Nội dung ôn tập học phần - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Phụ nữ Việt Nam
Qua nhiều nghiên cứu và kế thừa, C.Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập chủ nghĩaduy vật biện chứng. Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu chủ nghĩa tưbản. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (CN)
Trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN CNXH KHOA HỌC THÁNG 6.2023
1. Trình bày ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen ? (2 điểm)
Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Qua nhiều nghiên cứu và kế thừa, C.Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập chủ nghĩa
duy vật biện chứng. Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu chủ nghĩa tư
bản, M và Ă đã sáng lập cndv lịch sử là sự khẳng định về mặt triết học sự sụp
đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau
Học thuyết về giá trị thặng dư:
Từ việc phát hiện ra cndv lihcj sử, M và Ă đi sâu nghiên cứu nền sx công
nghiệp và nền kinh tế tbcn. Học thuyết giá trị thặng dư là sự luận chứng khoa
học về phương diện kinh tế khẳngđịnh sự diệt vong của chủ nghĩa tư bản và sự
ra đời của chủ nghĩa xã hội là tất yếunhư nhau.
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử tòa thế giới của giai cấp công nhân:
Giai cấp có sứ mệnh thủ tiêu cntb, xây dựng thành công cnxh và cn cộng sản.
Với phát kiến này, những hạn chế có tính lịch sử của cnxh không tưởng- phê
phán đã được khắc phục một cách triệt để, đồng thời đã luận chứng và khẳng
định về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư và và sự thằng lợi tất yếu của cnxh
2. Trình bày nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? (2 điểm) K/NIỆM:
-Giai cấp cn là một tập đòa xã hội ổn định, hình thành và ptriển cùng với quá
trình pt của nền cnghiệp hiện đại; là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất
tiên tiến, là lực lượng chủ yếu của tiến trình lihcj sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên cnxh.
Nội dung sứ mệnh lịch sử: -Kinh tế:
+ Vai trò chủ thể của gccn, trước hết là chủ thế của quá trình sx vật chất để sản
xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều đáp ứng nhu câu ngày càng tăng của
con người và xã hội. Bằng cách đó, gia cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ
thuật cho sự ra đời của xh mới. -Chính trị - XH:
+Giai cấp cn cùng với nhân dân lao động cưới sự lãnh đạo của ĐCS, tiến hành
cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của gc tư sản, xóa bỏ chế độ tư
bóc lột, áp bức của cn tư bản, giành quyền lực về tay gc công nhân và nhân dân lao động +VH tư tưởng:
GCCN trong tiến trình cách mạng cải tạo xã hội cũ và xuây dựng xã hội mới
trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng cần phải tập trung xd hệ giá trị mới, lao động,
công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do.
3. Phân tích những điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân? (3 điểm)
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của gccn:
+ Do địa vị kinh tế của gccn quy đinh: giai cấpcông nhân đại diện cho phương
thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại.Do lao động bằng
phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại,giai cấp công nhân là người sàn
xuất ra của cải vật chất chù yếu cho xã hội, làm giàu cho xã hội, có vai
tròquyết định sự phát triển của xã hội hiện đại
+Do địa vị ct-xh của gccn quy định:
Thứ nhất, giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng vì họ đại
biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến, gắn liền với những thành tựu
khoa học và côngnghệ hiện đại
Thứ hai, giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để
nhất thời đại ngày nay.
Thứ ba, giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao: với
hệ thống sản xuất mang tính chất dây chuyền và nhịp độ làm việc khẩn
trương cùng với cuộc sống đô thị tập trung đã tạo nên tính tổ chức, kỷ
luật chặt chẽ cho giai cấp công nhân
Thứ tư, giai cấp công nhân có bản chất quốc tế
Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiến sứ mệnh lịch sử
+Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
Theo cn M-L phải đặc biệt chú ý đến 2 biện pháp cơ bản: một là phát triển
công nghiệp- “tiền đề thực tiễn tuyệt đối cần thiết”. Hai là sự
trưởng thành của ĐCS – hạt nhân chính trị quan trọng của gccn
+Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
+Sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của
mình là Đảng Cộng sản lãnh đạo
4. Trình bày đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bỏ qua chế
độ tư bản chủ nghĩa? (2 điểm) K/niệm: -CNXH :
Là phong trào thực tiễn, ptrào đấu tranh của nd lao động chống lại áp
bức, bất công, chống các gc thống trị.
Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao
động khỏi áp bức, bóc lột, bất công
Là một khoa học – cnxh khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch sử của gccn
Là một chế độ xh tốt đẹp, gđ đầu của hình thái kinh tế- xh cộng sản chủ nghĩa Đặc điểm:
-Qúa độ lên cnxh bỏ qua chế độ tư bản cn là con đường cách mạng tất yếu
khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh ở nc ta
-Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
-Đòi hỏi phải tiếp th8, kế thừa những thành tựu mà nhân laoị đã đạt được
dưới cntb đặc biệt là những thành tự về kh và cn, quản lý ptriển xh, đb là
xây dựng nền ktế hiện đại, ptriển nhanh llsx.
-Là tạo ra sự biến đổi về chất của xh trên tất cả các lĩnh vực.
5. Phân tích những đặc trưng và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam hiện nay? Anh (chị) đã làm gì để góp phần thực hiện những
phương hướng đó? (5 điểm) ĐẶC TRƯNG:
-Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh -Do nhân dân làm chủ
-Có nền kih tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp
-Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
-Con người có cs ấm no, tự do, hp, có đk ptriển toàn diện
-Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhua cùng pt
-Có nhà nước pháp quyền xhcn của nhân dân, do dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo
-Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG Phương hướng:
-Đẩy mạnh cn hóa, hiện đại hóa, hiện đại đa kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường, cn hoám hđ hóa đất nước gắn với phát triển
- Phát triển nền kt thị trường định hướng xhcn
-Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
-Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự a toàn xã hội
-Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, thực hiện đại đoàn kết tòa dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
-Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
-Xây dựng đảng trong sạch,vững mạnh
Liên hệ: làm gì để góp phần thực hiện những phương hướng
-Tuyên truyền với nhiều hình thức phương tiện để mn có thể hiểu sâu sắc về
chủ trương, đường lối, mục tiêu lý tưởng cao đẹp của đàng
-Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
-Rèn luyện các lỹ năng xh, tham gia giữ hgìn ơhát huy bản sắc văn hóa dân tộc
-Tích cực tham gia xây dựng một môi trường xã hội lành mạnh
-Tích cực học tập để nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, khoa học, kỹ
thuật, tay nghề thích ứng với thị trường lao động trong nước và thị trường lao động quốc tế
-Đâu tranh chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch
6. Phân tích quan niệm, sự ra đời và phát triển của dân chủ (5 điểm) Quan niệm:
Dân chủ là sản phẩm và là thành quả của quá trình đấu tranh gc cho những gtrị
tiến bộ của nhân loại, là một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm
quyềnm là một trong những nguyên tắc hoạt động của các tổ chức ctrị-xh
*Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin dân chủ có 3 nội dung cơ bản là:
- Phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là
chủ nhân của nhà nước.
- Phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình
thức hay hình tháinhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
- Phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ
Những hành vi thể hiện dân chủ:
-Công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được đi bầu cử.
-Trưng cầu ý kiến của dân trước khi ban hành, sửa đổi một bộ luật mới.
-Nhân dân được tư do sinh sống, kinh doanh, học tập trong phạm vi cho phép của pháp luật
Sự ra đời và phát triển:
-Trong chế độ cộng sản nguyên thủy đã xuất hiện hình thức manh nha của dân
chủ mà Ph. Ăngghen gọi là “dân chủ nguyên thủy” hay còn gọi là “dân chủ quân sự”.
-Cùng với sự tan rã của chế độ chiếm hữu nô lệ, lịch sử xã hội loài người bước
vào thời kỳ đen tốivới sự thống trị của nhà nước chuyên chế phong kiến, chế
độ dân chủ chủ nô đã bị xóa bỏ thay vào đó là chế độ độc tài chuyên chế phong kiến.
