Nhận diện hợp đồng lao động - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Trong quá trình hội nhập kinh tế như hiện nay thì vấn đề lao động và sử dụng lao động là một trong những đề tài đáng được quan tâm. Từ đó hợp đồng lao động ra đời nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa người sử dụng lao động, người lao động, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức lao động. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
23 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nhận diện hợp đồng lao động - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Trong quá trình hội nhập kinh tế như hiện nay thì vấn đề lao động và sử dụng lao động là một trong những đề tài đáng được quan tâm. Từ đó hợp đồng lao động ra đời nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa người sử dụng lao động, người lao động, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức lao động. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|47206521
lOMoARcPSD|47206521
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG
CHỦ ĐỀ 01
NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019
GVHD : Ths. Lê Mộng Thơ
LỚP: L02
NHÓM: 01
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2023
lOMoARcPSD|47206521
STT
Họ và tên MSSV
Nhiệm vụ
Kết quả
Chữ ký
1.
Lê Danh An
1912521
Phn mở đầu;
Hoàn thành
1.1
2.
Trn Dĩ Ân
2210174
1.2; 1.3
Hoàn thành
3.
Hunh Nguyn
2210061
2.1; 2.2
Không hoàn thành
Quc Anh
4.
Lê Hu Hoàng
2210065
2.3;
Hoàn thành
Anh
Phn kết lun
5.
Nguyn Hoàng
2210083
1.4; tng hp
Hoàn thành
Anh
file word
NHÓM TRƯỞNG
Nguyn Hoàng Anh
T: 097181740
EMAIL: anh.nguyen190904@hcmut.edu.vn
lOMoARcPSD|47206521
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................
1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Nhiệm vụ của đề tài ............................................................................................... 2
3. Bố cục tổng quát của đề tài ................................................................................... 2
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................
3
CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019 ...................................... 3
1.1.
Khái niệm hợp đồng lao động .......................................................................
3
1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm 2012 ............ 3
1.1.2. Khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm 2019 ............ 4
1.2. c yếu tố để nhận diện hợp đồng lao động theo Bộ Luật Lao Động năm
2019 .........................................................................................................................
6
1.3.
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ........................................................
7
1.4.
Vấn đề thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động .........................................
8
1.4.1. Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động ................................................ 8
1.4.2. Vi phạm thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động ................................
10
CHƯƠNG II. NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – TỪ THỰC TIỄN ĐẾN
KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT .....................................
12
2.1.
Quan điểm của các cấp Tòa án xét xử vụ việc ...........................................
14
2.2.
Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp .......................................
15
2.3. Bất cập và kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành ..............
17
PHẦN KẾT LUẬN ......................................................................................................
19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................
20
A. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT .............................................................
20
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO KHÁC .....................................................................
20
lOMoARcPSD|47206521
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hi nhp kinh tế như hiện nay thì vấn đề lao động và s dng lao
động mt trong những đề tài đáng được quan tâm. T đó hợp đồng lao động ra đời
nhằm điều chnh mi quan h giữa người s dụng lao động, người lao động, t chức,
nhân liên quan đến vic t chức lao động. Thông qua hợp đồng lao động, quyền
nghĩa vụ giữa người lao động người s dụng lao động được thiết lập, s để
gii quyết các tranh chp (nếu có). Ngoài ra hp đồng lao động cũng là một trong nhng
hình thc pháp nhất để công dân thc hin quyn làm ch ca mình, th hin qua vic
t do la chn công vic, ch làm, mức lương phù hợp. Ngoài ra dưới góc độ t quan
h lao động, hợp đồng lao động còn ý nghĩa đối vi bên th ba quan quản
nhà nước. Nhà nước thông qua đó để kim tra, giám sát nhân lc lao động tại các cơ sở
sn xut. Vì thế mà hợp đồng lao động được coi là công c quan trng trong vic to lp
phát trin th trường lao động. Hợp đồng lao động hình thc pháp phù hợp để
đảm bo s bình đẳng, t do t nguyn ca các bên khi xác lp quan h lao động,
không những đảm bảo được li ích ca các bên còn d kiến được nhng ri ro
th xảy ra trong tương lai đ t đó thể điều chỉnh các điều khon hợp đồng cân
bng gia hoàn cnh thc tiễn và quy định ca pháp lut. Vic nhn din và thu hiu v
hợp đồng lao động sẽ là động lc ln cho s phát trin kinh tế đất nước, thúc đẩy, nâng
cao năng suất lao động đồng thi to ra mt hi công bằng, năng động. Tuy nhiên
trong thc tế hin nay vn còn những do trường hp thiếu hiu biết v hợp đồng lao
động khiến bn thân phi gánh chu nhng hu qu không
h nh. thế vic hiu nhn diện được hợp đồng lao động mt vấn đề cp
thiết để bo v quyn li của mình trong quá trình lao động.
Vy nên, nhóm chúng em thc hin nghiên cứu đề tài “Nhận diện hợp đồng lao
động theo Bộ luật lao động năm 2019” cho Bài tập lớn trong chương trình học
môn Pháp lut Việt Nam Đại cương.
1
lOMoARcPSD|47206521
2. Nhiệm vụ của đề tài
Mt là, m khái nim v hợp đồng lao động theo pháp luật lao động Vit
Nam.
Hai là, t lun v hợp đồng lao động từ đó nhóm tác giả tp trung sáng t
đặc trưng của hợp đồng lao động để nhn din trong thc tế.
Ba là, nghiên cu thc tin xét x ca Toà án v hợp đồng lao động để nhn
thy nhng bt cp giữa quy định ca pháp lut thc tin xét x, t đó đưa ra
kiến ngh hoàn thiện quy định ca pháp lut v vấn đề nhn din hợp đồng lao động.
3. Bố cục tổng quát của đề tài
Đề tài nhóm em trình bày bao gồm 2 chương:
CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHẬN DIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019
CHƯƠNG II. NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG –
TỪ THỰC TIỄN ĐẾN KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
2
lOMoARcPSD|47206521
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHẬN DIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019
1.1. Khái niệm hợp đồng lao động
1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm
2012 a. Khái nim
Điều 15 B luật Lao động 2012 quy định: “Hợp đồng lao động s tha
thun giữa người lao động và người s dụng lao động v vic làm có trả lương, điều
kin làm vic, quyền và nghĩa vụ ca mi bên trong quan hệ lao động”.
Hợp đồng lao đng mt loi hợp đồng v mi quan h gia hai bên v nhiu
vấn đề khác nhau, nhưng đối tượng ca hợp đồng lao đng quan trng nhất. Đối
tượng ca hợp đồng lao động “việc làm tr công” đã thể hin rng hai bên tham
gia quan h hợp đồng lao động không quan tâm trc tiếp ti một đối tượng vt cht c
th nào. Cái mà hai bên quan tâm là: giao nhn vic làm và thc hin việc làm đó. Đồng
thi, họ quan tâm đến khoản thù lao liên quan đến quá trình thc hin vic làm.
Bên cnh cam kết vi nhau v công việc, các bên còn xác định các điều kin
lao động. Điều kiện lao động được hiu tt c những điều kin/ yếu t vt cht,
tinh thn chi phi quá trình làm vic của người lao động. Những điều kiện lao động
th nhìn thy, th đánh giá là: thời gian làm vic của người lao động; thi gi
ngh ngơi của người lao động; phương tiện, dng c phc v cho công vic; không
gian làm việc; địa điểm làm vic; mức độ thun li của nơi làm việc.
b. Ưu điểm, nhược điểm
Ưu điểm:
Điều 15 B luật Lao động 2012 xác định được vic giao kết hợp đồng lao
động trên cơ sở s tho thun giữa hai bên người lao động người s dng lao
động, cùng đó sự tho thun v lương, các điều kin làm vic, quyền nghĩa vụ
ca các bên.
3
lOMoARcPSD|47206521
Trên sở s tha thun, to s đồng thun, cam kết làm vic công bng
cho các bên, tránh tình trng bóc lt, c ý bóc lt hay ép buc làm vic của người s
dng lao động. Đồng thời, tránh được tình trng bt buc thuê hoặc ăn vạ của người
lao động.
Trên sở vic làm tr lương, điều kin làm vic, quyền nghĩa vụ ca
mi bên, xác lp vic ký kết hợp đồng lao động là có li cho c hai bên. Không bên
nào thiệt hơn cả hai đã đồng thun v tiền lương các yếu t khác. Người lao
động nhng quyền nghĩa vụ riêng bit, chng hạn như quyền được làm vic
trong môi trường an toàn,... nhưng cũng có nghĩa vụ phi hoàn thành công việc đã
thoả thun. n cạnh đó, người s dụng lao động quyn li chuyên biệt, đồng
thời cũng nghĩa vụ đảm bảo thanh toán đầy đủ lương cho người lao động nếu
không có các trường hợp đặc bit phát sinh.
Nhược điểm:
Xác định vic làm lương chưa hợp hin nay phát sinh mt s
trường hợp người lao động không nhận lương thể yêu cu tr qua các hình
thc khác chng hạn như trao đổi mt món hàng,...
Chưa quy định điều kin làm việc là người lao động yêu cầu hay quy định
chung ca b luật lao động hay s trao đổi tho thun v các điều kin làm
vic, điều kin phát sinh gia hai bên.
Chưa cho biết được trong hợp đồng lao động, ai người trc tiếp ký kết,
được sửa đổi khi có các phát sinh khác trong quá trình s dụng lao động hay không.
1.1.2. Khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm 2019
Điều 13 B luật Lao động 2019 quy định:
“1. Hợp đồng lao động s tha thun giữa người lao động người s
dng lao động v vic làm tr công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền
nghĩa vụ ca mi bên trong quan hệ lao động.
