Những biến đổi của gia đình - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Tài chính - Kế toán

Những biến đổi của gia đình - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Tài chính - Kế toán được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

.Nhng biến đi ca gia đình Vit Nam
-Biến đổi về quy mô, kết cấu gia đình:
*Quy mô:
+Hiện nay, “gia đình đơn” đang trở nên(hay còn gọi gia đình hạt nhân)
rất phổ biến các đô thị cả nông thôn, thay thế cho kiểu “gia đình
truyền thống” (gia đình bao gồm nhiều thế hệ cùng chung sống với nhau)
từng giữ vai trò chủ đạo trước đây.
+Quy gia đình ngày nay tồn tại theo xu hướng thu nhỏ hơn so với
trước kia, số thành viên trong gia đình trở nên ít đi. Nếu như gia đình
truyền thống xưa thể tồn tại đến ba, bốn thế hệ cùng chung sống dưới
một mái nhà thì hiện nay, quy mô gia đình ngày càng được thu nhỏ lại. Gia
đình Việt Nam hiện đại chỉ hai thế hệ cùng sống chung: cha mẹ - con
cái, số con trong gia đình cũng không nhiều như trước,mỗi gia đình chỉ
1 đến 2 con, biệt còn số ít gia đình đơn thân, nhưng phổ biến nhất vẫn
là loại gia đình hạt nhân quy mô nhỏ.
-> Vì sao lại có sự thay đổi như vậy?
(Mỗi thành viên trong gia đình đều muốn được khoảng không gian
riêng, thoải mái để làm những mình thích, không phải bận tâm đến sự
nhận xét của người khác. Do có công ăn việc làm ổn định, con cái đến tuổi
kết hôn cũng không phải phụ thuộc kinh tế nhiều vào cha mẹ, từ đó sẽ nảy
sinh ra nhu cầu riêng cho thuận tiện về sinh hoạt. Mặt khác, việc duy trì
gia đình truyền thống sẽ kìm hãm sự tự do, làm cho cái tôi, tính riêng,
năng lực của con người không hội phát triển, dẫn đến sự thiếu hụt
về lực lượng nhân tài cho đất nước trong thời buổi công nghiệp hóa hiện
đại hóa.)
*Kết cấu:
+Gia đình Việt Nam hiện đại sự thay đổi về kết cấu so với gia đình
thời phong kiến, người đàn ông làm trụ cột gia đình quyền quyết
định toàn bộ các công việc quan trọng trong gia đình, trong khi đó, người
phụ nữ phải nghe theo chồng, họ không hề quyền đưa ra quyết định.
Nguyên nhân gây ra do thời này bị ảnh hưởng bởi Nho Giáo, người
phụ nữ trong gia đình luôn phải tuân theo “ tam tòng tứ đức”.
-> Có thể hỏi mọi người giải thích về câu này
(“Tam tòng”: Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử. Tứckhi
nhà thì phải theo cha, lấy chồng thì phải theo chồng, chồng mất thì phải
theo con trai. Như vậy, hoàn cảnh nào người phụ nữ cũng chịu cảnh
bị lệ thuộc và không có tiếng nói trong xã hội phong kiến.
_“Tứ đức”: Tứ đức các tiêu chuẩn về vẻ đẹp của người phụ nữ xưa:
công,
dung, ngôn, hạnh. Người phụ nữ phải biết khéo léo trong công việc; nhan
sắc phải xinh đẹp; lời ăn tiếng nói phải biết đúng mực; phải biết nết na,
thùy mị.)
+Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội, kết cấu gia đình thay đổi,
thời kì này, sự bình đẳng giới giữa nam và nữ được nâng lên nhiều so với
thời kỳ trước, người phụ nữ được giải phóng khỏi những “xiềng xích
hình” của xã hội cũ. Một minh chứng rõ ràng đó là chế độ hôn nhân một vợ
một chồng thay đàn ông năm thê bảy thiếp. Vậy nên quyền quyết định
trong gia đình sẽ thay đổi theo chiều hướng tích cực hơn. Họ ngày càng
được đối xử bình đẳng hơn và có nhiều điều kiện để phát triển, nâng cao vị
thế xã hội của mình; vai trò của họ trong cuộc sống, trong sản xuất,... ngày
càng trở nên quan trọng hơn, gánh nặng gia đình cũng dần được chia sẻ
từ hai phía.
Gia đình trước kia Gia đình hiện nay
Quy mô gia đình lớn,
có nhiều thế hệ cùng
chung sống.
+ Một chồng có thể
lấy nhiều vợ.
Quy mô gia đình giảm dần, đa số chỉ có 2
thế hệ cùng chung sống là chủ yếu, cá
biệt còn có số ít gia đình đơn thân.
+ Chỉ 1 vợ - 1 chồng theo quy định pháp
luật.
S biến đi trong chc năng sinh đ
- Trong xã hi Việt Nam truyn thng, do nh hưng ca phong tc, tâ !p quán v% nhu
cu sn xut nông nghiê!p, nhu cu v con cái th+ hiê!n trên ba phương diê!n: phi co
con, c%ng đông con c%ng tt v% nht thiết phi co con trai ni dõi.
- Trong gia đ4nh h!n đi, s6 bn vng ca hôn nhân ph thuô!c rt nhiu v%o các yếu
t tâm l9, t4nh cm, kinh tế, ch; không phi ch< l% các yếu t co con hay không co
con, co con trai hay không co con trai như gia đ4nh truyn thng. Cùng vi s6 tiếp
nhn văn hoa phương Tây cng vi quyn cá nhân ng%y c%ng đưc pháp lut bo
v, ngưi ph n co quyn quyết đnh vic kết hôn v% co con. Quyn l%m m không
ch< th+ hin s6 biến đi trong nhn th;c m% còn l% bi+u hin ca s6 nhân văn trong
bo v quyn ca ph n.
- Việt Nam đã v% đang th6c hin kế hoạch hoa gia đ4nh, mi gia đ4nh ch< co t 1-2
con va đm bo đưc s;c khe cho m li đm bo đưc cht lưng v cuc sng
cho gia đ4nh v% co điu kin chăm soc, dy bo các con.
- Vai trò gia đ4nh trong vic đáp ;ng nhu cầu t4nh dc rõ r%ng l% gim đi trong bối
cnh xã hội đang h%ng ng%y thay đổi, k+ cả trong nưc v% tn thế gii, khi quan
nim về quan hệ t4nh dc trưc hôn nhân v% ngo%i hôn nhân không còn kht khe
như trong các xã hi truyn thng.
+ S biến đi chc năng kinh tế, t chc tiêu dùng:
- XRt mô!t cách khái quát, cho đến nay kinh tế gia đ4nh đã co hai bưc chuy+n mang
tSnh bước ngot: Th; nht, tkinh tế t6 cp t6 tUc th%nh kinh tế h%ng hoa, t;c l% t
mô!t đơn vị kinh tế khRp kSn sn xut đ+ đáp ;ng nhu cu ca gia đ4nh th%nh đơn v
m% sn xut ch yếu đ+ đáp ;ng nhu cu ca ngưi khác hay ca xã hô!i. Th; hai, t
đơn vị kinh tế m% đặc trưng l% sản xuất h%ng hoa đáp ;ng nhu cầu ca thtờng
quc gia th%nh t ch;c kinh tế ca nn kinh tế thị tng hiê !n đi đáp ;ng nhu cu
ca th trưng to%n cu.
- Trong xã hi phong kiến, mi gia đ4nh l% mt đơn v kinh tế, còn hin nay, gia đ4nh
không còn l% mt đơn v kinh tế na, m% ch;c năng kinh tế chyếu ca gia đ4nh l%
t ch;c đi sng ca mi th%nh viên trong gia đ4nh, tha mãn nhng nhu cu vvt
cht v% tinh thn ca các th%nh viên trong gia đ4nh, Vi nn kinh tế h%ng hoá nhiu
th%nh phn theo cơ chế th trưng th4 kinh tế gia đ4nh chiếm mt t trng đáng k+ v%
co vai trò quan trng đi vi đi sng gia đ4nh, do vy đây cũng l% mt ch;c năng
ch yếu ca gia đ4nh.
- Hiê!n nay, kinh tế gia đ4nh đang trth%nh mô!t bô! phâ !n quan trọng trong nn kinh tế
quc dân. Tuy nhiên, trong bi cnh hô!i nhâ !p kinh tế v% cnh tranh sn phm h%ng
hoa vi các nưc trong khu v6c v% trên thế gii, kinh tế gia đ4nh gp rt nhiu kho
khăn, tr ngi trong viê!c chuy+n sang hướng sản xut kinh doanh h%ng hoa theo
hưng chuyên sâu trong kinh tế thị trưng hiê!n đại. Nguyên nhân l% do kinh tế gia
đ4nh phn ln co quy mô nh, lao đô!ng St v% t6 sn xut l% chSnh.
+ S biến đi chc năng giáo dc (xã hi hóa):
- L% ch;c năng hi quan trng ca gia đ4nh nhm tạo ra ngưi con hiếu tho,
ngưi côngn co Sch cho xã hi bởi gia đ4nh l% trưng học đầu tiên, cha mẹ l%
nhng ngưi thy cô giáo đu tiên trong cuc đi mỗi con ngưi. Do đo ni dung
ca giáo dc gia đ4nh cũng phi to%n diện bao gồm ctri th;c, kinh nghim, đạo
đ;c, li sng, 9 th;c cng đng, cách cư x.
- S6 phát tri+n ca nn kinh tế trong mi giai đon lch s luôn co nhng tác đng tới
các yếu txã hi khác. Đi vi vic th6c hiện ch;c năng giáo dc ca gia đ4nh, co
th+ thy s6 khác biệt rõ rt gia giai đon hin nay v% giai đon phong kiến khi tr4nh
đ kinh tế-xã hi co s6 khác bit đáng k+.
- Trong gia đ4nh, c con trai v% con gái đu đưc ti trường hc tp v% đưc chun b
cơ sở vt cht cn thiết cho vic th6c hin giáo dc ti gia đ4nh. Giáo dc gia đ4nh
hiê!n nay phát tri+n theo xu hưng đu tư t%i chSnh ca gia đ4nh cho go dc con cái
tăng lên.
- Nô!i dung giáo dc gia đ4nh hiê!n nay không ch< nng v giáo dc đạo đ;c, ;ng x
trong gia đ4nh, dòng họ, ... m%ớng đến giáo dc kiến th;c khoa học hiê !n đại,
trang bị công c đ+ con cái hòa nhâ !p vi thế gii. S6 phát tri+n ca khoa hc, công
nghệ to điu kiện đ+ con ngưi co cơ hi tiếp xUc vi các ;ng dng mi. S6 ph
biến internet, đin thoi di đngđã giUp vic th6c hin ch;c năng giáo dc ng%y
c%ng m rng, vic hc tp v% thiết b kết ni d d%ng hơn.
- Về mt chSnh tr, s6 ổn đnh ca môi trưng chSnh trị l% mt yếu tố gop phn phát
tri+n mi mt ca go dc. Khi môi trường sống co trt t6, ổn định th4 vic th6c
hin các ch;c năng ca gia đ4nh, trong đo co ch;c năng giáo dc sẽ được đầu tư
hơn v mt thi gian, công s;c, qua đo s thu đưc nhng hiu qu như mong đi.
- Về ảnh hưng ca yếu tố văn hoa, s6 tác động ca phong tc, tp quán co nhng
nh hưng nht đnh đi vi đi sng. Trong thi kphong kiến, donh hưng sâu
đm ca tư tưng Nho giáo nên trong gia đ4nh, s6 giáo dc thường được th6c hin
bi ngưi đ%n ông ngưi givai trò gia trưng. Điu n%y đã hn chế s6 hi+u biết
ca mi cá nhân đi vi các vn đề xã hi bên ngo%i gia đ4nh. Ng%y nay, với việc
tăng cưng quyn b4nh đng gii, trong gia đ4nh v% ngo%i xã hi người ph nđưc
tôn trng v% đưc trao quyn nhiu hơn, cả trong giáo dc con cái. Việc pp lut
ghi nhn trách nhim giáo dc con cái l% ca cha mẹ v% quyn li ca tr em trong
gia đ4nh l% cơ spháp l9 đm bo vic th6c hin ch;c năng giáo dc ca gia đ4nh.
Các quy đnh trong Hiến pháp, Lut Hôn nhân v% gia đ4nh, Lut Bo vệ chăm soc
v% giáo dc trẻ em, Luật Giáo dccho thấy mối quan hệ gia gia đ4nh v% pháp
lut vvic giáo dc mi cá nhân- công dân. Noi cách khác, vic th6c hiện các quy
đnh ca pháp lut về giáo dc trong gia đ4nh ng chSnh l% một trong các cách
nhm th6c hin ch;c năng giáo dc ca gia đ4nh.
+ Sbiến đi chc năng tha mãn nhu cu tâm sinh lý, duy
trì tình cm:
- Trong xã hô!i hiê !n đi, đô! bn vng ca gia đ4nh không ch< ph thuô !c v%o s6 r%ng
buô!c ca các mi quan hê! v trách nhiê!m, nghla v gia v v% chng; cha m v% con
cái; s6 hy sinh lợi Sch nhân cho li Sch gia đ4nh, m% no còn b chi phi bi các mi
quan hê! hòa hp t4nh cảm gia vợ - chng; cha mẹ v% con cái, s6 đm bảo hạnh
phUc cá nhân, sinh hot t6 do, chSnh đáng ca mi th%nh viên gia đ4nh.
- Hin nay, các gia đ4nh ng%y c%ng nhn th;c cao vtm quan trng ca trách nhim,
chia sẻ trong đi sng gia đ4nh. Đo l% vic chia sẻ nhng mi quan tâm, lng nghe
tâm tư, suy nghl ca các th%nh viên trong gia đ4nh. Các gia đ4nh co m;c đhiện đi
hoa c%ng cao, mang nhiu đc đi+m hin đi, như sống đô th, co vic l%m, co hc
vn cao, m;c sng cao, các khu v6c kinh tế phát tri+n hơn th4 các giá trị chia sẻ v%
trân trng c%ng đưc các cp v chng th+ hin rõ.
- Tuy nhiên th6c tế cho thy, ni phn vn chưa b4nh đng th6c s6 vi nam gii.
V4 thế cn phi thay đi tâm l9 truyn thng v vai trò ca con trai, to d6ng quan
niê!m b4nh đẳng giữa con trai v% con gái trong trách nh !m nuôi dưong, chăm soc
cha m gi% v% th phng t tiên.
- Nh% nưc cn co nhng gii pháp, biê!n pháp nhm bo đm an to%n t4nh dc, giáo
dc gii tSnh v% s;c khe sinh sn cho các th%nh viên sẽ l% ch gia đ4nh tương lai;
cng c ch;c năng xã hô!i hoa ca gia đ4nh, xây d6ng nhng chun m6c, mô h4nh,
nô!i dung v% phương pháp mi v giáo dc gia đ4nh, giUp cho các bâ !c cha m co đnh
hưng trong giáo dc v% h4nh th%nh nhân ch tr em; gii quyết tha đáng u
thun gia nhu cu t6 do, tiến bô! ca ngưi ph nhiê !n đi vi trách nhiê !m l%m dâu
theo quan niê!m truyn thng, mâu thun v li Sch gia các thế hê !, giữa cha mẹ v%
con cái.
-
c) Biến đi v quan h ca gia đình:
- Trong th6c tế ng%y nay, hôn nhân v% gia đ4nh Việt Nam đang phi đi mt vi
nhng thách th;c, biến đi ln. Dưới c đng ca cơ chế th trường, khoa hc công
ngh hin đi, to%n cu hoa khiến các gia đ4nh phi gánh chu nhiu mt trái như:
quan h v chng - gia đ4nh lng lo; l%m gia tăng t l ly hôn, ly thân, ngoi h4nh,
quan h t4nh dc trưc hôn nhân v% ngo%i hôn nhân, chung sng không kết hôn.
