



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58702377 TỐ TỤNG HÌNH SỰ
CHƯƠNG 1: NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TTHS
Khái niệm và ý nghĩa của những nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự: khái niệm: nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình
sự là phương châm, định hướng cơ bản chi phối toàn bộ hay một số giai đoạn tố tụng trong quá trình xây dựng, thực thi pháp
luật tố tụng hình sự, bảo đảm dân chủ, công bằng, tôn trọng quyền con người, quyền tiếp cận công lý của người dân trong
Nhà nước pháp quyền XHCN và giải quyết đúng đắn vụ án hình sự - phân tích khải niệm:
+ là những tư tưởng chủ đạo phản ánh yêu cầu khách quan của đời sống xã hội, được thể chế hóa bằng pháp luật, có ý nghĩa
quyết định đối với việc xác lập và thực hiện các hoạt động tố tụng hình sự, các quan hệ tố tụng hình sự cũng như đối với các
hình thức và phương thức thực hiện những họat động và quan hệ tố tụng đó
+ việc nhận thức đúng đắn các quy luật khách quan trong quá trình giải quyết vụ án hình sự để xây dựng các nguyên tắc cơ
bản và ghi nhận trong Luật tố tụng hình sự có ý nghĩa hết sức quan trọng trong chỉ đạo thực tiễn hoạt động tố tụng hình sự.
Xa rời những nguyên tắc cơ bản sẽ rơi vào tình trạng chỉ chú ý giải quyết vụ án nhanh chóng mà xem nhẹ việc bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của công dân
+ các nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự là “kim chỉ nam” cho mọi hoạt động trong tố tụng hình sự. Các nguyên tắc này
không chỉ định hướng cho hoạt động tố tụng hình sự mà còn định hướng cho việc xây dựng pháp luật trong thực tiễn. + luật
TTHS là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VN nên tố tụng hình sự không chỉ chịu sự điều chỉnh của của các
nguyên tắc chung như nguyên tắc bảo đảm pháp chế xhcn,... mà còn chịu sự điều chỉnh của các nguyên tắc riêng của một
ngành luật độc lập như nguyên tắc xác định sự thật của vụ án, nguyên tắc suy đoán vô tội,...
=> như vậy, những nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự mang tính điều chỉnh vĩ mô thể hiện ở phương châm, định hướng,
tư tưởng chung của luật tố tụng hình sự; chi phối tất cả hoặc chỉ điều chỉnh một giai đoạn hoặc một số hoạt động nhất định
của tố tụng hình sự mà không phải toàn bộ quá trình tố tụng hình sự, được ghi nhận trong bltths lOMoAR cPSD| 58702377
Ý nghĩa và phân tích ý nghĩa -
các nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự góp phần bảo đảm cho quá trình tiến hành tố tụng được thực hiện một cách thống nhất
+ những nguyên tắc điều chỉnh hoạt động xét xử vụ án hình sự bảo đảm cho quá trình xét xử tất cả các vụ án được tiến hành
một cách thống nhất như một vụ án sẽ chỉ được xét xử qua 2 cấp đó là cấp sơ thẩm và cấp phúc thẩm hay khi xét xử ở cấp sơ
thẩm theo thủ tục thông thường thì bắt buộc phải có sự tham gia của hội thẩm.
+ việc bảo đảm cho quá trình tiến hành tố tụng được diễn ra một cách thống nhất tạo nên sự khách quan, minh bạch, khoa học
cho hoạt động tố tụng -
các nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự là cơ sở quan trọng cho việc bảo đảm quyền con người, quyền công dân,
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong tố tụng hình sự
+ quyền con người, quyền công dân, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức là những quyền cơ bản được Hiến pháp 2013 ghi nhận.
