











Preview text:
NỘI DUNG CÁC KHÁI NIỆM NGÔN NGỮ HỌC CƠ BẢN CHƯƠNG 1
1. Ngôn ngữ: Hệ thống âm thanh, từ ngữ và các quy tắc kết hợp chúng, làm
phương tiện giao tiếp cho một cộng đồng.
2. Lời nói: Là sản phẩm của hoạt động nói năng, những văn bản, những diễn
ngôn cụ thể trong các tình huống cụ thể, được thực hiện bởi những cá nhân cụ thể.
3. Tín hiệu: Thực thể vật chất kích thích vào giác quan của con người (làm cho
người ta tri giác được) và có giá trị biểu đạt một cái gì đó ngoài thực thể ấy.
4. Cái biểu đạt của tín hiệu ngôn ngữ: Mặt âm thanh/ vỏ ngữ âm của tín hiệu.
5. Cái được biểu đạt của tín hiệu ngôn ngữ: Mặt nội dung/ nghĩa của tín hiệu.
6. Tính võ đoán của tín hiệu ngôn ngữ: Giữa cái biểu đạt và cái được biểu đạt
của tín hiệu ngôn ngữ không có mối quan hệ tự nhiên nội tại nào. Việc dùng
âm này hay âm kia để biểu thị ý nghĩa này hay ý nghĩa khác do cộng đồng xã hội quy ước.
7. Tính hình tuyến: Khi đi vào hoạt động, các tín hiệu ngôn ngữ xuất hiện kế
tiếp nhau tạo thành chuỗi theo chiều rộng của thời gian.
8. Tính cấu trúc 2 bậc: Bậc 1: Các đơn vị tự thân không mang nghĩa. Bậc 2:
Những đơn vị mang nghĩa (do các đơn vị không mang nghĩa kết hợp với
nhau theo những quy tắc nhất định).
9. Tính sản sinh: Từ một số lượng hữu hạn những đơn vị, yếu tố đã có, dựa vào
những nguyên tắc đã được xác định, người sử dụng có thể tạo ra và hiểu
được rất nhiều đơn vị, vô số những câu mới mà trước đó có thể họ chưa từng
nói hoặc chưa từng nghe thấy.
10. Tính đa trị của ngôn ngữ: Một vỏ âm thanh biểu thị nhiều nghĩa và ngược lại.
11. Tính di vị: Ngôn ngữ và người sử dụng ngôn ngữ không bị hạn chế về
mặt thời gian và không gian trong giao tiếp khi nói về bất kì sự vật, hiện
tượng nào. Ngôn ngữ đại diện, thay thế cho những cái được nó biểu hiện, gọi
tên. Cái được biểu hiện của ngôn ngữ, dù bản tính vật chất hay phi vật chất,
hiện thực hay phi hiện thực đều không quan trọng, quan trọng là sự tồn tại
của chúng trong văn hoá - xã hội của cộng đồng. 2
12. Hệ thống: Một tổng thể các yếu tố có quan hệ qua lại và quy định lẫn
nhau, tạo thành một thể thống nhất có tính phức hợp hơn.
13. Cấu trúc: Tổ chức bên trong của hệ thống, là mô hình bao gồm các mối
quan hệ liên kết giữa các bộ phận, các yếu tố của hệ thống với nhau.
14. Quan hệ tôn ti: Quan hệ của các đơn vị thuộc các cấp độ khác nhau trong hệ thống
ngôn ngữ. Đơn vị thuộc cấp độ cao hơn bao hàm đơn vị ở cấp độ thấp hơn và ngược lại.
15. Quan hệ kết hợp: Quan hệ nối kết các đơn vị ngôn ngữ thành chuỗi theo tuyến tính
(trục ngang/ trục thời gian) khi ngôn ngữ đi vào hoạt động. Trong quan hệ này, chỉ những
đơn vị đồng hạng (thuộc cùng một bậc, có chức năng ngôn ngữ như nhau)
mới trực tiếp kết hợp với nhau.
16. Quan hệ đối vị: Quan hệ giữa một đơn vị ngôn ngữ với những đơn vị
đồng hạng khác có thể thay thế được cho nó tại vị trí mà nó hiện diện trong câu.
17. Chức năng miêu tả của ngôn ngữ: Tổ chức, phản ánh trải nghiệm của con người về thế giới.
18. Chức năng xã hội của ngôn ngữ: Xác lập, duy trì và thông báo mối quan
hệ người nói với người nghe.
19. Chức năng biểu cảm của ngôn ngữ: Biểu thị quan điểm, thái độ đối với
trải nghiệm đã qua của người nói.
20. Loại hình ngôn ngữ: Tập hợp/ nhóm các ngôn ngữ có chung đặc điểm về
cấu trúc hình thái hoặc cú pháp, cơ cấu âm vị. 1. Âm vị và biến thể 1.1. Nét khu biệt
- Nét khu biệt là nét đặc trưng cấu âm – âm học đảm nhận
chức năng xã hội, phân biệt âm vị này với âm vị khác. 1.2. Âm vị a. Khái niệm
- Là tổng thể những nét khu biệt được thể hiện đồng thời của cùng một loại âm tố. Ký hiệu / /
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, có chức năng cấu tạo và khu biệt vỏ âm
thanh của các đơn vị mang nghĩa
- Âm vị được khái quát hóa từ vô vàn lần phát ra, nói ra một cách cụ thể
từ những con người cụ thể.
- Âm vị là đơn vị trừu tượng của hệ thống âm thnah của ngôn ngữ. Đso là
đơn vị chức năng, mang tính xã hội, không phải của riêng cá nhân nào b. Phân loại âm vị :
- Âm vị đoạn tính: là những âm vị được hiện diện trên ngữ lưu
theo trật tự thời gian ( đo được khoảng tg kéo dài), tức là
được phân đoạn về mặt tg ( thanh điệu và trọng âm đi với âm
vị đoạn tính) (nguyên âm, phụ âm, bán nguyên âm)
- Âm vị siêu đoạn tính: là những đơn vị không được hiện diện trên ngữ lưu
theo trật tự tg ( hiện diện đông thời với âm vị đoạn tính khác, không đo
được tg kéo dài) mà nó hiện diện đồng thời với các âm vị đoạn tính khác
(trọng âm trong tiếng anh và thanh điệu trong tv) c. Âm vị và âm tố
- Âm tố là những âm được người nói phát ra và người nghe nhận ra bằng thính giác
- Âm vị là đv trừu tượng khái quát từ âm tố, còn âm tố là hình thức thể
hiện vật chất cụ thể trong mỗi lần được nói ra được phát âm ra của âm vị.
- Chúng ta nói ra và nghe thấy các âm tố, nhưng tri nhận là âm vị. Tượng
quan âm vị- âm tố tương ứng với tương quan ngôn ngữ - lời nói Âm tố Âm vị Cụ thể Trừu tượng Thính giác Tri giác Vô hạn Hữu hạn Lời nói Ngôn ngữ
1.3. Phân xuất và xác định âm vị a. Phân xuất âm vị
A1. Bối cảnh ngữ âm đồng nhất H ỌC cặp tối thiểu Đ ỌC T ÔI cặp tối thiểu Đ ÔI Cặp tối thiểu là gì?
- Hai từ có nghĩa khác nhau nhưng về mặt ngữ âm chúng chỉ khác nhau và
phân biệt với âm bằng một âm vị nào đó.
- Bối cảnh ngữ âm đồng nhất là những bối cảnh trong đó chúng cùng đứng
trước và/ hoặc đứng sau những âm như nhau.
- Phân xuất âm vị: nếu hai âm xuất hiện trong những bối cảnh đồng nhất
đoặc tương tự nhau thì hai âm đó được coi là âm vị riêng biệt 1.4. Biến thể âm vị
a. Khái niệm biếm thể âm vị
- Các âm gàn gũi nhau, xuất hiện trong những bối cảnh loại trừ nhau được
coi là những biến thể của cung một âm vị duy nhất.
- Bối cảnh loại trừ nhau: tại mỗi bối cảnh. Khi âm này xuất hiện thì âm kia
không bao giờ xuất hiện ở đó nữa
- Tương quan giữa âm vị và biến thể: các biến thể của cùng một âm vị vừa
cùng có những đặc trưng cấu âm- âm học như nhau, vừa mang một hoặc
vài đặc trưng cấu âm- âm học nào đó khác nhau. Chúng pb với nhau
chính ở những nét đặc trưng nào đó.
b. Phân loại biến thể âm vị
- Biến thể tự do: là những biến thể hiện diện không bị phụ thuộc, bị chi
phối bởi bất kỳ nhan tố nào. Chúng xuất hiện “tùy tiện” ở một số các
nhan, không thể đoán trước được bối cảnh của chúng.
- Biến thể kết hợp: là những biến thể tự do do chu cảnh quyết định. Biến
thể này xuất hiện do sự kết hợp của nó trong dây âm mang lại. Ví dụ : /t/ (tu, tô, to)
1. PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ
1.1. Đơn vị cấu tạo từ
a. Đơn vị cấu tạo từ là hình vị
Hình vị là đv nhỏ nhất có nghĩa và/ hoặc có giá trị (chức năng) về
mặt ngữ pháp dùng để cấu tạo từ hoặc biến đổi hình thái của từ.
b. Dựa vào loại ý nghĩa đc hình vị biểu thị
- Căn tố: hình vị mang ý nghĩa của từ vựng
- Phụ tố: hình vị có thể biểu thị ý nghĩa của từ vựng phái sinh và ý nghĩa ngữ pháp
b.1. Căn cứ vào vị trí của phụ tố
- Tiền tố: là phụ tố đứng trước căn tố, ví dụ anti (antiwar), im (impolite)
- Hậu tố: là phụ tố đứng sau căn tố. Ví dụ albe (comfortable)
- Trung tố: là phụ tố chen vào lòng căn tố
- Chu tố: là phụ tố bao quanh căn tố b2. Căn cứ vào chức năng mà
phụ tố đảm nhiệm
- Phụ tố cấu tạo từ: là loại phụ tố kết hợp căn tố để tạo nên từ mới. Ví dụ:
“er” (worker), “un” (unactive)
- Phụ tố biến hình từ: là loại phụ tố dùng để tạo những dạng thức ngữ
pháp khác nhau của từ, thể hiện những ý nghĩa ngữ pháp khác nhau. Ví
dụ “s” (cats), “ing” (teaching).
1.2. Phương thức cấu tạo từ 1.2.1. Khái niệm
Phương thức cấu tạo từ là cách thức mà ngôn ngữ tác động vào
hình vị để tạo ra từ 1.2.2.
Các phương thức tạo từ
a. Phương thức từ hóa hình vị
Là phương thức tác động vào bản thân một hình vị, làm cho nó
có những đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa của từ, biến hình vị
thành từ mà không thêm bớt gì vào hình thức của nó. từ đơn
b. Phương thức ghép
Là phương thức ghép các hình vị gốc từ ( hình vị thực và hình
vị hư ) với nhau dựa trên mqh về nghĩa để tạo ra từ mới từ ghép
c. Phương thức phụ gia
Là phương thức thêm phụ tố vào căn tố ( thành tố gốc ) để
tạo ra từ mới từ phái sinh
Ví dụ anti – war, im – possible
d. Phương thức láy
Là phương thức lặp lại bộ phận hoặc toàn bộ vỏ ngữ âm của
thành tố gốc để tạo ra từ mới từ láy
e. Phương thức rút gọn
Là phương thức rút gọn từ cũ tạo thành từ mới hoạce ghép các
âm đầu từ của một cụm từ, đọc theo cách rút gọn này và tạo thành từ mới Ví dụ: xe gắn máy
f. Phương thức chuyển loại
Là phương thức thay đổi ý nghĩa và chức năng từ loại của từ có
trước, đưa nó sang từ loại khác với tư cách một từ riêng biệt 2. NGHĨA CỦA TỪ
2.1. Khái niệm nghĩa của từ 2.1.1.
Nghĩa và ngữ nghĩa học a. Nghĩa là gì?
Nghĩa của ngôn ngữ là những nội dung phản ánh về thế giới
mà chúng ta đang tồn tại trong đó hoặc một thế giới tưởng
tượng nào đó mà ngôn ngữ biểu thị
b. Ngữ nghĩa học là gì?
Khoa học nghiên cứu về nghĩa của ngôn ngữ gọi là ngữ nghĩa học
- Ngữ nghĩa học từ vựng: nghiên cứu những vấn đề về nghĩa của
từ vá các quan hệ ngữ nghĩa trong từ, các bộ phận của từ vựng với nhau.
- Ngữ nghĩa học của câu: nghiên cứu những vấn đề về nghĩa của
câu và các quan hệ ngữ nghĩa của câu. 2.1.2.
Khái niệm nghĩa của từ Tam giác ngữ nghĩa
Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật hiện tượng nào đó
Nghĩa của từ là nghĩa sở chỉ
2.2. Thành tố ngữ nghĩa của từ
a. Nghĩa sở chỉ (biểu vật)
Một cá thể sự vật mà từ chỉ ra đgl sở chỉ.
Là mối liên hệ của từ với đối tượng mà từ biểu thị.
b. Nghĩa sở thị (biểu niệm)
Sở thị là sự biểu thị các lớp sự vật dưới dạng tập hợp những đặc
điểm thuộc tính,... được coi là đặc trưng nhất, bản chất nhất, đủ để
phân biệt sự vật này với sự vật khác.
Là quan hệ của từ ngữ âm với nghĩa, túc là với khái niệm hoặc
biểu tượng mà từ biểu hiện.
c. Nghĩa sở dụng (ngữ dụng)
Là nghĩa biểu hiện tình cảm, cảm xúc, thái độ của người nói đối
với từ ngữa biểu hiện.
d. Nghĩa kết cấu (cấu trúc)
Là mối liên hệ giữa từ với các từ khác trong hệ thống tù vựng. 2.3. Từ đa nghĩa a. Khái niệm
Từ đa nghĩa là từ có một số nghĩa, biểu thị những đặc điểm, thuộc
tính khác nhau của một đối tượng, hoặc biểu thị những đối tượng
khác nhau của thực tại.
(Là từ có nhiều nghĩa và liên quan đến nhau)
b. Phân loại nghĩa của từ đa nghĩa
b.1. Dựa vào nguồn gốc của nghĩa
- Nghĩa gốc: là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cưo sở
nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác
- Nghĩa phái sinh: là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở một
nghĩa khác (nghĩa gốc)
- Nghĩa gốc thường là nghĩa không giải thích được lý do, có thể
nhận biết được một cách độc lập.
Nghĩa phái sinh thường là nghĩa có lý do, có thể nhận ra thông qua nghĩa gốc
b.2. Dựa vào mqh định danh giữa từ với đối tượng
- Nghĩa trực tiếp (nghĩa đen): là nghĩa trực tiếp phản ánh đối
tượng, từ gọi tên sự vật một cách trực tiếp
- Nghĩa gián tiếp (nghĩa bóng): là nghĩa gián tiếp phản ánh đối
tượng, từ gọi tên sự vật một cách gián tiếp.
c. Ngữ cảnh và nghĩa của từ
- Ngữ cảnh của một từ là một chuỗi từ kết hợp với nó, đủ để
làm cho nó được cụ thể hóa và hoàn toàn xác định về nghĩa.
- Từ bộc lộ một nghĩa xác định nào đó trong ngữ cảnh chứa
nó vì trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kết hợp từ
vựng và khả năng kết hợp ngữa pháp của mình
d. Phương thức biến đổi nghĩa của từ
- Mở rộng nghĩa : là quán trình phát triển từ cái riêng đến cái
chung, từ cái cụ thể đến cái trừu tượng.
- Thu hẹp nghĩa : là quá trình phát triển từ cái chung đến cái
riêng, từ trừu tượng đến cụ thể.
có 2 phương thức biến đổi: ẩn dụ và hoán dụ d.1. Ẩn dụ
Là sự chuyển đổi tên gọi dựa vào sự giống nhau giữa các sự vật,
hiện tượng được so sánh - Về hình thức
- Về thuộc tính, tính chất
- Lấy cụ thể để biểu thị cái trừu tượng
- Lấy đặc điểm, tính chất của sinh vật sang sự vật - d.2.Hoán dụ
Là hiện tượng chuyển đổi nghĩa dựa trên mqh logic giữa các sự vật hiện tượng
- Quan hệ giữa toàn thể với bộ phận và ngược lại
- Lấy cái chứa đựng để thay cho cái được chứa đựng
- Lấy nguyên liệu để gọi tên cho sản phẩm
- Lấy bộ phận con người thay cho bộ phận quần áo 2.4. Từ đông âm
a.Khái niệm từ đồng âm
Từ đông âm là những từ trùng nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa
b. Phân loại từ đông âm
- Từ đồng âm từ vựng: các từ đều thuộc cùng một từ loại
- Đồng âm từ vựng ngữ pháp: các từ trong nhóm đông âm khác nhau về từ loại
- Từ đồng âm đồng tự:
- Từ đồng âm không đồng tự
c.Nguồn gốc từ đồng âm
Đại bộ phận các từ đồng âm không được giải thích về nguồn gốc
Ngoài ra con đường hình thành nên từ đồng âm có thể:
- Kết quả biến âm lịch sử
- Đồng âm giữa từ bản địa với từ vay mượn
- Cách phát âm địa phương
- Tách biệt từ từ đa nghĩa
c.1.Kết quả biến đổi ngữ âm lịch sử
• hòa và (từ nối) – và (và cơm)
• mlời lời (lời nói) – lời (lãi)
c.2. Đồng âm giữa từ bản địa với từ vay mượn
sút (giảm sút) – sút (bóng đá)
c.3.Cách phát âm địa phương che – tre, da – ra
c.4.Tách biệt từ từ đa nghĩa
cây1 (cây tre) cây2 ( cây át cơ ) cây3 (cây vàng)
2.5. Từ đồng nghĩa
a.Khái niệm từ dòng nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác
nhau về âm thanh; có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ
nghĩa hoặc sắc thái phong cách... nào đó, hoặc đồng thời cả hai. Từ
đồng nghĩa không nhất thiết phải tương đương nhau về số lượng
nghĩa. Những từ đồng nghĩa chỉ tưởng đồng ở một nét nghĩa nào đấy
Các từ đồng nghĩa tập hợp với nhau thành một nhóm gọi là nhóm từ đồng nghĩa
Lưu ý: đồng nghĩa từ vựng và đồng nghĩa lâm thời 2.6. Từ trái nghĩa a.Khái niệm
Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa dối lập nhau trong mqh tương
liện. Chún khác nhau về ngữ âm
Các từ trái ngĩa tạo thành một cặp gọi là cặp từ trái nghĩa, chúng
đều bình đẳng với nhau trong thế đối lập và đẳng cấu về nghĩa Lưu
ý: trái nghĩa thường trực và trái nghĩa lâm thời 2.7. Trường nghĩa
a. là những tiểu hệ thống, những tổ chức của từ vựng, gồm những I.
PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP 1. Khái niệm
Phương thức ngữ pháp là biện pháp, (cách) sử dụng những pt ngữ pháp
để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp.
2. Các phương thức cơ bản
a. Phương thức phụ tố (Phương thức phụ gia)
Dùng các loại phụ tố nối kết vào đơn vị ngôn ngữ là yếu tố chính ( căn
tố ) để biệu thị ý nghĩa ngữ pháp ( của yếu tố chính ) Ví dụ: Phân biệt:
Phương thức phụ tố cấu tạo từ: work + er worker Un + happy unhappy Im + possible impossible
Và Phương thức phụ tố ngữ pháp: work + ed worked Cat + s cats Đây là
phương thức sử dụng rộng rãi trong các ngôn ngữ biến hình
b. Phương thức luân chuyển ngữ âm (phương thức biến hình bên trong từ căn)
Là phương thức biến hình nội bộ/ biến tố bên trong. Biến đổi một bộ
phận của chính tố bằng những quy luật biến đổi ngữ âm nhất định để
biểu thị ngữ pháp của chính căn tố đó.
Ví dụ: tooth (cái răng) teeth
Man (người đàn ông) men Sing (hát) sang Drink (uống) drank
Đây là phương thức sử dụng phổ biến trong các ngôn ngữ biến hình
c. Phương thức thay thế căn tố ( Phương thức thay căn/ thay từ căn )
Là phương thức thay chính tố. Thay đổi hẳn vỏ ngữ âm của đơn vị ngôn
ngữ (thay thế từ căn của đơn vị vốn có bằng một căn tố khác)
Ví dụ: go went good better bad worse
Các cặp dạng thức trên có thể được coi là hai căn tố khác nhau.
d. Phương thức trọng âm
Là phương thức thay đổi vị trí của trọng âm để thay đổi biểu thị và phân
biệt ý nghĩa ngữ pháp của đơn vị ngôn ngữ.
Ví dụ: record (n) và record (v)
Present (n, adj) và present (v)
Complement (n) và cổmplement (v)
Đây là những phương thức phổ biến cho các ngôn ngữ biến hình
e. Phương thức lặp
Là phương thức lặp lại hoàn toàn phần hoặc một phần vỏ ngữ âm của
chính tố để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
Ví dụ: người người người nhà nhà nhà ngày ngày ngày Phân biệt:
phương thức láy trong cấu tạo từ : xanh xanh xanh nhỏ nho nhỏ vội vội vàng
và phương thức lặp trong ngữ pháp: nhà nhà nhà
Đây là phương thức được sử dụng rộng rãi trong các ngôn ngữ đơn lập
f. Phương thức hư từ
Là phương thức dùng hư từ (từ công cụ ngữ pháp) kết hợp với tudw để
thể hiênh ý nghĩa ngữ pháp. Đây là phương thức ngữ pháp sử dụng
phương tiện ngoài từ. Ví dụ: Trong tiếng việt:
Số nhiều của danh từ, dừng hư từ “những”
Thời gian dùng hư từ “dã”, “đang”, “sẽ”,
“sắp”. Sở hữu dùng hư từ “của” Trong tiếng anh:
Thời gian, dùng “will”, “shall”. Sở hữu dùng “of”
Dùng phổ biến và hoạt động đắc lực trong các ngôn ngữ đơn lập.
g. Phương thức trật tự từ
Là phương thức dùng các trật tự từ khác nhau để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp. Ví dụ:
Bộ phim này chiếu lúc nào?
Lúc nào chiếu bộ phim này? Tôi yêu họ Họ yêu tôi
Đây là phương thức quan trọng của các ngôn ngữ đơn lập.
h. Phương thức ngữ điệu
Là phương thức dùng các ngữ điệu khác nhau để biểu thị ý nghĩa ngữ
pháp (ý nghĩa tình thái). Ví dụ: You are student You are student
Phương thức này được sử dụng phổ biến trong các ngôn ngữ biến hình.
Các ngôn ngữ đơn lập được sử dụng dưới hình thức khác.