Nội dung ôn tập môn kinh tế chính trị cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Nội dung ôn tập môn kinh tế chính trị cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

NI DUNG ÔN T P KINH T CHÍNH TR
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, TH TRƯỜNG VAI TRÒ CA CÁC
CH TH THAM GIA TH TRƯỜNG
Hàng hóa: khái ni m, hai thu c tính; tính ch t hai m t c ng s n xu t hàng ủa lao độ
hóa; lượng giá tr ca hàng hóa và các yếu t ảnh hưởng.
KHÁI NIM HÀNG HÓA:
- Hàng hóa là s n ph i làm ra th a mãn nhu c u c ẩm do con ngườ ủa con người (vt ch t l n
tinh th i mua bán trên th i làm ra thông qua n) và được trao đổ trường (s n ph ẩm con ngườ
quá trình lao động)
- Không ph n ph u là hàng hóa. i s ẩm nào do con người làm ra cũng đề
- Th trường là c u n i gi n xu a s t vi tiêu dùng. Ch ch ng clà 1 d a th trường.
ĐẶC ĐIỂM CA HÀNG HÓA:
- Hàng hóa m t ph m trù l ch s (vì hàng hóa ch t n t i trong lo i hình t chc kinh t ế
gi là sn xu t hàng hóa)
- Sn ph ng m t ph n (vì th i nào, lo i hình tẩm lao độ ạm trù vĩnh viễ ời đạ chc kinh t ế
nào thì cái do con người làm ra cũng thể ẩm lao động. Nhưng sả được gi sn ph n
phẩm lao độ không đượ hàng hóa khi nó đưng th c coi hàng hóa ch c
trao đổi mua bán trên th trườ ng, gn lin v i sn xut hàng hóa.
- Hàng hóa nó không ch chứa đựng trong đó giá trị ứa đựng trong đó v vt cht mà còn ch
giá tr v m nh th n. t ti
HAI THU C TÍNH C A HÀNG HÓA:
- Giá tr s d ng c a hàng hóa:
+ Giá tr s d ng c a hàng hóa là công d ng c a hàng hóa, s n ph m, có th a mãn nhu th
cầu nào đó của con người.
(Mi sn ph m, hàng hóa có nhi u công d ng, m ục đích khác nhau)
+ Giá tr s d ng c a hàng hóa do thu c tính t nhiên quy ết định (s dĩ là hàng hóa
công d ng này hay công d ng n do thu c tính quy không ph i do con ết định ch
ngườ i quyết định) con người ch có th phát hin ra công dng ca hàng hóa.
+ Giá tr s d ng c a hàng hóa là m t ph ạm trù vĩnh viễn (Vì trong s n xu t t cung t c p
có s n ph m có công d ng; và trong s n xu ất hàng hóa cũng có t o ra v t ch t s n
phm có giá tr s d ng.
+ Con ngườ ẩm trình đội ngày càng phát hin ra nhiu công dng ca sn ph hiu biết
của con ngườ ận độ ọc kĩ i ngày càng cao và s hiu biết cùng vi s v ng phát trin khoa h
thut ngày càng cao cho nên i phát hi n ra nhi u công d ng trong mcon người có cơ hộ t
sn ph Chính vì v y cho nên giá trm s s c ph bi n trong chính 1 ụng ngày càng đượ ế
sn ph m.
- Giá tr c a hàng hóa:
+ Giá tr hàn ng k . g hóa chính là hao phí lao độ ết tinh trong hàng hóa
+ Giá tr hàng hóa là m t ph m trù l ch s (Vì có s i mua bán trên th trao đổ trường). Khi
nào có s n xu m trù giá tr hàng hóa. Gía tr ất và trao đổi hàng hóa, khi đó có ph trao đổi
là hình th là nc biu hi n ra bên ngoài c a giá tr ; giá tr i dung, là cơ sở của trao đổi.
+ Giá tr hàng hóa là do thu c tính xã h a hàng hóa quy i c ết định (Nghĩa là GTHH nó
đượ ngườ c quyết định b i quan h trao đ i mua bán gia i với người trên th trư ng)
- Mi quan h gi a giá tr s d ng và giá tr c a hàng hóa:
+ Là hai mặt đối l t và mâu thup trong hàng hóa th hi n qua s thng nh n:
Thng nh t: B s d ng và giá tr . t k hàng hóa nào cũng có 2 mặt đó là giá trị
Mâu thu n: N u xét v m t GTSD thì các hàng hóa ng nh t v i nhau v t. ế không đồ ch
Nhưng nế thì các hàng hóa đồu xét v mt giá tr ng nht vi nhau v cht.
