lOMoARcPSD| 61184739
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN
1. Sự ra đời của CNXHKH
Trong khuôn khổ môn học, cnxhkh được nghiên cứu theo nghĩa hẹp: triết học,
kinh tế chính trị, chủ nghĩa hội khoa học - triết học Đức, kinh tế chính trị
Anh, chủ nghĩa xã hội Pháp Điều kiện kinh tế xã hội:
(1) Những năm 40 thế kỉ XIX, CM công nghiệp -> nền đại công nghiệp ->
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển vượt bậc
(2) “Tuyên ngôn đảng cộng sản”: Giai cấp tư sản trong quá trình…đã tạo ra ra
một lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả thế
hệ trước đây gộp lại
-> Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sx mang tính chấthội với quan hệ sx dựa
trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tlsx
(3) 2 giai cấp: tư sản và vô sản (công nhân) -> đấu tranh chống lại áp bức của
giai cấp tư sản
=> công nhân là lực lượng chính trị độc lập và kẻ thù chính của họ là giai cấp tư
sản, sự lớn mạnh của phong trào đấu tranh đòi hỏi 1 hệ thống lý luận soi đường.
Tiền đề khoa học tự nhiên: Học thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng, học thuyết tế bào
=> Tiền đề cho chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở
phương pháp luận
Tiền đề tư tưởng lý luận: triết học cổ điển Đức (hêghen, phoiơbắc), kinh tế chính
trị cđiển Anh (A.smith, ricardo), chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán ( xanh
ximông, phuriê, r.oen)
(1) thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ
bản chủ nghĩa
(2) đưa ra luận điểm có giá trị về xh tương lai
(3) thức tỉnh giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh
Hạn chế: do điều kiện lịch sử, do shạn chế tầm nhìn thế giới quan của
những nhà tư tưởng
(1) không phát hiện được quy luật vận động phát triển của hội loài người,
bản chất, quy luật vận động ca chủ nghĩa tư bản
(2) không phát hiện ra lực lượng tiên phong thể chuyển biến CM từ chủ
nghĩatư bản lên chủ nghĩa cộng sản
lOMoARcPSD| 61184739
(3) không chỉ ra được biện pháp thực hiện cải tạo xh áp bức, xây dựng xh mới
tốt đẹp
-> Lênin: chủ nghĩa xã hội không tưởng không thể vạch ra lối thoát thực sự
2 .Vai trò của Mác và Ăngghen
Hêghen - tuy mang quan điểm duy tâm, nhưng chứa đựng cái hạn nhân hợp của
phép biện chứng
Phoiơbắc - tuy mang quan điểm siêu hình, song nội dung lại thấm nhuần quan
điểm duy vật
=> kế thừa cái hạt nhân hợp lý, cải tạo và loại bỏ cái vỏ thần bí duy tâm, siêu
hình để xây dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng 3 phát kiến
vĩ đại của Mác và Ăngghen:
(1) chủ nghĩa duy vật lịch sử: biện chứng duy vật + nghiên cứu chủ nghĩa
bản -> phát kiến đại thứ nhất, khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội
(2) học thuyết về giá trị thặng dư: chủ nghĩa duy vật lịch sử + nghiên cứu nền
sản xuất công nghiệp và nền kinh tế tư bản chủ nghĩa -> phát kiến vĩ đại thứ hai,
khẳng định về mặt kinh tế về…
(3) học thuyết vsứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân: phát
kiếnvĩ đại thứ ba, giai cấp có sứ mệnh tiêu thủ chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành
công chủ nghĩa hội cộng sản, khắc phục những hạn chế của chủ nghĩa không
tưởng phê phán, khẳng định về phương diện chính trị - xã hội về… => duy vật
lịch sử + giá trị thặng biến không tưởng thành khoa học giai cấp công nhân
biến khoa học thành hiện thực sinh động
Tuyên ngôn của ĐCS (Mác và Ăngghen, 1848) đánh dấu sự ra đời của cnxhkh:
(1) đánh dấu sự hình thành về cơ bản của 3 bộ phận: triết học, kinh tế chính tr
học và cnxhkh
(2) là cương lĩnh chính trị, kim chỉ nam hành động cho phong trào cng sản và
công nhân quốc tế
(3) ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân nhân dân lao động toàn thế giới
đấutranh chống chủ nghĩa bản, giải phóng loài người, sống hòa bình, tự do,
hạnh phúc
3 .Các giai đoạn phát triển cơ bản của cnxhkh
(1) Mác Ăngghen phát triển cnxhkh: Thời kỳ từ 1848 đến Công Pari
(1871), Thời kỳ sau Công Pari đến 1895 -> phát triển cnxh từ không tưởng
thành khoa học
lOMoARcPSD| 61184739
(2) Lênin phát triển trong điều kiện mới: thời kỳ trước CMT10 Nga, thời kỳ
sau CMT10 Nga đến 1924 -> biến cnxh từ không tưởng khoa học thành hiện thực,
đánh dấu bằng sự ra đời của Nhà nước xhcn đầu tiên trên thế giới - Nhà nước
viết, 3 nguyên tắc cơ bản trong cương lĩnh dân tộc
(3) từ khi Lênin mất đến nay: Xtalin gắn lý luận và tên tuổi của Mác và Lênin,
công cuộc đổi mới được khởi xướng VN tại đại hội lần Thứ VI
4. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa nghiên cứu cnxhkh
Đối tượng: những quy luật chính trị hội của quá trình phát sinh,hình thành và
phát triển hình thái kinh tế xh cộng sản chủ nghĩa, những con đường đấu tranh
của giai cấp công nhân, có chức năng giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân
thực hiện sứ mệnh lịch sử qua 3 thời kỳ
Phương pháp: kết hợp lịch sử logic (đặc trưng duy vật biện chứng duy
vật lịch sử), khảo sát phân tích về mặt chính trị xh, so sánh, tính liên ngành,
tổng kết thực tiễn
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1. Khái niệm giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân: giai cấp vô sản, giai cấp vô sản hiện đại, giai cấp công nhân
hiện đại, giai cấp công nhân đại công nghiệp,... con đẻ của nền công nghiệp
bản chủ nghĩa, lực lượng sx tiên tiến, phương thức sx hiện đại Phương diện kinh
tế - xã hội:
(1) là sản phẩm, chủ thể của nền sản xuất đại công nghiệp
(2) sản xuất bằng máy móc, lao động tính chất hội hóa, năng suất lao
độngcao và tạo ra những tiền đề của cải vật chất cho xh mới
(3) trong công trường thủ công, người công nhân sử dụng công cụ của mình còn
trong công xưởng thì công nhân phục vụ máy móc
(4) Các giai cấp khác đều suy tàn tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công
nghiệp, còn giai cấp vô sản là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp…
Phương diện chính trị - xã hội:
(1) là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển TBCN
(2) giai cấp của những người lao động không có sở hữu liệu sản xuất, phải bán
sức lao động và bị chủ tư bản bản bóc lột giá trị thặng dư
-> giai cấp công nhân đối kháng với giai cấp tư sản trong phương thức sx TBCN
và chế độ TBCN
(3) mâu thuẫn bản: lực lượng sx xh hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sx
TBCN dựa trên chế độ tư hữu TBCN về tư liệu sx (mâu thuẫn lợi ích)
lOMoARcPSD| 61184739
2. Đặc điểm giai cấp công nhân
(1) lao động bằng phương thức công nghiệp với công cụ máy móc, tạo ra
NSLĐ cao, quá trình lao động mang tính chất xh hóa
(2) đại biểu cho lực lượng sx tiên tiến, cho phương thức sx tiên tiến, quyết định
sự tồn tại và phát triển của xh hiện đại
(3) tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác tâm lao động công
nghiệp, có tinh thần cách mạng triệt để
=> phẩm chất cần thiết để giai cấp công nhân có vai trò lãnh đạo
3. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Chủ nghĩa Mác-Lênin: smệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhânthông
qua chính đảng tiền phong, gia cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động
đấu tranh xóa bỏ các chế độ bóc lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng… xh cộng
sản chủ nghĩa văn minh => sự nghiệp giải phóng thế giới Nội dung kinh tế:
(1) tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời xh mới
(2) phấn đấu cho lợi ích chung của toàn xã hội, phù hợp với chế độ công hữu
TLSX
(3) đóng vai trò nòng cốt trong qtrình giải phóng LLSX Nội dung chính trị -
xã hội:
(1) ĐCS lãnh đạo giai cấp công nhân tiến hành cách mạng, lật đổ giai cấp