+ nếu không có những nguyên tắc cơ bản là cơ sở thì trong quá trình hoạt động tố tụng diễn ra, sẽ xảy ra tình trạng cơ quan,
người có thẩm quyền THTT có những hành vi xâm phạm đến quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, quyền công dân
Ví dụ như: nguyên tắc suy đoán vô tội, nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân,... -
các nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự góp phần động viên, tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham
giao vào việc đấu tranh chống và phòng ngừa tội phạm, tăng cường dân chủ trong tố tụng hình sự: phòng, chống tội phạm
không phải là trách nhiệm của chỉ riêng các cơ quan, người có thẩm quyền mà đó còn là trách nhiệm của toàn thể nhân dân.
Việc các nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự động viên, tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào việc
đấu tranh chống và phòng ngừa tội phạm có ý nghĩa quan trọng trong việc hướng đến một xã hội an toàn, văn minh, hướng
đến mục tiêu giảm tỷ lệ tội phạm xuống mức thấp nhất. Không những vậy, việc này có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng
cường dân chủ trong hoạt động tố tụng lOMoAR cPSD| 58702377 -
các nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự góp phần định hướng xây dựng pháp luật tố tụng hình sự: tất cả các hoạt
động tốtụng diễn ra đều phải sự điều chỉnh của các nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự, vì vậy mà các nguyên tắc cơ bản
của tố tụng hình sự góp phần định hướng xây dựng pháp luật tố tụng hình sự
Nguyên Những nguyên tắc trực tiếp bảo Những nguyên tắc quy Những nguyên tắc điều Các nguyên tắc liên quan đến
tắc bảo đảm quyền con người trong
định trách nhiệm của các chỉnh họat động xét xử
việc giải quyết hệ quả của việc đảm TTHS
cơ quan có thẩm quyền
vi phạm trong hoạt động tố tụng pháp chế
tiến hành tố tụng trong xã hội
việc giải quyết vụ án hình chủ sự nghĩa trong TTHS -
nguyên tắc tôn trọng và bảo - nguyên tắc trách - nguyên tắc thực hiện -
nguyên tắc bảo đảm quyền
vệ quyền con người, quyền và lợi nhiệm của cơ quan, người chế độ xét xử có hội thẩm được bồi thường của người bị
ích hợp pháp của cá nhân
có thẩm quyền tiến hành tố tham gia
thiệt hại trong hoạt động tố tụng -
nguyên tắc bảo đảm quyền tụng -
nguyên tắc thẩm phán hình sự
bình đẳng trước pháp luật -
nguyên tắc trách và hội thẩm xét xử độc lập và -
nguyên tắc bảo đảm quyền -
nguyên tắc bảo đảm quyền nhiệm khởi tố và xử lý vụ chỉ tuân theo pháp luật - khiếu nại, tố cáo trong tố tụng
bất khả xâm phạm về thân thể - án hình sự
nguyên tắc tòa án xét xử tập hình sự
nguyên tắc bảo hộ tính mạng, sức -
nguyên tắc tuân thủ thể -
nguyên tắc kiểm tra, giám
khỏe, danh sự, nhân phẩm, tài sản phápluật trong hoạt động -
nguyên tắc tòa án xét sát trong tố tụng hình sự
của cá nhân; danh sự, uy tín, tài điều tra
xử kịp thời, công bằng, công
sản của pháp nhân - nguyên tắc - nguyên tắc trách khai - nguyên tắc tranh tụng bảo đảm quyền bất nhiệm thực hành quyền công tố lOMoAR cPSD| 58702377
khả xâm phạm về chỗ ở, đời sống và kiểm sát việc tuân theo trong xét xử được bảo đảm
riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia pháp luật trong tố tụng hình - nguyên tắc chế độ xét xử
