Nhiễm trùng bệnh viện | Đại học Y Dược Thái Bình

+ Là những nhiễm khuẩn mắc phải trong thời gian điều trị tạibệnh viện+ Nhiễm khuẩn này không hiện diện cũng như không nằm trong giai đoạn ủbệnh tại thời điểm nhập viện+ Xuất hiện sau 48h kể từ khi người bệnh nhập viện.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

Môn:
Trường:

Đại Học Y Dược Thái Bình 94 tài liệu

Thông tin:
3 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nhiễm trùng bệnh viện | Đại học Y Dược Thái Bình

+ Là những nhiễm khuẩn mắc phải trong thời gian điều trị tạibệnh viện+ Nhiễm khuẩn này không hiện diện cũng như không nằm trong giai đoạn ủbệnh tại thời điểm nhập viện+ Xuất hiện sau 48h kể từ khi người bệnh nhập viện.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

3 2 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45148588
- Nhiễm khuẩn bệnh viện:
+ Là những nhiễm khuẩn mắc phải trong thời gian điều trị tại bệnh viện +
Nhiễm khuẩn này không hiện diện cũng như không nằm trong giai đoạn
bệnh tại thời điểm nhập viện
+ Xuất hiện sau 48h kể từ khi người bệnh nhập viện
- Đối tượng nguy cơ NKBV
1. Bệnh nhân:
+ Bị bỏng, liệt, hôn mê
+ Người già, trẻ em suy dinh dưỡng
+ Bệnh mãn tính +
Suy giảm miễn dịch
2. Nhân viên y tế:
+ Tai nạn rủi ro từ kim tiêm, vật sắc nhọn bị nhiễm khuẩn
+ Bắn máu, dịch từ BN vào niêm mạc mắt, mũi, miệng khi làm thủ thuật
+ Không được trang bị đủ bảo hộ LĐ, điều kiện làm việc hạn chế
+ Da bị tổn thương tiếp xúc với máu, dịch sinh học của BN
- Căn nguyên NKBV:
1. Vi khuẩn: ( 90% )
+ Trực khuẩn Gr ( - ): khoảng 70% NKBV do các chủng vi khuẩn kháng
thuốc
+ Cầu khuẩn: S. và liên cầu nhóm A, D
2. Virus ( 5% ):
+ Nhóm virus lây qua đường hô hấp, đường máu, đường điêu hóa
3. Nấm và KST: ít gặp hơn VK và VR, chủ yếu là Candida albicans
- Phân loại NKBV:
1. Nhiễm khuẩn ngoại sinh: ( các VSV ngoài môi trường )
+ Dụng cụ, trang thiết bị y tế
+ Nhân viên y tế
+ VSV trong môi trường BV
+ BN khác, người chăm sóc
2. Nhiễm khuẩn nội sinh: ( VSV gây bệnh cơ hội ký sinh )
lOMoARcPSD| 45148588
- Đường xâm nhập VSV:
1. Tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với VSV: Phổ biến nhất + Thực hiện
các thủ thuật xâm lấn không đảm bảo vô trùng: máy thở, thông tiểu, dẫn
lưu, đặt catherter tĩnh mạch,…
2. Lây nhiễm qua đường không khí:
+ Giọt khí dung, dịch treo
+ Hạt khí dung li ti KT < 5um có thể lưu chuyển đến 1 khoảng cách xa,
trong 1 thời gian dài
3. Lây qua các giọt bắn:
+ Giọt bắn KT > 5um, truyền bệnh từ người sang người trong 1 khoảng
cách ngắn ( < 1m )
- Các nhiễm khuẩn hay gặp:
+ NK hô hấp
+ NK huyết
+ NK tiết niệu + NK
vết mổ, vết bỏng
- Hậu quả NKBV:
+ Tăng tỷ lệ bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là các nhiễm trùng nặng
+ Tăng thời gian, chi phí điều trị
+ Tăng tỷ lệ tử vong do các bệnh nhiễm khuẩn
+ Tăng tỷ lệ kháng thuốc KS của vi khuẩn
+ Giảm uy tín, chất lượng khám chữa bệnh
- Các biện pháp hạn chế NKBV:
+ Hạn chế mầm bệnh: Phát hiện sớm, cách ly, điều trị triệt để, sử dụng thuốc
kháng sinh hợp lý, lựa chọn KS theo KS đồ
+ Hạn chế và cắt đứt đường lây truyền: Tuân thủ đúng các nguyên tắc tiệt
trùng, khử trùng,…
+ Cơ thể cảm thụ: Nâng cao sức đề kháng, vệ sinh cơ thể, nâng cao ý thức
phòng bệnh, trang bị bảo hộ lao động đầy đủ,…
- Kiểm soát NKBV:
+ Xây dựng, triển khai, giám sát
lOMoARcPSD| 45148588
+ Vệ sinh tay
+ Quản lý chất thải y tế
+ Phòng ngừa và xử lý phơi nhiễm liên quan đến VSV
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45148588
- Nhiễm khuẩn bệnh viện:
+ Là những nhiễm khuẩn mắc phải trong thời gian điều trị tại bệnh viện +
Nhiễm khuẩn này không hiện diện cũng như không nằm trong giai đoạn ủ
bệnh tại thời điểm nhập viện
+ Xuất hiện sau 48h kể từ khi người bệnh nhập viện
- Đối tượng nguy cơ NKBV 1. Bệnh nhân:
+ Bị bỏng, liệt, hôn mê
+ Người già, trẻ em suy dinh dưỡng + Bệnh mãn tính + Suy giảm miễn dịch 2. Nhân viên y tế:
+ Tai nạn rủi ro từ kim tiêm, vật sắc nhọn bị nhiễm khuẩn
+ Bắn máu, dịch từ BN vào niêm mạc mắt, mũi, miệng khi làm thủ thuật
+ Không được trang bị đủ bảo hộ LĐ, điều kiện làm việc hạn chế
+ Da bị tổn thương tiếp xúc với máu, dịch sinh học của BN - Căn nguyên NKBV: 1. Vi khuẩn: ( 90% )
+ Trực khuẩn Gr ( - ): khoảng 70% NKBV do các chủng vi khuẩn kháng thuốc
+ Cầu khuẩn: S. và liên cầu nhóm A, D 2. Virus ( 5% ):
+ Nhóm virus lây qua đường hô hấp, đường máu, đường điêu hóa
3. Nấm và KST: ít gặp hơn VK và VR, chủ yếu là Candida albicans - Phân loại NKBV:
1. Nhiễm khuẩn ngoại sinh: ( các VSV ngoài môi trường )
+ Dụng cụ, trang thiết bị y tế + Nhân viên y tế + VSV trong môi trường BV
+ BN khác, người chăm sóc
2. Nhiễm khuẩn nội sinh: ( VSV gây bệnh cơ hội ký sinh ) lOMoAR cPSD| 45148588
- Đường xâm nhập VSV:
1. Tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với VSV: Phổ biến nhất + Thực hiện
các thủ thuật xâm lấn không đảm bảo vô trùng: máy thở, thông tiểu, dẫn
lưu, đặt catherter tĩnh mạch,…
2. Lây nhiễm qua đường không khí:
+ Giọt khí dung, dịch treo
+ Hạt khí dung li ti KT < 5um có thể lưu chuyển đến 1 khoảng cách xa, trong 1 thời gian dài
3. Lây qua các giọt bắn:
+ Giọt bắn KT > 5um, truyền bệnh từ người sang người trong 1 khoảng cách ngắn ( < 1m )
- Các nhiễm khuẩn hay gặp: + NK hô hấp + NK huyết + NK tiết niệu + NK vết mổ, vết bỏng - Hậu quả NKBV:
+ Tăng tỷ lệ bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là các nhiễm trùng nặng
+ Tăng thời gian, chi phí điều trị
+ Tăng tỷ lệ tử vong do các bệnh nhiễm khuẩn
+ Tăng tỷ lệ kháng thuốc KS của vi khuẩn
+ Giảm uy tín, chất lượng khám chữa bệnh
- Các biện pháp hạn chế NKBV:
+ Hạn chế mầm bệnh: Phát hiện sớm, cách ly, điều trị triệt để, sử dụng thuốc
kháng sinh hợp lý, lựa chọn KS theo KS đồ
+ Hạn chế và cắt đứt đường lây truyền: Tuân thủ đúng các nguyên tắc tiệt trùng, khử trùng,…
+ Cơ thể cảm thụ: Nâng cao sức đề kháng, vệ sinh cơ thể, nâng cao ý thức
phòng bệnh, trang bị bảo hộ lao động đầy đủ,… - Kiểm soát NKBV:
+ Xây dựng, triển khai, giám sát lOMoAR cPSD| 45148588 + Vệ sinh tay
+ Quản lý chất thải y tế
+ Phòng ngừa và xử lý phơi nhiễm liên quan đến VSV