+ Nếu với cách là người mua thì ai cũng muốn m t s n ph m mua càng nhi u GTSD, công
dng càng tt c n ph n giá tr . i thc hi
+ Nếu v i bán thì b n thân l i mu n th c hi n giá tr , t c mu n bán hàng ới tư cách ngườ
hóa v n th n GT thàng hóa c n ph i công d ng công ới giá cao nhưng muố c hi
dng càng tt giá càng cao.
TÍNH CH T HAI M NG S N XU T HÀNG HÓA: T CỦA LAO ĐỘ
S dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là GTSD và GT là vì có tính cht hai mt trong quá trình
sn xu ng c ng tr ng. ất là lao độ th và lao độ ừu tượ
- Lao độ ng c th:
+ Lao độ là lao động c th ng có ích và gn lin vi 1 ngh nghip là chuyên môn
nhất định.
+ Lao độ là lao động có đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp ng c th
riêng, mục đích và kết qu riêng.
+ Lao động c th to ra giá tr s d ng c a hàng hóa.
( M i lao đ ng c t u công d ng giá tr s d ng hàng hóa.) th ạo ra được nhi
Note: Nếu nói lao động c thy u t duy nh t t o ra giá tr s d ng c a hàng ế
hóa. Đúng hay sai?
Sai. Vì bên c ng c c n có y u t u s n xu g i là ạnh lao độ th ế Tư liệ ất. nhưng có thể
yếu t n nh phát hi n ra giá tr s d ng ccơ bả ất để a hàng hóa.
+ ng c m t ph n. (Vì trong s n xu t hàng hóa v n Lao độ th ạm trù vĩnh viễ
lao động c th)
- Lao động tr ng: ừu tượ
+ Là hình th c lao ng g t b bi u hi n c c ng mà ch tính độ th ủa quá trình lao độ
tới hao phí lao động k ết tinh trong hàng hóa.
+ Lao độ ừu tượng tr ng to ra giá tr ca hàng hóa. (Là y u t duy nh t t o ế để
ra giá tr c a hàng hóa.)
+ Lao độ ừu tượ ử. (Vì lao độ ừu tượng tr ng mt phm trù lch s ng tr ng ch được
tính trong sxhh, còn trong sxtctc ít tính)
LƯU Ý:
- Lao động c th và lao đ ừu tượng tr ng không ph i là hai lo ng khác ại lao đ
t hàng hóa.hai mt ca m t quá trình lao đng sn xu
- Tính ch t hai m t c ủa lao động sn xu t hàng hóa ph n nh tính chất tư nhân và tính
cht xã h i c ủa lao động SXHH.
- Lao động tư nhân lao động xã h i ph n ánh tính ch t hai m t c a lao động SXHH
và chính là m ng d n nh ng mâu thu n trong PTSX là TBCN. m m ẫn đế
LƯỢ NG GIÁ TR CA HÀNG HÓA:
- Là thời gian lao động xã h i c n thi ết để s n xu t ra hàng hóa trong nh ững điều kin
nhất định.
- Có hai lo i th n: ời gian lao động cơ bả
+ Th ng cá bi Là th i gian t ng nhà s n xu t b t o ra ời gian lao độ t (TCB): ra để
hàng hóa.
+ Th i gian lao ng XH c n thi t ( ): Là th i gian c n thi độ ế TCT ết để s n xu t ra hàng
hóa trong điều kiện trung bình (trình độ khéo léo của người lao động mức độ trung
bình,…) . TCT được tính bng 3 cách sau:
TCT =
𝐓𝐂𝐁𝟏+𝐓𝐂𝐁𝟐+𝐓𝐂𝐁𝐧
𝐧
(n>1)
TCT = TCB
ph n nhbiế t
TCT =
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭𝐡ờ𝐢 𝐠𝐢𝐚𝐧
𝐓ổ ẩ𝐦
𝐧𝐠 𝐬ả𝐧 𝐩𝐡
CÁC NHÂN T NG, GIÁ TR C A HÀNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢ
HÓA. ng, GTHH có th(Lượ thay đổi)
- TCT: Th n thi t t lời gian LĐXH cầ ế thun v ng, giá tr c a hàng hóa. Thới lượ i
gian c n thi ng, giá tr n. ết càng cao => lượ càng l
- Năng suất LĐXH: năng lự ủa ngườc c i sn xut (c th s lượng, s n ph m
làm ra trong m i gian). N u trong m i gian, s ng lao ột đơn vị th ế ột đơn vị th lượ
động càng nhiều => năng suất lao động càng cao => năng suất lao động XH được
tính b ng trung bình c ng c a các lo ại năng suất LĐCB cũng có thể ằng năng suấ b t
LĐCB ph biế n nh t trên th trường hoc b ng t ng s s n ph m chia cho t ng s
th t.ời gian ngược li so vi thời gian LĐXH cần thiế
- Năng suất LĐ tỉ l nghch v i lư ng, gi ng hóa. á tr
- Trong quá trình lao động, ngườ ốn tăng năng suất lao đội ta mu ng.