đình, an toàn và bí mật thư sự
sơ thẩm, phúc thẩm được
tín, điện thoại, điện tín của cá - nguyên tắc bảo đảm sự vô bảo đảm nhân
tư của những người có - nguyên tắc bảo đảm -
nguyên tắc suy đoán vô tội- thẩm quyền tiến hành, hiệu lực của bản án, quyết
nguyên tắc không ai bị kết án hai người tham gia tố tụng định của tòa án lần vì một tội phạm - nguyên tắc tiếng nói, -
nguyên tắc xác định sự thật chữ của vụ án
viết dùng trong tố tụng hình -
nguyên tắc bảo đảm quyền sự
bào chữa của người bị buộc tội, - nguyên tắc giải quyết
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
vấn đề dân sự trong vụ án
của bị hại, đương sự hình sự
Phần đặc biệt chú ý =)) Tên
Cơ sở pháp lý Nội dung
Điều kiện thực hiện Ý nghĩa lOMoAR cPSD| 58702377 Nguyên tắc - Đ8,46 -
Pháp chế XHCN là sự tôn trọng, thi -
đẩy mạnh công tác xây dựng, - đảm bảo quyền khiếu bảo đảm pháp Hiến
pháp hànhnghiêm chỉnh pháp luật trong mọi hoạt củng cố và phát triển hệ thống pháp nại, tố cáo trong TTHS - chế XHCN 2013
động của cơ quan, tổ chức và cá nhân
luật, tạo cơ sở cho việc tổ chức và đảm bảo sự hoạt động trong TTHS - Đ7 -
là một trong những nguyên tắc tổ chức hoạt
đúng đắn, hiệu quả, thống bltths
vàhoạt động cơ bản của bộ máy nhà nước
động của các cơ quan có thẩm quyền nhất và đồng bộ của bộ 2015 XHCH THTT máy nhà nước, phát huy -
vi phạm pháp chế XHCN trong TTHS -
tổ chức tốt việc thực hiện và áp hiệu lực quản lý của nhà
dẫntới việc các cơ quan, người có thẩm quyền dụng pháp luật, tăng cường công tác
THTT không hoàn thành trách nhiệm; xâm
nước, đảm bảo công bằng
kiểm tra, giám sát nhằm bảo đảm xh
pháp luật TTHS được thực hiện một lOMoAR cPSD| 58702377
phạm các quyền tự do, dân chủ; quyền và lợi cách đầy đủ, nghiêm minh
- tăng cường hiệu lực của
ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức
- nâng cao trình độ hiểu biết, ý thức nhà nước trong đấu tranh -
các cơ quan, người có thẩm quyền chấp hành pháp luật của người dân phòng chống tội phạm;
THTTvà người TGTT phải tuyệt đối tuân thủ
đồng thời bảo đảm quyền
những quy định của BLTTHS và các ngành
và lợi ích hợp pháp của luật có liên quan: công dân
+ việc tuân thủ các quy định của BLTTHS
trước hết là nhiệm vụ của các cơ quan, người có thẩm quyền THTT
+ cơ quan, ngừi có thẩm quyền THTT không
được tự tiện thay đổi hoặc thực hiện trái với
quy định của pháp luật tính tối thượng của
pháp luật phải được tuân thủ một cách triệt để -
người TGTT cũng phải chấp hành các
quyđịnh của BLTTHS. Họ chỉ được hành
động trong phạm vi quyền tố tụng, đồng thời
phải thực hiện những nghĩa vụ của họ -
các chủ thể tham gia vào quá trình
giảiquyết VAHS còn phải tuân thủ các quy
định của Hiến pháp, pháp luật hình sự và những ngành luật khác
=> việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế,
hoạt động điều tra, biện pháp nghiệp vụ phải
dựa trên cơ sở quy định của pháp luật, đảm lOMoAR cPSD| 58702377
bảo tôn trọng các quyền cơ bản của công dân lOMoAR cPSD| 58702377 Nguyên tắc - đ31 hiến -
người bị buộc tội được coi là không có -
đổi mới nhận thức, nâng cao - phản ánh sự đổi suy đoán vô pháp 2013
tộicho đến khi bị kết tội bởi một bản án có trìnhđộ chuyên môn, nghiệp vụ cho mớitrong tư duy pháp lý tội - đ13 hiệu lực pháp luật. người có thẩm THTT trên cơ sở khoa học BLTTHS 2015 -
