CHƯƠNG 4
I. Câu hỏi nhận định
1. BPNC được áp dụng đối với mọi VAHS về tội rất nghiêm trọng, tội đặc biệt
nghiêm trọng.
=> Sai. việc áp dụng BPNC mang tính lựa chọn. Trước khi tiến hành các hoạt
động tố tụng để giải quyết VAHS, các quan người thẩm quyền cần phải
cân nhắc về việc nên áp dụng BPNC hay không. Nếu xét thấy cần thiết thì phải
lựa chọn BPNC nào sao cho hiệu quả hợp nhất.
2. BPNC không áp dụng đối với bị can pháp nhân.
=> Đúng. BLTTHS 2015 chỉ quy định biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân
thương mại không quy định áp dụng BPNC.
3. Chỉ quan thẩm quyền THTT mới quyền áp dụng BPNC trong
TTHS.
=>Sai.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 110, những người thẩm quyền áp dụng
BPNC “Giữ người trong trường hợp khẩn cấp” là:
+ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng quan điều tra các cấp.
+ Một s người thẩm quyền trong quân đội, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển,
Kiểm ngư.
+ Người chỉ huy tàu bay, tàu biển khi tàu bay, tàu biển đã rời khỏi sân bay, bến
cảng.
Những chủ thể này không phải quan thẩm quyền tiến hành tố tụng.
4. Lệnh bắt người của CQĐT trong mọi trường hợp đều phải sự phê chuẩn
của VKS cùng cấp trước khi thi hành
=> đúng
- :
+ Lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp: Căn cứ theo quy định tại khoản 4
Điều 110 BLTTHS, phải được Viện kiểm sát phê chuẩn.
+ Lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam của CQĐT: n cứ theo khoản 2 Điều 113,
phải được VKS phê chuẩn.
+ Điều 503
5. Những người quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp cũng
quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam
=> Sai. Căn cứ theo khoản 2 Điều 110 khoản 1 Điều 113 BLTTHS, những
người quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp và quyền ra lệnh
bắt b can, bị cáo để tạm giam chỉ gồm thủ trưởng, phó thủ trưởng quan điều
tra các cấp, còn lại những người khác không được quy định cùng thẩm quyền
cả hai trường hợp trên.
6. Tạm giữ thể áp dụng đối với bị can, bị cáo.
=> Đúng. Theo khoản 1 Điều 117 BLTTHS 2015 bị can, bị cáo khi b trốn, bị
quan thẩm quyền ra quyết định truy nã, sau đó bị bắt theo quyết định truy đó
th đối tượng áp dụng của biện pháp tạm giữ
7. Tạm giam không áp dụng với bị can, bị cáo phụ nữ thai.
=> Sai. b can, bị cáo phụ nữ thai thuộc các trường hợp tại các điểm a,
b, c, d khoản 4 Điều 119 BLTTHS 2015 thì vẫn áp dụng biện pháp tạm giam.
8. Lệnh tạm giam của quan thẩm quyền phải được VKS phê chuẩn trước
khi thi hành
=> Sai. K.5 Điều 119
9. Người quyền ra lệnh tạm giam thì quyền quyết định việc cho bảo lĩnh
để thay thế biện pháp tạm giam
=> Sai. Căn c khoản 4 Điều 121 BLTTHS,các quyết định của những người quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 113 BLTTHS phải được VKS cùng cấp phê chuẩn
trước khi thi hành.
10. Bảo lĩnh không áp dụng đối với bị can, bị cáo v tội đặc biệt nghiêm trọng
=> Sai. Theo khoản 1 Điều 121 BLTTHS, biện pháp bảo lĩnh BPNC được áp
dụng thay thế cho biện pháp tạm giam. căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều
119 BLTTHS, biện pháp tạm giam thể được áp dụng đối với bị can, bị cáo
phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, rất nghiêm trọng. Do đó, bảo lĩnh áp dụng đối với
bị can, bị o về tội đặc biệt nghiêm trọng.
11. Đặt tiền để bảo đảm không áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội đặc biệt
nghiêm trọng.
