếu được chấp nhận) được dùng để thanh toán
Theo định nghĩa rộng về tiền, ngoài tiền xu và tiền giấy có thể được kể đến như tiền gửi ngân hàng, séc, …
2. Phân biệt tiền và các định nghĩa khác
Của cải là tổng tài sản tích trữ của một người
Thu nhập: dòng thu nhập trên một đơn vị thời gian, một khái niệm về lưu lượng Các
bảng báo cáo của doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán (lưu lượng), báo cáo kết quả
kinh doanh (tích lượng), báo cáo lưu chuyển tiền tệ (lưu lượng), thuyết minh báo cáo tài chính (tích lượng).
3. Chức năng của tiền tệ + Trung gian trao đổi
- Không đòi hỏi sự trùng hợp kép về nhu cầu
Khi bạn muốn đổi 1 con bò lấy 10 con gà nhưng k có người có nhu cầu đó bạn không thể đổi.
- Thúc đẩy chuyên môn hóa và phân công lao động
Khi bạn muốn đổi 1 con bò lấy 10 con gà nhưng k ai đổi, về nhà tự nuôi, nhưng k
chuyên nên nuôi k hiệu quả bằng ng nuôi gà
- Điều kiện: được sản xuất hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị, được
chấp nhận rộng rãi, có thể phân chia được, dễ dàng mang theo, không bị hư hỏng nhanh. + Thước đo giá trị:
- Được sử dụng để đo lường giá trị của món hàng trong nền kinh tế 1 con gà = 4kg khoai tây
1 con cá bằng = 6kg cà chua 1kg khoai tây = 2kg cà chua
⇒ Mất thời gian trao đổi - Giảm chi phí giao dịch + Bảo tồn giá trị
- Dùng để tiết kiệm sức mua theo thời gian
- Các tài sản khác cũng có chức năng này lOMoAR cPSD| 45499692
- Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhưng dễ bị lạm phát
Chức năng trao đổi giúp phân biệt tiền với các tài sản khác
4. Sự phát triển của hệ thống thanh khoản
+ Tiền hàng hóa: nặng, khó vận chuyển, yêu cầu sự trùng hợp kép + Kim loại quý
+ Tiền quy ước: tiền giấy được chính phủ quy định là tiền hợp pháp
+ Séc: yêu cầu ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản của bạn sang một bên yêu cầu
- Ưu: giảm chi phí vận chuyển, nâng cao hiệu quả kinh tế, giao dịch số tiền lớn
dễ, giảm rủi ro tổn thất
- Nhược: mất thời gian (do xác minh thông tin, kiểm tra xem giao dịch có liên
quan đến hoạt động rửa tiền k), xử lý tốn kém + Thanh toán điện tử
+ Tiền điện tử: thẻ ghi nợ, thẻ thông minh, tiền mặt điện tử 5. Đo lường tiền tệ:
+ M0 tổng lượng tiền mặt do ngân hàng trung ương phát hành đang được lưu
thông. Tiền mặt có thể chi tiêu ngay lập tức
+ M1 tài sản có tính thanh khoản cao gồm tiền mặt + séc + tiền gửi
+ M2 = M1 + tiền gửi có kỳ hạn với số lượng nhỏ + tiền gửi tiết kiệm và tài
khoản tiền gửi thị trường tiền tệ + cổ phần quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ
+ M3 = M2 + tiền gửi có kỳ hạn với số lượng lớn + hợp đồng mua lại có kỳ hạn
+ đồng đô la châu Âu (có kỳ hạn) + số dư trong quỹ tương hỗ ngắn hạn của các định chế tài chính 6. Tài chính là gì
Tài chính là mối quan hệ nảy sinh trong quá trình phân phối nguồn tài chính thông qua
việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ, nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế
Nhà nước bảo đảm cuộc sống cho người dân, người dân đóng góp vào GDP quốc gia
Doanh nghiệp tạo ra hàng hóa, dịch vụ phục vụ người dân và người dân mua sản
phẩm, hàng hóa cho người dân, người dân là lực lượng lao động cho doanh nghiệp và
doanh nghiệp trả tiền cho người dân