4
lOMoARcPSD|47206521
Trường hp hai bên tha thun bng tên gọi khác nhưngnội dung th hin
v vic làm có tr công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát ca mt bên thì
được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người s dụng lao động
phi giao kết hợp đồng lao động với người lao động.”
So vi B luật Lao động năm 2012, Bộ luật Lao động năm 2019 mở rng phm
vi ni dung ca hp đồng lao động, ch cn ni dung vic làm tr công cũng
mt du hiu tha mãn tiêu chí ni dung hợp đồng lao động thay ch tr lương
như trước kia. Điều này cũng hoàn toàn phù hợp vi một quy định rt mi m,
tính đột phá v nhn din hợp đồng lao động.
Quy định v nhn din hợp đồng lao động này một điểm mi ni bt ca
B luật Lao động năm 2019 bằng vic chú trng ti bn cht, ni dung ca hợp
đồng lao động ch không ch da vào hình thc ca hợp đồng lao động. Như vậy,
ch cn có đủ du hiu: (I) s tha thun giữa người lao động người s dụng
lao động, (II) Vic làm có tr công, tiền lương và (III) Có s quản lý điều hành, giám
sát ca mt bên thì là hợp đồng lao động mà không cần quan tâm đến tên gi ca nó.
Tại Điều 13 B luật Lao động 2019 đề cập như sau: “Trước khi nhn người
lao động vào làm việc thì người s dụng lao động phi giao kết hợp đồng lao động vi
người lao động”. Như vậy, trước khi người lao động vào làm việc thì bắt buộc người
sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Đồng thời,
Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định về hình thức của hợp đồng lao động
rằng hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản (nếu được giao kết thông
qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật thì giá trị như hợp đồng
bằng văn bản); ngoài ra, đối với hợp đồng lao động thời hạn dưới 1 tháng thì hai
bên thể giao kết bằng lời nói (trừ một số trường hợp đặc biệt). Điều này đồng
nghĩa với việc người sử dụng lao động người lao động không bắt buộc phải kết
hợp đồng lao động bằng văn bản nếu hợp đồng đó có thời hạn dưới 1 tháng.
5
lOMoARcPSD|47206521
1.2. Các yếu tố để nhận diện hợp đồng lao động theo Bộ Luật Lao Động năm 2019
Theo B Luật Lao Động năm 2019: Hợp đồng lao động s tha thun
gia người lao động người s dụng lao động v vic làm tr công, tiền lương,
điều kiện lao động, quyền nghĩa vụ ca mi bên trong quan h lao động. Trường
hp hai bên tha thun bngn gọi khác nhưng nội dung th hin v vic làm
tr công, tiền lương sự quản lý, điều hành, giám sát ca một bên thì được coi
hợp đồng lao động”.
Vì thế mi hợp đồng bt k tên gọi là gì, đều được coi là Hợp đồng lao động
nếu có đủ các yếu t sau :
Th nhất, người đó làm việc cho người s dụng lao động theo tho thun
được trả lương.
B luật Lao động 2012 quy định: Người lao động kh năng lao động/làm
vic theo hợp đồng lao động và được trả lương nghĩa là một trong các du hiu nhn
diện người lao động là phi có quan hệ lao động dưới dng hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, quy định ca B luật Lao động 2019 đã mở rng du hiu nhn
diện, theo đó, chỉ cần người lao động làm việc cho người s dụng lao động theo
tho thun, tho thuận đó thể tn ti vi nhiu tên gọi khác nhau, nhưng chỉ cn
cha đựng ni dung th hin vic làm có trả lương.
Th hai, phi chu s quản lý, điều hành, giám sát của người s dụng lao động.
Đây du hiu đặc trưng của quan h lao động, nhm phân bit quan h lao
động vi các quan h dân s nhiều nét tương đồng khác như: Khoán việc, gia
công, dch vụ… Quy định trên được hiu nếu người lao động tham gia vào quan h
lao động theo tho thun vi người s dụng lao động thì bt buc phi tuân theo s
điều hành, ch đạo, hướng dn th b người s dụng lao động x bng các
bin pháp, trách nhim k luật lao động, trách nhim vt chất theo quy định ca B
lu t Lao độ ng.
6
lOMoARcPSD|47206521
1.3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
Nguyên tc t do, t nguyn tha thun
Nguyên tc t do, t nguyn trong giao kết hợp đồng lao động là s c th hóa
nguyên tắc đảm bo s t la chn việc làm, nơi làm việc của công dân. nghĩa
rằng khi tham gia hợp đồng lao động, các ch th hoàn toàn t do v mt ý chí trong
vic tham gia giao kết v hợp đồng lao động, bt k hành vi la gạt, cưỡng bức đều
có th làm cho hợp đồng b vô hiu.
Xut phát tnăng lực ch th ca quan h hợp đồng lao động nên nguyên tc t
do, t nguyn va mang tính tuyệt đối vừa mang tính tương đối. Các ch th hoàn toàn
được t do, t nguyn t mình giao kết hợp đồng lao động không ph thuc vào ý chí
của người khác. Tuy nhiên đối vi các ch th như người lao động dưới 15 tui khi
giao kết hợp đồng lao động vi mt s công vic bao gi cũng phải s đồng ý ca
cha m hoặc người giám h hợp pháp. Như vậy, trong trường hp trên, ch th trong
quan h lao động còn b chi phi bởi người th ba. Quan h lao động này ch được xác
lp khi s thng nht ý chí của người th ba. Do đó, nguyên tắc t do, t nguyn
trong quan h hợp đồng va mang tính tuyệt đối, vừa mang tính tương đối.
Nguyên tắc bình đẳng
Nguyên tắc bình đẳng khẳng định v trí ngang ng của người lao động
người s dụng lao động khi giao kết hợp đồng. Tc không s phân biệt đối x
giữa bên người lao động người s dụng lao động. Hành vi to ra s bất bình
đẳng gia các ch th luôn b coi là vi phm pháp lut v hợp đồng lao động
Nguyên tc này nghiêng v vic bo vngười lao động trước người s dng lao
động. Trong quan h lao động, người lao động thường v thế “lép vế” họ tham gia
quan h lao động bng sức lao động ph thuộc vào người s dụng lao động bi tin
lương, việc làm. Vì vy nguyên tc này ra đời để to lp sự bình đẳng gia hai bên.
Tuy nhiên trên thc tế, không th tránh khi vic khi tham gia hợp đồng lao
động, các ch thkhông hoàn toàn bình đẳng vi nhau. Vì vy, nguyên tc này s
bình đẳng nhn mnh khía cnh pháp lý.
7
lOMoARcPSD|47206521
Nguyên tc không trái pháp lut và thỏa ước lao động tp th
Đây là nguyên tắc chung không những đảm bo cho quyn và li ích ca các bên
tham gia hợp đồng còn đảm bo không làm ảnh hưởng đến li ích ca các ch th
khác liên quan li ích chung ca hi. Hợp đồng lao đng phi tuân th nguyên
tc t do tha thun, tuy nhiên s t do tha thun đây phi nm trong khuôn kh.
Khuôn khổ đó chính là chuẩn mc về đạo đức, không trái vi pháp lut và tha
ước lao động tp th.
Thỏa ước lao động tp ththa thun gia tp thể người lao động và người
s dụng lao động v các điều kiện lao động, quyn nghĩa vụ ca hai bên trong
quan hlao động. Thỏa ước lao động tp th do đại din ca tp th người lao động
người s dụng lao động thương lượng kết theo nguyên tc t nguyện, bình
đằng, công khai. Thỏa ước tp th khi hiu lc tr thành giá tr pháp bt buộc
đối vi tt c các quan h lao động trong doanh nghiệp. Do đó, bên cạnh những quy
định ca pháp luật lao động nói chung, quá trình thiết lp quan h lao động còn chu
s chi phi ca thỏa ước lao động tp th.
1.4. Vấn đề thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
1.4.1. Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
Căn cứ theo Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về thẩm quyền ký hợp
đồng lao động như sau:
“Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
1. Người lao động trc tiếp giao kết hợp đồng lao động, trừ trường hp quy
định ti khoản 2 Điều này.
2. Đối vi công vic theo mùa v, công vic nhất định có thi hạn dưới 12 tháng
thì nhóm người lao động t đủ 18 tui tr lên thy quyn cho một người lao động
trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hp này, hợp đồng lao động
phải được giao kết bằng văn bản và có hiu lực như giao kết vi từng người lao
động.
8
lOMoARcPSD|47206521
Hợp đồng lao động do người được y quyn ký kết phi kèm theo danh sách ghi
rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký ca từng người lao
động.
3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người s dụng lao động là
người thuc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại din theo pháp lut ca doanh nghip hoặc người được y quyn
theo quy định ca pháp lut;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định
ca pháp lut hoặc người được y quyền theo quy định ca pháp lut;
c) Người đại din ca hộ gia đình, tổ hp tác, t chức khác không có tư cách
pháp nhân hoặc người được y quyền theo quy định ca pháp lut;
d) Cá nhân trc tiếp s dụng lao động.
4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tui tr lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tui khi có sự đồng ý bằng
văn bn của người đại din theo pháp lut của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại din theo pháp lut của người đó;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm y quyn hp
pháp giao kết hợp đồng lao động.
5. Người được y quyn giao kết hợp đồng lao động không được y quyn
li cho người khác giao kết hợp đồng lao động”.
Theo đó, người có thm quyn giao kết hợp đồng lao động là bên phía công ty
là: Người đại din theo pháp lut ca doanh nghip hoặc người được y quyn theo
quy định ca pháp lut; Người đứng đầu quan, tổ chức cách pháp nhân
theo quy định ca pháp lut hoặc người được y quyền theo quy định ca pháp lut.