- Cường độ ẩn trương hay sự kéo dài, độ lao động: là nói lên mức đọ kh dài ca ngày
lao động.
+ Tăng CĐLĐ lên thì số ẩm tăng lên. lượng sn ph
- Mc độ ph p c ng: c t ủa lao đ
+ Lao ng gi ng n không c o, hu n luyđộ ản đơn: Là lao độ đơn giả ần đào tạ ện cũng có
th làm được.
+ Lao động phc t p: Là lo ại lao động cn ph i tr i qua m ột quá trình đào tạo v k
năng, nghiệp v theo yêu cu ca nhng ngh nghip chuyên môn nhất định.
Tin t n g: Ngu c, bn ch t và ch c năng.
NGUN G C:
- Hình thái vật ngang giá có 3 đặc điểm:
+ GTSD c thành hình th c bi u hi n giá tr . a nó tr
+ Lao độ ừu tượng c th tr thành hình thc biu hin của LĐ tr ng.
+ Lao động tư nhân trở ủa LĐXH. thành hình thc biu hin c
- Có 4 hình thức cơ bản:
+ Giá tr gi u nhiên: ản đơn hay được gi là ng
x HHA = y HHB
Là hình thái giá tr XH vào cu i th i k Nguyên th u Chi m h u nô l ủy đầ ế
có 1 hàng hóa đóng vai trò tương đối và 1 hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá
xut hi u s n xu i hàng hóa không ện trong giai đoạn đầ ất hàng hóa, cách trao đổ
c nh trong ph m vi h p. đị
+ Hình thái giá tr hay m r ng. Theo công th đầy đủ c:
x HHA = y HHB (ho c z HHC)
Có 1 hàng hóa đóng vai trò tương đối, nhiều hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá
+ Hình thái chung c a giá tr :
x HHA, y HHB = z HHC
có nhi i, mều hàng hóa đóng vai trò hình thái tương đố ột hàng hóa đóng vai trò
hình thái v t ngang giá.
+ Hình thái ti n t :
x HHA , y HHB, z HHC n / vàng / b c … = tiề
BN CH A TIT C N T:
- Tin t là m t lo c bi c tách ra làm v t ngang giá chung, nó bi ại hàng hóa đặ ệt đượ u
hin m i quan h gi i v n t xu ữa ngư ới người trong quá trình LĐSXHH. Khi tiề t
hin thì TG hàng hóa chia 2 lo i:
+ TG hàng hóa đóng vai trò hình thái tương đối
+ Vàng, bc tr thành v t ngang giá.
- Là mt hàng hóa vì nó có hai thu c tính:
+ Gía tr : Do hao ng XH c i s n xu t vàng quy nh. phí lao độ a ngư ết đị
+ GTSD: Công d ng c trang s a vàng như: làm đ c, trang trí, m đồ dùng,…
- Đặc bi t vì: ngoài nh ng công d ng g n v i thu c tính t nhiên thì còn ụng thườ
cí công d c bi t mà tụng đặ t c các hàng hóa khác không có đó là nó có thể dùng để
do lường giá tr biu hin giá tr ca t t c các hàng hóa khác.
CHỨC NĂNG CỦA TIN T: (Đọc giáo trình)
- Thước đo của giá tr ;
- Phương tiện lưu thông;
- Phương tiện ct tr;
- Phương tiện thanh toán;
- Tin t thế gii.
Th trường, cơ chế th trường và nn kinh tế th trường: Khái niệm, đặc
trưng; ưu và khuyết điểm.
Quy lut giá tr c xem là quy lu n nh a SXHH. : Đư ật cơ bả t c
Ni dung:
- Trong sn xu i d giá tr XH c ất và lưu thông hàng hóa phả ựa trên cơ s a hàng hóa.
+ Trong s n xu t:
Giá tr cá bit <= Giá tr XH.
Giá tr cá bit = Giá tr XH.
Giá tr cá bit > Giá tr XH => Thua l , phá s n
Giá tr cá bit < Giá tr XH => NSLĐ CB cao hơn NSLĐ XH => thu
đượ c nhiu l i nhuận tương đối.