Quỹ tiền tệ do một tổ chức, một cá nhân sở hữu được huy động cho một mục đích nào
đó. Đặc điểm sở hữu, có mục đích, có tính thường xuyên, liên tục
Quỹ của nhà nước là ngân sách lOMoAR cPSD| 45499692
Quỹ doanh nghiệp là vốn chủ sở hữu ban đầu, phát hành trái phiếu, cổ phiếu
Quỹ của người dân đến từ thu nhập và đi vay Chức năng: - Huy động
Chính phủ muốn huy động vốn từ phát hành trái phiếu chính phủ, vay quỹ quốc tế
IMF, các tổ chức liên kết khu vực, world bank,. . Quỹ viện trợ không hoàn lại Doanh
nghiệp huy động vốn từ vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu nếu phát triển theo
hướng công ty cổ phần, vay ngân hàng, vay các tổ chức tài chính
Cá nhân huy động vốn từ đi vay hoặc nguồn thu nhập qua ngân hàng, người thân, vay nóng,. . - Phân phối
Chính phủ điều tiết thị trường, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, hỗ trợ doanh
nghiệp, hỗ trợ người nghèo, đầu tư cho quốc phòng, viện trợ các nước khác, phát triển
bộ máy nhà nước, phát triển văn hóa, du lịch, phát triển khoa học công nghệ, đầu tư, quan hệ quốc tế, …
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu, thuê mướn, sản xuất, trả cổ tức cho cổ đông, trả
lương nhân viên, mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cấp công nghệ (lợi nhuận ròng
tích một phần trả cổ tức, tái đầu tư, còn lại là lợi nhuận còn lại bổ sung cho vốn chủ
sở hữu, và còn lại mở rộng đầu tư, thanh toán các khoản nợ)
Người dân đầu tư cho bản thân, tiết kiệm (đầu tư, tiết kiệm ngân hàng, tích lũy mua vàng, …) - Kiểm tra
Tính đúng đắn: kiểm tra xem các quỹ tiền tệ được tạo lập hợp pháp hay k
Nhà nước thanh tra tài chính, kiểm toán độc lập, nội bộ
Tính hiệu quả: khả năng sinh lời
Tính hiệu lực: đạt đc mục tiêu ban đầu đặt ra Chương 2
1. Khái niệm của thị trường tài chính và các thành phần
Thị trường tài chính: Nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng quyền sử
dụng các khoản vốn ngắn hạn hoặc dài hạn thông qua các công cụ tài chính nhất định
Thị trường tài chính bao gồm 4 thành tố: Công cụ tài chính (chứng khoán), trung gian
tài chính, cơ sở hạ tầng tài chính, nhà đầu tư/nhà phát hành.
Công cụ tài chính = Tài sản tài chính được thiết kế để mua đi bán lại lOMoAR cPSD| 45499692
Công cụ tài chính hay các chứng khoán, chứng quyền là các thỏa thuận, hợp đồng,
chứng nhận quyền sở hữu đối với thu nhập hoặc tài sản tương lai của nhà phát hành
Cơ chế hoạt động của công cụ tài chính, tài sản tài chính, nợ phải trả tài chính Bên bán
sở hữu nợ phải trả tài chính (thường là trái phiếu - một dạng chứng khoán chứng nhận
nợ) và công cụ vốn chủ sở hữu (thường là cổ phiếu, một dạng chứng khoán chứng
minh quyền sở hữu cổ phần của doanh nghiệp). Bên bán cần tài sản nên bán 2 công cụ
trên ra thị trường gọi là phát hành cổ/trái phiếu. (Phát hành cổ phiếu là kênh huy động
vốn trực tiếp khi phát hành trên thị trường sơ cấp).
Bên mua sở hữu tài sản tài chính (tiền, những hiện vật, hợp đồng, quyền có giá trị hiện
kim). Bên mua nhìn thấy tiềm năng của bên bán và muốn mua lại gọi là đầu tư
Tài sản tài chính không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ, giá
trị của chúng đến từ quyền sở hữu hoặc hợp đồng ghi trên đó. (Tham gia gián tiếp).
