-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Nhận định đúng sai - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân
1) Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơbản của trường phái quản trị hành chính.Sai. Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ bản của trường phái khoa học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị học (MGT 201) 134 tài liệu
Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Nhận định đúng sai - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân
1) Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơbản của trường phái quản trị hành chính.Sai. Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ bản của trường phái khoa học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học (MGT 201) 134 tài liệu
Trường: Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Duy Tân
Preview text:
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI? GIẢI THÍCH NGẮN GỌN?
1) Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ
bản của trường phái quản trị hành chính.
Sai. Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ
bản của trường phái khoa học.
2) Hiệu quả là mức độ đạt được mục tiêu của tổ chức, đạt được bao nhiêu
phần trăm so với mục tiêu đề ra.
Sai. Hiệu suất là mức độ đạt được mục tiêu của tổ chức, đạt được bao nhiêu phần
trăm so với mục tiêu đề ra.
3) Nghiên cứu từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ bản của trường
phái quản trị hành chính.
Sai. Nghiên cứu từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ bản của trường phái khoa học.
4) Quản trị là một hoạt động phải được thực hiện trong tất cả các tổ chức dù
tổ chức hoạt động vì lợi nhuận or phi lợi nhuận
Đúng. Quản trị có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của các tổ chức.
5) Nhà cung cấp là đối tượng hợp tác chứ không phải là áp lực cạnh tranh.
Sai. Vì theo M. E. Porter thì nhà cung cấp nằm trong 5 yếu yếu tố tác lực cạnh tranh.
6) Mục tiêu của mô Dt doanh nghiê Dp chE cần thFa mGn mô Dt trong các yHu tố của mô hình SMART?
Sai . SMART là tiêu chuẩn để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu một cách hiệu quả
và DN phải đáp ứng hết 5 yếu tố của tiêu chuẩn này.
7) Thông tin là một trong những nguồn lực của tổ chức.
Đúng. Mọi tổ chức đều cần có 4 nguồn lực để tổ chức Doanh nghiệp đạt được mục
tiêubao gồm: Nguồn lực tài chính, Nguồn lực vật chất, nguồn lực nhân lực và nguồn lực thông tin.
8) ThuyHt Kaizen là lý thuyHt đưa ra sự so sánh sự khác biệt giữa doanh
nghiệp Nhật Bản và doanh nghiệp Phương Tây.
Sai. Lý thuyết Z của William Ouchi mới là lý thuyết đưa ra sự so sánh giữa doanh
nghiệp Nhật và doanh nghiêp phương Tây. TEST 2 1.
Trong một số trường hợp, hoạch định chiHn lược cấp tổ chức cũng là
hoạch địch chiHn lược cấp đơn vị kinh doanh.
Đúng. Vì ở những công ty đơn ngành thì hoạch định chiến lược cấp tổ chức/cấp
công ty và hoạch định chiến lược cấp đơn vị kinh doanh/ cấp ngành là 1. 2.
Khi phân tích môi trường kinh doanh để thực hiện công tác hoạch định,
chúng ta cần phân tích đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp.
Sai. Vì ngoài môi trường vi mô thì Nhà quản trị còn cần phải phân tích môi trường
vĩ mô bao gồm: chính trị- xã hội, kinh tế, văn hóa-xã hội, công nghệ. 3.
KH hoạch tác nghiệp đơn dụng và kH hoạch tác nghiệp thường xuyên về
cơ bản là giống nhau.
Sai. Kế hoạch phát triển đơn dụng giải quyết vấn đề,tính hướng mới không lặp đi
lặp lại và nó mang lại những khả năng đáp ứng nhu cầu đổi mới và tính năng động
trong công việc. Còn kế hoạch thường xuyên chỉ giải quyết các vẫn đề có tính chu
kỳ và được lặp đi lặp lại. 4.
Để thực hiện công tác hoạch định, nhà quản trị không chE phân tích môi
trường bên ngoài mà còn phân tích môi trường nội bộ của tổ chức.
Đúng. Vì nhà quản trị nếu chỉ tập trung phân tích môi trường bên ngoài mà không
nắm được hiểu được môi trường bên trong nội bộ của tổ chức thì các hoạch định
mà nhà quản trị tạo ra sẽ không được thực hiện vì một kế hoạch muốn thực hiện
được thành công cần có sự kết hợp giữa các phòng ban cũng như các cấp với nhau. Bài tập
CÂU 1: Một người theo phong cách tự do sẽ trở thành một nhà lGnh đạo thành công.
Sai. Để trở thành một nhà lãnh đạo thành công, không chỉ có phong cách lãnh đạo
mà còn cần có những yếu tố khác như kỹ năng quản lý, khả năng giao tiếp, khả
năng xây dựng mối quan hệ, khả năng giải quyết vấn đề và linh hoạt trong thay đổi.
CÂU 2: Quyền lực có thể được phát triển và duy trì thông qua việc thực hiện
tốt kỹ năng giao tH nhân sự.
Đúng. Vì kỹ năng giao tiếp nhân sự bao gồm khả năng hiểu và thấu hiểu người
khác, tạo ra một môi trường làm việc thoải mái và tạo lòng tin, xây dựng mối quan
hệ tốt với đồng nghiệp, lắng nghe và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả, giải
quyết xung đột và đàm phán.
CÂU 3: Khi tiHp cận các phương pháp lGnh đạo, chúng ta nên tin rằng các
phương pháp lGnh đạo cần được thực hiện một cách linh hoạt và điều chEnh
dễ dàng từ tình huống này đHn tình huống khác.
Đúng.Vì khi tiếp cận các phương pháp lãnh đạo, linh hoạt và khả năng điều chỉnh
dễ dàng từ tình huống này đến tình huống khác là rất quan trọng.
CÂU 4: Theo học thuyHt mong đợi thì khả năng nhận được phần thưởng
không quan trọng bằng giá trị phần thưởng trong quá trình tác động để tạo ra
sức mạnh động viên.
Đúng. Trong học thuyết của Vroom. Phần thưởng giá trị bao nhiêu thì tôi thực hiện bấy nhiêu
CÂU 5: Giao tiHp hiệu quả luôn là một cách thức tốt giúp thực hiện thành
công công tác lGnh đạo.
Đúng. Giao tiếp hiệu quả là một yếu tố quan trọng trong công tác lãnh đạo và có
thể đóng vai trò quyết định đến thành công trong công việc và quan hệ với nhân
viên và thành viên trong tổ chức.
CÂU 6: Những nhà quản trị khi giao quyền cho các nhà quản trị cấp dưới sẽ
làm giảm quyền lực của họ.
Sai. Khi một nhà quản trị giao quyền cho các nhà quản trị cấp dưới, thì quyền lực không bị giảm đi.
CÂU 7: Quá trình truyền thông giữa nhà quản trị cấp trên với cấp dưới
không liên quan đHn công tác lGnh đạo.
Sai. Quá trình truyền thông giữa nhà quản trị cấp trên và cấp dưới có mối liên kết
mật thiết với công tác lãnh đạo.
CÂU 8: Phần thưởng thật sự là không cần thiHt khi thúc đẩy những người có
nhu cầu quyền lực cao.
Sai. Phần thưởng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy những người
có nhu cầu quyền lực cao. Những người này thường có động cơ và khao khát về
việc kiểm soát, đạt được thành công và được công nhận. Phần thưởng có thể là một
cách để đáp ứng nhu cầu này và tạo động lực để họ làm việc hết sức.
CÂU 9: Những người không đảm nhận ví trí quản trị thì không có quyền lực.
Sai. Quyền lực không chỉ tồn tại độc quyền trong những người đảm nhận ví trí
quản trị. Quyền lực có thể xuất hiện trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và không chỉ
liên quan đến chức vụ hay vị trí quản trị.