=> Sai. Căn cứ theo quy định tại Điều 122 BLTTHS, đặt tiền để đảm bảo là biện
pháp ngăn chặn thay thế biện pháp tạm giam, biện pháp ngăn chặn y thể áp
dụng đối với mọi loại tội phạm nếu thỏa mãn những điều kiện khoản 2 Điều 7
TTLT số 06/2018. Do đó, đặt tiền để bảo đảm vẫn áp dụng đối với bị can, bị o
về tội đặc biệt nghiêm trọng.
12. Cấm đi khỏi nơi trú không áp dụng đối với bị can, bị cáo người nước
ngoài.
=> Sai. theo quy định tại khoản 1 Điều 123 BLTTHS, không quy định v
trường hợp người nước ngoài được miễn áp dụng biện pháp cấm đi khỏi i
trú. Theo đó, nếu bị can, bị cáo người nước ngoài nơi trú, lịch
ràng đảm bảo sự mặt của họ theo giấy triệu tập của quan điều tra, Viện
kiểm sát, Tòa án thì vẫn th áp dụng biện pháp y.
13. Tạm hoãn xuất cảnh phong tỏa tài khoản th áp dụng đối với người
chưa b khởi tố về hình sự.
=> Đúng. Vì:
+ Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 124 BLTTHS, biện pháp ngăn chặn tạm hỗn xuất
cảnh thể được áp dụng cho người bị kiến nghị khởi tố => Chưa bị khởi tố về
hình sự.
+ Căn cứ theo khoản 1 Điều 129 BLTTHS, biện pháp cưỡng chế phong tỏa i
khoản cũng được áp dụng đối với i khoản của người khác nếu có căn cứ cho
rằng số tiền trong tài khoản đó liên quan đến nh vi phạm tội của người b buộc
tội. => Chưa bị khởi tố về hình sự.
Do vậy, tạm hoãn xuất cảnh phong tỏa tài khoản thể áp dụng đối với người
chưa bị khởi tố về hình sự.
14. VKS quyền áp dụng tất cả BPNC trong TTHS.
=> Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 110 BLTTHS, VKS không thẩm quyền
ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp. căn c theo quy định tại khoản 2
Điều 117 BLTTHS, VKS cũng không thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm giữ.
15. Việc hủy bỏ hoặc thay thế BPNC đang được áp dụng đều do VKS quyết
định.
=> Sai. Căn cứ khoản 2 Điều 125 BLTTHS, ngoài VKS, quyền quyết định hủy bỏ
BPNC thuộc về quan điều tra, Tòa án. (Trừ trường hợp những biện pháp ngăn
chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn trong giai đoạn điều tra thì việc hủy bỏ hoặc
thay thế bằng biện pháp ngăn chặn khác phải do Viện kiểm t quyết định).
II. Bài tập
Bài tập 1:
1. Thời hạn tạm giữ A được nh từ 10 giờ sáng. Thời hạn tạm giữ tối đa 03 ngày,
thể gia hạn tạm giữ 02 lần => thời hạn tạm giữ tối đa 09 ngày. (Đ.118 BLTTHS)
2. CQĐT không thể tạm giam A. A thuộc TP nghiêm trọng, A không đủ căn cứ xác
định thuộc một trong các TH quy định tại các điểm a, b, c, d, đ K.2 Đ.119 BLTTHS.
3. CQĐT không thể hủy b lệnh tạm giam. Vì không thuộc các trường hợp hủy bỏ
BPNC (Đ.125 BLTTHS)
4.
Bài tập 2:
1. Giữ người trong TH khẩn cấp. Thẩm quyền: người chỉ huy tàu bay, tàu biển khi tàu
bay, tàu biển đã rời khỏi sân bay, bến cảng.
2. Đ.114 BLTTHS Những việc cần làm ngay sau khi gi người trong trường hợp khẩn
cấp, bắt người hoặc nhận người bị giữ, bị bắt
3. thể, họ đăng nơi ràng vẫn được xác định nơi trú, lai lịch rõ ràng
(khúc này nhớ thầy giảng vậy)
4.
Bài tập 3:
1. Bắt người phạm tội quả tang Đ.111 BLTTHS.
2. Tạm giữ. Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ: những người quyền ra lệnh giữ
người trong trường khẩn cấp (K.2 Đ.110 BLTTHS)
3. Không hợp K.2 Đ.125 BLTTHS
Bài tập 4:
1. Bắt người phạm tội quả tang
2. Sai. thời điểm hiện tại A không thực hiện tội phạm nên không căn cứ để nhân
viên bảo vệ bắt người.
