



















Preview text:
Chương I: Những vấn đề cơ bản của Luật Hiến Pháp 
I, Khái niệm luật hiến pháp 
KN: Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam 
1, Đối tượng điều chỉnh 
Những QHXH cơ bản, quan trọng nhất gắn liền với việc xác định: 
- Chế độ chính trị, chế độ kinh tế  - 
Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân  - 
Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước 
2, Phương pháp điều chỉnh 
a) Phương pháp cho phép: Cho phép các chủ thể thực hiện hành vi nhất định, 
Cho phép nhà nước được làm những gì 
b) Phương pháp bắt buộc: Bắt buộc các chủ thể thực hiện hành vi nhất định 
c) Phương pháp cấm: Đặt ra những quy định, quy tắc nghiêm cấm chủ thể thực 
hiện hành vi nhất định 
d) Phương pháp xác lập những nguyên tắc chung mang tính định hướng: 
Những quy định có ý nghĩa là tư tưởng chỉ đạo cho tất cả các hoạt động NN 
3, Nguồn của luật hiến pháp 
Là những VBQPPL, những nơi chứa đựng quy phạm pháp luật hiến pháp  - 
Hiến Pháp, Luật, Nghị quyết của QH…  - 
Pháp lệnh, NQ của UBTVQH… 
4, Vị trí của luật hiến pháp trong hệ thống pháp luật  -  Nằm trong hệ thống PLVN  - 
Là cơ sở hình thành hệ thống PLVN  - 
Xác lập những nguyên tắc cơ bản xây dựng các ngành luật khác  - 
Có HP thì mới có hệ thống pháp luật 
II, HP và lịch sử lập hiến VN  1, Khái niệm Hiến Pháp 
Là hệ thống các QPPL có hiệu lực pháp lý cao nhất quy định về những vấn đề cơ bản nhất 
về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách VH-XH, kinh tế, tổ chức quyền lực NN… 
2, Đặc trưng cơ bản của Hiến Pháp  HP là luật cơ bản  - 
HP quy định những vấn đề căn bản nhất, khái quát nhất, nguyên tắc nhất,  khái quát nhất  - 
Các VB luật, VB dưới luật phải tuân theo HP và phù hợp với HP…  HP là luật tổ chức  - 
HP là VB tổ chức hệ thống chính trị, tổ chức BMNN      - 
Trên cơ sở các quy định trong HP sẽ ban hành luật  HP là luật bảo vệ  - 
HP là nơi tập trung quyền lực ND;(quyền lực ND được thể hiện thông qua  QH...)  - 
HP ghi nhận bảo vệ QCN, QCD… 
HP là luật có hiệu lực pháp lý cao nhất  - 
VB luật, VB dưới luật…phù hợp với nội dung, mục đích của HP  - 
Việc ban hành, sửa đổi HP theo trình tự, sửa đổi theo trình tự, thủ tục chặt  chẽ… 3, Phân loại HP  Hình thức  -  HP thành văn  - 
HP bất thành văn Bản chất  -  HP tư bản  -  HP xã hội chủ nghĩa  Thủ tục sửa đổi  -  HP nhu tính  -  HP cương tính 
Theo nội dung (Thời điểm ban hành)  - 
HP cổ điển (trước năm 1942, trước Thế chiến 2)  -  HP hiện đại (sau 1942) 
4, Quy trình làm, sửa đổi HP 
1, CTN( chủ tịch nước), UBTVQH; CP hoặc ít nhất ⅓ ĐBQH đề nghị làm,sửa đổi 
2, QH thành UB dự thảo Hiến pháp 
3, UB dự thảo HP soạn thảo, lấy ý kiến trình dự thảo trước QH 
4, HP được thông qua ít nhất 2,3 tổng số ĐBQH tán thành 
QH quyết định trưng cầu dân ý 
5, QH quyết định thời hạn công bố, thời điểm có hiệu lực 
5, Bảo hiến và mô hình các cơ quan bảo hiến(Tự làm bài:nêu khái quát tổ chức và hoạt 
động của các cơ quan bảo hiến trên thế giới hiện nay)  Tòa án HP  Hội đồng HP  Tòa án thường 
5, Sự ra đời của Hiến pháp 
Nhà nước chủ nô, phong kiến sẽ không có HP: Theo hướng quân chủ chuyên chế; pháp  luật hà khắc, tàn bạo     
Nhà nước tư sản, XHCN có HP: Chính thể cộng hòa, Quân chủ lập hiến; Đề cao QCNtôn trọng PL 
Tư tưởng lập hiến trước CMT8 năm 1945(...)  8, Các bản HP  Hiến pháp năm 1946  Hoàn cảnh ra đời 
- Khi ND vừa giành được chính quyền 
- Tại phiên họp đầu tiên của CP ngày 4/9/1945, HCM 
đặt ra nhiệm vụ cấp bách: Xây dựng HP  Tính chất  - HP dân chủ ND 
- Tất cả quyền lực thuộc về ND 
- Chủ tịch nước là nguyên thủ, vừa đứng đầu CP, có 
quyền phủ quyết các đạo luật  Nhiệm vụ 
- Củng cố vững chắc chính quyền nhà non trẻ, giữ 
vững độc lập dân tộc 
- Đảm bảo các quyền tự do dân chủ công dân. Phát 
huy khối đại đoàn kết toàn dân  Nội dung 
Gồm Lời nói đầu, 7 chương, 70 điều, xác định 3 nguyên tắc: 
- Đoàn kết toàn dân, không phân biệt trai, gái 
- Bảo đảm các quyền tự do dân chủ 
- Thực hiện chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt của  ND  Hiến pháp năm 1959  Hoàn cảnh ra đời 
- Xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cuộc đấu 
