1. Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen iều kiện chủ nghĩa hội khoa học
ra ời
Đúng
Để các yếu tố khách quan như iều kiện kinh tế-xã hội hay những tiền ề khoa học tự nhiên
và tư tưởng lý luận cho một học thuyết ra ời thì iều kiện ủ ể ể học thuyết, khoa học và sáng
tạo ra ời chính là vai trò của C. Mác và P. Ăng Ghen. Nhờ quá trình nhận thức cũng như ấu
tranh thì hai ông ã tiếp thu các giá trị của nền triết học cổ iển, kinh tế chính trị học cổ iển
Anh kho tàng tri thức của nhân loại cho ra ời chủ nghĩa hội khoa học. Được thể
hiện qua sự chuyển biến lập trường triết học lập trường chính trị cùng với ba phát kiến
vĩ ại ó là: chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết giá trị thặng dư, học thuyết về sứ mệnh lịch
sử toàn thế giới của giai cấp công nhân và mốc son ánh dấu sự ra ời ó là Tuyên Ngôn của
ĐCS.
2. CNXH không tưởng Pháp chỉ dừng lại mức một học thuyết hội chủ nghĩa
không tưởng- phê phán.
Đúng
Tuy những giá trị nhất ịnh như phê phán, lên án chế quân chủ chuyên chế, chế
bản bất công; ưa ra nhiều luận iểm về tương lai…..tuy nhiên chủ nghĩa xã hội không tưởng
Pháp tồn tại rất nhiều hạn chế nhưNin ã nhận xét: CNXH không tưởng không thể
vạch ra ường lối thực sự. Nó không giải thích ược bản chất của chế ộ làm thuê trong chế ộ
bản, cũng ko phát hiện ược những quy luật phát triển của chế bản cũng không
tìm ược lực lượng hội khả năng trở thành người sáng tạo ra hội mới. Chính
những hạn chế ấy, chủ nghĩa hội không tưởng phê phán chỉ dừng lại mức một
học thuyết xã hội chủ nghĩa không tưởng-phê phán.
=> Chỉ tồn tại ở dạng không tưởng mà không thể ưa vào hiện thực
3. Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp có những giá trị nhất ịnh
và không ít những hạn chế
Đúng
Giáo trình trang 15-16. Phân tích về cơ bản như câu trên
4. Sự lớn mạnh của phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân là iều kiện kinh
tếxã hội dẫn ến sự ra ời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Đúng
CMCN phát triển => TBCN => Mâu thuẫn => Cần hệ thống CT soi ường cương lĩnh
CT kim chỉ nam
Cách mạng công nghiệp phát triển một cách mạnh mẽ ã làm ra ời chủ nghĩa bản cùng
với ó là một lực lượng sản xuất mới ó là nền i công nghiệp. Nên ại công nghiệp phát triển
ã làm cho phương thức sản xuất bản chủ nghĩa bước phát triển vượt bậc. Cùng với
quá trình phát triển của nền ại công nghiệp làm hình thành ra ời hai giai cấp lợi ích cơ
bản ối lập nhau: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. Trong quá trình thống trị của mình, chủ
nghĩa bản ã làm phát sinh, gia tăng những mâu thuẫn một cách gay gắt. Từ ây cuộc ấu
tranh của giai cấp vô sản chống lại sự thống trị, áp bức của giai cấp tư sản ngày càng phát
triển mạnh mẽ. Từ ó òi hỏi cần hệ thống chính trị soi ường, dẫn lối và một cương lĩnh chính
trị làm kim chỉ nam. Mác và Ăng Ghen ã phân tích thực tiễn, tổng kết thực tiễn, xây dựng
lý luận ể cho giai cấp công nhân => hình thành nên cnxhkh
5. Giai cấp công nhân trên thế giới và Việt Nam hiện nay có những biến ổi khác
biệt so với thế kỷ XIX.
Đúng
So với thế kỷ XIX, giai cấp công nhân trên thế giới cũng như VN hiện nay ã có những sự
biến ổi khác biệt rõ rệt. Trong ó xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh gắn liền với cách mạng
khoa học và công nghệ hiện ại, công nhân theo ó ngày càng hiểu biết sâu rộng tri thức
và kỹ năng nghề nghiệp. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cntb ã có một số iều chỉnh nhất ịnh
về phương thức quản lý cũng như các biện pháp iều hòa mâu thuẫn xã hội. Công nhân giờ
ây ã thể shữu các liệu sản xuất tuy nhiên quyền quyết nh vquá trình sản xuất,
quyết ịnh chế phần phối lợi nhuận vẫn thuộc về giai cấp tư sản. Ngoài ra tại một số nước
hiện nay giai cấp cn ã trở thành giai cấp giữ vai trò lãnh ạo như Việt Nam, Trung Quốc,…
và trước ó nữa là Liên Xô và các nước Đông Âu.
6. Nội dung kinh tế của smệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân tạo tiền
ề vật chất- kỹ thuật cho sự ra ời của xã hội mới Đúng
LLSX XHH cao + QHSX mới => săn xuất CCVC áp ứng nhu cầu con người => tiền ề
Là nhân tố hàng ầu của lực lượng sx xã hội a cao, giai cấp công nhân cũng là ại biểu cho
quan hệ sản xuất mới, sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều áp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của con người và xã hội. Bằng cách ó, giai cấp công nhân tạo tiền ề vật chất-kỹ
thuật cho sự ra ời của xã hội mới.
Mặt khác, tính chất hội hóa cao của llsx òi hỏi một quan hệ sản xuất mới, phù hợp với
chế công hữu các liệu sản xuất chủ yếu của hội là nền tảng, tiêu biểu cho lợi ích của
toàn xã hội. Giai cấp công nhân ại biểu cho lợi ích chung của xã hội. Chỉ có giai cấp công
nhân giai cấp duy nhất không lợi ích riêng với nghĩa hữu. phấn ầu cho lợi
ích chung của toàn xã hội. chỉ tìm thấy lợi ích chân chính của mình khi thực hiện ược
lợi ích chung của xã hội.
7. Điều kiện chủ quan giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử là do ịa vị
chính trị-xã hội của giai cấp công nhân quy ịnh
Sai
Địa vị chính trị-xã hội của giai cấp công nhân của giai cấp công nhân một trong những
iều kiện khách quan. Còn iều kiện chủ quan giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch
sử của mình là sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
thông qua một ảng tiên phong cho giai cấp ó là ảng cộng sản
Giáo trình trang 62
8. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ược quy ịnh và thực hiện bởi các iều
kiện khách quan và chủ quan
Đúng
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ược quy ịnh bởi các iều kiện khách quan chủ
quan. Trong ó có 2 iều kiện về khách quan ó là: ịa vị kinh tế của giai cấp công nhân và ịa
vị chính trị-xã hội của giai cấp công nhân quy ịnh và 2 iều kiện chủ quan giai cấp công
nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình: sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả
về số lượng và chất lượng cùng với ó là nhân tố chủ quan quan trọng nhất ể giai cấp công
nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình là Đảng Cộng Sản.
9. Khái niệm giai cấp công nhân ược các nhà kinh iển của chủ nghĩa Mác- LêNin
xác ịnh dựa trên hai phương diện cơ bản là kinh tế và xã hội
Sai
Khái niệm giai cấp công nhân ược xác ịnh dựa trên hai phương diện cơ bản là phương diện
kinh tế-xã hội và phương diện chính trị xã hội. Trong ó:
- Về phương diện kinh tế- xã hội
sản phẩm chủ thể của nền sản xuất ại công nghiệp, giai cấp công nhân những
người lao ộng trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất tính chất công
nghiệp ngày càng hiện ại hội hóa cao. Họ lao ộng bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện ại với những ặc iểm nổi bật: sản xuất bằng máy móc, lao ộng tính chất
xã hội hóa, năng suất lao ộng cao và tạo ra những tiền ề của cải vật chất cho xã hội mới.
- Về phương diện chính trị-xã hội
Từ lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân còn là sản phẩm xã hội của
quá trình phát triển bản chủ nghĩa, một hội iều kiện tồn tại dựa trên sở chế
làm thuê”. Trong quan hệ sản xuất bản chnghĩa, “giai cấp sản giai cấp những
công nhân làm thuê hiện ại, vì mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc phải bán sức
lao ộng của mình ể sống. Những công nhân ấy, buộc phải tự bán mình ể kiếm ăn tững bữa
một, là một hàng hóa, tức là một món hàng em bán như bất cứ món hàng nào khác, vì thế,
họ phải chịu hết mọi sự may rủi của cạnh tranh, mọi sư lên xuống của thị trường với mức
ộ như nhau
10. Nội dung chính trị-xã hội của sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
là tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao ộng; công bằng; dân chủ; bình ẳng và tự do
Sai
Nội dung: giành chính quyền + xây dựng chế ộ mới
Giai cấp công nhân với nhân dân lao ộng, dưới sự lãnh ạo của ĐCS, tiến hành cách mạng
chính trịlật ổ quyền thống trị của giai cấp thống trị, xóa bỏ chế bóc lột, áp bức, giành
quyền lực về tay giai cấp công nhân nhân dân lao ộng. Xây dựng nhà nước kiểu mới,
dùng nhà nước của mình ể cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới. Còn việc tập
trung xây dựng hệ giá trị mới thuộc nội dung văn hóa tư tưởng.
11. Những ặc iểm của giai cấp công nhân chính những phẩm chất cần thiết giai
cấp công nhân có vai trò lãnh ạo cách mạng
Đúng
Đặc iểm nổi bật của giai cấp công nhân lao ộng bằng phương thức công nghiệp với ặc
trưng công cụ lao ộng máy móc, tạo ra năng suất lao ộng cao, quá trình lao ộng mang
tính chất hội hóa. Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền ại công nghiệp. Nền
sản xuất ại công nghiệp phương thức sản xuất tiên tiến ã rèn luyện cho giai cấp công
nhân những phẩm chất ặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao ộng, tinh thần hợp tác và tâm lý
lao ộng công nghiệp. Những ặc iểm ấy chính phẩm chất cần thiết giai cấp vai trò
lãnh ạo cách mạng.
12. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là những nhiệm vụ mà
giai cấp công nhân cần phải thực hiện với cách giai cấp tiên phong trong cuộc
cách mạng xác lập hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa. (bỏ)
Đúng
Mọi hướng i, mọi lối dẫn của giai cấp công nhân khi thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình,
khi tiến hành những cuộc cách mạng, những cuộc cách mạng ều chỉ dẫn tới một con ường:
tiến tới nh thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa- hình thái cao nhất của hội loài
người. Vai trò của giai cấp công nhân ược thể hiện một cách rệt, ây giai cấp giữ vai
trò quyết ịnh, là giai cấp lãnh ạo cuộc cách mạng, cuộc ấu tranh ể xóa bỏ các chế ộ người
bóc lột người, xóa bỏ chủ nghĩa bản, giải phóng cho chính mình nhân dân lao ộng
khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn
minh thông qua chính Đảng tiên phong
13. Nội dung văn hóa, tưởng của sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
tiến hành cách mạng giành quyền lực về tay giai cấp công nhân nhân dân lao
ộng
Sai
Đó là nội dung về chính trị-xã hội. Còn nội dung văn hóa, tư tưởng có nội dung ó là trong
tiến trình cách mạng cần cải tạo hội xây dựng hội mới trên lĩnh vực văn hóa,
tư tưởng bao gồm cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong ý thức tư
tưởng, trong tâm lý, lối sống và trong ời sống tinh thần hội, phát triển văn hóa, xây dựng
con người mới xã hội chủ nghĩa, ạo ức và lối sống mới xã hội chủ nghĩa.
14. Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, khi giải quyết vấn ề tôn giáo cần ảm
bảo và quán triệt một số nguyên tắc nhất ịnh
Đúng
Tôn giáo là một vấn ề nhạy cảm và dễ phát sinh ra nhiều vấn ề. Cần phải ảm bảo các
nguyên tắc ể không lệch chuẩn. Tôn trọng, bảo ảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và
không tín ngưỡng, tôn giáo của quần chúng nhân dân ( ây là quyền tự do tư tưởng của
nhân dân, ảm bảo nguyên tắc này là thể hiện sự tôn trọng của NN với tôn giáo, tín
ngưỡng của nhân dân
Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo. Nguyên tắc này
chỉ hướng vào giải quyết những ảnh hưởng tiêu cực của tốn giáo ối với quần chúng nhân
dân mà không chủ trương can thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo
Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết các vấn ề tôn giáo (mặt tư tưởng thể
hiện thể hiện nhu cầu tín ngưỡng của giáo dân nên cần c tôn trọng, mặt CT thể hiện sự lợi
dụng vấn ề tôn giáo của các thế lực phản ộng thù ịch nhằm xuyên tạc, chống phá sự
nghiệp xd CNXH nên phải loại bỏ
Phải có quan iểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn ề tôn giáo (mỗi tôn giáo tùy theo giai
oạn lịch sử có vai trò, mức ộ gắn bó với dân tộc khác nhau nên cần có quan iểm lịch sử cụ
thể khi giải quyết vấn ề tôn giáo)
15. Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong iều kiện vừa thuận lợi, vừa khó khăn
an xen.
Đúng
Thuận lợi: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại ang diễn ra mạnh mẽ, cuốn
hút tất cả các nước ở các mức ộ khác nhau. Nền sản xuất vật chất và ời sống xã hội ang
trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc, em lợi thời cơ lớn cho sự phát triển nhanh cho Việt
Nam
Khó khăn: Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc ịa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất
thấp. Đất nước trả qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả ể lại nặng nề.