9
lOMoARcPSD|47206521
1.4.2. Vi phạm thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
Theo điểm b khoản 1 Điều 49 B luật lao động 2019, Hợp đồng lao động
hiu toàn bộ trong trường hp:
“b) Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyn hoc vi phm
nguyên tc giao kết hợp đồng lao động quy định ti khoản 1 Điều 15 ca B luật này”
Như vậy, thm quyn kết hợp đồng lao động mt trong nhng vấn đề
đặc bit quan trng quyết định ti hiu lc ca hợp đồng.
Khi hợp đồng lao động b tuyên b hiu toàn b thì quyền, nghĩa vụ li
ích của người lao động được gii quyết theo quy định ca pháp lut; trường hp do
ký sai thm quyn thì hai bên tiến hành ký li hợp đồng lao động.
Dn chiếu đến quy định tại Điều 10 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có nêu:
X hợp đồng lao động hiu toàn b do người giao kết không đúng
thẩm quyn hoc vi phm nguyên tc giao kết hợp đồng lao động
1. Khi hợp đồng lao động b tuyên b vô hiu toàn bộ, người lao động và người
s dụng lao động ký li hợp đồng lao động theo đúng quy định ca pháp lut.
2. Quyền, nghĩa vụ li ích của người lao động k t khi bắt đầu làm vic
theo hợp đồng lao động b tuyên bhiệu cho đến khi hợp đồng lao động được ký
li thc hiện như sau:
a) Nếu quyn, li ích ca mi bên trong hợp đồng lao động không thấp hơn
quy định ca pháp lut, thỏa ước lao động tp thể đang áp dụng thì quyn, nghĩa vụ,
li ích của người lao động được thc hin theo ni dung hợp đồng lao động b tuyên
b vô hiu;
b) Nếu hợp đồng lao động có ni dung v quyền, nghĩa vụ, li ích ca mi bên
vi phm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến phn ni dung khác ca hợp đồng lao
động thì quyền, nghĩa vụ và li ích của người lao động thc hin theo khoản 2 Điều
9 Nghị định này;
c) Thời gian người lao động làm vic theo hợp đồng lao động b tuyên b
hiệu được tính là thi gian làm vic của người lao động cho người s dng lao động
để làm căn cứ thc hin chế độ theo quy định ca pháp lut về lao động.
10
lOMoARcPSD|47206521
3. Trường hp không ký li hợp đồng lao động b tuyên b vô hiu toàn b
thì: a) Thc hin chm dt hợp đồng lao động;
b) Quyn, nghĩa vụ, li ích của người lao động k t khi bắt đầu làm vic
theo hợp đồng lao động b tuyên b hiệu cho đến khi chm dt hợp đồng lao
động được thc hiện theo quy định ti khoản 2 Điều này;
c) Gii quyết chế độ tr cp thôi việc theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
4. Các vấn đề khác liên quan đến vic x hợp đồng lao động hiu toàn
bộ do người giao kết không đúng thẩm quyn hoc vi phm nguyên tc giao kết hợp
đồng lao động thuc thm quyn gii quyết của Tòa án theo quy định ca B lut T
tng dân s.
Như vậy, mc vi phm nguyên tc giao kết, hợp đồng b hiu toàn b
nhưng các bên có thể ký lại theo đúng quy định ca pháp lut
Trường hp không kết li thì hợp đồng lao động b tuyên b hiu toàn
b thì thc hin chm dt hợp đồng lao động. Quyền, nghĩa vụ, li ích của người
lao động k t khi bắt đầu làm vic theo hợp đồng lao động b tuyên b hiệu cho
đến khi chm dt hợp đồng lao động. Người s dụng lao động có trách nhim chi tr
tr cp thôi việc cho người lao động.
11
lOMoARcPSD|47206521
CHƯƠNG II. NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – TỪ THỰC TIỄN ĐẾN
KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Theo Bản án số 38/2017/LĐ-PT ngày 15/12/2017 của Toà án Nhân dân tỉnh
Cà Mau thì vào ngày 22/8/2015 ông Lê P H được anh Trần V Đ là quản lý xà lan và
anh Thế V là th kho ca Cty CPXDCT HL nhn vào làm vic vi nhim v là thuyn
trưởng tàu kéo 0557 SG, mức lương thỏa thuận 15.000.000 đồng/tháng ph cp
t 300.000đ đến 500.000đ/chuyến, du cp theo tuyến công trình, làm vượt 05
chuyến/tháng thì được hưởng thêm 200.000đ/ chuyến. Tuy nhiên, do o làm lin
nên anh chưa được hợp đồng lao động, mua bo him hi bo him y tế.
Quá trình làm vic anh lên Công ty gặp H Trưởng phòng T chc ca Công
ty được yêu cu làm h để tiến hành hợp đồng, nhưng do nội dung hợp
đồng công việc giao không ràng nên ông không đồng ý. Ngày 15/09/2015,
ông đến Công ty gặp Phó giám đốc B yêu cu làm chế độ nhưng vẫn không
gii quyết. Đến khong tháng 04/2016, ông Nguyn S T v làm Giám đốc nghip
có cam kết s ký hợp đồng vi ông.
Đến ngày 03/7/2016 ông được lệnh điều đi công tác của anh Đ, trong quá
trình lái lan thì b kt cu, ông b cn cẩu đụng b thương, sau đó phải nm viện
điều tr. Quá trình ông làm vic Cty HL không mua bo him y tế, không chu tr tin
vin phí, tin lương, đồng thi cho ông ngh vic. vy, nay ông yêu cu Tòa án
buc Cty CPXDCT HL bồi thường.
Phía B đơn là Công ty cho rằng anh Đ là nhân viên của Cty có ký kết hợp đồng
lao động. Ngoài ra, ng ty kết hợp đồng giao khoán với anh Đ, tính chất công
vic thi vụ, không thường xuyên, không c định, thi hn hợp đồng dưới 01 năm.
Sau khi có s vic mt du ti xí nghiệp có liên quan đến b phận điều vn và liên quan
đến cá nhân anh H nên ngày 13/10/2016 Công ty ra quyết định đình chỉ công tác
3 tháng đối với anh Đ. Đến tháng 02/2017, Công ty để anh Đ tiếp tc làm vic.
Công ty đã hợp đồng giao khoán công việc cho anh Đ nên trách nhiệm xảy ra đối
vi anh H do anh Đ chịu trách nhim. Gia Cty CPXDCT HL anh P H không
có quan hệ lao động, vì vậy Công ty không đồng ý bt c yêu cu nào ca anh H.
12
lOMoARcPSD|47206521
Bản án lao động sơ thẩm số: 25/2017/LĐ-ST ngày 10/7/2017 ca Toà án nhân
dân thành ph Cà Mau quyết định: không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Lê P
H v vic yêu cầu đòi tiền lương và bồi thường thit hi v tai nạn lao động đối vi
Cty CPXDCT HL vi tng s tiền là 228.800.000đ.
Toà án cp phúc thm nhận định: trên thc tế ông Đ ông H đều tha nhn
ông Đ tuyển đụng người làm việc ông H, tuy nhiên ông Đ không phải
người thm quyn ca Cty HL để toàn quyn giao kết hợp đồng lao động
tuyn dng ông H vào làm nhân viên cho Cty HL nên trên thc tế đây chỉ quan h
nhân gia ông Đ ông H. Bên cạnh đó, ông H cũng thừa nhn giữa ông
người có thm quyn của Cty HL chưa ký kết Hợp đồng lao động do các chính sách
ghi trong hp đồng chưa thỏa đáng với trao đổi trước đó giữa ông Công ty nên
ông H chưa thống nhất ký. Như vậy thc tế hai bên chưa ký kết hợp đồng lao động
nên không phát sinh quan h lao động giữa ông H Cty HL cũng như không làm
phát sinh quyền nghĩa v gia các n t quan h lao động. Phía nguyên đơn
cũng không một văn bản nào tài liu nào th hin việc đôi bên giao kết hợp
đồng lao động, do đó ông H cho rằng ông nhân viên của Cty HL không cơ
sở. Như vậy, không mt chng c nào chng minh cho vic ông Cty HL
giao kết hợp đồng lao động vi nhau nên yêu cu ca ông H v thanh toán tiền lương
và bồi thường thit hi v tai nạn lao động là không có căn cứ.
V việc được yêu cu làm s tài khon chuyn tiền lương cho ông H tại Ngân
hàng Agribank - xem phi tài khon của Cty HL hay không; đề ngh giám định
hợp đồng giao khoán gia Cty HL với ông Đ dấu hiu gi to. Toà án nhận đnh
rng: Như đã nhận định trên, do gia ông H Công ty không phát sinh quan h lao
động, các chng c có ti hồ sơ chỉ th hin và dng li ở lĩnh vực giao khoán công vic
giữa Công ty ông Đ không tài liệu chng c nào th hin ông H giao kết
hợp đồng lao động vi Cty HL. Mt khác, hợp đồng giao khoán giữa ông Đ Cty HL
mi quan h khác không liên quan đến quan h lao động nếu gia ông H Công
ty. Do vy, các yêu cu của nguyên đơn Luật v việc giám định không
sở, hơn nữa các vấn đề nêu trên cũng không làm ảnh hưởng hay thay đổi ni dung
gii quyết vụ án nên không được Hội đồng xét x chp nhn.
