Những điểm cần lưu ý khi viết thuyết minh đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở lý thuyết môn nghiên cứu khoa học | trường Đại học Huế

Để các tổ chức và cá nhân hiểu thống nhất khi lập hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học; để các thành viên Hội đồng khoa học và đào tạo khi xét duyệt thuyết minh đề tài thống nhất cách đánh giá - chấm điểm, dưới đây Thường trực hội đồng khoa học và đào tạo hướng dẫn ghi các thông tin chi tiết vào bản “Thuyết minh đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở”. Sau khi được phê duyệt, bản “Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở” trở thành văn bản pháp lý quan trọng để quản lý đề tài (theo dõi thực hiện, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu) trong quá trình thực hiện đến khi đề tài kết thúc. Chi tiết như sau: Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 45467232
1
NHỮNG ĐIỂM CN LƯU Ý KHI VIẾT THUYT MINH ĐỀ I
KH&CN CẤP CƠ SỞ
Đcác tchc và nhân hiểu thống nhất khi lập h đăng thc hiện đề tài nghiên cứu
khoa học; để các thành viên Hội đồng khoa học và đào tạo khi xét duyệt thuyết minh đề tài thống nht
cách đánh giá - chấm điểm, ới đây Thưng trực hội đồng khoa học và đào tạo hưng dẫn ghi các
thông tin chi tiết vào bản Thuyết minh đề tài khoa học công ngh cấp sở. Sau khi đưc phê
duyệt, bản Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trthành văn bản pháp lý quan trng
để quản lý đề tài (theo dõi thc hiện, kiểm tra, đánh giá, nghim thu) trong quá tnh thc hiện đến
khi đề i kết thúc. Chi tiết như sau:
1. N Đ TÀI 2. MÃ S
Tên đề tài nên viết ngắn gọn nhưng nêu đưc vấn đề cơ bản
cần giải quyết. Không nên ghi tên đề tài quá dài và chứa đựng
(đơn v quản đ tài ghi)
quá nhiều mục tu. Nên bắt đầu tên đề tài: nghiên cứu, ng dụng,
chế tạo, xây dựng, biên soạn…
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CU 4. LOI HÌNH NGHN CU
i
ng Triển
T nhiên K thuật
trưng bản dụng khai
Kinh tế;
Nông Lâm ATLĐ
XH-NV
Sở hu t tu
Giáo dc Y Dược
5. THỜI GIAN THC HIN 12 tháng
Đề tài cấp cơ sở thông thường ttháng 01 đến tháng 12 của năm.
6. QUAN CH TRÌ Đ TÀI
Tên quan: Trường Đại học Mỏ - Đa chất
Điện thoại: 043. 8386437
E-mail: khoahoccongnghe@humg.edu.vn
Đa ch: Phưng Đc Thắng, Quận Bắc T Liêm, Thành phHà Nội
Hvà tên th trưởng cơ quan ch trì: PGS.TS. Lê Hải An
7. CH NHIM Đ TÀI
Hvà tên: (IN HOA) Học v: (tiến sỹ, thạc s, kỹ sư, cử nhân) Chc danh
khoa học: (GS,PGS,GVC, …) Năm sinh:
Đa chỉ Bn: Đa ch nhà riêng:
lO MoARcPSD|45467232
2
Đin thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng :
Di động: Fax:
E-mail:
Ghi đầy đủ điện thoại, địa chỉ thư tín điện t
(để tiện sử dụng trong việc liên lạc, trao đổi
thông tin khi cần thiết).
8. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHN CỨU ĐỀ TÀI
Đơn vị ngc và Nội dung nghiên cứu cụ th
TT Hvà tên Ch
lĩnh vc chuyên môn được giao
Nội dung nghiên cứu phải phù
1 Chủ nhiệm đề tài hợp với mục 15.2 2 (thành vn đề tài t2 đến 4 người
tùy nhóm I hoặc
nhóm II)
3
4
5
9. ĐƠN V PHỐI HỢP CHÍNH
Tên đơn v
Hvà tên người đại trong và ngoài nước Nội dung phối hợp nghiên cứu
diện đơn v
10. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHN CỨU THUỘC LĨNH VỰC CA ĐỀ TÀI TRONG NGI
NƯỚC
Đây là phần quan trọng của công trình nghiên cứu, thhiện sự hiểu biết cần thiết của tchc hay
nhân đăng ch trì đề tài vlĩnh vc nghiên cứu, là tiền đề giải quyết thành công đề tài nghiên
cứu.
Tổng quan phải thhiện người ch trì nắm đưc nhng công tnh nghiên cứu liên quan đến đề
tài, nhng kết qumi nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề i (qua tra cứu thông tin tại c trung m
thông tin tư liệu KHCN, tra cứu liệu sáng chế tại cục SHCN hoặc tn mạng internet….). Ví dụ,
thgii thiệu và đánh giá những nội dung tài liệu tham khảo mới: bằng sáng chế độc quyền (patent),
các bài báo trong tạp chí chuyên ngành và sách chuyên khảo hoặc đề tài, dự án đang tiến hành của t
chc khoa học công nghệ, của sản xuất hoặc doanh nghiệp cụ thliên quan đến kết qunghiên
cứu.
Nói cách khác, phải ghi đã có cá nhân, tchc khoa học công ngh hoặc doanh nghiệp nào đã
tiến hành nghiên cứu đề tài tương t này chưa, nếu có thì bằng phương pháp, công ngh nào và kết qu
nghiên cứu đã được đánh giá định lượng hoặc định nh như thế nào? Cần đánh giá cụ thvà đưa ra kết
luận cần thiết để trả lời u hỏi vnhu cầu và nh cấp thiết đối vi đề tài cần nghiên cứu. Các nội dung
trên trình bày 2 mc:
* Trong nước:
* Nưc ngoài (nếu có):
Lit kê danh mục các công tnh nghiên cứu có liên quan:
Ghi cụ thmột số bài báo, tài liệu, nghiên cứu triển khai trong 5 năm gần đây theo th t: Hvà
tên tác giả, năm xuất bản, nhan đề bài báo, tên tạp chí, số tạp chí, trang có bài báo.
lO MoARcPSD|45467232
3
Ví dụ: Đào Th Minh Tâm, Kế toán quản trị chi phí và ng dụng trong doanh nghiệp chế biến thuỷ
sản Việt Nam, Tạp chí nghiên cứu Tài chính Kế toán, số 3 (68), trang 36 39.
Chú ý, ch ghi nhng tài liệu (thcủa các tác gikhác trong và ngoài nước và/hoặc của bản thân
tác giả) liên quan đến đề i nghiên cứu, tránh ghi các tài liệu không liên quan đến nội dung nghiên cứu
của đề tài.
-> Đối với mục 10.1 và 10.2, nên thống kê đầy đủ tên công tnh vi tác giả và có đánh giá tng công
tnh (đã nghiên cứu được những gì, những phạm vi nào chưa nghiên cứu…) để tăng tính thuyết phục
và phần đánh giá này có thể sử dụng đưc ở mục 11.
10.3. Danh mc các công trình đã công bố thuộc lĩnh vực của đề tài của ch nhim và nhng thành viên
tham gia nghiên cứu (họ và tên tác giả; bài báo;n phm;c yếu t về xuất bản)
-> Là mục để đánh giá năng lực của những người tham gia đề tài. Chỉ thống kê các đề tài, công tnh
nghiên cứu trước đây có ln quan đến nội dung, lĩnh vực nghiên cứu của đề tài đăng ký. Bên cạnh đó,
phải đánh giá được các công tnh đưc thống kê (đã nghiên cứu những và chưa nghiên cứu những
).
11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA Đ TÀI
Nêu bật đưc:
- Từ yêu cầu thực tế đào tạo, t những chủ trương/định hướng của Ntrường trong phát triển khoahọc
công nghệ, đổi mi công tác đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo
- Từ thực trạng: những vấn đề đang tồn tại, nguyên nhân những tồn tại ->ng đề xuất giải quyếtvấn
đề đặt ra
- Những vấn đề mà các công trình khác chưa đề cập ti lĩnh vực đề tài nghiên cứu;
12. MC TIÊU Đ TÀI
Mục tiêu đề tài: Là các kết qucần phải đạt được hàm cha trong các sản phẩm của đề tài
13. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHN CỨU
13.1. Đối tưng nghiên cứu: là bản chất của s vật hay hiện tưng cần xem xét và làm trong
các nội dung khoa học mà đề tài phải thực hiện.
13.2. Phạm vi nghiên cứu: là cả đối tượng nghiên cu hay một phần giới hạn của đối tượng
nghiên cứu vkhông gian, thi gian và quy mô. Phạm vi nghiên cứu chỉ gii hạn nội
dung, thời gian, không gian và có lý giải kèm theo.
14. CH TIP CN, PHƯƠNG PHÁP NGHN CỨU
14.1. Cách tiếp cận
Thông thường có nhiều cách tiếp cận đối vi đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học:
- Tiếp cận tthực tiễn -> tổng hợp, phát triển bổ sung lý thuyết -> giải pháp
- Tiếp cận tlý thuyết -> ứng dụng vào thực tiễn -> giải pháp công nghệ
14.2. Phương pháp nghiên cứu
- Khi tiến hành nghiên cứu một đề tài khoa học, cần phải xác định phương pháp nghiên
cứunghiên cứu nhằm thu thập thông tin. Tuỳ theo đối tưng, lĩnh vực nghiên cứu mà chủ nhiệm đề tài
lựa chọn các phương pháp nghiên cứu thích hợp. nhiều phương pháp nghiên cứu như sau : +
Phương pháp nghiên cứu thuyết + Phương pháp toán thống kê..
lO MoARcPSD|45467232
4
+ Phương pháp thực nghiệm
+ Phương pháp phỏng vấn, điều
tra + Phương pháp chuyên gia +
…..
Chỉ cần trình bày cụ thể tng phương pháp nghiên cứu đưc sử dụng trong đề tài.
15. NỘI DUNG NGHN CỨU VÀ TIN ĐTHỰC HIN
15.1. Nội dung nghiên cứu (tnh bày dưi dạng đề cương nghiên cứu chi tiết)
- Nội dung nghiên cứu phải nêu đưc nhng nội dung, giải pháp cụ thcần thc hiện để
đạt được mc tiêu đề tài và tạo ra sản phẩm. Nội dung nghiên cứu phải xuất phát từ tổng hợp
tình hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
- Tiến độ thc hiện đưc xây dựng căn cứ vào nội dung nghiên cứu. Ghi đầy đủ, tnh tự
cácc thc hiện ch yếu của đề tài từ khi thu thập thông tin tư liệu, lập thuyết minh đề
tài đến khi nghim thu đề tài (nêu tên công việc; các sản phẩm và kết qutrung gian cụ th
tương ng được tạo ra để có thchng minh và đánh giá được; ch rõ thi điểm tạo ra).
+ Cột các nội dung công việc: Ghi nội dung các công việc chính (t khi lập thuyết minh đề
lO MoARcPSD|45467232
5
cương đến nghim thu đề tài).
+ Cột sản phẩm: Ghi các sản phẩm cụ thcủa từng nội dung thc hiện ( ví dụ báo cáo chuyên
đề về..., quy trình công ngh v.....hoặc phương pháp..., sản phẩm chế th...).
+ Cột thời gian thực hiện: Ghi tháng bắt đầu và kết thúc từng nội dung công việc tương ng.
Không nên ghi Chương 1, 2, 3 vi các tiết như mục lục của một giáo tnh hay một báo cáo tổng kết;
nên ghii dạng các Phần (Nội dung) 1, 2, 3…, trong đó, mỗi phần (nội dung) cần có diễn giải cụ
thể sẽ giải quyết tng nội dung được nêu (nghiên cứu thực tế, nghiên cứu lý thuyết…). Chủ nhiệm đề
tài phải viết chi tiết và chắt lọc các tiêu mục lớn, quan trọng để đưa vào đề cương chi tiết, và phối hợp
thêm một phần tính cấp thiết vào phần này để có 1 đề cương hoàn hảo.
15.2. Tiến đthc hiện
Các ni dung, công việc Sản phm Thi gian Người thực
STT
thc hin (bt đu-kết thúc) hiện
Ghi nội dung của mục 15.1 vào Sản phẩm phải phù Thời gian thực Thành viên cột này.
hợp vi cột Nội dung hiện phải phù hợp thực hiện công việc. vi
mục 5 ở trên. phải phù hợp vi mục 8 Thành vn tham gia
1 Thu thập tài liệu,phân tích, đánh Báo cáo tổng quan vT
đếngiá và xây dựng báo cáo tổng hiện trạng của đề tài quan
vhiện trạng của đề tài nghiên cứu nghiên cứu
2 Phần nghiên cứu lí thuyết hoặc - Báo cáo về… T đến lí
luận vtng nội dung cụ th - Báo cáo về… của đề tài
3 Phần nghiên cứu thc nghim - Bản thiết kế T
đến
- Thiết kế sản phẩm - Quy trình công
- Xây dựng quy trình công nghệ/phương pháp ngh
4 Chế th sản phẩm (có thghi cụ - 1 thiết bị A T … đếnth
từng sản phẩm trung gian và - 5 sản phẩm B sản phẩm cui
ng) - Chế th 1 thiết bị A
- Chế th 5 sản phẩm B
5 Kiểm tra, th nghim đánh giá T… đếnkết qu - Bng
số liệu
(nêu phương pháp, cách thc
đánh giá kết qutạo ra) - Bảng số liệu
- Kiểm tra ch tiêu 1 bằng
phương pháp X - Bảng số liệu
- Kiểm tra ch tiêu 2 bằngphương pháp Y
- Kiểm tra ch tiêu 3 bằng
phương pháp Z
6 Viết báo cáo tổng kết đề tài Bản báo cáo tổng kết T
đến
16. SN PHẨM
16.1. Sản phẩm khoa học
lO MoARcPSD|45467232
6
Sách chuyên khảo Bài báo đăng tạp chí nước ngoài
Sách tham khảo Bài báo đăng tạp chí trong nước
Giáo tnh Bài đăng kỷ yếu hội ngh, hội thảo quốc tế
16.2. Sản phẩm đào tạo (là hướng dẫn thành công đồ án tốt nghiệp, luận văn thạc sỹ, luận
án tiến sỹ có minh chứng quyết định giao đề tài và bằng chứng nhận tốt nghiệp )
Nghiên cứu sinh Cao hc Đi học v
16.3. Sản phẩm ng dụng
Mẫu Vật liu Thiết bị máy móc
Giống cây trng Giống vật ni Qui tnh công ngh
Tiêu chuẩn Qui phạm đồ, bản thiết kế
Tài liệu dự báo Đ án Luận chng kinh tế
Phương pháp Chương trình máy tính Bn kiến ngh
Dây chuyền công nghệ Báo cáo phân tích Bản quy hoạch
16.4. Cácsản phẩm khác: Là sản phẩm tkết quả NC của đề tài tạo ra, ít hoặc nhiều có liên
quan đến các sản phẩm của một trong ba mục 16.1, 16.2 và 16.3.
16.5. Tên sản phẩm, số lượng u cầu khoa học đối với sản phẩm: (Liệt kê các sản
phẩm tại các mục 16.1, 16.2, 16.3 và 16.4 t kết quả NC của đề tài. Cần nêu rõ số lưng
và yêu cầu khoa học cần đạt đưc làm sở cho việc nghiệm thu đánh giá của Hội
đồng nghiệm thu)
- Tất cả các sản phẩm được liệt kê mục 16.5 đến khi nghiệm thu phi có minh
chứng c thể:
Stt Tên sản phm Số lưng Yêu cầu khoa học
1 + Sản phẩm khoa học gồm: các bài Ghi rõ chỉ tiêu, yêu cầu v
mặt khoa báo, báo cáo khoa học tại hội nghị học cần đạt đưc
đối vi các sản 2 hội thảo, giáo tnh, sách chuyên phẩm đưc
liệt kê trong cột 2 làm
3
khảo căn cứ cho việc đánh giá nghiệm thu
+ Sản phẩm Đào tạo: (như mục sản phẩm cuối cùng của đề tài
16.2)
+ Sản phẩm ứng dụng: Ví dụ:
(như mục 16.3. cần chi tiết và Bản kiến nghị (nếu có): tính mi, cụ thể hơn từng sản phẩm
theo tính khả thi, hiệu quả áp dụng vào dấu đã tích (x) vào các ô trong thực tiễn;
mục này) Đối vi bài báo: tính mới, tính khoa
+ Sản phẩm khác: tài liệu tham học của tng bài báo; khảo, hướng dẫn SVNCKH, p Sản
phẩm khác: Nếu kết quả NC của phần đào tạo đại học, cao học,… đề tàigắn với đào to
học viên + Sản phẩm bắt buộc: Báo cáo cao học, NCS: phải nêu rõ tên luận tổng kết văn
thạc sỹ của học viên hoặc phần
hướng dẫn trong luận án của NCS
17. HIU QU
+ Phc v cho công tác giáo dục và đào tạo:
+ Phc v phát triển kinh tế - xã hội:
18. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO KT QU NGHN CỨU VÀ ĐỊA CH NG
DNG- Phương thc chuyển giao kết qu NC:
v
lO MoARcPSD|45467232
7
Đối với dạng sản phẩm KHCN:
+ Chuyển giao trực tiếp để sử dụng trong Nhà trường, để áp dụng th miễn phí;
+ Chuyển giao điều kiện (có bản quyền SHTT);
+ Chuyển giao gián tiếp qua đơn v trung gian (có phân chia lợi nhuận) > Nếu
kết quả đưc chuyển giao cho doanh nghiệp tphải có hợp đồng tư vấn.
- Sản phẩm dạng văn bản đề xuất:
> Bản kiến nghị (nếu có) phải có Giấy chấp nhận của đơn v sử dụng.
- Đa chcó th ng dng hoặc chuyển giao kết qunghiên cứu: Ghi tên và địa ch nơi ng dụng
(khách hàng nếu có) để thhiện nh hiện thực của việc kết quả nghiên cứu đưc chấp nhận trong thc
tiễn
19. KINH PHÍ THỰC HIN Đ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Tổng kinh phí:
Trong đó:
Ngân ch Nhà nưc: Các nguồn kinh phí khác:
Nhu cầu kinh phí từng năm:
- Năm ... - Năm
D trù kinh phí theo các mc chi (phù hợp với ni dung nghn cứu): Đơn vịnh: đồng
Theo đnh mức quy định ti Thông tư 44/2007. (Phần chi khn n i dung Nghn cứu giống như mục 15.2) các phần
khn chuyên đ khớp với ni dung nghiên cứu đã được nêu trong thuyết minh.
lO MoARcPSD|45467232
8
(*) QLP thu 5% kinh phí được cấp, áp dụng cho đề tài htr kinh phí t mc 20 triệu đồng trở
lên.
| 1/8

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VIẾT THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
KH&CN CẤP CƠ SỞ
Để các tổ chức và cá nhân hiểu thống nhất khi lập hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học; để các thành viên Hội đồng khoa học và đào tạo khi xét duyệt thuyết minh đề tài thống nhất
cách đánh giá - chấm điểm, dưới đây Thường trực hội đồng khoa học và đào tạo hướng dẫn ghi các
thông tin chi tiết vào bản “Thuyết minh đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở”. Sau khi được phê
duyệt, bản “Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở” trở thành văn bản pháp lý quan trọng
để quản lý đề tài (theo dõi thực hiện, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu) trong quá trình thực hiện đến
khi đề tài kết thúc. Chi tiết như sau: 1. TÊN ĐỀ TÀI 2. MÃ SỐ
Tên đề tài nên viết ngắn gọn nhưng nêu được vấn đề cơ bản
cần giải quyết. Không nên ghi tên đề tài quá dài và chứa đựng
(đơn vị quản lý đề tài ghi)
quá nhiều mục tiêu. Nên bắt đầu tên đề tài: nghiên cứu, ứng dụng,
chế tạo, xây dựng, biên soạn…
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU Cơ Ứng Triển Môi Tự nhiên Kỹ thuật trường bản dụng khai Kinh tế; Nông Lâm ATLĐ XH-NV Sở hữu trí tuệ Giáo dục Y Dược
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN 12 tháng
Đề tài cấp cơ sở thông thường từ tháng 01 đến tháng 12 của năm.
6. CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
Tên cơ quan: Trường Đại học Mỏ - Địa chất Điện thoại: 043. 8386437
E-mail: khoahoccongnghe@humg.edu.vn
Địa chỉ: Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng cơ quan chủ trì: PGS.TS. Lê Hải An
7. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ và tên: (IN HOA)
Học vị: (tiến sỹ, thạc sỹ, kỹ sư, cử nhân) Chức danh khoa học: (GS,PGS,GVC, …) Năm sinh: Địa chỉ Bộ môn: Địa chỉ nhà riêng: 1 lO M oARcPSD| 45467232 Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng : Di động: Fax: E-mail:
Ghi đầy đủ điện thoại, địa chỉ thư tín điện tử
(để tiện sử dụng trong việc liên lạc, trao đổi
thông tin khi cần thiết).

8. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Đơn vị công tác và
Nội dung nghiên cứu cụ thể TT Họ và tên Chữ ký lĩnh vực chuyên môn được giao
Nội dung nghiên cứu phải phù
1 Chủ nhiệm đề tài hợp với mục 15.2 2 (thành viên đề tài từ 2 đến 4 người tùy nhóm I hoặc nhóm II) 3 4 5
9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH Tên đơn vị
Họ và tên người đại trong và ngoài nước
Nội dung phối hợp nghiên cứu diện đơn vị
10. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC CỦA ĐỀ TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Đây là phần quan trọng của công trình nghiên cứu, thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức hay
cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu, là tiền đề giải quyết thành công đề tài nghiê n cứu.
Tổng quan phải thể hiện người chủ trì nắm được những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề
tài, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài (qua tra cứu thông tin tại các trung tâm
thông tin tư liệu KHCN, tra cứu tư liệu sáng chế tại cục SHCN hoặc trên mạng internet….). Ví dụ, có
thể giới thiệu và đánh giá những nội dung tài liệu tham khảo mới: bằng sáng chế độc quyền (patent),
các bài báo trong tạp chí chuyên ngành và sách chuyên khảo hoặc đề tài, dự án đang tiến hành của tổ
chức khoa học công nghệ, của cơ sơ sản xuất hoặc doanh nghiệp cụ thể liên quan đến kết quả nghiê n cứu.
Nói cách khác, phải ghi rõ đã có cá nhân, tổ chức khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp nào đã
tiến hành nghiên cứu đề tài tương tự này chưa, nếu có thì bằng phương pháp, công nghệ nào và kết quả
nghiên cứu đã được đánh giá định lượng hoặc định tính như thế nào? Cần đánh giá cụ thể và đưa ra kết
luận cần thiết để trả lời câu hỏi về nhu cầu và tính cấp thiết đối với đề tài cần nghiên cứu. Các nội dung
trên trình bày ở 2 mục: * Trong nước: * Nước ngoài (nếu có):
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan:
Ghi cụ thể một số bài báo, tài liệu, nghiên cứu triển khai trong 5 năm gần đây theo thứ tự: Họ và
tên tác giả, năm xuất bản, nhan đề bài báo, tên tạp chí, số tạp chí, trang có bài báo. 2 lO M oARcPSD| 45467232
Ví dụ: Đào Thị Minh Tâm, Kế toán quản trị chi phí và ứng dụng trong doanh nghiệp chế biến thuỷ
sản Việt Nam, Tạp chí nghiên cứu Tài chính Kế toán, số 3 (68), trang 36 – 39.
Chú ý, chỉ ghi những tài liệu (có thể của các tác giả khác trong và ngoài nước và/hoặc của bản thân
tác giả) liên quan đến đề tài nghiên cứu, tránh ghi các tài liệu không liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
-> Đối với mục 10.1 và 10.2, nên thống kê đầy đủ tên công trình với tác giả và có đánh giá từng công
trình (đã nghiên cứu được những gì, những phạm vi nào chưa nghiên cứu…) để tăng tính thuyết phục
và phần đánh giá này có thể sử dụng được ở mục 11.

10.3. Danh mục các công trình đã công bố thuộc lĩnh vực của đề tài của chủ nhiệm và những thành viên
tham gia nghiên cứu (họ và tên tác giả; bài báo; ấn phẩm; các yếu tố về xuất bản)
-> Là mục để đánh giá năng lực của những người tham gia đề tài. Chỉ thống kê các đề tài, công trình
nghiên cứu trước đây có liên quan đến nội dung, lĩnh vực nghiên cứu của đề tài đăng ký. Bên cạnh đó,
phải đánh giá được các công trình được thống kê (đã nghiên cứu những gì và chưa nghiên cứu những gì).

11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Nêu bật được:
- Từ yêu cầu thực tế đào tạo, từ những chủ trương/định hướng của Nhà trường trong phát triển khoahọc
công nghệ, đổi mới công tác đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo
- Từ thực trạng: những vấn đề đang tồn tại, nguyên nhân những tồn tại ->hướng đề xuất giải quyếtvấn đề đặt ra
- Những vấn đề mà các công trình khác chưa đề cập tới lĩnh vực đề tài nghiên cứu;
12. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Mục tiêu đề tài: Là các kết quả cần phải đạt được hàm chứa trong các sản phẩm của đề tài
13. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
13.1. Đối tượng nghiên cứu: là bản chất của sự vật hay hiện tượng cần xem xét và làm rõ trong
các nội dung khoa học mà đề tài phải thực hiện.
13.2. Phạm vi nghiên cứu: là cả đối tượng nghiên cứu hay một phần giới hạn của đối tượng
nghiên cứu về không gian, thời gian và quy mô. Phạm vi nghiên cứu chỉ rõ giới hạn nội
dung, thời gian, không gian và có lý giải kèm theo.

14. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14.1. Cách tiếp cận
Thông thường có nhiều cách tiếp cận đối với đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học: -
Tiếp cận từ thực tiễn -> tổng hợp, phát triển bổ sung lý thuyết -> giải pháp -
Tiếp cận từ lý thuyết -> ứng dụng vào thực tiễn -> giải pháp công nghệ
14.2. Phương pháp nghiên cứu -
Khi tiến hành nghiên cứu một đề tài khoa học, cần phải xác định phương pháp nghiên
cứunghiên cứu nhằm thu thập thông tin. Tuỳ theo đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu mà chủ nhiệm đề tài
lựa chọn các phương pháp nghiên cứu thích hợp. Có nhiều phương pháp nghiên cứu như sau : +
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết + Phương pháp toán thống kê..
3 lO M oARcPSD| 45467232
+ Phương pháp thực nghiệm
+ Phương pháp phỏng vấn, điều
tra + Phương pháp chuyên gia + …..

Chỉ cần trình bày cụ thể từng phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài.
15. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 15.1.
Nội dung nghiên cứu (trình bày dưới dạng đề cương nghiên cứu chi tiết)
- Nội dung nghiên cứu phải nêu được những nội dung, giải pháp cụ thể cần thực hiện để
đạt được mục tiêu đề tài và tạo ra sản phẩm. Nội dung nghiên cứu phải xuất phát từ tổng hợp
tình hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
- Tiến độ thực hiện được xây dựng căn cứ vào nội dung nghiên cứu. Ghi đầy đủ, trình tự
các bước thực hiện chủ yếu của đề tài từ khi thu thập thông tin tư liệu, lập thuyết minh đề
tài đến khi nghiệm thu đề tài (nêu tên công việc; các sản phẩm và kết quả trung gian cụ thể
tương ứng được tạo ra để có thể chứng minh và đánh giá được; chỉ rõ thời điểm tạo ra).
+ Cột các nội dung công việc: Ghi nội dung các công việc chính (từ khi lập thuyết minh đề 4 lO M oARcPSD| 45467232
cương đến nghiệm thu đề tài).
+ Cột sản phẩm: Ghi các sản phẩm cụ thể của từng nội dung thực hiện ( ví dụ báo cáo chuyên
đề về..., quy trình công nghệ về .....hoặc phương pháp..., sản phẩm chế thử...).
+ Cột thời gian thực hiện: Ghi tháng bắt đầu và kết thúc từng nội dung công việc tương ứng.
Không nên ghi Chương 1, 2, 3 với các tiết như mục lục của một giáo trình hay một báo cáo tổng kết;
nên ghi dưới dạng các Phần (Nội dung) 1, 2, 3…, trong đó, mỗi phần (nội dung) cần có diễn giải cụ
thể sẽ giải quyết từng nội dung được nêu (nghiên cứu thực tế, nghiên cứu lý thuyết…). Chủ nhiệm đề
tài phải viết chi tiết và chắt lọc các tiêu mục lớn, quan trọng để đưa vào đề cương chi tiết, và phối hợp
thêm một phần tính cấp thiết vào phần này để có 1 đề cương hoàn hảo.
15.2.
Tiến độ thực hiện Các nội dung, công việc Sản phẩm Thời gian Người thực STT thực hiện (bắt đầu-kết thúc) hiện
Ghi nội dung của mục 15.1 vào
Sản phẩm phải phù Thời gian thực Thành viên cột này.
hợp với cột Nội dung hiện phải phù hợp thực hiện công việc. với
mục 5 ở trên. phải phù hợp với mục 8 – Thành viên tham gia 1
Thu thập tài liệu,phân tích, đánh Báo cáo tổng quan về Từ …
đến… giá và xây dựng báo cáo tổng hiện trạng của đề tài quan
về hiện trạng của đề tài nghiên cứu nghiên cứu 2
Phần nghiên cứu lí thuyết hoặc - Báo cáo về… Từ … đến… lí
luận về từng nội dung cụ thể - Báo cáo về… của đề tài 3
Phần nghiên cứu thực nghiệm - Bản thiết kế Từ … đến…
- Thiết kế sản phẩm - Quy trình công
- Xây dựng quy trình công nghệ/phương pháp nghệ 4
Chế thử sản phẩm (có thể ghi cụ - 1 thiết bị A Từ … đến… thể
từng sản phẩm trung gian và - 5 sản phẩm B sản phẩm cuối
cùng) - Chế thử 1 thiết bị A
- Chế thử 5 sản phẩm B 5
Kiểm tra, thử nghiệm đánh giá Từ … đến… kết quả - Bảng số liệu
(nêu phương pháp, cách thức
đánh giá kết quả tạo ra) - Bảng số liệu
- Kiểm tra chỉ tiêu 1 bằng phương pháp X - Bảng số liệu
- Kiểm tra chỉ tiêu 2 bằngphương pháp Y
- Kiểm tra chỉ tiêu 3 bằng phương pháp Z 6
Viết báo cáo tổng kết đề tài Bản báo cáo tổng kết Từ … đến… 16. SẢN PHẨM 16.1.
Sản phẩm khoa học 5 lO M oARcPSD| 45467232
Sách chuyên khảo Bài báo đăng tạp chí nước ngoài
Sách tham khảo Bài báo đăng tạp chí trong nước v
Giáo trình Bài đăng kỷ yếu hội nghị, hội thảo quốc tế 16.2.
Sản phẩm đào tạo (là hướng dẫn thành công đồ án tốt nghiệp, luận văn thạc sỹ, luận
án tiến sỹ có minh chứng quyết định giao đề tàibằng chứng nhận tốt nghiệp )

Nghiên cứu sinh Cao học Đại học v 16.3. Sản phẩm ứng dụng Mẫu Vật liệu Thiết bị máy móc Giống cây trồng Giống vật nuôi Qui trình công nghệ Tiêu chuẩn Qui phạm Sơ đồ, bản thiết kế Tài liệu dự báo Đề án Luận chứng kinh tế Phương pháp Chương trình máy tính Bản kiến nghị Dây chuyền công nghệ Báo cáo phân tích Bản quy hoạch 16.4.
Cácsản phẩm khác: Là sản phẩm từ kết quả NC của đề tài tạo ra, ít hoặc nhiều có liên
quan đến các sản phẩm của một trong ba mục 16.1, 16.2 và 16.3.
16.5.
Tên sản phẩm, số lượng và yêu cầu khoa học đối với sản phẩm: (Liệt kê các sản
phẩm tại các mục 16.1, 16.2, 16.3 và 16.4 từ kết quả NC của đề tài. Cần nêu rõ số lượng
và yêu cầu khoa học cần đạt được làm cơ sở cho việc nghiệm thu đánh giá của Hội đồng nghiệm thu)

- Tất cả các sản phẩm được liệt kê ở mục 16.5 đến khi nghiệm thu phải có minh chứng cụ thể: Stt Tên sản phẩm Số lượng Yêu cầu khoa học 1
+ Sản phẩm khoa học gồm: các bài Ghi rõ chỉ tiêu, yêu cầu về
mặt khoa báo, báo cáo khoa học tại hội nghị học cần đạt được
đối với các sản
2 hội thảo, giáo trình, sách chuyên phẩm được
liệt kê trong cột 2 làm
3 khảo
căn cứ cho việc đánh giá nghiệm thu
+ Sản phẩm Đào tạo: (như mục
sản phẩm cuối cùng của đề tài 16.2)
+ Sản phẩm ứng dụng: Ví dụ:
(như mục 16.3. cần chi tiết và Bản kiến nghị (nếu có): tính mới, cụ thể hơn từng sản phẩm
theo tính khả thi, hiệu quả áp dụng vào dấu đã tích (x) vào các ô trong thực tiễn; mục này)
Đối với bài báo: tính mới, tính khoa
+ Sản phẩm khác: tài liệu tham học của từng bài báo; khảo, hướng dẫn SVNCKH, góp Sản
phẩm khác: Nếu kết quả NC của phần đào tạo đại học, cao học,… đề tài có gắn với đào tạo
học viên + Sản phẩm bắt buộc: Báo cáo cao học, NCS: phải nêu rõ tên luận tổng kết
văn
thạc sỹ của học viên hoặc phần
hướng dẫn trong luận án của NCS 17. HIỆU QUẢ
+ Phục vụ cho công tác giáo dục và đào tạo:
+ Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
18. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG
DỤNG- Phương thức chuyển giao kết quả NC: 6 lO M oARcPSD| 45467232
Đối với dạng sản phẩm KHCN:
+ Chuyển giao trực tiếp để sử dụng trong Nhà trường, để áp dụng thử miễn phí;
+ Chuyển giao có điều kiện (có bản quyền SHTT);
+ Chuyển giao gián tiếp qua đơn vị trung gian (có phân chia lợi nhuận) > Nếu
kết quả được chuyển giao cho doanh nghiệp thì phải có hợp đồng tư vấn.
- Sản phẩm dạng văn bản đề xuất:
> Bản kiến nghị (nếu có) phải có Giấy chấp nhận của đơn vị sử dụng.
- Địa chỉ có thể ứng dụng hoặc chuyển giao kết quả nghiên cứu: Ghi rõ tên và địa chỉ nơi ứng dụng
(khách hàng nếu có) để thể hiện tính hiện thực của việc kết quả nghiên cứu được chấp nhận trong thực tiễn
19. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ Tổng kinh phí: Trong đó:
Ngân sách Nhà nước: Các nguồn kinh phí khác:
Nhu cầu kinh phí từng năm: - Năm ... - Năm …
Dự trù kinh phí theo các mục chi (phù hợp với nội dung nghiên cứu): Đơn vị tính: đồng
Theo định mức quy định tại Thông tư 44/2007. (Phần chi khoán nộ i dung Nghiên cứu giống như mục 15.2) các phần
khoán chuyên đề khớp với nội dung nghiên cứu đã được nêu trong thuyết minh. 7 lO M oARcPSD| 45467232
(*) – QLP thu 5% kinh phí được cấp, áp dụng cho đề tài hỗ trợ kinh phí từ mức 20 triệu đồng trở lên. 8