Bài tập 5:
1.
2.
Được chấp nhận. Căn cứ theo quy định tại Điều 121 BLTTHS, bảo lĩnh biện
pháp ngăn chặn thay thế biện pháp tạm giam, biện pháp ngăn chặn này có thể áp dụng
đối với mọi loại tội phạm nếu thỏa mãn những điều kiện khoản 2 Điều 7 TTLT s
06/2018. Do đó, bảo lĩnh vẫn áp dụng.
CHƯƠNG 8
I. Câu hỏi nhận định
1. Tòa án có th tiến nh một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật
=> Đúng, K.6 Đ.252 BLTTHS
2. Tòa án chỉ được tiến hành c minh, thu thập tài liệu, chứng cứ sau khi đã u
cầu VKS bổ sung chứng cứ nhưng VKS không bổ sung được
=> Sai. Điều 284 BLTTHS TA vẫn tiến hành t xử
3. TAND cấp tỉnh TAQS cấp quân khu chỉ được xét xử thẩm những VAHS
về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
=> Sai. Theo K.1, K.2 Đ.268 BLTTHS TAND cấp tỉnh TAQS cấp quân khu xét xử
thẩm những VAHS về các tội phạm không thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện
TAND cấp khu vực đó tội phạm nghiêm trọng về: các tội xâm phạm an ninh
quốc gia, các tội phá hoại a bình, chống loài người TP chiến tranh, các tội quy
định tại điểm c, K.1 Đ.268 BLTTHS, các tội phạm được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt
Nam.
4. Mọi trường hợp VKS rút toàn bộ quyết định truy tố, Tòa án phải ra quyết
định đình ch vụ án
=> Sai. K.4 Đ.326 BLTTHS Trường hợp Kiểm sát viên rút toàn bộ quyết định truy t
thì Hội đồng xét xử vẫn giải quyết những vấn đề của vụ án theo trình tự quy định tại
khoản 1 Điều này. Nếu căn cứ xác định bị cáo không có tội thì Hội đồng xét xử
tuyên bị cáo không tội.
5. HĐXXST thể quyết định bắt bị cáo để tạm giam ngay sau khi tuyên án
=> Đúng, Đ.329 BLTTHS
6. TAQS chỉ XXST những VAHS mà bị cáo quân nhân tại ngũ hoặc người
đang phục vụ trong quân đội
=> Sai. Đ.272 BLTTHS
7. Khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử của mình thì Tòa án phải chuyển h
vụ án cho Tòa án thẩm quyền để tiến hành xét xử
=> Sai. Theo K.1 Đ.274 BLTTHS khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử của
mình thì Tòa án tr h vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố đ chuyển đến Viện kiểm
sát có thẩm quyền truy tố.
8. Tòa án chỉ thể xét xử bị cáo về hành vi mà VKS đã truy t
=> Sai. Theo K.2 K.3 Đ.298 BLTTHS
9. Khi cần t xử bị cáo về tội danh nặng hơn tội danh VKS truy tố thì Tòa án
phải trả h để VKS điều tra bổ sung
=> Sai. TA trả hồ để VKS truy tố lại Đ.298 BLTTHS
10. Trong mọi trường hợp, b cáo không được trực tiếp đặt câu hỏi với người
TGTT khác tại phiên tòa
=> Sai, điểm i K.2 Đ.61 BLTTHS
11. TAND cấp huyện không quyền kết án một b cáo với mức hình phạt trên
15 năm
=> Sai, Bị o phạm nhiều tội các tội phạm đó đều thuộc thẩm quyền xét xử của
Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Tòa án quân sự khu vực, thì Tòa án nhân dân cấp
huyện hoặc Toà án quân sự xét xử tất cả các tội phạm đó quyết định hình phạt
trong trường hợp phạm nhiều tội theo quy định tại Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015.
Hình phạt chung thể phạt trên 15 năm; chung thân hoặc tử hình.
12. Khi VKS rút quyết định truy tố trước ngày mở phiên tòa thì Tòa án phải
đình chỉ vụ án
=> Sai. Theo K.1 Đ.325 BLTTHS VKS rút quyết định truy t một phần thì TA vẫn
tiếp tục xét xử vụ án (xét xử phần còn lại).