13
lOMoARcPSD|47206521
2.1. Quan điểm của các cấp Tòa án xét xử vụ việc
Da vào bn án v
động s 38/2017/LĐ-PT,
tranh chấp trên như sau:
tranh chấp đòi tiền lương và bồi thường thit hi tai nn lao
nhóm tác gi tng kết lp lun ca các cấp Tòa án đối vi
Phía nguyên đơn cho rằng vào ngày 22/8/2015 ông được anh Trần V Đ
anh Thế V ca Cty HL nhn vào làm vic, không hợp đồng lao động. Trong thi
gian làm vic thì vào ngày 06/7/2016 ông b tai nn lao động phi nằm điều tr 02
tháng tháng 8 tháng 9 năm 2016. Đến tháng 10/2016 ông tr li làm vic thì
Cty HL không trả lương và cho ông nghỉ vic. Nay ông yêu cu Cty HL tr lương và
bồi thường thit hi do tai nạn lao động vi tng s tin 228.800.000 đồng. Đối
vi phía b đơn Cty HL thì xác định Công ty không hợp đồng lao động vi
ông H nên không đồng ý theo yêu cu ca ông H.
Xem xét tt c các chng c tài liệu các đương sự cung cấp cũng như Tòa án
đã thu thập được trong quá trình gii quyết v án trình y của nguyên đơn, bị
đơn tại phiên tòa phúc thẩm đối chiếu với quy định pháp luật lao động thy rng:
Trên thc tế ông Đ ông H đều tha nhận ông Đ tuyển đụng người làm vic
ông H, tuy nhiên ông Đ không phi người có thm quyn của Cty HL để toàn
quyn quyết định vic giao kết hợp đồng lao động và tuyn dng ông H vào làm nhân
viên cho Cty HL nên trên thc tế đây chỉ quan h nhân giữa ông Đ ông H.
Vấn đề này quá trình gii quyết tại đơn kháng cáo cũng như tại phiên tòa phúc thm
hôm nay ông H cũng thừa nhn giữa ông và ngườithm quyn của Cty HL chưa
ký kết Hợp đồng lao động do các chính sách ghi trong hợp đồng chưa thỏa đáng với
trao đổi trước đó giữa ông Công ty nên ông H chưa thống nhất ký. Như vậy
thc tế hai bên chưa ký kết hợp đồng lao động nên không phát sinh quan hệ lao động
gia ông H Cty HL cũng như không làm phát sinh quyền nghĩa vụ gia các
bên t quan h lao động. Phía nguyên đơn cũng không một văn bản nào tài liu
nào th hin việc đôi bên giao kết hợp đồng lao động, do đó ông H cho rằng ông
là nhân viên ca Cty HL là không có cơ sở.
14
lOMoARcPSD|47206521
Theo quy định tại Điều 18 Bộ luật Lao động quy định: Trước khi nhận người
lao động vào làm việc, người sử dụng lao động người lao động phải trực tiếp giao
kết hp đồng lao động ”; Đồng thi tại Điều 16 B luật Lao động quy định : Hp
đồng lao động phi được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao
động gi 01 bản, người s dụng lao động gi 01 bn .... ”.
Như vậy, t điều luật quy định trên cho thy ông H không mt chng c nào
chng minh cho vic ôngCty HL giao kết hợp đồng lao động với nhau, cũng như
việc Cty HL ra quyết định đơn phương chấm dt hợp đồng lao động đối vi ông H, do
đó yêu cầu của ông H đề ngh ca luật đối vi Cty HL thanh toán tin lương
bồi thường thit hi v tai nn lao động là không có căn cứ nên án sơ thẩm không chp
nhn yêu cu khi kin của ông H là đúng quy định pháp lut.
Như đã nhận định trên, do gia ông H và Công ty không phát sinh quan h lao
động, các chng c có ti h chỉ th hin dng li lĩnh vực giao khoán công
vic giữa Công ty ông Đ không có tài liu chng c nào th hin ông H
giao kết hợp đồng lao động vi Cty HL. Mt khác, hợp đồng giao khoán giữa ông Đ
Cty HL cùng vi các tài liu khác Luật nguyên đơn đề ngh giám định
mi quan h khác không liên quan đến quan h lao động nếu gia ông H
Công ty. Do vy, các yêu cu của nguyên đơn Luật về việc giám định
không có sở, hơn na các vấn đề nêu trên cũng không làm ảnh hưởng hay thay
đổi ni dung gii quyết vụ án nên không được Hội đồng xét x chp nhn.
2.2. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp
Bộ Luật Lao động 2019 tại Khoản 1, Điều 3 xác định “Người lao động
người làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận, được trả lương
chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động”.
Như vậy, các dấu hiệu để nhận diện người lao động bao gồm:
Thứ nhất, người đó làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận
và được trả lương.
Th hai, phi chu s quản lý, điều hành, giám sát của người s dụng lao động.
15
lOMoARcPSD|47206521
Các yếu tố thể hiện dấu hiệu hợp đồng lao động trong vụ án
Trong trường hợp này, ông P H được anh Trần V Đ anh Thế V tuyn
dụng vào Công ty CPXDCT HL để làm thuyền trưởng tàu kéo. Ông được tha
thun mức lương cụ th các khon ph cấp liên quan đến công việc, cũng như
điều kin làm việc như thời gian làm vic và s chuyến tàu kéo cn thc hin.
Ông P H làm việc dưới s điều hành,ch đạo ca anh Trần V Đ nhân
viên ca Cty kết hợp đồng lao động. Ngoài ra, Công ty XDCT HL có kết
hp đồng giao khoán với anh Đ, tính cht công vic thi vụ, không thường xuyên,
không cố định, thi hn hợp đồng dưới 01 năm
Căn cứ vào điều 3 v đối tượng áp dụng điều 12 v khái nim hợp động
lao động ca B luật Lao động năm 2019 chúng ta th thấy được s tn ti mi
quan hệ lao động/ hợp đồng lao động gia ông Lê P H và công ty HL
Nếu như Bộ luật Lao động 2012 ch quy định các vấn đề liên quan đến
mi quan h lao động NLĐ NSDLĐ thì Bộ luật Lao động năm 2019 quy định
thêm mt đối tượng áp dụng, đó “người làm vic không quan h lao động”.
Như vậy, cho không mi quan h lao động gia NSDLD NLĐ nhưng nếu
tha mãn mt s tiêu chí thì vẫn được điều chnh bi B luật Lao động 2019.
So với BLLĐ 2012, BLLĐ 2019 đã bổ sung ni dung nhằm tăng cường kh
năng nhận din các QHLĐ trên thực tế, theo đó mọi hợp đồng bt k tên gọi gì,
đều được coi là HĐLĐ nếu có đủ 3 du hiu: (1) Làm việc trên cơ sở tha thun; (2)
tr lương; (3) sự quản lý, điều hành, giám sát ca một bên. Quy định này
cn thiết để gii quyết tình trạng “lách” các quy định ca Lut, dùng tên gi khác
(giao kết hp đồng dch v hay hợp đồng cộng tác v.v… thay cho hợp đồng lao
động) để trách nhim thc hiện các nghĩa vụ của NSDLĐ về tiền lương, trách
nhiệm tham gia BHXH cho NLĐ.
16
lOMoARcPSD|47206521
2.3. Bất cập và kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành
Qua phân tích bn án Bn án s 38/2017/LĐ-PT ngày 15/12/2017 ca Toà án
Nhân dân tnh Cà Mau s tìm hiu ca v B luật Lao động 2019 nhóm nghiên
cu thấy được vn còn tn ti nhiu bt cập như sau
Bt cp 1: Hiện nay, quy định ca pháp lut v nhn din hợp đồng lao động
còn chưa đủ ràng, dẫn đến tình trng mâu thun trong việc xác định quan h lao
động. Quy định v việc xác định s tn ti ca quan h lao động cần được cp nhật
để đảm bo tính công bng bo v quyn li ca c người lao động công ty.
Cn xem xét thêm các trường hợp đặc biệt để tránh vic s dng l hng pháp lý.
Bt cp 2: Tình trạng “lách” các quy định ca Lut, dùng tên gi khác (giao
kết hợp đồng dch v hay hợp đồng cộng tác v.v… thay cho hợp đồng lao động)
trì hoãn thi gian hợp đồng lao động để trách nhim thc hiện các nghĩa vụ
ca NSDLĐ về tin lương, trách nhiệm tham gia BHXH cho NLĐ gây nên những
khó khăn khi xác định mi quan h lao động khi tranh chp xy ra dẫn đến s
mt công bng trong quan h lao động
Theo như nhóm tác giả tìm hiểu được thì theo quy định ca [2] khoản 1
Điều 9 Ngh định 12/2022/NĐ-CP v giao kết HĐLĐ: Pht tiền đối với người s
dng lao động khi có mt trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng
văn bản với người lao động làm công vic thi hn t đủ 01 tháng tr lên; giao
kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được y quyn giao kết hợp
đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tui tr lên làm công vic theo mùa v, công
vic nhất định thi hạn dưới 12 tháng quy định ti khoản 2 Điều 18 ca B luật
Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết
hợp đồng lao động không đầy đủ các ni dung ch yếu ca hợp đồng lao động theo
quy định ca pháp lut theo mt trong các mức tương ứng.
Mc dù có án phạt theo quy định nhưng tác giả cho rng mc x phạt chưa p
hợp nên NSDLĐ vẫn “lách luật” hoặc c gng kéo dài thi gian gây bt lợi cho người
lao động - bên được xem yếu thế hơn trong quan hệ lao động phát sinh gia hai bên.
