-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH1) 58 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH1) 58 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|453 155 97 lOMoARcPSD|453 155 97
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân
➔ Khái niệm: Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển
cùng với quá trình phát triển của của nền công nghiệp hiện đại; là giai cấp đại diện cho lực
lượng sản xuất tiên tiến; họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và
gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang
tính xã hội ngày càng cao. Đó là giai cấp có sứ mệnh ph ủ định chế độ tư bản chủ nghĩa xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản toàn thế giới.
➔ Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh nhằm thực hiện bước
chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Cụ thể:
+ Về kinh tế: Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ sản xuất
mới-xã hội chủ nghĩa
+ Về chính trị: Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước của giai cấp công
nhân, thay thế hệ tư tưởng chính trị của giai cấp tư sản.
➔ Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
-Xu hướng vận động của mâu thuẫn trong chủ nghĩa xã hội. Trong đó, mâu thuẫn cơ bản là
mâu thuẫn giữa lự lượng sản xuất phát tri ển đến trình độ xh hóa ngày càng cao vs quan hệ sx dựa
trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sx. Mâu thu ẫn giữa gccn với gc tư sản…Chủ nghĩa tư
bản càng phát triển, mâu thuẫn càng gay gắt, đòi hỏi phải giải quyết thông qua cách mạng xh.
- Địa vị kinh tế - xh của giai cấp công nhân:
+ Gccn là bộ phận quan trọng nhất của lực lượng sx và là đại diện cho lực lượng sản xuất
tiên tiến, là lực lượng quy ết định trong việc phá vỡ qhsx tư bản chủ nghĩa, xây dựng phương
thức sx mới cao hơn phương thức sx tbcn.
+ Trong xh tbcn, gccn ko có tư liệu sx chủ yếu, phải bán sức lao động cho các nhà tư bản
và bị bóc lột giá trị thặng dư nên có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp vs lợi ích của gc tư sản.
- Đặc điểm chính trị - xã hội của gccn:
Trong tương quan với các lực lượng chính trị của cn tư bản:
+ Gccn là giai cấp tiên tiến nhất
+ Gccn là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao
+ Gccn là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để
+ Gccn có bản chất quốc tế
Những đặc điểm trên tạo nên bản lĩnh chính trị, bản chất cách mạng của gccn.
➔ Điều kiện chủ quan để gccn thực hiện sứ mệnh lịch sử:
- Đảng cộng sản là đội tiên phong của gccn, là tổ chức chính trị cao nhất, là lãnh tụ chính trị,
là bộ tham mưu chiến đấu của gccn, lấy chủ nghĩa Mác – Lenin làm nền tảng tư tưởng và kim
chỉ nam hành động.
- Quy luật ra đời và phát triển chính đảng của gccn- ĐCS: sự kết hợp giữa cnxhkh, tức cn Mác vs phong trào công nhân.
- Đcs và gccn có mqh gắn bó hữu cơ. Trong đó, gccn là cơ sở xh và nguồn bổ sung lực lượng
qtrong nhất của Đảng. ĐCS là 1 tổ chức chính trị cao nh ất của gccn, bao gồm những thành viên ưu
tú nhất, cách mạng nhất của gccn, ĐCS mang bản chất gccn, đại biểu trung thành cho lợi ích của
ủa dân tộc và xh.gccn,c
- Vai trò của ĐCS: ĐCS là nhân tố có ý nghĩa quyết định đến việc thực hiện sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân.
+ ĐCS có trình độ lý luận và tổ chức cao nhất để lãnh đạo gccn và dân tộc.
+ ĐCS đem lại sự giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, nghị lực cách mạng trí tuệ và hành động
cách mạng cho toàn bộ gccn.
+ ĐCS đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối chính sách đúng đắn, kịp thời, phù
hợp vs hoàn cảnh đất nc và hoàn cảnh lịch sử. lOMoARcPSD|453 155 97
+ ĐCS giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện sứ mệnh lịch sử của gccn.
2. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân Việt Nam.
- Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
+ Gccn Vn ra đời đầu thế kỷ XX, gắn vs cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp,
trong hoàn cảnh một nước thuộc địa, nửa phong kiến.
+ Gccn VN có tinh thần dân tộc, truyền thống yêu nước , đoàn kết.
+ Gccn VN có nguồn gốc chủ yếu từ nông dân.
+ Gccn VN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân lao động, đối kháng trực tiếp với tư
bản thực dân Pháp, không đối kháng trực tiếp với tư sản dân tộc, liên minh chặt ch ẽ vs nông
dân, trí thức và các tầng lớp lao động khác.
+ Gccn VN trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị, thống nhất tư tưởng và tổ chức, sớm có
Đảng lãnh đạo nên được giác ng ộ lí tưởng, mục tiêu cách mạng, có tinh thần cách mạng triệt để.
+ Trong điều kiện lịch sử của Việt Nam, gccn chưa được rèn luyện trong môi trường của
nền công nghiệp hiện đại, trình độ học vấn và tay nghề chưa cao, còn bị ảnh hưởng nhiều bởi
tâm lý, tác phong của người sx nhỏ…
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
+ Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn vs phát triển kinh tế tri th ức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế. Trong đó, đội ngũ
công nhân ở khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo trong sự
phát triển kinh tế -xh của đất nước.
+ Hình thành đội ngũ công nhân tri thức, nắm vững khoa học- công ghệ tiên tiến, lao động chủ
yếu ở những ngành kinh tế mũi nhọn. Công nhân VN ngày càng trẻ hóa, được đào tạo nghề theo
chuẩn nghề nghiệp, có trình độ học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sx và thực tiễn xh,
là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhâ, trong lao động và phong trào công đoàn.
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn VN :
Gccn VN có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo nhân dân lao động giành độc lập dân tộc, lật đổ
chế độ phong kiến, giành chính quyền, xây dựng cnxh, cn cộng sản.
Đc thể hiện qua các giai đoạn khác nhau: + Đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ pk,
giành chính quyền về tay gccn và nhân dân lao động, thiết lập nhà nước xhcn.
+ Cải tạo xh cũ, xây dựng cnxh và cn cộng sản.
: là giai cấp lãnh đạo cm thông qua đội tiền phong là ĐCS VN; giai cấp đại diện cho phương
thức sx tiên tiến; giai cấp tiên phong trong s ự nghiệp xây dựng cnxh, lực lượng đi đầu trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; lực lượng nòng cốt trong liên minh gccn vs
gcnd và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
3. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thực chất.
➔ Là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để xh tư bản cn hoặc xh tiền tư bản
cn, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính tr ị, văn hóa, xã hội, từng bước xây dựng cơ sở v ật
chất- kỹ thuật và đời sống tinh thần cho cnxh.
➔Tính t ất yếu: + cnxh và cntb khác nhau về bản chất vì vậy muốn có cnxh cần phải có thời
kỳ quá độ nhất định.
+ Cntb tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho cnxh, nhưng để cơ sở vc- kt phục vụ
cho cnxh cần phải có tgian tổ chức, sắp xếp lại.
+ Các quan hệ xh của cnxh ko thể tự phát ra đời trong lòng cntb, các quan hệ xh ssos là kết
quả của quá trình cây dựng và cải tạo cnxh. Sự phát triển của cntb mới chỉ tạo ra những điều
kiện, tiền đề cho s ự ra đời của cnxh. ➔ Đặc điểm:
+ Trên lĩnh vực kinh tế: Thời kỳ quá độ tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có
những thành phần kte đối lập với kinh tế XHCN.
+ Trên lĩnh vực chính trị: Nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lập, củng cố và ngày càng
hoàn thiện. Trong thời kỳ quá độ lên cnxh, gccn xử d ụng quyền lực nhà nước thực hiện dân chủ lOMoARcPSD|453 155 97
đối với nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới, chuyên chính vs những phần tử
phản cách mạng đi ngược lại vs lợi ích của gccn và nhân dân lao động.
+ Trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa: Gccn thông qua ĐCS , từng bước xây dựng nền văn hóa mới
xhcn, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, đảm bảo đáp ứng nhu cầu văn
– tinh thần ngày càng cao của nhân dân.hóa
+ Trên lĩnh vực xã hội: Cơ cấu giai cấp phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại nhiều giai cấp, tầng
lớp xã hội, trong đó có cả những giai cấp mà lợi ích đối lập nhau.
➔ Thực chất :
+ Quá độ lên cnxh bỏ qua chế độ tbcn là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con
đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh ở nước ta.
+Quá độ lên cnxh bỏ qua chế độ tbcn, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ
sx và kiến trúc thượng tầng tbcn.
+ Quá độ lên cnxh bỏ qua chế độ tbcnđòi hỏi phải tiếp tục, kế thừa những thành tựu mà nhân
loại đã đạt được dưới cntb, đặc biệt là những thành tựu về khoa h ọc và công nghệ, thành tựu vè
quản lý phát triển xh, đặc biệt là xây d ựng nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh lực lượng sản ất.xu
+ Quá độ lên cnxh bỏ qua chế độ tbcn là tạo ra sự biến đổi về chất của xh trên tất cả các lĩnh
vự c, là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhi ều ch ặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh
tế, xã h ội có tính chất quá độ đòi hỏi phải có quyết tâm ctri cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
Câu 4 : Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Đặc trưng của mô hình
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Điều kiện ra của chủ nghĩa xã hội
• Điều kiện về kinh tế xã hội:
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ tạo nên nền
đại công nghiệp. Nền đại công nghiệp cơ khí làm cho phương thức sản xuất tư bản ch ủ nghĩa
có bước phát triển vượt bậc. Cùng với quá trình phát triển của,nền đại công nghiệp, sự ra đời hai
giai cấp cơ bản, đối lập v ề lợi ích, nhưng nương tựa vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công
nhân. Cũng từ đây, cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại sự thống tr ị áp bức của giai
cấp tư sản, biểu hiện về mặt xã hội của mâu thuẫn ngày càng quyết li ệt giữa lực lượng sản xuất
mang tính chất xã h ội với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa về tư liệu ản xuất.s
Do đó, nhiều cuộc khởi nghĩa, nhiều phong trào đấu tranh đã bắt đầu và từng bước cótổ
chức và trên quy mô rộng khắp.
Sự lớn mạnh của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân đòi hỏi một cách
bức thiết phải có một hệ thống lý luận soi đường và một cương lĩnh chính trị làm
kim chỉ nam cho hành động.
Điều kiện kinh tế – xã hội ấy không chỉ đặt ra yêu cầu đối với các nhà tư tưởng
của giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời một lý luận
mới, tiến bộ- chủ nghĩa xã hội khoa học.
• Điều kiện khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận.
Thứ nhất: Tiền đề khoa học tự nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên lĩnh
vực khoa học, tiêu biểu là ba phát minh tạo nền tảng cho phát triển tư duy lý luận. Trong khoa
học tự nhiên, những phát minh vạch thời đại trong vật lý học và sinh học đã tạo ra bước phát
triển đột phá có tính cách mạng:
Học thuyết Tiến hóa;
Định luật Bảo toàn và chuy ển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào. Những phát minh này là ti ền
đề khoa học cho sự ra đời của ch ủ nghĩa duy vật biện ch ứng và chủ nghĩa duy vật lịch s ử, cơ
sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những vấn
đề lý luận chính trị- xã hội đương thời.
Thứ hai: Tiền đề tư tưởng lý luận lOMoARcPSD|453 155 97
Cùng với sự phát triển của khoa học tự nhiên, khoa học xã hội cũng có những thành tựu đáng
ghi nhận, trong đó có triết học cổ điển Đức với tên tuổi của các nhà triết học vĩ đại: Ph.Hêghen
(1770 -1831) và L. Phoiơbắc (1804 – 1872); kinh tế chính tr ị học cổ điển Anh n Anh với
A.Smith (1 A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); chủ nghĩa không tưởng phê phán
mà đại biểu là Xanh Ximông 1. 979 1837) và R.O-en (1771-1858).
2. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội.
- Chủ nghĩa xã ĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng
con người, tạo điều ki ện để con người phát triển toàn diện.
- Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
- Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại
biểu cho lợi ích, ý chí, quyền lực của nhân dân lao động.
- Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những
giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ
hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
3. Đặc trưng mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, năm 2011), Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định xã hội
xã hội chủ nghĩa mà nhân dân Việt Nam đang xây dựng có nh ững đặc trưng sau:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp.
- Có nên văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Dân chủ là một giá trị xh phản ánh những quyền cơ bản của con người; là một phạm trù
chính trị g ắn với các hình th ức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quy ền; là một phạm trù
lịch sử gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xh nhân loại.
- Dân chủ xhcn là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân
làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà
nước pháp quyền xhcn, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
➔Bản chất của nền dân chủ xhcn:
+ Bản chất chính trị của nền dân chủ xhcn là sự lãnh đạo chính trị của gccn thông qua đảng
của nó đvs toàn xh, thực hiện quyền lực và lợi ích cho toàn thể nhân dân, trong đó có gccn. → nó
ản chất gccn, tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.mangb
+ Bản chất kinh tế của nền dân chủ xhcn là thực hiện chế độ sở hữu xh về tư liệu sx
chủ yếu và th ực hiện chế độ phân phối theo kết quả lao động; đảm bảo quy ền làm chủ của
nhân dân trong quá trình sx kinh doanh, quản lý và phân phối.
+ Bản chất tư tưởng-văn hóa-xh của nền dân chủ xhcn dựa trên hệ tư tưởng Mác-Lenin,
đồng thời kế thừa, phát huy tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc và những giá trị tư tưởng-
văn hóa nhân loại; đảm bảo nhân dân đc làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần, đc nâng
cao trình độ văn hóa, có điều kiện phát tri ển cá nhân, có s ự kết h ợp hài hòa giữa lợi ích cá
nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của toàn xã hội.
➔Bản chất của nền dân chủ xhcn ở VN
+ Dân chủ xhcn vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp xây dựng cnxh ở VN
+ Dân chủ gắn liền với kỷ cương và phải thể chế bằng pháp luật, đc pháp luật bảo đảm
+ Dân chủ xhcn ở VN đc thực hiện thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp. lOMoARcPSD|453 155 97
Ngoài ra, nước ta đã đạt đc những thành tựu quan trọng , dân chủ ngày càng đc thể hiện trong
các khía cạnh, cấp độ, các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, do diễn ra trong điều kiện nền kinh tế
kém phát triển, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh, vấn đề “ tự chuyển bi ến”, “tự chuy ển hóa”
hết s ức phức tập đang là trở ngại đối vs quá trình thực hiện dân chủ nước ta hiện nay.
6. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở VN
➔ KN: Nhà nước xhcn là 1 kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về gccn, do cách mạng
xhcn s ản sinh ra và có sứ mện xây dựng thành công cnxh, đưa nhân dân lao động lên địa vị ủ
trên tất cả các mặt của đời sống xh trong 1 xh phát triển cao-xh xhcn.làmch
- Bản ch ất : + Về chính trị: Nhà nước xhcn mang bản chất của gccn, có tính nhân dân rộng rãi
và tính dân tộc sâu sắc.
+ Về kinh tế: Nhà nước xhcn chịu sự quy định của chế độ sở hữu xh về tư liệu sx chủ yếu, do
vậy, nó vừa là bộ máy chính trị- hành chính , một cơ quan cưỡng chế vừa là một tổ chức quản lý
kinh tế-xh của nhân dân lao động, là kiểu “nửa nhà nước”.
+ Về văn hóa, xh: Nhà nước xhcn được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa
Mac-Lenin và những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại, đồng thời mang lại bản sắc riêng
của ộc.dânt
➔ Nhà nước pháp quyền xhcn ở VN
- là một kiểu nhà nước mà ở đó tất cả mọi công dân đều đc giáo dục pháp luật và hiểu biết
pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp lu ật phải bảo đảm tính nghiêm chỉnh, trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước phải có sự kiểm lẫn nhau, tất cả vì m ục tiêu phục vụ nhân dân.
- Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xhcn VN
+ Xây dựng nhà nc do nhân dân lao động làm chủ, là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
+ Nhà nước đc tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật. Trong tất cả
các hoạt dộng của xã hội, pháp luật đc đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng
và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Nhà nước pháp quyền xhcn ở VN phải do ĐCS VN lãnh đạo, được giám sát bởi nhân dân.
+Nhà nước pháp quyền xhcn ở VN tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể,
là trung tâm của sự phát triển.
+ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân
công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất và sự
chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin. Vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay. ➔KN:
-Nghĩa rộng, dân tộc (Nation) là một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân 1 nước, có
lãnh thổ riêng, n ền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của
mình, g ắn bó vs nhau bởi quy ền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa, truyền thống đấu
tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước.
- Nghĩa hẹp, dân tộc – tộc người (Ethnies) là một cộng đồng tộc người đc hình thành trong lịch sử,
có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.
➔ Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác –
Lenin - Một là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
xh. Trong quan hệ xh, không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về chính trị, kinh tế, văn
hóa, không dân tộc nào đc quyền đi áp bức, bóc lột đối vs dân tộc khác.
+ Quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên cơ sở pháp lý, nhưng quan trọng
hơn nó phải được thực hiện trên thực tế.
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, trên cơ sở ấy xóa bỏ tình trạng áp bức dân tôc; phải
đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
+Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng
ối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.m
- Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết: lOMoARcPSD|453 155 97
+ Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình quyền tự lựa
chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập 1 quốc gia dân tộc độc lập,
đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất vs “quyền” của các tộc người thiểu số trong 1
số quốc gia đa dân tộc.
- Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: Nội dung này phản ánh s ự thống nhất giữa giải
phóng dân tộc và giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó ch ặt chẽ giữa tinh thần của chủ
nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
➔ Đặc điểm dân tộc VN:
- Các dân tộc ở VN có tinh thần đoàn kế t, ý thức cộng
đồng - Các dân tộc ở VN có truyền thống yêu nước
- Các dân tộc thiểu s ố ở VN phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng về chính
trị, quốc phòng, an ninh và giao lưu quốc tế.
- Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển ko đều.
- Các dân tộc VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc
gia thống nhất.
- Các dân tộc ở VN đều có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của
nền văn hóa VN.
➔ Nội dung chính sách của Nhà nước về vấn đề dân tộc ở VN hiện nay.
+ Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các
dân tộc , thống nhất mục tiêu chung là độc lập dân tộc và cnxh, dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
+ Về kinh tế, phát triển kinh tế- xh miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát
huy tiềm năng phát triển, từng bước kh ắc phục khoảng cách chênh l ệch giữa các vùng, giữa các dân ộc.t
+ Về văn hóa, xây dựng nền văn hóa Vntieen tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, mở rộng giao
lưu văn hóa các dân tộc và đấu tranh ch ống tệ nạn xh.
+ Về xã hội, thực hiện chính sách xh, đảm bảo an ninh xh trong vùng thiểu số. Phát huy vai
trò hệ thống chính trị cơ sở ở vùng dân tộc thiểu số.
+ Về quốc phòng và an ninh, tăng cường sức mạnh bảo về Tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn
định chính trị, trật tự an toàn xh.
8. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Bản chất, nguồn gốc t/c tôn giáo (Tự xem ở mục 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 Chương 7 nhé m t mợt ko soạn
ữa :P)ran
♪~ Phần nguyên nhân ở mục 2.1 chương 7
T nghĩ câu này ít khả năng vào ý nên để ôn cuối cùng >^<
9. Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay.
➔ Nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên cnxh.
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo và không tín ngưỡng , tôn giáo
của quần chúng nhân dân.
- Khắc phục dẫn những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền vs quá trình cải tạo xh cũ,
xây dững xh mới, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo.
-Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp.
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
➔ Đặc điểm cơ bản tôn giáo VN :
- VN là 1 quốc gia có nhiều tôn giáo.
-Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình; không có xung đột, chiến tranh tôn giáo lOMoARcPSD|453 155 97
- Các tôn giáo ở VN nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều đóng góp quan trọng
trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân
tộc. ➔ Quan điểm , chính sách của Đảng, Nhà nước VN đối vs tín ngưỡng, tôn giáo
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo và không tín ngưỡng , tôn giáo
của quần chúng nhân dân.
- Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hợp
pháp. - Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống của đòng bào
- Hoạt động tôn giáo theo đúng luật, ủng hộ tiến bộ tôn giáo, làm cho các giáo hội gắn bó vs dân tộc
- Nghiêm cấm lợi dụng tôn giáo để hoạt động trái pháp luật.
10.Vị trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời k ỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện n ay.
➔ Khái niệm: Gia đình là 1 hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, đc hình thành, duy trì và
củng cố chủ yếu dựa trên hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng vs những quy
định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên gia
đình. - Vị trí của gia đình: + là tế bào của xh.
+ là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sông cá nhân mỗi thành viên.
+ là cầu nối giũa cá nhân vs xh.
- Chức năng cơ bản của gia đình
+ Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
➔Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội Chương 8: 2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ:
+ Hôn nhân tự nguyện: xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ là tất yếu. Hôn nhân tiến bộ
bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu ko còn. Tuy nhiên, ko khuyến khích việc ly hôn, vì
nó để lại hậu quả nhất định cho xh, v ợ chồng và đặc biệt là con cái.
+ Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng, vợ chồng bình đẳng: Thực hiện hôn nhân 1v 1c là điều kiện đảm bảo
hạnh phúc gia đình, phù hợp vs quy luật tự nhiên, tâm lý, tình cảm, đạo đức con người, đảm bảo
bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau→ là cơ sở cho sự bình đẳng quan hệ giữa cha mẹ vs con cái, và giữa ị em vs nhau.anhch
+ Hôn nhân đc đảm bảo về pháp lý: Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân là thể hiện sự
tôn trọng trong tình yêu, trách nghiệm cá nhân vs nhau và vs gia đình. Thực hiện thủ tục pháp
lý trong hôn nhân là cơ sở để thực hiện quy ền đó 1 cách đầy đủ nhất.
➔Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay.
- **Trình bày những vấn đề về gia đình và xây dựng gia đình ở Vietnam hiện nay?**
- **Sự biến đổi của gia đình Vietnam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội**
- **Biến đổi về quy mô, kết cấu gia đình:**
- Gia đình đơn (gia đình hạt nhân) đang trở nên phổ biến, thay thế cho kiểu gia đình
truyền thống từng giữ vai trò chủ đạo trước đây.
- Quy mô gia đình ngày nay có xu hướng thu nhỏ, đáp ứng nhu cầu và điều kiện của
thời đại mới đặt ra.
- Sự bình đẳng nam nữ được đề cao, cuộc sống riêng tư của con người được tôn trọng hơn.
- Tuy nhiên, quá trình biến đổi này cũng gây những phản chức năng: tạo ra sự ngăn
cách giữa các thành viên trong gia đình, việc giữ gìn tình cảm cũng như truyền thống gia đình
gặp khó khăn; các thành viên ít giao tiếp với nhau, mối quan hệ gia đình lỏng lẻo, rời rạc,…
- **Biến đổi các chức năng gia đình:** lOMoARcPSD|453 155 97
- ***Chức năng tái sản xuất ra con người*:** Do thành tựu của khoa học kĩ thuật, công
nghệ hiện đại, mỗi gia đình chủ động, tự giác trong th ực hiện ch ức năng sinh đẻ: số lượng, th
ời điểm sinh con. Sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc vào nhiều yếu tố tâm lí, tình cảm, kinh tế
chứ không phải chức năng sinh đẻ.
- ***Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng*:** Gia đình là một chủ thể sản xuất, kinh
doanh, cung cấp hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa trên thị trường. Sự phát triển của kinh tế gia
đình chịu sự tác động của các quy luật thị trường.
- ***Chức năng giáo dục (xã hội hóa):*** Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu
hướng sự đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục con cái tăng lên. Nội dung giáo dục gia
đình hiện nay không chỉ nặng v ề giáo d ục đạo đức, ứng xử mà hướng đến giáo dục kiến thức
khoa học hiện đại, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới. Tuy nhiên, vai trò giáo dục
của các chủ thể trong gia đình có xu hướng giảm.
- ***Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy trì tình cảm:*** Độ bền vững của gia
đình không chỉ ph ụ thuộc vào sự r ằng buộc của các m ối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ
giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, sự hi sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia đình mà còn bị chi
phối bởi các mối quan hệ hòa h ợp tình cảm vợ chồng, cha mẹ con cái, sự đảm bảo hạnh phúc cá
nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của các thành viên trong gia đình trong cuộc sống chung.
- **Biến đổi quan hệ gia đình:**
- Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng ngày càng bình đẳng: không có một mô hình
duy nhất là đàn ông làm chủ gia đình mà còn có mô hình gia đình mà người phụ n ữ, người vợ
làm chủ gia đình và mô hình cả hai vợ chồng cùng làm chủ gia đình.
- Quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình: mâu thuẫn giữa các thế hệ là vấn đề chủ yếu,
thường xuyên của gia đình trong mọi thời đại. Tuy nhiên, trong th ời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam, do mô hình gia đình thu nhỏ, số con của mỗi gia đình chỉ từ 1 đến 2 nên mâu thuẫn
ữa các thể hệ trong gia đình giảm đi.gi
- **Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Vietnam trong TKQD lên CNXH**
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và
phát triển gia đình Việt Nam.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế gia đình.
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu những tiến bộ của
nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
- Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.