Những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều. Các thế lực thù ịch thường xuyên tìm cách
phá hoại chế ộ xã hội chủ nghĩa và nền ộc lập dân tộc.
16. Do việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản qui ịnh nên trong thời kỳ quá
ộ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa giai cấp tầng lớp xã hội.
Sai
Việc thiết lập nền chuyền chính vô sản trong thời kỳ quá ộ là việc giai cấp công nhân nắm
sử dụng quyền lực nhà nước trấn an giai cấp sản, tiến hành xây dựng một hội
không giai cấp. Còn nguyên nhân tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa giai
cấp tầng lớp hội do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần quy ịnh trong thời k
quá ộ. Xã hội của thời kỳ quá là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện
kinh tế, ạo ức, tinh thần của chủ nghĩa tư bảnnhững yếu tố mới mnag tính chất hội
của cncnxh mới phát sinh nhưng chưa phải cnxh ã phát triển trên sở của chính nó.
Bởi vậy, thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ ấu tranh giai cấp
chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ ể lại, thiết lập
công bằng xã hội
17. Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội, về phương diện kinh
tế, tất yếu còn tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong ó có thành phần ối lập
Đúng
Thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội thực chất thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền
tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. Xã hội của thời kỳ này
còn an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, ạo ức, tinh thần của chủ nghĩa tư
bản và những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa mới phát sinh nhưng chưa phải
là chủ nghĩa xã hội ã phát triển trên cơ sở của chính nó. Vì vậy tất yếu còn tồn tại nền kinh
tế nhiều thành phần, trong có có thành phần ối lập trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội
18. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, ại biểu cho lợi
ích, quyền lực và ý chí của giai cấp công nhân
Sai
Bởi chủ nghĩa xã hội mang bản chất giai cấp công nhân tuy nhiên ại biểu cho lợi ích, quyền
lực ý chí của nhân dân lao ộng. Theo Lênin, chuyên chính cách mạng sản việc
chính quyền do giai cấp giành ược duy trì bằng bạo lực ối với giai cấp sản. Chính
quyền ó chính là Nhàớc kiểu mới thực hiện dân chủ cho tuyệt ại a số nhân dân và trấn
áp bằng vũ lực với bọn bóc lột, áp bức nhân dân. Nhà nước vô sản theo LêNin phải là một
công cụ, một phương tiện ồng thời là một biểu hiện tập trung trình ộ dân chủ của nhân n
lao ộng, phản ánh trình ộ nhân dân tham gia vào mọi công việc của nhà nước, quần chúng
nhân dân thực sự tham gia vào từng bước của cuộc sống và óng vai trò tích cực trong quản
lý.
19. Đặc iểm quá lên chủ nghĩa hội Việt Nam bỏ qua chế bản chủ nghĩa
Đúng
Cương lĩnh năm 1930 ã chỉ rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân,
sẽ tiến lên chủ nghĩa hội. Đây sự lựa chọn dứt khoát úng ắn của Đảng, áp ứng
nguyện vọng thiết tha của dân tộc, nhân dân, phản ánh xu thế phát triển của thời ại, phù
hợp với quan iểm khoa học, cách mạng và sáng tạo của chủ nghĩa Mác-LêNin
20. Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính
trị, là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản
Đúng
Thời kỳ quá từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội về phương diện chính trị, việc
thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản thực chất của nó là việc giai cấp công nhân
nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản. Đây là sự thống trị về chính trị
của giai cấp công nhân với chức năng thực hiện dân chủ ối với nhân dân, tổ chức xây dựng
và bảo vệ chế ộ mới, là tiếp tục cuộc ấu tranh giai cấp giữa giai cấp vs ã chiến thắng nhưng
chưa thắng lợi hoàn toàn với gcts thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn.
21. Chủ nghĩa hội nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
ại chế công hữu về liệu sản xuất chủ yếu ặc trưng về phương diện kinh tế
của chủ nghĩa xã hội.
Đúng
Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở iều kiện kinh tế-
xã hội phát triển, mà xét ến cùng là trình ộ phát triển cao của llsx. Chủ nghĩa xã hội là chế
ộ xã hội có nền kinh tế phát triển cao, với lực ợng sản xuất hiện ại, quan hệ sản xuất dựa
trên chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất, ược tổ chức, quản lý có hiệu quả, năng suất lao ộng
cao và phân phối chủ yếu theo lao ộng.
22. Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội (bổ sung,
phát triển năm 2011) ã phát triển hình chủ nghĩa hội Việt Nam với tám ặc trưng
Đúng
Qua quá trình vận dụng và phát triên chủ nghĩa Mác LêNin vào iều kiện cụ thể Việt Nam,
nhận thức của Đảng và nhân dân ta về chủ nghĩa xh con ường i lên chủ nghĩa hội
ngày càng sáng rõ. Đại hội IV nhận thức của Đảng về cnxh con ường phát triển cách
mạng mới dừng lại mức ịnh hướng. Đại Hội VII thì ịnh hình, ịnh lượng. Cương lĩnh
1991 ã xác ịnh mô hình với 6 ặc trưng. Đến Cương lĩnh 2011 thì có 8 ặc trưng
- Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- nền KT ptrien cao dựa trên LLSX hiện ại & QHSX tiến bộ phù hợp. -
nền VH tiên tiến, ậm à bản sắc DT.
- Con người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, k ptrien toàn diện. - c
DT trong cộng ồng VN bình ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng ptrien.
- NN pháp quyền XHCN của dân do dân dân do ĐCS lãnh ạo. - QH
hữu nghị, hợp tác vs các nc trên TG
23. Đặc iểm bản của thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội thời kỳ cải tạo cách
mạng sâu sắc, triệt ể xã hội tư bản chủ nghĩa, xây dựng từng bước cơ sở vật chất-
kỹ thuật và ời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội Đúng
Thực chất của thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội thời kỳ cải biến cách mạng từ hội
tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. Vì thế xã hội của
thời kỳ này là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, ạo ức tinh
thần của chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mới của chủ nghĩa xã hội mới phát sinh nhưng
chưa phải là chnghĩa xã hội ã phát triển trên sở của chính nó. thế cần phải thực hiện
cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt ể xã hội tư bản chủ nghĩa. Từ ó xây dựng từng bước cơ sở
vật chất- kỹ thuật và ời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội.
24. Căn cứ vào tính chất quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng ối nội và chức năng ối ngoại.
Sai
Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng ối nội và chức năng ối ngoại. Còn căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà
nước, chức năng của nhà nước ược chia thành chức năng giai cấp (trấn áp) chức năng
xã hội (tổ chức và xây dựng). Khác với chức năng trong các nhà nước bóc lột là ể bóc lột
của thiểu số ối với a số nhân dân lao ộng, trong nhà nước hội xã hội chủ nghĩa chức
năng trấn áp ược giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng tổ chức ra ể trấn áp giai cấp bóc
lột ã bị lật ổ và những phần tử chống ối ể bảo vệ thành quả cách mạng. Ngoài ra nhà nước
xã hội chủ nghĩa cũng phải thực hiện chức năng xã hội của mình ó là tạo ra ược năng suất
sản xuất cao hơn chế ộ xã hội cũ, thực hiện quản lý và xây dựng kinh tế là then chốt, quyết
ịnh nhằm cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới.
25. Nhà nước hội chủ nghĩa không còn nhà nước theo úng nghĩa, chỉ
“nửa nhà nước”
Đúng
- Về mặt chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân,
giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quân chúng nhân dân lao ộng. Trong xã
hội xã hội chủ nghĩa, giai cấp vô sản là lực lượng giữ ịa vị thống trị về chính trị. Tuy nhiên
sự thống trị y khác biệt so với các nhà nước bóc lột trước ây. Nhà nước hiểu theo úng
nghĩa việc nhà nước thực hiện chức năng thống trị của giai cấp, làm công cụ chuyên
chính của một giai cấp nhằm bảo vệ sự thống trị giai cấp ó với toàn thể hội. Còn sự
thống trị về chính trị của giai cấp vô sản hay trong nhà nước xã hội chủ nghĩa là sự thống
trị của a số ối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng cho giai cấp mình giải phóng
tất cả các tầng lớp nhân dân lao ộng khác trong xã hội.
- Về kinh tế, chịu sự quy ịnh của cơ sở kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, ó là chế ộ
sở hữu xã hội về liệu sản xuất chủ yếu, do vậy không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc
lột. Khác với các nhà nước trước kia là bộ máy của thiểu số kẻ bóc lột ể trấn áp a số nhân
dân lao ộng thì nhà ớc hội chnghĩa vừa bộ máy chính tr-hành chính, cơ quan
cưỡng chế, vừa là một tổ chức quản lý kinh tế-hội. Việc chăm lo cho lợi ích ại a số nhân
dân lao ộng trở thành mục tiêu hàng ầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa =>…..
26. Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược
chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
Sai
Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng ối nội và ối ngoại
Chức năng ối nối của nhà nước như: ảm bảo trật tự hội, trấn trấn áp những phần tử chống
ối chế ộ, bảo vệ chế ộ kinh tế … là những chức năng ối nội của các nhà nước.
Chức năng ối ngoại: phòng thủ ất nước, chống xâm lược từ bên ngoài, thiết lập các mối
bang giao với các quốc gia khác
27. Nhà nước hội chủ nghĩa ra ời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản
và nhân dân lao ộng tiến hành dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản
Đúng
Khi xã hội bản chủ nghĩa xuất hiện, khi những mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất
bản nhân về liệu sản xuất với tính chất hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản
xuất trở nên ngày càng gay gắt dẫn tới các cuộc khủng hoảng về kinh tế và mâu thuẫn sâu
sắc giữa giai cấp tư sản giai cấp sản làm xuất hiện các phong trào ấu tranh của giai
cấp vô sản, các Đảng Cộng sản mới ược thành lập ể lãnh ạo phong trào ấu tranh cách mạng
và trở thành có ý nghĩa quyết ịnh thắng lợi của cách mạng. Bên cạnh ó, giai cấp vô sản ược
trang bị khí luận chủ nghĩa Mác-Lê nin với cách sở luận tổ chức, tiến
hành cách mạng và xây dựng nhà nước của giai cấp minh sau chiến thắng.
28. Xuất phát từ bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa, nên việc thực hiện các chức
năng của nhà nước cũng có sự khác biệt so với các nhà nước trước ó trong lịch sử.
Đúng
Bản chất của nhà nước hội chủ nghĩa khác với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột
trong lịch sử. Đó nhà nước do giai cấp công nhân nhân dân lao ộng làm chủ,
nhà nước mà a số sẽ làm chủ thiểu số, chịu sự quy ịnh của cơ sở kinh tế của xã hội hội
chủ nghĩa, ó là chế sở hữu hội về liệu sản xuất chủ yêu, do ó không còn tồn tại quan
hệ sản xuất bóc lột. Nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn là nhà nước theo nguyên nghĩa,
mà chỉ là “nửa nhà nước”. Vì thế nên việc thực hiện các chức năng của nhà nước cũng
sự khác biệt so với các nhà nước trước ó trong lịch sử. Trong chức năng giai cấp của các
nhà nước bóc lột, việc thực hiện chức năng này óng một vai trò quyết ịnh trong việc duy
trì ịa vị của giai cấp nắm quyền chiếm hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Còn trong
nhà nước xã hội hội chủ nghĩa, mặc vẫn còn chức năng trấn áp, nhưng ó là bộ máy
do giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng tổ chức ra ể trấn áp giai cấp bóc lột ã bị lật ổ và
những phần tử chống ối ể bảo vệ thành quả cách mạng.
29. So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử, nhà nước hội chủ nghĩa là kiểu
nhà nước mới, có bản chất khác với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột trong
lịch sử
Đúng
Giáo trình trang 143
30. Nghiên cứu về vấn dân tộc, V.I.Lênin ã phát hiện ra hai xu hướng khách quan
trong sự phát triển quan hệ dân tộc
Đúng
Giáo trình trang 201
31. Tôn giáo ra ời từ các nguồn gốc tự nhiên, kinh tế-xã hội, nhận thức tâm lý
Đúng
Giao trình trang 216-2173
32. Bản chất của tôn giáo là sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội Sai
Chỉ rõ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác Leenin khẳng ịnh: Tôn giáo là một hiện tượng
xã hội-văn hóa do con người sáng tạo ra. Con người sáng tạo ra tôn giáo vì mục ích, lợi ích
của họ, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ. Chnghĩa Mác LêNin
cũng cho rằng, sản xuất vật chất các quan hệ kinh tế, xét ến cùng nhân tố quyết ịnh
sự tồn tại và phát triển của cacs hình thái ý thức xã hội, trong ó có tôn giáo. Do ó mọi quan
niệm về tôn giáo, các tổ chức, thiết chế tôn giáo ều ược sinh ra từ những hoạt ộng sản xuất,
từ những ddieuf kiện sống nhất ịnh trong hội thay ổi theo những thay ổi của sở
kinh tế.
33. Quyền tự quyết dân tộc không ồng nhất với “quyền” của các tộc người thiểu số
trong một quốc gia a tộc người
Đúng
Quyền dân tộc tự quyết và quyền của các tộc người thiểu số tuy có mối quan hệ nhưng nội
hàm chúng hoàn toàn khác nhau. Đối với quyền của DTTS, chủ thể hưởng thụ quyền các
dân tộc thiểu số trong một quốc gia, quốc gia có trách nhiệm bảo ảm cho các DTTS trong
quốc gia mình ược hưởng thụ quyền dựa trên iều kiện ặc thù của mình. Còn quyền dân tộc
tự quyết là quyền của quốc gia, là quyền của cả một dân tộc chứ không phải là một dân tộc
thiểu số trong quốc gia-dân tộc ó. Việc thực hiện quyền dân tộc tự quyết phải xuất phát từ
thực tiễn-cụ thể và phải ứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân, ảm bảo sự thống
nhất giữa lợi ích dân tộc và lợi ích của giai cấp công nhân.