-Cuối thế kỷ XIV – đầu XV, giai cấp tư sản với những tư tưởng tiến bộ về tự
do, công bằng, dân chủ đã mở đường cho sự ra đời của nền dân chủ tư sản.
-Khi cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga thắng lợi (1917), nhà nước
công – nông (nhà nước xã hội chủ nghĩa) ra đời, nền dân chủ vô sản được xây
dựng, thực hiện quyền lực của đại đa số nhân dân.Như vậy, với tư cách là một
hình thái nhà nước, một chế độ chính trị thì trong nhân loại, cho đến nay có ba
nền (chế độ) dân chủ. Nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản; nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
7. Làm rõ nội dung phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và định hướng xây
dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? (3 điểm)
K/niệm: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền
dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân
là chủ và dân làm chủ, dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện
chứng, được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.
Nội dung phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa:
-Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hưỡng xhcn tạo ra cơ sở
kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xhcn
-Xây dựng ĐCS Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên
quyết để xây dựng nền dân chủ xhcnvn. Để đảm bảo vai trò của mình
-Xây dựng NN pháp quyền xhcn vững mạnh với tư cách điều kiện thể thựuc thi dân chủ xhcn
-Nâng cao vai tro của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
-Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội để
phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Định hướng xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
-Một là, xây dựng NN pháp quyền xhcn dưới sự lãnh đạo của Đảng. NNPQ
mang bản chất gccn, đồng thời cũng gắn bó chặt chẽ với dtộc, với nhân dân
-Hai là, cải cách thể chế và phương thức hoạt động của NN. Xây dựng nền
hành chính NN dân chủ, trong sạch, vững mạng; đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao năng lực, chất lượng và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính
sách. Đẩy mạnh xh hóa các ngành dvụ công phù hợp với cơ chế thị trường định hướng xhcn
-Ba là, Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực: nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức về bản lĩnh ct, phẩm chất đạo đức, năng
lực lãnh đạo, có chính sách đãi ngộ, động viên , khuyến khích cán bộ hoàn
thành tốt nhiệm vụ,…, miễn nhiệm những người ko hoàn thành nv, vi phạm kỉ luật
-Bốn là, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
Tiếp tục hoàn thiện các thể chế, khuyến khích bảo vệ những người đấu tranh
chống tham nhũngm xây dựng chế tài sử lí cá nhâ, tổ chức vi phạm
8. Phân tích sự ra đời, phát triển và bản chất của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam? Là công dân Việt Nam, anh (chị) đã thực hiện quyền
dân chủ như thế nào? (3 điểm)
Sự ra đời , ptriển:
-Chế độ dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lập sau cm t8 năm 1945, đến
nănm 1976, tên nước được đổi thành chxhcnvn
-Năm 1986, đại hội VI của Đảng (năm 1986) đã để ra đường lối đổi mới toàn
diện đất nước đã nhấn mạnh phát huy dân chủ để tạo ra một động lực mạnh mẽ cho ptriển đất nước
-Đảng ta kđ một trong những đặc trưng của cnxhvn là do nhân dân làm chủ.
Dân chủ đã được đưa vào mục tiêu tổng quát của cách mạng VN: Dân giàu,
nước mạnh, dân chủ công bằng văn minh
Bản chất của nền dân chủ xhcn:
-Dựa vào nhà nước xã hội chủ nghĩa
-Dựa vào sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân : quyền lực thuộc về nd, dân là gốc, dân là chủ và làm chủ
-Bản chất dân chủ xhcn được thực hiện thông qua các hình thức
+Dân chủ gián tiếp: Là hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân
“ủy quyền” gia quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân thực tiếp bẩu ra
+Dân chủ trực tiếp: Là hình thức thông qua đó, nhân dân bằng hành động trực
tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và XH Liên hệ:
-Khi đủ 18 tuổi, tôi đã thực hiện quyền dân chủ bằng cách tham gia bầu cử tại địa phương.
-Bản thân đã tự quyết định, lựa chọn ngành học cũng như là công việc của mình
-Bản thân cũng được nêu ý kiến, góp ý về cách giảng dạy của cácgiảng viên,
tham gia khảo sát, nêu ý kiến về các vấn đề liên quancủa lớp của trường.
9. Trình bày bản chất và chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa (2 điểm)
-K/niệm: Nhà nước XHCN là một trong những tổ chức chính trị cơ bản nhất
của hệ thống chính trị XHCN, một công cụ quản lý mà Đảng của GCCN lãnh
đạo nhân dân tổ chức ra để qua đó nhân dân lao động thực hiện quyền lực và
lợi ích của mình và cũng qua đó mà giai cấp công nhân và đảng của nó lãnh
đạo xã hội về mọi mặt trong quá trình bảo vệ và xây dựng CNXH. Bản chất:
-Chính trị: Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân,
giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động.
-KT: Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh
tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất
chủ yếu. Do đó, không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột.
-VH-XH: Nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền tảng tinh thần là
lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ
của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc. Sự phân hóa
giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai cấp, tầng lớp bình
đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển. Chức năng:
-Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực NN:
Chức năng đối nội: Về vấn đề nội bộ trong quốc gia
Chức năng đối ngoại: Về quan hệ của quốc gia đó, của nhà nước đó với
các quốc gia dân tộc khác, nhà nước khác.
-Căn cứ vào lĩnh vực tđ của quyền lực NN Chức năng chính trị Chức năng kinh tế
Chức năng văn hóa, xã hội,
-Căn cứ vapf tình chất của quyền lực NN
Chức năng giai cấp (trấn áp)
Chức năng xã hội (Tổ chức và xây dựng)
10.Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Anh (chị) làm gì để thực hiện nội dung
liên minh giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam hiện nay? (5 điểm)
Nội dung của liên minh giai cấp:
-KT: Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và đội ngũ trí thức ở nước ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, đồng thời mở
rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác, đặc biệt là đội ngũ doanh nhân…
để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
-CT: Ở nước ta, nội dung chính trị của liên minh thể hiện ở việc giữ vững lập
trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời giữ vững vai trò
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với toàn
xã hội để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân
tộc và định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
-VH-XH: Tổ chức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng
nhau xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng
thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại;. Liên hệ:
-Tích cực học tập nâng cao trình độ học vấn nghiên cứu dể làm tốt nd văn hóa
-Kiên quyết dấu tranh chống âm mưu “diễn biến hào bình” thế lực thù địch
phản động phá vỡ khối đại đoàn kết dân tốc
-Luôn yêu thương người khó khăn hơn mình, sống ngay thẳng, khiêm tốn trong mọi việc.
-Luôn tự kiểm điểm bản thân trong mọi việc.Thực hiện tốt nhiệm vụ của
trường và Đảng đư thamgia vào các hoạt động tình nguyện giúp đỡ, tuyên
truyền ý thức tự giác, kỷ luật a ra.
11.Phân tích cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? (5 điểm)
K/niệm: Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành,
duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và
quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
Cơ sở xây dựng gđ trong thời kì quá độ: -Cơ sở kt-xh:
+ Là sự phát triển của lực lượng sản xuất phù hợp với quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
+ Cốt lõi của quan hệ sản xuất mới ấy là chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa đối
với tư liệu sản xuất từng bước hình thành và củng cố thay thế chế độ sở hữu tư
nhân về tư liệusản xuất.
+ Xoá bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, tạo cơ sở kinh tế cho việc xây
dựng quan hệbình đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong xã hội
+ Xoá bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất cũng là cơsở làm cho hôn nhân
được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu chân chính chứ không phải vìlý do kinh
tế, địa vị xã hội hay một tính toán nào khác. -Cơ sở ct-xh
+ Là việcthiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động, nhà nước xãhội chủ nghĩa.
+Lần đầu tiên trong lịch sử, nhân dân lao động được thực hiệnquyền lực của
mình không có sự phân biệt giữa nam và nữ.
+Nhà nước cũng chính là công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, đè nặng
lên vaingười phụ nữ đồng thời thực hiện việc giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình.
+Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo; Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực nữ; bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin -Cơ sở vh:
+Là nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa
+Chống lại những quan điểmkhông đúng, những hiện tượng không đúng về
hôn nhân, những cổ hủ của gia đình cũ (Trọng nam khinh nữ, tư tưởng phụ quyền gia trưởng,….)
+Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ
-Chế độ hôn nhân tiến bộ
+Hôn nhân tự nguyện là đảm bảo cho nam nữ có quyền tự do trong việc lựa
chọn người kếthôn, không chấp nhận sự áp đặt của cha mẹ “không còn cha mẹ
đặt đâu con ngồi đó nx”; còn bao hàm cả quyền tự do ly hôn
+Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
+Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý: khi hai người đã thỏa thuận để đi đến kết
hôn, thì phải có sự thừa nhận của xã hội, điều đó được biểu hiện bằng thủ tục pháp lý trong hôn nhân
12.Phân tích đặc điểm dân tộc ở Việt Nam? (2 điểm)
-K/niệm: là khái niệm chỉ một cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ và bền
vững, có chung sinh hoạt kinh tế, có ngôn ngữ riêng, có những nét đặc thù về văn hoá Đặc điểm:
-Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau.
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
- Có trình độ phát triển không đều
- Có truyền thống đoàn kết gắn bố lâu đời.
- Có bản sắc văn hóa riêng,góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền
văn hóa Việt Nam thống nhất
13.Phân tích chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng,
tôn giáo hiện nay? Anh/chị thực hiện chính sách đó như thế nào? (3 điểm)
K/niệm: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra.
Chính sách của đảng và NN đvs tín ngưỡng, tôn giáo:
-Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Nước ta hiện nay có khoảng 16 tôn giáo, với trên 13,2 triệu tín đồ, chiếm
khoảng13,7% dân số và nhiều tổ chức tôn giáo; hơn 80 hiện tượng tôn giáo
mới; hơn 85% dânsố có đời sống duy tâm
-Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sánh đại đoàn kết dân tộc. Đồng
bào các tôn giáo là một bộ phận của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Do
vậy,thực hiện quan điểm này, một mặt phải đoàn kết đồng bào, mặt khác quán
triệt các biểu hiện như phân biệt đốixử, đố kỵ, mặc cảm, lợi dụng tn, tôn giáo
-Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác và vận động quần chúng.
Đây là tư tưởng chỉ đạo quan trọng nói lên bản chất của công tác tôn giáogắn
với mục tiêu là dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
-Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thông chính trị. Trong công tác tôn
giáo, Đảng là nhân tố lãnh đạo,quyết định toàn bộ hệ thống chính trị trong quá
trình tiến hành công tác; Nhà nướcquản lý hoạt động tôn giáo và công tác tôn
giáo theo quy định của Hiến pháp, phápluật; Mặt trận và các đoàn thể nhân dân
quán triệt đường lối, chủ trương, chính sách,pháp luật của Đảng, Nhà nước về
vận động quần chúng thực hiện tốt chính sách tôngiáo.
