Nguyễn Minh Nhựt 2193798V. Nội dung AWB - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Nguyễn Minh Nhựt 2193798V. Nội dung AWB - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

Nguyễn Minh Nhựt 2193798
V. Nội dung AWB
Số vận đơn (AWB number)
Sân bay xuất phát (Airport of departure)
Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn (Issuing carriers name and
address)
Tham chiếu tới các bản gốc (Reference to originals)
Tham chiếu tới các điều kiện của hợp đồng (Reference to conditions of
contract)
Người chủ hàng (Shipper)
Người nhận hàng (Consignee)
Ðại lý của người chuyên chở (Issuing carriers agent)
Tuyến đường (Routine)
Thông tin thanh toán (Accounting information)
Tiền tệ (Currency)
Mã thanh toán cước (Charges codes)
Cước phí và chi phí (Charges)
Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for carriage)
Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs)
Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)
Thông tin làm hàng (Handling information)
Số kiện (Number of pieces)
Các chi phí khác (Other charges)
Cước và chi phí trả trước (Prepaid)
Cước và chi phí trả sau (Collect)
Ô ký xác nhận của người gửi hàng (Shipper of certification box)
Ô dành cho người chuyên chở (Carrier of excution box)
Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến (For carrier of use only at
destination)
Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở (Collect
charges in destination currency, for carrier of use only).
Phân tích chi tiết:
(1) Ký hiệu 3 số của hãng vận chuyển (Airline code number)
(2) Ký hiệu 3 chữ của sân bay khởi hành, sẽ xuất hiện một lần nữa ở ô
Airport of departure (8)
(3) AWB number (Serial number), gồm 8 chữ số trong đó số cuối cùng là
số kiểm tra (check digit)
(4) Consignee’s account number: Số tài khoản người gửi hàng, không được
điền thông tin vào ô này trừ khi được hãng hàng không cấp phép hoặc tự điền
vào
(5) Bản 1, 2 và 3 là ba bản gốc có giá trị như nhau. Trong vận đơn đường
không được cấp rất nhiều bản không giống như ở vận đơn đường biển. Nó có 8
bản, bản 1 là cho nhà vận chuyển, bản 2 dành cho người nhận hàng hàng, bản 3
là dành cho người gửi hàng, bản copy thứ 4 là bản dành để giao hàng, bản copy
thứ 8 dùng cho đại lý, các bản còn lại là bản copy được sử dụng với các mục
đích khác nhau trong vận chuyển hàng hóa quốc tế.
(6) Ghi các điều kiện ràng buộc trong vận chuyển như một hợp đồng
(7) Agent’s IATA code: Số hiệu IATA của đại lý phát hành bill (IATA là Hiệp
hội Vận tải Hàng không Quốc tế – International Air Transport Association)
(8) Airport of departure: Sân bay khởi hành có liên quan với mục (2)
(9) To: địa điểm sân bay đầu tiên mà máy bay hạ cánh (sân bay chuyển tải),
được thể hiện bằng 3 chữ cái ký hiệu của sân bay được IATA cấp.
(10) By first carrier: nhà vận tải đầu tiên (ứng với mục số 9 ghép lại của cụm
này có nghĩa là sân bay hạ cánh đầu tiên bởi nhà vận chuyển đầu tiên), được ghi
lên đầy đủ của airline hoặc là 2 chữ cái viết tắt ký hiệu của hãng.
(11) To: địa điểm hạ cánh tiếp theo
(12) By: nhà vận tải tiếp theo nếu có chuyển tải hàng, còn không có sang
máy bay thì sẽ thể hiện giống ô số (10).
(13) Các ô To, by có ý nghĩa giống ở trên, nhưng là cảng đích cuối cùng nếu
có nhiều lần chuyển tải và thay đổi phương tiện vận tải.
