Nội dung mối quan hệ và ý nghĩa
Nội dung 6/: Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn
đến những thay đổ về chất
* Mối quan hệ giữa lượng và chất :
- Sự vật hiện tượng là một thể thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng
- Sự thay đổi về lượng sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất
- 1 sự vật hiện tượng tại 1 thời điểm sự thay đổi về lượng làm cho chất thay đổi thì
tại điểm đó được gọi là điểm nút.
* Ý nghĩa:
- Giúp t hiểu được cách thức của sự phát triển.
- Chống lại quan điểm duy tâm siêu hình.
- Chống quan điểm nôn nóng, đốt cháy giai đoạn trong quá trình phát triển
- Chống quan điểm bảo thủ, trì trệ trong quá trình phát triển.
Nội dung 7/:
Cặp phạm trù cái chung cái riêng
* Mối quan hệ giữa cái chung cái riêng:
- Cái chung chỉ có thể là cái chung khi có sự tham gia của cái riêng.
- Cái riêng chỉ tồn tại bên trong cái chung, dẫn đến cái chung.
- sự vật hiện tượng: trong mối quan hệ này là cái chung, nhưng trong quan hệ khác
là cái riêng.
* Ý nghĩa:
- Muốn tìm hiểu một cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ
những sự vật, hiện tượng riêng lẻ.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung trong hoạt động nhận thức; phải
dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
Cặp phạm trù nguyên nhân kết quả.
* mối quan hệ giữa nguyên nhân kết quá
- Bất kì sự vật hiện tượng nào đều nằm trong quan hệ nhân quả.
- Nguyên nhân là cái có trước, sinh ra kết quả; kết quả là cái có sau được quyết
định bởi nguyên nhân.
- Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
- Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra.
* Ý nghĩa:
- Tạo cơ sở lý luận để giải thích đúng đắn mối quan hệ nguyên nhân kết quả, chống
quan điểm duy tâm, tôn giáo về những nguyên nhân thần bí.
- Vì nguyên nhân quyết định kết quả nên để có 1 kết quả nhất định thì cần phải có
nguyên nhân và điều kiện nhất định
- Biết sự dụng sức mạnh tổng hợp của nhiều nguyên nhân để tạo ra kêt quả nhất
định.
- Biết sử dụng kết quả đề tác động lại nguyên nhân, thúc đẩy nguyên nhân tích cực.
Cặp phạm trù nội dung hình thức.
* mối quan hệ nội dung hình thức:
- Nội dung hình thức gắn bó với nhau.
- Nội dung quyết định hình thức, nhưng hình thức có tác động ngược lại nội dung.
- 1 nội dung có nhiều hình thức thể hiện
- 1 hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung.
* ý nghĩa:
- Trong hoạt động thực tiễn cần tránh sự tách rời giữa nội dung và hình thức.
- Vì nội dung quyết định hình thức nên khi xem xét sự vật hiện tượng trước hết
phải xuất phát từ 1 nội dung nhất định.
- Trong hoạt động thực tiễn, cần phải sử dựng nhiều hình để phục vụ một nội dung
nhất định.
- Cần phải thường xuyên đổi mới nội dung và hình thức hoạt động cho phù hợp với
tình hình mới.
Nội dung 8/: Lý luận nhận thức
* Vai trò của thực tiễn với nhận thức:
- thực tiễn là cơ sở của nhận thức là nơi để con người phát huy khả năng nhận thức.
- Thực tiễn là động lực thúc đẩy quá trình vận động, phát triển nhận thức
- Thực tiễn là mực đích của quá trình nhận là để hiểu rõ bản chất của thực tiễn
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý trong quá trình phát triển nhận
thứ; là nhận thức đúng hay sai đều được thực tiễn kiểm nghiệm.
* Vai trò của chân lý đối với thực tiễn:
- theo CNDVBC: tiêu chuẩn của chân lý là hoạt động thực tiễn
- theo quan điểm thực chứng: chỉ hạn chế tiêu chuẩn chân lý trong quan sát và thực
nghiệm khoa học
- theo quan điểm thực dụng: hạn chế tiêu chuẩn của chân lý ở hiệu quả thực tế của
một công việc cụ thể.
Nội dung 9: quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất.
* Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
- là hai mặt của phương thức sản xuất, o thể tách rời, tạo thành quy luật về sự phù
hợp giữa QHSX với trình đồ của LLSX.
- Nếu QHSX phù hợp với trình độ sản xuất thì sẽ thúc đẩy sự phát triển của LLSX.
- Nếu QHSX ko phù hợp ... kìm hãm....
* Ý nghĩa về quy luật ....
- Phát triển LLSX: coi trọng yếu tố con người trong LLSX
-

Preview text:

Nội dung mối quan hệ và ý nghĩa
Nội dung 6/: Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn
đến những thay đổ về chất
* Mối quan hệ giữa lượng và chất :
- Sự vật hiện tượng là một thể thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng
- Sự thay đổi về lượng sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất
- 1 sự vật hiện tượng tại 1 thời điểm sự thay đổi về lượng làm cho chất thay đổi thì
tại điểm đó được gọi là điểm nút. * Ý nghĩa:
- Giúp t hiểu được cách thức của sự phát triển.
- Chống lại quan điểm duy tâm siêu hình.
- Chống quan điểm nôn nóng, đốt cháy giai đoạn trong quá trình phát triển
- Chống quan điểm bảo thủ, trì trệ trong quá trình phát triển. Nội dung 7/:
Cặp phạm trù cái chung cái riêng
* Mối quan hệ giữa cái chung cái riêng:
- Cái chung chỉ có thể là cái chung khi có sự tham gia của cái riêng.
- Cái riêng chỉ tồn tại bên trong cái chung, dẫn đến cái chung.
- sự vật hiện tượng: trong mối quan hệ này là cái chung, nhưng trong quan hệ khác là cái riêng. * Ý nghĩa:
- Muốn tìm hiểu một cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ
những sự vật, hiện tượng riêng lẻ.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung trong hoạt động nhận thức; phải
dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
Cặp phạm trù nguyên nhân kết quả.
* mối quan hệ giữa nguyên nhân kết quá
- Bất kì sự vật hiện tượng nào đều nằm trong quan hệ nhân quả.
- Nguyên nhân là cái có trước, sinh ra kết quả; kết quả là cái có sau được quyết định bởi nguyên nhân.
- Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
- Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra. * Ý nghĩa:
- Tạo cơ sở lý luận để giải thích đúng đắn mối quan hệ nguyên nhân kết quả, chống
quan điểm duy tâm, tôn giáo về những nguyên nhân thần bí.
- Vì nguyên nhân quyết định kết quả nên để có 1 kết quả nhất định thì cần phải có
nguyên nhân và điều kiện nhất định
- Biết sự dụng sức mạnh tổng hợp của nhiều nguyên nhân để tạo ra kêt quả nhất định.
- Biết sử dụng kết quả đề tác động lại nguyên nhân, thúc đẩy nguyên nhân tích cực.
Cặp phạm trù nội dung hình thức.
* mối quan hệ nội dung hình thức:
- Nội dung hình thức gắn bó với nhau.
- Nội dung quyết định hình thức, nhưng hình thức có tác động ngược lại nội dung.
- 1 nội dung có nhiều hình thức thể hiện
- 1 hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung. * ý nghĩa:
- Trong hoạt động thực tiễn cần tránh sự tách rời giữa nội dung và hình thức.
- Vì nội dung quyết định hình thức nên khi xem xét sự vật hiện tượng trước hết
phải xuất phát từ 1 nội dung nhất định.
- Trong hoạt động thực tiễn, cần phải sử dựng nhiều hình để phục vụ một nội dung nhất định.
- Cần phải thường xuyên đổi mới nội dung và hình thức hoạt động cho phù hợp với tình hình mới.
Nội dung 8/: Lý luận nhận thức
* Vai trò của thực tiễn với nhận thức:
- thực tiễn là cơ sở của nhận thức là nơi để con người phát huy khả năng nhận thức.
- Thực tiễn là động lực thúc đẩy quá trình vận động, phát triển nhận thức
- Thực tiễn là mực đích của quá trình nhận là để hiểu rõ bản chất của thực tiễn
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý trong quá trình phát triển nhận
thứ; là nhận thức đúng hay sai đều được thực tiễn kiểm nghiệm.
* Vai trò của chân lý đối với thực tiễn:
- theo CNDVBC: tiêu chuẩn của chân lý là hoạt động thực tiễn
- theo quan điểm thực chứng: chỉ hạn chế tiêu chuẩn chân lý trong quan sát và thực nghiệm khoa học
- theo quan điểm thực dụng: hạn chế tiêu chuẩn của chân lý ở hiệu quả thực tế của một công việc cụ thể.
Nội dung 9: quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
* Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
- là hai mặt của phương thức sản xuất, o thể tách rời, tạo thành quy luật về sự phù
hợp giữa QHSX với trình đồ của LLSX.
- Nếu QHSX phù hợp với trình độ sản xuất thì sẽ thúc đẩy sự phát triển của LLSX.
- Nếu QHSX ko phù hợp ... kìm hãm....
* Ý nghĩa về quy luật ....
- Phát triển LLSX: coi trọng yếu tố con người trong LLSX -