Nhãn dán trên container - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Nhãn dán trên container - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Preview text:
Nhãn dán trên container
1.Tổng quan về hàng hoá nguy hiểm
Ngoài việc hiểu và nắm rõ các ký tự được viết tắt trên container thì nhãn dán những mặt hàng
nguy hiểm được dán trên container cũng là một trong những điều quan trọng cần phải nắm rõ khi
nhắc đến container. Theo điều 4 – chương 2 - nghị định số 104/2009/NĐ-CP, theo nghị định
những mặt hàng thuộc trong mục hàng hoá nguy hiểm được chia thành 9 loại và các nhóm nhỏ
hơn tuỳ thuộc vào tính chất lý, hoá của từng mặt hàng.
Chất nguy hiểm là những mặt hàng nằm ở thể lỏng, thể khí hoặc thể rắn. Đặc điểm chung của
những chất này là đều có khả năng gây nguy hại nghiêm trọng tới tính mạng và sức khoẻ con người.
Hàng nguy hiểm là những mặt hàng hoá có chứa những chất nguy hiểm khi vận chuyển có khả
năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khoẻ con người cũng như môi trường xung quanh.
2. Phân loại và nhận biết nhãn hàng nguy hiểm
Những mặt hàng nguy hiểm dược chia thành 9 nhóm và trong từng nhóm sẽ có những phân nhỏ khác nữa.
Những nhán dán này thông thường sẽ sử dụng các ký hiệu tượng hình. Một cách gọi chính xác
hơn là ký hiệu tượng hình mức độ hoá chất nguy hiểm.
Nhãn dán sẽ được dán ở hai vị trí: một là trên các container hoặc những thùng hàng chứa chất
gây nguy hiểm. Vị trí thứ hai là ở những khu vựa địa điểm có chứa hoặc lưu trữ những hoá chất nguy hiểm.
Các nhóm chất sẽ được kí hiệu theo IATA CODE. IATA ( International Air Transport Association
- Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế ). Đây là hiệp hội thương mại hàng không quốc tế ban
hành ra quy định vận chuyển hàng nguy hiểm, các công ty làm trong mảng dịch vụ vận chuyển
đều bám sát theo quy định của hiệp hội này.
Loại 1: Chất nổ ( Explosives) IATA CODE: RGX/RXS, … Phân lớp từ 1.1 – 1.3
Phân lớp 1.1: Các vật phẩm, chất có nguy cơ nổ hàng loạt.
Phân lớp 1.2: Các vật phẩm, chất nguy hiểm bắn ra nhưng không gây nổ hàng loạt.
Phân lớp 1.3: Các vật phẩm, chất có nguy cơ cháy, nổ nhưng không gây nổ hàng loạt
Lưu ý: Các dấu sao được thay thế bằng số lớp và mã tương thích
Phân lớp 1.4: Các vật phẩm, chất thuộc chất nổ nhưng mối nguy hiểm không cao
Phân lớp 1.5: Chất nguy hiểm và nhạy cảm vì có nguy cơ gây nổ hàng loạt.
Phân lớp 1.6: Không có sự nguy hiểm Loại 2: Khí ga
Khí ga dễ cháy (FLAMMABLLE GAS) IATACODE:RFG
Hộp đựng gas, khí butan, bật lửa gas, ..
Khí ga không dễ cháy, không độc hại ( NON-FAMMABLE ) IATA CODE: RNG/RCL
Bình chữa cháy, Oxy nén, Dung dịch amoniac, Bình xịt (không cháy), Khí làm lạnh, Bình lặn,
v.v. Chất lỏng làm lạnh bằng nitơ, v.v. Trường hợp khẩn cấp:
Không cho phép ngọn lửa hoặc nhiệt (ánh sáng mặt trời trực tiếp).
Tránh tiếp xúc và không hít phải khí.
Thông gió và giữ những người không có thẩm quyền ở phía có gió.
Khí ga độc hại ( NON-TOXIX GAS ) IATA CODE: RPG
Carbon monoxide, Ethylene oxide, dung dịch Amoniac, v.v. Chỉ được chấp nhận trên Máy bay chở hàng. Trường hợp khẩn cấp:
Thông gió và ở phía có gió.
Tránh xa những người không được phép.
Loại 3: Chất lỏng dễ cháy ( FLAMMABLE LIQUID ) IATA CODE: RFL
Xăng, sơn, mực in, nước hoa, dầu hỏa, cồn, chất kết dính, bật lửa dầu, bật lửa lỏng, đổ xăng, đồ
uống có cồn chứa cồn cao, v.v. Trường hợp khẩn cấp:
Không cho phép ngọn lửa hoặc nhiệt (ánh sáng mặt trời trực tiếp).
Tránh tiếp xúc và không hít phải khí.
Thông gió và ở phía có gió.
Cất bỏ chất cháy theo hướng dẫn của người giám sát.
Loại 4: Các loại chất rắn ( SOLID)
4.1 CHẤT RẮN DỄ CHÁY (FLAMMABLE SOLID) IATA CODE: RFS
Diêm, Celluloid, Bột kim loại dễ cháy, Phốt pho vô định hình, Lưu huỳnh, v.v. Trường hợp khẩn cấp:
Không cho phép ngọn lửa hoặc nhiệt (ánh sáng mặt trời trực tiếp).
Tránh tiếp xúc và không hít phải khí.
Không cho phép bị sốc (rơi, lộn nhào) hoặc ma sát.
Cất bỏ chất cháy theo hướng dẫn của người giám sát.
Có thể tự bốc cháy, cô lập và luôn theo dõi
4.2 CHÁY TỰ PHÁT SPONTANEOUSLY (COMBUSTIBLE) IATA CODE: RSC
Than củi, than hoạt tính, natri sunfua, chất xúc tác kim loại, v.v. Trường hợp khẩn cấp:
Không cho phép ngọn lửa hoặc nhiệt (ánh sáng mặt trời trực tiếp).
Cất bỏ chất cháy theo hướng dẫn của người giám sát.
Có thể tự bốc cháy, cô lập và luôn theo dõi.
4.3 NGUY HIỂM KHI ẨM ƯỚT (DANGEROUS WHEN WET) IATA CODE: RFW
Canxi, Canxi cacbua, bột hợp kim magie, Bari, hợp kim kim loại kiềm thổ, v.v. Trường hợp khẩn cấp: Không đổ nước.
Không cho phép ngọn lửa hoặc nhiệt (ánh sáng mặt trời trực tiếp).
Cất bỏ chất cháy theo hướng dẫn của người giám sát.
Có thể tự bốc cháy, cô lập và luôn theo dõi
Loại 5: Các chất oxi hóa (Oxidizer) 5.1 CHẤT OXY HÓA (OXIDIZER) IATA CODE: ROX
Hóa chất tạo oxy, Natri clorat, Dung dịch nước hydro peroxit, Phân bón amoni nitrat, Thuốc tẩy,
v.v. (Chỉ chấp nhận hóa chất tạo oxy trên Máy bay chở hàng).
5.2 PEROXIT HỮU CƠ (ORGANIC PEROXIDE) IATA CODE: ROP
Methyl ethyl xeton peroxide, v.v. Trường hợp khẩn cấp:
Không cho phép ngọn lửa hoặc nhiệt (ánh sáng mặt trời trực tiếp).
Cất bỏ chất cháy theo hướng dẫn của người giám sát.
Loại 6: Các chất độc hại ( Toxic)
6.1 CHẤT ĐỘC HẠI (TOXIC SUBSTANCE) IATA CODE: RPB
Thuốc trừ sâu, hóa chất nông nghiệp, chất khử trùng, thuốc nhuộm, hợp chất thủy ngân, hàng hóa dược phẩm, v.v. Trường hợp khẩn cấp:
Chú ý đến hướng gió và không hít phải hơi hoặc bụi / sương mù.
Cất những hàng hóa khác (đặc biệt là thực phẩm) theo hướng dẫn của người giám sát.
6.2 CHẤT TRUYỀN NHIỄM (INFECTIOUS SUBSTANCE) IATA CODE: RIS
Vi khuẩn, vi rút, chất thải y tế, v.v. Trường hợp khẩn cấp:
Chú ý đến hướng gió và không hít phải hơi hoặc bụi / sương mù.
Cất những hàng hóa khác (đặc biệt là thực phẩm) theo hướng dẫn của người giám sát.
Loại 7: Các chất phóng xạ ( Radioactive)
7.1 GÓI CHẤT PHÓNG XẠ ĐƯỢC MIỄN TRỪ (EXCEPTED PACKAGES OF RADIOACTIVE MATERIAL) IATA CODE: RRE
Các loại hạt nhân phóng xạ
Không quá 5 Sv / h trên bề mặt bên ngoài オ
Chỉ số vận tải (T.I.): 0
7.2 CHẤT PHÓNG XẠ (LOẠI I – TRẮNG) (RADIOACTIVE MATERIAL (CATEGORY I – WHITE)) IATA CODE: RRW
Các loại hạt nhân phóng xạ
Không quá 5 Sv / h trên bề mặt bên ngoài オ
Chỉ số vận tải (T.I.): 0