- Đng thi, xut hin nhiu bi kch, thm án gia đ4nh, bo h%nh trong gia đ4nh, xâm
hi t4nh dc,.. H lu l% giá tr truyn thng trong gia đ4nh b coi nh, gia đ4nh truyn
thng bphá vo, lung lay v% hin tưng tăng shộ gia đ4nh đơn thân, đc thân, kết
hôn đng tSnh,.. Ngo%i ra, s;c Rp tcuc sng hiện đi, vS dnhư t công vic căng
thng, không ổn định phi di chuy+n nhiu i,..Từ đo cũng khiến cho cuộc hôn
nhân tr nên kho khăn vi nhiu ngưi trong xã hi.
- Trong gia đ4nh Việt Nam hin nay, ngo%i mô h4nh ngưi đ%n ông - ngưi chng l%m
chgia đ4nh ra th4 còn co St nht hai mô h4nh khác cùng tồn tại. Đo l% mô h4nh
ngưi ph nữ - ngưi v l%m ch gia đ4nh v% mô h4nh cả hai vợ chng cùng l%m
ch gia đ4nh. Nời ch gia đ4nh được quan niệm l% người co nhng phẩm chất,
năng l6c v% đong vưt tri, đưc các th%nh viên trong gia đ4nh coi trng.
- Nguyên nhân biến đi v chc năng ca gia đình:
- +Ch;c năng tái sn xut ra con ngưi: Sang thâ ! p niên đu thế k XXI, gia đ4nh Việt
Nam co nhg biến đi mnh m trong quá tr4nh công nghip hoa - hin đi hoa. Vi
nhng th%nh t6u ca y học h !n đại, hiê !n nay viê !c sinh đ đã đưc tiến h%nh!t
cách ch đô!ng, t6 giác khi các gia đ4nh đã co th+ t6 xác đnh s lưng con cái v% thi
đi+m sinh con ca m4nh thông qua các thiết by tế hin đi. Hơn na, viê!c sinh con
còn chu s6 điu ch<nh bi chSnh sách xã hô!i ca Nh% nưc (kế hoch hoa gia đ4nh l%
mi cp v chng nên sinh đ hai con).
- +Ch;c năng kinh tế v% t ch;c tiêu dùng: Trong bi cnh hô!i nhâ !p kinh tế v% cnh
tranh sn phm h%ng hoa vi các nước trong khu v6c v% trên thế gii, s6 phát tri+n
ca kinh tế h%ng hoa v% ngun thu nhâ !p bằng tin ca gia đ4nh tăng lên l%m cho gia
đ4nh tr th%nh mô!t đơn v tiêu dùng quan trng ca xã hô!i. V4 thế, dn đến s6 tiến ti
tiêu dùng sản phm do ngưi khác l%m ra ca c gia đ4nh V !t Nam, t;c l% s
dng h%ng hoa v% dch v xã hô!i.
- +Ch;c năng giáo dc (xã hi hoa): S6 phát tri+n ca nn kinh tế thtng đã to
cơ hi cho mi cá nhân, mi gia đ4nh co điu kiện tSch lũy, l%m gi%u v% t6 do đu tư
v%o các hot đng theo nhu cu. Đng thi, s6 phát tri+n ca khoa hc, công ngh
đã tạo điều kin đ+ con người co cơ hội tiếp xUc vi các ;ng dng mới (internet,
đin thoi di đng), qua đo xã hi đã co nhng tác động ngưc li đi vi vic
giáo dc noi chung v% giáo dc ti gia đ4nh noi riêng. V% chUng ta cn phi thay đi
đ+ thSch nghi vi quá tr4nh xã hi biến đi nhanh chong.
- +Ch;c năng tha mãn nhu cu tâm sinh l9, duy tr4 t4nh cm: Tỷ lê !c gia đ4nh ch<
co mô!t con tăng lên th4 đi sng tâm l9 - t4nh cm ca nhiu trẻ em v% k+ cả ngưi
ln cũng sẽ kRm phong phUn, do thiếu đi t4nh cảm v anh, ch em trong cuô !c
sng gia đ4nh. V4 thế, gia đ4nh co xu hưng chuy+n đi t ch yếu l% đơn vkinh tế
sang ch yếu l% đơn v t4nh cm.
- Nguyên nhân biến đi v quan h ca gia đình:
- Ch yếu l% quan hê! hôn nhân v% v chng: Dưi tác đô!ng ca cơ chế th trưng,
khoa hc công nghê! h!n đai, to%n cu hoaS6 nghip v% t6 do đang tr th%nh
nhng giá tr quan trng nht đi vi mi ngưi ng%y nay. Trong xã hi hin đi,
hôn nhân s không còn l% li Sch hay trách nhim ca đi gia đ4nh m% cá nhân mi
co quyn đnh đot co kết hôn hay không v% nếu co th4 kết hôn khi n%o. Hơn na cá
nhân cũng ng%y c%ng co 9 th;c hơn v vai trò v% trách nhim ca m4nh vi ngưi
khác. Khi m;c sng tăng lên, cht lưng cuc sng đưc ci thin th4 yêu cu ca
con ngưi v điu kin sng như nh% , tin nghi sinh hot, cht lưng nuôi dy tr
em, s ng%y c%ng cao. Không phi ai cũng co th+ đáp ;ng các nhu cu đo nên
mt s ngưi t6 thy không co kh năng đm bo mt cuc sng gia đ4nh theo tiêu
chun h mong mun th4 s tr4 hoãn hôn nhân, thm chS t chi hôn nhân. S;c Rp t
cuc sng hin đi (công vic căng thng, không n đnh, di chuy+n nhiu, )
cũng l% mt yếu t khiến hôn nhân tr nên kho khăn vi mt s ngưi. Mt khác,
nhng cơ hi đ+ khám phá v% phát huy năng l6c cá nhân cũng ng%y c%ng m rng
dn đến vic mt s ngưi mi mê theo đui s6 nghip m% gác li hoc b lo cơ hi
kết hôn, dn đến s6 kho khăn hôn nhân. Đng thi, s6 đc lp v kinh tế cũng l%
mt l9 do l%m thay đi quan h, mô h4nh v chng trong gia đ4nh (v chng b4nh
đng trong gia đ4nh, không còn truyn thng phu xưng, ph tùy, mi th; đu co
s6 b%n bc gia v chng đ+ đưa ra các quyết đnh).
Đt câu hi, cho biết ý kiến v vn đ sng th. Ri
Nói kiu chúng ta cùng phân tích vn đnày
Vn đ sng th
- Thc trng:
+ Trong nhng năm gn đây, các th%nh ph ln, các khu công nghip, đã xut
hin mt li sng mi ca gii tr: Nhng đôi nam n sng chung như v chng
không co đăng k9 kết hôn (chưa đưc gia đ4nh, h h%ng, cng đng tha nhn). Sau
mt thi gian, nếu thy phù hp th4 h tiến ti hôn nhân chSnh th;c, s đăng k9 kết
hôn theo pháp lut (đưc gia đ4nh, h h%ng, cng đng tha nhn). Còn nếu thy
không phù hp, h s chia tay nhau, không cn đến pháp lut. Ngưi ta gi đo l%
sng th. Hin tưng sng th hay còn gi l% gop go thi cơm chung đã v%
đang tr th%nh mt th; mt trong li sng ca gii tr hin nay, không ch< trong
gii công nhân sng xa nh% m% còn c nhng sinh viên đang ngi trên ghế nh%
trưng.
+ T< l sng th sinh viên đến t th%nh th, nông thôn, sng nh% tr hay k9 tUc
xá l% khá ph biến. T< l sng th" cao nht nhng sinh viên St giao tiếp vi xung
quanh. Co 47,1% sinh viên sng th cho rng đưc s6 đng 9 ca gia đ4nh,
45,1% sinh viên đo sng th" trên 1 năm. 99% sinh viên sng th co quan h t4nh
dc, nhưng ch< co 48% co s dng bin pháp tránh thai. Khi co thai 43% chn gii
pháp no phá thai, ch< co 36% s cưi.
+ Theo thng kê ca khoa xã hi hc Đi hc M TPHCM, năm 2010, co khong
1/3 các bn tr sng th trưc hôn nhân: Lan, sinh viên năm th; 2 trưng Đi hc
Nông Lâm TPHCM, cho biết: xom tr ca em, gn mt na các bn sng th
trưc hôn nhân. Theo điu tra ca mt trưng đi hc trên đa b%n H% Ni, co
6.5% sinh viên sng th trong tng s 691 sinh viên tr hay k9 tUc xá l% khá ph
biến.
- Nguyên nhân:
Sng th l% t4nh trng ph biến ca gii tr hin nay. V% co rt nhiu nguyên nhân
dn đến vic sng th. Sau đây l% nhng nguyên nhân cơ bn:
+Nguyên nhân t bn thân: Do sng xa nh%, thiếu thn t4nh cm, thiếu vt cht,
hoc co th+ v4 đua đòi v% đi theo não trng sai lc do ch thuyết duy thế tc đưc
t6 do qung bá dưi mi h4nh th;c trong đi sng xã hi. Mt s bn không thSch
kết hôn khi s6 nghip chưa vng v%ng v% c%ng không thSch "Cha m đt đâu, con
ngi đy". V4 thế, nhiu bn đã t6 nguyn sng th, đc bit l% các bn n sinh viên
v% công nhân, các bn thSch mt cuc sng hưng th, t6 do. Đng thi, tư tưng
hin đi ng%y nay còn giUp h ci m hơn trong quan nim t4nh dc v% không còn e
dè dư lun xã hi như trưc kia.
+Nguyên nhân t gia đình: Do nhn đưc s6 nh hưng tr6c tiếp tcuc sng hôn
nhân không hnh phUc ca cha m. Hơn na, cha m không quan tâm đến đi sng
t4nh cm ca con m4nh, không l%m gương cho con m4nh, nht l% l;a tui đang
chp chng biết yêu. Ngo%i ra, s6 giáo dc ca gia đ4nh còn quá lng lo cũng l%
mt nguyên nhân thiết yếu dn đến t4nh trng sng th ca gii tr.
+Nguyên nhân t xã hi: Do nh hưng ca nn văn hoa tc đ, mt s bn tr
quan nim v t4nh yêu rt hin đi hay còn gi t4nh yêu tc đ. Do đo, nhiu
bn tr đến vi nhau ch< v4 tò mò, v4 tiết kim, v4 ngưi khác sng th th4 m4nh
cũng sng th v% ch< đ+ tha mãn dc vng nht thi. Mt khác, do hi nhp văn
hoá l%m cho gii tr sng tây hoá không còn biết đến nn tng đo đ;c ca con
ngưi. Mt bn sinh viên chia s: Phòng em co ba ngưi , hai bn ca em co
ngưi yêu, em cm thy rt bun v% quyết đnh kiếm đi mt ngưi yêu đ+ vơi đi
ni bun. Nhưng sau thi gian khi chung sng, anh ta đã cao chy xa bay ri. Cách
suy nghl mang tSnh tr%o lưu n%y khiến các bn tr d th m4nh theo sng th,
không thy hp th4 chia tay, không còn xem trng vic h trng c đi l% hôn nhân
v% gia đ4nh.
- Gii pháp:
+ V phía bn thân: Sinh viên cn hc hi, trau di kiến th;c đ+ co nhn th;c đUng
đn v quan h t4nh yêu v% sng th trưc hôn nhân, tránh đ+ li hu qu không
mong mun. Mi ngưi nên tham gia các đo%n hi, to mt sân chơi l%nh mnh,
giao lưu hc hi v% phi quyết tâm noi không vi vic sng th.
+ V phía gia đình: Các ph huynh co con trong đ tui sinh viên cn nhc nh,
giáo dc, ki+m soát các con đ+ h biết đưc nhng hu qu trong vic sng th.
Ngo%i ra, vic cưong chế, Rp buc l% h%nh đng sai lm, dn đến phn tác dng
nht l% đi vi nhng bn sinh viên đang trong đ tui t dy th4 sang trưng
th%nh nên tSnh cách co phn hơi c;ng đu, ngang bưng, li chưa nhn th;c hết
đưc v hu qu ca h%nh đng m4nh l%m nên cn co s6 nh nh%ng, tâm l9 ca các
bc ph huynh đ+ các bn hi+u rõ hơn v% co 9 th;c trách nhim hơn.
+ V phía xã hi: Xã hi nên co nhng bui tuyên truyn, nhng bui hi tho,
nhng din đ%n v% nhng b%i viết liên quan đến vn đ n%y, n t ch;c v% khai
tri+n dưi nhiu khSa cnh khác nhau. Ngo%i ra, xã hi cn phn đi mnh m li
sng lch lc, quan h t4nh yêu hôn nhân trái đo l9 gia đ4nh truyn thng xã hi,
xây d6ng quy đnh pháp lut riêng v vn đ Sng th nhm ki+m soát v% kim
chế mi quan h n%y, bảo v quyn li ca các bên tham gia, đc bit l% gii yếu
thế.
- S6 nh hưng ca no đến quá tr4nh xây d6ng gia đ4nh xã hi ch nghla Việt
Nam hin nay: Tiếp thu l9 lun Mác - Lênin, Đng ta rt quan tâm đến gia đ4nh, đến
vic xây d6ng gia đ4nh xã hi ch nghla - gia đ4nh văn hoa. Xây d6ng gia đ4nh xã
hi ch nghla trưc hết l% phi to d6ng ra nhng điu kin cn thiết trên mi
phương din giUp các th%nh viên trong gia đ4nh sng mt cách hòa hp tt đp vi
nhau bao gm nhng yếu t vt cht, tinh thn, xã hi, l% xây d6ng nhng điu kin
cho nhng yếu t đo h4nh th%nh v% phát tri+n. Do vy xây d6ng gia đ4nh xã hi ch
nghla - gia đ4nh văn hoa l% công vic ca mi gia đ4nh v% ca to%n xã hi, l% nn
tng vng chc đm bo cho s6 n đnh v% phát tri+n kinh tế - xã hi ca đt nưc.
Như vy, “sng th l% mt vn đ cp thiết cn đưc gii quyết ngay. V4 hu qu
ca no mang li l% quá ln:
+ Mt khi trao thân gi phn cho nhau nhưng không th%nh v th%nh chng, cũng
đ+ li nhiu vết thương lòng v% tâm l9 trong tương lai. Nhiu ph n lo tri
nghim trong quá kh;, th4 tương lai phi đi din câu tr li v trinh tiết vi ngưi
bn đi hay khi yên b gia tht, ngưi cũ quy ri, tng tin; hoc mc cm t6 ti vi
gia đ4nh... Tt c điu đo, thưng cn li đến vi cuc sng tt đp phSa trưc, v% s6
chn l6a v4 đo không đưc trn vn. V% chc chn, không co cơ hi tn hưng hnh
phUc, dù ch< l% nhng giây phUt ngn ngi trong cuc đi.
+ Sng th rt bp bênh, thiếu mt mc đSch c th+, do vy khi gp kho khăn,
mâu thun đáng ra co th+ gii quyết đưc, th4 hai ngưi li d buông xuôi v% tan vo.
Tâm l9 không hp th4 b khiến nhiu bn tr thiếu trách nhim vi bn thân,
ngưi yêu v% t4nh yêu ca m4nh. Tht đáng tiếc cho gii trng%y nay. Cái tai hi
hơn v% không đáng co, li l% ni bt hnh ca nhng đ;a tr, co th+ chUng s không
đưc thy ánh dương mt tri ca s6 nhn tâm v% t%n nhn ca cha m; hay nếu
đưc sinh ra th4 cũng s phi ln lên trong s6 thiếu vng s6 m áp t t4nh thương
ca cha hoc m. V% như thế, chUng s l% nhng đ;a trphát tri+n không b4nh
thưng v c th+ l9 ln tâm l9.
-
-
-
| 1/11

Preview text:

.Những biến đổi của gia đình ở Việt Nam
-Biến đổi về quy mô, kết cấu gia đình: *Quy mô:
+Hiện nay, “gia đình đơn” (hay còn gọi là gia đình hạt nhân) đang trở nên
rất phổ biến ở các đô thị và ở cả nông thôn, thay thế cho kiểu “gia đình
truyền thống” (gia đình bao gồm nhiều thế hệ cùng chung sống với nhau)
từng giữ vai trò chủ đạo trước đây.
+Quy mô gia đình ngày nay tồn tại theo xu hướng thu nhỏ hơn so với
trước kia, số thành viên trong gia đình trở nên ít đi. Nếu như gia đình
truyền thống xưa có thể tồn tại đến ba, bốn thế hệ cùng chung sống dưới
một mái nhà thì hiện nay, quy mô gia đình ngày càng được thu nhỏ lại. Gia
đình Việt Nam hiện đại chỉ có hai thế hệ cùng sống chung: cha mẹ - con
cái, số con trong gia đình cũng không nhiều như trước,mỗi gia đình chỉ có
1 đến 2 con, cá biệt còn số ít gia đình đơn thân, nhưng phổ biến nhất vẫn
là loại gia đình hạt nhân quy mô nhỏ.
-> Vì sao lại có sự thay đổi như vậy?
(Mỗi thành viên trong gia đình đều muốn được có khoảng không gian
riêng, thoải mái để làm những gì mình thích, không phải bận tâm đến sự
nhận xét của người khác. Do có công ăn việc làm ổn định, con cái đến tuổi
kết hôn cũng không phải phụ thuộc kinh tế nhiều vào cha mẹ, từ đó sẽ nảy
sinh ra nhu cầu ở riêng cho thuận tiện về sinh hoạt. Mặt khác, việc duy trì
gia đình truyền thống sẽ kìm hãm sự tự do, làm cho cái tôi, cá tính riêng,
năng lực của con người không có cơ hội phát triển, dẫn đến sự thiếu hụt
về lực lượng nhân tài cho đất nước trong thời buổi công nghiệp hóa hiện đại hóa.) *Kết cấu:
+Gia đình Việt Nam hiện đại có sự thay đổi về kết cấu so với gia đình ở
thời kì phong kiến, người đàn ông làm trụ cột gia đình và có quyền quyết
định toàn bộ các công việc quan trọng trong gia đình, trong khi đó, người
phụ nữ phải nghe theo chồng, họ không hề có quyền đưa ra quyết định.
Nguyên nhân gây ra là do thời kì này bị ảnh hưởng bởi Nho Giáo, người
phụ nữ trong gia đình luôn phải tuân theo “ tam tòng tứ đức”.
-> Có thể hỏi mọi người giải thích về câu này
(“Tam tòng”: Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử. Tức là khi ở
nhà thì phải theo cha, lấy chồng thì phải theo chồng, chồng mất thì phải
theo con trai. Như vậy, dù ở hoàn cảnh nào người phụ nữ cũng chịu cảnh
bị lệ thuộc và không có tiếng nói trong xã hội phong kiến.
_“Tứ đức”: Tứ đức là các tiêu chuẩn về vẻ đẹp của người phụ nữ xưa: công,
dung, ngôn, hạnh. Người phụ nữ phải biết khéo léo trong công việc; nhan
sắc phải xinh đẹp; lời ăn tiếng nói phải biết đúng mực; phải biết nết na, thùy mị.)
+Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, kết cấu gia đình thay đổi, ở
thời kì này, sự bình đẳng giới giữa nam và nữ được nâng lên nhiều so với
thời kỳ trước, người phụ nữ được giải phóng khỏi những “xiềng xích vô
hình” của xã hội cũ. Một minh chứng rõ ràng đó là chế độ hôn nhân một vợ
một chồng thay vì đàn ông năm thê bảy thiếp. Vậy nên quyền quyết định
trong gia đình sẽ thay đổi theo chiều hướng tích cực hơn. Họ ngày càng
được đối xử bình đẳng hơn và có nhiều điều kiện để phát triển, nâng cao vị
thế xã hội của mình; vai trò của họ trong cuộc sống, trong sản xuất,... ngày
càng trở nên quan trọng hơn, gánh nặng gia đình cũng dần được chia sẻ từ hai phía. Gia đình trước kia Gia đình hiện nay Quy mô gia đình lớn,
Quy mô gia đình giảm dần, đa số chỉ có 2 có nhiều thế hệ cùng
thế hệ cùng chung sống là chủ yếu, cá chung sống.
biệt còn có số ít gia đình đơn thân. + Một chồng có thể
+ Chỉ 1 vợ - 1 chồng theo quy định pháp lấy nhiều vợ. luật.
Sự biến đổi trong chức năng sinh đẻ
- Trong xã hội Việt Nam truyền thống, do ảnh hưởng ca phong tc, tâ !p quán v% nhu
cầu sản xuất nông nghiê !p, nhu cầu về con cái th+ hiê !n trên ba phương diê !n: phải co
con, c%ng đông con c%ng tốt v% nhất thiết phải co con trai nối dõi.
- Trong gia đ4nh hiê!n đại, s6 bền vững ca hôn nhân ph thuô!c rất nhiều v%o các yếu
tố tâm l9, t4nh cảm, kinh tế, ch; không phải ch< l% các yếu tố co con hay không co
con, co con trai hay không co con trai như gia đ4nh truyền thống. Cùng với s6 tiếp
nhận văn hoa phương Tây cộng với quyền cá nhân ng%y c%ng được pháp luật bảo
vệ, người ph nữ co quyền quyết định việc kết hôn v% co con. Quyền l%m mẹ không
ch< th+ hiện s6 biến đổi trong nhận th;c m% còn l% bi+u hiện ca s6 nhân văn trong
bảo vệ quyền ca ph nữ.
- Ở Việt Nam đã v% đang th6c hiện kế hoạch hoa gia đ4nh, mỗi gia đ4nh ch< co từ 1-2
con vừa đảm bảo được s;c khỏe cho mẹ lại đảm bảo được chất lượng về cuộc sống
cho gia đ4nh v% co điều kiện chăm soc, dạy bảo các con.
- Vai trò gia đ4nh trong việc đáp ;ng nhu cầu t4nh dc rõ r%ng l% giảm đi trong bối
cảnh xã hội đang h%ng ng%y thay đổi, k+ cả trong nước v% trên thế giới, khi quan
niệm về quan hệ t4nh dc trước hôn nhân v% ngo%i hôn nhân không còn khắt khe
như trong các xã hội truyền thống.
+ Sự biến đổi chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng:
- XRt mô!t cách khái quát, cho đến nay kinh tế gia đ4nh đã co hai bước chuy+n mang
tSnh bước ngoặt: Th; nhất, từ kinh tế t6 cấp t6 tUc th%nh kinh tế h%ng hoa, t;c l% từ
mô!t đơn vị kinh tế khRp kSn sản xuất đ+ đáp ;ng nhu cầu ca gia đ4nh th%nh đơn vị
m% sản xuất ch yếu đ+ đáp ;ng nhu cầu ca người khác hay ca xã hô !i. Th; hai, từ
đơn vị kinh tế m% đặc trưng l% sản xuất h%ng hoa đáp ;ng nhu cầu ca thị trường
quốc gia th%nh tổ ch;c kinh tế ca nền kinh tế thị trường hiê !n đại đáp ;ng nhu cầu
ca thị trường to%n cầu.
- Trong xã hội phong kiến, mỗi gia đ4nh l% một đơn vị kinh tế, còn hiện nay, gia đ4nh
không còn l% một đơn vị kinh tế nữa, m% ch;c năng kinh tế ch yếu ca gia đ4nh l%
tổ ch;c đời sống ca mọi th%nh viên trong gia đ4nh, thỏa mãn những nhu cầu về vật
chất v% tinh thần ca các th%nh viên trong gia đ4nh, Với nền kinh tế h%ng hoá nhiều
th%nh phần theo cơ chế thị trường th4 kinh tế gia đ4nh chiếm một tỷ trọng đáng k+ v%
co vai trò quan trọng đối với đời sống gia đ4nh, do vậy đây cũng l% một ch;c năng ch yếu ca gia đ4nh.
- Hiê !n nay, kinh tế gia đ4nh đang trở th%nh mô!t bô! phâ !n quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Tuy nhiên, trong bối cảnh hô!i nhâ !p kinh tế v% cạnh tranh sản phẩm h%ng
hoa với các nước trong khu v6c v% trên thế giới, kinh tế gia đ4nh gặp rất nhiều kho
khăn, trở ngại trong viê !c chuy+n sang hướng sản xuất kinh doanh h%ng hoa theo
hướng chuyên sâu trong kinh tế thị trường hiê !n đại. Nguyên nhân l% do kinh tế gia
đ4nh phần lớn co quy mô nhỏ, lao đô!ng St v% t6 sản xuất l% chSnh.
+ Sự biến đổi chức năng giáo dục (xã hội hóa):
- L% ch;c năng xã hội quan trọng ca gia đ4nh nhằm tạo ra người con hiếu thảo,
người công dân co Sch cho xã hội bởi gia đ4nh l% trường học đầu tiên, cha mẹ l%
những người thầy cô giáo đầu tiên trong cuộc đời mỗi con người. Do đo nội dung
ca giáo dc gia đ4nh cũng phải to%n diện bao gồm cả tri th;c, kinh nghiệm, đạo
đ;c, lối sống, 9 th;c cộng đồng, cách cư xử….
- S6 phát tri+n ca nền kinh tế trong mỗi giai đoạn lịch sử luôn co những tác động tới
các yếu tố xã hội khác. Đối với việc th6c hiện ch;c năng giáo dc ca gia đ4nh, co
th+ thấy s6 khác biệt rõ rệt giữa giai đoạn hiện nay v% giai đoạn phong kiến khi tr4nh
độ kinh tế-xã hội co s6 khác biệt đáng k+.
- Trong gia đ4nh, cả con trai v% con gái đều được tới trường học tập v% được chuẩn bị
cơ sở vật chất cần thiết cho việc th6c hiện giáo dc tại gia đ4nh. Giáo dc gia đ4nh
hiê !n nay phát tri+n theo xu hướng đầu tư t%i chSnh ca gia đ4nh cho giáo dc con cái tăng lên.
- Nô!i dung giáo dc gia đ4nh hiê !n nay không ch< nặng về giáo dc đạo đ;c, ;ng xử
trong gia đ4nh, dòng họ, . . m% hướng đến giáo dc kiến th;c khoa học hiê !n đại,
trang bị công c đ+ con cái hòa nhâ !p với thế giới. S6 phát tri+n ca khoa học, công
nghệ tạo điều kiện đ+ con người co cơ hội tiếp xUc với các ;ng dng mới. S6 phổ
biến internet, điện thoại di động… đã giUp việc th6c hiện ch;c năng giáo dc ng%y
c%ng mở rộng, việc học tập v% thiết bị kết nối dễ d%ng hơn.
- Về mặt chSnh trị, s6 ổn định ca môi trường chSnh trị l% một yếu tố gop phần phát
tri+n mọi mặt ca giáo dc. Khi môi trường sống co trật t6, ổn định th4 việc th6c
hiện các ch;c năng ca gia đ4nh, trong đo co ch;c năng giáo dc sẽ được đầu tư
hơn về mặt thời gian, công s;c, qua đo sẽ thu được những hiệu quả như mong đợi.
- Về ảnh hưởng ca yếu tố văn hoa, s6 tác động ca phong tc, tập quán co những
ảnh hưởng nhất định đối với đời sống. Trong thời kỳ phong kiến, do ảnh hưởng sâu
đậm ca tư tưởng Nho giáo nên trong gia đ4nh, s6 giáo dc thường được th6c hiện
bởi người đ%n ông – người giữ vai trò gia trưởng. Điều n%y đã hạn chế s6 hi+u biết
ca mỗi cá nhân đối với các vấn đề xã hội bên ngo%i gia đ4nh. Ng%y nay, với việc
tăng cường quyền b4nh đẳng giới, trong gia đ4nh v% ngo%i xã hội người ph nữ được
tôn trọng v% được trao quyền nhiều hơn, cả trong giáo dc con cái. Việc pháp luật
ghi nhận trách nhiệm giáo dc con cái l% ca cha mẹ v% quyền lợi ca trẻ em trong
gia đ4nh l% cơ sở pháp l9 đảm bảo việc th6c hiện ch;c năng giáo dc ca gia đ4nh.
Các quy định trong Hiến pháp, Luật Hôn nhân v% gia đ4nh, Luật Bảo vệ chăm soc
v% giáo dc trẻ em, Luật Giáo dc…cho thấy mối quan hệ giữa gia đ4nh v% pháp
luật về việc giáo dc mỗi cá nhân- công dân. Noi cách khác, việc th6c hiện các quy
định ca pháp luật về giáo dc trong gia đ4nh cũng chSnh l% một trong các cách
nhằm th6c hiện ch;c năng giáo dc ca gia đ4nh.
+ Sự biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm:
- Trong xã hô!i hiê !n đại, đô! bền vững ca gia đ4nh không ch< ph thuô !c v%o s6 r%ng
buô!c ca các mối quan hê ! về trách nhiê !m, nghla v giữa vợ v% chồng; cha mẹ v% con
cái; s6 hy sinh lợi Sch cá nhân cho lợi Sch gia đ4nh, m% no còn bị chi phối bởi các mối
quan hê ! hòa hợp t4nh cảm giữa vợ - chồng; cha mẹ v% con cái, s6 đảm bảo hạnh
phUc cá nhân, sinh hoạt t6 do, chSnh đáng ca mỗi th%nh viên gia đ4nh.
- Hiện nay, các gia đ4nh ng%y c%ng nhận th;c cao về tầm quan trọng ca trách nhiệm,
chia sẻ trong đời sống gia đ4nh. Đo l% việc chia sẻ những mối quan tâm, lắng nghe
tâm tư, suy nghl ca các th%nh viên trong gia đ4nh. Các gia đ4nh co m;c độ hiện đại
hoa c%ng cao, mang nhiều đặc đi+m hiện đại, như sống ở đô thị, co việc l%m, co học
vấn cao, m;c sống cao, các khu v6c kinh tế phát tri+n hơn th4 các giá trị chia sẻ v%
trân trọng c%ng được các cặp vợ chồng th+ hiện rõ.
- Tuy nhiên th6c tế cho thấy, người ph nữ vẫn chưa b4nh đẳng th6c s6 với nam giới.
V4 thế cần phải thay đổi tâm l9 truyền thống về vai trò ca con trai, tạo d6ng quan
niê !m b4nh đẳng giữa con trai v% con gái trong trách nhiê !m nuôi dưong, chăm soc
cha mẹ gi% v% thờ phng tổ tiên.
- Nh% nước cần co những giải pháp, biê !n pháp nhằm bảo đảm an to%n t4nh dc, giáo
dc giới tSnh v% s;c khỏe sinh sản cho các th%nh viên sẽ l% ch gia đ4nh tương lai;
cng cố ch;c năng xã hô!i hoa ca gia đ4nh, xây d6ng những chuẩn m6c, mô h4nh,
nô!i dung v% phương pháp mới về giáo dc gia đ4nh, giUp cho các bâ !c cha mẹ co định
hướng trong giáo dc v% h4nh th%nh nhân cách trẻ em; giải quyết thỏa đáng mâu
thuẫn giữa nhu cầu t6 do, tiến bô ! ca người ph nữ hiê !n đại với trách nhiê !m l%m dâu
theo quan niê !m truyền thống, mâu thuẫn về lợi Sch giữa các thế hê !, giữa cha mẹ v% con cái. -
c) Biến đổi về quan hệ của gia đình:
- Trong th6c tế ng%y nay, hôn nhân v% gia đ4nh Việt Nam đang phải đối mặt với
những thách th;c, biến đổi lớn. Dưới tác động ca cơ chế thị trường, khoa học công
nghệ hiện đại, to%n cầu hoa… khiến các gia đ4nh phải gánh chịu nhiều mặt trái như:
quan hệ vợ chồng - gia đ4nh lỏng lẻo; l%m gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại h4nh,
quan hệ t4nh dc trước hôn nhân v% ngo%i hôn nhân, chung sống không kết hôn.
- Đồng thời, xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia đ4nh, bạo h%nh trong gia đ4nh, xâm
hại t4nh dc,. Hệ luỵ l% giá trị truyền thống trong gia đ4nh bị coi nhẹ, gia đ4nh truyền
thống bị phá vo, lung lay v% hiện tượng tăng số hộ gia đ4nh đơn thân, độc thân, kết
hôn đồng tSnh,. Ngo%i ra, s;c Rp từ cuộc sống hiện đại, vS d như từ công việc căng
thẳng, không ổn định phải di chuy+n nhiều nơi,. Từ đo cũng khiến cho cuộc hôn
nhân trở nên kho khăn với nhiều người trong xã hội.
- Trong gia đ4nh Việt Nam hiện nay, ngo%i mô h4nh người đ%n ông - người chồng l%m
ch gia đ4nh ra th4 còn co St nhất hai mô h4nh khác cùng tồn tại. Đo l% mô h4nh
người ph nữ - người vợ l%m ch gia đ4nh v% mô h4nh cả hai vợ chồng cùng l%m
ch gia đ4nh. Người ch gia đ4nh được quan niệm l% người co những phẩm chất,
năng l6c v% đong vượt trội, được các th%nh viên trong gia đ4nh coi trọng.
- Nguyên nhân biến đổi về chức năng của gia đình:
- +Ch;c năng tái sản xuất ra con người: Sang thâ ! p niên đầu thế kỷ XXI, gia đ4nh Việt
Nam co nhữg biến đổi mạnh mẽ trong quá tr4nh công nghiệp hoa - hiện đại hoa. Với
những th%nh t6u ca y học hiê !n đại, hiê !n nay viê !c sinh đẻ đã được tiến h%nh mô !t
cách ch đô!ng, t6 giác khi các gia đ4nh đã co th+ t6 xác định số lượng con cái v% thời
đi+m sinh con ca m4nh thông qua các thiết bị y tế hiện đại. Hơn nữa, viê !c sinh con
còn chịu s6 điều chmỗi cặp vợ chồng nên sinh đ hai con).
- +Ch;c năng kinh tế v% tổ ch;c tiêu dùng: Trong bối cảnh hô!i nhâ !p kinh tế v% cạnh
tranh sản phẩm h%ng hoa với các nước trong khu v6c v% trên thế giới, s6 phát tri+n
ca kinh tế h%ng hoa v% nguồn thu nhâ !p bằng tiền ca gia đ4nh tăng lên l%m cho gia
đ4nh trở th%nh mô !t đơn vị tiêu dùng quan trọng ca xã hô!i. V4 thế, dẫn đến s6 tiến tới
“tiêu dùng sản phẩm do người khác l%m ra” ca các gia đ4nh Viê !t Nam, t;c l% sử
dng h%ng hoa v% dịch v xã hô!i.
- +Ch;c năng giáo dc (xã hội hoa): S6 phát tri+n ca nền kinh tế thị trường đã tạo
cơ hội cho mỗi cá nhân, mỗi gia đ4nh co điều kiện tSch lũy, l%m gi%u v% t6 do đầu tư
v%o các hoạt động theo nhu cầu. Đồng thời, s6 phát tri+n ca khoa học, công nghệ
đã tạo điều kiện đ+ con người co cơ hội tiếp xUc với các ;ng dng mới (internet,
điện thoại di động…), qua đo xã hội đã co những tác động ngược lại đối với việc
giáo dc noi chung v% giáo dc tại gia đ4nh noi riêng. V% chUng ta cần phải thay đổi
đ+ thSch nghi với quá tr4nh xã hội biến đổi nhanh chong.
- +Ch;c năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh l9, duy tr4 t4nh cảm: Tỷ lê ! các gia đ4nh ch<
co mô!t con tăng lên th4 đời sống tâm l9 - t4nh cảm ca nhiều trẻ em v% k+ cả người
lớn cũng sẽ kRm phong phU hơn, do thiếu đi t4nh cảm về anh, chị em trong cuô !c
sống gia đ4nh. V4 thế, gia đ4nh co xu hướng chuy+n đổi từ ch yếu l% đơn vị kinh tế
sang ch yếu l% đơn vị t4nh cảm.
- Nguyên nhân biến đổi về quan hệ của gia đình:
- Ch yếu l% quan hê ! hôn nhân v% vợ chồng: Dưới tác đô!ng ca cơ chế thị trường,
khoa học công nghê ! hiê !n đai, to%n cầu hoa…S6 nghiệp v% t6 do đang trở th%nh
những giá trị quan trọng nhất đối với mọi người ng%y nay. Trong xã hội hiện đại,
hôn nhân sẽ không còn l% lợi Sch hay trách nhiệm ca đại gia đ4nh m% cá nhân mới
co quyền định đoạt co kết hôn hay không v% nếu co th4 kết hôn khi n%o. Hơn nữa cá
nhân cũng ng%y c%ng co 9 th;c hơn về vai trò v% trách nhiệm ca m4nh với người
khác. Khi m;c sống tăng lên, chất lượng cuộc sống được cải thiện th4 yêu cầu ca
con người về điều kiện sống như nh% ở, tiện nghi sinh hoạt, chất lượng nuôi dạy trẻ
em,… sẽ ng%y c%ng cao. Không phải ai cũng co th+ đáp ;ng các nhu cầu đo nên
một số người t6 thấy không co khả năng đảm bảo một cuộc sống gia đ4nh theo tiêu
chuẩn họ mong muốn th4 sẽ tr4 hoãn hôn nhân, thậm chS từ chối hôn nhân. S;c Rp từ
cuộc sống hiện đại (công việc căng thẳng, không ổn định, di chuy+n nhiều, …)
cũng l% một yếu tố khiến hôn nhân trở nên kho khăn với một số người. Mặt khác,
những cơ hội đ+ khám phá v% phát huy năng l6c cá nhân cũng ng%y c%ng mở rộng
dẫn đến việc một số người mải mê theo đuổi s6 nghiệp m% gác lại hoặc bỏ lo cơ hội
kết hôn, dẫn đến s6 kho khăn hôn nhân. Đồng thời, s6 độc lập về kinh tế cũng l%
một l9 do l%m thay đổi quan hệ, mô h4nh vợ chồng trong gia đ4nh (vợ chồng b4nh
đẳng trong gia đ4nh, không còn truyền thống “phu xướng, ph tùy”, mọi th; đều co
s6 b%n bạc giữa vợ chồng đ+ đưa ra các quyết định…).
Đặt câu hỏi, cho biết ý kiến về vấn đề sống thử. Rồi
Nói kiểu “ chúng ta cùng phân tích vấn đề này” Vấn đề sống thử
- Thực trạng:
+ Trong những năm gần đây, ở các th%nh phố lớn, các khu công nghiệp, đã xuất
hiện một lối sống mới ca giới trẻ: Những đôi nam nữ sống chung như vợ chồng
không co đăng k9 kết hôn (chưa được gia đ4nh, họ h%ng, cộng đồng thừa nhận). Sau
một thời gian, nếu thấy phù hợp th4 họ tiến tới hôn nhân chSnh th;c, sẽ đăng k9 kết
hôn theo pháp luật (được gia đ4nh, họ h%ng, cộng đồng thừa nhận). Còn nếu thấy
không phù hợp, họ sẽ chia tay nhau, không cần đến pháp luật. Người ta gọi đo l%
“sống thử”. Hiện tượng “sống thử” hay còn gọi l% “gop gạo thổi cơm chung” đã v%
đang trở th%nh một th; “mốt” trong lối sống ca giới trẻ hiện nay, không ch< trong
giới công nhân sống xa nh% m% còn cả ở những sinh viên đang ngồi trên ghế nh% trường.
+ T< lệ sống thử ở sinh viên đến từ th%nh thị, nông thôn, sống ở nh% trọ hay k9 tUc
xá l% khá phổ biến. T< lệ “ sống thử" cao nhất ở những sinh viên St giao tiếp với xung
quanh. Co 47,1% sinh viên “sống thử” cho rằng được s6 đồng 9 ca gia đ4nh,
45,1% sinh viên đo “sống thử" trên 1 năm. 99% sinh viên sống thử co quan hệ t4nh
dc, nhưng ch< co 48% co sử dng biện pháp tránh thai. Khi co thai 43% chọn giải
pháp nạo phá thai, ch< co 36% sẽ cưới.
+ Theo thống kê ca khoa xã hội học Đại học Mở TPHCM, năm 2010, co khoảng
1/3 các bạn trẻ sống thử trước hôn nhân: Lan, sinh viên năm th; 2 trường Đại học
Nông Lâm TPHCM, cho biết: “Ở xom trọ ca em, gần một nửa các bạn sống thử
trước hôn nhân”. Theo điều tra ca một trường đại học trên địa b%n H% Nội, co
6.5% sinh viên sống thử trong tổng số 691 sinh viên trọ hay k9 tUc xá l% khá phổ biến. - Nguyên nhân:
Sống thử l% t4nh trạng phổ biến ca giới trẻ hiện nay. V% co rất nhiều nguyên nhân
dẫn đến việc sống thử. Sau đây l% những nguyên nhân cơ bản:
+Nguyên nhân từ bản thân: Do sống xa nh%, thiếu thốn t4nh cảm, thiếu vật chất,
hoặc co th+ v4 đua đòi v% đi theo não trạng sai lạc do ch thuyết “duy thế tc” được
t6 do quảng bá dưới mọi h4nh th;c trong đời sống xã hội. Một số bạn không thSch
kết hôn khi s6 nghiệp chưa vững v%ng v% c%ng không thSch "Cha mẹ đặt đâu, con
ngồi đấy". V4 thế, nhiều bạn đã t6 nguyện sống thử, đặc biệt l% các bạn nữ sinh viên
v% công nhân, các bạn thSch một cuộc sống hưởng th, t6 do. Đồng thời, tư tưởng
hiện đại ng%y nay còn giUp họ cởi mở hơn trong quan niệm t4nh dc v% không còn e
dè dư luận xã hội như trước kia.
+Nguyên nhân từ gia đình: Do nhận được s6 ảnh hưởng tr6c tiếp từ cuộc sống hôn
nhân không hạnh phUc ca cha mẹ. Hơn nữa, cha mẹ không quan tâm đến đời sống
t4nh cảm ca con m4nh, không l%m gương cho con m4nh, nhất l% ở l;a tuổi đang
chập chững biết yêu. Ngo%i ra, s6 giáo dc ca gia đ4nh còn quá lỏng lẻo cũng l%
một nguyên nhân thiết yếu dẫn đến t4nh trạng “sống thử” ca giới trẻ.
+Nguyên nhân từ xã hội: Do ảnh hưởng ca nền văn hoa “tốc độ”, một số bạn trẻ
quan niệm về t4nh yêu “rất hiện đại” hay còn gọi “t4nh yêu tốc độ”. Do đo, nhiều
bạn trẻ đến với nhau ch< v4 tò mò, v4 tiết kiệm, v4 người khác “sống thử” th4 m4nh
cũng “sống thử” v% ch< đ+ thỏa mãn dc vọng nhất thời. Mặt khác, do hội nhập văn
hoá l%m cho giới trẻ sống “tây hoá” không còn biết đến nền tảng đạo đ;c ca con
người. Một bạn sinh viên chia sẻ: “Phòng em co ba người ở, hai bạn ca em co
người yêu, em cảm thấy rất buồn v% quyết định kiếm đại một người yêu đ+ vơi đi
nỗi buồn. Nhưng sau thời gian khi chung sống, anh ta đã cao chạy xa bay rồi”. Cách
suy nghl mang tSnh tr%o lưu n%y khiến các bạn trẻ dễ thả m4nh theo “sống thử”,
không thấy hợp th4 chia tay, không còn xem trọng việc hệ trọng cả đời l% hôn nhân v% gia đ4nh. - Giải pháp:
+ Về phía bản thân: Sinh viên cần học hỏi, trau dồi kiến th;c đ+ co nhận th;c đUng
đắn về quan hệ t4nh yêu v% sống thử trước hôn nhân, tránh đ+ lại hậu quả không
mong muốn. Mỗi người nên tham gia các đo%n hội, tạo một sân chơi l%nh mạnh,
giao lưu học hỏi v% phải quyết tâm noi không với việc “sống thử”.
+ Về phía gia đình: Các ph huynh co con trong độ tuổi sinh viên cần nhắc nhở,
giáo dc, ki+m soát các con đ+ họ biết được những hậu quả trong việc sống thử.
Ngo%i ra, việc “cưong chế, Rp buộc” l% h%nh động sai lầm, dẫn đến phản tác dng
nhất l% đối với những bạn sinh viên đang ở trong độ tuổi từ dậy th4 sang trưởng
th%nh nên tSnh cách co phần hơi c;ng đầu, ngang bướng, lại chưa nhận th;c hết
được về hậu quả ca h%nh động m4nh l%m nên cần co s6 nhẹ nh%ng, tâm l9 ca các
bậc ph huynh đ+ các bạn hi+u rõ hơn v% co 9 th;c trách nhiệm hơn.
+ Về phía xã hội: Xã hội nên co những buổi tuyên truyền, những buổi hội thảo,
những diễn đ%n v% những b%i viết liên quan đến vấn đề n%y, nên tổ ch;c v% khai
tri+n dưới nhiều khSa cạnh khác nhau. Ngo%i ra, xã hội cần phản đối mạnh mẽ lối
sống lệch lạc, quan hệ t4nh yêu hôn nhân trái đạo l9 gia đ4nh truyền thống xã hội,
xây d6ng quy định pháp luật riêng về vấn đề “Sống thử” nhằm ki+m soát v% kiềm
chế mối quan hệ n%y, bảo vệ quyền lợi ca các bên tham gia, đặc biệt l% giới yếu thế.
- S6 ảnh hưởng ca no đến quá tr4nh xây d6ng gia đ4nh xã hội ch nghla ở Việt
Nam hiện nay: Tiếp thu l9 luận Mác - Lênin, Đảng ta rất quan tâm đến gia đ4nh, đến
việc xây d6ng gia đ4nh xã hội ch nghla - gia đ4nh văn hoa. Xây d6ng gia đ4nh xã
hội ch nghla trước hết l% phải tạo d6ng ra những điều kiện cần thiết trên mọi
phương diện giUp các th%nh viên trong gia đ4nh sống một cách hòa hợp tốt đẹp với
nhau bao gồm những yếu tố vật chất, tinh thần, xã hội, l% xây d6ng những điều kiện
cho những yếu tố đo h4nh th%nh v% phát tri+n. Do vậy xây d6ng gia đ4nh xã hội ch
nghla - gia đ4nh văn hoa l% công việc ca mỗi gia đ4nh v% ca to%n xã hội, l% nền
tảng vững chắc đảm bảo cho s6 ổn định v% phát tri+n kinh tế - xã hội ca đất nước.
Như vậy, “sống thử” l% một vấn đề cấp thiết cần được giải quyết ngay. V4 hậu quả
ca no mang lại l% quá lớn:
+ Một khi “trao thân gửi phận” cho nhau nhưng không th%nh vợ th%nh chồng, cũng
đ+ lại nhiều vết thương lòng v% tâm l9 trong tương lai. Nhiều ph nữ lo “trải
nghiệm” trong quá kh;, th4 tương lai phải đối diện câu trả lời về trinh tiết với người
bạn đời hay khi yên bề gia thất, người cũ quấy rối, tống tiền; hoặc mặc cảm t6 ti với
gia đ4nh. . Tất cả điều đo, thường cản lối đến với cuộc sống tốt đẹp phSa trước, v% s6
chọn l6a v4 đo không được trọn vẹn. V% chắc chắn, không co cơ hội tận hưởng hạnh
phUc, dù ch< l% những giây phUt ngắn ngi trong cuộc đời.
+ “Sống thử” rất bấp bênh, thiếu một mc đSch c th+, do vậy khi gặp kho khăn,
mâu thuẫn đáng ra co th+ giải quyết được, th4 hai người lại dễ buông xuôi v% tan vo.
Tâm l9 “không hợp th4 bỏ” khiến nhiều bạn trẻ thiếu trách nhiệm với bản thân,
người yêu v% t4nh yêu ca m4nh. Thật đáng tiếc cho giới trẻ ng%y nay. Cái tai hại
hơn v% không đáng co, lại l% nỗi bất hạnh ca những đ;a trẻ, co th+ chUng sẽ không
được thấy ánh dương mặt trời ca s6 “nhẫn tâm v% t%n nhẫn” ca cha mẹ; hay nếu
được sinh ra th4 cũng sẽ phải lớn lên trong s6 “thiếu vắng s6 ấm áp” từ t4nh thương
ca cha hoặc mẹ. V% như thế, chUng sẽ l% những đ;a trẻ phát tri+n không b4nh
thường về cả th+ l9 lẫn tâm l9. - - -