Ngoài ra, tác gi cũng cho rằng nguyên nhân dẫn đến những trường hp bất công đối
với NLĐ nêu trên là do Bộ Luật Lao động 2019 chưa quy định rõ ràng hành vi trên là
17
| 1/23

Preview text:

lOMoARcPSD|47206521 lOMoARcPSD|47206521
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA --
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG CHỦ ĐỀ 01
NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019
GVHD : Ths. Lê Mộng Thơ LỚP: L02 NHÓM: 01
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2023 lOMoARcPSD|47206521 STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Kết quả Chữ ký
Phn mở đầu; 1. Lê Danh An 1912521 Hoàn thành 1.1 2. Trn Dĩ Ân 2210174 1.2; 1.3 Hoàn thành Hunh Nguyn 2.1; 2.2 3. 2210061 Không hoàn thành Quc Anh Lê Hu Hoàng 2.3; 4. 2210065 Hoàn thành Anh
Phn kết lun Nguyn Hoàng
1.4; tng hp 5. 2210083 Hoàn thành Anh file word NHÓM TRƯỞNG Nguyn Hoàng Anh T: 097181740
EMAIL: anh.nguyen190904@hcmut.edu.vn lOMoARcPSD|47206521 MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Nhiệm vụ của đề tài ............................................................................................... 2
3. Bố cục tổng quát của đề tài ................................................................................... 2
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019 ...................................... 3
1.1. Khái niệm hợp đồng lao động ....................................................................... 3
1 .1.1. Khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm 2012 ............ 3
1 .1.2. Khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm 2019 ............ 4
1.2. Các yếu tố để nhận diện hợp đồng lao động theo Bộ Luật Lao Động năm
2019 ......................................................................................................................... 6

1.3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ........................................................ 7
1.4. Vấn đề thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động ......................................... 8 1.
4.1. Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động ................................................ 8 1.
4.2. Vi phạm thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động ................................ 10
CHƯƠNG II. NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – TỪ THỰC TIỄN ĐẾN
KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT ..................................... 12
2.1. Quan điểm của các cấp Tòa án xét xử vụ việc ........................................... 14
2.2. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp ....................................... 15
2.3. Bất cập và kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành .............. 17
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................... 19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 20
A. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ............................................................. 20
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO KHÁC ..................................................................... 20 lOMoARcPSD|47206521 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hi nhp kinh tế như hiện nay thì vấn đề lao động và s dng lao
động là mt trong những đề tài đáng được quan tâm. Từ đó hợp đồng lao động ra đời
nhằm điều chnh mi quan h giữa người s dụng lao động, người lao động, t chức, cá
nhân có liên quan đến vic t chức lao động. Thông qua hợp đồng lao động, quyền và
nghĩa vụ giữa người lao động và người s dụng lao động được thiết lập, là cơ sở để
gii quyết các tranh chp (nếu có). Ngoài ra hp đồng lao động cũng là một trong nhng
hình thc pháp lí nhất để công dân thc hin quyn làm ch ca mình, th hin qua vic
t do la chn công vic, ch làm, mức lương phù hợp. Ngoài ra dưới góc độ t quan
hệ lao động, hợp đồng lao động còn có ý nghĩa đối vi bên thứ ba là cơ quan quản lý
nhà nước. Nhà nước thông qua đó để kim tra, giám sát nhân lc lao động tại các cơ sở
sn xut. Vì thế mà hợp đồng lao động được coi là công c quan trng trong vic to lp
và phát trin thị trường lao động. Hợp đồng lao động là hình thc pháp lý phù hợp để
đảm bo sự bình đẳng, t do và t nguyn ca các bên khi xác lp quan hệ lao động,
không những đảm bảo được li ích ca các bên mà còn d kiến được nhng ri ro có
th xảy ra trong tương lai để từ đó có thể điều chỉnh các điều khon hợp đồng cân
bng gia hoàn cnh thc tiễn và quy định ca pháp lut. Vic nhn din và thu hiu v
hợp đồng lao động sẽ là động lc ln cho s phát trin kinh tế đất nước, thúc đẩy, nâng
cao năng suất lao động đồng thi to ra mt xã hi công bằng, năng động. Tuy nhiên
trong thc tế hin nay vn còn những do trường hp thiếu hiu biết v hợp đồng lao
động khiến bn thân phi gánh chu nhng hu qu không
h nh. Vì thế vic hiu rõ và nhn diện được hợp đồng lao động là mt vấn đề cp
thiết để bo v quyn li của mình trong quá trình lao động.
Vy nên, nhóm chúng em thc hin nghiên cứu đề tài “Nhận diện hợp đồng lao
động theo Bộ luật lao động năm 2019” cho Bài tập lớn trong chương trình học
môn Pháp lut Việt Nam Đại cương. 1 lOMoARcPSD|47206521
2. Nhiệm vụ của đề tài
Mt là, làm rõ khái nim v hợp đồng lao động theo pháp luật lao động Vit Nam.
Hai là, t lý lun v hợp đồng lao động từ đó nhóm tác giả tp trung là sáng t
đặc trưng của hợp đồng lao động để nhn din trong thc tế.
Ba là, nghiên cu thc tin xét x ca Toà án v hợp đồng lao động để nhn
thy nhng bt cp giữa quy định ca pháp lut và thc tin xét x, từ đó đưa ra
kiến ngh hoàn thiện quy định ca pháp lut v vấn đề nhn din hợp đồng lao động.
3. Bố cục tổng quát của đề tài
Đề tài nhóm em trình bày bao gồm 2 chương:
CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHẬN DIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019
CHƯƠNG II. NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG –
TỪ THỰC TIỄN ĐẾN KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT 2 lOMoARcPSD|47206521 PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHẬN DIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019
1.1. Khái niệm hợp đồng lao động
1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm
2012 a. Khái nim
Điều 15 B luật Lao động 2012 quy định: “Hợp đồng lao động là s tha
thun giữa người lao động và người s dụng lao động v vic làm có trả lương, điều
kin làm vic, quyền và nghĩa vụ ca mi bên trong quan hệ lao động”.
Hợp đồng lao động là mt loi hợp đồng v mi quan h gia hai bên v nhiu
vấn đề khác nhau, nhưng đối tượng ca hợp đồng lao động là quan trng nhất. Đối
tượng ca hợp đồng lao động là “việc làm có trả công” đã thể hin rng hai bên tham
gia quan h hợp đồng lao động không quan tâm trc tiếp ti một đối tượng vt cht c
th nào. Cái mà hai bên quan tâm là: giao nhn vic làm và thc hin việc làm đó. Đồng
thi, họ quan tâm đến khoản thù lao liên quan đến quá trình thc hin vic làm.
Bên cnh cam kết vi nhau v công việc, các bên còn xác định các điều kin
lao động. Điều kiện lao động được hiu là tt c những điều kin/ yếu t vt cht,
tinh thn chi phi quá trình làm vic của người lao động. Những điều kiện lao động
có th nhìn thy, có thể đánh giá là: thời gian làm vic của người lao động; thi gi
nghỉ ngơi của người lao động; phương tiện, dng c phc v cho công vic; không
gian làm việc; địa điểm làm vic; mức độ thun li của nơi làm việc.
b. Ưu điểm, nhược điểm Ưu điểm:
Điều 15 B luật Lao động 2012 có xác định được vic giao kết hợp đồng lao
động trên cơ sở s tho thun giữa hai bên là người lao động và người s dng lao
động, cùng đó là sự tho thun về lương, các điều kin làm vic, quyền và nghĩa vụ ca các bên. 3 lOMoARcPSD|47206521
Trên cơ sở s tha thun, to sự đồng thun, cam kết làm vic và công bng
cho các bên, tránh tình trng bóc lt, c ý bóc lt hay ép buc làm vic của người s
dng lao động. Đồng thời, tránh được tình trng bt buc thuê hoặc ăn vạ của người lao động.
Trên cơ sở vic làm có trả lương, điều kin làm vic, quyền và nghĩa vụ ca
mi bên, xác lp vic ký kết hợp đồng lao động là có li cho c hai bên. Không bên
nào thiệt hơn vì cả hai đã đồng thun v tiền lương và các yếu tố khác. Người lao
động có nhng quyền và nghĩa vụ riêng bit, chng hạn như quyền được làm vic
trong môi trường an toàn,... nhưng cũng có nghĩa vụ phi hoàn thành công việc đã
thoả thun. Bên cạnh đó, người s dụng lao động có quyn li chuyên biệt, đồng
thời cũng có nghĩa vụ đảm bảo thanh toán đầy đủ lương cho người lao động nếu
không có các trường hợp đặc bit phát sinh.
Nhược điểm:
Xác định việc làm có lương là chưa hợp lý vì hin nay phát sinh mt s
trường hợp người lao động không nhận lương mà có thể yêu cu tr qua các hình
thc khác chng hạn như trao đổi mt món hàng,...
Chưa quy định điều kin làm việc là người lao động yêu cầu hay là quy định
chung ca b luật lao động hay là sự trao đổi và tho thun về các điều kin làm
vic, điều kin phát sinh gia hai bên.
Chưa cho biết được trong hợp đồng lao động, ai là người trc tiếp ký kết, có
được sửa đổi khi có các phát sinh khác trong quá trình s dụng lao động hay không.
1.1.2. Khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm 2019
Điều 13 B luật Lao động 2019 quy định:
“1. Hợp đồng lao động là s tha thun giữa người lao động và người s
dng lao động v vic làm có tr công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ ca mi bên trong quan hệ lao động. 4 lOMoARcPSD|47206521
Trường hp hai bên tha thun bng tên gọi khác nhưng có nội dung th hin
v vic làm có tr công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát ca mt bên thì
được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người s dụng lao động
phi giao kết hợp đồng lao động với người lao động.”