Cơ sở hạ tầng tài chính là khuôn khổ các luật lệ và hệ thống, làm nền tảng cho các bên
thực hiện giao dịch tài chính
Tham khảo thêm: Cơ sở hạ tầng tài chính bao gồm: Hệ thống giao dịch và thanh toán
chứng khoán, cơ sở thanh khoản, nguồn lực giám sát và thực thi/hệ thống giám sát, hệ
thống thông tin, cấu trúc pháp lý/hệ thống pháp luật nhà nước (nguyên tắc và cơ chế thực thi hợp đồng)
Tính khả mại: tính dễ mua và bán trên thị trường (chỉ đề cập đến khả năng chuyển tài thành tiền)
Tính thanh khoản: khả năng chuyển đổi thành tài sản nhanh, dễ dàng, không mất đi giá
trị (đề cập đến khả năng chuyển tài sản thành tiền mà không mất đi giá trị)
2. Chức năng của thị trường tài chính
a. Luân chuyển vốn: Dẫn vốn từ người dư vốn đến người cần vốn
Người dư vốn: Người chi tiêu thặng dư
Người thiếu vốn: Người chi tiêu thâm hụt
Tóm tắt cơ chế hoạt động của chức năng luân chuyển vốn: Ngân hàng thu gom vốn
từ những người tiêu dùng với khoản nhỏ, kỳ hạn ngắn và cho vay với kỳ hạn dài
Ngân hàng thu lợi nhuận từ chênh lệch lợi nhuận giữa khoản thu được từ lãi suất
cho vay và lãi suất phải trả cho các khoản gửi tiết kiệm, gửi CD (gửi ngân hàng ngắn
hạn) Ngân hàng có thể cạnh tranh nhau từ lãi suất, địa điểm, đặc tính của sản phẩm, dịch vụ. lOMoAR cPSD| 45499692
b. Phân bổ vốn hiệu quả và phân bổ rủi ro:
Phân bổ vốn hiệu quả nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Giám sát việc sử dụng vốn.
Một thị trường tài chính hoạt động tốt cung cấp các phương tiện để đa dạng hóa rủi ro
(giảm thiểu rủi ro của danh mục đầu tư bằng cách phân bổ vốn vào nhiều loại tài sản khác nhau)
c. Cải thiện đời sống kinh tế: Thị trường tài chính hoạt động hiệu quả sẽ cải thiện
đờisống kinh tế của mỗi người trong xã hội bằng cách giúp họ chọn thời điểm mua tốt hơn.
Chức năng hệ thống tài chính Dẫn vốn
từ nơi thừa vốn sang thiếu vốn d. Hình
thành giá cho tài sản tài chính
Thông qua nhu cầu mua, bán và những giao dịch của cả hai bên, thị trường sẽ định giá cho tài sản tài chính.
e. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
f. Giảm thiểu chi phí giao dịch
Khả năng cho vay: hộ gia đình, cty, chính phủ, nước
ngoài Khả năng vay: cty, chính phủ, hộ gia đình, nước
ngoài 3. Cấu trúc thị trường tài chính:
a. Phân loại dựa trên hình thức luân chuyển vốn: Trực tiếp và gián tiếp Trực tiếp:
- Là kênh dẫn vốn từ chủ sở hữu sang người sử dụng vốn thường qua công ty
môi giới (Cổ phiếu cty Vinamilk là môi giới)
Đối với ng cho vay: Giảm chi phí huy động và cho vay (có thể thương lượng trực tiếp với người cho vay)
Tiếp cận được nhiều công cụ tài chính, chủ động hơn trong sử dụng nguồn vốn
Đối với ng đi vay: đa dạng nguồn vốn và giảm thiểu rủi ro
Khó khăn: Kết hợp nhu cầu thanh khoản và thời hạn thanh khoản
Phụ thuộc vào tính thanh khoản của thị trường thứ cấp (công cụ tài chính trong thị
trường trực tiếp phụ thuộc vào tính thanh khoản của thị trường thứ cấp)
Tăng chi phí phát hành (Phải trải qua quá trình thẩm định của cty, mất thêm thời gian, chi phí) Gián tiếp: lOMoAR cPSD| 45499692
- Là dẫn vốn từ chủ sở hữu sang người sử dụng vốn thông qua các trung gian tài
chính (ngân hàng là 1 trung gian tài chính)
Là khoản nợ đối với người đi vay và là tài sản đối với người đi vay
Có thể chuyển đổi các công cụ tài chính
Có thể chuyển đổi thời hạn cho vay
Đa dạng hóa rủi ro tín dụng Giảm chi phí giao dịch
Giảm sự bất cân xứng thông tin (thông tin về lãi suất, thông tin đã được công khai)
Khó khăn: Lợi nhuận thấp hơn
c. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn:
- Thị trường tiền tệ: mua bán các công cụ nợ ngắn hạn (dưới 1 năm), giúp điều
hòa vốn ngắn hạn và tính thanh khoản cho nền kinh tế, tạo cơ hội đầu tư nhàn
rỗi, đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn với chi phí thấp
Thị trường ngoại hối, thị trường liên ngân hàng
- Thị trường vốn: mua bán các công cụ trung và dài hạn (trên 1 năm), cung cấp
vốn dài hạn cho doanh nghiệp, chính phủ, chuyển vốn nhanh chóng giữa các lĩnh vực
d. Căn cứ theo tính chất hoàn trả
- Chứng khoán nợ: có kỳ hạn (trái phiếu trả lãi định kỳ, cố định và không trả lãi định kỳ)
Không trả lãi định kỳ: khi mua với giá thấp hơn giá của trái phiếu
Còn một loại trái phiếu được trả lãi không có kỳ hạn
Khi cty phá sản được nhận lại nợ gốc từ thanh lý tài sản của chủ sở hữu
Nếu đến kỳ hạn mà k có tiền trả lãi: xin gia hạn hoặc bán bớt tài sản
- Chứng khoán vốn: không có kỳ hạn (cổ phiếu)
Không có thời điểm đáo hạn do có thể mua hoặc bán bất kỳ lúc nào, công ty cổ phần
được thành lập trên giả định công ty sẽ hoạt động mãi mãi
Cổ tức chỉ có thể được trả sau khi đã trả lãi đầy đủ cho công cụ nợ, cổ tức của nhà
đầu tư nhận được phụ thuộc vào tình hình hoạt động của công ty, quyết định của đại hội đồng cổ đông
Sự chênh lệch giá của cổ phiếu
Thị trường nợ (chứng khoán nợ thuộc thị trường này) phụ thuộc vào sự biến động của lãi ngân hàng
e. Căn cứ theo mục đích thị trường:- Thị trường sơ cấp lOMoAR cPSD| 45499692
Thực hiện trung chuyển tài chính, chuyển các khoản tiền nhàn rỗi vào đầu tư
Người bán được xác định trước
Giá do tổ chức phát hành quyết định - Thị trường thứ cấp
Vốn lưu chuyển giữa các nhà đầu tư
Dựa trên nguyên tắc cạnh tranh tự do, giá do cung cầu quyết định
Thị trường hoạt động liên tục, có thể mua bán nhiều lần
f. Căn cứ vào phương thức tổ chức- Thị trường tập trung
HOSE, HNX, UPCOM (chưa niêm yết)
Có địa điểm giao dịch cụ thể
Giao dịch trên cơ sở đấu giá tập trung
Chỉ có 1 mức giá cho 1 chứng khoán
- Thị trường phi tập trung (thị trường OTC)
Giao dịch trên cơ sở thương lượng
Có nhiều mức giá với một chứng khoán
4. Các chủ thể tham gia thị trường tài chính
- Chủ thể phát hành: doanh nghiệp, nhà nước
- Nhà đầu tư: những người có vốn, có nhu cầu mua bán chứng khoán kiếm lời, công ty, cá nhân
- Chủ thể giám sát: ban hành luật lệ và giám sát các giao dịch
- Chủ thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ: trung gian (ngân hàng thương mại, công ty đánh giá,
quỹ đầu tư, môi giới)
5. Các công cụ thị trường tài chính
Đặc điểm chung: Có thời gian đáo hạn ngắn, lãi suất thấp, tính thanh khoản cao, độ an toàn cao
5.1 Các công cụ thị trường vốn a. Tín phiếu kho bạc:
- Là một loại chứng nhận nợ do kho bạc nhà nước phát hành để bù đắp thiếu hụt ngân sách
- Kỳ hạn: 3th +1t, 6th+2t, 9th+3t, 12th+4t lOMoAR cPSD| 45499692
- Có tính rủi ro thấp nhất và tính thanh khoản cao nhất
- Được bán ra với mệnh giá thấp hơn mệnh giá thực, và sẽ được trả đầy đủ mệnh giá thực khi đáo hạn
- Là công cụ điều tiết chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