+ Trong lưu thông: giá cả xoay quanh giá tr hàng hóa chu s tác động nhiu yếu
tố: Có 3 trường hp:
Cung = C u => Hòa v n.
Cung > C u => c s => L Giá thấp hơn giá trị
Cung < C u => Giá c l . ớn hơn giá trị
Tác dng c a QLGT:
- Tác dng tích cc:
+ Điề ất và lưu thông hàng hóa (Điều tiết sn xu u tiết sn xut là s phân b ca
các y a m c giaếu t s n xu t m t cách h p lý) c ột đơn vị, công ty, xí nghip, qu
+ Điề ết lưu thông: Chuyể nơi có nhu c ấp sang nơi có nhu cu ti n t u tiêu th th u
tiêu th cao. ( Vì áp d oay xung quanh GT cụng QLGT trong lưu thông, x a hàng
hóa, có kh u) năng cung < cầ
+ C n k t, ch ng, m u mã s n ph m. i thi thu ất lượ
+ Xây d u và nhân hi u. ựng thương hiệ
- Tác dng tiêu cc:
+ to ra c nh tranh không lành m nh => th n c nh tranh tìm ki đoạ ếm li nhun.
+ có s phân hóa giàu nghèo
+ Tàn phá môi trường t nhiên và xã hi.
+ Có kh m năng suy thoái về ặt đạo đức.
+ Có kh n s năng làm phai nhạt b c dân tc.
+ T nh ng tiêu c u th n trong QLGT. t c ực SX HH đề hi
CHƯƠNG 3: ẶNG DƯ TRONG GIÁ TR TH
NN KINH T TRƯỜ TH NG.
HÀNG HÓA S NG VÀ VAI TRÒ C A HÀNG HÓA S C LAO ỨC LAO ĐỘ
ĐỘNG.
HÀNG HÓA S NG: ỨC LAO ĐỘ
- Khái nim s ng: Là khức lao độ năng của ngườ ộng (năng lựi lao đ c của người lao
động). Có 2 điề ện đểu ki sức lao động tr thành hàng hóa:
+ Năng lực v th cht (Lao động chân tay)
+ Y u t tinh th ng trí óc) ế năng lực v ần (Lao độ
- Điều ki s ng tr thành hàng hóa: ện để ức lao đ
+ Ngườ ộng đưi lao đ c t do v thân th.=> có quyn bán.
+ Ngườ ức lao động cho ngưi lao động phi mt hết TLSX => buc phi bán s i
khác, không có công c ng. lao độ
SLĐ của người LĐ trong thờ ủy không đượi k nguyên th c coi là hàng hóa, vì:
Người lao động được t do v thân th
Không mt h u s n xu ết tư liệ t.
SLĐ của người nô l trong chế độ chiếm hu nô l được coi là hàng hóa, vì:
Người nô l do v thân th . không được t
Mt hết tư liệu sn xut.
SLĐ của ngườ ến không đượi nông dân trong chế độ phong ki c coi là hàng hóa,
vì:
Người nông dân được t do v thân th.
Không mt h u s n xu t ết tư liệ
SLĐ của ngườ TB đượi công nhân trong chế độ c coi là hàng hóa
Người công nhân được t do v thân th.
Mt hết TLSX. => bu c bán hết SLĐ cho nhà TB.
SLĐ của người công nhân trong CNXH không được coi là hàng hóa, vì:
Người công nhân h được t do v thân th .
Công nhân là giai cp th ng tr => n u s n xu ắm tư li t
Hàng hóa s ng là m t ph m trù l ch s ức lao độ đúng hay sai?
Đúng. Vì hàng hóa sức LĐ tồ khi có 2 điền ti khi và ch u kin: t do v thân
th và m t h t TLSX. ế
HAI THU C TÍNH C A HÀNG HÓA S NG: G m GTSD và ỨC LAO ĐỘ
GT.
- Gía tr c a hàng hóa SLĐ:
+ Đượ ời gian LĐXH cầc biu hin bng th n thiế t đ tái sn xut ra SLĐ
+ Bi u hi n giá tr u sinh ho n xu tư liệ ạt và tư liệu tiêu dùng để tái s ất SLĐ.
- Được tính:
+ giá tr n xu t cho b n thân. TLSH, TLTD mà người lao động dùng để tái s
+ giá tr TLSH, nuôi s . TLTD mà người lao động dùng đ ống gia đình họ
+ Cái hao phí đào tạo vì ngườ ần đượi lao đng c c nâng cao trình độ tay ngh.
+ Giá tr c vào các y u t hàng hóa SLĐ phụ thu ế sau đây:
Ph c vào PTSX. thu
Ph c vào chính sách c c m quy n. thu a ch th
Tinh thn, tâm lý c ng c ủa ngườ ộng, môi trười lao đ ủa người lao động. thái độ
lao động tác động đến chính bn thân h.
- Giá tr s d ng c ng: ủa hàng hóa SLĐ: Tức là công dụng hàng hóa SLĐ. Công dụ
+ Th a mãn nhu c u c (nhà TB). Không ph i d ng l i p l a gii ch ch bù đắ i
hao phí b d o ra giá tr cho nhà mua SLĐ quan trọng hơn công nhân sử ụng SLĐ tạ
TB => GTTD.
+ Đả ới nhau => người lao độm bo cho s cnh tranh ca các nhà TB v ng b bóc
lột SLĐ => công nhân trong điề ện này rơi vào cuộu ki c sng
KHÁI NIM VÀ B N CH A T C GIÁ TR NG D TH Ư.
Khái ni a giá trm c ng d th ư:
- Giá t thng d t b ph n c a gi m i dôi ra ngoài gi s ng do ư là m á tr á tr c lao độ
công nh ê t o ra v nhà t n chi ông. (Ký hi u: m) ân làm thu à b ư bả ếm kh
-
| 1/8

Preview text:

NI DUNG ÔN TP KINH T CHÍNH TR
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CA CÁC
CH
TH THAM GIA TH TRƯỜNG
Hàng hóa: khái nim, hai thuc tính; tính cht hai mt của lao động sn xut hàng
hóa; lượng giá tr ca hàng hóa và các yếu t ảnh hưởng.
KHÁI NIM HÀNG HÓA:
- Hàng hóa là sản phẩm do con người làm ra thỏa mãn nhu cầu của con người (vật chất lẫn
tinh thần) và được trao đổi mua bán trên thị trường (sản phẩm con người làm ra thông qua quá trình lao động)
- Không phải sản phẩm nào do con người làm ra cũng đều là hàng hóa.
- Thị trường là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. Chợ chỉ là 1 dạng của thị trường.
• ĐẶC ĐIỂM CA HÀNG HÓA:
- Hàng hóa là một phạm trù lịch sử (vì hàng hóa chỉ tồn tại trong loại hình tổ chức kinh tế
gọi là sản xuất hàng hóa)
- Sản phẩm lao động là một phạm trù vĩnh viễn (vì thời đại nào, loại hình tổ chức kinh tế
nào thì cái do con người làm ra cũng có thể được gọi là sản phẩm lao động. Nhưng sản
phẩm lao động nó có thể không được coi là hàng hóa và nó chỉ là hàng hóa khi nó được
trao đổi mua bán trên thị trường, gắn liền với sản xuất hàng hóa.
- Hàng hóa nó không chỉ chứa đựng trong đó giá trị về vật chất mà còn chứa đựng trong đó giá trị về mặt t n i h thần.
HAI THUC TÍNH CA HÀNG HÓA:
- Giá trị sử dụng của hàng hóa:
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa, sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con người.
(Mỗi sản phẩm, hàng hóa có nhiều công dụng, mục đích khác nhau)
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuc tính t nhiên quyết định (sở dĩ là hàng hóa có
công dụng này hay công dụng nọ là do thuộc tính quyết định chứ không phải là do con
người quyết định) con người c ỉ
h có thể phát hiện ra công dụng của hàng hóa.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là một phạm trù vĩnh viễn (Vì trong sản xuất tự cung tự cấp
có sản phẩm → có công dụng; và trong sản xuất hàng hóa cũng có → tạo ra vật chất → sản
phẩm có giá trị sử dụng.
+ Con người ngày càng phát hiện ra nhiều công dụng của sản phẩm vì trình độ hiểu biết
của con người ngày càng cao và sự hiểu biết cùng với sự vận động phát triển khoa học kĩ
thuật ngày càng cao cho nên con người có cơ hội phát hiện ra nhiều công dụng trong một
sản phẩm → Chính vì vậy cho nên giá trị sử sụng ngày càng được phổ biến trong chính 1 sản phẩm .
- Giá trị của hàng hóa:
+ Giá trị hàng hóa chính là hao phí lao động kết tinh trong hàng hó . a
+ Giá trị hàng hóa là một phạm trù lịch sử (Vì có sự trao đổi mua bán trên thị trường). Khi
nào có sản xuất và trao đổi hàng hóa, khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa. Gía trị trao đổi
là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi.