13. Sau khi kết thúc việc xét hỏi, KSV có quyền kết luận về tội nặng hơn đối với
bị cáo
=> Sai, Đ.319 BLTTHS
II. Bài tập
Bài tập 1:
1. Đúng, tại khoản 2 Điều 155 BLTTHS quy định người đã yêu cầu khởi tố được
quyền rút yêu cầu, c thể: “Trường hợp người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu thì vụ án
phải được đình chỉ, trừ trường hợp có căn cứ xác định người đã yêu cầu rút yêu cầu
khởi tố trái với ý muốn của họ do b ép buộc, cưỡng bức thì tuy người đã yêu cầu khởi
tố rút yêu cầu, quan điều tra, Viện kiểm sát, a án vẫn tiếp tục tiến hành tố tụng
đối với vụ án”.
2. Đình chỉ v án (K.2 Đ.155 BLTTHS) không quy định thời điểm rút yêu cầu n b
hại thể rút yêu cầu bất kỳ lúc o trong quá trình tố tụng, từ giai đoạn điều tra, truy
tố đến t xử.
3.
Bài tập 2:
1. TP Mỹ Tho (K.1 Đ.269 BLTTHS)
2. TAND tỉnh Tiền Giang (Đ.271 BLTTHS)
3.
Bài tập 3:
1. K.1 Đ.274 BLTTHS
2. Đ.291 BLTTHS
3. TĐC VA, kiến nghị với Viện trưởng VKS cùng cấp hoặc cấp trên trực tiếp, nếu
HĐXX không thống nhất với việc rút truy tố thì hủy bỏ rút truy tố, chuyển HS để
TA xét xử lại. (K.5 Đ.326 BLTTHS)
Bài tập 4:
1. Tại phiên tòa VKS đã rút quyết định truy tố về hành vi gây rối trật tự công cộng,
HĐXX vẫn tiếp tục xét xử v án. XX chấp nhận việc rút truy tố hoặc không chấp
nhận việc rút truy tố.
2. Không hợp lý. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải ra quyết định trả hồ để điều tra
bổ sung theo điểm c K.1 Đ.280 BLTTHS
3. Bị thay đổi Điều tra viên theo quy định điểm a K.1 Đ.51 BLTTHS “Trường hợp
quy định tại Điều 49 của Bộ luật này” bị thay đổi khi thuộc trường hợp đồng thời bị
hại, đương sự; là người đại diện, người thân thích của bị hại, đương sự hoặc của bị
can, bị cáo.
CHƯƠNG 9:
Bài tập 2:
1.
2. Không thể kháng ngh bản án sơ thẩm thời hạn kháng nghị của VKS cùng cấp
15 ngày kể t ngày tuyên án.
3.
Hủy bản án thẩm để điều tra lại khi căn c cho rằng cấp thẩm bỏ lọt tội
phạm, người phạm tội (điểm a, K.1, Đ.358 BLTTHS)

Preview text:

CHƯƠNG 4
I. Câu hỏi nhận định
1. BPNC được áp dụng đối với mọi VAHS về tội rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm trọng.
=> Sai. Vì việc áp dụng BPNC mang tính lựa chọn. Trước khi tiến hành các hoạt
động tố tụng để giải quyết VAHS, các cơ quan và người có thẩm quyền cần phải
cân nhắc về việc có nên áp dụng BPNC hay không. Nếu xét thấy cần thiết thì phải
lựa chọn BPNC nào sao cho có hiệu quả và hợp lý nhất.
2. BPNC không áp dụng đối với bị can là pháp nhân.
=> Đúng. Vì BLTTHS 2015 chỉ quy định biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân
thương mại mà không quy định áp dụng BPNC.
3. Chỉ cơ quan có thẩm quyền THTT mới có quyền áp dụng BPNC trong TTHS. =>Sai.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 110, những người có thẩm quyền áp dụng
BPNC “Giữ người trong trường hợp khẩn cấp” là:
+ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp.
+ Một số người có thẩm quyền trong quân đội, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Kiểm ngư.
+ Người chỉ huy tàu bay, tàu biển khi tàu bay, tàu biển đã rời khỏi sân bay, bến cảng.