tranh thống nhất miền Bắc phát triển KT, hàn gắn vết  thương chiến tranh 
- 31/12/1959, QH thông qua HP 1959  Tính chất  - Hp xã hội chủ nghĩa 
- Chủ tịch nước là nguyên thủ 
- Đứng đầu Hội đồng CP là Thủ tướng(TTg)  Nhiệm vụ 
- Xây dựng CNXH ở miền Bắc 
- Hoàn thành CM dân tộc dân chủ ND ở miền Nam,  thống nhất đất nước      Nội dung 
Gồm lời nói đầu, 112 điều, 10 chương ( lời nói đầu ghi nhận 
sự lãnh đạo của đảng CCS)  Hiến pháp năm 1980  Hoàn cảnh ra đời 
- Đất nước thống nhất 
- Tổng tuyển cử bầu QH chung cả nước 4/1976 
- 18/12/1980 QH thông qua HP 1980  Tính chất 
HP của thời kỳ quá độ lên XHCN trên phạm vi cả nước 
Hội đồng NN (Chủ tịch nước), UBTVQH) là nguyên thủ 
tập thể, thường trực của QH HĐ Chính phủ -> HĐ Bộ  trưởng  Nhiệm vụ 
Cả nước tiến hành 2 nhiệm vụ: Xây dựng CNXH và bảo vệ  tổ quốc XHCN  Nội dung 
Gồm Lời nói đầu, 147 điều, 12 chương 
Ghi nhận sự lãnh đạo của ĐCS tại điều 4  Hiến pháp năm 1992  Hoàn cảnh ra đời 
- Cụ thể đường lối mới toàn diện đất nước: Đổi mới 
tư duy, đổi mới cách thức TC-CB, đổi mới phương 
thức lãnh đạo…(DDH Đảng VI) 
- Đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng 
- 15/4/1992, QH thông qua HP 1992  TÍnh chất 
Là HP của công cuộc đổi mới toàn diện và sâu sắc  Nhiệm vụ 
Phục vụ công cuộc đổi mới toàn diện và sâu sắc cả XH, bắt 
đầu từ đổi mới nền KT và từng bước đổi mới vững chắc về  chính trị  Nội dung 
- Gồm Lời nói đầu, 147 điều, 12 chương 
- Khôi phục chế định Chủ tịch nước 
- Đổi tên HĐ Bộ trưởng thành Chính phủ 
- nền KT thị trường định hướng XHCN  Hiến pháp năm 2013  Hoàn cảnh ra đời 
- VN là nước có thu nhập trung bình     
- Đảng xác định đến năm 2020 xây dựng đất nước 
cơ bản trở thành nước công nghiệp hóa định  hướng XHCN  Tính chất 
Là HP của thời kỳ đổi mới và hòa nhập  Nhiệm vụ 
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN 
- Phục vụ đường lối đổi mới xây dựng đất nước và  bảo vệ tổ quốc XHCN  Nội dung 
- Gồm lời nói đầu, 120 điều, 11 chương 
- Chế định: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ 
bản của công dân được đưa từ chương 5 tới  chương 2         
Chương II: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 
I, Khái quát quyền con người, quyền công dân 
Quyền con người là quyền tự nhiên, được cộng đồng quốc tế và quốc gia thừa nhận, tôn 
trọng, bảo vệ và bảo đảm băng hệ thống PL, quốc gia va Qte 
QCN được thừa nhận đó là giá trị chung nhân loại ( Quyền qte về nhân quyền 1948, CUQT 
về các quyền dân sự và chính trị 1966…) 
2, đặc trưng về quyền cn  • 
Tính phổ biến được thừa nhận tất cả mọi nơi trên tg, kh phân biệt chủng tộc, tôn  giáo  • 
Không thể phân chia: các qcn gắn kết chặt chẽ , tương hỗ nhau, việc hạn chế, tước 
bỏ 1 quyền sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển con người  • 
Không thể chuyển nhượng: Các quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh 
phúc gắn liền với mỗi cá nhân; không thể chuyển nhượng cho người khác  • 
Liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau: Các QCC có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau 
3, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cd 
Được các nn áp dụng cho những ng quốc tịch nước mình 
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của quyền con người:  • 
Được ghi nhận trong HP và PL quốc gia  •  Xuất phát từ QCN  • 
Phát sinh trên cơ sở quốc tịch và chỉ dành cho công dân  • 
Được nhà nước đảm bảo thực hiện 
Nghĩa vụ các NN để đảm bảo QCN, QCN 
Nghĩa vụ tôn trọng: NN phải thừa nhận QCN là những giá trị tự nhiên, vốn có, không do ai 
ban phát; không được can thiệp trực hoặc gián tiếp vào việc hưởng các quyền đó 
Nghĩa vụ bảo vệ: NN thực hiện các biện pháp ngăn chặn, xử lý vi phạm QCN,QCD của các  cá nhân, tổ chức 
Nghĩa vụ thực hiện:n NN phải thực hiện biện pháp hỗ trợ ND, đặc biệt nhóm yếu thế để mọi 
người đều được hưởng thụ các quyền ở mức chính đáng 
II, Quyền con người, quyền công dân theo hiến pháp 2013 
Các nội dung, đặc điểm cơ bản  Vị trí ở Chương 2 
SD từ mọi người" thể hiện QCN và "công dân" thể hiện QCD 
• Quy định ngăn ngừa sự tùy tiện hạn chế QCN, QCD 
• Bồ sang 1 số quyền mới 
• Kế thừa các nghĩa vụ cơ bản của CD. 
Các quyền về kinh tế, xã hội, văn hóa (...)     
Các quyền tập thể (...) 
III, Chế định QCN, quyền và nghĩa vụ cơ bản của Cd qua các bản HP  Hiến pháp 1946 
Đảm bảo các quyền tự do dân chủ (Lời nói đầu) 
Quyền và nghĩa vụ của CD thể hiện tập trung ở Chương II (Điều 4- Điều 21) 
Nhiều quy định mang tính nguyên tắc: Mọi CD bình đẳng trước PL; bình đẳng giữa nam và  nữ 
Ghi nhận toàn diện các nhóm quyền: Quyền dân sự, chính trị; quyền KT, XH, VH 
Có sự quan tâm đặc biệt đến quyền của nhóm yếu thế và nhóm đặc thù Quy 
định nghĩa vụ CD: bảo vệ TQ, tôn trọng HP, đi lính..  Hiến pháp 1959 
Các quyền, nghĩa vụ của CD được quy định ở nhiều chương (tập trung ch 2) 
Tiếp tục quy định các nguyên tắc bao trùm: Bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các 
DT; bình đẳng trước PL của mọi CD 
Một số quyền mới: Thừa kế tài sản tư hữu, quyền khiếu nại, tố cáo, quyền nghiên cứu KH.. 
Nghĩa vụ: lao động; tuân theo HP và Pl; đóng thuế, bảo vệ TQ  Hiến pháp 1980 
Quy định tại Chương V và 1 số điều ở chương khác 
Bổ sung các quy định mới: bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các DT... 
Đề cao sở hữu NN và sở hữu tập thể, không ghi nhận chế độ sở hữu cá nhân 
Gia nhập 2 công ước QT về QCN của LHQ (ICCPR 1966 và ICESCR 1966)  Hiến pháp 1992 
Quy định tập trung ở Chương V 
Lần đầu tiên ghi nhận khái niệm “quyền con người" 
1 số quyền mới được bổ sung: quyền sở hữu tư nhân về TLSX; quyền được thông tin... Ghi 
nhận tương đối toàn diện quyền của nhiều nhóm yếu thế, đặc thủ: thương bệnh binh, trẻ em,  người tàn tật... 
Nghĩa vụ: Bảo vệ của công, lao động, học tập, giữ bí mật QG, bảo vệ an ninh QG....       
Chương III: Quốc hội nước XHCN Việt Nam 
1, Vị trí pháp lý của QH  (QH khóa XV:  • 
Bầu ngày 23 tháng 5 năm 2021  •  499 đại biểu  • 
Kỳ họp thứ nhất bầu: Chủ tịch nước; Phó chủ tịch nước; UBTVQH; Chủ tịch QH;  TTgCP; Chánh án TANDTC..) 
Điều 69: Là cơ quan đại biểu cao nhất của ND và là cơ quan quyền lực nhà nước 
Cơ quan đại biểu cao nhất của ND:  • 
Là cơ quan duy nhất do cử tri cả nước bầu ra  • 
Gồm các ĐB của các giai cấp, tầng lớp…ở tất cả các vùng, miền…Cơ cấu thành 
phần có tính đại diện rộng rãi  • 
Đại diện ND thực hiện quyền lực NN  • 
Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn do ND ủy quyền  •  Chịu TN trước ND 
Cơ quan quyền lực NN cao nhất  • 
CƠ quan duy nhất có quyền lập hiến  • 
QĐ những vấn đề cơ bản, quan trọng nhất  • 
Giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước 
II, Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội (D70) 
1,Trong lĩnh vực lập hiến, lập pháp (k1,7,10  • 
HP trao cho QH cả quyền lập hiến lập pháp  • 
Biểu hiện ý chí của ND thành các … 
2,Trong lĩnh vực quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước (k3,4,5,11,12,13,14,15) • 
QĐ mục tiêu phát triển KT-XH... 
• QĐ những vấn đề về đối nội, đối ngoại 
• QĐ những vấn đề quan trọng đối với vận mệnh đất nước... 
• Quy định tình trạng khẩn cấp 
• QĐ các chính sách lớn về dân tộc 
3,• Phê chuẩn, bãi bỏ các ĐƯQT 
Trong lĩnh vực tổ chức NN(k6,9 
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm: Chủ tịch nước, Phó CTN, Chủ tịch QH, Thủ tướng, Chánh án 
TATC, Viện trưởng VKSTC... 
Phê chuẩn đề nghị của TTg bổ nhiệm…:Phó Thủ tướng, Bộ trưởng... 
QĐ thành lập, bãi bỏ: Bộ, cơ quan ngang bộ.. 
4,Trong lĩnh vực giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của NN (k2,8     
Thành lập mới, chia, tách: Tỉnh, TP thuộc TW; đơn vị hành chính -KT đặc biệt 
Bỏ phiếu tín nhiệm: Chức danh do QH bầu, phê chuẩn  Giám sát văn bản 
• Theo dõi, xem xét, đánh giá tính hợp hiến, hợp pháp của các VB của CTN, UBTVQH, CP, 
Thủ tướng, TANDTC, VKSNDTC ban hành 
=>Bảo đảm sự thống nhất của hệ thống PL, tính tối cao của HP  Giám sát hoạt động 
• Theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động thực tiễncủa CTN, UBTVQH, CP, Thủ tướng, 
TANDTC... trong việc thi hành HP, luật, NQ của QH... =>Đảm bảo việc tổ chức, thực hiện 
các hoạt động thực tiễn của đối tượng bị giám sát tuân thủ HP, luật... trong giải quyết các 
công việc cụ thể thuộc thẩm quyền. 
III, Cơ cấu tổ chức quốc hội  1, UB thường vụ QH 
• Là cơ quan thường trực của QH.  • Do QH bầu 
• Số lượng UV do QH quyết định. 
• Chủ tịch QH là Chủ tịch UBTVQH 
• Thành viên UBTVQH không đồng thời là thành viên CP, làm việc theo chế độ chuyên trách 
Nhiệm vụ, quyền hạn của UBTVQH 
• Chuẩn bị triệu tập và chủ trì các kỳ họp QH 
• Ban hành VBPL về những vấn đề được QH giao 
• Giải thể, nhập, chia, tách địa giới hành chính dưới tỉnh 
• Giám sát việc thi hành HP, luật, NQ của QH; pháp lệnh, NQ của UBTVQH; giám sát 
hoạtđộng của CP, TANDTC, VKSNDTC...  2, hội đồng dân tộc 
UB lâm thời: UB thẩm tra tư cách đại biểu và UB soạn thảo, sửa đổiHP 
4, Đại biểu QH ( Tất cả các UB Quốc hội đều do QH thành lập ?Không, do ND bầu ra) 
- Có địa vị pháp lý đặc biệt 
- Do ND bầu ra, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của ND cả nước- Đại diện 
ND thực hiện quyền lực NN trong Quốc hội. 
Chịu trách nhiệm trước cử tri, trước QH về việc thực hiện nhiệm vụ ĐB của mình. 
- Có ĐB hoạt động chuyên trách và có những ĐB hoạt động không chuyên  trách.. 
Nhiệm vụ, quyền hạn của ĐBQH 
• Liên hệ chặt chẽ với cử tri, tiếp xúc cử trì 
• Tham gia các kỳ họp và các hoạt động của QH     
• Tuyên truyền, phổ biến PL tới người dân 
• Thảo luận và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước 
• Tham gia các hoạt động của đoàn ĐBQH, các hội đồng, ủy ban của QH...  • Quyền chất vấn  IV, Kỳ họp QH 
Việc chuẩn bị và triệu tập Kỳ họp QH 
Trình tự xem xét và thông qua các dự án tại kỳ họp  1, Chuẩn bị kỳ họp QH  • 
Cơ quan triệu tập và chuẩn bị kỳ họp QH: UBTVQH (QH họp thường lệ: một năm 2 
kỳ, Họp bất thường: theo đề nghị của Chủ tịch nước; TTg; ít nhất ⅓ tổng số ĐBQH)  • 
Dự kiến chương trình kỳ họp  •  Chuẩn bị các tài liệu  • 
Mời ĐBQH và các đại biểu liên quan  • 
Gửi tài liệu cho các đại biểu  • 
Chuẩn bị các nội dung khác 
2, Trình tự xem xét và thông qua các dự án 
Trình bày các dự án trước QH 
Thuyết trình việc thẩm tra  Thảo luận dự án  Biểu quyết thông qua 
Nguyên tắc quyết định các vấn đề  • 
Thảo luận tập thể, quyết định theo đa số  • 
Các vấn đề phải có quá nửa tổng số ĐBQH tán thành  • 
TH đặc biệt cần có ít nhất ⅔ tổng số ĐB tán thành  •  Sửa đổi, bổ sung HP  • 
Kéo dài hoặc rút ngắn nhiệm kỳ của QH  •  Bãi nhiệm ĐBQH       
Chương IV: Chủ tịch nước 
Vị trí của CTN trong BMNN  Hiến pháp 1946 
