Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.
Môn: Kinh tế quản trị, Quản trị kinh doanh (TV181)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính:
a. Tỷ số nợ trên tài sản
Tỷ số nợ trên tài sản Tổng nợ = T ổ ngt ài sản
Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu 2021 2022 2023 Tổng nợ 268.812.599 441.751.791 521.959.497 Tổng tài sản 428.384.465 577.407.240 669.617.075 Tỉ số nợ trên tài 0,63 0,77 0,78 sản Nhận xét:
Nhìn chung tỷ số thanh toán nhanh của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng từ
0,63(2021) lên 0,78(2023), điều này phản ánh tập đoàn vẫn có nhiều tài sản hơn nợ
và có thể thanh toãn nghĩa vụ của mình bằng cách bán tài sản của mình nếu cần.
b. Tỷ số nợ trên vốn cổ phần Tổng nợ
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần=Vốncổ phần
Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu 2021 2022 2023 Tổng nợ 268.812.599 441.751.791 521.959.497 Vốn cổ phần 159.571.866 135.655.449 148.021.576
Tỷ số nợ trên vốn cổ 1,68 3,04 3,53 phần Nhận xét:
Nhìn chung tỷ số vốn cổ phần của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng từ 1,68(2021) lên
3,04 (2022) tiếp tục tăng đến 3,53 (2023).
- Tỉ số nợ trên vốn cổ phần năm 2021-2022 tăng 1,36 do tổng nợ tăng 172.939.192 trđ.
- Tỉ số nợ trên vốn cổ phần năm 2022-2023 tăng 0,49 do tổng nợ tăng 80.207.706 trđ
Ta thấy, các tỷ số nợ trên vốn cổ phần năm qua 3 năm đều lớn hơn 1, điều này cho thấy
Tổng nợ của doanh nghiệp đang lớn hơn Vốn cổ phần. Công ty đang tài trợ cho các hoạt
động của mình chủ yếu đến từ các khoản nợ như vay ngân hàng, các khoản phải trả nhà
cung cấp,.... chứng tỏ công ty đã biết sử dụng các đòn bẩy tài chính, và chiếm dụng được
vốn từ các đối tác bên ngoài, từ đó sẽ giúp cho khả năng phát triển, mở rộng quy mô công
ty trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
c. Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần Nợ dài hạn
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần= Vốncổ phần
Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu 2021 2022 2023 Nợ dài hạn 122.367.275 143.340.282 134.925.963 Vốn cổ phần 159.571.866 135.655.449 148.021.576 Tỉ số nợ dài hạn 0,78 1,05 0,91 trên vốn cổ phần Nhận xét :
Nhìn chung tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần của công ty qua 3 năm tăng giảm không
đồng đều.Năm 2021-2022 có xu hướng tăng ( từ 0,78 lên 1,05). Tuy nhiên lại giảm trong
giai đoạn 2022-2023 ( 1,05 xuống còn 0,91)
- Tỉ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần năm 2021-2022 tăng do nợ dài hạn tăng 20.973.007
-Tỉ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần năm 2022-2023 giảm do nợ dài hạn giảm 12.356127
=> Việc sử dụng tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu là để thấy được mức độ tài trợ bằng
vốn vay một cách thường xuyên (qua đó thấy được rủi ro về mặt tài chính mà công ty phải
chịu) qua việc loại bỏ các khoản nợ ngắn hạn (tín dụng thương mại phi lãi suất và những
khoản phải trả ngắn hạn).
d,Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần
Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần = Tổng tài sản Vốncổ phần
Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu 2021 2022 2023 Tổng tài sản 428.384.465 577.407.240 669.617.073 Vốn cổ phần 159.571.866 135.655.449 148.021.576
Tỉ số tổng tài sản 2,68 4,26 4,73 trên vốn cổ phần Nhận xét:
Tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần tăng liên tục trong 3 năm.
Năm 2021-2022 có sự tăng mạnh từ 2,68(2021) lên 4,26(2022) và tăng nhẹ ở năm
2022-2023 ( 4,26 lên 4,73). Sở dĩ có sự tăng như vậy là do tổng tài sản tăng ,năm
2021 tổng tài sản là 428.384.465 triệu đồng , đến là 577.407.240 triệu đồng.( tăng
148.662.775 triệu dồng). Và trong năm 2022-2023 tổng tài sản cũng tăng 92.209.833 triệu dồng)
=> Tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần dùng để tính toán mức độ đi vay (rủi ro về
tài chính) mà công ty đang gánh chịu.
e. Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay = Lãitrước thuế và lãi vay Lãi vay
Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu 2021 2022 2023
Lãi trước thuế và lãi vay 3.146.451 12.755.518 13.680.996 Lãi vay (10.288.893) (10.944.221) ( 17.410.044 )
Khả năng thanh toán lãi 0,31 1,17 0,78 vay Nhận xét:
Nhìn chung khả năng thanh toán lãi vay của công ty qua 3 năm tăng giảm không đồng
đều. Có xu hướng tăng từ 0,31(2021) lên 1,17(2022) và giảm xuống đến 0,78 (2023).
- Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay năm 2021-2022 tăng 0,86 (1,17-0,31) do lãi trước
thuế tăng 9.609.067trđ và lãi vay tăng 655.328 trđ.
- Tỉ số khả năng thanh toán lãi vay năm 2022-2023 giảm 0,39 (1,17-0,78)do lãi trước thuế
chỉ tăng925.478 trđ mà lãi vay tăng đến 6.465.823 trđ.
=> Tỷ số này cho biết một công ty có khả năng đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ lãi của nó
đến mức nào.Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay qua 3 năm lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn
có khả năng trả lãi vay. Tuy nhiên trong giai đoạn 2021-2023 chỉ có năm 2022 là có chỉ
số khả năng thanh toán lãi vay >1, chứng tỏ 2022 công ty hoàn toàn có thể trả lãi.