Những chủ thể này không phải Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
4. Lệnh bắt người của CQĐT trong mọi trường hợp đều phải có sự phê chuẩn
của VKS cùng cấp trước khi thi hành => đúng - Vì:
+ Lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp: Căn cứ theo quy định tại khoản 4
Điều 110 BLTTHS, phải được Viện kiểm sát phê chuẩn.
+ Lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam của CQĐT: Căn cứ theo khoản 2 Điều 113,
phải được VKS phê chuẩn. + Điều 503
5. Những người có quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp cũng
có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam
=> Sai. Căn cứ theo khoản 2 Điều 110 và khoản 1 Điều 113 BLTTHS, những
người có quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp và có quyền ra lệnh
bắt bị can, bị cáo để tạm giam chỉ gồm thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều
tra các cấp, còn lại những người khác không được quy định cùng có thẩm quyền ở
cả hai trường hợp trên.
6. Tạm giữ có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo.
=> Đúng. Theo khoản 1 Điều 117 BLTTHS 2015 bị can, bị cáo khi bỏ trốn, bị cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định truy nã, sau đó bị bắt theo quyết định truy nã đó
có thể là đối tượng áp dụng của biện pháp tạm giữ
7. Tạm giam không áp dụng với bị can, bị cáo là phụ nữ có thai.
=> Sai. Vì bị can, bị cáo là phụ nữ có thai mà thuộc các trường hợp tại các điểm a,
b, c, d khoản 4 Điều 119 BLTTHS 2015 thì vẫn áp dụng biện pháp tạm giam.
8. Lệnh tạm giam của cơ quan có thẩm quyền phải được VKS phê chuẩn trước khi thi hành => Sai. K.5 Điều 119
9. Người có quyền ra lệnh tạm giam thì có quyền quyết định việc cho bảo lĩnh
để thay thế biện pháp tạm giam
=> Sai. Căn cứ khoản 4 Điều 121 BLTTHS,các quyết định của những người quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 113 BLTTHS phải được VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
10. Bảo lĩnh không áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng
=> Sai. Theo khoản 1 Điều 121 BLTTHS, biện pháp bảo lĩnh là BPNC được áp
dụng thay thế cho biện pháp tạm giam. Và căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều
119 BLTTHS, biện pháp tạm giam có thể được áp dụng đối với bị can, bị cáo
phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, rất nghiêm trọng. Do đó, bảo lĩnh áp dụng đối với
bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng.
11. Đặt tiền để bảo đảm không áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng.
=> Sai. Căn cứ theo quy định tại Điều 122 BLTTHS, đặt tiền để đảm bảo là biện
pháp ngăn chặn thay thế biện pháp tạm giam, biện pháp ngăn chặn này có thể áp
dụng đối với mọi loại tội phạm nếu thỏa mãn những điều kiện ở khoản 2 Điều 7
TTLT số 06/2018. Do đó, đặt tiền để bảo đảm vẫn áp dụng đối với bị can, bị cáo
về tội đặc biệt nghiêm trọng.
12. Cấm đi khỏi nơi cư trú không áp dụng đối với bị can, bị cáo là người nước ngoài.
=> Sai. Vì theo quy định tại khoản 1 Điều 123 BLTTHS, không có quy định về
trường hợp người nước ngoài được miễn áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư
trú. Theo đó, nếu bị can, bị cáo là người nước ngoài mà có nơi cư trú, lý lịch rõ
ràng đảm bảo sự có mặt của họ theo giấy triệu tập của Cơ quan điều tra, Viện
kiểm sát, Tòa án thì vẫn có thể áp dụng biện pháp này.
13. Tạm hoãn xuất cảnh và phong tỏa tài khoản có thể áp dụng đối với người
chưa bị khởi tố về hình sự. => Đúng. Vì:
+ Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 124 BLTTHS, biện pháp ngăn chặn tạm hỗn xuất
cảnh có thể được áp dụng cho người bị kiến nghị khởi tố => Chưa bị khởi tố về hình sự.
+ Căn cứ theo khoản 1 Điều 129 BLTTHS, biện pháp cưỡng chế phong tỏa tài
khoản cũng được áp dụng đối với tài khoản của người khác nếu có căn cứ cho
rằng số tiền trong tài khoản đó liên quan đến hành vi phạm tội của người bị buộc
tội. => Chưa bị khởi tố về hình sự.