(14) Currency: Đồng tiền để tính cước
(15) Charges codes: mã cước phí
(16) WT/VAL (Weight/ Valuation charges): Cước tính theo trọng lượng/ theo
giá trị, PPD (Prepaid), COLL (collect)
(17) Declared value for carriage: Giá trị hàng khai báo vận chuyển
Dùng để xác định giá trị hàng hóa làm căn cứ bảo hiểm nếu có, nếu không có
khai báo giá trị hàng thì điền từ NVD hoặc N.V.D (no value declared)
(18) Declared value for customs: Giá trị khai báo hải quan
Dùng làm căn cứ khai quan, nếu không muốn khai báo vào ô này thì để NVD,
hoặc để AS PER INVOICE
(19) Nếu nhà vận chuyển cung cấp dịch vụ bảo hiểm thì các ô này đễ được
điền thông tin vào
Airport of Destination: sân bay hạ cánh
(20) Handling information: thông tin làm hàng
Thông báo, ghi chú, yêu cầu tác nghiệp trong quá trình làm hàng (nghĩa là
những ghi chú, thông báo cho người làm hàng nên hoặc không nên làm gì đối
với lô hàng này).
(21) SCI – Special customs information: Thông tin hải quan đặc biệt
(22) No.of pieces RCP (number of pieces receipt): Số hiệu của nhóm hàng
Mỗi nhóm hàng nguy hiểm, hàng thường, hàng lỏng sẽ được ghi trên ô này. Về
nhóm hàng để biết chi tiết thì nghiên cứu ở quy tắc TACT (TACT rules) do
IATA cấp 2 năm một lần
(23) Gross weight: Trọng lượng tổng (thực tế được cân lên)
(24) Chargeable weight: Trọng lượng tính cước (so sánh GW vs VW cái nào
lớn hơn thì chọn)
(25) Rate/charge: đơn giá/cước; Total= trọng lượng * đơn giá
DIM = Dimension: kích thước (D x R x C)
(26) Tổng số kiện/ tổng trọng lượng / tổng tiền cước
(27) Total prepaid: Tổng cước trả trước, Total collect: Tổng cước trả sau
(28) Other charges: Các phụ phí phát sinh trong quá trình làm hàng, trong
quá trình bay sẽ được thêm vào mục này (VD: Fuel surcharges: phụ phí xăng
dầu)
(29) Executed on (Date): Ngày hàng lên máy bay
(30) Place: Nơi phát hành AWB
(31) Signature of issuing agent or agent: ký tên hãng vận chuyển hoặc đại lý
người mà phát hành AWB
Trích nguồn:
https://dichvuhaiquan.com.vn/noi-dung-van-don-hang-khong-air-waybill/
| 1/5

Preview text:

Nguyễn Minh Nhựt 2193798 V. Nội dung AWB
 Số vận đơn (AWB number)
 Sân bay xuất phát (Airport of departure)
 Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn (Issuing carrier’s name and address)
 Tham chiếu tới các bản gốc (Reference to originals)
 Tham chiếu tới các điều kiện của hợp đồng (Reference to conditions of contract)
 Người chủ hàng (Shipper)
 Người nhận hàng (Consignee)
 Ðại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s agent)
 Tuyến đường (Routine)
 Thông tin thanh toán (Accounting information)  Tiền tệ (Currency)
 Mã thanh toán cước (Charges codes)
 Cước phí và chi phí (Charges)
 Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for carriage)
 Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs)
 Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)
 Thông tin làm hàng (Handling information)
 Số kiện (Number of pieces)
 Các chi phí khác (Other charges)
 Cước và chi phí trả trước (Prepaid)
 Cước và chi phí trả sau (Collect)
 Ô ký xác nhận của người gửi hàng (Shipper of certification box)
 Ô dành cho người chuyên chở (Carrier of excution box)
 Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến (For carrier of use only at destination)
 Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở (Collect
charges in destination currency, for carrier of use only). Phân tích chi tiết:
 (1) Ký hiệu 3 số của hãng vận chuyển (Airline code number)
 (2) Ký hiệu 3 chữ của sân bay khởi hành, sẽ xuất hiện một lần nữa ở ô Airport of departure (8)
 (3) AWB number (Serial number), gồm 8 chữ số trong đó số cuối cùng là số kiểm tra (check digit)
 (4) Consignee’s account number: Số tài khoản người gửi hàng, không được
điền thông tin vào ô này trừ khi được hãng hàng không cấp phép hoặc tự điền vào
 (5) Bản 1, 2 và 3 là ba bản gốc có giá trị như nhau. Trong vận đơn đường
không được cấp rất nhiều bản không giống như ở vận đơn đường biển. Nó có 8
bản, bản 1 là cho nhà vận chuyển, bản 2 dành cho người nhận hàng hàng, bản 3
là dành cho người gửi hàng, bản copy thứ 4 là bản dành để giao hàng, bản copy
thứ 8 dùng cho đại lý, các bản còn lại là bản copy được sử dụng với các mục
đích khác nhau trong vận chuyển hàng hóa quốc tế.
 (6) Ghi các điều kiện ràng buộc trong vận chuyển như một hợp đồng
 (7) Agent’s IATA code: Số hiệu IATA của đại lý phát hành bill (IATA là Hiệp
hội Vận tải Hàng không Quốc tế – International Air Transport Association)
 (8) Airport of departure: Sân bay khởi hành có liên quan với mục (2)
 (9) To: địa điểm sân bay đầu tiên mà máy bay hạ cánh (sân bay chuyển tải),
được thể hiện bằng 3 chữ cái ký hiệu của sân bay được IATA cấp.
 (10) By first carrier: nhà vận tải đầu tiên (ứng với mục số 9 ghép lại của cụm
này có nghĩa là sân bay hạ cánh đầu tiên bởi nhà vận chuyển đầu tiên), được ghi
lên đầy đủ của airline hoặc là 2 chữ cái viết tắt ký hiệu của hãng.
 (11) To: địa điểm hạ cánh tiếp theo
 (12) By: nhà vận tải tiếp theo nếu có chuyển tải hàng, còn không có sang
máy bay thì sẽ thể hiện giống ô số (10).
 (13) Các ô To, by có ý nghĩa giống ở trên, nhưng là cảng đích cuối cùng nếu
có nhiều lần chuyển tải và thay đổi phương tiện vận tải.
 (14) Currency: Đồng tiền để tính cước
 (15) Charges codes: mã cước phí
 (16) WT/VAL (Weight/ Valuation charges): Cước tính theo trọng lượng/ theo
giá trị, PPD (Prepaid), COLL (collect)
 (17) Declared value for carriage: Giá trị hàng khai báo vận chuyển
 Dùng để xác định giá trị hàng hóa làm căn cứ bảo hiểm nếu có, nếu không có
khai báo giá trị hàng thì điền từ NVD hoặc N.V.D (no value declared)
 (18) Declared value for customs: Giá trị khai báo hải quan
 Dùng làm căn cứ khai quan, nếu không muốn khai báo vào ô này thì để NVD, hoặc để AS PER INVOICE
 (19) Nếu nhà vận chuyển cung cấp dịch vụ bảo hiểm thì các ô này đễ được điền thông tin vào
 Airport of Destination: sân bay hạ cánh
 (20) Handling information: thông tin làm hàng
 Thông báo, ghi chú, yêu cầu tác nghiệp trong quá trình làm hàng (nghĩa là
những ghi chú, thông báo cho người làm hàng nên hoặc không nên làm gì đối với lô hàng này).
 (21) SCI – Special customs information: Thông tin hải quan đặc biệt
 (22) No.of pieces RCP (number of pieces receipt): Số hiệu của nhóm hàng
 Mỗi nhóm hàng nguy hiểm, hàng thường, hàng lỏng sẽ được ghi trên ô này. Về
nhóm hàng để biết chi tiết thì nghiên cứu ở quy tắc TACT (TACT rules) do IATA cấp 2 năm một lần
 (23) Gross weight: Trọng lượng tổng (thực tế được cân lên)
 (24) Chargeable weight: Trọng lượng tính cước (so sánh GW vs VW cái nào lớn hơn thì chọn)
 (25) Rate/charge: đơn giá/cước; Total= trọng lượng * đơn giá
 DIM = Dimension: kích thước (D x R x C)
 (26) Tổng số kiện/ tổng trọng lượng / tổng tiền cước
 (27) Total prepaid: Tổng cước trả trước, Total collect: Tổng cước trả sau
 (28) Other charges: Các phụ phí phát sinh trong quá trình làm hàng, trong
quá trình bay sẽ được thêm vào mục này (VD: Fuel surcharges: phụ phí xăng dầu)
 (29) Executed on (Date): Ngày hàng lên máy bay
 (30) Place: Nơi phát hành AWB
 (31) Signature of issuing agent or agent: ký tên hãng vận chuyển hoặc đại lý người mà phát hành AWB Trích nguồn:
https://dichvuhaiquan.com.vn/noi-dung-van-don-hang-khong-air-waybill/