* Đứng đầu NN, đứng đầu CP 
• Do Nghị viện ND bầu ra (nhiệm kỳ 5 năm) 
• Giữ quyền Tổng chỉ huy quân đội 
* Chỉ định, cách chức các Tướng soái, ban bố các đạo luật 
* Bổ nhiệm Thủ tướng, nội các 
*Yêu cầu NV tháo luận lại những luật đã thông qua (10 ngày) 
*Ân sá, tuyên bố tuyên chiến, ngừng chiến 
*Không chịu bất cứ trách nhiệm nào (trừ tội phản quốc)  Hiến pháp 1959  * Đứng đầu NN 
* Bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ tướng, Phó Thủ tướng,các thành viên khác của Hội đồng CP 
* Tham dự và chủ tọa phiên họp của Hội đồng CP (khi cần thiết) 
* Triệu tập, chủ trì hội nghị chính trị đặc biệt  Hiến pháp 1980 
*Chế độ CTN tập thể (CTN, UBTVQH) 
*Trách nhiệm của CTN HĐ NN không rõ ràng  Hiến pháp 1959  * Đứng đầu NN 
• Bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ tướng, các thành viên khác của Hội đồng CP 
* Tham dự và chủ tọa phiên họp của Hội đồng CP (khi cần thiết) 
* Triệu tập, chủ trì hội nghị chính trị đặc biệt 
1, Vị trí của CTN trong BMNN  • 
Là người đứng đầu NN  • 
Thay mặt nước CHXHCNVN về đối ngoại đối nội 
2, Nhiệm vụ, quyền hạn của CTN  Lĩnh vực tư pháp 
• Giới thiệu để QH bầu, bãi miễn: Chánh án TAND tối cao; Viện trưởng VKSND tối cao 
* Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán TAND tối cao (căn cứ vào NQ của QH) 
* Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án TAND tối cao; Thẩm phán các TA và 
Phó Viện trưởng, KSV Viện KSND tối cao 
* Xem xét chấp nhận hoặc bác đơn của người bị TA tuyên hình phạt tử hinh* Ra quyết định  đặc xá...  Lĩnh vực hành pháp     
• Tham gia vào việc thành lập Chính phủ 
* CTN giới thiệu chức danh Thủ tướng để QH bầu 
* Bổ nhiệm các chức danh khác của CP: Phó TTg, Bộ trưởng, 
*Thủ trưởng cơ quan ngang bộ sau khi QH phê chuẩn 
* Tham dự các phiên họp của CP 
* Nghe báo cáo công tác của CP và Thủ tướng  • 
Yêu cầu CP họp bất thường  • 
Ban hành Lệnh, QĐ để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn...  ‘Lĩnh vực lập pháp  • 
Công bố HP, luật, lệnh…  • 
Đề nghị UBTVQH xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn 10 ngày  • 
Tham dự phiên họp của Ủy ban Thường vụ quốc hội III, Bầu CTN và phó  CTN 
Chức năng đại diện, thay mặt nước về đối nội, đối ngoại 
• Tiếp nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ (căn cứ NQ của UBTVQH) 
* Cử, triệu hồi đại sứ 
* QĐ đàm phán, ký kết ĐƯQT nhân danh N 
* Trình QH phê chuẩn, chấm dứt hiệu lực ĐƯỢT 
* Thống lĩnh các lực lượng vũ trang 
*QĐ tặng thưởng huân huy chương, giải thưởng NN... 
*Đại biểu QH: dc CTN giới thiệu, QH bầu        Chương V: Chính phủ 
I, Chế định chính phủ qua các bản Hiến Pháp  • 
Hiến pháp 1946: Chủ tịch nước đứng đầu chính phủ giúp việc cho CTN có Nội các 
do Ttg đứng đầu cùng các Phó TTg,BT,Thử trưởng  • 
HP 1959: Hội đồng Chính Phủ  • 
HP 1980: Hội đồng Bộ trưởng  •  HP 1992: CP  •  HP 2013: CP  Hiến pháp 1946 
* Chính phủ nước VNDCCH là cơ quan hành chính cao nhất toàn quốc (Điều 43) 
* Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của CP: thi hành các luật và quyết nghị của NV 
* CP xây dựng, trình NV các dự án luật, sắc luật, lập dự án ngân sách hàng năm 
* Bãi bỏ mệnh lệnh, nghị quyết của cơ quan cấp dưới 
* Bổ nhiệm, cách chức các nhân viên trong cơ quan HC hoặc chuyên môn... 
=>CP khá độc lập với QH  Hiến pháp 1959 
* HDCP là cơ quan chấp hành của CQ quyền lực NN cao nhất, CQ hành chính NN cao  nhất(Điều 71) 
+ Trình dự án luật, dự án pháp lệnh và các dự án khác trước QH, UBTVQH 
* Lãnh đạo hệ thống HCNN 
+ Đình chỉ, bãi bỏ VB của CQNN cấp dưới 
+ Không quy định chức năng căn bản nhất là thi hành luật, NQ của QH như HP năm 1946 
=>CP lệ thuộc dẫn vào QH cả về tổ chức, hoạt động  Hiến pháp 1980 
* HD Bộ trường là CQ chấp hành và HCNN cao nhất của CQ quyền học NN cao nhất (Điều 
104) NN vào QH tập trung quyền lực 
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của CP (Điều 107) 
* Không quy định nhiệm vụ, quyền hạn riêng của Chủ tịch HDBT 
=>Sự phân công quyền lực không rõ ràng, để cao chế độ tập thể, chế độ trách nhiệm cử 
nhân không được quan tâm đứng môn, anh thương tính năng chúng, hiệu quả của bộ máy  NN  Hiến pháp 1992 
* CP là cơ quan chấp hành của QH, cơ quan HCNN cao nhất của nước CHXHCNVN  (Điều109) 
+ Năng cao su độc lập tương đối của CP trong mỗi quan hệ với QH 
* Đề cao vị trí, vai trò của TTgCPII, Vị trí pháp lý của CP Thể hiện 2 tự cách:     
Là cơ quan hành chính NN cao nhất của nước CHXHCNVN  Là cơ quan chấp của QH 
Cơ quan hành chính NN cao nhất 
* Thực hiện hoạt động quản lý hành chính NN ở tất cả các lĩnh vực của đời sống XH  trênphạm vi cả nước; 
* Thống nhất lãnh đạo và đứng đầu hệ thống các cơ quan hành chính NN từ trung ươngđến  địa phương 
* Đảm bảo đời sống vật chất và văn hóa... cho ND cả nước 
* Do QH thành lập và bãi miễn 
- Triển khai thực hiện các VB của QH và các cơ quan của QH 
* Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH 
* Chịu sự giám sát của QH 
* QH bỏ phiếu tín nhiệm đối với các thành viên của CP 
* QH có quyền hủy bỏ các VB của CP trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH… 
III, Nhiệm vụ, quyền hạn CP 
* Trong lĩnh vực lập pháp 
■Trình các dự án (Luật, dự án ngân sách NN, dự án pháp lệnh trước UBTVQH...) 
■ Ban hành các VB cụ thể hóa các VB của QH, UBTVQH, Chủ tịch nước 
■ Quyết định các biện pháp tổ chức thực hiện HP, luật ■ QĐ các biện 
pháp bảo vệ lợi ích hợp pháp của NN, ND..  * Trong lĩnh vực kinh tế 
■ Chỉ đạo thống nhất quản lý nền KT quốc dân 
■ Đề xuất, quyết định chính sách, biện pháp phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN 
■ Trình QH dự toán ngân sách NN, phân bố ngân sách, tông quyết toán NSNN... 
• Trong lĩnh vực KH công nghệ, môi trường 
* Trong lĩnh vực VH-GD, thông tin, thể thao, du lịch 
* Trong lĩnh vực y tế và XH 
■ Quyết định các chính sách cụ thể hướng nghiệp, tạo việc làm, đảm bảo chế độ bảo hiểm  cho người lao động 
■ Chỉ đạo thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo 
■ Thực hiện các chính sách ASXH.... 
* Trong lĩnh vực QP, an ninh, trật tự, an toàn XH 
* Trong lĩnh vực tổ chức hành chính NN 
* Trong lĩnh vực đối ngoại 
* Đối với HĐND tỉnh, TP trực thuộc TW  IV, Cơ cấu tổ chức      Thành phần CP 
Thủ trưởng -> phó Thủ Trưởng->Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ 
Thủ tướng CP nv, quyền hạn: * Lãnh đạo công tác của CP 
* Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính NN từ trung  ươngđến địa phương 
* Trình QH phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó TTgCP. Bộ trường...* 
Đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ VB của Bộ trưởng. Thủ trưởng CQ ngang bộ, Chủ tịch 
UBND tỉnh trải Hiến pháp, luật. 
Phó Thủ Tướng CP: -giúp việc cho Thủ Tướng, theo sự phân công của TTg 
Đại biểu QH: Thủ tướng CP 
Không nhất thiết phải là ĐBQH->các thành viên khác của CP 
IV, Các hoạt động của CP  Phiên họp của CP 
Là hình thức hoạt động quan trọng nhất CP 
Quyết định theo vấn đề đa số 
* Thảo luận, quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền. 
* Họp thường kỳ 1 lần/1 tháng (bất thường theo QĐ của TTg; yêu cầu của Chủ tịch nước 
hoặc 1/3 thành viên CP), có ít nhất 2/3 thành viên CP tham dự 
* Thảo luận tập thể, biểu quyết theo đa số 
* Các QĐ phái được 6 tổng số thành viên biểu quyết tân thành. 
* CP ban hành Nghị quyết và Nghị định 
Hoạt động của Bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang bộ 
■ Chịu trách nhiệm QLNN về ngành, lĩnh vực được phân công 
■ Tổ chức việc thi hành và theo dõi việc thi hành PL liên quan đến ngành, lĩnh vực trên  phạm vi toàn quốc 
■ Báo cáo công tác trước Chính phủ và TTg 
■ Trả lời chất vấn ĐBQH...       
Chương VI: Tòa án nhân dân 
I, Chức năng, nhiệm vụ của TAND 
K1DD102 HP 2013: Là cơ quan xét xử, thực hiên quyền tư pháp  2, Nhiệm vụ TAND  •  Bảo vệ công lý  • 
Bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân  • 
Bảo vệ quyền con người, quyền công dân  • 
Bảo vệ lợi ích hợp pháp  •  Bảo vệ chế độ XHCN 
II, Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động  (...) 
Việc xét xử có hội thẩm tham gia  • 
Đảm bảo tính công bằng, khách quan, toàn diện, có đại diện của ND tham gia  • 
Hội thẩm ND là những người sống gần dân, nắm bắt tâm tư nguyện vọng, phong tục  tập quán của ND… 
TP, hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo PL  • 
TP và hội thẩm độc lập, ngang quyền với nhau trong hoạt động xét xử  • 
HĐXX độc lập với cá nhân, tổ chức khác, không bị ràng buộc bởi ý kiến bất kì cơ  quan, cá nhân nào  • 
TA cấp trên không dùng mệnh lệnh hành chính buộc TA cấp dưới xử theo 1 tội danh,  mức hình phạt  • 
TA không được lệ thuộc vào kết luận, quan điểm, ý kiến của cơ quan điều tra hay  của VKS  Xét xử công khai  • 
Thu hút ND tham gia phiên tòa xét xử  • 
Đảm bảo sự giám sát ND  • 
Tăng cường tác dụng giáo dục, phòng ngừa của hoạt động xét xử 
Xét xử tập thể, quyết định theo đa số  • 
TA khi xét xử phải thành lập HĐ xét xử (trừ xx theo thủ tục rút gọn)  • 
HĐ xét xử làm việc tập thể, cùng nghiên cứu hồ sơ vụ án, cùng thẩm vấn xác minh  chứng cứ  • 
Chịu trách nhiệm tập thể trước TA cấp mình và cấp trên và kết quả phiên tòa 
Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử  • 
TA có trách nhiệm tạo điều kiện cho KS viên, bị cáo…những người tham gia TT khác 
thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ của mình và tranh tụng dân chủ, bình đẳng      • 
Chứng cứ xác định có tội, vô tội, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ…đều dược trình bày, 
tranh luận, làm rõ tại tòa  • 
Bản án, QĐ của Tòa căn cứ kết quả điều tra, đánh giá chứng cứ, kết quả tranh tụng  tại tòa 
Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm  • 
Đảm bảo chế độ xét xử 2 cấp  • 
Bảo đảm tính khách quan, công minh của bản án  • 
Tạo cơ hội để Tòa cấp trên có thể xem lại bản án sơ thẩm 
Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo  • 
Người bị buộc tội có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người có kiến thức chuyên môn  bào chữa  • 
Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình 
tự luật định và có bản án kết tội của TA có hiệu lực 
III, Cơ cấu tổ chức của TAND  TAND tối cao  • 
HĐ thẩm phán TAND tối cao  •  Bộ máy giúp việc  • 
Cơ sở đào tạo, bồi thường 
Nhiệm vụ, quyền hạn TAND tối cao  • 
GĐ thẩm, tái thẩm bản án, QĐ của các tòa đã có hiệu lực PL bị kháng nghị  • 
Tổng kết thực tiễn xét xử của các TA, bảo đảm tính áp dụng thống nhất PL trong xét  xử  • 
Đào tạo, bồi dưỡng Thẩm phán, hội thẩm, các chức danh khác của TAND  • 
Quản lý các TAND và TA quân sự về tổ chức  • 
Trình QH dự án luật, dự thảo nghị quyết, trình UBTVQH dự án pháp lệnh, dự thảo  NQ  TAND cấp cao(...) 
Nhiệm vụ, quyền hạn của TAND cấp cao  • 
Phúc thẩm vụ việc mà bản án, QĐ sơ thẩm của TAND cấp tỉnh thuộc phạm vị thẩm 
quyền lãnh thổ chưa có hiệu lực PL bị kháng cáo, kháng nghị  • 
GĐ thẩm, tái thẩm bản án, QĐ đã có hiệu lực PL của TAND cấp tỉnh, cấp huyện bị  kháng nghị  TAND cấp tỉnh  •  UB thẩm phán  •  Các tòa (HS,DS…)  •  Bộ máy giúp việc     
Nhiệm vụ, Quyền hạn của TAND cấp tỉnh  • 
Sơ thẩm vụ việc theo quy định PL  • 
Phúc thẩm vụ việc mà bản án, QĐ sơ thẩm của TAND cấp huyện chưa có hiệu lực pl 
bị kháng cáo, kháng nghị  • 
Kiểm tra bản án, QĐ đã có hiệu lực PL của TAND cấp huyện khi phát hiện có VPPL,  tình tiết mới..  TAND cấp huyện  • 
LÀ cấp xét xử đầu tiên của hệ thống xét xử VN  • 
Xét xử sơ thẩm vụ việc theo quy định pl  Thẩm phán 
Gồm: SƠ cấp, trung cấp, cao cấp, tối cao (hiện có 17 người)  Tiêu chuẩn Thẩm phán  •  Là công dân VN  •  Có tg công tác  •  Có sức khỏe  •  Có cử nhân luật  • 
Được đào tạo nghiệp vụ xét xử 
TP hội thẩm xét xử độc lập và chủ tuân theo PL 
-TP và hội thẩm độc lập, ngang quyền với nhau trong hoạt động xét xử 
-HĐXX độc lập với cá nhân, tổ chức khác, không bị ràng buộc bởi ý kiến của bất kỳ cơ  quan, cá nhân nào 
-TA cấp trên không dùng mệnh lệnh hành chính buộc TA cấp dưới xử theo 1 tội danh, mức  hình phạt... 
-TA không được lệ thuộc vào kết luận, quan điểm, ý kiến của cơ quan điều tra hay của VKS 
Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử 
-TA có trách nhiệm tạo điều kiện cho KS viên, bị cáo... những người tham gia TT khác thực 
hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ của mình và tranh tụng dân chủ, bình đẳng 
-Chứng cứ xác định có tội, vô tội, tỉnh tiết tăng nặng, giảm nhẹ... đều phải được trình bày, 
tranh luận, làm rõ tại Tòa. 
-Bản án, QĐ của Tòa phải căn cứ kết quả điều tra, đánh giá chứng cứ, kết quả tranh tụng tại  Tòa 
Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo 
-Người bị buộc tội có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người có kiến thức chuyên môn bào  chữa 
-Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự luật 
định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực PL..      III, Cơ cấu của TAND 
-Xét xử sơ thẩm là lần xét xử đầu tiên của 1 vụ án theo thẩm quyền của từng cấp TA. -Sau 
khi có bản án sơ thẩm, bị cáo có thể kháng cáo hoặc VKS có thể kháng nghị bản án, quyết 
định của Toá. Khi đó vụ án sẽ được xét xử phúc thẩm 
-Phúc thẩm là việc TA cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án hoặc xét lại QĐ sơ thẩm mà bản án, 
QĐ sơ thẩm đó chưa có hiệu lực PL và bị kháng ặc kháng nghị. 
-GĐ thẩm: Là 1 thủ tục đặc biệt, không phải cấp xét xử: là việc xét lại bản án, quyết định của 
-Tòa án đã có hiệu lực PL, nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm 
trọng trong việc giải quyết vụ án. (Chánh Tòa, VTVKS từ cấp cao trở lên) 
-Tái thẩm: là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực PL nhưng bị kháng nghị vì có những 
tỉnh tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà 
TA, các đương sự không biết được khi TA ra bản án, quyết định đó. (Viện trưởng VKSND cấp  cao, tối cao) 
Nhiệm vụ, quyền hạn của TAND cấp 
-Phúc thẩm vụ việc mà bản án, QĐ sơ thẩm của TAND cấp tỉnh thuộc phạm vi thẩm quyền 
lãnh thổ chưa có hiệu lực PL bị kháng cáo, kháng nghị 
-GĐ thẩm, tái thẩm bản án, QĐ đã có hiệu lực PL của TAND cấp tỉnh, cấp huyện bị kháng  nghị 
Nhiệm vụ, quyền hạn của TAND cấp tỉnh 
-Sơ thẩm vụ việc theo quy định PL 
-Phúc thẩm vụ việc mà bản án, QĐ sơ thẩm của TAND cấp huyện chưa có hiệu lực PL bị  kháng cáo, kháng nghị 
-Kiểm tra bản án, QĐ đã có hiệu lực PL của TAND cấp huyện khi phát hiện có VPPL, tình  tiết mới... 
Chương VII: Viện kiểm sát nhân dân 
1. Chức năng của VKSND Cơ sở pháp lý:  Điều 107. HP năm 2013; 
- Thực hành quyền công tổ: Kiểm sát hoạt động tư pháp 
-Bảo vệ HP và PL, bào vệ QCN, QCD, bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ lợi ích của NN, quyền 
và lợi ích hợp pháp của tổ chức. 
II. Cơ cấu tổ chức của VKSND  VKSND tối cao  VKSND cấp cao  VKSND cấp tỉnh  VKSND cấp huyện  VKS quân sự các cấp     
Cơ cấu tổ chức VKSND cấp cao  • 
Các viện và tương đương  •  Văn phòng  •  Ub kiểm sát 
Cơ cấu tổ chức của VKSND cấp tỉnh  •  Ub kiểm sát  •  Các phòng tương đương  •  Văn phòng 
VKS quân sự các cấp(...) 
Nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND các cấp 
VKSND tối cao thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, bảo đảm PL được 
chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất 
VKSND cấp cao thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp đối với các vụ án, vụ 
việc thuộc thẩm quyền của TAND cấp cao 
VKSND cấp tỉnh, huyện thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp trong phạm vi  địa phương mình. 
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động 
VKSND do Viện trường lãnh đạo. Viện trưởng VKSND cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện 
trưởng VKSND cấp trên, Viện trưởng các VKSND cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của 
Viện trưởng Viện KSND tối cao 
VKSND tối cao, cấp cao, cấp tỉnh, VKS quân sự TW, quân khu thành lập UB kiểm sát để 
thảo luận, quyết định theo đa số những vấn đề quan trọng... 
Chính quyền địa phương: Điều 11 hP 2013 gồm hội đồng ND và ubns cấp xac 
1, tổ chức chính quyền địa phương điều 110 
a, quy định về đơn vị hành chính *Tỉnh, TP 
trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) 
*Huyện, quận, TX, TP thuộc tỉnh, TP thuộc TP trực thuộc TƯ (cấp huyện) 
* Xã, phường, thị trấn (cấp xã) * Đơn vị hành 
chính – kinh tế đặc biệt b,Cách thức thành lập, 
giải thể đơn vị hành chính Thành lập, chia, tách,  sáp nhập đơn vị HC: 
- Tuân thủ các trình tự thủ tục luật định 
- Lấy ý kiến ND địa phương (trên 50% tổng số cử tri trên địa bản đồng ý với đề án thì 
mớihoàn thiện để ăn và trình HĐND thông qua)  1. Địa vị pháp lý 
Cơ quan quyền lực NN ở địa phương