So vi B luật Lao động năm 2012, Bộ luật Lao động năm 2019 mở rng phm
vi ni dung ca hp đồng lao động, ch cn ni dung là vic làm có trả công cũng là
mt du hiu tha mãn tiêu chí ni dung hợp đồng lao động thay vì ch là trả lương
như trước kia. Điều này cũng là hoàn toàn phù hợp vi một quy định rt mi m,
tính đột phá v nhn din hợp đồng lao động.
Quy định v nhn din hợp đồng lao động này là một điểm mi ni bt ca
Bluật Lao động năm 2019 bằng vic chú trng ti bn cht, ni dung ca hợp
đồng lao động ch không ch da vào hình thc ca hợp đồng lao động. Như vậy,
ch cn có đủ du hiu: (I) Có s tha thun giữa người lao động và người s dụng
lao động, (II) Vic làm có tr công, tiền lương và (III) Có s quản lý điều hành, giám
sát ca mt bên thì là hợp đồng lao động mà không cần quan tâm đến tên gi ca nó.
Tại Điều 13 B luật Lao động 2019 có đề cập như sau: “Trước khi nhận người
lao động vào làm việc thì người s dụng lao động phi giao kết hợp đồng lao động vi
người lao động”. Như vậy, trước khi người lao động vào làm việc thì bắt buộc người
sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Đồng thời,
Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định về hình thức của hợp đồng lao động
rằng hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản (nếu được giao kết thông
qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật thì có giá trị như hợp đồng
bằng văn bản); ngoài ra, đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 1 tháng thì hai
bên có thể giao kết bằng lời nói (trừ một số trường hợp đặc biệt). Điều này đồng
nghĩa với việc người sử dụng lao động và người lao động không bắt buộc phải kí kết
hợp đồng lao động bằng văn bản nếu hợp đồng đó có thời hạn dưới 1 tháng. 5 lOMoARcPSD|47206521
1.2. Các yếu tố để nhận diện hợp đồng lao động theo Bộ Luật Lao Động năm 2019
Theo B Luật Lao Động năm 2019: Hợp đồng lao động là s tha thun
gia người lao động và người s dụng lao động v vic làm có tr công, tiền lương,
điề
u kiện lao động, quyền và nghĩa vụ ca mi bên trong quan hệ lao động. Trường
hp hai bên tha thun bng tên gọi khác nhưng có nội dung th hin v vic làm có
tr công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát ca một bên thì được coi là
hợp đồng lao động”.

Vì thế mi hợp đồng bt k tên gọi là gì, đều được coi là Hợp đồng lao động
nếu có đủ các yếu t sau :
Th nhất, người đó làm việc cho người s dụng lao động theo tho thun và
được trả lương.
B luật Lao động 2012 quy định: Người lao động có khả năng lao động/làm
vic theo hợp đồng lao động và được trả lương nghĩa là một trong các du hiu nhn
diện người lao động là phi có quan hệ lao động dưới dng hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, quy định ca B luật Lao động 2019 đã mở rng du hiu nhn
diện, theo đó, chỉ cần người lao động làm việc cho người s dụng lao động theo
tho thun, tho thuận đó có thể tn ti vi nhiu tên gọi khác nhau, nhưng chỉ cn
cha đựng ni dung th hin vic làm có trả lương.
Th hai, phi chu s quản lý, điều hành, giám sát của người s dụng lao động.
Đây là du hiệu đặc trưng của quan hệ lao động, nhm phân bit quan h lao
động vi các quan h dân s có nhiều nét tương đồng khác như: Khoán việc, gia
công, dch vụ… Quy định trên được hiu nếu người lao động tham gia vào quan h
lao độ
ng theo tho thun vi người s dụng lao động thì bt buc phi tuân theo s
điề
u hành, chỉ đạo, hướng dn và có th bị người s dụng lao động x lý bng các
bin pháp, trách nhim k luật lao động, trách nhim vt chất theo quy định ca B lu t Lao đ ng . 6 lOMoARcPSD|47206521
1.3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
Nguyên tc t do, t nguyn tha thun
Nguyên tc t do, t nguyn trong giao kết hợp đồng lao động là s c th hóa
nguyên tắc đảm bo s t la chn việc làm, nơi làm việc của công dân. Có nghĩa
rằng khi tham gia hợp đồng lao động, các ch th hoàn toàn t do v mt ý chí trong
vic tham gia giao kết v hợp đồng lao động, bt k hành vi la gạt, cưỡng bức đều
có th làm cho hợp đồng b vô hiu.
Xut phát từ năng lực ch th ca quan h hợp đồng lao động nên nguyên tc t
do, t nguyn va mang tính tuyệt đối vừa mang tính tương đối. Các ch th hoàn toàn
được t do, t nguyn t mình giao kết hợp đồng lao động không ph thuc vào ý chí
của người khác. Tuy nhiên đối vi các ch thể như người lao động dưới 15 tui khi
giao kết hợp đồng lao động vi mt s công vic bao giờ cũng phải có sự đồng ý ca
cha m hoặc người giám h hợp pháp. Như vậy, trong trường hp trên, ch th trong
quan hệ lao động còn b chi phi bởi người th ba. Quan hệ lao động này chỉ được xác
lp khi có s thng nht ý chí của người thứ ba. Do đó, nguyên tắc t do, t nguyn
trong quan h hợp đồng va mang tính tuyệt đối, vừa mang tính tương đối.
Nguyên tắc bình đẳng
Nguyên tắc bình đẳng khẳng định v trí ngang hàng của người lao động và
người s dụng lao động khi giao kết hợp đồng. Tc là không có s phân biệt đối x
giữa bên người lao động và người s dụng lao động. Hành vi to ra s bất bình
đẳng gia các ch th luôn b coi là vi phm pháp lut v hợp đồng lao động
Nguyên tc này nghiêng v vic bo vệ người lao động trước người s dng lao
động. Trong quan hệ lao động, người lao động thường v thế “lép vế” vì họ tham gia
quan hệ lao động bng sức lao động và ph thuộc vào người s dụng lao động bi tin
lương, việc làm. Vì vy nguyên tắc này ra đời để to lp sự bình đẳng gia hai bên.
Tuy nhiên trên thc tế, không th tránh khi vic khi tham gia hợp đồng lao
động, các ch thể không hoàn toàn bình đẳng vi nhau. Vì vy, nguyên tc này s
bình đẳng nhn mnh khía cnh pháp lý. 7 lOMoARcPSD|47206521
Nguyên tc không trái pháp lut và thỏa ước lao động tp th
Đây là nguyên tắc chung không những đảm bo cho quyn và li ích ca các bên
tham gia hợp đồng mà còn đảm bo không làm ảnh hưởng đến li ích ca các ch th
khác có liên quan và li ích chung ca xã hi. Hợp đồng lao động phi tuân th nguyên
tc t do tha thun, tuy nhiên s t do tha thun ở đây phi nm trong khuôn kh.
Khuôn khổ đó chính là chuẩn mc về đạo đức, không trái vi pháp lut và tha
ước lao động tp th.
Thỏa ước lao động tp th là tha thun gia tp thể người lao động và người
s dụng lao động về các điều kiện lao động, quyn và nghĩa vụ ca hai bên trong
quan hệ lao động. Thỏa ước lao động tp thể do đại din ca tp thể người lao động
người s dụng lao động thương lượng và kí kết theo nguyên tc t nguyện, bình
đằng, công khai. Thỏa ước tp th khi có hiu lc tr thành giá tr pháp lý bt buộc
đối vi tt c các quan hệ lao động trong doanh nghiệp. Do đó, bên cạnh những quy
định ca pháp luật lao động nói chung, quá trình thiết lp quan hệ lao động còn chu
s chi phi ca thỏa ước lao động tp th.
1.4. Vấn đề thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
1.4.1. Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
Căn cứ theo Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về thẩm quyền ký hợp
đồng lao động như sau:
“Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
1. Người lao động trc tiếp giao kết hợp đồng lao động, trừ trường hp quy
định ti khoản 2 Điều này.
2. Đối vi công vic theo mùa v, công vic nhất định có thi hạn dưới 12 tháng
thì nhóm người lao động từ đủ 18 tui tr lên có thể ủy quyn cho một người lao động
trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hp này, hợp đồng lao động
phải được giao kết bằng văn bản và có hiu lực như giao kết vi từng người lao động. 8 lOMoARcPSD|47206521
Hợp đồng lao động do người được y quyn ký kết phi kèm theo danh sách ghi
rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký ca từng người lao động.
3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người s dụng lao động là
người thuc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại din theo pháp lut ca doanh nghip hoặc người được y quyn
theo quy định ca pháp lut;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định
ca pháp lut hoặc người được y quyền theo quy định ca pháp lut;
c) Người đại din ca hộ gia đình, tổ hp tác, t chức khác không có tư cách
pháp nhân hoặc người được y quyền theo quy định ca pháp lut;
d) Cá nhân trc tiếp s dụng lao động.
4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tui tr lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tui khi có sự đồng ý bằng
văn bn của người đại din theo pháp lut của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại din theo pháp lut của người đó;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm y quyn hp
pháp giao kết hợp đồng lao động.
5. Người được y quyn giao kết hợp đồng lao động không được y quyn
li cho người khác giao kết hợp đồng lao động”.
Theo đó, người có thm quyn giao kết hợp đồng lao động là bên phía công ty
là: Người đại din theo pháp lut ca doanh nghip hoặc người được y quyn theo
quy định ca pháp lut; Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân
theo quy định ca pháp lut hoặc người được y quyền theo quy định ca pháp lut. 9 lOMoARcPSD|47206521
1.4.2. Vi phạm thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
Theo điểm b khoản 1 Điều 49 B luật lao động 2019, Hợp đồng lao động vô
hiu toàn bộ trong trường hp:
“b) Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyn hoc vi phm
nguyên tc giao kết hợp đồng lao động quy định ti khoản 1 Điều 15 ca B luật này”
Như vậy, thm quyn ký kết hợp đồng lao động là mt trong nhng vấn đề
đặc bit quan trng quyết định ti hiu lc ca hợp đồng.
Khi hợp đồng lao động b tuyên b vô hiu toàn b thì quyền, nghĩa vụ và li
ích của người lao động được gii quyết theo quy định ca pháp lut; trường hp do
ký sai thm quyn thì hai bên tiến hành ký li hợp đồng lao động.
Dn chiếu đến quy định tại Điều 10 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có nêu:
X lý hợp đồng lao động vô hiu toàn bộ do người giao kết không đúng
thẩm quyn hoc vi phm nguyên tc giao kết hợp đồng lao động
1. Khi hợp đồng lao động b tuyên b vô hiu toàn bộ, người lao động và người
s dụng lao động ký li hợp đồng lao động theo đúng quy định ca pháp lut.
2. Quyền, nghĩa vụ và li ích của người lao động k t khi bắt đầu làm vic
theo hợp đồng lao động b tuyên b vô hiệu cho đến khi hợp đồng lao động được ký
li thc hiện như sau:
a) Nếu quyn, li ích ca mi bên trong hợp đồng lao động không thấp hơn
quy định ca pháp lut, thỏa ước lao động tp thể đang áp dụng thì quyn, nghĩa vụ,
li ích của người lao động được thc hin theo ni dung hợp đồng lao động b tuyên b vô hiu;
b) Nếu hợp đồng lao động có ni dung v quyền, nghĩa vụ, li ích ca mi bên
vi phm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến phn ni dung khác ca hợp đồng lao
động thì quyền, nghĩa vụ và li ích của người lao động thc hin theo khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
c) Thời gian người lao động làm vic theo hợp đồng lao động b tuyên b
hiệu được tính là thi gian làm vic của người lao động cho người s dng lao động
để làm căn cứ thc hin chế độ theo quy định ca pháp lut về lao động. 10 lOMoARcPSD|47206521
3. Trường hp không ký li hợp đồng lao động b tuyên b vô hiu toàn b
thì: a) Thc hin chm dt hợp đồng lao động;
b) Quyền, nghĩa vụ, li ích của người lao động k t khi bắt đầu làm vic
theo hợp đồng lao động b tuyên b vô hiệu cho đến khi chm dt hợp đồng lao
động được thc hiện theo quy định ti khoản 2 Điều này;
c) Gii quyết chế độ tr cp thôi việc theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
4. Các vấn đề khác liên quan đến vic x lý hợp đồng lao động vô hiu toàn
bộ do người giao kết không đúng thẩm quyn hoc vi phm nguyên tc giao kết hợp
đồng lao động thuc thm quyn gii quyết của Tòa án theo quy định ca B lut T
tng dân s.
Như vậy, mc dù vi phm nguyên tc giao kết, hợp đồng b vô hiu toàn b
nhưng các bên có thể ký lại theo đúng quy định ca pháp lut
Trường hp không ký kết li thì hợp đồng lao động b tuyên b vô hiu toàn
bthì thc hin chm dt hợp đồng lao động. Quyền, nghĩa vụ, li ích của người
lao động k t khi bắt đầu làm vic theo hợp đồng lao động b tuyên b vô hiệu cho
đế
n khi chm dt hợp đồng lao động. Người s dụng lao động có trách nhim chi tr
tr cp thôi việc cho người lao động. 11 lOMoARcPSD|47206521
CHƯƠNG II. NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – TỪ THỰC TIỄN ĐẾN
KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Theo Bản án số 38/2017/LĐ-PT ngày 15/12/2017 của Toà án Nhân dân tỉnh
Cà Mau thì vào ngày 22/8/2015 ông Lê P H được anh Trần V Đ là quản lý xà lan và
anh Thế V là th kho ca Cty CPXDCT HL nhn vào làm vic vi nhim v là thuyn
trưởng tàu kéo 0557 SG, mức lương thỏa thuận 15.000.000 đồng/tháng và ph cp
từ 300.000đ đến 500.000đ/chuyến, du cp theo tuyến công trình, làm vượt 05
chuyến/tháng thì được hưởng thêm 200.000đ/ chuyến. Tuy nhiên, do vào làm lin
nên anh chưa được ký hợp đồng lao động, mua bo him xã hi và bo him y tế.
Quá trình làm vic anh có lên Công ty gặp bà H là Trưởng phòng T chc ca Công
ty và được yêu cu làm hồ sơ để tiến hành ký hợp đồng, nhưng do nội dung hợp
đồng và công việc giao không rõ ràng nên ông không đồng ý. Ngày 15/09/2015,
ông đến Công ty gặp Phó giám đốc là bà B yêu cu làm rõ chế độ nhưng vẫn không
gii quyết. Đến khong tháng 04/2016, ông Nguyn S T về làm Giám đốc xí nghip
có cam kết s ký hợp đồng vi ông.
Đến ngày 03/7/2016 ông được lệnh điều đi công tác của anh Đ, trong quá
trình lái xà lan thì b kt cu, ông b cn cẩu đụng bị thương, sau đó phải nm viện
điều tr. Quá trình ông làm vic Cty HL không mua bo him y tế, không chu tr tin
vin phí, tin lương, đồng thi cho ông ngh vic. Vì vy, nay ông yêu cu Tòa án
buc Cty CPXDCT HL bồi thường.
Phía Bị đơn là Công ty cho rằng anh Đ là nhân viên của Cty có ký kết hợp đồng
lao động. Ngoài ra, Công ty có ký kết hợp đồng giao khoán với anh Đ, tính chất công
vic là thi vụ, không thường xuyên, không cố định, thi hn hợp đồng dưới 01 năm.
Sau khi có s vic mt du ti xí nghiệp có liên quan đến b phận điều vn và liên quan
đến cá nhân anh H nên ngày 13/10/2016 Công ty ra quyết định đình chỉ công tác
3 tháng đối với anh Đ. Đến tháng 02/2017, Công ty để anh Đ tiếp tc làm vic.
Công ty đã hợp đồng giao khoán công việc cho anh Đ nên trách nhiệm xảy ra đối
vi anh H do anh Đ chịu trách nhim. Gia Cty CPXDCT HL và anh Lê P H không
có quan hệ lao động, vì vậy Công ty không đồng ý bt c yêu cu nào ca anh H. 12 lOMoARcPSD|47206521
Bản án lao động sơ thẩm số: 25/2017/LĐ-ST ngày 10/7/2017 ca Toà án nhân
dân thành ph Cà Mau quyết định: không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Lê P
H v vic yêu cầu đòi tiền lương và bồi thường thit hi v tai nạn lao động đối vi
Cty CPXDCT HL vi tng s tiền là 228.800.000đ.
Toà án cp phúc thm nhận định: trên thc tế ông Đ và ông H đều tha nhn
ông Đ có tuyển đụng người làm việc là ông H, tuy nhiên ông Đ không phải là
người có thm quyn ca Cty HL để có toàn quyn giao kết hợp đồng lao động và
tuyn dng ông H vào làm nhân viên cho Cty HL nên trên thc tế đây chỉ là quan h
cá nhân gia ông Đ và ông H. Bên cạnh đó, ông H cũng thừa nhn giữa ông và
người có thm quyn của Cty HL chưa ký kết Hợp đồng lao động do các chính sách
ghi trong hp đồng chưa thỏa đáng với trao đổi trước đó giữa ông và Công ty nên
ông H chưa thống nhất ký. Như vậy thc tế hai bên chưa ký kết hợp đồng lao động
nên không phát sinh quan hệ lao động giữa ông H và Cty HL cũng như không làm
phát sinh quyền và nghĩa v gia các bên t quan hệ lao động. Phía nguyên đơn
cũng không có một văn bản nào tài liu nào th hin việc đôi bên có giao kết hợp
đồng lao động, do đó ông H cho rằng ông là nhân viên của Cty HL là không có cơ
sở. Như vậy, không có mt chng c nào chng minh cho vic ông và Cty HL có
giao kết hợp đồng lao động vi nhau nên yêu cu ca ông H v thanh toán tiền lương
và bồi thường thit hi v tai nạn lao động là không có căn cứ.
V việc được yêu cu làm rõ s tài khon chuyn tiền lương cho ông H tại Ngân
hàng Agribank - xem có phi là tài khon của Cty HL hay không; đề nghị giám định
hợp đồng giao khoán gia Cty HL với ông Đ vì có dấu hiu gi to. Toà án nhận định
rng: Như đã nhận định trên, do gia ông H và Công ty không phát sinh quan h lao
động, các chng c có ti hồ sơ chỉ th hin và dng li ở lĩnh vực giao khoán công vic
giữa Công ty và ông Đ mà không có tài liệu chng c nào th hin ông H có giao kết
hợp đồng lao động vi Cty HL. Mt khác, hợp đồng giao khoán giữa ông Đ và Cty HL
là mi quan hệ khác không liên quan đến quan hệ lao động nếu có gia ông H và Công
ty. Do vy, các yêu cu của nguyên đơn và Luật sư về việc giám định là không có cơ
sở, hơn nữa các vấn đề nêu trên cũng không làm ảnh hưởng hay thay đổi ni dung
gii quyết vụ án nên không được Hội đồng xét x chp nhn. 13 lOMoARcPSD|47206521
2.1. Quan điểm của các cấp Tòa án xét xử vụ việc
Da vào bn án vtranh chấp đòi tiền lương và bồi thường thit hi tai nn lao
động số 38/2017/LĐ-PT, nhóm tác gi tng kết lp lun ca các cấp Tòa án đối vi
tranh chấp trên như sau:
Phía nguyên đơn cho rằng vào ngày 22/8/2015 ông được anh Trần V Đ và
anh Thế V ca Cty HL nhn vào làm vic, không có hợp đồng lao động. Trong thi
gian làm vic thì vào ngày 06/7/2016 ông b tai nn lao động phi nằm điều tr 02
tháng là tháng 8 và tháng 9 năm 2016. Đến tháng 10/2016 ông tr li làm vic thì
Cty HL không trả lương và cho ông nghỉ vic. Nay ông yêu cu Cty HL trả lương và
bồi thường thit hi do tai nạn lao động vi tng s tin là 228.800.000 đồng. Đối
vi phía bị đơn là Cty HL thì xác định Công ty không có ký hợp đồng lao động vi
ông H nên không đồng ý theo yêu cu ca ông H.
Xem xét tt c các chng c tài liệu các đương sự cung cấp cũng như Tòa án
đã thu thập được trong quá trình gii quyết v án và trình bày của nguyên đơn, bị
đơn tại phiên tòa phúc thẩm đối chiếu với quy định pháp luật lao động thy rng:
Trên thc tế ông Đ và ông H đều tha nhận ông Đ có tuyển đụng người làm vic là
ông H, tuy nhiên ông Đ không phi là người có thm quyn của Cty HL để có toàn
quyn quyết định vic giao kết hợp đồng lao động và tuyn dng ông H vào làm nhân
viên cho Cty HL nên trên thc tế đây chỉ là quan h cá nhân giữa ông Đ và ông H.
Vấn đề này quá trình gii quyết tại đơn kháng cáo cũng như tại phiên tòa phúc thm
hôm nay ông H cũng thừa nhn giữa ông và người có thm quyn của Cty HL chưa
ký kết Hợp đồng lao động do các chính sách ghi trong hợp đồng chưa thỏa đáng với
trao đổi trước đó giữa ông và Công ty nên ông H chưa thống nhất ký. Như vậy
thc tế hai bên chưa ký kết hợp đồng lao động nên không phát sinh quan hệ lao động
gia ông H và Cty HL cũng như không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ gia các
bên t quan hệ lao động. Phía nguyên đơn cũng không có một văn bản nào tài liu
nào th hin việc đôi bên có giao kết hợp đồng lao động, do đó ông H cho rằng ông
là nhân viên ca Cty HL là không có cơ sở. 14 lOMoARcPSD|47206521
Theo quy định tại Điều 18 Bộ luật Lao động quy định: “ Trước khi nhận người
lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao
kết hợp đồng lao động ”; Đồng thi tại Điều 16 B luật Lao động quy định : “ Hp
đồng lao động phi được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao
động gi 01 bản, người s dụng lao động gi 01 bn .... ”.
Như vậy, từ điều luật quy định trên cho thy ông H không có mt chng c nào
chng minh cho vic ông và Cty HL có giao kết hợp đồng lao động với nhau, cũng như
việc Cty HL ra quyết định đơn phương chấm dt hợp đồng lao động đối vi ông H, do
đó yêu cầu của ông H và đề ngh ca luật sư đối vi Cty HL thanh toán tin lương và
bồi thường thit hi v tai nạn lao động là không có căn cứ nên án sơ thẩm không chp
nhn yêu cu khi kin của ông H là đúng quy định pháp lut.
Như đã nhận định trên, do gia ông H và Công ty không phát sinh quan h lao
động, các chng c có ti hồ sơ chỉ th hin và dng li ở lĩnh vực giao khoán công
vic giữa Công ty và ông Đ mà không có tài liu chng c nào th hin ông H có
giao kết hợp đồng lao động vi Cty HL. Mt khác, hợp đồng giao khoán giữa ông Đ
và Cty HL cùng vi các tài liu khác mà Luật sư và nguyên đơn đề nghị giám định
là mi quan hệ khác không liên quan đến quan hệ lao động nếu có gia ông H và
Công ty. Do vy, các yêu cu của nguyên đơn và Luật sư về việc giám định là
không có cơ sở, hơn na các vấn đề nêu trên cũng không làm ảnh hưởng hay thay
đổi ni dung gii quyết vụ án nên không được Hội đồng xét x chp nhn.
2.2. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp
Bộ Luật Lao động 2019 tại Khoản 1, Điều 3 xác định “Người lao động là
người làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận, được trả lương và
chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động”.
Như vậy, các dấu hiệu để nhận diện người lao động bao gồm:
Thứ nhất, người đó làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận
và được trả lương.
Th hai, phi chu s quản lý, điều hành, giám sát của người s dụng lao động. 15 lOMoARcPSD|47206521
Các yếu tố thể hiện dấu hiệu hợp đồng lao động trong vụ án
Trong trường hợp này, ông Lê P H được anh Trần V Đ và anh Thế V tuyn
dụng vào Công ty CPXDCT HL để làm thuyền trưởng tàu kéo. Ông được tha
thun mức lương cụ th và các khon ph cấp liên quan đến công việc, cũng như
điều kin làm việc như thời gian làm vic và s chuyến tàu kéo cn thc hin.
Ông Lê P H làm việc dưới sự điều hành,chỉ đạo ca anh Trần V Đ là nhân
viên ca Cty có ký kết hợp đồng lao động. Ngoài ra, Công ty XDCT HL có ký kết
hp đồng giao khoán với anh Đ, tính cht công vic là thi vụ, không thường xuyên,
không cố định, thi hn hợp đồng dưới 01 năm
Căn cứ vào điều 3 về đối tượng áp dụng và điều 12 v khái nim hợp động
lao động ca B luật Lao động năm 2019 chúng ta có th thấy được s tn ti mi
quan hệ lao động/ hợp đồng lao động gia ông Lê P H và công ty HL
Nếu như Bộ luật Lao động 2012 chỉ quy định các vấn đề có liên quan đến
mi quan hệ lao động NLĐ và NSDLĐ thì Bộ luật Lao động năm 2019 quy định
thêm mt đối tượng áp dụng, đó là “người làm vic không có quan hệ lao động”.
Như vậy, cho dù không có mi quan hệ lao động gia NSDLD và NLĐ nhưng nếu
tha mãn mt s tiêu chí thì vẫn được điều chnh bi B luật Lao động 2019.
So với BLLĐ 2012, BLLĐ 2019 đã bổ sung ni dung nhằm tăng cường kh
năng nhận diện các QHLĐ trên thực tế, theo đó mọi hợp đồng bt k tên gọi là gì,
đều được coi là HĐLĐ nếu có đủ 3 du hiu: (1) Làm việc trên cơ sở tha thun; (2)
Có trả lương; (3) Có sự quản lý, điều hành, giám sát ca một bên. Quy định này là
cn thiết để gii quyết tình trạng “lách” các quy định ca Lut, dùng tên gi khác
(giao kết hp đồng dch v hay hợp đồng cộng tác v.v… thay cho hợp đồng lao
động) để né trách nhim thc hiện các nghĩa vụ của NSDLĐ về tiền lương, trách
nhiệm tham gia BHXH cho NLĐ. 16 lOMoARcPSD|47206521
2.3. Bất cập và kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành
Qua phân tích bn án Bn án số 38/2017/LĐ-PT ngày 15/12/2017 ca Toà án
Nhân dân tnh Cà Mau và s tìm hiu ca v B luật Lao động 2019 nhóm nghiên
cu thấy được vn còn tn ti nhiu bt cập như sau
Bt cp 1: Hiện nay, quy định ca pháp lut v nhn din hợp đồng lao động
còn chưa đủ rõ ràng, dẫn đến tình trng mâu thun trong việc xác định quan hệ lao
động. Quy định v việc xác định s tn ti ca quan hệ lao động cần được cp nhật
để đảm bo tính công bng và bo v quyn li ca cả người lao động và công ty.
Cn xem xét thêm các trường hợp đặc biệt để tránh vic s dng l hng pháp lý.
Bt cp 2: Tình trạng “lách” các quy định ca Lut, dùng tên gi khác (giao
kết hợp đồng dch v hay hợp đồng cộng tác v.v… thay cho hợp đồng lao động) và
trì hoãn thi gian ký hợp đồng lao động để né trách nhim thc hiện các nghĩa vụ
ca NSDLĐ về tiền lương, trách nhiệm tham gia BHXH cho NLĐ gây nên những
khó khăn khi xác định mi quan hệ lao động khi có tranh chp xy ra dẫn đến s
mt công bng trong quan h lao động
Theo như nhóm tác giả tìm hiểu được thì theo quy định ca [2] khoản 1
Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP v giao kết HĐLĐ: Pht tiền đối với người s
dng lao động khi có mt trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng
văn bản với người lao động làm công vic có thi hn từ đủ 01 tháng tr lên; giao
kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được y quyn giao kết hợp
đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tui tr lên làm công vic theo mùa v, công
vic nhất định có thi hạn dưới 12 tháng quy định ti khoản 2 Điều 18 ca B luật
Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết
hợp đồng lao động không đầy đủ các ni dung ch yếu ca hợp đồng lao động theo
quy định ca pháp lut theo mt trong các mức tương ứng.
Mc dù có án phạt theo quy định nhưng tác giả cho rng mc x phạt chưa phù
hợp nên NSDLĐ vẫn “lách luật” hoặc c gng kéo dài thi gian gây bt lợi cho người
lao động - bên được xem là yếu thế hơn trong quan hệ lao động phát sinh gia hai bên.
Ngoài ra, tác giả cũng cho rằng nguyên nhân dẫn đến những trường hp bất công đối
với NLĐ nêu trên là do Bộ Luật Lao động 2019 chưa quy định rõ ràng hành vi trên là 17