thống trị, thiết lập nhà nước kiểu mới, xây dựng nền CNXH, thực hiện quyền
dân chủ
(2) sử dụng nnước mới để cải tạo xh xây dựng xh mới, phát triển
kinh tế văn hóa, thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xh Nội dung
văn hóa, tư tưởng:
(1) tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng
và tự do
(2) cải tạo cái lỗi thời, xây dựng cái tiến bộ trong ý thức tưởng, tâm lý,
lối sống và đời sống tinh thần
-> khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của các hệ tư tưởng cũ
4. Những điều kiện quy định thực hiện sứ mệnh lịch sử
Điều kiện khách quan:
(1) do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân: là lực lượng phá vỡ quan hệ sx
TBCN
lOMoARcPSD| 61184739
(2) do địa vị chính trị - hội của giai cấp công nhân: quy định phẩm chất của
một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng
(3) đặc điểm chính trị xh
Điều kiện chủ quan
(1) sự phát triển của giai cấp công nhân về số lượng chất lượng: 2 biện pháp
- phát triển công nghiệp, sự trưởng thành của ĐCS (quan trọng)
(2) ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình: + sự liên minh giữa các giai cấp công nhân,
nông dân và các giai cấp khác 5. Giai cấp công nhân hiện nay ra đời đầu thế kỉ
20, 3 đặc điểm chủ yếu Điểm tương đồng:
(1) lực lượng sản xuất hàng đầu của xh, chủ thể của quá trình sx ng nghiệp
hiện đại mang tính xã hội hóa cao
(2) vẫn bị gia cấp sản và TBCN bóc lột giá trị thặng dư, xung đột về lợi ích
giữa bản (tư sản) công nhân (lao động) -> nguyên nhân bản, sâu xa
của đấu tranh giai cấp
(3) phong trào cộng sản và công nhân
Điểm khác biệt ca giai cấp công nhân hiện đại
(1) xu hướng trí tuệ hóa tăng nhanh: tthức hóa, công nhân tri/trí thức, công nhân
áo trắng, hao phí về trí lực, nhu cầu tinh thần tăng
(2) xu hướng trung lưu hóa tăng nhanh: công nhân sở hữu một lượng TLSX
6. Thực hiện sứ mệnh lịch sử hiện nay
Nội dung kinh tế: sản xuất, đi đầu trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chống bóc
lột thặng dư
Nội dung chính trị - xã hội: đấu tranh vì bình đẳng xã hội
Nội dung văn hóa, tư tưởng: đấu tranh giữa CNXH và CNTB
7. Phương hướng một số giải pháp xây dựng giai cấp công nhân
Việt NamPhương hướng: Đại hội lần thứ X của ĐCSVN Giải pháp:
(1) nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh
đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là ĐCSVN
(2) xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với phát huy sức mạnh của liên
minh giai cấp công nhân với nông dân đội ngũ tri thức, doanh nhân, dưới sự
lãnh đạo của Đảng
lOMoARcPSD| 61184739
(3) thực hiện chiến lược xây xây dựng giai cấp công nhân gắn liền với công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế
(4) đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, trí thức hóa
giai cấp công nhân
(5) trách nhiệm của cả hthống chính trị, của toàn hội mỗi người công
nhân
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Chủ nghĩa xã hội
Được tiếp cận dưới 4 góc độ Hiểu
theo 2 nghĩa:
(1) những nước chưa trải qua CNTB phát triển, cần thiết phải quá trình quá
độ lâu dài từ CNTB lên CNXH
(2) những nước đã trải qua CNTB phát triển, giữa CNTB CNCS cần một
thờikỳ quá độ để cải biến xh này sang xh kia
2. Điều kiện ra đời
(1) Điều kiện kinh tế: sự ra đời của CNTB, công nghiệp khí (Cách mạng
công nghiệp lần th2), LLSX được hiện đại hóa mang tính xh hóa cao mâu
thuẫn với quan hệ sx TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân
(2) Điều kiện chính trị - hội: mâu thuẫn bản giữa tính hội hóa cao
của LLSX với chế độ chiếm hữu nhân của TBCN, sự phats triển mạnh mẽ của
giai cấp công nhân dẫn tới sự sụp đổ của CNTB nhưng lại tiền đề cho sra
đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN 3. Những đặc trưng bản chất của CNXH
(6)
(1) CNXH giải phóng giai cấp, dân tộc, hội, con người, tạo điều kiện để con
người phát triển toàn diện
(2) CNXH nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu
(3) CNXH là xh do dân lao động làm chủ
(4) CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho
lợi ích, quyền lực và ý chí ca nhân dân lao động
(5) CNXH nền văn hóa phát triển cao. kế thừa phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa nhân loại
(6) CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
lOMoARcPSD| 61184739
4. Thời kỳ quá độ lên CNXH
Tính tất yếu khách quan: Hình thái kinh tế - xã hội có sự khác biệt về chất, trong
đó không có giai cấp đối kháng, con người được tự do -> tính tất yếu của thời kỳ
quá độ Các loại quá độ:
(1) quá độ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước đã trải qua
(2) quá độ gián tiếp: đối với những nước chưa trải qua
5. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
Đặc điểm cơ bản: thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xh TBCN trên mọi
lĩnh vực
(1) Trên lĩnh vực kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần, 5 thành phần kinh tế
(2) Trên lĩnh vực chính trị: thiết lập, tăng cường chuyên chính sản, giai cấp
công nhân sử dụng quyền lực nhà nước để trấn áp giai cấp sản , xây dựng
xh không giai cấp
(3) Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa: xây dựng văn hóa vô sản, văn hóa mới
XHCN
(4) Trên lĩnh vực hội: đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa btàn dư
xh cũ, thiết lập công bằng xh theo nguyên tắc phân phối lao động
6. Quá độ lên XHCN ở VN Đặc
điểm:
(1) các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ XHCN và nền độc
lập dân tộc
(2) Cách mạng khoa học công nghệ hiện đại diễn ra mạnh mẽ -> hội
thách thức
(3) Lựa chọn quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN (đại hội IX của ĐCSVN)
-> bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sx và kiến trúc thượng tầng
TBCN nhưng tiếp thu những thành tựu dưới chế độ TBCN Những đặc trưng
bản chất của XHCN VN (8):
(1) dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
(2) do dân làm chủ
(3) nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại, quan hsx tiến bộ phợp
(4) có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
(5) con người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
(6) các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và cùng nhau phát triển
lOMoARcPSD| 61184739
(7) có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
(8) có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
8 phương hướng xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên XHCN
12 nhiệm vụ cơ bản
9 mối quan hệ lớn cần nhận thức và giải quyết
7 phương hướng phản ánh con đường quá độ
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
1. Dân chủ dân chủ XHCN Dân
chủ:
(1) phương diện quyền lực: quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chnhân
của nhà nước
(2) phương diện chế đ xh , chính trị: là một hình thức hay hình thái nhà nước
(3) phương diện tổ chức và quản lý xh: là một nguyên tắc
Dân chủ XHCN (dân chủ vô sản) được xác lập sau CMT10 Nga
-> Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong
lịch sử nhân loại, là nền dân chủ đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân…
pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, được thực hiện bằng nhà nước
pháp quyền XHCN, đặt dưới sự nh đạo của ĐCS Bản chất của nền dân chủ
XHCN:
(1) Bản chất chính trị: sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua
chính đảng (ĐCS) đối với toàn xh, thực hiện quyền lực lợi ích của toàn thể
nhân dân -> sự thống trị chính trị -> mang tính nhất nguyên về chính trị
(2) Bản chất kinh tế: thực hiện chế độ công hữu về TLSX chủ yếu thực hiện
chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