34. Tôn giáo và tín ngưỡng không ồng nhất, nhưng có giao thao nhất ịnh.
Đúng
Một là, những người tôn giáo (Phật giáo, Thiên chúa giáo, ạo Tin lành,…) sinh
hoạt tín ngưỡng dân gian (tín ngưỡng thng tổ tiên, tín ngưỡng thờ Thành hoàng, tín
ngưỡng thờ Mẫu,…) ều tin vào những iều mà tôn giáo ó các loại hình tín ngưỡng ó
truyền dạy, mặc họ không hề ược trông thấy Chúa Trời, ức Phật hay cụ kỵ tổ tiên hiện
hình ra bằng xương bằng thịt cũng không ược nghe bằng chính giọng nói của các ấng
linh thiêng ó.
Sự giống nhau thứ hai giữa tôn giáo tín ngưỡng những tín iều của tôn giáo tín
ngưỡng ều có tác dụng iều chỉnh hành vi ứng xử giữa các cá thể với nhau, giữa cá thể với
hội, với cộng ồng, giải quyết tốt các mối quan hệ trong gia ình trên sở giáo tôn
giáo noi theo tấm gương sáng của những ấng bậc ược tôn thờ trong các tôn giáo, các
loại hình tín ngưỡng ó.
35. “Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng” và “Các dân tộc ược quyền tự quyết” là hai xu
hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc
Sai
Giáo trình trang 201
36. Mặt chính trị của tôn giáo biểu hiện sự khác nhau về niềm tin, mức tin giữa
những người có tín ngưỡng tôn giáo và những người không theo tôn giáo Sai
Tính chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội ã phân chia giai cấp. Tôn giáo là
sản phẩm của những iều kiện kinh tế-xã hội phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp
khác nhau trong cuộc ấu trnah giai cấp, ấu tranh dân tộc, nên mang tính chính trị. Mặt
khác, mặt chính trị của tôn giáo còn thể hiện ở việc các giai cấp thống trị sử dụng tôn giáo
phục vụ cho lợi ích giai cấp của mình, chống lại các giai cấp lao ộng tiến bộ hội.
(tính chính trị tiêu cực)
37. Dân chủ XHCN khác về chất so với các hình thức dân chủ khác
Đúng
Chương DCXHCN- bản chất dân chủ xhcn- lấy bản chất kinh tế và bản chất chính trị
Về mặt bản chất chính trị, dưới sự lãnh ạo duy nhất của một ảng của giai cấp công nhân
trên mọi lĩnh vực xã hội ều thực hiện quyền lực của nhân dân, thể hiện qua các quyền dân
chủ, làm chủ, quyền con người, thỏa mãn ngày càng cao hơn các nhu cầu các lợi ích của
nhân dân. Vì vậy dân chủ xã hội chủ nghia vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính
nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc. Do vậy, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa khác về chất
so với nền dân chủ tư sản ở bản chất giai cấp
Về mặt bản chất kinh tế, khác với nền dân ch sản, bản chất kinh tế của nền dân chủ
xhcn là thực hiện chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế ộ phân phối
lợi ích theo kết quả lao ộng chủ yếu.
38. Thời kỳ quá ộ lên CNXH có sự an xen giữa yếu tố XHCN và yếu tố phi XHCN
Đúng
Thực chất của thời kỳ quá ộ chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền
tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. Xã hội của thời kỳ quá
ộ là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, ạo ức, tinh thần của
xã hội và những yếu tố mới mang tính chất hội chủ nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới
phát sinh chưa phải là chủ nghĩa xã hội ã phát triển trên cơ sở của chính nó
dụ thời kỳ quá từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội, về phương diện kinh tế, tất
yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong ó có thành phần ối lập. Hay như về mặt tư
tưởng xã hội, còn tồn tại môn ăng hộ ối, trọng nam khinh nữ trong thời kỳ quá ộ hoặc tồn
tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao ộng trí óc và lao ộng chân tay.
39. Phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử học thuyết giá trị thặng dư chính là
sở ể chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học
Sai
Chủ nghĩa duy vật lịch sử. Mác Ăngghen cho rằng tồn tại hội quyết ịnh ý
thức hội”, do ó muốn i tìm nguyên nhân bản của sự vận ộng phát triểnhội phải
tìm trong lòng hội (cần phải tìm trong lòng kinh tế, từ ời sống, lợi ích vật chất,
chứ không phải từ ý thức). Đây nguyên rất quan trọng trước ó các nhà triết học
khác chưa tìm thấy ược.
Mác Ăngghen chỉ rằng, mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất ộng lực chủ yếu của sự phát triển hội loài người. Khi quan hệ sản xuất không
phù hợp với tính chất trình của lực lượng sản xuất thì sẽ kìm hãm sự phát triển của
lực lượng sản xuất, òi hỏi phải phá vỡ quan hệ sản xuất hiện tại và xây dựng quan hệ sản
xuất mới phù hợp hơn. Sự phá vỡ này ã dẫn ến sự thay ổi từ hình thái kinh tế - xã hội này
sang hình thái kinh tế - hội khác phù hợp tiến bộ hơn. Hai ông cũng chỉ rõ: mâu
thuẫn cơ bản trong xã hội có giai cấp là mâu thuẫn giai cấp và ấu tranh giai cấp. Đấu tranh
giai cấp là ộng lực thúc ẩy xã hội phát triển. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn giữa giai
cấp công nhân và giai cấp vô sản tất yếu sẽ dẫn tới cuộc ấu tranh giai cấp và giai cấp nào
ại diện cho phương thức sản xuất mới sẽ óng vai trò thống trị trong xã hội.
Học thuyết giá trị thặng dư. Vận dụng một cách sáng tạo những quan iểm duy vật
lịch sử vào việc phân tích nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, Mác và Ăngghen ã i ến kết luận:
Việc giai cấp sản chiếm oạt phần lao ộng không ược trả công của người vô sản làm thuê
là hình thức cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự bóc lột công nhân do
phương thức sản xuất ấy ẻ ra. cho nhà tư bản mua sức lao ộng của công nhân úng
với giá trị của nó i chăng nữa, thì trên thực tế, nhà tư bản thu ược nhiều giá trị hơn số tiền
bỏ ra mua sức lao ộng. Tổng số tiền này rút cuộc biến thành tư bản, ngày càng lớn lên
thuộc quyền sở hữu của giai cấp tư sản.
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Nhờ những phát kiến trọng
ại này, Mác và Ăngghen có căn cứ vững chắc ể khẳng ịnh rằng, mâu thuẫn giữa lực lượng
sản xuất quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa ngày càng phát triển, ược biểu hiện trong
ời sống hội thành mâu thuẫn không thể iều hòa ược giữa giai cấp sản giai cấp
công nhân. u thuẫn này nhất ịnh sẽ dẫn ến kết cục lực lượng sản xuất do giai cấp
công nhân người ại biểu phải pvỡ quan hệ sản xuất do giai cấp sản bảo vệ. Giai
cấp công nhân lực lượng cách mạng ược lịch sử giao phó sứ mệnh xóa bỏ giai cấp
sản và chế ộ tư hữu bóc lột của chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
cộng sản. Làm sáng tỏ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là phát hiện thứ ba của Mác
Ăngghen. Đây cũng khác biệt căn bản vchất giữa chủ nghĩa hội khoa học với
các học thuyết khác.
40. Dân tộc chỉ có thể hiểu theo nghĩa tộc người
Sai
Dân tộc hiểu theo nghĩa rộng là khái niệm dùng chỉ một cộng ồng người ổn ịnh làm thành
nhân dân một ớc, lãnh thổ riêng, nền kinh tế, có ngôn ngữ chung ý thức về sự
thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa
và truyền thống ấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước.
Với nghĩa này, khái niệm dân tộc dùng chỉ một quốc gia, nghĩa toàn bộ nhân dân của
một nước. Ví dụ, dân tộc Ấn Độ, dân tộc Trung Hoa, dân tộc Việt Nam….
Theo nghĩa hẹp, dân tộc khái niệm dùng chỉ một cộng ng tộc người ược hình thành
trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn
ngữ văn hóa. Cộng ồng này xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc, kế thừa phát triển cao hơn
những nhân tố tộc người của các cộng ồng ó. Với nghĩa này, n tộc một bộ phận hay
thành phần của quốc gia. Chẳng hạn, Việt Nam là quốc gia có 54 dân tộc tức 54 cộng ồng
dân tộc người. Sự khác nhau giữa các cộng ồng tộc người ấy biểu hiện chủ yếu ở ặc trưng
văn hóa, lối sống, tâm lý, ý thức tộc người.
41. Nhà nước pháp quyền XHCN là 1 hình thức ặc biệt của nhà nước
Đúng
Qua quá trình vận ộng và phát triển của lịch sử của loài người, theo chủ nghĩa Mác LêNin
ã trải qua 4 kiểu nhà nước: nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước bản chủ
nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa. Nhà nước hội chủ nghĩa ra ời là kết quả của cuộc cách
mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao ộng tiến hành dưới sự lãnh o của Đảng Cộng sản
và là nhà nước thứ 4 của lịch sử loài người. Và trong mỗi kiểu nhà nước lại có những hình
thức thể hiện khác nhau. Ví dụ nhà nước tư sản có hai hình thức nhà nước bản là hình
thức cộng hòa và hình thức quân chủ lập hiến. Việc chọn hình thức của mỗi kiểu nhà nước
là tùy thuộc vào các iều kiện khách quan của lịch sử, sự phát triển và iều kiện ở mỗi quốc
gia. Ở Việt Nam ta theo mô hình nhà nước hội chủ nghĩa khi gắn vào iều kiện
Việt Nam nhà nước pháp quyền XHCN. Nnước pháp quyền XHCN mang bản chất
của nhà nước xã hội chủ nghĩa, là nhà nước thượng tôn pháp luật, hướng tới những vấn
phúc lợi cho mọi người, tạo iều kiện cho các nhân ược tự do nh ẳng, phát huy hết năng
lực của chính mình, các cơ quan nhà nước ược phân quyền rõ ràng. Vì vậy nhà nước pháp
quyền XHCN là 1 hình thức ặc biệt của nhà nước.
42. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết về giá trị thặng dư, học thuyết về sứ mệnh
lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân là ba phát hiện vĩ ại của V.I.Lê Nin Sai
Ba phát kiến này là do C.Mác và Ph. Ăngghen
Chi tiết giải thích: theo câu 39 và xem giáo trình trang 19
43. Nhân tchủ quan quan trọng nhất giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ
mệnh lịch sử của mình là sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân Sai
Cùng với sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số ợng chất lượng thì
nhân tố chủ quan quan trọng nhất ể giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử
của mình ó chính là Đảng Cộng Sản. Bởi lẽ sự phát triển tự thân của giai cấp công nhân
thể ã hơn trước nhưng nếu thiếu i một tổ chức ủ khả năng ể tập hợp thống nhất và lãnh ạo
thì cũng không thể làm nên sứ mệnh lịch sử của mình. Bởi lẽ thế, Đảng Cộng Sản- ội tiên
phong của giai cấp công nhân ra ời và ảm nhận vai trò lãnh ạo cuộc cách mạng là dấu hiệu
về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp cách mạng.
44. Theo V.I.Lênin: “cần phải thời kỳ quá khá lâu dài từ chủ nghĩa bản lên
chủ nghĩa xã hội” ối với những nước ã trở thành chủ nghĩa tư bản phát triển Sai
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác- LêNin, từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội tất yếu
phải trải qua thời kỳ quá ộ chính trị. Về xã hội của thời kỳ quá ộ, C. Mác cho rằng ó là xã
hội vừa thoát thai từ hội bản chủ nghĩa, hội chưa phát triển trên sở của chính
còn mang nhiều dấu vết của hội lại: “Cái hội chúng ta nói ây không
phải một xã hội cộng sản chủ nghĩa ã phát triển trên sở của chính nó, trái lại
một xã hội cộng sản chủ nghĩa vừa thoát thai từ xã hội tư bản chủ nghĩa, do ó một xã hội
về mọi phương diện – kinh tế, ạo ức, tinh thần – còn mang những dấu vết của xã hội cũ mà
nó ã lọt lòng ra”
Sau này, từ thực tiễn nước Nga, V. I Lênin cho rằng, i với những nước chưa có chủ
nghĩa tư bản phát triển cao “cần phải có thời kỳ quá ộ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội”.
Độ dài của TKQĐ thường ược quy ịnh bởi xuất phát iểm với những tiền về kinh tế, văn
hóa, xã hội khi bước vào TKQĐ của mỗi quốc gia cụ thể. V.I. Lê-nin cho rằng, cần phải
một TKQĐ khá lâu dài từ CNTB lên CNXH. Ông khẳng ịnh: “… tất yếu phải có một thời
kỳ quá ộ lâu dài và phức tạp từ xã hội tư bản chủ nghĩa (xã hội ó càng ít phát triển, thì thời
kỳ ó càng dài)… tiến lên xã hội cộng sản chủ nghĩa”
(8)
. Như vậy, theo V.I. -nin, bản thân
những nước có iểm xuất phát khi bước vào TKQĐ là từ CNTB ã cần phải có TKQĐ là khá
lâu dài thì ối với những nước có iểm xuất phát thấp hơn CNTB - tiền TBCN, thì chắc chắn
càng cần phải có một TKQĐ còn lâu dài hơn gấp nhiều lần. Bởi lẽ, về mặt khách quan một
cách tự nhiên, một mặt, CNXH ra ời trên cơ sở của sự phát triển ến ỉnh cao của CNTB; mặt
khác, CNXH cũng ra ời từ xuất phát iểm thấp hơn CNTB khi những tiền ề trên và thời
chín muồi. Đó chính là những khả năng, những con ường hiện thực ra ời một cách tất yếu
của xã hội mới - xã hội XHCN.