+ Giá trị hàng hóa là do thuc tính xã hi ca hàng hóa quyết định (Nghĩa là GTHH nó
được quyết định bởi quan hệ trao ổ
đ i mua bán giữa người với người trên thị trường)
- Mối quan hệ giữa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa:
+ Là hai mặt đối lập trong hàng hóa thể hiện qua sự thống nhất và mâu thuẫn:
• Thống nhất: Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 mặt đó là giá trị sử dụng và giá trị.
• Mâu thuẫn: Nếu xét về mặt GTSD thì các hàng hóa không đồng nhất với nhau về chất.
Nhưng nếu xét về mặt giá trị thì các hàng hóa đồng nhất với nhau về chất.
+ Nếu với tư cách là người mua thì ai cũng muốn một sản phẩm mua càng nhiều GTSD, công
dụng càng tốt → cần phải thực hiện giá trị.
+ Nếu với tư cách là người bán thì bản thân lại muốn thực hiện giá trị, tức muốn bán hàng
hóa với giá cao nhưng muốn thực hiện GT thì hàng hóa cần phải có công dụng → công
dụng càng tốt → giá càng cao.
TÍNH CHT HAI MT CỦA LAO ĐỘNG SN XUT HÀNG HÓA:
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là GTSD và GT là vì có tính chất hai mặt trong quá trình
sản xuất là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
- Lao động c th:
+ Lao động cụ thể là lao động có ích và gắn liền với 1 nghề nghiệp là chuyên môn nhất định.
+ Lao động cụ thể là lao động có đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp
riêng, mục đích và kết quả riêng.
+ Lao động c th to ra giá tr s dng ca hàng hóa. ( Mỗi lao ộ
đ ng cụ thể tạo ra được nhiều công dụng giá trị sử dụng hàng hóa.)
Note: Nếu nói lao động c th là yếu t duy nht to ra giá tr s dng ca hàng hóa. Đúng hay sai?
Sai. Vì bên cạnh lao động cụ thể cần có yếu tố Tư liệu sản xuất. nhưng có thể gọi là
yếu tố cơ bản nhất để phát hiện ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
+ Lao động cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn. (Vì trong sản xuất hàng hóa vẫn có lao động cụ thể)
- Lao động trừu tượng:
+ Là hình thức lao động gạt bỏ biểu hiện cụ thể của quá trình lao động mà chỉ tính
tới hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa.
+ Lao động trừu tượng to ra giá tr ca hàng hóa. (Là yếu t duy nht để to
ra giá tr
ca hàng hóa.)
+ Lao động trừu tượng là một phạm trù lịch sử. (Vì lao động trừu tượng chỉ được
tính trong sxhh, còn trong sxtctc ít tính) ➢ LƯU Ý:
- Lao động cụ thể và lao động trừu tượng không phi là hai loại lao động khác
hai mt ca mt quá trình lao động sản xuất hàng hóa.
- Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa phản ảnh tính chất tư nhân và tính
chất xã hội của lao động SXHH.
- Lao động tư nhân và lao động xã hội phản ánh tính chất hai mặt của lao động SXHH
và chính là mầm mống dẫn đến những mâu thuẫn trong PTSX là TBCN.
• LƯỢNG GIÁ TR CA HÀNG HÓA:
- Là thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa trong những điều kiện nhất định.
- Có hai loại thời gian lao động cơ bản:
+ Thời gian lao động cá biệt (TCB): Là thời gian từng nhà sản xuất bỏ ra để tạo ra hàng hóa.
+ Thời gian lao động XH cần thiết (TC )
T : Là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa trong điều kiện trung bình (trình độ khéo léo của người lao động ở mức độ trung
bình,…) . TCT được tính bằng 3 cách sau:
TCT = 𝐓𝐂𝐁𝟏+𝐓𝐂𝐁𝟐+𝐓𝐂𝐁𝐧 (n>1) 𝐧
TCT = TCB ph biến nht
TCT = 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭𝐡ờ𝐢 𝐠𝐢𝐚𝐧
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐬ả𝐧 𝐩𝐡ẩ𝐦
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG, GIÁ TR CA HÀNG
HÓA. (Lượng, GTHH có thể thay đổi)
- TCT: Thời gian LĐXH cần thiết tỉ lệ thuận với lượng, giá trị của hàng hóa. Thời
gian cần thiết càng cao => lượng, giá trị càng lớn.
- Năng suất LĐXH: Là năng lực của người sản xuất (cụ thể là số lượng, sản phẩm
làm ra trong một đơn vị thời gian). Nếu trong một đơn vị thời gian, số lượng lao
động càng nhiều => năng suất lao động càng cao => năng suất lao động XH được
tính bằng trung bình cộng của các loại năng suất LĐCB cũng có thể bằng năng suất
LĐCB phổ biến nhất trên thị trường hoặc bằng tổng số sản phẩm chia cho tổng số
thời gian ngược lại so với thời gian LĐXH cần thiết.
- Năng suất LĐ tỉ lệ nghịch với lượng, giá trị hàng hóa.
- Trong quá trình lao động, người ta muốn tăng năng suất lao động.
- Cường độ lao động: là nói lên mức đọ khẩn trương hay sự kéo dài, độ dài của ngày lao động.
+ Tăng CĐLĐ lên thì số lượng sản phẩm tăng lên.
- Mức độ phức tạp của lao động:
+ Lao động giản đơn: Là lao động đơn giản không cần đào tạo, huấn luyện cũng có thể làm được.
+ Lao động phức tạp: Là loại lao động cần phải trải qua một quá trình đào tạo về kỹ
năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Tin t: Ngun gc, bn cht và chức năng. • NGUỒN GỐC :
- Hình thái vật ngang giá có 3 đặc điểm:
+ GTSD của nó trở thành hình thức biểu hiện giá trị.
+ Lao động cụ thể trở thành hình thức biểu hiện của LĐ trừu tượng.
+ Lao động tư nhân trở thành hình thức biểu hiện của LĐXH.
- Có 4 hình thức cơ bản:
+ Giá trị giản đơn hay được gọi là ngẫu nhiên: x HHA = y HHB
 Là hình thái giá trị XH vào cuối thời kỳ Nguyên thủy và đầu Chiếm hữu nô lệ
có 1 hàng hóa đóng vai trò tương đối và 1 hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá
xuất hiện trong giai đoạn đầu sản xuất hàng hóa, cách trao đổi hàng hóa không
cố định trong phạm vi hẹp.
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng. Theo công thức: x HHA = y HHB (hoặc z HHC)
Có 1 hàng hóa đóng vai trò tương đối, nhiều hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá
+ Hình thái chung của giá trị: x HHA, y HHB = z HHC
có nhiều hàng hóa đóng vai trò hình thái tương đối, một hàng hóa đóng vai trò hình thái vật ngang giá. + Hình thái tiền tệ:
x HHA , y HHB, z HHC … = tiền / vàng / bạc
BN CHT CA TIN T:
- Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung, nó biểu
hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá trình LĐSXHH. Khi tiền tệ xuất
hiện thì TG hàng hóa chia 2 loại:
+ TG hàng hóa đóng vai trò hình thái tương đối
+ Vàng, bạc trở thành vật ngang giá.
- Là một hàng hóa vì nó có hai thuộc tính:
+ Gía trị: Do hao phí lao động XH của người sản xuất vàng quyết định.
+ GTSD: Công dụng của vàng như: làm đồ trang sức, trang trí, mạ đồ dùng,…
- Đặc biệt vì: ngoài những công dụng thường gắn với thuộc tính tự nhiên thì nó còn
cí công dụng đặc biệt mà tất cả các hàng hóa khác không có đó là nó có thể dùng để
do lường giá trị biểu hiện giá trị của tất ả c các hàng hóa khác.
CHỨC NĂNG CỦA TIN T: (Đọc giáo trình)
- Thước đo của giá trị;
- Phương tiện lưu thông;
- Phương tiện cất trữ;
- Phương tiện thanh toán; - Tiền tệ thế giới.
Th trường, cơ chế th trường và nn kinh tế th trường: Khái niệm, đặc
trưng; ưu và khuyết điểm.
❖ Quy luật giá trị: Đ ợ
ư c xem là quy luật cơ bản nhất của SXHH. • Nội dung:
- Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị XH của hàng hóa. + Trong sản xuất:
• Giá trị cá biệt <= Giá trị XH.
• Giá trị cá biệt = Giá trị XH.
• Giá trị cá biệt > Giá trị XH => Thua lỗ, phá sản
• Giá trị cá biệt < Giá trị XH => NSLĐ CB cao hơn NSLĐ XH => thu
được nhiều lợi nhuận tương đối.
+ Trong lưu thông: giá cả xoay quanh giá trị hàng hóa chịu sự tác động nhiều yếu tố: Có 3 trường hợp:
• Cung = Cầu => Hòa vốn.
• Cung > Cầu => Giá cả sẽ thấp hơn giá trị => Lỗ
• Cung < Cầu => Giá cả lớn hơn giá trị. • Tác dụng của QLGT: - Tác dụng tích cực:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa (Điều tiết sản xuất là sự phân bổ của
các yếu tố sản xuất một cách hợp lý) của một đơn vị, công ty, xí nghiệp, quốc gia
+ Điều tiết lưu thông: Chuyển từ nơi có nhu cầu tiêu thụ thấp sang nơi có nhu cầu
tiêu thụ cao. ( Vì áp dụng QLGT trong lưu thông, xoay xung quanh GT của hàng
hóa, có khả năng cung < cầu)
+ Cải thiện kỹ thuật, chất lượng, mẫu mã sản phẩm.
+ Xây dựng thương hiệu và nhân hiệu. - Tác dụng tiêu cực:
+ tạo ra cạnh tranh không lành mạnh => thủ đoạn cạnh tranh tìm kiếm lợi nhuận.
+ có sự phân hóa giàu nghèo
+ Tàn phá môi trường tự nhiên và xã hội.
+ Có khả năng suy thoái về mặt đạo đức.
+ Có khả năng làm phai nhạt bản sắc dân tộc.
+ Tất cả những tiêu cực SX HH đều thể hiện trong QLGT.
CHƯƠNG 3: GIÁ TR T H NG DƯ TRONG
NN KINH T TH TRƯỜNG.
HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CA HÀNG HÓA SC LAO ĐỘNG.
HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG:
- Khái niệm sức lao động: Là khả năng của người lao ộ
đ ng (năng lực của người lao
động). Có 2 điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
+ Năng lực về thể chất (Lao động chân tay)
+ Yếu tố năng lực về tinh thần (Lao động trí óc)
- Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: + Người lao ộ
đ ng được tự do về thân thể.=> có quyền bán.
+ Người lao động phải mất hết TLSX => buộc phải bán ứ s c lao động cho người
khác, không có công cụ lao động.
• SLĐ của người LĐ trong thời kỳ nguyên thủy không được coi là hàng hóa, vì:
▪ Người lao động được tự do về thân thể
▪ Không mất hết tư liệu sản xuất.
• SLĐ của người nô lệ trong chế độ chiếm hữu nô lệ được coi là hàng hóa, vì:
▪ Người nô lệ không được tự do về thân thể.
▪ Mất hết tư liệu sản xuất.
• SLĐ của người nông dân trong chế độ phong kiến không được coi là hàng hóa, vì:
▪ Người nông dân được tự do về thân thể.
▪ Không mất hết tư liệu sản xuất
• SLĐ của người công nhân trong chế độ TB được coi là hàng hóa
▪ Người công nhân được tự do về thân thể.
▪ Mất hết TLSX. => buộc bán hết SLĐ cho nhà TB.
• SLĐ của người công nhân trong CNXH không được coi là hàng hóa, vì:
▪ Người công nhân họ được tự do về thân thể.
▪ Công nhân là giai cấp thống trị => nắm tư liệu sản xuất
Hàng hóa sức lao động là mt phm trù lch s đúng hay sai?
Đúng. Vì hàng hóa sức LĐ tồn tại khi và chỉ khi có 2 điều kiện: tự do về thân thể và mất hết TLSX.
HAI THUC TÍNH CA HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG: Gm GTSD và GT.
- Gía trị của hàng hóa SLĐ:
+ Được biểu hiện bằng thời gian LĐXH cần thiết ể đ tái sản xuất ra SLĐ
+ Biểu hiện giá trị tư liệu sinh hoạt và tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất SLĐ. - Được tính:
+ giá trị TLSH, TLTD mà người lao động dùng để tái sản xuất cho bản thân.
+ giá trị TLSH, TLTD mà người lao động dùng để nuôi sống gia đình họ.
+ Cái hao phí đào tạo vì người lao động cần được nâng cao trình độ tay nghề.
+ Giá trị hàng hóa SLĐ phụ thuộc vào các yếu tố sau đây: • Phụ thuộc vào PTSX.
• Phụ thuộc vào chính sách của chủ thể cầm quyền.
• Tinh thần, tâm lý của người lao ộ
đ ng, môi trường của người lao động. thái độ
lao động tác động đến chính bản thân họ.
- Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ: Tức là công dụng hàng hóa SLĐ. Công dụng:
+ Thỏa mãn nhu cầu của giới chủ (nhà TB). Không phải dừng lại ở chỗ bù đắp lại
hao phí bỏ mua SLĐ quan trọng hơn công nhân sử dụng SLĐ tạo ra giá trị cho nhà TB => GTTD.
+ Đảm bảo cho sự cạnh tranh của các nhà TB với nhau => người lao động bị bóc
lột SLĐ => công nhân trong điều kiện này rơi vào cuộc sống
❖ KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ.
Khái niệm của giá trị thặng dư:
- Giá tị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm k ô h ng. (Ký hiệu: m) -