(3) Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: lấy hệ tư tưởng Mác-Lênin làm hệ
tưởng giai cấp công nhân, kế thừa và phát huy những tinh hoa văn hóa truyền
thống dân tộc, kết hợp lợi ích cá nhân, tập thể và lợi ích toàn xh
=> dân chủ XHCN chỉ được với điều kiện tiên quyết bảo đảm vai trò lãnh
đạo duy nhất của ĐCS
2. Nhà nước XHCN
Sự ra đời: dân chủ nguyên thủy -> dân chủ chủ -> chuyên chế phong kiến ->
dân chủ tư sản -> dân chủ vô sản (dân chủ XHCN)
lOMoARcPSD| 61184739
(1) Khát vọng của nhân dân lao động về một xã hội công bằng, dân chủ, bình
đẳng và bác ái, thoát khỏi sự áp bức, bất công
(2) mâu thuẫn quan hệ sx mâu thuẫn gia cấp, phong trào đấu tranh chống
giai cấp vô sản dưới sự lãnh đạo của ĐCS
-> nhà nước XHCN ra đời
=> Nhà nước XHCN kiểu nhà nước dở đó sự thống trị thuộc về giai cấp
công nhân, do cách mạng XHCN sản sinh sứ mệnh xây dựng thành công
CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ tất cả các mặt trận đời sống xh
trong một xh phát triển cao (XHCN) Bản chất:
(1) Về chính trị: mang bản chất của giai cấp công nhân, phù hợp với lợi ích
chung của nhân dân, giải phóng các giai cấp khác
(2) Về kinh tế: bản chất của nhà nước chịu sự quy định của sở kinh tế của
XHCN -> chế độ công hữu về TLSX, ko tồn tại bóc lột
(3) về văn hóa, xã hội: xây dựng trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và những
giá trị văn khóa khác, sự phân hóa giai cấp dần bị thu hẹp Chức năng:
(1) căn cứ vào phạm vi tác động quyền lực: đối nội, đối ngoại
(2) căn cứ vào lĩnh vực tác đng: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
(3) căn cứ vào tính chất quyền lực nhà nước: giai cấp (trấn áp), xã hội (tổ chức
xây dựng) -> trấn áp những phần tử chống đối để bảo vệ thành quả cách mạng
=> Mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN cải tạo xh xây dựng thành
công xh mới
Mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
(1) dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà
nước XHCN
(2) Nhà nước XHCN trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm
chủ của người dân
3. dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở VN Sự
ra đời:
(1) Chế độ dân chủ lần đầu được xác lập sau CMT8 1945
(2) nước Cộng hòa XHCNVN - 1976 Bản chất:
(1) Dân chủ mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
côngbằng, văn minh)
(2) là bản chất (do dân làm chủ)
lOMoARcPSD| 61184739
(3) là động lực xây dựng XHCN (phát huy sức mạnh của nhân dân)
(4) dân chủ gắn với pháp luật
(5) phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở các cấp
-> Bản chất được thực hiện thông qua hình thức dân chủ gián tiếp và trực tiếp
Nhà nước pháp quyền: kiểu nhà nước đó, tất cả mọi công dân đều được
giáo dục pháp luật và hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm
bảo tính nghiêm minh, trong hoạt động của quan nhà nước, phải sự phân
công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả mục tiêu phục vụ nhân dân Đặc
điểm của nhà nước (6):
(1) xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
(2) tổ chức và hoạt động dựa trên hiến pháp và pháp luật
(3) quyền lực nhà nước thống nhất, kiểm soát giữa các quan: lập pháp,
hành pháp và tư pháp (4) do ĐCSVN lãnh đạo
(5) tôn trọng quyền con người
(6) tổ chức và hoạt động của bộ máy theo nguyên tắc tập trung dân chủ
5 phương hướng phát huy dân chủ XHCN ở VN
4 phương hướng tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN
CHƯƠNG 5: CẤU HỘI - GIAI CẤP LIÊN MINH GIAI CẤP,
TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
cấu xã hội: những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hxh so sự
tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên
cấu hội - giai cấp: hệ thống các giai cấp, tầng lớp hội tồn tại khách khách
quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối mối quan hệ về sở
hữu TLSX, vtổ chức quản sx, về địa vị chính trị - xã hội…giữa các giai cấp
và tầng lớp đó
Trong thời kỳ quá độ: giai cấp công nhân, nông dân, trí thức, doanh nhân, tiểu
chủ, thanh niên, phụ nữ… -> gắn bó chặt chẽ chung sức cải tạo xh cũ, xây dựng
xh mới
Cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí quan trọng trong cơ cấu xã hội vì:
(1) liên quan đến các đảng phái chính trị nhà nước, quyền sở hữu TLSX, quảnlý
tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập…
lOMoARcPSD| 61184739
(2) sự biến đổi của cơ cấu hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi
của cấu xh khác (tính chất bản chất) tác động đến sự biến đổi của
toàn bộ cơ cấu xh
-> căn cứ bản để xây dựng chính sách kinh tế, văn hóa, xh trong từng giai đoạn
(3) phản ánh lợi ích
Sự biến đổi có tính quy luật ca cơ cấu xh - giai cấp trong thời kỳ quá độ:
(1) biến đổi gắn liền và bị quy định bởicấu kinh tế (cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước)
-> Trong mọi thời đại lịch sử, sản xuất kinh tế cấu xh - cấu này tất yếu
phải do sản xuất kinh tế mà ra - cả hai cái đó cấu thành cơ sở của lịch sử chính trị
và lịch sử tư tưởng….
(2) cơ cấu xh - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp
xh mới (tiểu chủ, doanh nhân, trung lưu…)
(3) cấu hội - giai cấp biến đổi trong mqh vừa đấu tranh, vừa liên minh,
từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau (mqh TLSX,
LLSX, kinh tế chính trị, kinh tế tri thức)
Giai cấp công nhân: lực lượng tiêu biểu cho phương thức sx mới, hiện đại hóa đất
nước, cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới, liên minh công nhân, nông dân và trí thức
giữ vai trò nền tảng chính trị - xã hội
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH Xét
dưới góc độ chính trị:
(1) giai cấp công nhân phải liên minh với nông dân và các tầng lớp nhân dân
lao động để tạo sức mạnh tổng hợp, bảo đảm cho thắng lợi của cuộc cách mạng
XHCN
(2) liên minh với các giai cấp, tầng lớp có những lợi ích phù hợp để thực hiện
những nhu cầu, lợi ích chung -> động lực phát triển của các xh giai cấp Xét
dưới góc độ kinh tế:
(1) tính tất yếu kinh tế của liên minh nhân tố quyết định cho sự thắng lợi
hoàntoàn của CNXH
(2) việc hình thành khối liên minh giai cấp công nhân, nông dân, trí thức cũng
xuất phát từ nhu cầu và lợi ích kinh tế
=> liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH là sự liên
kết, hợp tác, hỗ trợ nhau…giữa các giai cấp, tầng lớp xh nhằm thực hiện nhu cầu
và lợi ích của các chủ thể trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện
mục tiêu của CNXH
lOMoARcPSD| 61184739
3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
ở VN
Cơ cấu xã hội - giai cấp ở VN:
(1) sự biến đổi vừa đảm bảo quy luật phổ biến,vừa mang tính đặc thù
(2) sự chuyển đổi cấu kinh tế đã dẫn đến việc hình thành cấu xã hội - giai
cấp đa dạng
(3) vai trò của các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày càng được khẳng định Các giai
cấp, tầng lớp cơ bản:
(1) giai cấp công nhân: vai trò đặc biệt quan trọng, lãnh đạo cách mạng thông
qua ĐCSVN, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, lực lượng đi đầu trong
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp, phát
triển kinh tế
(2) giai cấp nông dân: vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, sở lực lượng quan trọng trong phát triển kinh tế -
xh, phát huy bản sắc dân tộc có xu hướng giảm dần về số lượng, sự phân hóa giàu
nghèo ngày càng rõ
(3) đội ngũ trí thức: là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt trong tiến trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, nâng tầm trí tudân tộc,
vai trò càng trở nên quan trọng trong cách mạng công nghiệp lần thứ 4