Do vậy, tạm hoãn xuất cảnh và phong tỏa tài khoản có thể áp dụng đối với người
chưa bị khởi tố về hình sự.
14. VKS có quyền áp dụng tất cả BPNC trong TTHS.
=> Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 110 BLTTHS, VKS không có thẩm quyền
ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp. Và căn cứ theo quy định tại khoản 2
Điều 117 BLTTHS, VKS cũng không có thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm giữ.
15. Việc hủy bỏ hoặc thay thế BPNC đang được áp dụng đều do VKS quyết định.
=> Sai. Căn cứ khoản 2 Điều 125 BLTTHS, ngoài VKS, quyền quyết định hủy bỏ
BPNC thuộc về Cơ quan điều tra, Tòa án. (Trừ trường hợp những biện pháp ngăn
chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn trong giai đoạn điều tra thì việc hủy bỏ hoặc
thay thế bằng biện pháp ngăn chặn khác phải do Viện kiểm sát quyết định). II. Bài tập Bài tập 1:
1. Thời hạn tạm giữ A được tính từ 10 giờ sáng. Thời hạn tạm giữ tối đa là 03 ngày,
có thể gia hạn tạm giữ 02 lần => thời hạn tạm giữ tối đa 09 ngày. (Đ.118 BLTTHS)
2. CQĐT không thể tạm giam A. A thuộc TP nghiêm trọng, A không đủ căn cứ xác
định thuộc một trong các TH quy định tại các điểm a, b, c, d, đ K.2 Đ.119 BLTTHS.
3. CQĐT không thể hủy bỏ lệnh tạm giam. Vì không thuộc các trường hợp hủy bỏ BPNC (Đ.125 BLTTHS) 4.​ Bài tập 2:
1. Giữ người trong TH khẩn cấp. Thẩm quyền: người chỉ huy tàu bay, tàu biển khi tàu
bay, tàu biển đã rời khỏi sân bay, bến cảng.
2. Đ.114 BLTTHS Những việc cần làm ngay sau khi giữ người trong trường hợp khẩn
cấp, bắt người hoặc nhận người bị giữ, bị bắt
3. Có thể, họ đăng ký nơi ở rõ ràng vẫn được xác định có nơi cư trú, lai lịch rõ ràng
(khúc này nhớ thầy giảng vậy) 4.​ Bài tập 3:
1. Bắt người phạm tội quả tang Đ.111 BLTTHS.
2. Tạm giữ. Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ: những người có quyền ra lệnh giữ
người trong trường khẩn cấp (K.2 Đ.110 BLTTHS)
3. Không hợp lý K.2 Đ.125 BLTTHS Bài tập 4:
1. Bắt người phạm tội quả tang
2. Sai. Vì thời điểm hiện tại A không thực hiện tội phạm nên không có căn cứ để nhân
viên bảo vệ bắt người. Bài tập 5: 1.​
2. Được chấp nhận. Căn cứ theo quy định tại Điều 121 BLTTHS, bảo lĩnh là biện
pháp ngăn chặn thay thế biện pháp tạm giam, biện pháp ngăn chặn này có thể áp dụng
đối với mọi loại tội phạm nếu thỏa mãn những điều kiện ở khoản 2 Điều 7 TTLT số
06/2018. Do đó, bảo lĩnh vẫn áp dụng. CHƯƠNG 8
I. Câu hỏi nhận định

1. Tòa án có thể tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật
=> Đúng, K.6 Đ.252 BLTTHS
2. Tòa án chỉ được tiến hành xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ sau khi đã yêu
cầu VKS bổ sung chứng cứ nhưng VKS không bổ sung được
=> Sai. Điều 284 BLTTHS TA vẫn tiến hành xét xử
3. TAND cấp tỉnh và TAQS cấp quân khu chỉ được xét xử sơ thẩm những VAHS
về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
=> Sai. Theo K.1, K.2 Đ.268 BLTTHS TAND cấp tỉnh và TAQS cấp quân khu xét xử
sơ thẩm những VAHS về các tội phạm không thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện
và TAND cấp khu vực đó là tội phạm nghiêm trọng về: các tội xâm phạm an ninh
quốc gia, các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và TP chiến tranh, các tội quy
định tại điểm c, K.1 Đ.268 BLTTHS, các tội phạm được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam.