Chưa trải qua giai oạn phát triển TBCN cũng nghĩa chưa ầy sở vật chất kỹ
thuật, sở hội con người tiến lên CNXH một cách nhanh chóng vững chắc.
Tuy nhiên, ối với những nước chưa trải qua quá trình phát triển CNTB thì, muốn xây dựng
thành công CNXH, nhất thiết phải thực hiện TKQĐ một cách lâu dài với những bước i
thích hợp với một khối lượng công việc to lớn bao gồm trong ó không chnhững nội
dụng bản của TKQĐ từ CNTB lên CNXH, hơn thế, n phải ồng thời ạt ược cả
những thành tựu căn bản mà CNTB ã phải mất hàng trăm năm mới có ược. Như vậy, ối với
các nước như thế, chắc chắn TKQĐ không chỉ vô cùng khó khăn, phức tạp mà còn là một
giai oạn phát triển rất lâu dài.
45. Quá từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những hình thức
trực tiếp và ột biến
Sai
Trực tiếp và gián tiếp (giáo trình trang 105)
46. Đặc iểm của thời kỳ quá từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội, xét trên
phương diện kinh tế thời kỳ còn tồn tại nền kinh tế tri thức, lấy tri thức làm ộng
lực cho sự tăng trưởng kinh tế
Sai
Đặc iểm kinh tế cơ bản nhất của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa hội là sự tồn tại nên kinh
tế nhiều thành phần và tương tự với nó có nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau nhưng
vị trí, cơ cấu tính chất của các giai cấp trong hội ã thay ổi một cách sâu sắc. Sự tồn
tại của cấu kinh tế nhiều thành phần khách quan lâu i, lợi cho sự phát triển
lực lượng sản xuất, tăng trưởng kinh tế. Theo Lenin,mâu thuẫn của thời kỳ quá lên chủ
nghĩa hội mâu thuẫn chủ nghĩa hội ã giành thắng lợi nhưng còn non yếu với chủ
nghĩa tư bản ã bị ánh bại nhưng vẫncòn khả năng khôi phục. Vì vậy, thời kỳ quá ộ là thời
kỳ diễn ra cuộc ấu tranh “ai thắng ai’ giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản quyết liệt,
quanh co, khúc khuỷu phức tạp. Phân tích thực trạng nền kinh tế của nước Nga lúc ó,
V.I.Lenin rút ra năm thành phần kinh tế là: kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nhỏ,
kinh tế tư bản, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế xã hội chủ nghĩa.
47. Căn cứ vào lĩnh vực tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
xã hội chủ nghĩa ược chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Đúng
Trên lĩnh vực chính trị, nhà nước hội chủ nghĩa là công cụ quyền lực chủ yếu ể
bảo vệ sự lãnh ạo của giai cấp công nhân thông qua sự lãnh ạo của chính ảng, thực hiện lợi
ích của nhân dân, ảm bảo sự thắng lợi của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa hội. Tn
lĩnh vực kinh tế, nhà nước xã hội chủ nghĩa ại biểu cho toàn thể xã hội thực hiện việc quản
lý, vận hành toàn bộ tài sản quốc gia tạo iều kiện, môi trường, pháp luật cho sự phát triển
kinh tế, phát triển lực lượng sản xuất, ảm bảo việc nâng cao ời sống vật chất và tinh thần
không ngừng tăng cho nhân dân.
Đối với lĩnh vực kinh tế, nhà nước sản phải nhanh chóng phát triển mạnh về số lượng
sản phẩm, củng ckỷ luật lao ộng mới nâng cao năng suất lao ộng ược xem nhiệm
vụ quan trọng hàng ầu.
Trên lĩnh vực văn hóa hội, nhà nước hội chủ nghĩa thực hiện việc quản
mọi hoạt ộng văn hóa, hội bằng pháp luật và bằng những chính sách ầu tư, khuyến khích
sự phát triển toàn diện các hoạt ộng n hóa, xã hội theo mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân
dân, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
48. Bản chất dân chủ hội chủ nghĩa Việt Nam ược thực hiện thông qua c
hình thức dân chủ trực tiếp, gián tiếp và ại diện
Đúng
Giáo trình trang 153
49. Thực hiện chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu thực hiện chế ộ phân
phối lợi ích theo kết quả lao ộng là chủ yếu. Đây là bản chất kinh tế của nền dân chủ
tư sản
Sai
Khác với bản chất hữu, áp bức, bóc lột bất công trong nền dân chsản thì nên dân
chủ hội chủ nghĩa dựa trên chế sở hữu hội về những liệu sản xuất chủ yếu của
toàn xã hội áp ứng sự phát triển ngày càng cao của llsx nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật
chất và tinh thần của toàn thể nhân dân lao ộng. Dân chủ xã hội chủ nghĩa về mặt kinh tế
phải hiểu là ảm bảo quyền làm chủ của nhân dân về các liệu sản xuất chủ yếu, quyền
làm chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối, phải coi lợi ích kinh tế
của người lao ộng là ộng lực cơ bản nhất có sức thúc ẩy kinh tế-xã hội phát triển.
50. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa nên dân chủ cao hơn về chất so với nền dân
chủ tư sản
Đúng
Như mọi loại hình dân chủ khác, dân chủ sản, không phải chế dân chủ cho tất cả
mọi người, chỉ là dân chủ ối với quần chúng lao ộng bị bóc lột, dân chủ vô sản là chế
ộ dân chủ vì lợi ích của a số. Qúa trình phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bắt ầu
từ thấp ến cao, từ chưa hoàn thiện ến hoàn thiện, trong ó sự kế thừa những giá trị của
nền dân chủ trước ó, ồng thời bổ sunglàm sâu sắc thêm những giá trị của nền dân chủ
mới. Dân chủ ó càng hoàn thiện bao nhiêu, càng nhanh tới ngày tiêu vong bây nhiêu. Do
thế dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản. Đó
nền dân chủ ở ó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ dân làm chủ, dân
chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, ược thực hiện bằng nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng Sản.
51. Xét về chính trị, nh ưu việt về mặt bản chất của nhà nước hội chủ nghĩa
ược thể hiện sự thống trị của thiểu số ối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân
lao ộng.
Sai
Về chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có
lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao ộng. Trong hội hội
chủ nghĩa, giai cấp sản là lực lượng giữ ịa vị thống trị. Tuy nhiên, sự thống trị của giai
cấp vô sản có sự khác biệt về chất so với sự thống trị của các giai cấp bóc lột trước dây. Sự
thống trị của giai cấp bóc lột là sự thống trị của thiểu số ối với tất cả các giai cấp, tầng lớp
nhân dân lao ộng trong hội nhằm bảo vệ và duy trì ịa vị của mình. Còn sự thống trị về
chính trị của giai cấp sản là sự thống trị của a số ối với thiểu giai cấp bóc lột nhằm
giải phóng giai cấp mình giải phóng tất cả nhân dân lao ộng khác trong hội. Do ó,
nhà nước xã hội chủ nghĩa ại biểu cho ý chí chung của toàn thể nhân dân lao ộng.
52. Cơ cấu xã hội có vị trí quan trọng hàng ầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội
khác là cơ cấu xã hội-dân cư
Sai
Giáo trình trang 167
53. Sự biến ổi cấu hội-giai cấp trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa xã hội gắn
liền và bị quy ịnh bởi cơ cấu kinh tế
Đúng
Giáo trình trang 169
Trong một hệ thống sản xuất nhất inh, cơ cấu hội-giai cấp thường xuyên biến ổi do tác
ộng của nhiều yếu tố, ặc biệt những thay ổi về phương thức sản xuất, về cấu ngành
nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế… Quá trình biến ổi trong cơ cấu kinh tế ó dẫn ến
những biến ổi trong cơ cấu xã hội-giai cấp, cả trong cơ cấu tổng thể cũng như những biến
ổi trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội cũng thay ổi theo.
dụ nền kinh tế thị trường phát triển mạnh với tính cạnh tranh cao, cộng với xu thế hội
nhập ngày càng sâu rộng khiến cho các giai cấp, tầng lớp xã hội cơ bản trong thời kỳ này
trở nên năng ộng, có khả năng thích ứng nhanh, chủ ộng sáng tạo trong lao ộng sản xuất ể
tạo ra những sản phẩm giá trị, hiệu quả cao chất lượng tốt áp ứng nhu cầu của thị
trường trong bối cảnh mới.
54. Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội-giai cấp biến ổi trong mối
quan hệ vừa ấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình ẳng xã hội dẫn ến sự
xích lại gần nhau
Đúng
Giao trình trang 171
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp biến ổi và phát
triển trong mối quan hệ vừa có mâu thuẫn, ấu tranh, vừa có mối quan hệ liên minh với
nhau, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội, ặc biệt là giữa giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức.
Tính a dạng tính ộc lập ơng ối của các giai cấp, tầng lớp sẽ diễn ra việc hòa
nhập, chuyển ổi bộ phận giữa các nhóm hội xu hướng tiến tới từng bước xóa
bỏ dần tình trạng bóc lột giai cấp trong hội, vươn tới những giá trcông bằng, bình
ảng.
Trong sự phát triển mối quan hệ liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông
dân ội ngũ trí thức thì giai cấp công nhân giữ vai trò chủ ạo, từ ó tạo nên sự thống
nhất của cơ cấu xã hội – giai cấp trong suốt thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
55. Nội dung kinh tế của liên minh là nội dung bản quyết ịnh nhất, sở vật
chất-kỹ thuật của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa
hội ở Việt Nam
Đúng
Liên minh giai cấp ược hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình ẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện ại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền sản xuất nhỏ, nông
nghiệp chủ yếu sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp, dịch vụ khoa học-
công nghệ…, xây dựng nền tảng vật chất-kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội. Mỗi lĩnh
vực của nền kinh tế chphát triển khi ược gắn chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau cùng phát
triển tạo thành nên cấu kinh tế quốc dân thống nhất. Chính những biến ổi ã tăng
cường khối liên minh giai cấp.
Việc hình thành khối liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ tri thức
cũng xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên các chủ thể của các lĩnh vực
công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học công nghệ…. Tất yếu phải gắn bó, liên
minh chặt chẽ với nhau ể cùng thực hiện những nhu cầu lợi ích kinh tế chung của mình.
Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức
ớc ta thực chất sự hợp tác giữa họ, ồng thời mở rộng liên kết hợp tác với các lực
lượng khác, ặc biệt ội ngũ doanh nhân… xây dựng nền kinh tế mới hội chủ nghĩa
hiện ại, từ ó là cơ sở vật chấtkỹ thuật trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa ở Việt Nam, làm
cho nước ta trở thành một nước nền công nghiệp hiện ại, nh hướng hội chủ nghĩa.
Nội dung kinh tế luôn ược xác ịnh rõ nét xuyên suốt thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội của
nước ta.
56. Trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm
phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Vậy giai cấp công nhân
lực lượng i ầu thực hiện quá trình này.
Đúng
Thứ nhất, giai cấp công nhân con của nền sản xuất ại công nghiệp, ược nền ại công
nghiệp rèn luyện, oàn kết tổ chức lại thành một lực lượng hội hùng mạnh; từ ó họ
làm ược cuộc cách mạng giành chính quyền, giải phóng con người, xây dựng xã hội mới,
xóa bỏ nghèo n, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân dân mới là mục
tiêu cuối cùng của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Giai cấp công nhân trực tiếp làm việc trong
các công xưởng, nhà máy, doanh nghiệp, trong các lĩnh vực của ngành kinh tế công nghiệp,
trực tiếp tiếp nhận công nghệ tiên tiến ưa vào sản xuất, cải tiến công cụ, quy trình, quản
lý... Đó là những người chủ trong ngành công nghiệp, người i tiên phong trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện ại hóa, xây dựng CNXH ở nước ta hiện nay.
Thứ hai, trong iều kiện hiện nay, cuộc cách mạng khoa học ng nghệ gắn liền với quá
trình toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ; ất nước ta trong tiến trình ổi mới, hội nhập, công
nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước thì phải xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam ngang tầm
với nhiệm vụ mới là một tất yếu khách quan. Để làm ược việc này thì phải xây dựng giai
cấp công nhân trình học vấn cao, chuyên môn nghề nghiệp giỏi, giác ngộ về lợi ích
giai cấp, vững vàng về chính trị tư tưởng và rèn luyện tác phong lao ộng công nghiệp, có ý
thức tổ chức kỷ luật. vai tcủa giai cấp công nhân trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện ại hóa ất nước ược khẳng nh bằng chính slao ộng ng tạo của mỗi người công nhân
và các tập thể lao ộng góp sức lại
57. Những ặc iểm của giai cấp công nhân chính phẩm chất cần thiết giai cấp
công nhân có vai trò lãnh ạo cách mạng
Đúng
Giáo trình trang 56
58. Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước thì chức năng nnước chia
thành chức năng ối nội và ối ngoại
Sai
Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng ối nội và chức năng ối ngoại. Còn căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà
nước, chức năng của nhà nước ược chia thành chức năng giai cấp (trấn áp) chức năng
xã hội (tổ chức và xây dựng). Khác với chức năng trong các nhà nước bóc lột là ể bóc lột
của thiểu số ối với a số nhân dân lao ộng, trong nhà nước hội xã hội chủ nghĩa chức
năng trấn áp ược giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng tổ chức ra ể trấn áp giai cấp bóc
lột ã bị lật ổ và những phần tử chống ối ể bảo vệ thành quả cách mạng. Ngoài ra nhà nước
xã hội chủ nghĩa cũng phải thực hiện chức năng xã hội của mình ó là tạo ra ược năng suất
sản xuất cao hơn chế ộ xã hội cũ, thực hiện quản lý và xây dựng kinh tế là then chốt, quyết
ịnh nhằm cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới. Nhờ ó mang lại cuộc sống tốt
ẹp hơn cho ại a số các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao ộng

Preview text:

1.
Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen là iều kiện ủ ể chủ nghĩa xã hội khoa học ra ời Đúng
Để các yếu tố khách quan như iều kiện kinh tế-xã hội hay những tiền ề khoa học tự nhiên
và tư tưởng lý luận cho một học thuyết ra ời thì iều kiện ủ ể ể học thuyết, khoa học và sáng
tạo ra ời chính là vai trò của C. Mác và P. Ăng Ghen. Nhờ quá trình nhận thức cũng như ấu
tranh thì hai ông ã tiếp thu các giá trị của nền triết học cổ iển, kinh tế chính trị học cổ iển
Anh và kho tàng tri thức của nhân loại ể cho ra ời chủ nghĩa xã hội khoa học. Được thể
hiện qua sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị cùng với ba phát kiến
vĩ ại ó là: chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết giá trị thặng dư, học thuyết về sứ mệnh lịch
sử toàn thế giới của giai cấp công nhân và mốc son ánh dấu sự ra ời ó là Tuyên Ngôn của ĐCS. 2.
CNXH không tưởng Pháp chỉ dừng lại ở mức ộ một học thuyết xã hội chủ nghĩa
không tưởng- phê phán. Đúng
Tuy có những giá trị nhất ịnh như phê phán, lên án chế ộ quân chủ chuyên chế, chế ộ tư
bản bất công; ưa ra nhiều luận iểm về tương lai…..tuy nhiên chủ nghĩa xã hội không tưởng
Pháp tồn tại rất nhiều hạn chế mà như Lê Nin ã nhận xét: CNXH không tưởng không thể
vạch ra ường lối thực sự. Nó không giải thích ược bản chất của chế ộ làm thuê trong chế ộ
tư bản, cũng ko phát hiện ược những quy luật phát triển của chế ộ tư bản và cũng không
tìm ược lực lượng xã hội có khả năng trở thành người sáng tạo ra xã hội mới. Chính vì
những hạn chế ấy, mà chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán chỉ dừng lại ở mức ộ một
học thuyết xã hội chủ nghĩa không tưởng-phê phán.
=> Chỉ tồn tại ở dạng không tưởng mà không thể ưa vào hiện thực 3.
Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp có những giá trị nhất ịnh
và không ít những hạn chế Đúng
Giáo trình trang 15-16. Phân tích về cơ bản như câu trên 4.
Sự lớn mạnh của phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân là iều kiện kinh
tếxã hội dẫn ến sự ra ời của chủ nghĩa xã hội khoa học Đúng
CMCN phát triển => TBCN => Mâu thuẫn => Cần hệ thống CT soi ường và cương lĩnh CT kim chỉ nam
Cách mạng công nghiệp phát triển một cách mạnh mẽ ã làm ra ời chủ nghĩa tư bản cùng
với ó là một lực lượng sản xuất mới ó là nền ại công nghiệp. Nên ại công nghiệp phát triển
ã làm cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa có bước phát triển vượt bậc. Cùng với
quá trình phát triển của nền ại công nghiệp làm hình thành ra ời hai giai cấp có lợi ích cơ
bản ối lập nhau: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. Trong quá trình thống trị của mình, chủ
nghĩa tư bản ã làm phát sinh, gia tăng những mâu thuẫn một cách gay gắt. Từ ây cuộc ấu
tranh của giai cấp vô sản chống lại sự thống trị, áp bức của giai cấp tư sản ngày càng phát
triển mạnh mẽ. Từ ó òi hỏi cần hệ thống chính trị soi ường, dẫn lối và một cương lĩnh chính
trị làm kim chỉ nam. Mác và Ăng Ghen ã phân tích thực tiễn, tổng kết thực tiễn, xây dựng
lý luận ể cho giai cấp công nhân => hình thành nên cnxhkh 5.
Giai cấp công nhân trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay có những biến ổi khác
biệt so với thế kỷ XIX. Đúng
So với thế kỷ XIX, giai cấp công nhân trên thế giới cũng như ở VN hiện nay ã có những sự
biến ổi khác biệt rõ rệt. Trong ó xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh gắn liền với cách mạng
khoa học và công nghệ hiện ại, công nhân theo ó ngày càng có hiểu biết sâu rộng tri thức
và kỹ năng nghề nghiệp. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cntb ã có một số iều chỉnh nhất ịnh
về phương thức quản lý cũng như các biện pháp iều hòa mâu thuẫn xã hội. Công nhân giờ
ây ã có thể sở hữu các tư liệu sản xuất tuy nhiên quyền quyết ịnh về quá trình sản xuất,
quyết ịnh cơ chế phần phối lợi nhuận vẫn thuộc về giai cấp tư sản. Ngoài ra tại một số nước
hiện nay giai cấp cn ã trở thành giai cấp giữ vai trò lãnh ạo như Việt Nam, Trung Quốc,…
và trước ó nữa là Liên Xô và các nước Đông Âu. 6.
Nội dung kinh tế của sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân là tạo tiền
ề vật chất- kỹ thuật cho sự ra ời của xã hội mới Đúng
LLSX XHH cao + QHSX mới => săn xuất CCVC áp ứng nhu cầu con người => tiền ề
Là nhân tố hàng ầu của lực lượng sx xã hội hóa cao, giai cấp công nhân cũng là ại biểu cho
quan hệ sản xuất mới, sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều áp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của con người và xã hội. Bằng cách ó, giai cấp công nhân tạo tiền ề vật chất-kỹ
thuật cho sự ra ời của xã hội mới.
Mặt khác, tính chất xã hội hóa cao của llsx òi hỏi một quan hệ sản xuất mới, phù hợp với
chế ộ công hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội là nền tảng, tiêu biểu cho lợi ích của
toàn xã hội. Giai cấp công nhân ại biểu cho lợi ích chung của xã hội. Chỉ có giai cấp công
nhân là giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với nghĩa là tư hữu. Nó phấn ầu cho lợi
ích chung của toàn xã hội. Nó chỉ tìm thấy lợi ích chân chính của mình khi thực hiện ược
lợi ích chung của xã hội. 7.
Điều kiện chủ quan ể giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử là do ịa vị
chính trị-xã hội của giai cấp công nhân quy ịnh Sai
Địa vị chính trị-xã hội của giai cấp công nhân của giai cấp công nhân là một trong những
iều kiện khách quan. Còn iều kiện chủ quan ể giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch
sử của mình là sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
thông qua một ảng tiên phong cho giai cấp ó là ảng cộng sản Giáo trình trang 62 8.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ược quy ịnh và thực hiện bởi các iều
kiện khách quan và chủ quan Đúng
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ược quy ịnh bởi các iều kiện khách quan và chủ
quan. Trong ó có 2 iều kiện về khách quan ó là: ịa vị kinh tế của giai cấp công nhân và ịa
vị chính trị-xã hội của giai cấp công nhân quy ịnh và 2 iều kiện chủ quan ể giai cấp công
nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình: sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả
về số lượng và chất lượng cùng với ó là nhân tố chủ quan quan trọng nhất ể giai cấp công
nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình là Đảng Cộng Sản. 9.
Khái niệm giai cấp công nhân ược các nhà kinh iển của chủ nghĩa Mác- LêNin
xác ịnh dựa trên hai phương diện cơ bản là kinh tế và xã hội Sai
Khái niệm giai cấp công nhân ược xác ịnh dựa trên hai phương diện cơ bản là phương diện
kinh tế-xã hội và phương diện chính trị xã hội. Trong ó:
- Về phương diện kinh tế- xã hội
Là sản phẩm và là chủ thể của nền sản xuất ại công nghiệp, giai cấp công nhân là những
người lao ộng trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công
nghiệp ngày càng hiện ại và xã hội hóa cao. Họ lao ộng bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện ại với những ặc iểm nổi bật: sản xuất bằng máy móc, lao ộng có tính chất
xã hội hóa, năng suất lao ộng cao và tạo ra những tiền ề của cải vật chất cho xã hội mới.
- Về phương diện chính trị-xã hội
Từ lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân còn là sản phẩm xã hội của
quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa, một xã hội có “iều kiện tồn tại dựa trên cơ sở chế ộ
làm thuê”. Trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, “giai cấp vô sản là giai cấp những
công nhân làm thuê hiện ại, vì mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc phải bán sức
lao ộng của mình ể sống. Những công nhân ấy, buộc phải tự bán mình ể kiếm ăn tững bữa
một, là một hàng hóa, tức là một món hàng em bán như bất cứ món hàng nào khác, vì thế,
họ phải chịu hết mọi sự may rủi của cạnh tranh, mọi sư lên xuống của thị trường với mức ộ như nhau 10.
Nội dung chính trị-xã hội của sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
là tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao ộng; công bằng; dân chủ; bình ẳng và tự do Sai
Nội dung: giành chính quyền + xây dựng chế ộ mới
Giai cấp công nhân với nhân dân lao ộng, dưới sự lãnh ạo của ĐCS, tiến hành cách mạng
chính trị ể lật ổ quyền thống trị của giai cấp thống trị, xóa bỏ chế ộ bóc lột, áp bức, giành
quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng. Xây dựng nhà nước kiểu mới,
dùng nhà nước của mình ể cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới. Còn việc tập
trung xây dựng hệ giá trị mới thuộc nội dung văn hóa tư tưởng. 11.
Những ặc iểm của giai cấp công nhân chính là những phẩm chất cần thiết ể giai
cấp công nhân có vai trò lãnh ạo cách mạng Đúng
Đặc iểm nổi bật của giai cấp công nhân là lao ộng bằng phương thức công nghiệp với ặc
trưng công cụ lao ộng là máy móc, tạo ra năng suất lao ộng cao, quá trình lao ộng mang
tính chất xã hội hóa. Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền ại công nghiệp. Nền
sản xuất ại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến ã rèn luyện cho giai cấp công
nhân những phẩm chất ặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao ộng, tinh thần hợp tác và tâm lý
lao ộng công nghiệp. Những ặc iểm ấy chính là phẩm chất cần thiết ể giai cấp có vai trò lãnh ạo cách mạng. 12.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là những nhiệm vụ mà
giai cấp công nhân cần phải thực hiện với tư cách là giai cấp tiên phong trong cuộc
cách mạng xác lập hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa. (bỏ)
Đúng
Mọi hướng i, mọi lối dẫn của giai cấp công nhân khi thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình,
khi tiến hành những cuộc cách mạng, những cuộc cách mạng ều chỉ dẫn tới một con ường:
tiến tới hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa- là hình thái cao nhất của xã hội loài
người. Vai trò của giai cấp công nhân ược thể hiện một cách rõ rệt, ây là giai cấp giữ vai
trò quyết ịnh, là giai cấp lãnh ạo cuộc cách mạng, cuộc ấu tranh ể xóa bỏ các chế ộ người
bóc lột người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, giải phóng cho chính mình và nhân dân lao ộng
khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn
minh thông qua chính Đảng tiên phong 13.
Nội dung văn hóa, tư tưởng của sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
là tiến hành cách mạng giành quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng Sai
Đó là nội dung về chính trị-xã hội. Còn nội dung văn hóa, tư tưởng có nội dung ó là trong
tiến trình cách mạng cần cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa,
tư tưởng bao gồm cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong ý thức tư
tưởng, trong tâm lý, lối sống và trong ời sống tinh thần xã hội, phát triển văn hóa, xây dựng
con người mới xã hội chủ nghĩa, ạo ức và lối sống mới xã hội chủ nghĩa. 14.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, khi giải quyết vấn ề tôn giáo cần ảm
bảo và quán triệt một số nguyên tắc nhất ịnh Đúng
Tôn giáo là một vấn ề nhạy cảm và dễ phát sinh ra nhiều vấn ề. Cần phải ảm bảo các
nguyên tắc ể không lệch chuẩn. Tôn trọng, bảo ảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và
không tín ngưỡng, tôn giáo của quần chúng nhân dân ( ây là quyền tự do tư tưởng của
nhân dân, ảm bảo nguyên tắc này là thể hiện sự tôn trọng của NN với tôn giáo, tín ngưỡng của nhân dân
Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo. Nguyên tắc này
chỉ hướng vào giải quyết những ảnh hưởng tiêu cực của tốn giáo ối với quần chúng nhân
dân mà không chủ trương can thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo
Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết các vấn ề tôn giáo (mặt tư tưởng thể
hiện thể hiện nhu cầu tín ngưỡng của giáo dân nên cần c tôn trọng, mặt CT thể hiện sự lợi
dụng vấn ề tôn giáo của các thế lực phản ộng thù ịch nhằm xuyên tạc, chống phá sự
nghiệp xd CNXH nên phải loại bỏ
Phải có quan iểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn ề tôn giáo (mỗi tôn giáo tùy theo giai
oạn lịch sử có vai trò, mức ộ gắn bó với dân tộc khác nhau nên cần có quan iểm lịch sử cụ
thể khi giải quyết vấn ề tôn giáo) 15.
Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong iều kiện vừa thuận lợi, vừa khó khăn an xen. Đúng
Thuận lợi: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại ang diễn ra mạnh mẽ, cuốn
hút tất cả các nước ở các mức ộ khác nhau. Nền sản xuất vật chất và ời sống xã hội ang
trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc, em lợi thời cơ lớn cho sự phát triển nhanh cho Việt Nam
Khó khăn: Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc ịa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất
thấp. Đất nước trả qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả ể lại nặng nề.
Những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều. Các thế lực thù ịch thường xuyên tìm cách
phá hoại chế ộ xã hội chủ nghĩa và nền ộc lập dân tộc. 16.
Do việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản qui ịnh nên trong thời kỳ quá
ộ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa giai cấp tầng lớp xã hội. Sai
Việc thiết lập nền chuyền chính vô sản trong thời kỳ quá ộ là việc giai cấp công nhân nắm
và sử dụng quyền lực nhà nước trấn an giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội
không giai cấp. Còn nguyên nhân tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa giai
cấp tầng lớp xã hội là do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần quy ịnh trong thời kỳ
quá ộ. Xã hội của thời kỳ quá ộ là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện
kinh tế, ạo ức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mới mnag tính chất xã hội
của cncnxh mới phát sinh nhưng chưa phải là cnxh ã phát triển trên cơ sở của chính nó.
Bởi vậy, thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ ấu tranh giai cấp
chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ ể lại, thiết lập công bằng xã hội 17.
Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh
tế, tất yếu còn tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong ó có thành phần ối lập Đúng
Thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội thực chất là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền
tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. Xã hội của thời kỳ này
còn an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, ạo ức, tinh thần của chủ nghĩa tư
bản và những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa mới phát sinh nhưng chưa phải
là chủ nghĩa xã hội ã phát triển trên cơ sở của chính nó. Vì vậy tất yếu còn tồn tại nền kinh
tế nhiều thành phần, trong có có thành phần ối lập trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội 18.
CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, ại biểu cho lợi
ích, quyền lực và ý chí của giai cấp công nhân Sai
Bởi chủ nghĩa xã hội mang bản chất giai cấp công nhân tuy nhiên ại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân lao ộng. Theo Lênin, chuyên chính cách mạng vô sản là việc
chính quyền do giai cấp giành ược và duy trì bằng bạo lực ối với giai cấp tư sản. Chính
quyền ó chính là Nhà nước kiểu mới thực hiện dân chủ cho tuyệt ại a số nhân dân và trấn
áp bằng vũ lực với bọn bóc lột, áp bức nhân dân. Nhà nước vô sản theo LêNin phải là một
công cụ, một phương tiện ồng thời là một biểu hiện tập trung trình ộ dân chủ của nhân dân
lao ộng, phản ánh trình ộ nhân dân tham gia vào mọi công việc của nhà nước, quần chúng
nhân dân thực sự tham gia vào từng bước của cuộc sống và óng vai trò tích cực trong quản lý. 19.
Đặc iểm quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa Đúng
Cương lĩnh năm 1930 ã chỉ rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân,
sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đây là sự lựa chọn dứt khoát và úng ắn của Đảng, áp ứng
nguyện vọng thiết tha của dân tộc, nhân dân, phản ánh xu thế phát triển của thời ại, phù
hợp với quan iểm khoa học, cách mạng và sáng tạo của chủ nghĩa Mác-LêNin 20.
Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính
trị, là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản Đúng
Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị, là việc
thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp công nhân
nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản. Đây là sự thống trị về chính trị
của giai cấp công nhân với chức năng thực hiện dân chủ ối với nhân dân, tổ chức xây dựng
và bảo vệ chế ộ mới, là tiếp tục cuộc ấu tranh giai cấp giữa giai cấp vs ã chiến thắng nhưng
chưa thắng lợi hoàn toàn với gcts thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. 21.
Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
ại và chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu là ặc trưng về phương diện kinh tế
của chủ nghĩa xã hội.
Đúng
Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở iều kiện kinh tế-
xã hội phát triển, mà xét ến cùng là trình ộ phát triển cao của llsx. Chủ nghĩa xã hội là chế
ộ xã hội có nền kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện ại, quan hệ sản xuất dựa
trên chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất, ược tổ chức, quản lý có hiệu quả, năng suất lao ộng
cao và phân phối chủ yếu theo lao ộng. 22.
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011) ã phát triển mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam với tám ặc trưng Đúng
Qua quá trình vận dụng và phát triên chủ nghĩa Mác LêNin vào iều kiện cụ thể ở Việt Nam,
nhận thức của Đảng và nhân dân ta về chủ nghĩa xh và con ường i lên chủ nghĩa xã hội
ngày càng sáng rõ. Đại hội IV nhận thức của Đảng về cnxh và con ường phát triển cách
mạng mới dừng lại ở mức ộ ịnh hướng. Đại Hội VII thì ịnh hình, ịnh lượng. Cương lĩnh
1991 ã xác ịnh mô hình với 6 ặc trưng. Đến Cương lĩnh 2011 thì có 8 ặc trưng
- Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh. - Do nhân dân làm chủ.
- Có nền KT ptrien cao dựa trên LLSX hiện ại & QHSX tiến bộ phù hợp. - Có
nền VH tiên tiến, ậm à bản sắc DT.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có k ptrien toàn diện. - Các
DT trong cộng ồng VN bình ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng ptrien.
- Có NN pháp quyền XHCN của dân do dân vì dân do ĐCS lãnh ạo. - Có QH
hữu nghị, hợp tác vs các nc trên TG 23.
Đặc iểm cơ bản của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải tạo cách
mạng sâu sắc, triệt ể xã hội tư bản chủ nghĩa, xây dựng từng bước cơ sở vật chất-
kỹ thuật và ời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội Đúng
Thực chất của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội
tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. Vì thế xã hội của
thời kỳ này là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, ạo ức tinh
thần của chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mới của chủ nghĩa xã hội mới phát sinh nhưng
chưa phải là chủ nghĩa xã hội ã phát triển trên cơ sở của chính nó. Vì thế cần phải thực hiện
cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt ể xã hội tư bản chủ nghĩa. Từ ó xây dựng từng bước cơ sở
vật chất- kỹ thuật và ời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội. 24.
Căn cứ vào tính chất quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng ối nội và chức năng ối ngoại. Sai
Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng ối nội và chức năng ối ngoại. Còn căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà
nước, chức năng của nhà nước ược chia thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng
xã hội (tổ chức và xây dựng). Khác với chức năng trong các nhà nước bóc lột là ể bóc lột
của thiểu số ối với a số nhân dân lao ộng, trong nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa chức
năng trấn áp ược giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng tổ chức ra ể trấn áp giai cấp bóc
lột ã bị lật ổ và những phần tử chống ối ể bảo vệ thành quả cách mạng. Ngoài ra nhà nước
xã hội chủ nghĩa cũng phải thực hiện chức năng xã hội của mình ó là tạo ra ược năng suất
sản xuất cao hơn chế ộ xã hội cũ, thực hiện quản lý và xây dựng kinh tế là then chốt, quyết
ịnh nhằm cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới. 25.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn là nhà nước theo úng nghĩa, mà chỉ là
“nửa nhà nước” Đúng -
Về mặt chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân,
giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quân chúng nhân dân lao ộng. Trong xã
hội xã hội chủ nghĩa, giai cấp vô sản là lực lượng giữ ịa vị thống trị về chính trị. Tuy nhiên
sự thống trị này khác biệt so với các nhà nước bóc lột trước ây. Nhà nước hiểu theo úng
nghĩa là việc nhà nước thực hiện chức năng thống trị của giai cấp, làm công cụ chuyên
chính của một giai cấp nhằm bảo vệ sự thống trị giai cấp ó với toàn thể xã hội. Còn sự
thống trị về chính trị của giai cấp vô sản hay trong nhà nước xã hội chủ nghĩa là sự thống
trị của a số ối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng cho giai cấp mình và giải phóng
tất cả các tầng lớp nhân dân lao ộng khác trong xã hội. -
Về kinh tế, chịu sự quy ịnh của cơ sở kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, ó là chế ộ
sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu, do vậy không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc
lột. Khác với các nhà nước trước kia là bộ máy của thiểu số kẻ bóc lột ể trấn áp a số nhân
dân lao ộng thì nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa là bộ máy chính trị-hành chính, cơ quan
cưỡng chế, vừa là một tổ chức quản lý kinh tế-xã hội. Việc chăm lo cho lợi ích ại a số nhân
dân lao ộng trở thành mục tiêu hàng ầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa =>…..
26. Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược
chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội Sai
Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng ối nội và ối ngoại
Chức năng ối nối của nhà nước như: ảm bảo trật tự xã hội, trấn trấn áp những phần tử chống
ối chế ộ, bảo vệ chế ộ kinh tế … là những chức năng ối nội của các nhà nước.
Chức năng ối ngoại: phòng thủ ất nước, chống xâm lược từ bên ngoài, thiết lập các mối
bang giao với các quốc gia khác
27. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra ời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản
và nhân dân lao ộng tiến hành dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Đúng
Khi xã hội tư bản chủ nghĩa xuất hiện, khi mà những mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất tư
bản tư nhân về tư liệu sản xuất với tính chất xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản
xuất trở nên ngày càng gay gắt dẫn tới các cuộc khủng hoảng về kinh tế và mâu thuẫn sâu
sắc giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản làm xuất hiện các phong trào ấu tranh của giai
cấp vô sản, các Đảng Cộng sản mới ược thành lập ể lãnh ạo phong trào ấu tranh cách mạng
và trở thành có ý nghĩa quyết ịnh thắng lợi của cách mạng. Bên cạnh ó, giai cấp vô sản ược
trang bị vũ khí lý luận là chủ nghĩa Mác-Lê nin với tư cách cơ sở lý luận ể tổ chức, tiến
hành cách mạng và xây dựng nhà nước của giai cấp minh sau chiến thắng.
28. Xuất phát từ bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa, nên việc thực hiện các chức
năng của nhà nước cũng có sự khác biệt so với các nhà nước trước ó trong lịch sử. Đúng
Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa khác với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột
trong lịch sử. Đó là nhà nước mà do giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng làm chủ, là
nhà nước mà a số sẽ làm chủ thiểu số, chịu sự quy ịnh của cơ sở kinh tế của xã hội xã hội
chủ nghĩa, ó là chế ộ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yêu, do ó không còn tồn tại quan
hệ sản xuất bóc lột. Nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn là nhà nước theo nguyên nghĩa,
mà chỉ là “nửa nhà nước”. Vì thế nên việc thực hiện các chức năng của nhà nước cũng có
sự khác biệt so với các nhà nước trước ó trong lịch sử. Trong chức năng giai cấp của các
nhà nước bóc lột, việc thực hiện chức năng này óng một vai trò quyết ịnh trong việc duy
trì ịa vị của giai cấp nắm quyền chiếm hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Còn trong
nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa, mặc dù vẫn còn chức năng trấn áp, nhưng ó là bộ máy
do giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng tổ chức ra ể trấn áp giai cấp bóc lột ã bị lật ổ và
những phần tử chống ối ể bảo vệ thành quả cách mạng.
29. So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử, nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu
nhà nước mới, có bản chất khác với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột trong lịch sử Đúng Giáo trình trang 143
30. Nghiên cứu về vấn ề dân tộc, V.I.Lênin ã phát hiện ra hai xu hướng khách quan
trong sự phát triển quan hệ dân tộc Đúng Giáo trình trang 201
31. Tôn giáo ra ời từ các nguồn gốc tự nhiên, kinh tế-xã hội, nhận thức tâm lý Đúng Giao trình trang 216-2173
32. Bản chất của tôn giáo là sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội Sai
Chỉ rõ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác Leenin khẳng ịnh: Tôn giáo là một hiện tượng
xã hội-văn hóa do con người sáng tạo ra. Con người sáng tạo ra tôn giáo vì mục ích, lợi ích
của họ, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ. Chủ nghĩa Mác LêNin
cũng cho rằng, sản xuất vật chất và các quan hệ kinh tế, xét ến cùng là nhân tố quyết ịnh
sự tồn tại và phát triển của cacs hình thái ý thức xã hội, trong ó có tôn giáo. Do ó mọi quan
niệm về tôn giáo, các tổ chức, thiết chế tôn giáo ều ược sinh ra từ những hoạt ộng sản xuất,
từ những ddieuf kiện sống nhất ịnh trong xã hội và thay ổi theo những thay ổi của cơ sở kinh tế.
33. Quyền tự quyết dân tộc không ồng nhất với “quyền” của các tộc người thiểu số
trong một quốc gia a tộc người Đúng
Quyền dân tộc tự quyết và quyền của các tộc người thiểu số tuy có mối quan hệ nhưng nội
hàm chúng hoàn toàn khác nhau. Đối với quyền của DTTS, chủ thể hưởng thụ quyền là các
dân tộc thiểu số trong một quốc gia, quốc gia có trách nhiệm bảo ảm cho các DTTS trong
quốc gia mình ược hưởng thụ quyền dựa trên iều kiện ặc thù của mình. Còn quyền dân tộc
tự quyết là quyền của quốc gia, là quyền của cả một dân tộc chứ không phải là một dân tộc
thiểu số trong quốc gia-dân tộc ó. Việc thực hiện quyền dân tộc tự quyết phải xuất phát từ
thực tiễn-cụ thể và phải ứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân, ảm bảo sự thống
nhất giữa lợi ích dân tộc và lợi ích của giai cấp công nhân.