(4) đội ngũ doanh nhân: phát triển nhanh, vai trò không ngừng tăng lên, bảo
đảmtự chủ nền kinh tế
Nội dung liên minh giai cấp ở VN:
(1) nội dung kinh tế: nội dung bản quyết định nhất, sở vật chất - kỹ
thuật của liên minh trong thời kỳ quá độ, hợp tác giữa các ngành kinh tế
(2) nội dung chính trị: tạo sức mạnh tổng hợp, cơ sở chính trị - xh vững chắc,
giữ vững vai trò lãnh đạo của ĐCSVN
(3) nội dung văn hóa hội: xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
dântộc đồng thời tiếp thu tinh hoa nhân loại
5 phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xh - giai cấp và liên minh giai cấp
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ
ĐỘ LÊN CNXH
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH Khái
niệm:
lOMoARcPSD| 61184739
(1) nghĩa rộng: chỉ một quốc gia, toàn bnhân dân của một nước, chung
vùng lãnh thổ, chung phương thức sinh hoạt kinh tế, chung ngôn ngữ, chung
nền văn hóa, tâm lý, có chung nhà nước
(2) nghĩa hẹp: cộng đồng xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc, có kế thừa và phát triển,
làmột bộ phận của quốc gia, cộng đồng về ngôn ngữ, văn hóa, ý thức tự giác tộc
người
Dân tộc quốc gia: bao hàm dân tộc tộc người
Dân tộc tộc người: bộ phận hình thành dân tộc quốc gia
Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc:
(1) cộng đồng dân muốn tách ra đhình thành cộng đồng dân tộc độc lập
(do sự thức tỉnh về ý thức dân tộc)
(2) các dân tộc trong từng quốc gia, các dân tộc nhiều quốc gia muốn liên
hiệplại với nhau (nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc)
-> 2 xu hướng này diễn ra rất đa dạng
(1) trong phạm vi một quốc gia: sự nỗ lực của từng dân tộc để đi tới sự tự do,
bình đẳng + những động lực thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau
(2) trong phạm vi quốc tế: phong trào giải phóng dân tộc + xu hướng hình
thành liên minh dân tộc khu vực hoặc toàn cầu Cương lĩnh dân tộc của Mác-
Lênin:
(1) các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: quyền lợi ngang nhau, phải đấu tranh th
tiêu tình trạng áp bức, là cơ sở cho 2 nội dung dưới
(2) các dân tộc được quyền tự quyết: tự quyết định vận mệnh, tự lựa chọn chế
độchính trị, con đường phát triển
(3) liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc thống nhất giữa giải phóng dân tộc
và giai cấp, là nội dung và giải pháp quan trọng để liên kết nội dung cương lĩnh
=> sở luận quan trọng để ĐCS vận dụng dụng chính sách dân tộc trong
quá trình xây dựng CNXH
2. Dân tộc Việt Nam
Đặc điểm:
(1) có sự chênh lệch về số dân giữa các dân tộc người
(2) các dân tộc cư trú xen kẽ lẫn nhau
(3) các dân tộc thiểu số ở VN phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan
trọng
lOMoARcPSD| 61184739
(4) các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều
(5) các dân tộc VN truyền thống đoàn kết gắn lâu đời trong cộng đồng
dântộc - quốc gia thống nhất
(6) mỗi dân tộc bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng
của nền văn hóa VN thống nhất 5 quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc
5 chính sách dân tộc của Đảng
3. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH Bản
chất:
(1) là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
(2) là một thực thể xã hội - các tôn giáo c thể, có niềm tin vào đấng siêu nhiên
=> tôn giáo là một hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra
-> con người sáng tạo ra tôn giáo mục đích, lợi ích của họ, phản ánh những ước
mơ nguyện vọng của họ
(3) mọi quan niệm về tôn giáo đều được sinh ra thoạt động sx, điều kiện sống
nhất định của xh
Tín ngưỡng: hệ thống những niềm tin, cách thức thể hiện niềm tin của con người
trước các hiện tượng có tính linh thiêng Nguồn gốc:
(1) nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội:từ xã hội nguyên thủy, con người cảm
thấy bất lực trước thiên nhiên hùng nên đã gán cho tnhiên những quyền lực
thần , khi xh xuất hiện giai cấp, do không giải thích được nguồn gốc của áp bức
bất công nên con người trông chờ vào lực lượng siêu nhiên
(2) nguồn gốc nhận thức: nhận thức về tự nhiên, xh của con người có giới hạn
hoặc do trình độ dân trí thấp
(3) nguồn gốc tâm : sự sợ hãi, lòng biết ơn, tâm muốn được bình
yên…Tính chất:
(1) tính lịch sử: hình thành, tồn tại, phát triển biến đổi qua những giai đoạn lịch
sử
(2) tính quần chúng: phổ biến ở các dân tộc, quốc gia
(3) tính chính trị: tôn giáo là sản phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội, phản
ánh nguyện vọng của nhân dân trong các cuộc đấu tranh giai cấp Nguyên tắc
giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH (4)
(1) tôn trọng, bảo đảm quyền tự do, tín ngưỡng không tín ngưỡng của nhân
dân
lOMoARcPSD| 61184739
(2) khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới
(3) phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết
(4) quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo
4. Tôn giáo ở VN và chính sách của Đảng, Nhà nước Đặc
điểm tôn giáo:
(1) VN là quốc gia có nhiều tôn giáo
(2) tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột,
chiến tranh tôn giáo
(3) tín đồ tôn giáo VN phần lớn nhân dân lao động, lòng yêu nước, tinh
thần dân tộc
(4) hàng ngũ chức sắc các tôn giáo vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội,
cóuy tín, ảnh hưởng với tín đ
(5) các tôn giáo VN đều quan hệ với các tổ chức, các nhân tôn giáo giáo
nước ngoài Chính sách của Đảng:
(1) tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng XHCN nước ta (2) Đảng
nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
(3) nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
(4) công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
(5) vấn đề theo đạo và truyền đạo 5. Quan hệ dân tộc tôn giáo VN Đặc điểm:
(1) Vn 1 quốc gia đa dân tộc, tôn giáo, quan hdân tộc tôn giáo được
thiết lập và củng cố dựa trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất
(2) quan hệ dân tc tôn giáo VN chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
truyền thống
(3) các hiện tượng tôn giáo mớixu hướng phát triển mạnh tác động đến đời
sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
3 định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Khái niệm, vị trí, chức năng gia đình
Gia đình: một hình thức cộng đồng xh đặc biệt, được hình thành, duy trì
củng cố chủ yếu dựa trên sở hôn nhân, quan hhuyết thống và quan hệ nuôi
lOMoARcPSD| 61184739
dưỡng,cùng với những quy định về quyền nghĩa vụ của các thành viên trong
gia đình
(1) quan hệ hôn nhân là cơ sở nền tảng hình thành các mqh khác, là cơ sở pháp lý
cho sự tồn tại của mỗi gia đình
(2) các mqh có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
(3) phát triển phụ thuộc vào vào trình độ kinh tế và thể chế chính trị - xh
(4) mức độ tác động của gia đình đến xh phụ thuộc vào bản chất xh, đường lối,
chính sách, đặc điểm gia đình Vị trí:
(1) gia đình là tế bào xã hội: có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động
vàphát triển ca xh
(2) gia đình là tổ ấm, mang lại giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống
nhân của mỗi thành viên
(3) gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội Chức năng:
(1) chức năng tái sản xuất ra con người: chức năng đặc thù của gia đình, đáp
ứngnhu cầu tâm sinh lý, nhu cầu duy trì nòi giống, nhu cầu về sức lao động
sự trường tồn ca xh
(2) chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
(3) chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
(4) chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình: chức năng
thường xuyên của gia đình
(5) các chức năng khác: văn hóa, chính trị,...
