lOMoARcPSD| 58933639
Những điều cần lưu ý trong tâm lí học đại cương
CHƯƠNG I,M LÍ HỌC LÀ MÔN KHOA HỌC TÂM LÍ
I Khái quát về khoa học tâm lí
1. Vài nét về lịch sử hình thành tâm lí học
- Nhà triết học Đức Vôn Phơ chia nhân chủng học thành 2 thứ khoa học , một là
khoa học về cơ thể , hai là tâm lí học. 1732 xuất bản cuốn “Tâm lí kinh học
viện”. Sau 2 năm (1734) ra đời “tâm lí học lí trí”, Từ đó “Tâm lí học ra đời”
- Các nhà triết học duy tâm chủ quan: Beccơli, E. Makhơ cho rằng thế giới chỉ là
“phức hợp những cảm giác”
- L. Phơbach: nhà duy vật lỗi lạc bậc nhất trước Mác cho rằng tâm lí không thể
tách khỏi não người, nó là sản vật của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao
bộ não.
- 1897, nhà tâm lí học Đức Vuntơ sáng lập ra phòng thí nghiệm tâm lí học đầu
tiên, sau một năm trở thành viện tâm lí học đầu tiên của thế giới.- Tâm lí học
trở thành môn khoa học độc lập 2. Các quan điểm tâm lí học hiện đại
- Tâm lí học hành vi: S-R ra đời ở M
- Tâm lí học Gettalt( cấu trúc) : Não quyết định, ra đời ở đức
- Phân tâm học: tách thành 3 khối: Cái ấy , cái tôi và cái siêu tôi ( do S.Phrot)=>
3 dòng phái tấn công dòng phái chủ quan, nhưng ít chú ý đến bản chất xã hội
- Tâm lí học nhân văn: Con người có lòng vị tha. 5 mức độ con người của
maxlâu: + Sinh lí
+ An toàn
+ Quan hệ xã hôi
+ Kính nể
+ Thành đạt
- Tâm lí học nhân thức: Coi hoạt động nhận thức là đối tượng ngiên cứu
- Tâm lí học hoạt động(Mácxit): Lấy triết học Mác làm cơ sở.Coi tâm lí học là
sự phải ảnh thế giới khách quan vào bộ não, thông qua hoạt động. Có chủ thể ,
có bản chất xã hôi. Hình thành trong quá trình hoạt động và trong các mối quan
hệ giao lựu con người
3. Đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ của tâm lí học
- Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động tâm lí do thế giới khách quan tác động
lOMoARcPSD| 58933639
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí, cơ chế nảy sinh và phát
triển, diễn biến và thể hiện, quy luật và các mối quan hệ II. Bản chất, chức
năng, phân loại.
1 Bản chất tâm lí người
- Phản ánh hiện tượng khách quan vào não bộ thông qua chủ thể:
+ Phản ánh thuộc tính chung của sự vật hiện tượng đang vận động
+ Mỗi chủ thế phải ánh khác nhau
- Bản chất xã hội:
+ Nguồn gốc xã hội là cái quyết định
+ Là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp trong xã hội
+ Lĩnh hội kinh nghiệm
2. Chức năng
- Định hướng hoạt động
- Thôi thúc hoạt động
- Điều khiển hoạt động- Điều chỉnh hoạt động
3 Phân loại hiện tượng tâm lí
- Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của chúng trong nhân cách:
+ Các quá trình tâm lí VD: nhân thức, tri giác, cảm giác..
+ Các trạng thái tâm lí VD: buồn, vui, chú ý… +
Các thuộc tính tâm lí VD: Hòa đồng, nóng tính..
- Căn cứ vào sự tham gia của ý thức.
+ Các hiện tượng tâm lí có ý thức VD: Chủ động học bài, chủ động hát…
+ Các hiện tượng tâm lí chưa được ý thức VD: Giật mình, mộng du…
- Căn cứ vào mức độ thể hiện qua hoạt động và sản phẩm hoạt động:
+ Hiện tượng tâm lí sống động: thể hiện trong hành vi hoạt động VD: vui khi
được điểm 10, buồn khi nghe chửi..
+ Hiện tượng tâm lí tiềm tàng: Tích đọng trong sản phẩm hoạt động VD: Người
tốt bụng luôn sẵn sàng giúp người khác…
- Căn cứ vào phạm vi ảnh hưởng cá nhân hay xã hội:
+ Hiện tượng tâm lí cá nhânVD: Vui , buồn…
lOMoARcPSD| 58933639
+ Hiện tượng tâm lí xã hội VD: Phong tục, mốt, tin đồn…
III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm lí học
1. Các nguyên tắc phương pháp luận của tâm lí học
- Nguyên tắc quyết định duy vật biện chứng
+ Khẳng định tâm lí có nguồn gốc thế giới khách quan tác động vào não bộ
thông qua "lăng kính chủ quan”
- Nguyên tắc thống nhất tâm lí , ý thức, nhân cách với hoạt động
+ Hoạt động hình thành và phát triển tâm lí
+ Tâm lí điều hành hoạt động
+ Khẳng định tâm lí luôn vận động và phát triển
- Nghiên cứu các hiện tượng tâm lí trong mối liên hệ giữa chúng với nhau và
trong mối liên hệ giữa chúng với các hiện tượng khác.
+ Các hiện tượng tâm lí không tồn tại biệt lập mà chúng có quan hệ chặt chẽ, bổ
sung nhau, chi phối nhau
+ Ví dụ: Khi ta vui học bài sẽ thấy hiểu hơn, người hướng nội sẽ ít giao tiếp.
Một người có thể bị lo lắng khi bị mọi người kì vọng quá nhiều
- Phải nghiên cứu tâm lí một con người cụ thể
2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lí
- Quan sát
- Thực nghiệm
+ Phòng thí nghiệm
+ Tự nhiên. (nhận định & hình thành)\
- Test (trắc nghiệm)
- Đàm thoại( trò chuyện)
- Điều tra
- Phân tích sản phẩm của hoạt động
- Nghiên cứu tiểu sử cá nhân
=> tóm lại: Yêu cầu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu thích hợp, phối hợp
nhiều phương pháp để có hiệu quả
CHƯƠNG III – HOẠT ĐỘNG, GIAO TIẾP VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA Ý
THỨC
lOMoARcPSD| 58933639
I. Hoạt động
1. Khái niệm hoạt động
1.1. Hoạt động là gì?
- Triết học: là quan hệ biện chứng giữa chủ thể với khách thể
- Sinh học: Tiêu hao năng lượng
- Tâm lí học: Là phương thức tồn tại trên thế gới
=> Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người với thế giới để tạo
ra sản phẩm về thế giới và cả về phía con người. Có 2 quá trình diễn ra đồng
thời
+ Hoạt động đối tượng hóa
+ Hoạt động chủ thể hóa
1.2. Đặc điểm của hoạt động
- Hoạt động có đối tượng. Đối tượng là hiện thân của động cơ
- Có chủ thể
- Có mục đích
- Vân hành theo nguyên tắc gián tiếp (công cụ)
2. Cấu trúc hoạt đông
-Nhu cầu ->đối tượng-> động cơ(mục đích cuối cùng)->hoạt động
+Phía chủ thể: Hoạt động – hành động – thao tác
+ Phía đối tượng: Động cơ – mục đích – phương tiện
3. Các loại hoạt động
- Theo phương diện phát triển cá thể: vui chơi, học tập, lao động, quan hệ xã
hội- Theo phương diện sản phẩm:
+ Hoạt động thực tiễn
+Hoạt động lí luận
- Theo phương diện đối tượng hoạt động:
+ Hoạt động biến đổi
+ Hoạt động nhận thức
+ Hoạt động định hướng giá trị
lOMoARcPSD| 58933639
+ Hoạt động giao lưu(giao tiếp)
3.2 Hoạt động chủ đạo
- Khái niệm
- Sự thay đổi
II – Giao tiếp
1.1. Giao tiếp là gì?
Là mối quan hệ giữa người với người. “Là quá trình xác lập và vận hành các
quan hệ người – người, hiện thực hóa các quan hệ xã hội giữa các chủ thể
- Các hình thức
+ Người – người
+ Người – nhóm
+ Nhóm – nhóm
1.2 Chức năng giao tiếp
- Thông tin
- Cảm xúc
- Nhận thức và đánh giá lẫn nhau
- Điều chỉnh hành vi
- Phối hợp với hoạt động
2. Các loại giao tiếp
- Căn cứ vào phương tiện giao tiếp:
+ Giao tiếp ngôn ngữ
+ Giao tiếp phi ngono ngữ
+ Giao tiếp vật chất
- Căn cứ vào khoảng cách
+ Trực tiếp
+ Gián tiếp
- Quy cách giao tiếp
- Chính thức
- Không chính thức
lOMoARcPSD| 58933639
III – Tâm lí là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
1. Quan hệ giao tiếp và hoạt động
- Giao tiếp cũng là một hoạt động
- Giao tiếp và hoạt động là hai phạm trù đồng đẳng, có quan hệ qua lại:
+ Giao tiếp là điều kiện của một hoạt động khác
+ Hoạt động là điều kiện để thực hiện mối quan hệ giao tiếp
2. Tâm lí là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
Các quan hệ xã hội + Hoạt động + Giao tiếp = TÂM LÍ NGƯỜI
IV. Sự nảy sinh và phát triển tâm lí (gắn liền với sự sống)
1. Tiêu chuẩn xác định sự nãy sinh tâm lí
- Tính chịu kính thích: Là khả năng đáp lại tác động ngoại giới có ảnh
hưởng trực tiếp đến cơ thể
- Tính cảm: Là khả năng đáp lại những kích thích có ảnh hưởng trực tiếp và
giántiếp đến sự tồn tại của cơ thể
2. Các thời kì phát triển tâm lí
- Theo cấp độ phản ánh: cảm giác, tri giác, tư duy
-Theo cấp độ hành vi: bản năng, kĩ xảo, trí tuệ
3. Các giai đoạn phát triển tâm lí về cả phương diện cá thể
- Là sư chuyển đổi liên tục từ cấp độ này sang cấp độ khác tương ứng với các
giai đoạn lứa tuổi kế tiếp nhau + Giai đoạn sơ sinh: 0- 2 tháng
+ Giai đoạn hài nhi: 3 – 12 tháng
+ Giai đoạn nhà trẻ: 1-3 tuổi
+ Giai đoạn mẫu giáo 3-5 tuổi
+ Giai đoạn đi học:
‘ Kì đầu 6-12 tuổi
‘Kì giữa 12-14,15 tuỏi
, Kì cuối 15-18 tuổi
+ Giai đoạn thanh niên sinh viên: 19-25 tuôi
+ Giai đoạn tuổi trưởng thành: 25 trở đi
+ Giai đoạn tuổi già: 55-60 tuổi trở đi
lOMoARcPSD| 58933639
V. Sự hình thành và phát triển của ý thức
1. Khái niệm chung về ý thức
1.1. Ý thức là gì?
Là phản ánh của phản ánh
- ý thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ có ở người , là sự phản ánh
bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu trong quá trình quan hệ qua lại
với thế giới khách quan.
1.2 Cấu trúc của ý thức
- Mặt nhận thức
- Mặt thái độ
- Mặt năng động
2. Các cấp độ của ý thức+ Cấp độ chưa ý thức
+ Cấp độ ý thức , tự ý thức
+ Cấp độ ý thức nhóm, ý thức tập thể
3. Sự hình thành và phát triển ý thức cá nhân
Trước hết là lao động, sau và đồng thời là ngôn ngữ
3.1 Hình thành trong hoạt động và sản phẩm lao động
3.2 Trong giao tiếp với người khác, với xã hội
3.3 Tiếp thu nền văn hóa xã hội, ý thức xã hội3.4 Tự đánh giá
VI -Chú ý. Điều kiện của hoạt động có ý thức
1. Khái niệm về chú ý
1.1 Chú ý là gì?
Là sự tập trung ý thức vào một nhóm sự vật hiện tượng , đảm bảo điều kiện thần
kinh – tâm lí cần thiết cho hoạt động có hiệu quả
1.2 Các loại chú ý
- Chú ý không có chủ định
- Chú ý co chủ định
- Chú ý sau chủ định
2. Các thuộc tính cơ bản của chú ý
- Sức tập trong
lOMoARcPSD| 58933639
- Sự bền vững
- Sự phân phối
- Sự chuyển chú ý
Chương IV. HOẠT ĐỘNG NHÂN THỨC
A- Nhận thức cảm tính (là mức độ nhận thức thấp nhất)
I Khái niệm chung về cảm giác và tri giác
- Cảm giác là quá trình phản ánh riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện
tượng khi chúng tác động trực tiếp vào chúng ta
- Tri giác là quá trình phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài
của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động và chúng ta
2. Những đặc điểm cơ bản của cảm giác và tri giác
2.1 Cảm giác
- Là một quá trình tâm lí, có mở đầu, diễn biến và kết thúc rõ ràng
- Phản ánh từng thuộc tính cụ thể qua từng giác quan
- Khác với cảm giác con vật:
+ Đối tượng phản ánh không chỉ là tự nhiện( màu sắc, tiếng chim, mùi thơm của
hoa) mà còn nhân tạo (màu hài hòa của bức tranh, giai điệu bài hát, độ nhẵn của
điện thoại)
+ Chịu sự chi phối của ngôn ngữ
+ Phát triển mạnh mẽ và phong phú dưới ảnh hưởng của hoạt động giáo dục
(mang đặc tính xã hội)
2.2 Tri giác
Có đặc điểm giống cảm giác:
- Là một quá trình tâm lí
- Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp khi chúng tác động trực tiếp
vào giác quan của chúng ta
Những đặc điểm khác
- Phản ánh một cách chọn vẹn thuộc tính bên ngoài của sự vật (kinh nghiệm có
ýnghĩa rất lớn)
- Phản ánh sự vật hiện tượng theo cấu trúc nhất định ( khi nhìn tranh ta hiểu đó
là công viên)
- Là quá trình tích cực gắn với đời sống con người
lOMoARcPSD| 58933639
2.3 Những đặc điểm chung của nhận thức cảm tính
- Nội dung phản ánh: Thuộc tính trực quan, bên ngoài của sự vật hiện tượng
- Phương thức phản ánh: Phản ánh trưc tiếp bằng các giác quan chứ chưa phải
gián tiếp
- Sản phẩm là những hình ảnh cụ thể, trực quan
3. Vai trò cảm giác và tri giác
3.1 Vai trò cảm giác
- Là hình thức định hướng đầu tiên của con người ( và con vật) trong thế giới
khách quan, tạo mối liên hệ với thế giới khách quan
- Là nguồn cung cấp nguyên kiệu cho hình thức hoạt động cao hơn
- Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động bình thường của vỏ
não
- Là con đường nhân thức hiện thức khách quan
3.2. Vai trò tri giác
- Là thành phần chính của nhân thức cảm tính
- Định hướng hành vi của con người trong môi trường xung quanh
- Hình thức tri giác cao nhất là quan sát
II- Các quy luật cơ bản của tri giác và cảm giác
1. Quy luật cảm giác
1.1 Quy luật ngưỡng cảm giác
1.2 Quy luật thích ứng
1.3 Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các cảm giác
2. Các quy luật về tri giác
- Quy luật về tính đối tượng
- Quy luật về tính chọn lọc
- Quy luật về tín ý nghĩa
- Quy luật về tính ổn định
- Quy luật về tính tổng giác
- Quy luật về tính ảo giác
III – Tính nhạy cảm và năng lực quan sát là những thuộc tính của nhân cách
lOMoARcPSD| 58933639
-Tính nhạy cảm là năng lực nhạy bén tinh vi, chính xác của con người
- Năng lực cảm giác (tính nhạy cảm) là nhân tố chủ yếu của năng lực quan sát.
Năng lực quan sát là khả năng tri giác có chủ định và lâu dài, nhằm phản ánh
đủ sự vật hiện tượng
- Có 4 kiểu tri giác cơ bản:
+ Phân tích
+ Phân tích tổng hợp
+ Phân tính tổng hợp
+ Cảm xúc
B – NHẬN THỨC LÍ TÍNH
I Tư duy
1. Khái niệm chung về tư duy
1.1 Định nghĩa về tư duy
- Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối
liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật hiện tượng trong hiện
thực khách quan mà con người chưa biết 1.2 Bản chất xã hội của tư duy
- Dựa vào kinh nghiệm thế hệ trước
- Sử dụng vốn từ ngữ do thế hệ trước tạo ra
- Thúc đẩy bởi nhu cầu xã hội
- Mang tính tập thể
1.3 Đặc điểm vủa tư duy
- Tính có vấn đề
- Tính gián tiếp
- Tính trừu tượng và khái quát hóa
- Quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
- Có mối liên hệ chặt chẽ với nhân thức cảm tính
2. Các giai đoạn của tư duy
- Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề
- Huy động tri thức kinh nghiệm
- Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
lOMoARcPSD| 58933639
- Kiểm tra giả thiết
- Giải quyết nhiệm vụ
3. Các thao tác của tư duy
- Phân tích tổng hợp
- So sánh
- Trừu tượng hóa và khái quát hóa
4. Các loại tư duy và vai trò của chúng
4.1 Theo lịch sử hình thành và phát triển
- Tư duy trực quan hành động
- Tư duy trực quan hình ảnh
- Tư duy trừu tượng
4.1 Theo hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết nhiệm vụ
- Tư duy thực hành
- Tư duy hình ảnh cụ thể
- Tư duy lí luận
4.2 Theo mức độ sáng tạo của tư duy
- Tư duy angorit
- Tư duy orixtic
II. Tưởng tượng
1. Khái niệm chung về tưởng tượng
1.1 Định nghĩa
Là quá trình tâm lí phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm cá nhân
bằng cách xây dựng hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có
1.2 Bản chất
- Về nội dung phản ánh: tượng tượng phản ánh cái chưa từng có
- Về phương thức phản ánh:, tưởng tượng tạo những hình ảnh mới trên cơ sở
những biểu tượng đã biết nhờ các phương thức hành động - Về phương diện
kết quả phản ánh: là biểu tượng của tưởng tượng
1.3 Đặc điểm của tưởng tượng
- Chỉ nảy sin trước hoàn cảnh có vấn đề
lOMoARcPSD| 58933639
- Được thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh nhưng khái quát cao hơn trí nhớ, Biểu
tượng của tượng tưởng là hình ảnh được xây dựng từ biểu tượng của trí nhớ
1.4 Vai trò của tưởng tượng
- Thấy trước kết quả
- Là điều kiện của sáng tạo. Hình dung cái tương lai
- Kích thích hành động
- Ảnh hưởng đến học tập của học sinh
2. Các loại tưởng tượng
- Tưởng tượng tích tích cực
-Tưởng tượng tiêu cực
- Ước mơ và lí tưởng
3.Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
- Thay đổi kích thước, số lượng]
- Nhấn mạnh một thuộc tính
- Chắp ghép
- Liên hợp
- Điển hình hóa
- Loại suy
III – Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng
1. Giống nhau
- Nảy sinh khi “hoàn cảnh có vấn đề”
- Phản ánh hiện thực khách quan mộ cách gián tiếp, qua lăng kinh cá nhân
- Đều cho ta cái mới
2 Khác nhau
- Tư duy; có tài liệu
- Tưởng tượng: ít có tài liệu
- Tưởng tượng phản ánh cái mới dựa trên những cơ sở biểu tượng đã có
- Tư duy vạch ra những mỗi quan hệ bẩn chất, những mối quan hệ có tính quy
luật
lOMoARcPSD| 58933639
- Kết quả của tư duy là khái niệm
- Kết quả của tưởng tượng là biểu tượng (hình ảnh)
3. Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng
- Tưởng tượng tìm lối thoát cho hoàn cảnh khi tư duy bế tắc
- Nhờ có tư duy mà tưởng tượng mang tính kháh quan, hiện thực hơn

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58933639
Những điều cần lưu ý trong tâm lí học đại cương
CHƯƠNG I, TÂM LÍ HỌC LÀ MÔN KHOA HỌC TÂM LÍ
I Khái quát về khoa học tâm lí
1. Vài nét về lịch sử hình thành tâm lí học
- Nhà triết học Đức Vôn Phơ chia nhân chủng học thành 2 thứ khoa học , một là
khoa học về cơ thể , hai là tâm lí học. 1732 xuất bản cuốn “Tâm lí kinh học
viện”. Sau 2 năm (1734) ra đời “tâm lí học lí trí”, Từ đó “Tâm lí học ra đời”
- Các nhà triết học duy tâm chủ quan: Beccơli, E. Makhơ cho rằng thế giới chỉ là
“phức hợp những cảm giác”
- L. Phơbach: nhà duy vật lỗi lạc bậc nhất trước Mác cho rằng tâm lí không thể
tách khỏi não người, nó là sản vật của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não.
- 1897, nhà tâm lí học Đức Vuntơ sáng lập ra phòng thí nghiệm tâm lí học đầu
tiên, sau một năm trở thành viện tâm lí học đầu tiên của thế giới.- Tâm lí học
trở thành môn khoa học độc lập 2. Các quan điểm tâm lí học hiện đại
- Tâm lí học hành vi: S-R ra đời ở Mỹ
- Tâm lí học Gettalt( cấu trúc) : Não quyết định, ra đời ở đức
- Phân tâm học: tách thành 3 khối: Cái ấy , cái tôi và cái siêu tôi ( do S.Phrot)=>
3 dòng phái tấn công dòng phái chủ quan, nhưng ít chú ý đến bản chất xã hội
- Tâm lí học nhân văn: Con người có lòng vị tha. 5 mức độ con người của maxlâu: + Sinh lí + An toàn + Quan hệ xã hôi + Kính nể + Thành đạt
- Tâm lí học nhân thức: Coi hoạt động nhận thức là đối tượng ngiên cứu
- Tâm lí học hoạt động(Mácxit): Lấy triết học Mác làm cơ sở.Coi tâm lí học là
sự phải ảnh thế giới khách quan vào bộ não, thông qua hoạt động. Có chủ thể ,
có bản chất xã hôi. Hình thành trong quá trình hoạt động và trong các mối quan hệ giao lựu con người
3. Đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ của tâm lí học
- Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động tâm lí do thế giới khách quan tác động lOMoAR cPSD| 58933639
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí, cơ chế nảy sinh và phát
triển, diễn biến và thể hiện, quy luật và các mối quan hệ II. Bản chất, chức năng, phân loại.
1 Bản chất tâm lí người
- Phản ánh hiện tượng khách quan vào não bộ thông qua chủ thể:
+ Phản ánh thuộc tính chung của sự vật hiện tượng đang vận động
+ Mỗi chủ thế phải ánh khác nhau - Bản chất xã hội:
+ Nguồn gốc xã hội là cái quyết định
+ Là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp trong xã hội + Lĩnh hội kinh nghiệm 2. Chức năng
- Định hướng hoạt động - Thôi thúc hoạt động
- Điều khiển hoạt động- Điều chỉnh hoạt động
3 Phân loại hiện tượng tâm lí
- Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của chúng trong nhân cách:
+ Các quá trình tâm lí VD: nhân thức, tri giác, cảm giác..
+ Các trạng thái tâm lí VD: buồn, vui, chú ý… +
Các thuộc tính tâm lí VD: Hòa đồng, nóng tính..
- Căn cứ vào sự tham gia của ý thức.
+ Các hiện tượng tâm lí có ý thức VD: Chủ động học bài, chủ động hát…
+ Các hiện tượng tâm lí chưa được ý thức VD: Giật mình, mộng du…
- Căn cứ vào mức độ thể hiện qua hoạt động và sản phẩm hoạt động:
+ Hiện tượng tâm lí sống động: thể hiện trong hành vi hoạt động VD: vui khi
được điểm 10, buồn khi nghe chửi..
+ Hiện tượng tâm lí tiềm tàng: Tích đọng trong sản phẩm hoạt động VD: Người
tốt bụng luôn sẵn sàng giúp người khác…
- Căn cứ vào phạm vi ảnh hưởng cá nhân hay xã hội:
+ Hiện tượng tâm lí cá nhânVD: Vui , buồn… lOMoAR cPSD| 58933639
+ Hiện tượng tâm lí xã hội VD: Phong tục, mốt, tin đồn…
III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm lí học
1. Các nguyên tắc phương pháp luận của tâm lí học
- Nguyên tắc quyết định duy vật biện chứng
+ Khẳng định tâm lí có nguồn gốc thế giới khách quan tác động vào não bộ
thông qua "lăng kính chủ quan”
- Nguyên tắc thống nhất tâm lí , ý thức, nhân cách với hoạt động
+ Hoạt động hình thành và phát triển tâm lí
+ Tâm lí điều hành hoạt động
+ Khẳng định tâm lí luôn vận động và phát triển
- Nghiên cứu các hiện tượng tâm lí trong mối liên hệ giữa chúng với nhau và
trong mối liên hệ giữa chúng với các hiện tượng khác.
+ Các hiện tượng tâm lí không tồn tại biệt lập mà chúng có quan hệ chặt chẽ, bổ sung nhau, chi phối nhau
+ Ví dụ: Khi ta vui học bài sẽ thấy hiểu hơn, người hướng nội sẽ ít giao tiếp.
Một người có thể bị lo lắng khi bị mọi người kì vọng quá nhiều
- Phải nghiên cứu tâm lí một con người cụ thể
2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lí - Quan sát - Thực nghiệm + Phòng thí nghiệm
+ Tự nhiên. (nhận định & hình thành)\ - Test (trắc nghiệm)
- Đàm thoại( trò chuyện) - Điều tra
- Phân tích sản phẩm của hoạt động
- Nghiên cứu tiểu sử cá nhân
=> tóm lại: Yêu cầu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu thích hợp, phối hợp
nhiều phương pháp để có hiệu quả
CHƯƠNG III – HOẠT ĐỘNG, GIAO TIẾP VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA Ý THỨC lOMoAR cPSD| 58933639 I. Hoạt động
1. Khái niệm hoạt động 1.1. Hoạt động là gì?
- Triết học: là quan hệ biện chứng giữa chủ thể với khách thể
- Sinh học: Tiêu hao năng lượng
- Tâm lí học: Là phương thức tồn tại trên thế gới
=> Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người với thế giới để tạo
ra sản phẩm về thế giới và cả về phía con người. Có 2 quá trình diễn ra đồng thời
+ Hoạt động đối tượng hóa
+ Hoạt động chủ thể hóa
1.2. Đặc điểm của hoạt động
- Hoạt động có đối tượng. Đối tượng là hiện thân của động cơ - Có chủ thể - Có mục đích
- Vân hành theo nguyên tắc gián tiếp (công cụ) 2. Cấu trúc hoạt đông
-Nhu cầu ->đối tượng-> động cơ(mục đích cuối cùng)->hoạt động
+Phía chủ thể: Hoạt động – hành động – thao tác
+ Phía đối tượng: Động cơ – mục đích – phương tiện 3. Các loại hoạt động
- Theo phương diện phát triển cá thể: vui chơi, học tập, lao động, quan hệ xã
hội- Theo phương diện sản phẩm:
+ Hoạt động thực tiễn +Hoạt động lí luận
- Theo phương diện đối tượng hoạt động:
+ Hoạt động biến đổi
+ Hoạt động nhận thức
+ Hoạt động định hướng giá trị lOMoAR cPSD| 58933639
+ Hoạt động giao lưu(giao tiếp)
3.2 Hoạt động chủ đạo - Khái niệm - Sự thay đổi II – Giao tiếp 1.1. Giao tiếp là gì?
Là mối quan hệ giữa người với người. “Là quá trình xác lập và vận hành các
quan hệ người – người, hiện thực hóa các quan hệ xã hội giữa các chủ thể - Các hình thức + Người – người + Người – nhóm + Nhóm – nhóm 1.2 Chức năng giao tiếp - Thông tin - Cảm xúc
- Nhận thức và đánh giá lẫn nhau - Điều chỉnh hành vi
- Phối hợp với hoạt động 2. Các loại giao tiếp
- Căn cứ vào phương tiện giao tiếp: + Giao tiếp ngôn ngữ + Giao tiếp phi ngono ngữ + Giao tiếp vật chất
- Căn cứ vào khoảng cách + Trực tiếp + Gián tiếp - Quy cách giao tiếp - Chính thức - Không chính thức lOMoAR cPSD| 58933639
III – Tâm lí là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
1. Quan hệ giao tiếp và hoạt động
- Giao tiếp cũng là một hoạt động
- Giao tiếp và hoạt động là hai phạm trù đồng đẳng, có quan hệ qua lại:
+ Giao tiếp là điều kiện của một hoạt động khác
+ Hoạt động là điều kiện để thực hiện mối quan hệ giao tiếp
2. Tâm lí là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
Các quan hệ xã hội + Hoạt động + Giao tiếp = TÂM LÍ NGƯỜI
IV. Sự nảy sinh và phát triển tâm lí (gắn liền với sự sống)
1. Tiêu chuẩn xác định sự nãy sinh tâm lí -
Tính chịu kính thích: Là khả năng đáp lại tác động ngoại giới có ảnh
hưởng trực tiếp đến cơ thể -
Tính cảm: Là khả năng đáp lại những kích thích có ảnh hưởng trực tiếp và
giántiếp đến sự tồn tại của cơ thể
2. Các thời kì phát triển tâm lí
- Theo cấp độ phản ánh: cảm giác, tri giác, tư duy
-Theo cấp độ hành vi: bản năng, kĩ xảo, trí tuệ
3. Các giai đoạn phát triển tâm lí về cả phương diện cá thể
- Là sư chuyển đổi liên tục từ cấp độ này sang cấp độ khác tương ứng với các
giai đoạn lứa tuổi kế tiếp nhau + Giai đoạn sơ sinh: 0- 2 tháng
+ Giai đoạn hài nhi: 3 – 12 tháng
+ Giai đoạn nhà trẻ: 1-3 tuổi
+ Giai đoạn mẫu giáo 3-5 tuổi + Giai đoạn đi học: ‘ Kì đầu 6-12 tuổi ‘Kì giữa 12-14,15 tuỏi , Kì cuối 15-18 tuổi
+ Giai đoạn thanh niên sinh viên: 19-25 tuôi
+ Giai đoạn tuổi trưởng thành: 25 trở đi
+ Giai đoạn tuổi già: 55-60 tuổi trở đi lOMoAR cPSD| 58933639
V. Sự hình thành và phát triển của ý thức
1. Khái niệm chung về ý thức 1.1. Ý thức là gì?
Là phản ánh của phản ánh
- ý thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ có ở người , là sự phản ánh
bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu trong quá trình quan hệ qua lại
với thế giới khách quan.
1.2 Cấu trúc của ý thức - Mặt nhận thức - Mặt thái độ - Mặt năng động
2. Các cấp độ của ý thức+ Cấp độ chưa ý thức
+ Cấp độ ý thức , tự ý thức
+ Cấp độ ý thức nhóm, ý thức tập thể
3. Sự hình thành và phát triển ý thức cá nhân
Trước hết là lao động, sau và đồng thời là ngôn ngữ
3.1 Hình thành trong hoạt động và sản phẩm lao động
3.2 Trong giao tiếp với người khác, với xã hội
3.3 Tiếp thu nền văn hóa xã hội, ý thức xã hội3.4 Tự đánh giá
VI -Chú ý. Điều kiện của hoạt động có ý thức 1. Khái niệm về chú ý 1.1 Chú ý là gì?
Là sự tập trung ý thức vào một nhóm sự vật hiện tượng , đảm bảo điều kiện thần
kinh – tâm lí cần thiết cho hoạt động có hiệu quả 1.2 Các loại chú ý
- Chú ý không có chủ định - Chú ý co chủ định - Chú ý sau chủ định
2. Các thuộc tính cơ bản của chú ý - Sức tập trong lOMoAR cPSD| 58933639 - Sự bền vững - Sự phân phối - Sự chuyển chú ý
Chương IV. HOẠT ĐỘNG NHÂN THỨC
A- Nhận thức cảm tính (là mức độ nhận thức thấp nhất)
I Khái niệm chung về cảm giác và tri giác -
Cảm giác là quá trình phản ánh riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện
tượng khi chúng tác động trực tiếp vào chúng ta -
Tri giác là quá trình phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài
của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động và chúng ta
2. Những đặc điểm cơ bản của cảm giác và tri giác 2.1 Cảm giác
- Là một quá trình tâm lí, có mở đầu, diễn biến và kết thúc rõ ràng
- Phản ánh từng thuộc tính cụ thể qua từng giác quan
- Khác với cảm giác con vật:
+ Đối tượng phản ánh không chỉ là tự nhiện( màu sắc, tiếng chim, mùi thơm của
hoa) mà còn nhân tạo (màu hài hòa của bức tranh, giai điệu bài hát, độ nhẵn của điện thoại)
+ Chịu sự chi phối của ngôn ngữ
+ Phát triển mạnh mẽ và phong phú dưới ảnh hưởng của hoạt động giáo dục (mang đặc tính xã hội) 2.2 Tri giác
Có đặc điểm giống cảm giác:
- Là một quá trình tâm lí
- Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp khi chúng tác động trực tiếp
vào giác quan của chúng ta Những đặc điểm khác
- Phản ánh một cách chọn vẹn thuộc tính bên ngoài của sự vật (kinh nghiệm có ýnghĩa rất lớn)
- Phản ánh sự vật hiện tượng theo cấu trúc nhất định ( khi nhìn tranh ta hiểu đó là công viên)
- Là quá trình tích cực gắn với đời sống con người lOMoAR cPSD| 58933639
2.3 Những đặc điểm chung của nhận thức cảm tính
- Nội dung phản ánh: Thuộc tính trực quan, bên ngoài của sự vật hiện tượng
- Phương thức phản ánh: Phản ánh trưc tiếp bằng các giác quan chứ chưa phải gián tiếp
- Sản phẩm là những hình ảnh cụ thể, trực quan
3. Vai trò cảm giác và tri giác 3.1 Vai trò cảm giác
- Là hình thức định hướng đầu tiên của con người ( và con vật) trong thế giới
khách quan, tạo mối liên hệ với thế giới khách quan
- Là nguồn cung cấp nguyên kiệu cho hình thức hoạt động cao hơn
- Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động bình thường của vỏ não
- Là con đường nhân thức hiện thức khách quan 3.2. Vai trò tri giác
- Là thành phần chính của nhân thức cảm tính
- Định hướng hành vi của con người trong môi trường xung quanh
- Hình thức tri giác cao nhất là quan sát
II- Các quy luật cơ bản của tri giác và cảm giác 1. Quy luật cảm giác
1.1 Quy luật ngưỡng cảm giác 1.2 Quy luật thích ứng
1.3 Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các cảm giác
2. Các quy luật về tri giác
- Quy luật về tính đối tượng
- Quy luật về tính chọn lọc
- Quy luật về tín ý nghĩa
- Quy luật về tính ổn định
- Quy luật về tính tổng giác
- Quy luật về tính ảo giác
III – Tính nhạy cảm và năng lực quan sát là những thuộc tính của nhân cách lOMoAR cPSD| 58933639
-Tính nhạy cảm là năng lực nhạy bén tinh vi, chính xác của con người
- Năng lực cảm giác (tính nhạy cảm) là nhân tố chủ yếu của năng lực quan sát.