tòa án là cơ quan duy nhất có quyền kết -
phát triển hệ thống vbpl và cơ - là một bước tiến
tộivà quyết định hình phạt
chếthực hiện việc bồi thường thiệt trongnhận thức của nhân -
cơ quan có thẩm quyền THTT, người hại, phục hồi danh dự, quyền lợi của loại theo hướng tôn trọng
cóthẩm quyền THTT không được có định kiến người bị oan do người có thẩm quyền và baỏ vệ quyền con
và đối xử với người bị bắt, người bị tạm giữ, trong hoạt động TTHS gây ra người trong TTHS
bị can, bị cáo như là người đã có tội - đảm bảo quá trình -
việc chứng minh tội phạm phải được
giảiquyết VAHS được tiến
thựchiện theo một trình tự, thủ tục nghiêm hành một cách khách ngặt do BLTTHS quy định quan, công bằng -
việc kết tội một người phải dựa trên
nhữngchứng cứ xác thực đã được kiểm tra,
xác minh công khai tại phiên tòa và không còn
bất cứ sự nghi ngờ nào -
trách nhiệm chứng minh tội phạm
thuộc vềbên buộc tội, người bị buộc tội có
quyền nhưng không có nghĩa vụ phỉ chứng
minh. - Người bị buộc tội không bị buộc phải
đưa ra lời khai chống lại chính mình và có quyền giữ im lặng -
không được dùng lời nhận tội của bị
can, bịcáo làm chứng cứ duy nhất để kết tội lOMoAR cPSD| 58702377 Nguyên tắc Đ 15 BLTTHS -
vừa là nội dung, bản chất của hoạt -
đảm bảo tranh tụng trong quá - nâng cao nhận thực xác định sự
độngTTHS, vừa là mục đích mà hoạt động đó trình vàtrách nhiệm của cơ thật của vụ án hướng tới TTHS quan, người có thẩm -
bảo đảm việc truy cứu TNHS đúng -
nâng cao trình độ chuyên môn quyền THTT trong việc
người,đúng tội, đúng pháp luật; không làm củacác chủ thể THTT xác
oan người vô tội và không bỏ lọt tội phạm - là -
tăng cường cơ sở vật chất kĩ định sự thật vụ án
nguyên tắc xuyên suốt trong quá trình
thuậtphục vụ cho các hoạt động - giúp người TGTT TTHS
TTHS - đảm bảo việc thực hiện các hiểurõ hơn về quyền, -
nghĩa vụ chứng minh tội phạm thuộc về quyền của người TGTT
nghĩa vụ và vai trò của
cơquan có thẩm quyền THTT; người bị buộc
mình đối với việc chứng
tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh tội minh là mình vô tội phạm -
cơ quan có thẩm quyền THTT phải áp
dụngmọi biện pháp hợp pháp để xác định sự
thật vụ án một cách khách quan, toàn diện,
đầy đủ; làm rõ những chứng cứ xác định có
tội và những chứng cứ xác định vô tội, những
tình tiết tăng nặng và những tình tiết giảm nhẹ
TNHS của người bị buộc tội lOMoAR cPSD| 58702377 Nguyên
tắc - khoản 5 điều - trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét -
nâng cao vị trí, vai trò, số - thể chế hóa chủ tranh
tụng 103 hiến pháp xử, bên buộc tội, bên gỡ tội và những người lượng vàchất lượng người bào chữa trươngcải cách tư pháp trong xét xử 2013
TGTT khác có quyền bình đẳng trong việc -
người có thẩm quyền THTT của Đảng
được bảo đảm - điều 26
đưa ra chứng cứ, đánh giá chứng cứ, đưa ra khôngđược gây khó khăn, cản trở cho - giúp phán quyết của BLTTHS
yêu cầu để làm rõ sự thật vụ án hoạt tòaán đúng đắn, khách động bào chữa quan - điều 13 Luật -
tòa án phải tạo điều kiện cho bên buộc và công bằng Tổ chức
tội,bên gỡ tội và những người TGTT khác
- góp phần thay đổi nhận TAND 2014
thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ của mình và thức, hành vi, nâng cao
tranh tụng dân chủ, bình đẳng trước tòa án
trình độ của người có -
mọi chứng cứ xác định TNHS, việc thẩm quyền THTT
ápdụng BLHS để xác định tội danh, quyết
định hình phạt, mức bồi thường thiệt hại đối
với bị cáo, xử lý vật chứng và những tình tiết
khác có ý nghĩa giải quyết vụ án đều phải
được trình bày, tranh luận, làm rõ tại phiên tòa -
bản án, quyết định của tòa án phải căn
cứkết quả kiểm tra, đánh giá chứng cứ và kết
quả tranh tụng tại phiên tòa lOMoAR cPSD| 58702377 Nguyên tắc - khoản 4 điều -
người bị buộc tội có quyền tự bào -
tạo điều kiện thuận lợi cho - tạo cơ sở pháp lý bảo đảm 21 hiến pháp
chữa,nhờ người bào chữa cho mình:
ngườibào chữa, người bảo vệ quyền vữngchắc để người bị quyền bào 2013
+ sử dụng các quyền được ghi nhận trong và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương buộc tội có thể thực hiện chữa của - điều 16
BLTTHS để đưa ra những chứng cứ gỡ tội sự trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tốt việc bào chữa của người bị buộc BLTTHS hoặc làm giảm nhẹ TNHS -
xây dựng đội ngũ luật sư mình; bị hại, đương sự tội, bảo vệ
+ các cơ quan có thẩm quyền THTT phải đảm chuyênnghiệp đông về số lượng và bảo vệ được quyền và lợi
bảo cho người bị buộc tội thực hiện tốt quyền mạnh về chất lượng ích hợp pháp của họ quyền và lợi bào chữa của họ -
tuyên truyền phổ biết pháp luật - góp phần xác định ích hợp pháp + bào chữa chỉ định TTHS cho người dân
sựthật vụ án một cách của bị hại, -
bị hại, đương sự có quyền tự mình khách quan, đúng đắn đương sự
hoặcnhờ người khác bảo vệ quyèn và lợi ích hợp pháp:
+ sử dụng các quyền được ghi nhận trong
BLTTHS để bảo vệ lợi ích hợp pháp
+ cơ quan, người có thẩm quyền THTT phải
bảo đảm cho bị hại, đương sự thực hiện tốt
việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ lOMoAR cPSD| 58702377 Nguyên tắc -
Khoản 2 Xét xử độc lập -
Xây dựng, củng cố và [hát - đảm bảo cho thẩm phán thẩm
phán, Điều 103 Hiến - độc lập với cơ quan điều tra, viện kiểm sát: triển hệthống pháp luật, làm cơ sở và hội thẩm trong quá hội thẩm xét pháp
2013, HDXX phải dựa vào kết quả của cuộc thẩm cho việc xét xử của tòa án
trình xét xử không bị ràng
xử độc lập và Điều 9 Luật
tra công khai tại phiên tòa, đối chiếu với các -
xây dựng đội ngũ thẩm phán buộc bởi bất cứ yếu tố nào chỉ tuân theo Tổ chức
quy định của pháp luật để xử lý vụ án và có cótrình độ chuyên môn cao, bản lĩnh khác ngoài pháp luật - là pháp luật TAND 2014
quyền kết luận khác với ý kiến của cơ quan chính trị vững vàng, dám đấu tranh điều kiện quan trọng và -
Điều 16 điều tra, viện kiểm sát - độc lập với tòa án cấp bảo vệ công bằng
cần thiết giúp tòa án xét BLTTHS 2003 trên -
nâng cao đời sống vật chất xử đúng người, đúng tội, -
Điều 23 + tòa án cấp trên chỉ hướng dẫn tòa án cấp chonhững người làm công tác xét xử đúng pháp luật; tìm được
BLTTHS 2015 dưới về việc áp dụng thống nhất pháp luật chứ
không quyết định trước về chủ trương xét xử
chân lý của vụ án, chống
một vụ án cụ thể và bắt buộc tòa án cấp dưới
lại các biểu hiện tiêu cực phải tuân theo
nhằm từng bước thực hiện
+ tòa án cấp dưới có quyền độc lập với tòa án công bằng xã hội, xây