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Cơ sở kinh tế - xã hội:
(1) sự phát triển của LLSX tương ứng trình độ của LLSX quan hệ
sx mới
(2) nguồn gốc của sự áp bức và bất bình đẳng trong xh dần bị xóa b-> xây
dựng bình đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ Cơ sở chính trị - xã hội:
(1) là việc thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động -> xóa bỏ phân biệt nam nữ, giải phóng phụ nữ
(2) nhà nước sở của việc xây dựng gia đình thông qua vai trò của pháp
luật
Cơ sở văn hóa:
lOMoARcPSD| 61184739
(1) xây dựng trên nền tảng hệ tưởng chính trị của giai cấp công nhân, lối
sốnglạc hậu bị loại bỏ
(2) sự phát triển của hệ thống giáo dục, khoa học, công nghệ -> nền tảng cho
sự phát triển gia đình
Chế độ hôn nhân tiến bộ:
(1) hôn nhân tự nguyện: xuất phát từ tình yêu nam nữ, quyền tự do ly hôn
(2) hôn nhân 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng
(3) hôn nhân được đảm bảo về pháp lý 3. xây dựng gia đình VN trong thời kỳ quá
độ Sự biến đổi của gia đình:
(1) biến đổi về quy mô, kết cấu: gia đình hạt nhân trở nên phổ biến, quy gia
đình nhỏ hơn, bình đẳng nam nữ, quyền riêng tư
(2) biến đổi trong thực hiện chức năng gia đình: 4 chức năng
(3) biến đổi trong các mối quan hệ gia đình: quan hệ hôn nhân - vợ chồng, quan
hệ giữa các thế hệ - các giá trị, chuẩn mực văn hóa gia đình
Phương hướng xây dựng và phát triển gia đình VN
(1) tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức về xây dựng phát
triển gia đình VN
(2) đẩy mạnh phát triển kinh tế - hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia
đình
(3) kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu tiến bộ nhân
loại về gia đình hiện nay
(4) tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình
=> những giá trị chân chính của gia đình góp phần thành công của XHCN

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61184739
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN
1. Sự ra đời của CNXHKH
Trong khuôn khổ môn học, cnxhkh được nghiên cứu theo nghĩa hẹp: triết học,
kinh tế chính trị, chủ nghĩa xã hội khoa học - triết học Đức, kinh tế chính trị
Anh, chủ nghĩa xã hội Pháp Điều kiện kinh tế xã hội: (1)
Những năm 40 thế kỉ XIX, CM công nghiệp -> nền đại công nghiệp ->
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển vượt bậc (2)
“Tuyên ngôn đảng cộng sản”: Giai cấp tư sản trong quá trình…đã tạo ra ra
một lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả thế
hệ trước đây gộp lại
-> Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sx mang tính chất xã hội với quan hệ sx dựa
trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tlsx (3)
2 giai cấp: tư sản và vô sản (công nhân) -> đấu tranh chống lại áp bức của giai cấp tư sản
=> công nhân là lực lượng chính trị độc lập và kẻ thù chính của họ là giai cấp tư
sản, sự lớn mạnh của phong trào đấu tranh đòi hỏi 1 hệ thống lý luận soi đường.
Tiền đề khoa học tự nhiên: Học thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng, học thuyết tế bào
=> Tiền đề cho chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở phương pháp luận
Tiền đề tư tưởng lý luận: triết học cổ điển Đức (hêghen, phoiơbắc), kinh tế chính
trị cổ điển Anh (A.smith, ricardo), chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán ( xanh ximông, phuriê, r.oen)
(1) thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa
(2) đưa ra luận điểm có giá trị về xh tương lai
(3) thức tỉnh giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh
Hạn chế: do điều kiện lịch sử, do sự hạn chế và tầm nhìn và thế giới quan của những nhà tư tưởng (1)
không phát hiện được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người,
bản chất, quy luật vận động của chủ nghĩa tư bản (2)
không phát hiện ra lực lượng tiên phong có thể chuyển biến CM từ chủ
nghĩatư bản lên chủ nghĩa cộng sản lOMoAR cPSD| 61184739 (3)
không chỉ ra được biện pháp thực hiện cải tạo xh áp bức, xây dựng xh mới tốt đẹp
-> Lênin: chủ nghĩa xã hội không tưởng không thể vạch ra lối thoát thực sự
2 .Vai trò của Mác và Ăngghen
Hêghen - tuy mang quan điểm duy tâm, nhưng chứa đựng cái hạn nhân hợp lý của phép biện chứng
Phoiơbắc - tuy mang quan điểm siêu hình, song nội dung lại thấm nhuần quan điểm duy vật
=> kế thừa cái hạt nhân hợp lý, cải tạo và loại bỏ cái vỏ thần bí duy tâm, siêu
hình để xây dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng 3 phát kiến
vĩ đại của Mác và Ăngghen: (1)
chủ nghĩa duy vật lịch sử: biện chứng duy vật + nghiên cứu chủ nghĩa tư
bản -> phát kiến vĩ đại thứ nhất, khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội (2)
học thuyết về giá trị thặng dư: chủ nghĩa duy vật lịch sử + nghiên cứu nền
sản xuất công nghiệp và nền kinh tế tư bản chủ nghĩa -> phát kiến vĩ đại thứ hai,
khẳng định về mặt kinh tế về… (3)
học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân: phát
kiếnvĩ đại thứ ba, giai cấp có sứ mệnh tiêu thủ chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội cộng sản, khắc phục những hạn chế của chủ nghĩa không
tưởng phê phán, khẳng định về phương diện chính trị - xã hội về… => duy vật
lịch sử + giá trị thặng dư biến không tưởng thành khoa học giai cấp công nhân
biến khoa học thành hiện thực sinh động
Tuyên ngôn của ĐCS (Mác và Ăngghen, 1848) đánh dấu sự ra đời của cnxhkh: (1)
đánh dấu sự hình thành về cơ bản của 3 bộ phận: triết học, kinh tế chính trị học và cnxhkh (2)
là cương lĩnh chính trị, kim chỉ nam hành động cho phong trào cộng sản và công nhân quốc tế (3)
là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới
đấutranh chống chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người, sống hòa bình, tự do, hạnh phúc
3 .Các giai đoạn phát triển cơ bản của cnxhkh (1)
Mác và Ăngghen phát triển cnxhkh: Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari
(1871), Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895 -> phát triển cnxh từ không tưởng thành khoa học lOMoAR cPSD| 61184739 (2)
Lênin phát triển trong điều kiện mới: thời kỳ trước CMT10 Nga, thời kỳ
sau CMT10 Nga đến 1924 -> biến cnxh từ không tưởng khoa học thành hiện thực,
đánh dấu bằng sự ra đời của Nhà nước xhcn đầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xô
viết, 3 nguyên tắc cơ bản trong cương lĩnh dân tộc (3)
từ khi Lênin mất đến nay: Xtalin gắn lý luận và tên tuổi của Mác và Lênin,
công cuộc đổi mới được khởi xướng ở VN tại đại hội lần Thứ VI
4. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa nghiên cứu cnxhkh
Đối tượng: những quy luật chính trị xã hội của quá trình phát sinh,hình thành và
phát triển hình thái kinh tế xh cộng sản chủ nghĩa, những con đường đấu tranh
của giai cấp công nhân, có chức năng giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân
thực hiện sứ mệnh lịch sử qua 3 thời kỳ
Phương pháp: kết hợp lịch sử và logic (đặc trưng là duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử), khảo sát và phân tích về mặt chính trị xh, so sánh, tính liên ngành, tổng kết thực tiễn
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1. Khái niệm giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân: giai cấp vô sản, giai cấp vô sản hiện đại, giai cấp công nhân
hiện đại, giai cấp công nhân đại công nghiệp,... con đẻ của nền công nghiệp tư
bản chủ nghĩa, lực lượng sx tiên tiến, phương thức sx hiện đại Phương diện kinh tế - xã hội:
(1) là sản phẩm, chủ thể của nền sản xuất đại công nghiệp
(2) sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội hóa, năng suất lao
độngcao và tạo ra những tiền đề của cải vật chất cho xh mới
(3) trong công trường thủ công, người công nhân sử dụng công cụ của mình còn
trong công xưởng thì công nhân phục vụ máy móc
(4) Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công
nghiệp, còn giai cấp vô sản là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp…
Phương diện chính trị - xã hội:
(1) là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển TBCN
(2) giai cấp của những người lao động không có sở hữu tư liệu sản xuất, phải bán
sức lao động và bị chủ tư bản bản bóc lột giá trị thặng dư
-> giai cấp công nhân đối kháng với giai cấp tư sản trong phương thức sx TBCN và chế độ TBCN
(3) mâu thuẫn cơ bản: lực lượng sx xh hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sx
TBCN dựa trên chế độ tư hữu TBCN về tư liệu sx (mâu thuẫn lợi ích) lOMoAR cPSD| 61184739
2. Đặc điểm giai cấp công nhân (1)
lao động bằng phương thức công nghiệp với công cụ là máy móc, tạo ra
NSLĐ cao, quá trình lao động mang tính chất xh hóa (2)
đại biểu cho lực lượng sx tiên tiến, cho phương thức sx tiên tiến, quyết định