4. Mọi trường hợp VKS rút toàn bộ quyết định truy tố, Tòa án phải ra quyết
định đình chỉ vụ án
=> Sai. K.4 Đ.326 BLTTHS Trường hợp Kiểm sát viên rút toàn bộ quyết định truy tố
thì Hội đồng xét xử vẫn giải quyết những vấn đề của vụ án theo trình tự quy định tại
khoản 1 Điều này. Nếu có căn cứ xác định bị cáo không có tội thì Hội đồng xét xử
tuyên bị cáo không có tội.
5. HĐXXST có thể quyết định bắt bị cáo để tạm giam ngay sau khi tuyên án => Đúng, Đ.329 BLTTHS
6. TAQS chỉ XXST những VAHS mà bị cáo là quân nhân tại ngũ hoặc là người
đang phục vụ trong quân đội => Sai. Đ.272 BLTTHS
7. Khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử của mình thì Tòa án phải chuyển hồ
sơ vụ án cho Tòa án có thẩm quyền để tiến hành xét xử
=> Sai. Theo K.1 Đ.274 BLTTHS khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử của
mình thì Tòa án trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố để chuyển đến Viện kiểm
sát có thẩm quyền truy tố.
8. Tòa án chỉ có thể xét xử bị cáo về hành vi mà VKS đã truy tố
=> Sai. Theo K.2 K.3 Đ.298 BLTTHS
9. Khi cần xét xử bị cáo về tội danh nặng hơn tội danh VKS truy tố thì Tòa án
phải trả hồ sơ để VKS điều tra bổ sung
=> Sai. TA trả hồ sơ để VKS truy tố lại Đ.298 BLTTHS
10. Trong mọi trường hợp, bị cáo không được trực tiếp đặt câu hỏi với người
TGTT khác tại phiên tòa
=> Sai, điểm i K.2 Đ.61 BLTTHS
11. TAND cấp huyện không có quyền kết án một bị cáo với mức hình phạt trên 15 năm tù
=> Sai, Bị cáo phạm nhiều tội và các tội phạm đó đều thuộc thẩm quyền xét xử của
Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Tòa án quân sự khu vực, thì Tòa án nhân dân cấp
huyện hoặc Toà án quân sự xét xử tất cả các tội phạm đó và quyết định hình phạt
trong trường hợp phạm nhiều tội theo quy định tại Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015.
Hình phạt chung có thể là phạt tù trên 15 năm; tù chung thân hoặc tử hình.
12. Khi VKS rút quyết định truy tố trước ngày mở phiên tòa thì Tòa án phải đình chỉ vụ án
=> Sai. Theo K.1 Đ.325 BLTTHS VKS rút quyết định truy tố một phần thì TA vẫn
tiếp tục xét xử vụ án (xét xử phần còn lại).
13. Sau khi kết thúc việc xét hỏi, KSV có quyền kết luận về tội nặng hơn đối với bị cáo => Sai, Đ.319 BLTTHS II. Bài tập Bài tập 1:
1. Đúng, tại khoản 2 Điều 155 BLTTHS quy định người đã yêu cầu khởi tố được
quyền rút yêu cầu, cụ thể: “Trường hợp người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu thì vụ án
phải được đình chỉ, trừ trường hợp có căn cứ xác định người đã yêu cầu rút yêu cầu
khởi tố trái với ý muốn của họ do bị ép buộc, cưỡng bức thì tuy người đã yêu cầu khởi
tố rút yêu cầu, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án vẫn tiếp tục tiến hành tố tụng đối với vụ án”.
2. Đình chỉ vụ án (K.2 Đ.155 BLTTHS) không quy định thời điểm rút yêu cầu nên bị
hại có thể rút yêu cầu bất kỳ lúc nào trong quá trình tố tụng, từ giai đoạn điều tra, truy tố đến xét xử. 3.​ Bài tập 2:
1. TP Mỹ Tho (K.1 Đ.269 BLTTHS)
2. TAND tỉnh Tiền Giang (Đ.271 BLTTHS) 3. Bài tập 3: 1. K.1 Đ.274 BLTTHS 2. Đ.291 BLTTHS
3. TĐC VA, kiến nghị với Viện trưởng VKS cùng cấp hoặc cấp trên trực tiếp, nếu
HĐXX không thống nhất với việc rút truy tố thì hủy bỏ QĐ rút truy tố, chuyển HS để
TA xét xử lại. (K.5 Đ.326 BLTTHS) Bài tập 4:
1. Tại phiên tòa VKS đã rút quyết định truy tố về hành vi gây rối trật tự công cộng,
HĐXX vẫn tiếp tục xét xử vụ án. HĐXX chấp nhận việc rút truy tố hoặc không chấp nhận việc rút truy tố.
2. Không hợp lý. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải ra quyết định trả hồ sơ để điều tra
bổ sung theo điểm c K.1 Đ.280 BLTTHS
3. Bị thay đổi Điều tra viên theo quy định điểm a K.1 Đ.51 BLTTHS “Trường hợp
quy định tại Điều 49 của Bộ luật này” bị thay đổi khi thuộc trường hợp đồng thời là bị
hại, đương sự; là người đại diện, người thân thích của bị hại, đương sự hoặc của bị can, bị cáo. CHƯƠNG 9: Bài tập 2: 1.​
2. Không thể kháng nghị bản án sơ thẩm vì thời hạn kháng nghị của VKS cùng cấp là
15 ngày kể từ ngày tuyên án.
3. Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại khi có căn cứ cho rằng cấp sơ thẩm bỏ lọt tội
phạm, người phạm tội (điểm a, K.1, Đ.358 BLTTHS)
Document Outline

  • CHƯƠNG 4
    • I.Câu hỏi nhận định
      • 1.BPNC được áp dụng đối với mọi VAHS về tội rất nghi
      • 2.BPNC không áp dụng đối với bị can là pháp nhân.
      • 3.Chỉ cơ quan có thẩm quyền THTT mới có quyền áp dụn
      • 4.Lệnh bắt người của CQĐT trong mọi trường hợp đều p
      • 5.Những người có quyền ra lệnh giữ người trong trườn
      • 6.Tạm giữ có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo.
      • 7.Tạm giam không áp dụng với bị can, bị cáo là phụ n
      • 8.Lệnh tạm giam của cơ quan có thẩm quyền phải được
      • 9.Người có quyền ra lệnh tạm giam thì có quyền quyết
      • 10.Bảo lĩnh không áp dụng đối với bị can, bị cáo về t
      • 11.Đặt tiền để bảo đảm không áp dụng đối với bị can,
      • 12.Cấm đi khỏi nơi cư trú không áp dụng đối với bị ca
      • 13.Tạm hoãn xuất cảnh và phong tỏa tài khoản có thể á
      • 14.VKS có quyền áp dụng tất cả BPNC trong TTHS.
      • 15.Việc hủy bỏ hoặc thay thế BPNC đang được áp dụng đ
    • II.Bài tập
    • Bài tập 2:
    • Bài tập 3:
    • Bài tập 4:
    • Bài tập 5:
  • CHƯƠNG 8
    • I.Câu hỏi nhận định
    • 2.Tòa án chỉ được tiến hành xác minh, thu thập tài l
    • 3.TAND cấp tỉnh và TAQS cấp quân khu chỉ được xét xử
    • 4.Mọi trường hợp VKS rút toàn bộ quyết định truy tố,
    • 5.HĐXXST có thể quyết định bắt bị cáo để tạm giam ng
    • 6.TAQS chỉ XXST những VAHS mà bị cáo là quân nhân tạ
    • 7.Khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử của mình t
    • 8.Tòa án chỉ có thể xét xử bị cáo về hành vi mà VKS
    • 9.Khi cần xét xử bị cáo về tội danh nặng hơn tội dan
    • 10.Trong mọi trường hợp, bị cáo không được trực tiếp
    • 11.TAND cấp huyện không có quyền kết án một bị cáo vớ
    • 12.Khi VKS rút quyết định truy tố trước ngày mở phiên
    • 13.Sau khi kết thúc việc xét hỏi, KSV có quyền kết lu
    • II.Bài tập Bài tập 1:
    • Bài tập 2:
    • Bài tập 3:
    • Bài tập 4:
    • CHƯƠNG 9: