Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
9 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

35 18 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|453155 97
lOMoARcPSD|453155 97
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân
Khái nim: Giai cp công nhân mt tập đoàn hội ổn định, hình thành phát trin
cùng vi quá trình phát trin ca ca nn ng nghip hiện đi; giai cấp đại din cho lực
lượng sn xut tiên tiến; hlao động bằng phương thức công nghip ngày càng hiện đại
gn lin vi quá trình sn xut vt cht hiện đại, đại biểu cho phương thức sn xut mang
tính hi ngày càng cao. Đó là giai cấp s mnh ph định chế độ bản chnghĩa xây
dựng thành công chủ nghĩa hi và chủ nghĩa cộng sn toàn thế gii.
Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân:
Giai cp công nhân là giai cấp lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh nhm thc hiện bước
chuyn t chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sn. C th:
+ V kinh tế: Ci to quan h sn xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây dựng quan h sn xut
mi- hi chủ nghĩa
+ V chính tr: Lật đổ s thng tr ca giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước ca giai cp công
nhân, thay thế hệ tư tưởng chính tr ca giai cấp tư sản.
Điều kiện khách quan quy định s mnh lch s ca giai cp công nhân:
-Xu hướng vận động ca mâu thun trong chủ nghĩa xã hội. Trong đó, mâu thuẫn cơ bản là
mâu thun gia lự lượng sn xut phát tri ển đến trình độ xh hóa ngày càng cao vs quan h sx da
trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sx. Mâu thu n gia gccn với gc tư sản…Chủ nghĩa tư
bản càng phát trin, mâu thun càng gay gắt, đòi hỏi phi gii quyết thông qua cách mng xh.
- Địa v kinh tế - xh ca giai cp công nhân:
+ Gccn là b phn quan trng nht ca lực lượng sx và là đại din cho lực lượng sn xut
tiên tiến, là lực lượng quy ết định trong vic phá v qhsx tư bản chủ nghĩa, xây dựng phương
thức sx mới cao hơn phương thức sx tbcn.
+ Trong xh tbcn, gccn ko có tư liệu sx ch yếu, phin sức lao động cho các nhà tư bản
bbóc lt giá tr thặng dư nên có lợi ích cơ bản đối lp trc tiếp vs li ích của gc tư sản.
- Đặc điểm chính tr - xã hi ca gccn:
Trong tương quan với các lc lượng chính tr của cn tư bản:
+ Gccn là giai cp tiên tiến nht
+ Gccn là giai cp ý thc t chc k lut cao
+ Gccn là giai cp có tinh thn cách mng trit đ
+ Gccn có bn cht quc tế
Những đặc điểm trên to nên bản lĩnh chính trị, bn cht cách mng ca gccn.
Điều kin chủ quan để gccn thc hin s mnh lch s:
- Đảng cng sản là đội tiên phong ca gccn, là t chc chính tr cao nht, là lãnh t chính tr,
bộ tham mưu chiến đấu ca gccn, ly chủ nghĩa Mác Lenin làm nn tảng tư tưởng và kim
ch nam hành động.
- Quy luật ra đời và phát triển chính đảng ca gccn- ĐCS: sự kết hp gia cnxhkh, tc cn Mác
vs phong trào công nhân.
- Đcs và gccn có mqh gắn bó hữu cơ. Trong đó, gccn là cơ sở xh và ngun b sung lực lượng
qtrong nht của Đảng. ĐCS là 1 tổ chc chính tr cao nh t ca gccn, bao gm những thành viên ưu
tú nht, cách mng nht của gccn, ĐCS mang bn chất gccn, đại biu trung thành cho li ích ca
a dân tc và xh.gccn,c
- Vai tcủa ĐCS: ĐCS là nhân tố có ý nghĩa quyết định đến vic thc hin s mnh
lch s ca giai cp công nhân.
+ ĐCS có trình độ lun và t chc cao nhất để lãnh đạo gccn và dân tc.
+ ĐCS đem lại s giác ng, sc mạnh đoàn kết, ngh lc cách mng trí tuệ và hành động
cách mng cho toàn b gccn.
+ ĐCS đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối chính sách đúng đắn, kp thi, phù
hp vs hoàn cảnh đất nc và hoàn cnh lch s.
lOMoARcPSD|453155 97
+ ĐCS giáo dục, giác ng, t chức lãnh đạo toàn dân thc hin s mnh lch s ca gccn.
2. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân Việt Nam.
- Đặc điểm ca giai cp công nhân Vit Nam:
+ Gccn Vn ra đời đầu thế k XX, gn vs cuc khai tc thuộc địa ca thc dân Pháp,
trong hoàn cnh một nước thuộc địa, na phong kiến.
+ Gccn VN có tinh thn dân tc, truyn thống yêu nước , đoàn kết.
+ Gccn VN có ngun gc ch yếu t nông n.
+ Gccn VN gn bó mt thiết vi các tng lớp nhân dân lao động, đối kháng trc tiếp với tư
bản thực dân Pháp, không đối kháng trc tiếp với tư sản dân tc, liên minh cht ch vs nông
dân, trí thc và các tng lớp lao động khác.
+ Gccn VN trưởng thành nhanh chóng v ý thc chính tr, thng nhất tư tưởng và t chc, sm
Đảng lãnh đạo nên được giác ng ộ lí tưởng, mc tiêu cách mng, có tinh thn cách mng triệt để.
+ Trong điều kin lch s ca Vit Nam, gccn chưa được rèn luyện trong môi trường ca
nnng nghip hiện đại, trình độ hc vn và tay nghề chưa cao, còn bị ảnh hưởng nhiu bi
tâm , tác phong của người sx nhỏ…
- Giai cp công nhân Vit Nam hin nay:
+ Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong s nghiệp đẩy mnh công
nghip hóa, hiện đại hóa, gn vs phát trin kinh tế tri th c, bo vệ tài nguyên và môi trường.
+Đa dạng về cơ cấu ngh nghip, có mt trong mi thành phn kinh tế. Trong đó, đội ngũ
công nhân khu vc kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo trong s
phát trin kinh tế -xh của đất nước.
+ Hình thành đội ngũ công nhân tri thức, nm vng khoa hc- công gh tiên tiến, lao động ch
yếu nhng ngành kinh tế mũi nhọn. Công nhân VN ngày càng trẻ hóa, được đào tạo ngh theo
chun ngh nghiệp, có trình độ hc vấn, văn hóa, được rèn luyn trong thc tin sx và thc tin xh,
là lực lượng ch đạo trong cơ cấu giai cấp công nhâ, trong lao động và phong trào công đoàn.
- Ni dung s mnh lch s ca gccn VN :
Gccn VN có s mnh lch sử lãnh đạo nhân dân lao động giành độc lp dân tc, lật đổ
chế độ phong kiến, giành chính quyn, xây dng cnxh, cn cng sn.
Đc thể hiện qua các giai đoạn khác nhau: + Đấu tranh gii phóng dân tc, lật đổ chế độ pk,
giành chính quyn về tay gccn và nhân dân lao đng, thiết lập nhà nước xhcn.
+ Ci tạo xh cũ, xây dựng cnxh và cn cng sn.
: là giai cấp lãnh đạo cm thông qua đội tiền phong là ĐCS VN; giai cấp đại diện cho phương
thức sx tiên tiến; giai cp tiên phong trong s nghip xây dng cnxh, lực lượng đi đầu trong s
nghip ng nghip hóa, hiện đại hóa đất nước; lực lượng nòng cốt trong liên minh gccn vs
gcnd và đi ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đng.
3. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thực chất.
thi k ci to cách mng lâu i, sâu sc, triệt để xh bn cn hoc xh tiền bn
cn, trên tt cả các lĩnh vực kinh tế, chính tr ị, văn hóa, hội, từng bước xây dựng sở v t
cht- k thuật và đời sng tinh thn cho cnxh.
Tính t t yếu: + cnxh và cntb khác nhau v bn cht vy mun có cnxh cn phithi
kỳ quá độ nhất đnh.
+ Cntb tạo ra cơ sở vt cht k thut nhất định cho cnxh, nhưng để cơ sở vc- kt phc v
cho cnxh cn phi có tgian t chc, sp xếp li.
+ Các quan h xh ca cnxh ko th tphát ra đi trong lòng cntb, các quan h xh ssos là kết
qu ca quá trình cây dng ci to cnxh. S phát trin ca cntb mi ch to ra những điều
kin, tin đề cho s ra đời ca cnxh.
Đặc điểm:
+ Trên lĩnh vực kinh tế: Thi kquá độ tn ti nn kinh tế nhiu thành phần, trong đó có
những thành phần kte đối lp vi kinh tế XHCN.
+ Trên lĩnh vực chính trị: Nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lp, cng c ngày càng
hoàn thin. Trong thi kỳ quá độ lên cnxh, gccn x d ng quyn lực nhà nước thc hin dân ch
lOMoARcPSD|453155 97
đối vi nhân dân, t chc xây dng và bo v chế độ mi, chuyên chính vs nhng phn t
phn cách mạng đi ngược li vs li ích của gccn và nhân dân lao động.
+ Trên lĩnh vực tưởng văn hóa: Gccn thông qua ĐCS , từng bước xây dng nền văn hóa mi
xhcn, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, đm bảo đápng nhu cầu văn
tinh thn ngày càng cao ca nhân dân.hóa
+ Trên lĩnh vực xã hội: Cơ cấu giai cp phc tp, th hin s tn ti nhiu giai cp, tng
lp xã hội, trong đó có cả nhng giai cp mà lợi ích đối lp nhau.
Thc cht :
+ Quá đ lên cnxh b qua chế độ tbcn là con đường cách mng tt yếu khách quan, con
đường xây dựng đất nước trong thi kquá độ lên cnxh ở nước ta.
+Quá độ lên cnxh b qua chế độ tbcn, tc là b qua vic xác lp v t thng tr ca quan h
sx và kiến trúc thượng tng tbcn.
+ Qđộ lên cnxh b qua chế độ tbcnđòi hỏi phi tiếp tc, kế tha nhng thành tu nhân
loại đã đạt được dưới cntb, đặc bit nhng thành tu v khoa h c và công ngh, thành tu
qun lý phát triển xh, đặc bit là xây d ng nn kinh tế hiện đại, phát trin nhanh lực lượng sn
t.xu
+ Quá độ lên cnxh b qua chế độ tbcn là to ra s biến đổi v cht ca xh trên tt cả các lĩnh
v c, là s nghiệp khó khăn, phức tp, lâu dài vi nhi u ch ặng đường, nhiu hình thc t chc kinh
tế, xã h i có tính chất quá độ đòi hỏi phi có quyết tâm ctri cao và khát vng ln của toàn Đảng,
toàn dân.
Câu 4 : Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Đặc trưng của mô hình
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Điều kiện ra của chủ nghĩa xã hội
• Điều kin v kinh tếhi:
Vào những năm 40 của thế k XIX, cuc cách mng công nghip phát trin mnh m to nên nn
đạing nghip. Nền đại công nghiệp cơ khí làm cho phương thức sn xuất tư bản ch nghĩa
có bước phát triển vượt bc. Cùng vi quá trình phát trin ca,nền đạing nghip, sự ra đời hai
giai cấp cơ bản, đối lp v lợi ích, nhưng nương tựa vào nhau: giai cấp tư sản và giai cp công
nhân. Cũng từ đây, cuộc đấu tranh ca giai cp công nhân chng li s thng tr áp bc ca giai
cấp tư sn, biu hin v mt xã hi ca mâu thun ngày càng quyết li t gia lực lượng sn xut
mang tính cht xã h i vi quan h sn xut da trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản ch
nghĩa về tư liệu n xut.s
Do đó, nhiều cuc khởi nghĩa, nhiều phong trào đấu tranh đã bắt đầu và từng bước cót
chc và trên quy mô rng khp.
S ln mnh của phong trào đấu tranh ca giai cấp công nhân đòi hỏi mt cách
bc thiết phimt h thng luận soi đường và một cương lĩnh chính trị làm
kim chỉ nam cho hành động.
Điều kin kinh tế xã hi y không chđặt ra yêu cầu đối với các nhà ng
ca giai cp công nhân mà còn mảnh đất hin thc cho sra đời mt lý lun
mi, tiến b- chủ nghĩa xã hội khoa hc.
• Điều kiện khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận.
Thứ nhất: Tiền đề khoa học tự nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế k XIX, nhân loại đã đạt nhiu thành tu to lớn trên lĩnh
vực khoa hc, tiêu biu là ba phát minh to nn tng cho phát triển tư duy lý luận. Trong khoa
hc t nhiên, nhng phát minh vch thời đại trong vt lý hc và sinh học đã tạo ra bước phát
triển đột phá có tính cách mng:
Hc thuyết Tiến hóa;
Định lut Bo toàn và chuy ển hóa năng lượng; Hc thuyết tế bào. Nhng phát minh này là ti ền
đề khoa hc cho sự ra đời ca ch ủ nghĩa duy vật bin ch ng và chủ nghĩa duy vật lch s ử,
sở phương pháp luận cho các nhà sáng lp chủ nghĩa xã hội khoa hc nghiên cu nhng vấn
đề lun chính tr- xã hội đương thời.
Th hai: Tiền đề tư tưởng lý lun
lOMoARcPSD|453155 97
Cùng vi s phát trin ca khoa hc t nhiên, khoa hc xã hội cũng có những thành tựu đáng
ghi nhận, trong đó có triết hc cổ điển Đức vi tên tui ca các nhà triết học vĩ đại: Ph.Hêghen
(1770 -1831) và L. Phoiơbắc (1804 1872); kinh tế chính tr hc cổ điển Anh n Anh vi
A.Smith (1 A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); chủ nghĩa không tưởng phê phán
mà đại biu là Xanh Ximông 1. 979 1837) và R.O-en (1771-1858).
2. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội.
- Chủ nghĩa xã ĩa xã hội gii phóng giai cp, gii phóng dân tc, gii phóng xã hi, gii phóng
con người, tạo điều ki ện để con người phát trin toàn din.
- Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm ch.
- Chủ nghĩa xã hội nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn xut hiện đại
chế động hu về tư liệu sn xut ch yếu.
- Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiu mi mang bn cht giai cấp công nhân, đại
biu cho li ích, ý chí, quyn lc của nhân dân lao động.
- Chủ nghĩa xã hội nền văn hóa phát triển cao, kế tha và phát huy nhng
giá tr của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết gia các dân tc và có quan h
hu ngh, hp tác với nhân dân các nước trên thế gii.
3. Đặc trưng mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi kquá độ lên chnghĩa hội (tại Đại
hội đại biu toàn quc ln thứ XI, năm 2011), Đảng Cng sn Việt Nam đã xác đnh hi
hi ch nghĩa mà nhân dân Việt Nam đang xây dựng có nh ững đặc trưng sau:
- Dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh
- Do nhânn làm ch
- Có nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn xut hiện đại và quan h sn
xut tiến b phù hp.
- Có nên văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc
- Con người cuc sng m no, t do, hạnh phúc, có điều kin phát trin toàn din.
5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Dân ch là mt giá tr xh phn ánh nhng quyền cơ bản của con người; là mt phm trù
chính tr g n vi các hình th c t chức nhà nước ca giai cp cm quy n; là mt phm t
lch s gn với quá trình ra đời, phát trin ca lch s xh nhân loi.
- Dân ch xhcn là nn dân ch mà đó, mọi quyn lc thuc v nhân dân, dân là ch và dân
m ch;n ch và pháp lut nm trong s thng nht bin chứng; được thc hin bằng nhà
nước pháp quyền xhcn, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
Bn cht ca nn dân ch xhcn:
+ Bn cht chính tr ca nn dân ch xhcn là sự lãnh đo chính tr của gccn thông qua đảng
của nó đvs toàn xh, thực hin quyn lc và li ích cho toàn thể nhân dân, trong đó có gccn.
n cht gccn, tính nhân dân rng rãi, tính dân tc sâu sc.mangb
+ Bn cht kinh tế ca nn dân ch xhcn là thc hin chế độ s hu xh vliệu sx
ch yếu th c hin chế độ phân phi theo kết qulao động; đảm bo quy n làm ch ca
nhânn trong quá trình sx kinh doanh, qun phân phi.
+ Bn chất tư tưởng-văn hóa-xh ca nn dân ch xhcn da trên hệ tư tưởng Mác-Lenin,
đồng thi kế thừa, phát huy tinh hoa văn hóa truyền thng dân tc và nhng giá trị tư tưởng-
văn hóa nhân loại; đảm bảo nhân dân đc làm chủ nhng giá trị văn hóa tinh thần, đc nâng
cao trình độ văn hóa, có điều kin phát tri n cá nhân, có s kết h p hài hòa gia li ích cá
nhân, li ích tp thvà li ích ca toàn xã hi.
Bn cht ca nn dân ch xhcn VN
+ Dân ch xhcn va là mc tiêu, vừa là động lc ca s nghip xây dng cnxh VN
+ Dân ch gn lin vi kỷ cương và phải th chế bng pháp luật, đc pháp luật bảo đảm
+ Dân ch xhcn VN đc thực hin thông qua các hình thc dân ch gián tiếp và dân ch
trc tiếp.
lOMoARcPSD|453155 97
Ngoài ra, nước ta đã đạt đc nhng thành tu quan trng , dân chủ ngày càng đc thể hin trong
các khía cnh, cấp độ, các mi quan h xã hi. Tuy nhiên, do diễn ra trong điều kin nn kinh tế
m phát trin, chu hu qu nng n ca chiến tranh, vấn đề “ tự chuyn bi ến”, “tự chuy ển hóa”
hết s c phc tập đang là trở ngại đối vs quá trình thc hinn ch nước ta hin nay.
6. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở VN
KN: Nhà nước xhcn 1 kiểu nhà nước mà ở đó, sự thng tr chính tr thuc v gccn, do cách mng
xhcn s n sinh ra và có s mn xây dựng thànhng cnxh, đưa nhân dân lao động lên địa v
trên tt c các mt ca đời sng xh trong 1 xh phát trin cao-xh xhcn.làmch
- Bn ch t : + V chính trị: Nhà nước xhcn mang bn cht ca gccn, có tính nhân dân rng rãi
tínhn tc sâu sc.
+ V kinh tế: Nhà nước xhcn chu sự quy định ca chế độ s hu xh về tư liệu sx ch yếu, do
vy, va là b máy chính tr- hành chính , một cơ quan cưỡng chế va là mt t chc qun
kinh tế-xh của nhân dân lao động, là kiểu “nửa nhà nước”.
+ Về văn hóa, xh: Nhà nước xhcn được xây dng tn nn tng tinh thn là lý lun ca chủ nghĩa
Mac-Lenin và nhng giá trị văn hóa tiên tiến ca nhân loại, đồng thi mang li bn sc riêng
ca c.dânt
Nhà nước pháp quyn xhcn VN
- là mt kiểu nhà nước mà ở đó tất c mọi công dân đều đc giáo dục pháp lut và hiu biết
pháp lut, tuân th pháp lut, pháp lu t phi bảo đảm tính nghiêm chnh, trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước phis kim ln nhau, tt c m c tiêu phc v nhân dân.
- Đặc điểm của Nhà nước pháp quyn xhcn VN
+ Xây dựng nhà nc do nhân dân lao động làm chủ, là Nhà nước ca dân, do dân, vì dân.
+ Nhà nước đc tổ chc và hoạt động dựa trên cơ sở ca Hiến pp và pháp lut. Trong tt c
các hot dng ca xã hi, pháp luật đc đặt v trí tối thượng để điều chnh các quan h xã hi
+ Quyn lực nhà nước là thng nht, sự phân công rõ ràng, có cơ chế phi hp nhp nhàng
kim soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Nhà nước pháp quyn xhcn VN phải do ĐCS VN lãnh đạo, được giám sát bi nhân dân.
+Nhà nước pháp quyn xhcn VN tôn trng quyền con người, coi con người là ch th,
trung tâm ca s phát trin.
+ T chc và hoạt động ca bộ máy nhà nước theo nguyên tc tp trung dân ch, có s phân
công, phân cp, phi hp và kim soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyn lc là thng nht s
chỉ đạo thng nht của Trung ương.
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin. Vấn đề dân tộc ở
Việt Nam hiện nay.
KN:
-Nghĩa rộng, dân tc (Nation) là mt cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân 1 nước, có
lãnh th riêng, n n kinh tế thng nht, có ngôn ng chung và ý thc v s thng nht ca
mình, g n bó vs nhau bi quy n li chính tr, kinh tế, truyn thống văn hóa, truyền thống đấu
tranh chung trong sut quá trình lch s lâu dài dng nước và giữ nước.
- Nghĩa hp, dân tc tộc người (Ethnies) là mt cng đồng tộc người đc hình thành trong lịch s,
có mi liên h cht ch và bn vng, có chung ý thc t giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.
Cương lĩnh dân tộc ca chủ nghĩa Mác
Lenin - Mt là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Các dân tộc đều có nghĩa vụ quyn li ngang nhau trên tt cả các lĩnh vực của đời sng
xh. Trong quan h xh, không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc li v chính tr, kinh tế, văn
hóa, không dân tộc nào đc quyền đi áp bức, bóc lột đối vs dân tc khác.
+ Quyền bình đng dân tc phải được th hin trên cơ sở pháp lý, nhưng quan trọng
hơn nó phải được thc hin trên thc tế.
+ Th tu tình trng áp bc giai cấp, trên cơ sở ấy xóa b tình trng áp bc dânc; phải
đấu tranh chng chủ nghĩa phân biệt chng tc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
+Quyền bình đẳng gia các dân tộc là cơ sở để thc hin quyn dân tc t quyết xây dng
i quan h hu ngh, hp tác gia các dân tc.m
- Hai là, các dân tộc được quyn t quyết:
lOMoARcPSD|453155 97
+ Đó là quyền ca các dân tc t quyết định ly vn mnh ca dân tc nh quyn t la
chn chế độ chính trvà con đường phát trin ca dân tc mình.
+ Quyn t quyết dân tc bao gm quyn tách ra thành lp 1 quc gia dân tộc độc lập,
đồng thiquyn t nguyn liên hip vin tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Quyn t quyết dân tộc không đồng nhất vs “quyền” của các tộc người thiu s trong 1
s quốc gia đa dân tộc.
- Ba là, liên hip công nhân tt c các dân tc: Ni dung này phn ánh s thng nht gia gii
phóng dân tc và gii phóng giai cp; phn ánh s gn bó ch t ch gia tinh thn ca ch
nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
Đặc điểm n tc VN:
- Các dân tc VN có tinh thần đoàn kế t, ý thc cộng
đồng - Các dân tc VN có truyn thống yêu nước
- Các dân tc thiu s ố ở VN phân b ch yếu ở địa bàn v trí chiến lược quan trng v chính
tr, quốc phòng, an ninh và giao lưu quốc tế.
- Các dân tc ở VN có trình độ phát triển ko đều.
- Các dân tc VN có truyn thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tc quc
gia thng nht.
- c dân tc VN đều có bn sắc văn hóa riêng, góp phần to nên sự phong phú, đa dạng ca
nn văn hóa VN.
Ni dung chính sách của Nhà nước v vấn đề dân tc VN hin nay.
+ V chính tr: thc hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trng, giúp nhau cùng phát trin gia các
dân tc , thng nht mục tiêu chung là độc lp dân tộc và cnxh, dân giàu, nước mnh, dân ch,
công bằng, văn minh.
+ V kinh tế, phát trin kinh tế- xh miền núi, vùng đồng bào các dân tc thiu s nhm phát
huy tiềm năng phát triển, từng bước kh c phc khong cách chênh l ch gia các vùng, gia
các dân c.t
+ Về văn hóa, xây dựng nền văn hóa Vntieen tiến, đậm đà bản sc dân tc, m rộng giao
lưu văn hóa các dân tộc và đấu tranh ch ng t nn xh.
+ V xã hi, thc hiện chính sách xh, đảm bo an ninh xh trong vùng thiu s. Phát huy vai
trò h thng chính trcơ sở ở vùng dân tc thiu s.
+ V quc phòng và an ninh, tăng cường sc mnh bo v T quốc trên cơ sở đảm bo ổn
định chính tr, trt t an toàn xh.
8. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Bn cht, ngun gc t/c tôn giáo (T xem mục 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 Chương 7 nhé m t mợt ko son
a :P)ran
♪~ Phần nguyên nhân mục 2.1 chương 7
T nghĩ câu này ít khả năng vào ý nên để ôn cui cùng >^<
9. Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay.
Nguyên tắc cơ bản gii quyết vấn đề tôn giáo trong thi kỳ quá độ lên cnxh.
- Tôn trng, bảo đảm quyn tự do tín ngưỡng , tôn giáo và không tín ngưng , tôn giáo
ca qun chúng nhân dân.
- Khc phc dn nhng ảnh hưởng tiêu cc ca tôn giáo gn lin vs quá trình ci tạo xh cũ,
xây dng xh mi, phát huy nhng mt tích cc ca tôn giáo.
-Đoàn kết gia những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hp pháp.
- Phân bit hai mt chính trvà tư tưởng trong gii quyết vấn đề tôn giáo.
- Có quan điểm lch s c th trong gii quyết vấn đề tôn giáo.
Đặc điểm cơ bản tôn giáo VN :
- VN là 1 quc gia có nhiu tôn giáo.
-Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình; không có xung đột, chiến tranh tôn giáo
lOMoARcPSD|453155 97
- c tôn giáo ở VN nói chung luôn đồng hành cùng dân tc, có nhiu đóng góp quan trọng
trong quá trình xây dng và bo vệ đất nước.
- Tín đồ các tôn giáo VN phn lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thn dân
tc. Quan điểm , chính sách của Đảng, Nhà nước VN đối vs tín ngưỡng, tôn giáo
- Tôn trng, bảo đảm quyn tự do tín ngưỡng , tôn giáo và không tín ngưng , tôn giáo
ca qun chúng nhân dân.
- Đoàn kết gia những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hp
pháp. - Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sng của đòng bào
- Hoạt động tôn giáo theo đúng luật, ng h tiến b tôn giáo, làm cho các giáo hi gn bó
vsn tc
- Nghiêm cm li dụng tôn giáo để hoạt động trái pháp lut.
10.Vị trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời k ỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện
nay.
Khái niệm: Gia đình là 1 hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, đc hình thành, duy trì và
củng c ch yếu da trên hôn nhân, quan h huyết thng và quan hệ nuôi dưỡng, cùng vs nhng quy
định v quyn và nghĩa vụ của các thành viên gia
đình. - V trí của gia đình: + là tế bào ca xh.
+ là tổ ấm, mang li các giá tr hnh phúc, sự hài hòa trong đời sông cá nhân mi thành
viên.
+ là cu nối giũa cá nhân vs xh.
- Chức năng cơ bản của gia đình
+ Chc năng tái sản xuất ra con người
+ Chc năng nuôi dưỡng giáo dc
+ Chc năng kinh tế và t chc tiêu dùng.
+ Chc năng thỏa mãn nhu cu tâm sinh lý, duy t tình cảm gia đình.
Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội Chương 8: 2.4. Chế độ hôn nhân tiến b:
+ n nhân t nguyn: xut phát t nh u gia nam và n tt yếu. n nhân tiến b
bao hàm c quyn t do ly hôn khi tình yêu ko còn. Tuy nhiên, ko khuyến khích việc ly hôn,
nó để li hu qu nhất định cho xh, v chồng và đặc bit là con cái.
+ Hôn nhân 1 v, 1 chng, v chồng bình đẳng: Thc hiện hôn nhân 1v 1c là điều kiện đảm bo
hạnh phúc gia đình, phù hp vs quy lut t nhiên, tâm lý, tình cảm, đạo đức con người, đảm bo
bình đẳng, tôn trng ln nhau là cơ sở cho sự bình đẳng quan h gia cha m vs coni, và gia
em vs nhau.anhch
+ Hôn nhân đc đảm bo v pháp : Thc hin th tc pháp trong hôn nhân th hin s
n trng trong tình yêu, trách nghiệm nhân vs nhau vs gia đình. Thực hin th tc pháp
trong hôn nhân là cơ sở để thc hin quy ền đó 1 cách đầy đủ nht.
Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Vit Nam hin nay.
- **Trình bày nhng vấn đề về gia đình và xây dựng gia đình ở Vietnam hin nay?**
- **S biến đổi của gia đình Vietnam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội**
- **Biến đổi v quy mô, kết cấu gia đình:**
- Gia đình đơn (gia đình hạt nhân) đang trở nên ph biến, thay thế cho kiểu gia đình
truyền thng tng gi vai trò chủ đạo trước đây.
- Quy mô gia đình ngày nay có xu hướng thu nhỏ, đáp ứng nhu cầu và điều kin ca
thi đại mới đặt ra.
- Sự bình đẳng nam nữ được đề cao, cuc sống riêng tư của con người được tôn trọng hơn.
- Tuy nhiên, quá trình biến đổi này cũng gây những phn chức năng: tạo ra sngăn
cách giữa các thành viên trong gia đình, việc gi gìn tình cảm cũng như truyền thống gia đình
gặp khó khăn; các thành viên ít giao tiếp vi nhau, mi quan hệ gia đình lỏng lo, ri rạc,…
- **Biến đổi các chức năng gia đình:**
lOMoARcPSD|453155 97
- ***Chức năng tái sản xuất ra con người*:** Do thành tu ca khoa học kĩ thuật, công
ngh hiện đại, mỗi gia đình chủ động, t giác trong th c hin ch ức năng sinh đẻ: số lượng, th
i điểm sinh con. S bn vng ca hôn nhân ph thuc vào nhiu yếu t tâm lí, tình cm, kinh tế
ch không phi chức năng sinh đẻ.
- ***Chức năng kinh tế và t chức tiêu dùng*:** Gia đình là một ch th sn xut, kinh
doanh, cung cp hàng hóa và tiêu th hàng hóa trên thị trường. S phát trin ca kinh tế gia
đình chu sự tác động ca các quy lut thị trường.
- ***Chức năng giáo dục (xã hi hóa):*** Giáo dục gia đình hiện nay phát trin theo xu
hướng sđầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục con cái tăng lên. Nội dung giáo dục gia
đình hin nay không ch nng v giáo d ục đạo đc, ng xmà hướng đến giáo dc kiến thc
khoa hc hiện đại, trang b công cụ để con cái hòa nhp vi thế gii. Tuy nhiên, vai trò giáo dc
ca các ch th trong gia đình có xu hướng gim.
- ***Chức năng thỏa mãn nhu cu tâm sinh lí, duy trì tình cảm:*** Độ bn vng ca gia
đình không chỉ ph thuc vào s r ng buc ca các m i quan h v trách nhiệm, nghĩa vụ
gia v và chng, cha m và con cái, s hi sinh li ích cá nhân cho lợi ích gia đình mà còn bị chi
phi bi các mi quan h hòa h p tình cm v chng, cha m con cái, sự đảm bo hnh phúc
nhân, sinh hot tự do, chính đáng của các thành viên trong gia đình trong cuộc sng chung.
- **Biến đổi quan hệ gia đình:**
- Quan h hôn nhân quan h v chồng ngày càng bình đẳng: không mt hình
duy nhất là đàn ông làm chủ gia đình mà còn mô hình gia đình mà người ph n ữ, người v
làm chủ gia đình và mô hình cả hai v chng cùng làm chủ gia đình.
- Quan h gia các thế hệ trong gia đình: mâu thuẫn gia các thế h là vấn đề ch yếu,
thường xuyên của gia đình trong mọi thời đại. Tuy nhiên, trong th ời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Việt Nam, do mô hình gia đình thu nhỏ, s con ca mỗi gia đình chỉ từ 1 đến 2 nên mâu thun
a các th hệ trong gia đình giảm đi.gi
- **Phương hướng cơ bản xây dng và phát triển gia đình Vietnam trong TKQD lên CNXH**
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhn thc ca xã hi v xây dng và
phát triển gia đình Việt Nam.
- Đẩy mnh phát trin kinh tế - xã hội, nâng cao đời sng vt cht, kinh tế gia đình.
- Kế tha nhng giá tr của gia đình truyền thống, đồng thi tiếp thu nhng tiến b ca
nhân loi về gia đình trong xây dựng gia đình Vit Nam hin nay.
- Tiếp tc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
| 1/9

Preview text:

lOMoARcPSD|453 155 97 lOMoARcPSD|453 155 97
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân
➔ Khái nim: Giai cp công nhân là mt tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát trin
cùng vi quá trình phát trin ca ca nn công nghip hiện đại; là giai cấp đại din cho lực
lượng sn xut tiên tiến; họ lao động bằng phương thức công nghip ngày càng hiện đại và
gn lin vi quá trình sn xut vt cht hiện đại, là đại biểu cho phương thức sn xut mang
tính xã hi ngày càng cao. Đó là giai cấp có s mnh ph ủ định chế độ tư bản chủ nghĩa xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hi và chủ nghĩa cộng sn toàn thế gii.
➔ Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân:
Giai cp công nhân là giai cấp lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh nhm thc hiện bước
chuyn t chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sn. C th:
+ V kinh tế: Ci to quan h sn xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây dựng quan h sn xut
mi-xã hi chủ nghĩa
+ V chính tr: Lật đổ s thng tr ca giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước ca giai cp công
nhân, thay thế hệ tư tưởng chính tr ca giai cấp tư sản.
Điều kiện khách quan quy định s mnh lch s ca giai cp công nhân:
-Xu hướng vận động ca mâu thun trong chủ nghĩa xã hội. Trong đó, mâu thuẫn cơ bản là
mâu thun gia lự lượng sn xut phát tri ển đến trình độ xh hóa ngày càng cao vs quan h sx da
trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sx. Mâu thu n gia gccn với gc tư sản…Chủ nghĩa tư
bản càng phát trin, mâu thun càng gay gắt, đòi hỏi phi gii quyết thông qua cách mng xh.
- Địa v kinh tế - xh ca giai cp công nhân:
+ Gccn là b phn quan trng nht ca lực lượng sx và là đại din cho lực lượng sn xut
tiên tiến, là lực lượng quy ết định trong vic phá vỡ qhsx tư bản chủ nghĩa, xây dựng phương
thức sx mới cao hơn phương thức sx tbcn.
+ Trong xh tbcn, gccn ko có tư liệu sx ch yếu, phi bán sức lao động cho các nhà tư bản
và bbóc lt giá tr thặng dư nên có lợi ích cơ bản đối lp trc tiếp vs li ích của gc tư sản.
- Đặc điểm chính tr - xã hi ca gccn:
Trong tương quan với các lực lượng chính tr của cn tư bản:
+ Gccn là giai cp tiên tiến nht
+ Gccn là giai cp có ý thc t chc k lut cao
+ Gccn là giai cp có tinh thn cách mng triệt để
+ Gccn có bn cht quc tế
Những đặc điểm trên to nên bản lĩnh chính trị, bn cht cách mng ca gccn.
Điều kin chủ quan để gccn thc hin s mnh lch s:
- Đảng cng sản là đội tiên phong ca gccn, là t chc chính tr cao nht, là lãnh t chính tr,
là bộ tham mưu chiến đấu ca gccn, ly chủ nghĩa Mác – Lenin làm nn tảng tư tưởng và kim
ch nam hành động.
- Quy luật ra đời và phát triển chính đảng ca gccn- ĐCS: sự kết hp gia cnxhkh, tc cn Mác vs phong trào công nhân.
- Đcs và gccn có mqh gắn bó hữu cơ. Trong đó, gccn là cơ sở xh và ngun b sung lực lượng
qtrong nht của Đảng. ĐCS là 1 tổ chc chính tr cao nh t ca gccn, bao gm những thành viên ưu
tú nht, cách mng nht của gccn, ĐCS mang bn chất gccn, đại biu trung thành cho li ích ca
a dân tc và xh.gccn,c
- Vai trò của ĐCS: ĐCS là nhân tố có ý nghĩa quyết định đến vic thc hin s mnh
lch s ca giai cp công nhân.
+ ĐCS có trình độ lý lun và t chc cao nhất để lãnh đạo gccn và dân tc.
+ ĐCS đem lại s giác ng, sc mạnh đoàn kết, ngh lc cách mng trí tuệ và hành động
cách mng cho toàn b gccn.
+ ĐCS đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối chính sách đúng đắn, kp thi, phù
hp vs hoàn cảnh đất nc và hoàn cnh lch s. lOMoARcPSD|453 155 97
+ ĐCS giáo dục, giác ng, t chức lãnh đạo toàn dân thc hin s mnh lch s ca gccn.
2. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp

công nhân Việt Nam.
- Đặc điểm ca giai cp công nhân Vit Nam:
+ Gccn Vn ra đời đầu thế k XX, gn vs cuc khai thác thuộc địa ca thc dân Pháp,
trong hoàn cnh một nước thuộc địa, na phong kiến.
+ Gccn VN có tinh thn dân tc, truyn thống yêu nước , đoàn kết.
+ Gccn VN có ngun gc ch yếu t nông dân.
+ Gccn VN gn bó mt thiết vi các tng lớp nhân dân lao động, đối kháng trc tiếp với tư
bản thực dân Pháp, không đối kháng trc tiếp với tư sản dân tc, liên minh cht ch vs nông
dân, trí thc và các tng lớp lao động khác.
+ Gccn VN trưởng thành nhanh chóng v ý thc chính tr, thng nhất tư tưởng và t chc, sm
Đảng lãnh đạo nên được giác ng ộ lí tưởng, mc tiêu cách mng, có tinh thn cách mng triệt để.
+ Trong điều kin lch s ca Việt Nam, gccn chưa được rèn luyện trong môi trường ca
nn công nghip hiện đại, trình độ hc vn và tay nghề chưa cao, còn bị ảnh hưởng nhiu bi
tâm lý, tác phong của người sx nhỏ…
- Giai cp công nhân Vit Nam hin nay:
+ Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong s nghiệp đẩy mnh công
nghip hóa, hiện đại hóa, gn vs phát trin kinh tế tri th c, bo vệ tài nguyên và môi trường.
+Đa dạng về cơ cấu ngh nghip, có mt trong mi thành phn kinh tế. Trong đó, đội ngũ
công nhân khu vc kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo trong s
phát trin kinh tế -xh của đất nước.
+ Hình thành đội ngũ công nhân tri thức, nm vng khoa hc- công gh tiên tiến, lao động ch
yếu nhng ngành kinh tế mũi nhọn. Công nhân VN ngày càng trẻ hóa, được đào tạo ngh theo
chun ngh nghiệp, có trình độ hc vấn, văn hóa, được rèn luyn trong thc tin sx và thc tin xh,
là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhâ, trong lao động và phong trào công đoàn.
- Ni dung s mnh lch s ca gccn VN :
Gccn VN có s mnh lch sử lãnh đạo nhân dân lao động giành độc lp dân tc, lật đổ
chế độ phong kiến, giành chính quyn, xây dng cnxh, cn cng sn.
Đc thể hiện qua các giai đoạn khác nhau: + Đấu tranh gii phóng dân tc, lật đổ chế độ pk,
giành chính quyn về tay gccn và nhân dân lao động, thiết lập nhà nước xhcn.
+ Ci tạo xh cũ, xây dựng cnxh và cn cng sn.
: là giai cấp lãnh đạo cm thông qua đội tiền phong là ĐCS VN; giai cấp đại diện cho phương
thức sx tiên tiến; giai cp tiên phong trong s nghip xây dng cnxh, lực lượng đi đầu trong s
nghip công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước; lực lượng nòng cốt trong liên minh gccn vs
gcnd và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
3. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thực chất.
➔ Là thi k ci to cách mng lâu dài, sâu sc, triệt để xh tư bản cn hoc xh tiền tư bản
cn, trên tt cả các lĩnh vực kinh tế, chính tr ị, văn hóa, xã hội, từng bước xây dựng cơ sở v t
cht- k thuật và đời sng tinh thn cho cnxh.
➔Tính t t yếu: + cnxh và cntb khác nhau v bn cht vì vy mun có cnxh cn phi có thi
kỳ quá độ nhất định.
+ Cntb tạo ra cơ sở vt cht k thut nhất định cho cnxh, nhưng để cơ sở vc- kt phc v
cho cnxh cn phi có tgian t chc, sp xếp li.
+ Các quan h xh ca cnxh ko th tự phát ra đời trong lòng cntb, các quan h xh ssos là kết
qu ca quá trình cây dng và ci to cnxh. S phát trin ca cntb mi ch to ra những điều
kin, tin đề cho s ự ra đời ca cnxh. ➔ Đặc điểm:
+ Trên lĩnh vực kinh tế: Thi kỳ quá độ tn ti nn kinh tế nhiu thành phần, trong đó có
những thành phần kte đối lp vi kinh tế XHCN.
+ Trên lĩnh vực chính trị: Nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lp, cng c và ngày càng
hoàn thin. Trong thi kỳ quá độ lên cnxh, gccn x d ng quyn lực nhà nước thc hin dân ch lOMoARcPSD|453 155 97
đối vi nhân dân, t chc xây dng và bo v chế độ mi, chuyên chính vs nhng phn t
phn cách mạng đi ngược li vs li ích của gccn và nhân dân lao động.
+ Trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa: Gccn thông qua ĐCS , từng bước xây dng nền văn hóa mới
xhcn, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, đảm bảo đáp ứng nhu cầu văn
tinh thn ngày càng cao ca nhân dân.hóa
+ Trên lĩnh vực xã hội: Cơ cấu giai cp phc tp, th hin s tn ti nhiu giai cp, tng
lp xã hội, trong đó có cả nhng giai cp mà lợi ích đối lp nhau.
➔ Thc cht :
+ Quá độ lên cnxh b qua chế độ tbcn là con đường cách mng tt yếu khách quan, con
đường xây dựng đất nước trong thi kỳ quá độ lên cnxh ở nước ta.
+Quá độ lên cnxh b qua chế độ tbcn, tc là b qua vic xác lp v trí thng tr ca quan h
sx và kiến trúc thượng tng tbcn.
+ Quá độ lên cnxh b qua chế độ tbcnđòi hỏi phi tiếp tc, kế tha nhng thành tu mà nhân
loại đã đạt được dưới cntb, đặc bit là nhng thành tu v khoa h c và công ngh, thành tu vè
qun lý phát triển xh, đặc bit là xây d ng nn kinh tế hiện đại, phát trin nhanh lực lượng sn t.xu
+ Quá độ lên cnxh b qua chế độ tbcn là to ra s biến đổi v cht ca xh trên tt cả các lĩnh
v c, là s nghiệp khó khăn, phức tp, lâu dài vi nhi u ch ặng đường, nhiu hình thc t chc kinh
tế, xã h i có tính chất quá độ đòi hỏi phi có quyết tâm ctri cao và khát vng ln của toàn Đảng, toàn dân.
Câu 4 : Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Đặc trưng của mô hình
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Điều kiện ra của chủ nghĩa xã hội

• Điều kin v kinh tế xã hi:
Vào những năm 40 của thế k XIX, cuc cách mng công nghip phát trin mnh m to nên nn
đại công nghip. Nền đại công nghiệp cơ khí làm cho phương thức sn xuất tư bản ch ủ nghĩa
có bước phát triển vượt bc. Cùng vi quá trình phát trin ca,nền đại công nghip, sự ra đời hai
giai cấp cơ bản, đối lp v lợi ích, nhưng nương tựa vào nhau: giai cấp tư sản và giai cp công
nhân. Cũng từ đây, cuộc đấu tranh ca giai cp công nhân chng li s thng tr áp bc ca giai
cấp tư sn, biu hin v mt xã hi ca mâu thun ngày càng quyết li t gia lực lượng sn xut
mang tính cht xã h i vi quan h sn xut da trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản ch
nghĩa về tư liệun xut.s
Do đó, nhiều cuc khởi nghĩa, nhiều phong trào đấu tranh đã bắt đầu và từng bước cót
chc và trên quy mô rng khp.
S ln mnh của phong trào đấu tranh ca giai cấp công nhân đòi hỏi mt cách
bc thiết phi có mt h thng lý luận soi đường và một cương lĩnh chính trị làm
kim chỉ nam cho hành động.
Điều kin kinh tế – xã hi y không chỉ đặt ra yêu cầu đối với các nhà tư tưởng
ca giai cp công nhân mà còn là mảnh đất hin thc cho sự ra đời mt lý lun
mi, tiến b- chủ nghĩa xã hội khoa hc.
• Điều kiện khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận.
Thứ nhất: Tiền đề khoa học tự nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế k XIX, nhân loại đã đạt nhiu thành tu to lớn trên lĩnh
vực khoa hc, tiêu biu là ba phát minh to nn tng cho phát triển tư duy lý luận. Trong khoa
hc t nhiên, nhng phát minh vch thời đại trong vt lý hc và sinh học đã tạo ra bước phát
triển đột phá có tính cách mng:
Hc thuyết Tiến hóa;
Định lut Bo toàn và chuy ển hóa năng lượng; Hc thuyết tế bào. Nhng phát minh này là ti ền
đề khoa hc cho sự ra đời ca ch ủ nghĩa duy vật bin ch ng và chủ nghĩa duy vật lch s ử, cơ
sở phương pháp luận cho các nhà sáng lp chủ nghĩa xã hội khoa hc nghiên cu nhng vấn
đề lý lun chính tr- xã hội đương thời.
Th hai: Tiền đề tư tưởng lý lun lOMoARcPSD|453 155 97
Cùng vi s phát trin ca khoa hc t nhiên, khoa hc xã hội cũng có những thành tựu đáng
ghi
nhận, trong đó có triết hc cổ điển Đức vi tên tui ca các nhà triết học vĩ đại: Ph.Hêghen
(1770 -1831) và L. Phoiơbắc (1804 1872); kinh tế chính tr hc cổ điển Anh n Anh vi
A.Smith (1 A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); chủ nghĩa không tưởng phê phán
mà đại biu là Xanh Ximông 1. 979 1837) và R.O-en (1771-1858).
2. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội.
- Chủ nghĩa xã ĩa xã hội gii phóng giai cp, gii phóng dân tc, gii phóng xã hi, gii phóng
con người, tạo điều ki ện để con người phát trin toàn din.
- Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm ch.
- Chủ nghĩa xã hội có nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn xut hiện đại
và chế độ công hu về tư liệu sn xut ch yếu.
- Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiu mi mang bn cht giai cấp công nhân, đại
biu cho li ích, ý chí, quyn lc của nhân dân lao động.
- Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế tha và phát huy nhng
giá tr của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết gia các dân tc và có quan h
hu ngh, hp tác với nhân dân các nước trên thế gii.
3. Đặc trưng mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (tại Đại
hội đại biu toàn quc ln thứ XI, năm 2011), Đảng Cng sn Việt Nam đã xác định xã hi
xã hi ch nghĩa mà nhân dân Việt Nam đang xây dựng có nh ững đặc trưng sau:
- Dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh
- Do nhân dân làm ch
- Có nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn xut hiện đại và quan h sn
xut tiến b phù hp.
- Có nên văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc
- Con người có cuc sng m no, t do, hạnh phúc, có điều kin phát trin toàn din.
5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Dân ch là mt giá tr xh phn ánh nhng quyền cơ bản của con người; là mt phm trù
chính tr g n vi các hình th c t chức nhà nước ca giai cp cm quy n; là mt phm trù
lch s gn với quá trình ra đời, phát trin ca lch s xh nhân loi.
- Dân ch xhcn là nn dân chở đó, mọi quyn lc thuc v nhân dân, dân là ch và dân
làm ch; dân ch và pháp lut nm trong s thng nht bin chứng; được thc hin bằng nhà
nước pháp quyền xhcn, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
➔Bn cht ca nn dân ch xhcn:
+ Bn cht chính tr ca nn dân ch xhcn là sự lãnh đạo chính tr của gccn thông qua đảng
của nó đvs toàn xh, thực hin quyn lc và li ích cho toàn thể nhân dân, trong đó có gccn. → nó
n cht gccn, tính nhân dân rng rãi, tính dân tc sâu sc.mangb
+ Bn cht kinh tế ca nn dân ch xhcn là thc hin chế độ s hu xh về tư liệu sx
ch yếu và th c hin chế độ phân phi theo kết quả lao động; đảm bo quy n làm ch ca
nhân dân trong quá trình sx kinh doanh, qun lý và phân phi.
+ Bn chất tư tưởng-văn hóa-xh ca nn dân ch xhcn da trên hệ tư tưởng Mác-Lenin,
đồng thi kế thừa, phát huy tinh hoa văn hóa truyền thng dân tc và nhng giá trị tư tưởng-
văn hóa nhân loại; đảm bảo nhân dân đc làm chủ nhng giá trị văn hóa tinh thần, đc nâng
cao trình độ văn hóa, có điều kin phát tri n cá nhân, có s kết h p hài hòa gia li ích cá
nhân, li ích tp thvà li ích ca toàn xã hi.
➔Bn cht ca nn dân ch xhcn VN
+ Dân ch xhcn va là mc tiêu, vừa là động lc ca s nghip xây dng cnxh VN
+ Dân ch gn lin vi kỷ cương và phải th chế bng pháp luật, đc pháp luật bảo đảm
+ Dân ch xhcn ở VN đc thực hin thông qua các hình thc dân ch gián tiếp và dân ch trc tiếp. lOMoARcPSD|453 155 97
Ngoài ra, nước ta đã đạt đc những thành tu quan trng , dân chủ ngày càng đc thể hin trong
các khía cnh, cấp độ, các mi quan h xã hi. Tuy nhiên, do diễn ra trong điều kin nn kinh tế
kém phát trin, chu hu qu nng n ca chiến tranh, vấn đề “ tự chuyn bi ến”, “tự chuy ển hóa”
hết s c phc tập đang là trở ngại đối vs quá trình thc hin dân chủ nước ta hin nay.
6. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở VN
KN: Nhà nước xhcn là 1 kiểu nhà nước mà ở đó, sự thng tr chính tr thuc v gccn, do cách mng
xhcn s n sinh ra và có s mn xây dựng thành công cnxh, đưa nhân dân lao động lên địa v
trên tt c các mt của đời sng xh trong 1 xh phát trin cao-xh xhcn.làmch
- Bn ch t : + V chính trị: Nhà nước xhcn mang bn cht ca gccn, có tính nhân dân rng rãi
và tính dân tc sâu sc.
+ V kinh tế: Nhà nước xhcn chu sự quy định ca chế độ s hu xh về tư liệu sx ch yếu, do
vy, nó va là b máy chính tr- hành chính , một cơ quan cưỡng chế va là mt t chc qun lý
kinh tế-xh của nhân dân lao động, là kiểu “nửa nhà nước”.
+ Về văn hóa, xh: Nhà nước xhcn được xây dng trên nn tng tinh thn là lý lun ca chủ nghĩa
Mac-Lenin và nhng giá trị văn hóa tiên tiến ca nhân loại, đồng thi mang li bn sc riêng
ca c.dânt
Nhà nước pháp quyn xhcn VN
- là mt kiểu nhà nước mà ở đó tất c mọi công dân đều đc giáo dục pháp lut và hiu biết
pháp lut, tuân th pháp lut, pháp lu t phi bảo đảm tính nghiêm chnh, trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước phi có s kim ln nhau, tt c vì m c tiêu phc v nhân dân.
- Đặc điểm của Nhà nước pháp quyn xhcn VN
+ Xây dựng nhà nc do nhân dân lao động làm chủ, là Nhà nước ca dân, do dân, vì dân.
+ Nhà nước đc tổ chc và hoạt động dựa trên cơ sở ca Hiến pháp và pháp lut. Trong tt c
các hot dng ca xã hi, pháp luật đc đặt v trí tối thượng để điều chnh các quan h xã hi
+ Quyn lực nhà nước là thng nht, sự phân công rõ ràng, có cơ chế phi hp nhp nhàng
và kim soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Nhà nước pháp quyn xhcn VN phải do ĐCS VN lãnh đạo, được giám sát bi nhân dân.
+Nhà nước pháp quyn xhcn VN tôn trng quyền con người, coi con người là ch th,
là trung tâm ca s phát trin.
+ T chc và hoạt động ca bộ máy nhà nước theo nguyên tc tp trung dân ch, có s phân
công, phân cp, phi hp và kim soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyn lc là thng nht và s
chỉ đạo thng nht của Trung ương.
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin. Vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay. ➔KN:
-Nghĩa rộng, dân tc (Nation) là mt cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân 1 nước, có
lãnh th riêng, n n kinh tế thng nht, có ngôn ng chung và có ý thc v s thng nht ca
mình, g n bó vs nhau bi quy n li chính tr, kinh tế, truyn thống văn hóa, truyền thống đấu
tranh chung trong sut quá trình lch s lâu dài dựng nước và giữ nước.
- Nghĩa hẹp, dân tc tộc người (Ethnies) là mt cộng đồng tộc người đc hình thành trong lịch s,
có mi liên h cht ch và bn vng, có chung ý thc t giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.
Cương lĩnh dân tộc ca chủ nghĩa Mác –
Lenin - Mt là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyn li ngang nhau trên tt cả các lĩnh vực của đời sng
xh. Trong quan h xh, không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc li v chính tr, kinh tế, văn
hóa,
không dân tộc nào đc quyền đi áp bức, bóc lột đối vs dân tc khác.
+ Quyền bình đẳng dân tc phải được th hiện trên cơ sở pháp lý, nhưng quan trọng
hơn nó phải được thc hin trên thc tế.
+ Th tiêu tình trng áp bc giai cấp, trên cơ sở ấy xóa b tình trng áp bc dân tôc; phải
đấu tranh chng chủ nghĩa phân biệt chng tc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
+Quyền bình đẳng gia các dân tộc là cơ sở để thc hin quyn dân tc t quyết và xây dng
i quan h hu ngh, hp tác gia các dân tc.m
- Hai là, các dân tộc được quyn t quyết: lOMoARcPSD|453 155 97
+ Đó là quyền ca các dân tc t quyết định ly vn mnh ca dân tc mình quyn t la
chn chế độ chính trị và con đường phát trin ca dân tc mình.
+ Quyn t quyết dân tc bao gm quyn tách ra thành lp 1 quc gia dân tộc độc lập,
đồng thi có quyn t nguyn liên hip vi dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Quyn t quyết dân tộc không đồng nhất vs “quyền” của các tộc người thiu s trong 1
s quốc gia đa dân tộc.
- Ba là, liên hip công nhân tt c các dân tc: Ni dung này phn ánh s thng nht gia gii
phóng dân tc và gii phóng giai cp; phn ánh s gn bó ch t ch gia tinh thn ca ch
nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
Đặc điểm dân tc VN:
- Các dân tc VN có tinh thần đoàn kế t, ý thc cộng
đồng - Các dân tc VN có truyn thống yêu nước
- Các dân tc thiu s ố ở VN phân b ch yếu ở địa bàn có v trí chiến lược quan trng v chính
tr, quốc phòng, an ninh và giao lưu quốc tế.
- Các dân tc ở VN có trình độ phát triển ko đều.
- Các dân tc VN có truyn thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tc quc
gia thng nht.
- Các dân tc ở VN đều có bn sắc văn hóa riêng, góp phần to nên sự phong phú, đa dạng ca
nn văn hóa VN.
➔ Ni dung chính sách của Nhà nước v vấn đề dân tc VN hin nay.
+ V chính tr: thc hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trng, giúp nhau cùng phát trin gia các
dân tc , thng nht mục tiêu chung là độc lp dân tộc và cnxh, dân giàu, nước mnh, dân ch,
công bằng, văn minh.
+ V kinh tế, phát trin kinh tế- xh miền núi, vùng đồng bào các dân tc thiu s nhm phát
huy tiềm năng phát triển, từng bước kh c phc khong cách chênh l ch gia các vùng, gia các dân c.t
+ Về văn hóa, xây dựng nền văn hóa Vntieen tiến, đậm đà bản sc dân tc, m rộng giao
lưu văn hóa các dân tộc và đấu tranh ch ng t nn xh.
+ V xã hi, thc hiện chính sách xh, đảm bo an ninh xh trong vùng thiu s. Phát huy vai
trò h thng chính trị cơ sở ở vùng dân tc thiu s.
+ V quc phòng và an ninh, tăng cường sc mnh bo v T quốc trên cơ sở đảm bo ổn
định chính tr, trt t an toàn xh.
8. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Bn cht, ngun gc t/c tôn giáo (T xem mục 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 Chương 7 nhé m t mợt ko son
a :P)ran
♪~ Phần nguyên nhân mục 2.1 chương 7
T nghĩ câu này ít khả năng vào ý nên để ôn cui cùng >^<
9. Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay.
➔ Nguyên tắc cơ bản gii quyết vấn đề tôn giáo trong thi kỳ quá độ lên cnxh.
- Tôn trng, bảo đảm quyn tự do tín ngưỡng , tôn giáo và không tín ngưỡng , tôn giáo
ca qun chúng nhân dân.
- Khc phc dn nhng ảnh hưởng tiêu cc ca tôn giáo gn lin vs quá trình ci tạo xh cũ,
xây dng xh mi, phát huy nhng mt tích cc ca tôn giáo.
-Đoàn kết gia những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hp pháp.
- Phân bit hai mt chính trị và tư tưởng trong gii quyết vấn đề tôn giáo.
- Có quan điểm lch s c th trong gii quyết vấn đề tôn giáo.
Đặc điểm cơ bản tôn giáo VN :
- VN là 1 quc gia có nhiu tôn giáo.
-Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình; không có xung đột, chiến tranh tôn giáo lOMoARcPSD|453 155 97
- Các tôn giáo ở VN nói chung luôn đồng hành cùng dân tc, có nhiều đóng góp quan trọng
trong quá trình xây dng và bo vệ đất nước.
- Tín đồ các tôn giáo VN phn lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thn dân
tc. ➔ Quan điểm , chính sách của Đảng, Nhà nước VN đối vs tín ngưỡng, tôn giáo
- Tôn trng, bảo đảm quyn tự do tín ngưỡng , tôn giáo và không tín ngưỡng , tôn giáo
ca qun chúng nhân dân.
- Đoàn kết gia những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hp
pháp. - Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sng của đòng bào
- Hoạt động tôn giáo theo đúng luật, ng h tiến b tôn giáo, làm cho các giáo hi gn bó vs dân tc
- Nghiêm cm li dụng tôn giáo để hoạt động trái pháp lut.
10.Vị trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời k ỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện n
ay.
➔ Khái niệm: Gia đình là 1 hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, đc hình thành, duy trì và
củng c ch yếu da trên hôn nhân, quan h huyết thng và quan hệ nuôi dưỡng, cùng vs nhng quy
định v quyền và nghĩa vụ của các thành viên gia
đình. - V trí của gia đình: + là tế bào ca xh.
+ là tổ ấm, mang li các giá tr hnh phúc, sự hài hòa trong đời sông cá nhân mi thành viên.
+ là cu nối giũa cá nhân vs xh.
- Chức năng cơ bản của gia đình
+ Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Chức năng nuôi dưỡng giáo dc
+ Chức năng kinh tế và t chc tiêu dùng.
+ Chức năng thỏa mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội Chương 8: 2.4. Chế độ hôn nhân tiến b:
+ Hôn nhân t nguyn: xut phát t tình yêu gia nam và n là tt yếu. Hôn nhân tiến b
bao hàm c quyn t do ly hôn khi tình yêu ko còn. Tuy nhiên, ko khuyến khích việc ly hôn, vì
nó để li hu qu nhất định cho xh, v chồng và đặc bit là con cái.
+ Hôn nhân 1 v, 1 chng, v chồng bình đẳng: Thc hiện hôn nhân 1v 1c là điều kiện đảm bo
hạnh phúc gia đình, phù hợp vs quy lut t nhiên, tâm lý, tình cảm, đạo đức con người, đảm bo
bình đẳng, tôn trng ln nhau→ là cơ sở cho sự bình đẳng quan h gia cha m vs con cái, và gia ị em vs nhau.anhch
+ Hôn nhân đc đảm bo v pháp lý: Thc hin th tc pháp lý trong hôn nhân là th hin s
tôn trng trong tình yêu, trách nghiệm cá nhân vs nhau và vs gia đình. Thực hin th tc pháp
lý trong hôn nhân là cơ sở để thc hin quy ền đó 1 cách đầy đủ nht.
➔Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Vit Nam hin nay.
- **Trình bày nhng vấn đề về gia đình và xây dựng gia đình ở Vietnam hin nay?**
- **S biến đổi của gia đình Vietnam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội**
- **Biến đổi v quy mô, kết cấu gia đình:**
- Gia đình đơn (gia đình hạt nhân) đang trở nên ph biến, thay thế cho kiểu gia đình
truyền thng tng gi vai trò chủ đạo trước đây.
- Quy mô gia đình ngày nay có xu hướng thu nhỏ, đáp ứng nhu cầu và điều kin ca
thi đại mới đặt ra.
- Sự bình đẳng nam nữ được đề cao, cuc sống riêng tư của con người được tôn trọng hơn.
- Tuy nhiên, quá trình biến đổi này cũng gây những phn chức năng: tạo ra sự ngăn
cách giữa các thành viên trong gia đình, việc gi gìn tình cảm cũng như truyền thống gia đình
gặp khó khăn; các thành viên ít giao tiếp vi nhau, mi quan hệ gia đình lỏng lo, ri rạc,…
- **Biến đổi các chức năng gia đình:** lOMoARcPSD|453 155 97
- ***Chức năng tái sản xuất ra con người*:** Do thành tu ca khoa học kĩ thuật, công
ngh hiện đại, mỗi gia đình chủ động, t giác trong th c hin ch ức năng sinh đẻ: số lượng, th
i điểm sinh con. S bn vng ca hôn nhân ph thuc vào nhiu yếu t tâm lí, tình cm, kinh tế
ch không phi chức năng sinh đẻ.

- ***Chức năng kinh tế và t chức tiêu dùng*:** Gia đình là một ch th sn xut, kinh
doanh, cung cp hàng hóa và tiêu th hàng hóa trên thị trường. S phát trin ca kinh tế gia
đình chu sự tác động ca các quy lut thị trường.
- ***Chức năng giáo dục (xã hi hóa):*** Giáo dục gia đình hiện nay phát trin theo xu
hướng sự đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục con cái tăng lên. Nội dung giáo dục gia
đình hin nay không ch nng v giáo d ục đạo đức, ng xử mà hướng đến giáo dc kiến thc
khoa hc hiện đại, trang b công cụ để con cái hòa nhp vi thế gii. Tuy nhiên, vai trò giáo dc
ca các ch thể trong gia đình có xu hướng gim.

- ***Chức năng thỏa mãn nhu cu tâm sinh lí, duy trì tình cảm:*** Độ bn vng ca gia
đình không chỉ ph thuc vào s r ng buc ca các m i quan h v trách nhiệm, nghĩa vụ
gia v và chng, cha m và con cái, s hi sinh li ích cá nhân cho lợi ích gia đình mà còn bị chi
phi bi các mi quan h hòa h p tình cm v chng, cha m con cái, sự đảm bo hnh phúc cá
nhân, sinh hot tự do, chính đáng của các thành viên trong gia đình trong cuộc sng chung.

- **Biến đổi quan hệ gia đình:**
- Quan h hôn nhân và quan h v chồng ngày càng bình đẳng: không có mt mô hình
duy nhất là đàn ông làm chủ gia đình mà còn có mô hình gia đình mà người ph n ữ, người v
làm chủ gia đình và mô hình cả hai v chng cùng làm chủ gia đình.

- Quan h gia các thế hệ trong gia đình: mâu thuẫn gia các thế h là vấn đề ch yếu,
thường xuyên của gia đình trong mọi thời đại. Tuy nhiên, trong th ời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Việt Nam, do mô hình gia đình thu nhỏ, s con ca mỗi gia đình chỉ từ 1 đến 2 nên mâu thun
a các th hệ trong gia đình giảm đi.gi
- **Phương hướng cơ bản xây dng và phát triển gia đình Vietnam trong TKQD lên CNXH**
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhn thc ca xã hi v xây dng và
phát triển gia đình Việt Nam.
- Đẩy mnh phát trin kinh tế - xã hội, nâng cao đời sng vt cht, kinh tế gia đình.
- Kế tha nhng giá tr của gia đình truyền thống, đồng thi tiếp thu nhng tiến b ca
nhân loi về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hin nay.
- Tiếp tc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.