sự tồn tại và phát triển của xh hiện đại (3)
tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công
nghiệp, có tinh thần cách mạng triệt để
=> phẩm chất cần thiết để giai cấp công nhân có vai trò lãnh đạo
3. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Chủ nghĩa Mác-Lênin: sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân là thông
qua chính đảng tiền phong, gia cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động
đấu tranh xóa bỏ các chế độ bóc lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng… xh cộng
sản chủ nghĩa văn minh => sự nghiệp giải phóng thế giới Nội dung kinh tế:
(1) tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời xh mới
(2) phấn đấu cho lợi ích chung của toàn xã hội, phù hợp với chế độ công hữu TLSX
(3) đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng LLSX Nội dung chính trị - xã hội: (1)
ĐCS lãnh đạo giai cấp công nhân tiến hành cách mạng, lật đổ giai cấp
thống trị, thiết lập nhà nước kiểu mới, xây dựng nền CNXH, thực hiện quyền dân chủ (2)
sử dụng nhà nước mới để cải tạo xh cũ và xây dựng xh mới, phát triển
kinh tế văn hóa, thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xh Nội dung văn hóa, tư tưởng: (1)
tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do (2)
cải tạo cái cũ lỗi thời, xây dựng cái tiến bộ trong ý thức tư tưởng, tâm lý,
lối sống và đời sống tinh thần
-> khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của các hệ tư tưởng cũ
4. Những điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử Điều kiện khách quan:
(1) do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân: là lực lượng phá vỡ quan hệ sx TBCN lOMoAR cPSD| 61184739
(2) do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân: quy định phẩm chất của
một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng
(3) đặc điểm chính trị xh Điều kiện chủ quan (1)
sự phát triển của giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng: 2 biện pháp
- phát triển công nghiệp, sự trưởng thành của ĐCS (quan trọng) (2)
ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình: + sự liên minh giữa các giai cấp công nhân,
nông dân và các giai cấp khác 5. Giai cấp công nhân hiện nay ra đời đầu thế kỉ
20, 3 đặc điểm chủ yếu Điểm tương đồng:
(1) là lực lượng sản xuất hàng đầu của xh, chủ thể của quá trình sx công nghiệp
hiện đại mang tính xã hội hóa cao
(2) vẫn bị gia cấp tư sản và TBCN bóc lột giá trị thặng dư, xung đột về lợi ích
giữa tư bản (tư sản) và công nhân (lao động) -> nguyên nhân cơ bản, sâu xa của đấu tranh giai cấp
(3) phong trào cộng sản và công nhân
Điểm khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại
(1) xu hướng trí tuệ hóa tăng nhanh: trí thức hóa, công nhân tri/trí thức, công nhân
áo trắng, hao phí về trí lực, nhu cầu tinh thần tăng
(2) xu hướng trung lưu hóa tăng nhanh: công nhân sở hữu một lượng TLSX
6. Thực hiện sứ mệnh lịch sử hiện nay
Nội dung kinh tế: sản xuất, đi đầu trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chống bóc lột thặng dư
Nội dung chính trị - xã hội: đấu tranh vì bình đẳng xã hội
Nội dung văn hóa, tư tưởng: đấu tranh giữa CNXH và CNTB
7. Phương hướng và một số giải pháp xây dựng giai cấp công nhân
Việt NamPhương hướng: Đại hội lần thứ X của ĐCSVN Giải pháp: (1)
nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh
đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là ĐCSVN (2)
xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với phát huy sức mạnh của liên
minh giai cấp công nhân với nông dân và đội ngũ tri thức, doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng lOMoAR cPSD| 61184739 (3)
thực hiện chiến lược xây xây dựng giai cấp công nhân gắn liền với công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế (4)
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, trí thức hóa giai cấp công nhân (5)
là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và mỗi người công nhân
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Chủ nghĩa xã hội
Được tiếp cận dưới 4 góc độ Hiểu theo 2 nghĩa: (1)
những nước chưa trải qua CNTB phát triển, cần thiết phải có quá trình quá
độ lâu dài từ CNTB lên CNXH (2)
những nước đã trải qua CNTB phát triển, giữa CNTB và CNCS cần một
thờikỳ quá độ để cải biến xh này sang xh kia
2. Điều kiện ra đời (1)
Điều kiện kinh tế: sự ra đời của CNTB, công nghiệp cơ khí (Cách mạng
công nghiệp lần thứ 2), LLSX được hiện đại hóa mang tính xh hóa cao mâu
thuẫn với quan hệ sx TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân (2)
Điều kiện chính trị - xã hội: mâu thuẫn cơ bản giữa tính xã hội hóa cao
của LLSX với chế độ chiếm hữu tư nhân của TBCN, sự phats triển mạnh mẽ của
giai cấp công nhân dẫn tới sự sụp đổ của CNTB nhưng lại là tiền đề cho sự ra
đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN 3. Những đặc trưng bản chất của CNXH (6)
(1) CNXH giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội, con người, tạo điều kiện để con
người phát triển toàn diện
(2) CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
(3) CNXH là xh do dân lao động làm chủ
(4) CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho
lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
(5) CNXH có nền văn hóa phát triển cao. kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa nhân loại
(6) CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới lOMoAR cPSD| 61184739
4. Thời kỳ quá độ lên CNXH
Tính tất yếu khách quan: Hình thái kinh tế - xã hội có sự khác biệt về chất, trong
đó không có giai cấp đối kháng, con người được tự do -> tính tất yếu của thời kỳ
quá độ Các loại quá độ:
(1) quá độ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước đã trải qua
(2) quá độ gián tiếp: đối với những nước chưa trải qua
5. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
Đặc điểm cơ bản: là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xh TBCN trên mọi lĩnh vực
(1) Trên lĩnh vực kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần, 5 thành phần kinh tế
(2) Trên lĩnh vực chính trị: thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, giai cấp
công nhân sử dụng quyền lực nhà nước để trấn áp giai cấp tư sản , xây dựng xh không giai cấp
(3) Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa: xây dựng văn hóa vô sản, văn hóa mới XHCN
(4) Trên lĩnh vực xã hội: đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tàn dư
xh cũ, thiết lập công bằng xh theo nguyên tắc phân phối lao động
6. Quá độ lên XHCN ở VN Đặc điểm:
(1) các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ XHCN và nền độc lập dân tộc
(2) Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra mạnh mẽ -> cơ hội và thách thức
(3) Lựa chọn quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN (đại hội IX của ĐCSVN)
-> bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sx và kiến trúc thượng tầng
TBCN nhưng tiếp thu những thành tựu dưới chế độ TBCN Những đặc trưng
bản chất của XHCN VN (8):
(1) dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh (2) do dân làm chủ
(3) nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại, quan hệ sx tiến bộ phù hợp
(4) có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
(5) con người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
(6) các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và cùng nhau phát triển lOMoAR cPSD| 61184739
(7) có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
(8) có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
8 phương hướng xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên XHCN 12 nhiệm vụ cơ bản
9 mối quan hệ lớn cần nhận thức và giải quyết
7 phương hướng phản ánh con đường quá độ
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
1. Dân chủ và dân chủ XHCN Dân chủ:
(1) phương diện quyền lực: là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước
(2) phương diện chế độ xh , chính trị: là một hình thức hay hình thái nhà nước
(3) phương diện tổ chức và quản lý xh: là một nguyên tắc
Dân chủ XHCN (dân chủ vô sản) được xác lập sau CMT10 Nga
-> Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong
lịch sử nhân loại, là nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân…
pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, được thực hiện bằng nhà nước
pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS Bản chất của nền dân chủ XHCN: (1)
Bản chất chính trị: sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua
chính đảng (ĐCS) đối với toàn xh, thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể
nhân dân -> sự thống trị chính trị -> mang tính nhất nguyên về chính trị (2)
Bản chất kinh tế: thực hiện chế độ công hữu về TLSX chủ yếu và thực hiện
chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu (3)
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: lấy hệ tư tưởng Mác-Lênin làm hệ tư
tưởng giai cấp công nhân, kế thừa và phát huy những tinh hoa văn hóa truyền
thống dân tộc, kết hợp lợi ích cá nhân, tập thể và lợi ích toàn xh
=> dân chủ XHCN chỉ có được với điều kiện tiên quyết là bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất của ĐCS 2. Nhà nước XHCN
Sự ra đời: dân chủ nguyên thủy -> dân chủ chủ nô -> chuyên chế phong kiến ->
dân chủ tư sản -> dân chủ vô sản (dân chủ XHCN) lOMoAR cPSD| 61184739 (1)
Khát vọng của nhân dân lao động về một xã hội công bằng, dân chủ, bình
đẳng và bác ái, thoát khỏi sự áp bức, bất công (2)
mâu thuẫn quan hệ sx và mâu thuẫn gia cấp, phong trào đấu tranh chống
giai cấp vô sản dưới sự lãnh đạo của ĐCS
-> nhà nước XHCN ra đời
=> Nhà nước XHCN là kiểu nhà nước mà dở đó sự thống trị thuộc về giai cấp
công nhân, do cách mạng XHCN sản sinh và có sứ mệnh xây dựng thành công
CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ tất cả các mặt trận đời sống xh
trong một xh phát triển cao (XHCN) Bản chất: (1)
Về chính trị: mang bản chất của giai cấp công nhân, phù hợp với lợi ích
chung của nhân dân, giải phóng các giai cấp khác (2)
Về kinh tế: bản chất của nhà nước chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của
XHCN -> chế độ công hữu về TLSX, ko tồn tại bóc lột (3)
về văn hóa, xã hội: xây dựng trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và những
giá trị văn khóa khác, sự phân hóa giai cấp dần bị thu hẹp Chức năng:
(1) căn cứ vào phạm vi tác động quyền lực: đối nội, đối ngoại
(2) căn cứ vào lĩnh vực tác động: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
(3) căn cứ vào tính chất quyền lực nhà nước: giai cấp (trấn áp), xã hội (tổ chức và
xây dựng) -> trấn áp những phần tử chống đối để bảo vệ thành quả cách mạng
=> Mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN là cải tạo xh cũ và xây dựng thành công xh mới
Mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN (1)
dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước XHCN (2)
Nhà nước XHCN trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân
3. dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở VN Sự ra đời:
(1) Chế độ dân chủ lần đầu được xác lập sau CMT8 1945
(2) nước Cộng hòa XHCNVN - 1976 Bản chất:
(1) Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, côngbằng, văn minh)
(2) là bản chất (do dân làm chủ) lOMoAR cPSD| 61184739
(3) là động lực xây dựng XHCN (phát huy sức mạnh của nhân dân)
(4) dân chủ gắn với pháp luật
(5) phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở các cấp
-> Bản chất được thực hiện thông qua hình thức dân chủ gián tiếp và trực tiếp
Nhà nước pháp quyền: kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được
giáo dục pháp luật và hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm
bảo tính nghiêm minh, trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phải có sự phân
công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân Đặc
điểm của nhà nước (6):
(1) xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
(2) tổ chức và hoạt động dựa trên hiến pháp và pháp luật
(3) quyền lực nhà nước là thống nhất, có kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp,
hành pháp và tư pháp (4) do ĐCSVN lãnh đạo
(5) tôn trọng quyền con người
(6) tổ chức và hoạt động của bộ máy theo nguyên tắc tập trung dân chủ
5 phương hướng phát huy dân chủ XHCN ở VN
4 phương hướng tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP,
TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Cơ cấu xã hội: những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xh so sự
tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên
Cơ cấu xã hội - giai cấp: hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách khách
quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối mối quan hệ về sở
hữu TLSX, về tổ chức quản lý sx, về địa vị chính trị - xã hội…giữa các giai cấp và tầng lớp đó
Trong thời kỳ quá độ: giai cấp công nhân, nông dân, trí thức, doanh nhân, tiểu
chủ, thanh niên, phụ nữ… -> gắn bó chặt chẽ chung sức cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới
Cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí quan trọng trong cơ cấu xã hội vì:
(1) liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, quyền sở hữu TLSX, quảnlý
tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập… lOMoAR cPSD| 61184739
(2) sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi
của cơ cấu xh khác (tính chất và bản chất) và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xh
-> căn cứ cơ bản để xây dựng chính sách kinh tế, văn hóa, xh trong từng giai đoạn (3) phản ánh lợi ích
Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xh - giai cấp trong thời kỳ quá độ: (1)
biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế (cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước)
-> Trong mọi thời đại lịch sử, sản xuất kinh tế và cơ cấu xh - cơ cấu này tất yếu
phải do sản xuất kinh tế mà ra - cả hai cái đó cấu thành cơ sở của lịch sử chính trị
và lịch sử tư tưởng…. (2)
cơ cấu xh - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp
xh mới (tiểu chủ, doanh nhân, trung lưu…) (3)
cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mqh vừa đấu tranh, vừa liên minh,
từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau (mqh TLSX,
LLSX, kinh tế chính trị, kinh tế tri thức)
Giai cấp công nhân: lực lượng tiêu biểu cho phương thức sx mới, hiện đại hóa đất
nước, cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới, liên minh công nhân, nông dân và trí thức
giữ vai trò nền tảng chính trị - xã hội
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH Xét
dưới góc độ chính trị: (1)
giai cấp công nhân phải liên minh với nông dân và các tầng lớp nhân dân
lao động để tạo sức mạnh tổng hợp, bảo đảm cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN (2)
liên minh với các giai cấp, tầng lớp có những lợi ích phù hợp để thực hiện
những nhu cầu, lợi ích chung -> động lực phát triển của các xh có giai cấp Xét dưới góc độ kinh tế: (1)
tính tất yếu kinh tế của liên minh là nhân tố quyết định cho sự thắng lợi hoàntoàn của CNXH (2)
việc hình thành khối liên minh giai cấp công nhân, nông dân, trí thức cũng
xuất phát từ nhu cầu và lợi ích kinh tế
=> liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH là sự liên
kết, hợp tác, hỗ trợ nhau…giữa các giai cấp, tầng lớp xh nhằm thực hiện nhu cầu
và lợi ích của các chủ thể trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện mục tiêu của CNXH lOMoAR cPSD| 61184739
3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
Cơ cấu xã hội - giai cấp ở VN:
(1) sự biến đổi vừa đảm bảo quy luật phổ biến,vừa mang tính đặc thù
(2) sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế đã dẫn đến việc hình thành cơ cấu xã hội - giai cấp đa dạng
(3) vai trò của các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày càng được khẳng định Các giai
cấp, tầng lớp cơ bản: (1)
giai cấp công nhân: vai trò đặc biệt quan trọng, lãnh đạo cách mạng thông
qua ĐCSVN, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, lực lượng đi đầu trong
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp, phát triển kinh tế (2)
giai cấp nông dân: vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, là cơ sở và lực lượng quan trọng trong phát triển kinh tế -
xh, phát huy bản sắc dân tộc có xu hướng giảm dần về số lượng, sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ (3)
đội ngũ trí thức: là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt trong tiến trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, nâng tầm trí tuệ dân tộc,
vai trò càng trở nên quan trọng trong cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (4)
đội ngũ doanh nhân: phát triển nhanh, vai trò không ngừng tăng lên, bảo
đảmtự chủ nền kinh tế
Nội dung liên minh giai cấp ở VN: (1)
nội dung kinh tế: nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất - kỹ
thuật của liên minh trong thời kỳ quá độ, hợp tác giữa các ngành kinh tế (2)
nội dung chính trị: tạo sức mạnh tổng hợp, cơ sở chính trị - xh vững chắc,
giữ vững vai trò lãnh đạo của ĐCSVN (3)
nội dung văn hóa xã hội: xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
dântộc đồng thời tiếp thu tinh hoa nhân loại
5 phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xh - giai cấp và liên minh giai cấp
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH Khái niệm: lOMoAR cPSD| 61184739 (1)