+ NHTU mua TPKB sẽ làm tăng lượng tiền trong nền kinh tế, cung tiền dồi dào
(lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế nhiều hơn nhu cầu vay mượn), giá cho vay (lãi suất) giảm. + Ngược lại
b. Chứng chỉ tiền gửi: Do ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nhận tiền gửi bán cho
người gửi tiền với lãi suất và ngày đáo hạn cố định
- Kỳ hạn 2 tuần - 1 năm
- Không được rút trước hạn, được trả lãi một lần khi đáo hạn
- Gồm 2 loại là chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển đổi và chứng chỉ tiền gửi không thể chuyển đổi. + Có thể chuyển đổi:
Được bán cho một bên thứ 3
+ Không thể chuyển đổi
Có độ an toàn thấp nhưng lợi nhuận cao
Được phát hành dưới 2 hình thức: theo mệnh giá (ng mua trả tiền theo mệnh giá khi
đến kỳ hạn sẽ nhận được lãi) theo chiết khấu (ng mua trả tiền bằng mệnh giá trừ đi lãi
suất đến kỳ hạn sẽ nhận được tiền từ mệnh giá)
c. Thương phiếu: là công cụ nợ ngắn hạn do NHTM hoặc cty lớn phát hành để vay
vốn từ thị trường tài chính - Kỳ hạn 1-270 ngày
- Phát hành theo hình thức chiết khấu (97-99% giá gốc)
- Được phát hành bởi công ty có uy tín
- Rủi ro và lãi suất cao hơn tín phiếu kho bạc
- Thường được mua bán bằng cách ký hậu (ký tên, giao dịch, thiếu bằng chứng cụ thể)
- Có thể chuyển nhượng bằng cách nhà phát hành bán giá chiết khấu cho ng kinh
doanh, ng kinh doanh bán lại giá bằng mệnh giá) d. Hợp đồng mua lại lOMoAR cPSD| 45499692
- Người bán trong hợp đồng mua lại vay tiền của người mua và dùng tài sản của mình
thế chấp, bằng cách bán tạm cho người mua và sẽ cam kết mua lại trong một khoảng thời gian nhất định e.
Quỹ liên bang: là các khoản vay ngắn hạn giữa các ngân hàng gửi tiền tại Cục dự trữliên bang f.
Khoản vay liên ngân hàng: là các khoản vay không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn giữa cácngân hàng với nhau
5.2 Công cụ thị trường vốn
a. Cổ phiếu: là chứng khoán chứng nhận quyền sở hữu đối với một phần vốn của chủ thể phát hành
- Được phát hành khi công ty cổ phần thành lập hoặc tăng thêm vốn điều lệ
- Người sở hữu là cổ đông, nắm giữ một phần vốn chủ sở hữu
- Không có thời hạn - Cổ phiếu chia làm 2 loại Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức phụ thuộc vào kqkd Cổ tức cố định Ngược lại
Được ưu tiên nhận cổ tức và tài sản
thanh lý nếu doanh nghiệp phá sản trước cổ phiếu thường
Được nắm quyền quản lý Thường là không Được mua bán dễ dàng
Bị ràng buộc bởi nhiều điều khoản
Không thể chuyển thành cổ phiếu ưu đãi Có thể chuyển thành cổ phiếu thường b. Trái phiếu
- Là một loại chứng khoán nợ do người đi vay phát hành, sẽ hoàn trả vốn và lãi trong
một thời kỳ nhất định
- Mệnh giá tối thiểu là 100k hoặc bộ số của 100k
- Lãi suất được ấn định trước, không biến động theo giá thị trường
- Nếu đến kỳ hạn mà k có tiền trả, người cho vay có thể tịch thu tài sản của người đi
vay - Có 3 loại trái phiếu (chính phủ, doanh nghiệp, địa phương), phân biệt (rủi ro,
tính thanh khoản, lãi suất, kỳ hạn, phát hành) lOMoAR cPSD| 45499692 c. Chứng chỉ quỹ
- Do công ty quản lý quỹ đầu tư phát hành
- Chứng nhận việc góp vốn của nhà đầu tư vào quỹ
6. Kiểm soát hệ thống tài chính
Gồm 5 thành tố: tài chính chính phủ, tài chính doanh nghiệp, tài chính cá nhân, tài
chính quốc tế, trung gian tài chính. Chương 3
1. Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp 888 - Báo cáo tài chính gồm:
Tài sản: tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn
Vốn: phải trả người bán (ngắn, k lãi), phải trả người lao động (ngắn, k lãi), thuế
thu nhập (ngắn, k lãi) (vốn chiếm dụng) vay ngắn hạn (ngắn, lãi), vay dài hạn (dài,
lãi), vốn chủ sở hữu (dài, lãi) Đặc điểm của cấu trúc tài chính:
- Cổ phiếu k phải nguồn tài trợ quan trọng nhất
- Phát hành chứng khoán nợ và chứng khoán vốn
- Các trung gian tài chính là nguồn vốn quan trọng
- Tài chính gián tiếp quan trọng hơn tài chính trực tiếp
- Chỉ tập đoàn lớn mới dễ phát hành cổ phiếu, trái phiếu (do thông tin bất cân xứng, chưa đủ uy tín)
- Tài sản đảm bảo phổ biến với hộ gia đình và doanh nghiệp
- Hợp động nợ là văn bản pháp lý cực kỳ phức tạp
- Hệ thống tài chính được quản lý chặt chẽ nhất nền kinh tế
- Đi vay, tài sản đảm bảo giảm giá trị, thêm điều khoản nếu giảm xuống dưới một giá
trị nhất định sẽ bổ sung
- Vẫn cần tài sản đảm bảo vì thông tin bất cân xứng, người bên ngoài không biết tình
hình công ty, công ty làm đẹp báo cáo tài chính của mình
2. Chi phí giao dịch: thời gian, công sức, tiền bạc bỏ ra để thực hiện một khoản giao dịch
- Chi phí tìm kiếm thông tin - Chi phí thương lượng
- Chi phí thực hiện và giám sát lOMoAR cPSD| 45499692
Chi phí đầu tư của cá nhân hay tổ chức cao hơn, vì sao? Của cá nhân cao hơn vì tổ
chức dễ dàng tìm kiếm và tiếp cận thông tin hơn, cá nhân cần thuê người thiết kế hợp
đồng tổ chức có bộ phận chuyên để soạn thảo hợp đồng, cá nhân cần có chi phí môi giới
2. Tại sao các trung gian tài chính có thể cắt giảm chi phí giao dịch - Lợi thế theo quy mô
- Tiết kiệm nhờ tính tính chuyên nghiệp
3. Thông tin bất cân xứng
Hậu quả: người bán xe tốt và xe xấu trên thị trường, tốt giá 80, xấu giá 50, đưa giá
trung bình 60 mua được xấu, tốt k bán, tốt lỗ và nghỉ, thị trường chỉ còn xe xấu
Tại sao không thể kiểm soát hết 100% khoan khoản mục, nguyên tắc 80 20, k đủ công
sức kiếm hết 100, kiểm 20 để có 80 nên có rủi ro ở 20 còn lại
Tình trạng thông tin bất cân xứng diễn ra trong nhiều lĩnh vực Ngân hàng Bảo hiểm: Thị trường CK
Thị trường nhà đất: người bán miếng đất biết miếng đất sẽ bị giải tỏa
Thông tin bất cân xứng: tìm và cho biết hậu quả, tập đoàn enron, worldcom 20- 30 trang, nội dung chính
- Lựa chọn nghịch: Bên có lợi thế gây ra thiệt hại cho bên không có lợi thế Xảy ra
trước khi giao dịch được thực hiện
- Rủi ro đạo đức: Bên có lợi thế gây ra thiệt hại cho bên không có lợi thế
Xảy ra sau khi giao dịch được thực hiện
Tránh bằng cách thu thập thông tin, tham khảo từ CIC, thu thập từ chính khách hàng
Vấn đề đại diện: một giám đốc mua hàng của cty mua của một nhà cung cấp kém chất
lượng nhưng cung cấp hoa hồng thấp
Chứng khoán: cổ đông là chủ sở hữu, giám đốc là người đại diện
Biện pháp hạn chế thông tin bất cân xứng:
Phát tín hiệu: bên nhiều thông tin phát tín hiệu cho bên ít thông tin lOMoAR cPSD| 45499692
Sản xuất và bán thông tin: một công ty đứng ra thu thập công ty và bán thông tin
có bất cập là nghịch lý trốn vé
Sàng lọc thông tin: bên ít thông tin đưa ra nhiều điều khoản khác nhau để cải thiện tình trạng của mình
Giám sát: thông qua các quy định nhà nước,..
Tài sản thế chấp và vốn chủ sở hữu: dùng tài sản thế chấp và cho những công ty có tỷ
lệ vốn chủ sở hữu cao
Dùng thông tin từ các trung gian Chương 4 1.
Khái niệm về trung gian tài chính: Là các tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt
độngtrong lĩnh vực tài chính tiền tệ, có hoạt động thường xuyên là huy động vốn từ
những người dư thừa vốn và cho những người cần vốn vay vốn.
Vd: Ngân hàng, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, sàn giao dịch ngoại hối, quỹ tín dụng,
công ty tài chính (cho vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay kinh doanh) 1.1 Chức năng 333 - Giảm chi phí giao dịch
Tập hợp các giao dịch nhỏ, chia tách các giao dịch lớn
Tiết kiệm chi phí tìm kiếm thông tin
Tiết kiệm chi phí soạn thảo và ký hợp đồng
- Giảm mức độ rủi ro của những nhà đầu tư
Tập hợp vốn từ các nhà đầu tư và phân tán vào nhiều tài sản khác nhau, khi một loại
tài sản giảm giá, những loại tài sản tăng giá khác sẽ bù đắp vào phần lỗ, giảm thiểu ảnh
hưởng của thị trường lên nhà đầu tư
Đánh giá tín dụng của người vay, nếu người vay có rủi ro tín dụng cao sẽ tăng lãi suất
lên cao bù đắp cho rủi ro mà trung gian tài chính phải chịu
Bảo hiểm rủi ro: Bán cho các nhà đầu tư những gói bảo hiểm rủi ro như bảo hiểm mất
vốn, nếu xảy ra rủi ro sẽ chuyển cho công ty bảo hiểm
- Giảm thiểu tác động của thông tin bất cân xứng
Có bộ phận riêng chuyên tìm hiểu thông tin để phục vụ mục đích kinh doanh, có
nghiệp vụ thu thập thông tin, mất ít thời gian và công sức để thu thập thông tin hơn 1.2 Phân loại lOMoAR cPSD| 45499692
Tổ chức nhận tiền gửi Tên Nghĩa vụ Tài sản Ngân hàng thương mại Các khoản tiền gửi
Trái phiếu chính phủ Trái phiếu chính quyền địa phương Tài sản thế chấp Các khoản cho vay kinh doanh Tổ chức tiết kiệm Các khoản tiền gửi Tài sản thế chấp Quỹ tín dụng Các khoản tiền gửi Các khoản cho vay tiêu dùng
Khác nhau: NHTM thanh toán cho khách hàng, 2 tổ chức còn lại không
Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng Tên Nghĩa vụ Tài sản Bảo hiểm nhân thọ Phí bảo hiểm Trái phiếu doanh nghiệp Tài sản thế chấp Bảo hiểm phi nhân thọ Phí bảo hiểm Trái phiếu địa phương Trái phiếu và cổ phiếu doanh nghiệp Trái phiếu chính phủ Tài sản thế chấp Quỹ hưu trí Trái phiếu doanh nghiệp Đóng góp từ người lao và cổ phiếu
động và người sử dụng lao động Trung gian đầu tư lOMoAR cPSD| 45499692
Công ty tài chính: cho vay tiền nhằm mục đích tiêu dùng và kinh doanh nhỏ Quỹ
tương hỗ: bán cổ phiếu cho các cá nhân và sử dụng tiền thu được đầu tư cổ phiếu và trái phiếu
Quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ
Quỹ đầu cơ: được tổ chức dưới dạng quan hệ đối tác, chịu sự điều chỉnh yếu, đòi hỏi
người tham gia cần phải có kiến thức nhất định.
Ngân hàng đầu tư: không nhận tiền và cho vay. Giúp các công ty tư vấn về phát hành
chứng khoán, bán bảo hiểm, giám sát, bảo lãnh giao dịch Tên Nghĩa vụ Tài sản Công ty tài chính
Thương phiếu, cổ phiếu, Các khoản cho vay kinh trái phiếu doanh và tiêu dùng Quỹ tương hỗ Cổ phần Cổ phiếu, trái phiếu
Quỹ tương hỗ thị trường Cổ phần
Cổ phiếu, trái phiếu Các tài chính tiền tệ
công cụ thị trường tài chính tiền tệ Quỹ đầu cơ
Đóng góp từ các đối tác
Cổ phiếu, trái phiếu, các khoản cho vay và nhiều loại tài khác 2. Quỹ đầu tư
Hoạt động: Huy động vốn đầu tư
Lưu ký (Chia cổ phiếu nhằm giữ chân người lao động, cần phải đến ngân hàng để lưu
ký), bảo quản tài sản đầu tư ✔ Chức năng ✔ Phân loại:
- Dựa theo nghĩa vụ với nhà đầu tư
Quỹ mở: Chứng chỉ quỹ không niêm yết và giao dịch trên sàn chứng khoán. Chứng chỉ
quỹ đã bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư
Quỹ đóng: Chứng chỉ quỹ được niêm yết và giao dịch trên sàn chứng khoán. Chứng
chỉ quỹ đã bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư lOMoAR cPSD| 45499692 Quỹ mở Quỹ đóng
Thời gian không giới hạn Thời gian có giới hạn
Quy mô vốn có thể thay đổi Quy mô vốn cố định Tính thanh khoản cao Tính thanh khoản thấp
Chiến lược đầu tư ngắn hạn
Chiến lược đầu tư dài hạn
- Dựa vào nguồn huy động
Quỹ thành viên: có thành viên từ 2-99 là các nhà đầu tư chuyên nghiệp, tối thiểu 5 tỷ
Quỹ đại chúng: thực hiện bán chứng chỉ quỹ ra công chúng, tối thiểu 7 tỷ Ngân hàng thương mại Định nghĩa ✔ Chức năng - Trung gian thanh toán ✔
- Trung gian tín dụng (Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người vay và
người cho vay) ✔ - Tạo tiền (Chưa hiểu lắm) Phân loại NHTM - Hình thức sở hữu NHTM nhà nước NHTM cổ phần NH liên doanh NH 100% vốn nước ngoài NH chi nhánh nước ngoài
Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng
- Chịu điều tiết và kiểm soát chặt chẽ của pháp luật
- Chịu tác động của môi trường kinh doanh
- Điển hình và tiêu biểu của tài chính trung gian
- Chịu tác động nhiều từ môi trường kinh doanh
- Chịu tác động của nhiều loại rủi ro đặc thù và rủi ro cao (Vốn chủ sở hữu thấp, tỷ lệ
nợ cao, dẫn đến rủi ro cao)
- Mức độ cạnh tranh kinh doanh ngân hàng trong thời gian sắp tới cao vì có nhiều đối
thủ, tình hình kinh tế bất ổn, sự phát triển của thương mại điện tử như ví momo, lOMoAR cPSD| 45499692
zalo pay, shopee pay (Trong tương lai các công ty Fintech có thể thay thế ngân hàng truyền thống)
- Ranh giới của ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng không còn rõ ràng (NH có thể
thực hiện các chức năng của các tổ chức phi ngân hàng và ngược lại)
Tài sản là nguồn mang lại thu nhập cho NH Gồm
a. Các khoản dự trữ: bao gồm dự trữ tại NHTW và tiền mặt tại NH
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-luat-dai-hoc-quoc-
giathanh-pho-ho-chi-minh/ly-thuyet-tai-chinh-tien-te/noi-dung-on-tap-mon-ly-thuyet-
taichinh-tien-te/21244562?origin=search-results