Năng lực quan sát là khả năng tri giác có chủ định và lâu dài, nhằm phản ánh
đủ sự vật hiện tượng
- Có 4 kiểu tri giác cơ bản: + Phân tích + Phân tích tổng hợp + Phân tính tổng hợp + Cảm xúc B – NHẬN THỨC LÍ TÍNH I Tư duy
1. Khái niệm chung về tư duy
1.1 Định nghĩa về tư duy
- Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối
liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật hiện tượng trong hiện
thực khách quan mà con người chưa biết 1.2 Bản chất xã hội của tư duy
- Dựa vào kinh nghiệm thế hệ trước
- Sử dụng vốn từ ngữ do thế hệ trước tạo ra
- Thúc đẩy bởi nhu cầu xã hội - Mang tính tập thể
1.3 Đặc điểm vủa tư duy - Tính có vấn đề - Tính gián tiếp
- Tính trừu tượng và khái quát hóa
- Quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
- Có mối liên hệ chặt chẽ với nhân thức cảm tính
2. Các giai đoạn của tư duy
- Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề
- Huy động tri thức kinh nghiệm
- Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết lOMoAR cPSD| 58933639 - Kiểm tra giả thiết - Giải quyết nhiệm vụ
3. Các thao tác của tư duy - Phân tích tổng hợp - So sánh
- Trừu tượng hóa và khái quát hóa
4. Các loại tư duy và vai trò của chúng
4.1 Theo lịch sử hình thành và phát triển
- Tư duy trực quan hành động
- Tư duy trực quan hình ảnh - Tư duy trừu tượng
4.1 Theo hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết nhiệm vụ - Tư duy thực hành
- Tư duy hình ảnh cụ thể - Tư duy lí luận
4.2 Theo mức độ sáng tạo của tư duy - Tư duy angorit - Tư duy orixtic II. Tưởng tượng
1. Khái niệm chung về tưởng tượng 1.1 Định nghĩa
Là quá trình tâm lí phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm cá nhân
bằng cách xây dựng hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có 1.2 Bản chất
- Về nội dung phản ánh: tượng tượng phản ánh cái chưa từng có
- Về phương thức phản ánh:, tưởng tượng tạo những hình ảnh mới trên cơ sở
những biểu tượng đã biết nhờ các phương thức hành động - Về phương diện
kết quả phản ánh: là biểu tượng của tưởng tượng
1.3 Đặc điểm của tưởng tượng
- Chỉ nảy sin trước hoàn cảnh có vấn đề lOMoAR cPSD| 58933639
- Được thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh nhưng khái quát cao hơn trí nhớ, Biểu
tượng của tượng tưởng là hình ảnh được xây dựng từ biểu tượng của trí nhớ
1.4 Vai trò của tưởng tượng - Thấy trước kết quả
- Là điều kiện của sáng tạo. Hình dung cái tương lai - Kích thích hành động
- Ảnh hưởng đến học tập của học sinh
2. Các loại tưởng tượng
- Tưởng tượng tích tích cực
-Tưởng tượng tiêu cực - Ước mơ và lí tưởng
3.Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
- Thay đổi kích thước, số lượng]
- Nhấn mạnh một thuộc tính - Chắp ghép - Liên hợp - Điển hình hóa - Loại suy
III – Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng 1. Giống nhau
- Nảy sinh khi “hoàn cảnh có vấn đề”
- Phản ánh hiện thực khách quan mộ cách gián tiếp, qua lăng kinh cá nhân - Đều cho ta cái mới 2 Khác nhau - Tư duy; có tài liệu
- Tưởng tượng: ít có tài liệu
- Tưởng tượng phản ánh cái mới dựa trên những cơ sở biểu tượng đã có
- Tư duy vạch ra những mỗi quan hệ bẩn chất, những mối quan hệ có tính quy luật lOMoAR cPSD| 58933639
- Kết quả của tư duy là khái niệm
- Kết quả của tưởng tượng là biểu tượng (hình ảnh)
3. Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng
- Tưởng tượng tìm lối thoát cho hoàn cảnh khi tư duy bế tắc
- Nhờ có tư duy mà tưởng tượng mang tính kháh quan, hiện thực hơn