nghĩa rộng: chỉ một quốc gia, toàn bộ nhân dân của một nước, có chung
vùng lãnh thổ, có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, chung ngôn ngữ, chung
nền văn hóa, tâm lý, có chung nhà nước (2)
nghĩa hẹp: cộng đồng xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc, có kế thừa và phát triển,
làmột bộ phận của quốc gia, cộng đồng về ngôn ngữ, văn hóa, ý thức tự giác tộc người
Dân tộc quốc gia: bao hàm dân tộc tộc người
Dân tộc tộc người: bộ phận hình thành dân tộc quốc gia
Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc: (1)
cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
(do sự thức tỉnh về ý thức dân tộc) (2)
các dân tộc trong từng quốc gia, các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên
hiệplại với nhau (nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc)
-> 2 xu hướng này diễn ra rất đa dạng (1)
trong phạm vi một quốc gia: sự nỗ lực của từng dân tộc để đi tới sự tự do,
bình đẳng + những động lực thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau (2)
trong phạm vi quốc tế: phong trào giải phóng dân tộc + xu hướng hình
thành liên minh dân tộc ở khu vực hoặc toàn cầu Cương lĩnh dân tộc của Mác- Lênin: (1)
các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: quyền lợi ngang nhau, phải đấu tranh thủ
tiêu tình trạng áp bức, là cơ sở cho 2 nội dung dưới (2)
các dân tộc được quyền tự quyết: tự quyết định vận mệnh, tự lựa chọn chế
độchính trị, con đường phát triển (3)
liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc thống nhất giữa giải phóng dân tộc
và giai cấp, là nội dung và giải pháp quan trọng để liên kết nội dung cương lĩnh
=> là cơ sở lý luận quan trọng để ĐCS vận dụng dụng chính sách dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH
2. Dân tộc ở Việt Nam Đặc điểm:
(1) có sự chênh lệch về số dân giữa các dân tộc người
(2) các dân tộc cư trú xen kẽ lẫn nhau
(3) các dân tộc thiểu số ở VN phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng lOMoAR cPSD| 61184739
(4) các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều
(5) các dân tộc VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng
dântộc - quốc gia thống nhất
(6) mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng
của nền văn hóa VN thống nhất 5 quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc
5 chính sách dân tộc của Đảng
3. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH Bản chất:
(1) là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
(2) là một thực thể xã hội - các tôn giáo cụ thể, có niềm tin vào đấng siêu nhiên
=> tôn giáo là một hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra
-> con người sáng tạo ra tôn giáo vì mục đích, lợi ích của họ, phản ánh những ước
mơ nguyện vọng của họ
(3) mọi quan niệm về tôn giáo đều được sinh ra từ hoạt động sx, điều kiện sống nhất định của xh
Tín ngưỡng: hệ thống những niềm tin, cách thức thể hiện niềm tin của con người
trước các hiện tượng có tính linh thiêng Nguồn gốc: (1)
nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội:từ xã hội nguyên thủy, con người cảm
thấy bất lực trước thiên nhiên hùng vĩ nên đã gán cho tự nhiên những quyền lực
thần bí, khi xh xuất hiện giai cấp, do không giải thích được nguồn gốc của áp bức
bất công nên con người trông chờ vào lực lượng siêu nhiên (2)
nguồn gốc nhận thức: nhận thức về tự nhiên, xh của con người có giới hạn
hoặc do trình độ dân trí thấp (3)
nguồn gốc tâm lý: sự sợ hãi, lòng biết ơn, tâm lý muốn được bình yên…Tính chất:
(1) tính lịch sử: hình thành, tồn tại, phát triển và biến đổi qua những giai đoạn lịch sử
(2) tính quần chúng: phổ biến ở các dân tộc, quốc gia
(3) tính chính trị: tôn giáo là sản phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội, phản
ánh nguyện vọng của nhân dân trong các cuộc đấu tranh giai cấp Nguyên tắc
giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH (4)
(1) tôn trọng, bảo đảm quyền tự do, tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân lOMoAR cPSD| 61184739
(2) khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới
(3) phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết
(4) quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo
4. Tôn giáo ở VN và chính sách của Đảng, Nhà nước Đặc điểm tôn giáo:
(1) VN là quốc gia có nhiều tôn giáo
(2) tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo
(3) tín đồ tôn giáo ở VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
(4) hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội,
cóuy tín, ảnh hưởng với tín đồ
(5) các tôn giáo ở VN đều có quan hệ với các tổ chức, các nhân tôn giáo giáo ở
nước ngoài Chính sách của Đảng:
(1) tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng XHCN ở nước ta (2) Đảng và
nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
(3) nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
(4) công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
(5) vấn đề theo đạo và truyền đạo 5. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN Đặc điểm: (1)
Vn là 1 quốc gia đa dân tộc, tôn giáo, quan hệ dân tộc và tôn giáo được
thiết lập và củng cố dựa trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất (2)
quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống (3)
các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh tác động đến đời
sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
3 định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Khái niệm, vị trí, chức năng gia đình
Gia đình: là một hình thức cộng đồng xh đặc biệt, được hình thành, duy trì và
củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi lOMoAR cPSD| 61184739
dưỡng,cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
(1) quan hệ hôn nhân là cơ sở nền tảng hình thành các mqh khác, là cơ sở pháp lý
cho sự tồn tại của mỗi gia đình
(2) các mqh có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
(3) phát triển phụ thuộc vào vào trình độ kinh tế và thể chế chính trị - xh
(4) mức độ tác động của gia đình đến xh phụ thuộc vào bản chất xh, đường lối,
chính sách, đặc điểm gia đình Vị trí: (1)
gia đình là tế bào xã hội: có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động vàphát triển của xh (2)
gia đình là tổ ấm, mang lại giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên (3)
gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội Chức năng:
(1) chức năng tái sản xuất ra con người: chức năng đặc thù của gia đình, đáp
ứngnhu cầu tâm sinh lý, nhu cầu duy trì nòi giống, nhu cầu về sức lao động và sự trường tồn của xh
(2) chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
(3) chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
(4) chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình: chức năng
thường xuyên của gia đình
(5) các chức năng khác: văn hóa, chính trị,...
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Cơ sở kinh tế - xã hội: (1)
là sự phát triển của LLSX và tương ứng trình độ của LLSX là quan hệ sx mới (2)
nguồn gốc của sự áp bức và bất bình đẳng trong xh dần bị xóa bỏ -> xây
dựng bình đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ Cơ sở chính trị - xã hội: (1)
là việc thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động -> xóa bỏ phân biệt nam nữ, giải phóng phụ nữ (2)
nhà nước là cơ sở của việc xây dựng gia đình thông qua vai trò của pháp luật Cơ sở văn hóa: lOMoAR cPSD| 61184739 (1)
xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân, lối
sốnglạc hậu bị loại bỏ (2)
sự phát triển của hệ thống giáo dục, khoa học, công nghệ -> nền tảng cho sự phát triển gia đình
Chế độ hôn nhân tiến bộ:
(1) hôn nhân tự nguyện: xuất phát từ tình yêu nam nữ, quyền tự do ly hôn
(2) hôn nhân 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng
(3) hôn nhân được đảm bảo về pháp lý 3. xây dựng gia đình VN trong thời kỳ quá
độ Sự biến đổi của gia đình:
(1) biến đổi về quy mô, kết cấu: gia đình hạt nhân trở nên phổ biến, quy mô gia
đình nhỏ hơn, bình đẳng nam nữ, quyền riêng tư
(2) biến đổi trong thực hiện chức năng gia đình: 4 chức năng
(3) biến đổi trong các mối quan hệ gia đình: quan hệ hôn nhân - vợ chồng, quan
hệ giữa các thế hệ - các giá trị, chuẩn mực văn hóa gia đình
Phương hướng xây dựng và phát triển gia đình VN
(1) tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức về xây dựng và phát triển gia đình VN
(2) đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình
(3) kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu tiến bộ nhân
loại về gia đình hiện nay
(4) tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình
=> những giá trị chân chính của gia đình góp phần thành công của XHCN