34. Tôn giáo và tín ngưỡng không ồng nhất, nhưng có giao thao nhất ịnh. Đúng
Một là, những người có tôn giáo (Phật giáo, Thiên chúa giáo, ạo Tin lành,…) và có sinh
hoạt tín ngưỡng dân gian (tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, tín ngưỡng thờ Thành hoàng, tín
ngưỡng thờ Mẫu,…) ều tin vào những iều mà tôn giáo ó và các loại hình tín ngưỡng ó
truyền dạy, mặc dù họ không hề ược trông thấy Chúa Trời, ức Phật hay cụ kỵ tổ tiên hiện
hình ra bằng xương bằng thịt và cũng không ược nghe bằng chính giọng nói của các ấng linh thiêng ó.
Sự giống nhau thứ hai giữa tôn giáo và tín ngưỡng là những tín iều của tôn giáo và tín
ngưỡng ều có tác dụng iều chỉnh hành vi ứng xử giữa các cá thể với nhau, giữa cá thể với
xã hội, với cộng ồng, giải quyết tốt các mối quan hệ trong gia ình trên cơ sở giáo lý tôn
giáo và noi theo tấm gương sáng của những ấng bậc ược tôn thờ trong các tôn giáo, các
loại hình tín ngưỡng ó.
35. “Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng” và “Các dân tộc ược quyền tự quyết” là hai xu
hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc Sai Giáo trình trang 201
36. Mặt chính trị của tôn giáo biểu hiện sự khác nhau về niềm tin, mức ộ tin giữa
những người có tín ngưỡng tôn giáo và những người không theo tôn giáo Sai
Tính chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội ã phân chia giai cấp. Tôn giáo là
sản phẩm của những iều kiện kinh tế-xã hội phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp
khác nhau trong cuộc ấu trnah giai cấp, ấu tranh dân tộc, nên nó mang tính chính trị. Mặt
khác, mặt chính trị của tôn giáo còn thể hiện ở việc các giai cấp thống trị sử dụng tôn giáo
ể phục vụ cho lợi ích giai cấp của mình, chống lại các giai cấp lao ộng và tiến bộ xã hội.
(tính chính trị tiêu cực)
37. Dân chủ XHCN khác về chất so với các hình thức dân chủ khác Đúng
Chương DCXHCN- bản chất dân chủ xhcn- lấy bản chất kinh tế và bản chất chính trị
Về mặt bản chất chính trị, dưới sự lãnh ạo duy nhất của một ảng của giai cấp công nhân mà
trên mọi lĩnh vực xã hội ều thực hiện quyền lực của nhân dân, thể hiện qua các quyền dân
chủ, làm chủ, quyền con người, thỏa mãn ngày càng cao hơn các nhu cầu và các lợi ích của
nhân dân. Vì vậy dân chủ xã hội chủ nghia vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính
nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc. Do vậy, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa khác về chất
so với nền dân chủ tư sản ở bản chất giai cấp
Về mặt bản chất kinh tế, khác với nền dân chủ tư sản, bản chất kinh tế của nền dân chủ
xhcn là thực hiện chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế ộ phân phối
lợi ích theo kết quả lao ộng chủ yếu.
38. Thời kỳ quá ộ lên CNXH có sự an xen giữa yếu tố XHCN và yếu tố phi XHCN Đúng
Thực chất của thời kỳ quá ộ chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền
tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. Xã hội của thời kỳ quá
ộ là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, ạo ức, tinh thần của
xã hội cũ và những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới
phát sinh chưa phải là chủ nghĩa xã hội ã phát triển trên cơ sở của chính nó
Ví dụ thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, tất
yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong ó có thành phần ối lập. Hay như về mặt tư
tưởng xã hội, còn tồn tại môn ăng hộ ối, trọng nam khinh nữ trong thời kỳ quá ộ hoặc tồn
tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao ộng trí óc và lao ộng chân tay.
39. Phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư chính là cơ
sở ể chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học Sai
Chủ nghĩa duy vật lịch sử. Mác và Ăngghen cho rằng “tồn tại xã hội quyết ịnh ý
thức xã hội”, do ó muốn i tìm nguyên nhân cơ bản của sự vận ộng phát triển xã hội phải
tìm nó trong lòng xã hội (cần phải tìm nó trong lòng kinh tế, từ ời sống, lợi ích vật chất,
chứ không phải từ ý thức). Đây là nguyên lý rất quan trọng mà trước ó các nhà triết học
khác chưa tìm thấy ược.
Mác và Ăngghen chỉ rõ rằng, mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất là ộng lực chủ yếu của sự phát triển xã hội loài người. Khi quan hệ sản xuất không
phù hợp với tính chất và trình ộ của lực lượng sản xuất thì sẽ kìm hãm sự phát triển của
lực lượng sản xuất, òi hỏi phải phá vỡ quan hệ sản xuất hiện tại và xây dựng quan hệ sản
xuất mới phù hợp hơn. Sự phá vỡ này ã dẫn ến sự thay ổi từ hình thái kinh tế - xã hội này
sang hình thái kinh tế - xã hội khác phù hợp và tiến bộ hơn. Hai ông cũng chỉ rõ: mâu
thuẫn cơ bản trong xã hội có giai cấp là mâu thuẫn giai cấp và ấu tranh giai cấp. Đấu tranh
giai cấp là ộng lực thúc ẩy xã hội phát triển. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn giữa giai
cấp công nhân và giai cấp vô sản tất yếu sẽ dẫn tới cuộc ấu tranh giai cấp và giai cấp nào
ại diện cho phương thức sản xuất mới sẽ óng vai trò thống trị trong xã hội.
Học thuyết giá trị thặng dư. Vận dụng một cách sáng tạo những quan iểm duy vật
lịch sử vào việc phân tích nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, Mác và Ăngghen ã i ến kết luận:
Việc giai cấp tư sản chiếm oạt phần lao ộng không ược trả công của người vô sản làm thuê
là hình thức cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự bóc lột công nhân do
phương thức sản xuất ấy ẻ ra. Dù cho nhà tư bản có mua sức lao ộng của công nhân úng
với giá trị của nó i chăng nữa, thì trên thực tế, nhà tư bản thu ược nhiều giá trị hơn số tiền
bỏ ra mua sức lao ộng. Tổng số tiền này rút cuộc biến thành tư bản, ngày càng lớn lên và
thuộc quyền sở hữu của giai cấp tư sản.
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Nhờ những phát kiến trọng
ại này, Mác và Ăngghen có căn cứ vững chắc ể khẳng ịnh rằng, mâu thuẫn giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển, ược biểu hiện trong
ời sống xã hội thành mâu thuẫn không thể iều hòa ược giữa giai cấp tư sản và giai cấp
công nhân. Mâu thuẫn này nhất ịnh sẽ dẫn ến kết cục là lực lượng sản xuất do giai cấp
công nhân là người ại biểu phải phá vỡ quan hệ sản xuất do giai cấp tư sản bảo vệ. Giai
cấp công nhân là lực lượng cách mạng ược lịch sử giao phó sứ mệnh xóa bỏ giai cấp tư
sản và chế ộ tư hữu bóc lột của chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
cộng sản. Làm sáng tỏ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là phát hiện thứ ba của Mác
và Ăngghen. Đây cũng là khác biệt căn bản về chất giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với các học thuyết khác.
40. Dân tộc chỉ có thể hiểu theo nghĩa tộc người Sai
Dân tộc hiểu theo nghĩa rộng là khái niệm dùng ể chỉ một cộng ồng người ổn ịnh làm thành
nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế, có ngôn ngữ chung và ý thức về sự
thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa
và truyền thống ấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước.
Với nghĩa này, khái niệm dân tộc dùng ể chỉ một quốc gia, nghĩa là toàn bộ nhân dân của
một nước. Ví dụ, dân tộc Ấn Độ, dân tộc Trung Hoa, dân tộc Việt Nam….
Theo nghĩa hẹp, dân tộc là khái niệm dùng ể chỉ một cộng ồng tộc người ược hình thành
trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn
ngữ và văn hóa. Cộng ồng này xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc, kế thừa và phát triển cao hơn
những nhân tố tộc người của các cộng ồng ó. Với nghĩa này, dân tộc là một bộ phận hay
thành phần của quốc gia. Chẳng hạn, Việt Nam là quốc gia có 54 dân tộc tức 54 cộng ồng
dân tộc người. Sự khác nhau giữa các cộng ồng tộc người ấy biểu hiện chủ yếu ở ặc trưng
văn hóa, lối sống, tâm lý, ý thức tộc người.
41. Nhà nước pháp quyền XHCN là 1 hình thức ặc biệt của nhà nước Đúng
Qua quá trình vận ộng và phát triển của lịch sử của loài người, theo chủ nghĩa Mác LêNin
ã trải qua 4 kiểu nhà nước: nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư bản chủ
nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra ời là kết quả của cuộc cách
mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao ộng tiến hành dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản
và là nhà nước thứ 4 của lịch sử loài người. Và trong mỗi kiểu nhà nước lại có những hình
thức thể hiện khác nhau. Ví dụ nhà nước tư sản có hai hình thức nhà nước cơ bản là hình
thức cộng hòa và hình thức quân chủ lập hiến. Việc chọn hình thức của mỗi kiểu nhà nước
là tùy thuộc vào các iều kiện khách quan của lịch sử, sự phát triển và iều kiện ở mỗi quốc
gia. Ở Việt Nam ta theo mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa và khi gắn nó vào iều kiện ở
Việt Nam là nhà nước pháp quyền XHCN. Nhà nước pháp quyền XHCN mang bản chất
của nhà nước xã hội chủ nghĩa, là nhà nước thượng tôn pháp luật, hướng tới những vấn ề
phúc lợi cho mọi người, tạo iều kiện cho các nhân ược tự do bình ẳng, phát huy hết năng
lực của chính mình, các cơ quan nhà nước ược phân quyền rõ ràng. Vì vậy nhà nước pháp
quyền XHCN là 1 hình thức ặc biệt của nhà nước.
42. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết về giá trị thặng dư, học thuyết về sứ mệnh
lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân là ba phát hiện vĩ ại của V.I.Lê Nin Sai
Ba phát kiến này là do C.Mác và Ph. Ăngghen
Chi tiết giải thích: theo câu 39 và xem giáo trình trang 19
43. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất ể giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ
mệnh lịch sử của mình là sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân Sai
Cùng với sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng thì
nhân tố chủ quan quan trọng nhất ể giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử
của mình ó chính là Đảng Cộng Sản. Bởi lẽ sự phát triển tự thân của giai cấp công nhân có
thể ã hơn trước nhưng nếu thiếu i một tổ chức ủ khả năng ể tập hợp thống nhất và lãnh ạo
thì cũng không thể làm nên sứ mệnh lịch sử của mình. Bởi lẽ thế, Đảng Cộng Sản- ội tiên
phong của giai cấp công nhân ra ời và ảm nhận vai trò lãnh ạo cuộc cách mạng là dấu hiệu
về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp cách mạng.
44. Theo V.I.Lênin: “cần phải có thời kỳ quá ộ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội” ối với những nước ã trở thành chủ nghĩa tư bản phát triển Sai
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác- LêNin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội tất yếu
phải trải qua thời kỳ quá ộ chính trị. Về xã hội của thời kỳ quá ộ, C. Mác cho rằng ó là xã
hội vừa thoát thai từ xã hội tư bản chủ nghĩa, xã hội chưa phát triển trên cơ sở của chính
nó còn mang nhiều dấu vết của xã hội cũ ể lại: “Cái xã hội mà chúng ta nói ở ây không
phải là một xã hội cộng sản chủ nghĩa ã phát triển trên cơ sở của chính nó, mà trái lại là
một xã hội cộng sản chủ nghĩa vừa thoát thai từ xã hội tư bản chủ nghĩa, do ó là một xã hội
về mọi phương diện – kinh tế, ạo ức, tinh thần – còn mang những dấu vết của xã hội cũ mà nó ã lọt lòng ra”
Sau này, từ thực tiễn nước Nga, V. I Lênin cho rằng, ối với những nước chưa có chủ
nghĩa tư bản phát triển cao “cần phải có thời kỳ quá ộ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội”.
Độ dài của TKQĐ thường ược quy ịnh bởi xuất phát iểm với những tiền ề về kinh tế, văn
hóa, xã hội khi bước vào TKQĐ của mỗi quốc gia cụ thể. V.I. Lê-nin cho rằng, cần phải có
một TKQĐ khá lâu dài từ CNTB lên CNXH. Ông khẳng ịnh: “… tất yếu phải có một thời
kỳ quá ộ lâu dài và phức tạp từ xã hội tư bản chủ nghĩa (xã hội ó càng ít phát triển, thì thời
kỳ ó càng dài)… tiến lên xã hội cộng sản chủ nghĩa”(8). Như vậy, theo V.I. Lê-nin, bản thân
những nước có iểm xuất phát khi bước vào TKQĐ là từ CNTB ã cần phải có TKQĐ là khá
lâu dài thì ối với những nước có iểm xuất phát thấp hơn CNTB - tiền TBCN, thì chắc chắn
càng cần phải có một TKQĐ còn lâu dài hơn gấp nhiều lần. Bởi lẽ, về mặt khách quan một
cách tự nhiên, một mặt, CNXH ra ời trên cơ sở của sự phát triển ến ỉnh cao của CNTB; mặt
khác, CNXH cũng ra ời từ xuất phát iểm thấp hơn CNTB khi những tiền ề trên và thời cơ
chín muồi. Đó chính là những khả năng, những con ường hiện thực ra ời một cách tất yếu
của xã hội mới - xã hội XHCN.
Chưa trải qua giai oạn phát triển TBCN cũng có nghĩa là chưa có ầy ủ cơ sở vật chất kỹ
thuật, cơ sở xã hội và con người ể tiến lên CNXH một cách nhanh chóng và vững chắc.
Tuy nhiên, ối với những nước chưa trải qua quá trình phát triển CNTB thì, muốn xây dựng
thành công CNXH, nhất thiết phải thực hiện TKQĐ một cách lâu dài với những bước i
thích hợp và với một khối lượng công việc to lớn bao gồm trong ó không chỉ những nội
dụng cơ bản của TKQĐ từ CNTB lên CNXH, mà hơn thế, còn phải ồng thời ạt ược cả
những thành tựu căn bản mà CNTB ã phải mất hàng trăm năm mới có ược. Như vậy, ối với
các nước như thế, chắc chắn TKQĐ không chỉ vô cùng khó khăn, phức tạp mà còn là một
giai oạn phát triển rất lâu dài. 45.
Quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những hình thức
trực tiếp và ột biến Sai
Trực tiếp và gián tiếp (giáo trình trang 105) 46.
Đặc iểm của thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, xét trên
phương diện kinh tế là thời kỳ còn tồn tại nền kinh tế tri thức, lấy tri thức làm ộng
lực cho sự tăng trưởng kinh tế
Sai
Đặc iểm kinh tế cơ bản nhất của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là sự tồn tại nên kinh
tế nhiều thành phần và tương tự với nó có nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau nhưng
vị trí, cơ cấu và tính chất của các giai cấp trong xã hội ã thay ổi một cách sâu sắc. Sự tồn
tại của cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là khách quan và lâu dài, có lợi cho sự phát triển
lực lượng sản xuất, tăng trưởng kinh tế. Theo Lenin,mâu thuẫn của thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội là mâu thuẫn chủ nghĩa xã hội ã giành thắng lợi nhưng còn non yếu với chủ
nghĩa tư bản ã bị ánh bại nhưng vẫncòn khả năng khôi phục. Vì vậy, thời kỳ quá ộ là thời
kỳ diễn ra cuộc ấu tranh “ai thắng ai’ giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản quyết liệt,
quanh co, khúc khuỷu và phức tạp. Phân tích thực trạng nền kinh tế của nước Nga lúc ó,
V.I.Lenin rút ra có năm thành phần kinh tế là: kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nhỏ,
kinh tế tư bản, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế xã hội chủ nghĩa. 47.
Căn cứ vào lĩnh vực tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
xã hội chủ nghĩa ược chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Đúng –
Trên lĩnh vực chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quyền lực chủ yếu ể
bảo vệ sự lãnh ạo của giai cấp công nhân thông qua sự lãnh ạo của chính ảng, thực hiện lợi
ích của nhân dân, ảm bảo sự thắng lợi của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. – Trên
lĩnh vực kinh tế, nhà nước xã hội chủ nghĩa ại biểu cho toàn thể xã hội thực hiện việc quản
lý, vận hành toàn bộ tài sản quốc gia tạo iều kiện, môi trường, pháp luật cho sự phát triển
kinh tế, phát triển lực lượng sản xuất, ảm bảo việc nâng cao ời sống vật chất và tinh thần
không ngừng tăng cho nhân dân.
Đối với lĩnh vực kinh tế, nhà nước vô sản phải nhanh chóng phát triển mạnh về số lượng
sản phẩm, củng cố kỷ luật lao ộng mới và nâng cao năng suất lao ộng ược xem là nhiệm vụ quan trọng hàng ầu. –
Trên lĩnh vực văn hóa – xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa thực hiện việc quản lý
mọi hoạt ộng văn hóa, xã hội bằng pháp luật và bằng những chính sách ầu tư, khuyến khích
sự phát triển toàn diện các hoạt ộng văn hóa, xã hội theo mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân
dân, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. 48.
Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ược thực hiện thông qua các
hình thức dân chủ trực tiếp, gián tiếp và ại diện Đúng Giáo trình trang 153 49.
Thực hiện chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế ộ phân
phối lợi ích theo kết quả lao ộng là chủ yếu. Đây là bản chất kinh tế của nền dân chủ tư sản Sai
Khác với bản chất tư hữu, áp bức, bóc lột bất công trong nền dân chủ tư sản thì nên dân
chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế ộ sở hữu xã hội về những tư liệu sản xuất chủ yếu của
toàn xã hội áp ứng sự phát triển ngày càng cao của llsx nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật
chất và tinh thần của toàn thể nhân dân lao ộng. Dân chủ xã hội chủ nghĩa về mặt kinh tế
phải hiểu là ảm bảo quyền làm chủ của nhân dân về các tư liệu sản xuất chủ yếu, quyền
làm chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối, phải coi lợi ích kinh tế
của người lao ộng là ộng lực cơ bản nhất có sức thúc ẩy kinh tế-xã hội phát triển. 50.
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nên dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản Đúng
Như mọi loại hình dân chủ khác, dân chủ vô sản, không phải là chế ộ dân chủ cho tất cả
mọi người, nó chỉ là dân chủ ối với quần chúng lao ộng và bị bóc lột, dân chủ vô sản là chế
ộ dân chủ vì lợi ích của a số. Qúa trình phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bắt ầu
từ thấp ến cao, từ chưa hoàn thiện ến hoàn thiện, trong ó có sự kế thừa những giá trị của
nền dân chủ trước ó, ồng thời bổ sung và làm sâu sắc thêm những giá trị của nền dân chủ
mới. Dân chủ ó càng hoàn thiện bao nhiêu, càng nhanh tới ngày tiêu vong bây nhiêu. Do
thế dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản. Đó
là nền dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân
chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, ược thực hiện bằng nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng Sản. 51.
Xét về chính trị, tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
ược thể hiện là sự thống trị của thiểu số ối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao ộng. Sai
Về chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có
lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao ộng. Trong xã hội xã hội
chủ nghĩa, giai cấp vô sản là lực lượng giữ ịa vị thống trị. Tuy nhiên, sự thống trị của giai
cấp vô sản có sự khác biệt về chất so với sự thống trị của các giai cấp bóc lột trước dây. Sự
thống trị của giai cấp bóc lột là sự thống trị của thiểu số ối với tất cả các giai cấp, tầng lớp
nhân dân lao ộng trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì ịa vị của mình. Còn sự thống trị về
chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của a số ối với thiểu sô giai cấp bóc lột nhằm
giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả nhân dân lao ộng khác trong xã hội. Do ó,
nhà nước xã hội chủ nghĩa ại biểu cho ý chí chung của toàn thể nhân dân lao ộng. 52.
Cơ cấu xã hội có vị trí quan trọng hàng ầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội
khác là cơ cấu xã hội-dân cư Sai Giáo trình trang 167 53.
Sự biến ổi cơ cấu xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội gắn
liền và bị quy ịnh bởi cơ cấu kinh tế Đúng Giáo trình trang 169
Trong một hệ thống sản xuất nhất inh, cơ cấu xã hội-giai cấp thường xuyên biến ổi do tác
ộng của nhiều yếu tố, ặc biệt là những thay ổi về phương thức sản xuất, về cơ cấu ngành
nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế… Quá trình biến ổi trong cơ cấu kinh tế ó dẫn ến
những biến ổi trong cơ cấu xã hội-giai cấp, cả trong cơ cấu tổng thể cũng như những biến
ổi trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội cũng thay ổi theo.
Ví dụ nền kinh tế thị trường phát triển mạnh với tính cạnh tranh cao, cộng với xu thế hội
nhập ngày càng sâu rộng khiến cho các giai cấp, tầng lớp xã hội cơ bản trong thời kỳ này
trở nên năng ộng, có khả năng thích ứng nhanh, chủ ộng sáng tạo trong lao ộng sản xuất ể
tạo ra những sản phẩm có giá trị, hiệu quả cao và chất lượng tốt áp ứng nhu cầu của thị
trường trong bối cảnh mới.
54. Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội-giai cấp biến ổi trong mối
quan hệ vừa ấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình ẳng xã hội dẫn ến sự xích lại gần nhau Đúng Giao trình trang 171
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp biến ổi và phát
triển trong mối quan hệ vừa có mâu thuẫn, ấu tranh, vừa có mối quan hệ liên minh với
nhau, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội, ặc biệt là giữa giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức.
Tính a dạng và tính ộc lập tương ối của các giai cấp, tầng lớp sẽ diễn ra việc hòa
nhập, chuyển ổi bộ phận giữa các nhóm xã hội và có xu hướng tiến tới từng bước xóa
bỏ dần tình trạng bóc lột giai cấp trong xã hội, vươn tới những giá trị công bằng, bình ảng.
Trong sự phát triển mối quan hệ liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông
dân và ội ngũ trí thức thì giai cấp công nhân giữ vai trò chủ ạo, từ ó tạo nên sự thống
nhất của cơ cấu xã hội – giai cấp trong suốt thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
55. Nội dung kinh tế của liên minh là nội dung cơ bản quyết ịnh nhất, là cơ sở vật
chất-kỹ thuật của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đúng
Liên minh giai cấp ược hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình ẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện ại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền sản xuất nhỏ, nông
nghiệp là chủ yếu sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp, dịch vụ và khoa học-
công nghệ…, xây dựng nền tảng vật chất-kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội. Mỗi lĩnh
vực của nền kinh tế chỉ phát triển khi ược gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau ể cùng phát
triển và tạo thành nên cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất. Chính những biến ổi ã tăng
cường khối liên minh giai cấp.
Việc hình thành khối liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ tri thức
cũng xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên các chủ thể của các lĩnh vực
công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học và công nghệ…. Tất yếu phải gắn bó, liên
minh chặt chẽ với nhau ể cùng thực hiện những nhu cầu và lợi ích kinh tế chung của mình.
Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức
ở nước ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, ồng thời mở rộng liên kết hợp tác với các lực
lượng khác, ặc biệt là ội ngũ doanh nhân… ể xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa
hiện ại, từ ó là cơ sở vật chất – kỹ thuật trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa ở Việt Nam, làm
cho nước ta trở thành một nước có nền công nghiệp hiện ại, ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Nội dung kinh tế luôn ược xác ịnh rõ nét xuyên suốt thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội của nước ta. 56.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm là
phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Vậy giai cấp công nhân là
lực lượng i ầu thực hiện quá trình này.
Đúng
Thứ nhất, giai cấp công nhân là con ẻ của nền sản xuất ại công nghiệp, ược nền ại công
nghiệp rèn luyện, oàn kết và tổ chức lại thành một lực lượng xã hội hùng mạnh; từ ó họ
làm ược cuộc cách mạng giành chính quyền, giải phóng con người, xây dựng xã hội mới,
xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân dân mới là mục
tiêu cuối cùng của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Giai cấp công nhân trực tiếp làm việc trong
các công xưởng, nhà máy, doanh nghiệp, trong các lĩnh vực của ngành kinh tế công nghiệp,
trực tiếp tiếp nhận công nghệ tiên tiến ưa vào sản xuất, cải tiến công cụ, quy trình, quản
lý... Đó là những người chủ trong ngành công nghiệp, người i tiên phong trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện ại hóa, xây dựng CNXH ở nước ta hiện nay.
Thứ hai, trong iều kiện hiện nay, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ gắn liền với quá
trình toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ; ất nước ta trong tiến trình ổi mới, hội nhập, công
nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước thì phải xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam ngang tầm
với nhiệm vụ mới là một tất yếu khách quan. Để làm ược việc này thì phải xây dựng giai
cấp công nhân có trình ộ học vấn cao, chuyên môn nghề nghiệp giỏi, giác ngộ về lợi ích
giai cấp, vững vàng về chính trị tư tưởng và rèn luyện tác phong lao ộng công nghiệp, có ý
thức tổ chức kỷ luật. Vì vai trò của giai cấp công nhân trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện ại hóa ất nước ược khẳng ịnh bằng chính sự lao ộng sáng tạo của mỗi người công nhân
và các tập thể lao ộng góp sức lại 57.
Những ặc iểm của giai cấp công nhân chính là phẩm chất cần thiết ể giai cấp
công nhân có vai trò lãnh ạo cách mạng Đúng Giáo trình trang 56 58.
Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước thì chức năng nhà nước chia
thành chức năng ối nội và ối ngoại Sai
Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng ối nội và chức năng ối ngoại. Còn căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà
nước, chức năng của nhà nước ược chia thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng
xã hội (tổ chức và xây dựng). Khác với chức năng trong các nhà nước bóc lột là ể bóc lột
của thiểu số ối với a số nhân dân lao ộng, trong nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa chức
năng trấn áp ược giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng tổ chức ra ể trấn áp giai cấp bóc
lột ã bị lật ổ và những phần tử chống ối ể bảo vệ thành quả cách mạng. Ngoài ra nhà nước
xã hội chủ nghĩa cũng phải thực hiện chức năng xã hội của mình ó là tạo ra ược năng suất
sản xuất cao hơn chế ộ xã hội cũ, thực hiện quản lý và xây dựng kinh tế là then chốt, quyết
ịnh nhằm cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới. Nhờ ó mang lại cuộc sống tốt
ẹp hơn cho ại a số các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao ộng