cấp trên trong việc giải quyết các VAHS cụ dựng nhà nước pháp
thể thuộc thâm quyền của mình, có quyền xem quyền XHCN
xét, và đánh giá các tình tiết của vụ án, quyết
định tội danh và hình phạt mà không bị lOMoAR cPSD| 58702377
phụ thuộc bởi sự chỉ đạo của tòa án cấp trên -
độc lập giữa các thành viên trong HDXX:
thẩm phán và hội thẩm độc lập với nhau trong
suy nghĩ, trong việc xem xét, kiểm tra và đánh giá chứng cứ -
độc lập với ý kiến của những người
TGTT: thẩm phán, hội thẩm không chỉ độc lập
với các cơ quan, tổ chức mà còn độc lập với
yêu cầu của bị cáo, người bào chữa và những người TGTT khác -
độc lập với cá nhân, cơ quan, tổ chức:
không một cơ quan, tổ chức, cá nhân nào được
can thiệp vào hoạt động xét xử của tòa án,
buộc HDXX phải ra phán quyết theo ý muốn chủ quan của mình -
xét xử độc lập không có nghĩa là tùy
tiện,mà độc lập phải trong khuôn khổ của pháp luật -
độc lập xét xử và tuân theo pháp luật
cómối quan hệ biện chứng với nhau. Độc lập
là điều kiện cần thiết để thẩm phán và hội
thẩm khi xét xử chỉ tuân theo pháp luật.
Ngược lại, tuân theo pháp luật là cơ sở để thẩm phán,
hội thẩm độc lập khi xét xử lOMoAR cPSD| 58702377
Phần khum chú ý mấy =))) Tên
Cơ sở pháp lý Nội dung
Điều kiện thực hiện Ý nghĩa Nguyên tắc - hiến pháp -
phải tôn trọng và bảo vệ quyền con -
phải có những quy định xác - bảo đảm quyền con tôn trọng và 2013
người, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân định rõnội dung quyền con người, người, quyền và lợi ích
bảo vệ quyền - đ 8 BLTTHS - chỉ áp dụng biện pháp cưỡng chế tố tụng quyền và lợi ích hợp pháp của cá hợp pháp của cá nhân - con người,
trong những trường hợp cần thiết và theo đúng nhân; xác định rõ những điều kiện tăng cường tính dân chủ quyền và lợi
quy định của pháp luật
cần thiết để áp dụng các biện pháp tố trong hoạt động TTHS - ích hợp pháp -
thường xuyên kiểm tra tính hợp pháp và tụng; quy định rõ trách nhiệm của góp phần bảo đảm pháp
những người có thẩm quyền tiến hành chế XHCN của cá nhân
sựcần thiết của những biện pháp đã áp dụng.
Nếu xét thấy có vi phạm pháp luật hoặc không tố tụng khi có hành vi vi phạm quyền - bảo đảm việc xác
còn cần thiết nữa, cần kịp thời hủy bỏ hoặc con người, quyền và lợi ích hợp pháp định sự thật của vụ án
thay đổi những biện pháp đó của cá nhân được khách quan, toàn -
các quy định được đưa ra phải diện và đầy đủ
đảmbảo được tính khả thi, tránh tình
trạng dân chủ hình thức -
nâng cao chất lượng đào tạo
ngườicó thẩm quyền THTT có trình
độ chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp -
tăng cường công tác giáo dục
ngừidân ý thức pháp luật về quyền,
lợi ích hợp của chính bản thân họ lOMoAR cPSD| 58702377
Nguyên tắc - điều 16 hiến - bất cứ người nào phạm tội, không kể địa vị - có những quy định cụ thể, thiết lập - Bảo đảm quyền bình bảo đảm pháp 2013
xã hội, chức vụ, trình độ học vấn, hoàn
về quyền được đối xử một cách công đẳng trước pháp luật của quyền bình - điều 9
cảnh,... đều bị xử lý theo quy định của pháp bằng giữa mọi công dân trước pháp mọi công dân đẳng trước BLTTHS luật luật
- tạo nên sự minh bạch, pháp luật -
mọi người đều có quyền và nghĩa vụ công bằng trong TTHS -
nhưnhau khi tham gia tố tụng hình sự.
bảo đảm quyền con người -
cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố
tụngphải tiến hành tố tụng theo trình tự, thủ
tục thống nhất đối với các vụ án -
mọi pháp nhân đều bình đẳng trước
phápluật, không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế Nguyên tắc Đ10 BLTTHS -
mọi ngừi có quyền bất khả xâm phạm - khi cơ quan và người có thẩm quyền - thể hiện tinh thần tôn bất khả xâm
vềthân thể. Không ai bị bắt nếu không có tiến hành tố tụng khi áp dụng biện trọng, bảo vệ quyền con phạm về thân
quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế người của hiến pháp thể
chuẩn của vks, trừ trường hợp phạm tội quả trong tố tụng hình sự phải tuân thủ 2013
tang - việc giữ người trong trường hợp khẩn quy định của pháp luật
cấp, việc bắt, tạm giữ, tạm giam người phải theo quy định của BLTTHS -
nghiêm cấm tra tấn, bức cung, dùng
nhụchình hay bất kỳ hình thức đối xử nào
khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người lOMoAR cPSD| 58702377 Nguyên tắc Hiến
pháp -mọi người có quyền được pháp luật bảo hộ - nâng cao nhận thức pháp luật của - góp phần bảo vệ quyền bảo hộ tính 2013
đ11 về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, người dân về quyền được pháp luật con người, quyền cá nhân mạng, sức BLTTHS tài sản
bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh - góp phần bảo hộ danh khỏe, danh
- mọi hành vi xâm phạm trái pháp luật tính
dự, nhân phẩm, tài sản
dự, uy tín, tài sản của sự, nhân
mạng, sức khỏe, danh sự, nhân phẩm, tài sản - nâng cao ý thức của cơ quan và pháp nhân trong TTHS - phẩm, tài sản
của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản người có thẩm quyền THTT trong góp phần duy trì, giữ gìn của cá nhân;
của pháp nhân đều bị xử lý theo pháp luật
việc bảo hộ tính mạng, sức khỏe, trật tự, an toàn xã hội - thể danh sự, uy
- công dân việt nam không thể bị trục xuất, danh dự, nhân phẩm, tài sản của hiện sự tiến bộ, văn minh tín, tài sản của
giao nộp cho nhà nước khác
người dân, pháp nhân thương mại và dân chủ pháp pháp nhân luật lOMoAR cPSD| 58702377 Nguyên tắc - hiến pháp -
chỗ ở, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bảo đảm 2013
bímật gia đình, an toàn và bí mật thư tín, điện quyền bất khả - đ12
thoại, điện tín, dữ liệu điện tử và các hình thức xâm phạm về BLTTHS
trao đổi thông tin riêng tư khác của cá nhân là chỗ ở, đời
quyền con người được pháp luật tôn trọng, sống riêng tư, bảo vệ -
nhà nước quy định các điều kiện để bí mật cá
bảođảm các quyền con người này trong mọi nhân, bí mật
trường hợp và chỉ bị hạn chế hoặc tước bỏ khi gia đình, an
có căn cứ theo quy định của hiến pháp và bằng toàn và bí mật
một đạo luật của nhà nước thư tín, điện -
trong quá trình giải quyết vụ án, cơ thoại, điện tín
quanngười có thẩm quyền THTT khi thực của cá nhân
hiện các biện pháp ngăn chặn, biện pháp
cưỡng chế, điều tra thì phải thực hiện theo quy
định của BLTTHS về căn cứ, trình tự, thủ tục,
thẩm quyền của biện pháp đó -
mọi hành vi xâm phạm đều sẽ bị xử lý trước pháp luật lOMoAR cPSD| 58702377 nguyên tắc - hiến pháp -
trong quá trình tiến hành tố tụng, cơ - nâng cao tinh thần trách nhiệm của Nâng cao trách nhiệm của trách nhiệm 2013
quan,người có thẩm quyền THTT phải cơ quan, người có thẩm quyền THTT cơ quan, ngừi có thẩm của cơ quan, - đ 17
nghiêm chỉnh thực hiện những quy định của trong quá trình tiến hành tố tụng quyền THTT người có BLTTHS
pháp luật và phải chịu trách nhiệm về những thẩm quyền
hành vi, quyết định của mình THTT -
người vi phạm pháp luật trong việc
giữngười trong trường hợp khẩn cấp, bắt,
giam, giữ, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi
hành án thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
mà bị xử lý kỉ luật hoặc bị truy cứu TNHS Nguyên tắc Điều 18 -
khi phát hiện hành vi có dấu hiệu tội - nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên Bảo đảm phát hiện nhanh trách nhiệm BLTTHS
phạmthì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố môn của cơ quan, người có thẩm chóng, kịp thời mọi hành khởi tố và xử
tụng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của quyền THTT
vi phạm tội, không để lọt lí vụ án hình
mình có trách nhiệm khởi tố vụ án và áp dụng
tội phạm và người phạm sự
các biện pháp được BLTTHS quy định để xác tội
định tội phạm và xử lý người phạm tội, pháp nhân phạm tội -
không được khởi tố vụ án ngoài những
căncứ và trình tự, thủ tục do BLTTHS quy định
Nguyên tắc Đ19 BLTTHS - cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm - nâng cao nhận thức của cơ quan - tạo điều kiện để hoạt tuân thủ pháp
vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải điều tra, cơ quan được giao tiến hành động điều tra diễn ra một luật trong
tuân thủ pháp luật khi tiến hành hoạt động
một số hoạt động điều tra về nguyên cách khách quan, toàn lOMoAR cPSD| 58702377 hoạt động
điều tra theo quy định của BLTTHS
tắc tuân thủ pháp luật trong hoạt động diện, không thiên vị, góp điều tra
- mọi hoạt động điều tra phải tôn trọng sự thật, điều tra
phần quan trọng để vụ án
tiến hành khách quan, toàn diện và đầy đủ; được giải quyết công
phát hiện nhanh chóng, chính xác mọi hành vi
bằng, đúng người, đúng
phạm tội, làm rõ chứng cứ xác định có tội và
tội, không bỏ lọt tội phạm,
chứng cứ xác định vô tội, tình tiết tăng nặng, không làm oan người vô tội.
tình tiết giảm nhẹ TNHS, nguyên nhân, điều - bảo đảm pháp chế,
kiện phạm tội và những tình tiết khác có ý
bảođảm công lý, bảo vệ
nghĩa đối với việc giải quyết vụ án quyền con người - bảo đảm thiệt hại
dohành vi phạm tội gây ra được khôi phục lOMoAR cPSD| 58702377
Nguyên tắc đ107 hiến pháp - viện kiểm sát thực hành quyền công tố và Không ngừng rèn luyện, nâng cao - bảo đảm mọi hành vi trách nhiệm 2013
kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong TTHS: trình độ chuyên môn của vks
phạm tội, người phạm tội thực
hành Đ20 BLTTHS + quyết định việc buộc tội, phát hiện vi phạm
phải được phát hiện, khởi quyền công tố
pháp luật nhằm bảo đảm mọi hành vi phạm
tố, điều tra, truy tố, xét xử và kiểm sát
tôị, người phạm tội, pháp nhân phạm tội, vi kịp thời, nghiêm minh, việc tuân theo
phạm pháp luật đều phải được phát hiện và xử
đúng người, đúng tội,
lý kịp thời, nghiêm minh pháp luật đúng pháp luật, không
+ bảo đảm việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét trong TTHS làm oan ngừi vô tội,
xử, thi hành án đúng người, đúng tội, đúng
không để lọt tội phạm và
pháp luật, không để lọt tội phạm và người
người phạm tội; không để
phạm tội, pháp nhân phạm tội, không làm
người nào bị khởi tố, bị bắt, tạm giữ,