-Vấn đề theo đạo và truyền đạo : Đây cũng là một quan điểm quan trọngnhằm
xác định rõ các hoạt động tôn giáo (bao gồm: hành đạo, quản đạo và truyền
đạo)đều phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. Liên hệ: Là sinh viên em:
-Tôn trọng quyền tự so tín ngưỡng tôn giáo của cá nhân
-Tôn trọng các tôn giáo, không kì thị, phân biệt đối sử với người theo đạo
-Vận động, tuyên triuền trong nhân dân để mọi người cùng thực hiện
-Không ủng hộ, xuyên tạc, gây kích động các tổ chức tôn giáo chống phá NN
14.Làm rõ khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình? Gia đình có vị trí như
thế nào đối với anh (chị)? (3 điểm)
K/niệm: Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình
thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết
thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ
của các thành viên trong gia đình. Vị trí:
Gia đình là tế bào của xã hội
Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên
Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội Chức năng:
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Đối với em, gia đình là là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa
trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên. Gia đình là môi trường tốt nhất để
mỗi cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành và phát
triển. Sự yên ổn, hạnh phúc của mỗi gđ là tiền đề cho sự hình thành phát triển
nhân cách, thể lực chí lực. Chỉ trong môi trường yên ấm, cá nhân mới cảm thấy
yên bình, hạnh phúc, phấn đấu trở thành cpn người xã hội tốt
15.Phân tích sự biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình? Liên hệ
thực thế trong gia đình của anh/chị? (5 điểm)
Chức năng tái sản xuất ra con người
Với thành tựu y học hiện đại, việc sinh đẻ được các gđ tiến hành 1 cách chủ động, tự giác.
Nếu như trước kia, do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và nhu cầu sx nông
nghiệp, gđ VN thường thể hiện ở 3 phương diện: phải có con, càng đông càng
tốt, phải có con trai nối dõi thì hiện nay nhu cầu ấy thay đổi thể hiện ở việc
giảm mức sinh của phụ nữ, giảm nhu cầu cần thiết phải có con trai cảu các
vk,ck. Trong gđ hiện đại, sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố: tâm lý, tc, kinh tế
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
-GD hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của gđ cho gd con cái tăng lên
-Sự gia tăng của các htg tiêu cực trong xh và trong nhà trg làm cho sự kỳ
vọng , niềm tin của bậc cha mẹ vào hệ thống gd đã giảm đi rất nhiều so với trc
đây => mâu thuẫn chưa có lời giải
-Hiện tg trẻ e hư, bỏ học sớm, lang thang, nghiện ma túy,… cho thấy ohần nào
bất lực của xh và sự ebé tắc của gđ trong việc chăm sóc gd trẻ em
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
-KT gđ có 2 bước chuyển mnag tính bước ngoặt:
+Thứ nhất, kinh tế tự cung tự câó thành kt hàng hóa
+Thứ hai, sx hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường quốc gia thành đáp ứng nhu cầu thị trg toàn cầu
-Trong bcảnh hội nhập kt, ktgđ đang gặp nhiều khó khăn do ktgđ phần lớn có
quy mô nhỏ, lđ ít và tự sx là chính
-sự pt của kt hàng hóa và nguồn thu nhập bằng tiền của gđ tăng lên làm cho gđ
trở thành 1 đơn vị tiêu dùng quan trọng của xh
Chức năng thỏa mãn nhu cầu sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
-Trong xh hiện đại, độ bề vững của gđ ko chỉ phụ thuộc vào sự ràng buộc mqh
mà nó còn bị chi phối bởi các mq hệ hòa hợp tc giữa ck-vk, cha mje- con cái;
hp cá nhân, sinh hoạt tự do của mội tv giđ trong cs chung
-Tđ của cn hóa và tc hóa dẫn tới tình trạng phân hóa giàu nghèo sâu sắc. NN
cần có csách hỗ trợ các hộ nào, khắc phục kc giàu nghèo
-Cần phải thay đổi tâm lý truyền thống về vai trò của con trai, tạo dùnhư quan
niệm bình đẳng giữa con trai và con gái trong trong trách nghiệm chăm sóc cha mẹ.
-NN cần có những gp, biệ pháp nhằm đảm bảo an toàn tình dục, gd giớ tính và
sk sunh sản cho các tv sẽ là chủ gđ tương laok, xây dựng những chuẩn mực và
mô hình mới về gd, giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tự do, tiến bộ của phụ
nữ hiện đại , mâu thuẫn về lợi ích giữa các thế hệ giữa cha mẹ và con cái.
=> Nó đòi hỏi phải hình thành những chuẩn mực mới, đảm bảo sự hài hòa lợic
ích giưuã các tv trong gđ cũng như lợi ích giưuã gđ và xh Liên hệ: