lOMoARcPSD| 45469857
NỘI DUNG ÔN TẬP HP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG HỌC
KỲ I 2021 – 2022
1. Quy phạm pháp luật gì? Đặc điểm của quy phạm pháp luật? Phân biệt quy
phạm pháp luật và quy phạm xã hội?
- Quy phạm pháp luật các quy tắc xứ sự chung do nhà nước ban hành
đảmbảo thực hiện để điều chỉnh quan hệ hội theo những định hướng nhằm đạt
được những mục đích nhất định.
- Đặc điểm của quy phạm pháp luật:
+là quy tắc sử sự chung mang tính khuôn mẫu với hành vi.
+Gắn liền với nhà nước(nhà nước ban hành và bảo vệ).
- Sự khác biệt cơ bản:
+Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung thể hiện ý trí của giai cấp
thống trị, cụ thể đây là nhà nước. Những quy tắc này mang tính bắt buộc các chủ
thể phải tôn trọng và ứng xử cho phù hợp với ý chí của nhà nước và sẽ phải chụi
những chế tài liên quan đến tài sản hoặc tự do thân thể khi có những hành vi ứng
xử trái với những quy phạm này.
+Quy phạm xã hội không mang tính bắt buộc và không có tính cưỡng chế. Những
quy phạm xã hội mang tính cưỡng chế trái với các quy phạm pháp luật đều được
coi là sự vi phạm pháp luật.
-Sự giống nhau đó là:
Nó đều là những quy tắc xử sự chung được được một nhóm người, một cộng đồng
dân cư công nhận và định hướng hành vi theo đúng những quy tắc này.
1. Trình bày cấu trúc của quy phạm pháp luật? Cho ví dụ?
- Cấu trúc của Quy phạm pháp luật gồm 3 bộ phận đó là: Giả định, Quy định, Chế
tài.
Giả định là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên
những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống và nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn
cảnh, điều kiện đó phải chịu sự tác động của quy phạm pháp luật đó.
Quy định là một bphận của quy phạm pháp luật trong đó nêu cách
lOMoARcPSD| 45469857
xử sự tổ chức hay nhân vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định của quy phạm
pháp luật được phép hoặc buộc phải thực hiện.
Chế tài là một bphận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện
pháp tác động mà nhà nước dự kiến để đảm bảo cho pháp lut được thực hiện nghiêm minh.
Ví dụ 1: “Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy
định của pháp luật.” (Điều 20 Hiến pháp sửa đổi, bổ sung năm 2013). Bộ phận quy
định của quy phạm là “có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác” (được
làm gì).
dụ 2: Khoản 2, Điều 31 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định: “Người điều
khiển, người ngồi trên xe đạp máy phải đội bảo hiểm cài quai đúng quy cách”.
Bộ phận quy định của quy phạm phải đội bảo hiểm cài quai đúng quy
cách” (phải làm gì và làm như thế nào).
2. Quan hệ pháp luật là gì? Trình bày đặc điểm của quan hệ pháp luật? Quan hệ
pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ pháp luật và Nhà
nước đúng hay sai? Tại sao?
- Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi một quy phạm pháp
luật tương ứng, qua đó là xuất hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên và được
đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước
.
- Đặc điểm quan hệ pháp luật .
+ Quan hệ này được phát sinh trên sở quy phạm pháp luật. Trong đó, quy
phạm pháp luật sự dự liệu tình huống nảy sinh quan hệ pháp luật, xác định được
chủ thể tham gia, quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý.
+ Quan hệ mang tính ý chí, đây là ý chí của Nhà nước sau đó mới là ý chí của
các bên tham gia vào quan hệ đó.
+ Nhà nước đảm bảo cho việc thực hiện quan hệ pháp luật, thậm chí bảo
đảm bằng các biện pháp cưỡng chế thi hành.
+ Khi tham gia quan hệ này, các bên bị ràng buộc bằng quyền chủ thể nghĩa
vụ mà pháp luật quy định.
+ Quan hệ pháp luật còn mang tính cụ về chủ thể tham gia là nhân, tổ chức
hay cơ quan nhà nước cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia.
- Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ pháp luật và Nhà
nước đúng . vì các quan hệ pháp luật còn mang ý chí của các chủ thể tham gia vào
quan hệ đó. Ý chí của các chủ thể phải phù hợp với ý chí của Nhà nước và được thể
lOMoARcPSD| 45469857
hiện khác nhau trong từng quan hcụ thể, từng giai đoạn của (phát sinh, thực
hiện hoặc chấm dứt). Có thể chỉ thể hiện khi phát sinh, lúc thực hiện hay chấm dứt
một quan hệ cụ thể, song ý chí của các chủ thể tham gia vào các quan hệ này phải
phù hợp với ý chí của Nhà nước thể hiện qua các quy phạm pháp luật dân sự và các
nguyên tắc chung của luật dân sự được quy định ữong BLDS.
4. Trình bày thành phần của quan hệ pháp luật? Cho ví dụ?
- Các bộ phận hợp thành quan hệ Pháp luật được gọi thành phần quan hệ
Phápluật, bao gồm:
+ Chủ thể của quan hệ Pháp luật.
+ khách thể của quan hệ Pháp luật.
+ nội dung của quan hệ Pháp luật.
Ví dụ:
- Chủ thể A(bên mua hàng) đại diện cho công ty A có quyền nhận hàng nghĩa
vụ trả tiền.
- Chủ thể B(bên bán hàng) đại diện cho công ty B quyền Nhận tiền và nghĩa
vụ giao hàng. +Chủ thể: A, B.
+Nội dung:
(
Trong quan hpháp luật thông thường quyền nghĩa vụ mang tính
song hành, các bên chủ thể đều mang quyền và nghĩa vụ, quyền của bên nọ là nghĩa
vụ của bên kia.)
+Khách thể: Việc mua bán (Khách thể của quan hệ pháp luật thông thường một
việc nào đó chứ không là các vật cụ thể)
1. Vi phạm pháp luật là gì? Hãy nêu các dấu hiệu của vi phạm pháp luật? Cho ví
dụ?
- Vi phạm pháp luật hành vi trái pháp luật, lỗi, do chủ thể năng lực
trách nhiệm pháp thực hiện, xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
- Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật:
+ Dấu hiệu thứ nhất: VPPL hành vi xác định của con người (hành vi thể
bằng hành động hoặc không hành động)
+ Dấu hiệu thứ hai: Hành vi đó phải trái pháp luật (thực hiện hành vi pháp
luật cấm; thực hiện không đúng theo quy định PL; không thực hiện hành vi
mà PL yêu cầu phải thực hiện)
lOMoARcPSD| 45469857
+ Dấu hiệu thứ ba: Chủ thể thực hiện hành vi phải có lỗi (là thái độ chủ quan,
khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của chủ thể)
+ Dấu hiệu thứ tư: Chủ thể vi phạm phải là người năng lực trách nhiệm
pháp lý (Năng lực tự mình gánh chịu hậu quả pháp lý do nhà nước áp dụng)
-Ví dụ: A 20 tuổi, A xích mích với B nên muốn dạy cho B một bài học, một
hôm A hẹn B ra chỗ vắng người và dùng gậy đánh B một trận khiến B bị thương khá
nặng, tỷ lệ tổn thương cơ thể là 20%. Như vậy, hành vi của A là hành vi vi
phạm pháp luật hình sự theo khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ
sung 2017 . ( Vi phạm hình sự hành vi trái pháp luật được quy định trong pháp
luật hình sự, lỗi, do chủ thể năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại
những quan hệ hội quan trọng nhất, theo quy định pháp luật phải bị xử hành
sự.)
6. Hãy nêu các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật? Cho ví dụ?
-Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật đó là:
+Chủ thể vi phạm pháp luật.
+Mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
+Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật.
+Khách thể vi phạm pháp luật.
dụ: Chị Thanh (40 tuổi, không chồng), quan hệ với anh Mạnh H (đã
vợ), sinh được một đứa con (cháu Minh). Sau khi chấm dứt quan hệ với anh H,
chị luôn bị một người tên ĐThị Kim Duân (43 tuổi) – vợ của H, gọi điện thoại chửi
mắng.
Ngày 06/11/2009, Duân đến nhà chị Thanh (Đông Anh, Nội). Tại đây, Duânxin
được bế đứa trẻ, chị Thanh đồng ý. Lấy cớ nghe điện thoại, Duân bế cháu xuống
bếp và dùng chiếc kim khâu lốp dài 7cm mang theo đâm vào đỉnh thóp đầu cháu.
Sợ bị phát hiện, Duân lấy đậy vết đâm lại, nhưng máu chảy quá nhiều, cháu
khóc thét lên nên bị mọi người phát hiện. Sau khi đưa đi cấp cứu, cháu Minh (40
ngày tuổi) qua đời.
Duân (sinh năm 1974, Đông Anh, Nội) không bệnh về thần kinh, chưa cótin
án, là một người làm ruộng.
+1.2.1. Về mặt khách quan
lOMoARcPSD| 45469857
Hành vi: việc làm của Duân (dùng kim khâu lốp đâm xuyên đầu đứa trẻ sơ sinh40
ngày tuổi) là hành vi dã man, lấy đi tính mạng đứa trẻ, gây nguy hiểm cho xã hội
được quy định tại Bộ luật hình sự.
Hậu quả: gây nên cái chết của cháu Minh, gây tổn thương tinh thần gia đình đứatr
và bất bình trong xã hội. Thiệt hại được gây ra trực tiếp bởi hành vi trái pháp luật.
Thời gian: diễn ra vào sáng ngày 06/11/2009– Địa điểm: tại nhà bếp của chị Thanh.
Hung khí: một chiếc kim khâu lốp dài 7cm đã được chuẩn bị từ trước.+1.2.2.
Mặt khách th
Hành vi của Duân đã xâm phạm tới quyền được bảo đảm về tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm của công dân, vi phạm đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo
vệ.
+1.2.3. Mặt chủ quan
Lỗi: hành vi của Duân là lỗi cý trực tiếp. Bởi Duân là người có đủ năng lựctrách
nhiệm pháp lý, biết việc mình làm là trái pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng,
nhưng vẫn mong muốn hậu quả xảy ra. Duân mang theo hung kthủ
đoạn tinh vi (lấy cớ nghe điện thoại, che đậy vết thương của bé Minh).
Động cơ: Duân thực hiện hành vi này là do ghen tuông với mẹ đứa trẻ.
Mục đích: Duân muốn giết chết đứa trẻ để trả thù mẹ đứa trẻ.+1.2.4. Chủ thể vi
phạm
Chủ thể của vi phạm pháp luật ĐThị Kim Duân (43 tuổi) một công dân cóđủ
khả năng nhận thức và điểu khiển hành vi của mình.
Như vậy, xét về các mặt cấu thành n vi phạm pháp luật thể kết luận đây làmột
hành vi vi phạm pháp luật hình sự nghiêm trọng. Cần được xử nghiêm minh
theo quy định của pháp luật)
7. Hãy nêu các loại vi phạm pháp luật? Cho ví dụ?
-Các loại vi phạm pháp luật:
+Vi phạm pháp luật hình sự: nh vi của chủ thể vi phạm các quy định của
Bộ luật hình sự và bị xác định là tội phạm
Ví dụ: Giết người cướp tài sản
+Vi phạm hành chính: Là hành vi của chủ thể vi phạm các quy định về trật t
quản lý hành chính nhà nước nhưng chưa đến mức độ truy cứu trách nhiệm hình sự.
lOMoARcPSD| 45469857
Ví dụ: Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe
+Vi phạm kỷ luật nhà nước: hành vi của chủ thể ko thực hiện, thực hiện
không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật được xác lập trong
nội bộ cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý Nhà nước.
Ví dụ: Sử dụng tài liệu trái quy định trong giờ kiểm tra.
+Vi phạm n sự: hành vi của chủ thể đã không thực hiện, thực hiện không
đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ của họ trong một quan hệ dân sự cụ thể.
Ví dụ: Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà.
8. Trình bày bản chất của nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp?
+ Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân, do dân, vì dân
+Quyền lực thuộc về nhân dân
+Liên minh giai cấp: Công nhân, nông dân, trí thức
+Do Đảng Cộng sản lãnh đạo
+Là nhà nước thống nhất, bình đẳng giữa các dân tộc
+Là quốc gia có chủ quyền
+Mở rộng giao lưu hợp tác với mọi quốc gia trên thế giới
9. Trình bày chính sách đối ngoại của nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 2013?
“Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối
ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hoả, đa
dạng hoá quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên stôn trọng
độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thố, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau, bình đắng, cùng lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc điều ước quốc
tế Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thành viên; bạn, đối tác tin cậy
thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia,
dãn tộc, góp phần vào sự nghiệp hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã
hội trên thế giới”.
10. Trình bày chủ trương, phương hướng xây dựng phát triển nền kinh tế đất
nướctrong Hiến pháp 2013?
– Chế độ kinh tế theo Hiến pháp 2013
Hiến pháp 2013 xác định nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành
quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế
bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật. Nhà nước khuyến khích, tạo điều
lOMoARcPSD| 45469857
kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh
doanh; phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản
hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ
và không bị quốc hữu hóa.
Hiến pháp 2013 xác định phương pháp quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế
là: Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền kinh tế trên cơ
sở tôn trọng các quy luật thị trường; thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất
của nền kinh tế quốc dân.
Điều 50 Nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chvới phát triển
văn hóa, thực hiện tiến bộ công bằng hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Điều 51
1. Nền kinh tế Việt Nam nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa
vớinhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai t
chủ đạo.
2. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh
tếquốc dân. Các chủ ththuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác cạnh
tranh theo pháp luật.
3. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp
nhân,tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững các ngành kinh
tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản
xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa
. Điều 52 Nhà nước xây dựng hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền kinh tế trên
cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường; thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất của
nền kinh tế quốc dân.
11. Thế nào quyền con người, quyền bản của công dân? Phân biệt quyền con
người và quyền cơ bản của công dân?
+Quyền con người toàn bộ những quyền của một nhân được sinh ra trong
hội, đây một quyền mang tính chất nhân bản bởi quyền được hình thành
ngay sau khi cá nhân đó được sinh ra trong xã hội, nó được sinh ra từ bản chất con
người chứ không phải do pháp luật ban hành hoặc do nhà nước trao cho quyền đó.
lOMoARcPSD| 45469857
+Quyền công dân Khả năng tự do lựa chọn hành vi của công dân nhà nước
phải bảo đảm khi công dân yêu cầu, quyền công dân được quy định trong Hiến pháp,
điều chỉnh những quan hệ đặc biệt quan trọng giữa công dân và nhà nước, sở
tồn tại của cá nhân và hoạt động bình thường của xã hội.
- Phân biệt quyền con người và quyền công dân:
+ Quyền con người được hiểu những đảm bảo pháp toàn cầu tác
dụng bảo vệ các cả nhân và các nhóm chổng lại những hành động hoặc sự
bỏ mặc làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép sự tự do
cơ bản của con người
+ Quyền công dân những lợi ích pháp lý được các nhà nưc tha nhâ
và bảo vệ cho những người có quốc tịch của nưc mnh.
lOMoARcPSD| 45469857
+ ngoài ra còn có thể phân biệt theo các tiêu chí như: Văn bản ghi nhận
, Bản chất, Đặc điểm, Chủ th nắm quyền, Thời điểm phát sinh quyền
, Cơ chế bảo đảm thực hiện
12. Trình bày quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 2013? Cho
lOMoARcPSD| 45469857
- Quyền của công dân là các quyền pháp luật ghi nhận một người nhân
cóquốc tịch có, công dân có các quyền bao gồm quyền về chính trị, kinh tế, quyền
về văn hóa xã hội, giáo dục và quyền tự do cá nhân.
- Quyền của công dân Việt Nam được ghi nhận trong Hiến pháp cụ thể như:
+Các quyền về chính trị của công dân: công dân đủ 18 tuổi trở lên quyền
bầu cử công dân từ đủ 21 tuổi trở lên quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân; công dân quyền tham gia vào việc quản nhà nước hội, tham
gia vào việc thảo luận kiến nghị với quan nhà nước về các vấn đề của sở,
của địa phương;….
+Quyền về kinh tế, văn hóa, hội của công dân: công dân quyền được
bảo đảm về an sinh hội; quyền được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp nơi
làm việc; công dân có quyền có nơi ở hợp pháp; công dân có quyền đi lại và cư trú
ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước;
dụ: Công dân quyền tự do về ngôn luận, quyền tự do báo chí, tiếp cận thông
tin, hội họp, lập hội; công dân nam và nữ đều bình đẳng về mọi mặt;…
- Nghĩa vụ của công dân : là việc nhà nước đòi hỏi công dân phải thực hiện những
hành vi cần thiết khi nhà nước yêu cầu, nếu công dân không thực hiện thì nhà
nước sẽ áp dụng các biện pháp như giáo dục, thuyết phục thậm chí áp dụng
biện pháp cưỡng chế.
Theo quy định thì công dân sẽ có các nghĩa vụ sau đây: công dân có nghĩa vụ trung
thành với Tổ quốc, có nghĩa vụ tham gia bảo vệ tổ quốc, nghĩa vụ tham gia xây
dựng nền quốc phòng toàn dân; công dân có nghĩa vtuân theo hiến pháp và pháp
luật; tham gia vào việc bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và chấp hành
theo những quy tắc sinh hoạt công cộng,…
Ví dụ: Công dân đi nghĩa vụ quân sự, Công dân tham gia nghĩa vụ dân quân tự vệ.
13. Bộ máy nhà nước là gì? Trình bày hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước ở
Trung ương và ở địa phương?
-Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương,
được tổ chức hoạt động dựa trên sở nguyên tắc thông nhất, tạo thành một
chế đồng bộ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
lOMoARcPSD| 45469857
- Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước Việt Nam ở Trung ương và ở địa phương,
đứng đầu là Đảng Công  ản, bao gồm:
+ quan lập pháp (Quốc hội cấp trung ương Hội đồng Nhân dân các
cấp địa phương)
+ quan hành pháp (Chính phủ cấp trung ương Ủy ban Nhân dân các
cấp địa phương)
+ quan pháp (Tòa án Nhân dân Tối cao cấp trung ương Tòa án Nhân
dân các cấp địa phương)
+ cơ quan kiểm sát (Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao cấp trung ương và Viện
Kiểm sát Nhân dân các cấp địa phương).
14. Tội phạm là gì? Trình bày các dấu hiệu của tội phạm? Cho ví dụ?
- Tội phạm phải là hành vi nguy hiểm cho hội phải được quy định trong Bộ
luật Hình sự, do người năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương
mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa,
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm
những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa theo quy định của
Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.
- Dấu hiệu của tội phạm:
+ Tính nguy hiểm cho XH
- Tính nguy hiểm cho hội của tội phạm được thể hiện thông qua hành vi nguy hiểm cho hội của
tộiphạm;
- Hành vi nguy hiểm được hiểu hành vi đó y ra hoặc đe dọa y ra những thiệt hại đáng kể cho
cácquan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ;
- Thiệt hại đáng kể là thiệt hại về vật chất, nh thần, về danh dự nhân phẩm, về trt tquản lý nhànước,
an ninh quốc gia…được Bộ luật hình sự ợng hóa, quy định trong các tội phạm cụ th+ Tính trái
PL Hình sự
lOMoARcPSD| 45469857
- Tính trái pháp luật hình sự được hiểu hành vi phạm tội những hành vi Luật hình sự cấm;
dụnghiêm cấm các hành vi xâm phạm nh mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của con người…
- Điều 8 BLHS có quy định “Tội phạm là hành vi nguy hiểm …..được quy định trong BLHS…”
- Điều 2 BLHS có quy định chỉ những người nào phạm tội đã được bộ lut hình sự quy định mới phảichịu
trách nhiệm hình sự
+ Tính có lỗi
- Lỗi là trạng thái tâm , thái độ chủ quan của con người đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội mà họthc
hiện và đối với hậu quả của hành vi đó gây ra thể hiện dưới dạng cố ý hoặc vô ý.
- Một người bị coi có lỗi nếu tại thời điểm họ thc hiện hành vi nguy hiểm cho hội họ có khả năngnhận
thức và khả năng làm chủ được hành vi của mình (đủ độ tuổi theo quy định của pháp luật, không mắc
các chứng bệnh làm mất khả năng nhận thức…)
+ Tính chịu hình phạt
- Tính phải chịu hình phạt cũng là dấu hiệu đặc trưng của tội phạm. Chỉ có hành vi phạm tội mới phảichịu
hình phạt, không có tội phạm, không có hình phạt.
- Tính phải chịu hình phạt dấu hiệu kèm theo của dấu hiệu nh nguy hiểm cho hội nh trái
phápluật hình sự. Tính nguy hiểm cho hội nh trái pháp luật hình sự sở đcụ thhóa nh
phải chịu hình phạt, nh nguy hiểm cho xã hội càng lớn thì hình phạt càng cao. Cũng vì nh nguy hiểm
cho xã hội của tội phạm mà bất c hành vi phạm tội nào cũng có thể bị đe dọa áp dụng hình phạt
- dụ về tội phạm: Ông X là một người hoản toàn khoẻ mạnh bình thường, đã giết
người, cố ý hay nh thì đều được xếp vào loại tội phạm hình sự đặc
biệt nghiêm trọng.
15. Trình bày các yếu tố cấu thành tội phạm? Cho ví dụ?
-Các yếu tố cấu thành tội phạm:
+Chủ thể của tội phạm
Chthể của tội phạm là cá nhân hoặc pháp nhân thương mại (Điều 8 BLHS)
nhân gồm: công dân, người nước ngoài; đđiều kiện về đtuổi khả năng nhận thức tuổi14,16,
18), tùy theo qđ cụ thể của Bộ luật HS
lOMoARcPSD| 45469857
. Pháp nhân thương mại: là tổ chc kinh tế hoạt động với mục đích m kiếm lợi nhuận, lợi nhuận được
chia đều cho các thành viên (Điều 75 BLDS)
+Mặt khách quan của tội phạm
Là toàn bộ những biểu hiện, diễn biến tồn tại bên ngoài của tội phạm.
Mặt khách quan bao gồm: Hành vi nguy hiểm, hậu quả thiệt hại, mối quan hệ nhân quả giữa hành vivà
hậu quả, thời gian, địa điểm, công cụ phạm tội.
Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu hành vi nguy hiểm được coi là quan trọng nhất. Không có hành vi
nguy hiểm, không có tội phạm
+Mặt chủ quan của tội phạm
Là toàn bộ những biểu hiện, diễn biến bên trong của người phạm tội, gồm: lỗi, động cơ, mục đích.
Lỗi là trạng thái tâm lý, thái độ chủ quan của tội phạm khi thực hiện hành vi phạm ti. - Lỗi gồm haiyếu
tố: Khả năng nhận thức khả năng làm chủ hành vi. Khả năng nhận thức của chủ thđược hình thành
bởi hai điều kiện: đủ độ tuổi và không mắc các chứng bệnh làm mất khả năng nhận thức. Khả năng làm
chủ hành vi gồm: có khả năng nhận thức và phát triển về thcht của chủ th
. Động cơ động lực bên trong thúc đẩy chủ ththc hiện hành vi phạm tội. Mục đích cái đích, mong
muốn cuối cùng mà chủ thể đặt ra, hướng tới +Khách thể của tội phạm
Là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại ti.
Khách thể của tội phạm thể các quan hệ về tài sản, nh mạng, sức khỏe của con người, trật tựqun
của nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xh, an ninh quốc gia... dụ: hành vi giết người xâm
phạm tới nh mạng người khác; hành vi tham nhũng xâm hại đến tài sản của nhà nước, hành vi hiếp
dâm xâm phạm đến danh dự nhân phẩm con người…
- ví dụ về tội phạm: Bà X đã cướp giật của Ông A và bị bắt, như vậy bà X đã bị xếp
vào loại tội phạm nghiêm trọng.
16. Trình bày các loại tội phạm? Cho ví dụ? (tô màu là ví dụ) -Các loại tội
phạm:
+Tội phạm ít nghiêm trọng - nguy hiểm cho XH không lớn (Khoản 1, Điều 9)
*Mức cao nhất của khung hình phạt là phạt ền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 3 năm
Tội trộm cắp tài sản quy định tại khoản 1 Điều 173 BLHS;
Tội vi phạm các quy định về quản lý rừng quy định tại khoản 1 Điều 233 BLHS;
Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 182 BLHS…
+Tội phạm nghiêm trọng - nguy hiểm cho XH lớn (Khoản 2, Điều 9)
lOMoARcPSD| 45469857
*Mức cao nhất của khung hình phạt là trên 3 năm đến 7 năm tù
+Tội phạm
rất nghiêm
trọng - nguy hiểm cho XH rất lớn (Khoản 3, Điều 9)
*Mức cao nhất của khung hình phạt là trên 7 năm đến 15 năm tù
Tội giết người quy định tại khoản 2 Điều 123 BLHS;
Tội cướp tài sản quy định tại khoản 2 Điều 168 BLHS,
Tội hiếp dâm quy định tại khoản 2 Điều 141 BLHS…
+Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng - nguy hiểm cho XH đặc biệt lớn (Khoản 4, Điều 9)
*Mức cao nhất của khung hình phạt là trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tủ hình
Tội giết người tại khoản 1 Điều 123 BLHS;
Tội cướp tài sản quy định tại khoản 4 Điều 168 BLHS;
Tội hiếp dâm quy định tại khoản 3 Điều 141 BLHS…
17. Trình bày thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm?
Cho ví dụ?
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thời hạn do Bộ luật này quy định khi hết thời hạn đó
thìngười phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
+ 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
+ 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
+ 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
+ 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. (Điều 27)
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được nh tngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời
hạnquy định tại khoản 2 Điều y, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới Bộ lut này quy
định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội y trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được
nh lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này,
người phạm tội cố nh trốn tránh đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu nh lại kể từ khi người đó ra
đầu thú hoặc bị bắt giữ.
Tội cố ý truyền HIV cho người khác quy định tại khoản 1 Điều 149
BLHS;
Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản quy định tại khoản 1 Điều
169 BLHS…
Tội buôn lậu quy định tại khoản 2 Điều 188 BLHS…
lOMoARcPSD| 45469857
Ví dụ: một số tội được xác định là tội đặc biệt nghiêm trọng như: Ti phản bội tổ quốc thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 108 Bluật hình sự 2015; tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 109 Bộ luật hình sự 2015; tội giết người thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 123 Bộ luật hình sự 2015; tội tàng trữ trái phép chất ma tuý thuộc trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều 249 Bộ luật hình sự 2015; tội vận chuyển trái phép chất ma túy thuộc trường
hợp thuộc khoản 4, Điều 250 Bộ luật hình sự 2015; tội mua bán trái phép chất ma túy thuộc trường hợp
khoản 4, Điều 251 Bộ luật hình sứ 2015;…
18. Hình phạt là gì? Trình bày hệ thống hình phạt đối với người phạm tội và pháp
nhân thương mại phạm tội? Nêu nguyên tắc áp dụng hình phạt trong Luật hình sự
Việt Nam?
- Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định
trong Bộ luật hình sự, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân
thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp
nhân thương mại đó.
-Hệ thống hình phạt đối với người phạm tội:
1. Hình phạt chính bao gồm: a) Cảnh cáo; b) Phạt ền; c) Cải tạo không giam giữ; d) Trục xuất; đ) Tù
cóthời hạn; e) Tù chung thân; g) T hình.
2. Hình phạt bổ sung bao gồm: a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhịnh; b) Cấm cư trú; c) Quản chế; d) Tước một số quyền công dân; đ) Tịch thu tài sản; e) Phạt ền, khi
không áp dụng là hình phạt chính; g) Trục xuất, khi không áp dụng hình phạt chính -Hệ thống hình
phạt đối với pháp nhân thương mại:
1. Hình phạt chính bao gồm: a) Phạt ền; b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn; c) Đình chỉ hoạt động
vĩnhviễn.
2. Hình phạt bổ sung bao gồm: a) Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định;
b) Cấm huy động vốn; c) Phạt ền, khi không áp dụng là hình phạt chính.
-Nguyên tắc áp dụng.
1. Pht ền Điều 99.
Được áp dụng là hình phạt chính đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, nếu người đó có thu nhp
hoặc có tài sản riêng. Mức ền phạt đối với người từ đủ 16 tuổi đếnới 18 tuổi phạm tội không quá một
phần hai mức ền phạt mà điều luật quy định.
2. Hình phạt cải tạo không giam giữ - Điều 100.
lOMoARcPSD| 45469857
Được áp dụng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do vô ý hoặc phạm
tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng hoặc người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm
trọng.. Không khấu trừ thu nhập - Thời hạn cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
không quá một phần hai thời hạn mà điều luật quy định.
3. Phạt Điều 101 - Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được
ápdụng quy định hình phạt chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không
quá 18 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá ba phần tư
mức phạt điều luật quy định; - Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu
điều luật được áp dụng quy định hình phạt chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất
được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng
không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.
4. Tù trung thân, tử hình: Không áp dụng hình phạt trung thân, tử hình đối với người dưới 18 tuổiphạm
tội.
-Một số chế định khác:
*Tự ý nửa chùng chấm dứt việc phạm tội “là tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng, tuy không có gì
ngăn cản” * Phạm tội chưa đạt
* Chuẩn bị phạm tội:
* Tình thế cấp thiết
*Phòng vệ chính đáng
* Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự
* Sự kiện bất ngờ
19. Trình bày đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự? Cho ví dụ?
- Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân giữa
người với người (cá nhân, tổ chức) phát sinh trong đời sống xã hội.
+Quan hệ tài sản: QH giữa người với người thông qua một tài sản nhất định 1.
Khái niệm chung về Luật Dân sự Tài sản theo quy định tại Điều 105 BLDS 2015
gồm: Vật, tiền, giấy tờ có giá trị bằng tiền và các quyền về tài sản. Tài sản bao gồm
bất động sản và động sản. Bất động sản động sản có thể tài sản hiện có và tài
sản hình thành trong tương lai.
Đặc điểm quan hệ tài sản do Luật Dân sự điều chỉnh
Là một loại quan hệ hàng hóa tiền tệ
Mang tính chất ngang giá; đền bù tương đương.
lOMoARcPSD| 45469857
Ví dụ:Quan hệ quyền sưer dụng đất đai, thừa kế là những quan hệ tài sản nổi bật.
+Quan hệ nhân thân: QH giữa người với người thông qua một giá trị nhân thân
của cá nhân hoặc tổ chức.
Ví dụ: quyền thương hiệu cho một sản phẩm, do mình sáng tạo ra hay quyền tác giả
của bài hát , logo thương hiệu, quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân.
20. Quyền sở hữu là gì? Trình bày nội dung của quyền sở hữu? Cho ví dụ?
* Khái niệm quyền sở hữu: Quyền shữu bao gồm quyền chiếm hữu, sử dụng, quyền
định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật - Điều 158.
Nội dung quyền shữu gồm 3 quyền năng: Quyền chiếm hữu; quyền sử dụng; quyền
định đoạt.
- Quyền chiếm hữu: Chủ sở hữu thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài
sảncủa mình - Điều 186
+ Chiếm hữu gồm hai loại: Chiếm hữu hợp pháp, hành vi chiếm hữu của chủ sở hữu; của người được
chủ sở hữu ủy quyền; người được giao tài sản thông qua một giao dịch dân sự , Đ 186, 187, 188
+ Chiếm hữu bất hợp pháp viêc chiếm hữu của một người đối với một tài sản không dựa trên các căn
cứ quy định tại Điều 186, 187, 188 BLDS
- Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Quyền sử dụng có
thểchuyển giao cho người khác theo thỏa thuận, theo qđ pluật.
+ Quyền sử dụng hai loại: Quyền sử dụng của chủ sở hữu quyền sử dụng của người không phải
chủ sở hữu - Điều 190, 191.
- Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, êu dùng hoặc
êuhủy tài sản - Điều 192 Chủ sở hữu có thể định đoạt tài sản như: bán, trao đổi, cho vay, tặng cho, để lại
thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, êu dùng, êu hủy hoặc thực hiện việc định đoạt khác phù hợp với pháp
lut - 194 Người không phải chủ sở hữu chỉ quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc
theo quy định của pháp luật - Điều 195
Ví dụ : Anh A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyển sở hữu nhà ở gắn
liền với đất từ anh B, đã thực hiện thủ tục sang tên được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
21. Quyền thừa kế là gì? Trình bày quy định chung về người để lại di sản thừa kế
và người thừa kế?
- Quyền thừa kế quyền của nhân lập di chúc để định đoạt tài sản của mình;
để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc
hoặc theo pháp luật - Điều 609.
lOMoARcPSD| 45469857
* quy định chung về người để lại di sản thừa kế và người thừa kế?
- Người để lại di sản: Là cá nhân sau khi chết có tài sản để lại cho người khác.
- Người thừa kế :là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sốngsau
thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế
theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở tha kế - Điều 613
22. Trình bày quy định pháp luật về di sản và thời điểm, địa điểm mở thừa kế?
- Khái niệm :di sản thừa kế đưc hiểu là tài sản của người chết để lại cho
những người thừa kế.
+ Di sản thừa kế bao gồm: tài sản riêng của người chết, phần tài sản
của người chết trong khối tài sản chung với người khác; quyển sử dụng đất
là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự và đất đai.
+ Di sản thừa kế còn bao gồm các quyền và nghĩa vụ tài sản của người
chết để lại như: quyền đòi nợ, quyền đòi bồi thường thiệt hại; các quyn
nhân thân gắn với tài sản như: quyền tác giả, quyền đối với các đối tượng
sở hữu công nghiệp; các khoản nợ, các khoản bồi thường thiệt hại...
- Thời điểm mthừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa
án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mthừa kế là ngày được xác định
tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này - Điều 611
- Địa điểm mthừa kế được xác định là đơn vị hành chính lãnh thổ cấp cơ
sở, nơi phát sinh quan hệ tha kế. Địa điểm mthừa kế là nơi công bố việc thừa
kế, kiểm kê tài sản của người để lại thừa kế và xác định toà án có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp vthừa kế. Nghĩa là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản;
nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mthừa kế là nơi có
toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.
23. Trình bày hình thức thừa kế theo di chúc? Cho ví dụ?
-Thừa kế theo di chúc việc dịch chuyển tài sản của người đã chế cho những người
còn sống theo sự định đoạt của người đó trước khi chết.
- Người lập di chúc là người đã thành niên có đủ điều kiện quy định tại khoản
1Điều 630 có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản. Người đủ 15 tuổi đến chưa đủ
18 tuổi được lập di chú nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ dồng ý về việc lập di
chúc - Điều 625
lOMoARcPSD| 45469857
- Điều kiện đdi chúc hiệu lực pháp luật: Người lập di chúc minh mẫn,
sángsuốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép. Nội dung của di
chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, hình thức
của di chúc phù hợp với quy định của pháp luật - K1 Điều 630 - Hình thức của di
chúc: Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng
văn bản thì có thể di chúc miệng.
+ - Di chúc miệng: Trong trường hợp tính mạng một người đang bị cái chết đe dọa
không thể lập di chúc bằng văn bản thì thể di chúc miệng. sau 03 tháng kể từ ngày
di chúc miệng người di chúc còn sống minh mẫn, sáng suốt thì di chức miệng bị hủy
bỏ - Điều 629
+ - Di chúc bằng văn bản gồm: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; di
chúc bằng văn bản người làm chứng; di chúc bằng văn bản công chứng; di
chúc bằng văn bản có chứng thực - Điều 628
-Ví dụ: Vợ chồng A B 300 triệu. A để lại di chúc, trong đó chia chia cho hai
con trai là C và D mỗi đứa 50% di sản. Theo đó, A có di chúc nên việc phân chia di
sản của A sẽ phân chia theo di chú
24. Trình bày hình thức thừa kế theo pháp luật? Cho ví dụ?
- Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện, trình tự thừa kếdo
pháp luật quy định - Điều 649
- Các trường hợp thừa kế theo pháp luật: Không có di chúc; di chúc không hợppháp;
người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, cơ quan
t/ch không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế, người được chỉ định làm người
thừa kế theo di chúc không quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản… Điều
650.
- Diện thừa kế: Là phạm vi những người có quyền thừa kế theo pháp luật.
- Người thừa kế pháp luật: Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ,cha
nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. Hàng thừa kế thứ hai: Ông, (nội,
ngoai), anh chị em ruột của người chết, cháu ruột của người chết gọi người chết
ông, (nội, ngoại) Hàng thừa kế thứ ba: cụ (nội, ngoại), cô, dì, chú, bác, cậu ruột,
cháu ruột của người chết gọi là cô, dì, chú, bác, cậu ruột.
- Thừa kế thế vị: Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng
mộtthời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản cha hoặc
mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một
thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ
của chắt được hưởng nếu còn sống - Điều 652.
lOMoARcPSD| 45469857
-Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc: Những người sau đây vẫn
được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật
nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di
chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; b) Con thành niên không khả
năng lao động- Điều 644
dụ: Vợ chồng M N 200 triệu. M 80 triệu. Khi chết M không đlại di
chúc. Biết M N con trai AB. Vợ chồng A và H có 01 đứa con F. A chết
cùng với M.
Di sản của M là: 80 + 200/2 = 180 triệu M
không có di chúc nên chia theo pháp luật.
Theo Điều 651 BLDS thì N = A = B = 180/3 = 0 triệu
Do A chết cùng M, nên do đó theo Điều 652 BLDS, F sẽ được 60 triệu của A
25. Thế nào thừa kế thế vị? Thừa kế thế vị xảy ra trong hình thức thừa kế nào?
Cho ví dụ?
- Thừa kế thế vị: Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một
thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ
của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời
điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản cha hoặc mẹ của
chắt được hưởng nếu còn sống - Điều 652.
-Ví dụ: Ông A có vợ và 2 người con là B và C trong đó B có 2 người con còn sống,
C có 1 người con nhưng đã chết để lại một người con trai là D. Do tai nạn xe mà cả
A, B C được xác định chết cùng thời điểm. Như vậy, trong trường hợp này xác
định người thuộc hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm vợ, 2 người con B C. Tuy
nhiên B C đã chết cùng thời điểm, do đó những người còn sống được hưởng thừa
kế sẽ bao gồm:
Người vợ của ông A: hàng thừa kế thứ nhất
Đối với người con B: khi chết 2 người con còn sống, do đó 2 người con này
sẽthế vị cho B để hưởng phần di sản B được hưởng (con thế vị cho bố để hưởng
di sản của ông)
Đối với người con C: do con của C đã chết trước đó, chcòn lại người cháu D,do
đó D sẽ thế vị cho C để hưởng phần di sản mà C được hưởng (cháu thế vị cho ông
để hưởng di sản của cụ)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
NỘI DUNG ÔN TẬP HP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG HỌC KỲ I 2021 – 2022
1. Quy phạm pháp luật là gì? Đặc điểm của quy phạm pháp luật? Phân biệt quy
phạm pháp luật và quy phạm xã hội?
- Quy phạm pháp luật là các quy tắc xứ sự chung do nhà nước ban hành và
đảmbảo thực hiện để điều chỉnh quan hệ xã hội theo những định hướng và nhằm đạt
được những mục đích nhất định.
- Đặc điểm của quy phạm pháp luật:
+là quy tắc sử sự chung mang tính khuôn mẫu với hành vi.
+Gắn liền với nhà nước(nhà nước ban hành và bảo vệ).
- Sự khác biệt cơ bản:
+Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung thể hiện ý trí của giai cấp
thống trị, cụ thể đây là nhà nước. Những quy tắc này mang tính bắt buộc các chủ
thể phải tôn trọng và ứng xử cho phù hợp với ý chí của nhà nước và sẽ phải chụi
những chế tài liên quan đến tài sản hoặc tự do thân thể khi có những hành vi ứng
xử trái với những quy phạm này.
+Quy phạm xã hội không mang tính bắt buộc và không có tính cưỡng chế. Những
quy phạm xã hội mang tính cưỡng chế trái với các quy phạm pháp luật đều được
coi là sự vi phạm pháp luật. -Sự giống nhau đó là:
Nó đều là những quy tắc xử sự chung được được một nhóm người, một cộng đồng
dân cư công nhận và định hướng hành vi theo đúng những quy tắc này.
1. Trình bày cấu trúc của quy phạm pháp luật? Cho ví dụ?
- Cấu trúc của Quy phạm pháp luật gồm 3 bộ phận đó là: Giả định, Quy định, Chế tài.
Giả định là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên
những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống và cá nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn
cảnh, điều kiện đó phải chịu sự tác động của quy phạm pháp luật đó.
Quy định là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu cách lOMoAR cPSD| 45469857
xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định của quy phạm
pháp luật được phép hoặc buộc phải thực hiện.
Chế tài là một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện
pháp tác động mà nhà nước dự kiến để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh.
Ví dụ 1: “Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy
định của pháp luật.” (Điều 20 Hiến pháp sửa đổi, bổ sung năm 2013). Bộ phận quy
định của quy phạm là “có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác” (được làm gì).
Ví dụ 2: Khoản 2, Điều 31 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định: “Người điều
khiển, người ngồi trên xe đạp máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách”.
Bộ phận quy định của quy phạm là “ phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy
cách” (phải làm gì và làm như thế nào).
2. Quan hệ pháp luật là gì? Trình bày đặc điểm của quan hệ pháp luật? Quan hệ
pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ pháp luật và Nhà
nước đúng hay sai? Tại sao?
- Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi một quy phạm pháp
luật tương ứng, qua đó là xuất hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên và được
đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước.
- Đặc điểm quan hệ pháp luật .
+ Quan hệ này được phát sinh trên cơ sở quy phạm pháp luật. Trong đó, quy
phạm pháp luật là sự dự liệu tình huống nảy sinh quan hệ pháp luật, xác định được
chủ thể tham gia, quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý.
+ Quan hệ mang tính ý chí, đây là ý chí của Nhà nước sau đó mới là ý chí của
các bên tham gia vào quan hệ đó.
+ Nhà nước đảm bảo cho việc thực hiện quan hệ pháp luật, thậm chí là bảo
đảm bằng các biện pháp cưỡng chế thi hành.
+ Khi tham gia quan hệ này, các bên bị ràng buộc bằng quyền chủ thể và nghĩa
vụ mà pháp luật quy định.
+ Quan hệ pháp luật còn mang tính cụ về chủ thể tham gia là cá nhân, tổ chức
hay cơ quan nhà nước cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia.
- Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ pháp luật và Nhà
nước đúng . vì các quan hệ pháp luật còn mang ý chí của các chủ thể tham gia vào
quan hệ đó. Ý chí của các chủ thể phải phù hợp với ý chí của Nhà nước và được thể lOMoAR cPSD| 45469857
hiện khác nhau trong từng quan hệ cụ thể, từng giai đoạn của nó (phát sinh, thực
hiện hoặc chấm dứt). Có thể chỉ thể hiện khi phát sinh, lúc thực hiện hay chấm dứt
một quan hệ cụ thể, song ý chí của các chủ thể tham gia vào các quan hệ này phải
phù hợp với ý chí của Nhà nước thể hiện qua các quy phạm pháp luật dân sự và các
nguyên tắc chung của luật dân sự được quy định ữong BLDS.
4. Trình bày thành phần của quan hệ pháp luật? Cho ví dụ? -
Các bộ phận hợp thành quan hệ Pháp luật được gọi là thành phần quan hệ Phápluật, bao gồm:
+ Chủ thể của quan hệ Pháp luật.
+ khách thể của quan hệ Pháp luật.
+ nội dung của quan hệ Pháp luật. Ví dụ: -
Chủ thể A(bên mua hàng) đại diện cho công ty A có quyền nhận hàng và nghĩa vụ trả tiền. -
Chủ thể B(bên bán hàng) đại diện cho công ty B có quyền Nhận tiền và nghĩa
vụ giao hàng. +Chủ thể: A, B.
+Nội dung: (Trong quan hệ pháp luật thông thường quyền và nghĩa vụ mang tính
song hành, các bên chủ thể đều mang quyền và nghĩa vụ, quyền của bên nọ là nghĩa vụ của bên kia.)
+Khách thể: Việc mua bán (Khách thể của quan hệ pháp luật thông thường là một
việc nào đó chứ không là các vật cụ thể)
1. Vi phạm pháp luật là gì? Hãy nêu các dấu hiệu của vi phạm pháp luật? Cho ví dụ? -
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực
trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
- Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật:
+ Dấu hiệu thứ nhất: VPPL Là hành vi xác định của con người (hành vi có thể
bằng hành động hoặc không hành động)
+ Dấu hiệu thứ hai: Hành vi đó phải trái pháp luật (thực hiện hành vi pháp
luật cấm; thực hiện không đúng theo quy định PL; không thực hiện hành vi
mà PL yêu cầu phải thực hiện) lOMoAR cPSD| 45469857
+ Dấu hiệu thứ ba: Chủ thể thực hiện hành vi phải có lỗi (là thái độ chủ quan,
khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của chủ thể)
+ Dấu hiệu thứ tư: Chủ thể vi phạm phải là người có năng lực trách nhiệm
pháp lý (Năng lực tự mình gánh chịu hậu quả pháp lý do nhà nước áp dụng)
-Ví dụ: A 20 tuổi, A vì có xích mích với B nên muốn dạy cho B một bài học, một
hôm A hẹn B ra chỗ vắng người và dùng gậy đánh B một trận khiến B bị thương khá
nặng, tỷ lệ tổn thương cơ thể là 20%. Như vậy, hành vi của A là hành vi vi
phạm pháp luật hình sự theo khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ
sung 2017 . ( Vi phạm hình sự là hành vi trái pháp luật được quy định trong pháp
luật hình sự, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại
những quan hệ xã hội quan trọng nhất, theo quy định pháp luật phải bị xử lý hành sự.)
6. Hãy nêu các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật? Cho ví dụ?
-Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật đó là:
+Chủ thể vi phạm pháp luật.
+Mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
+Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật.
+Khách thể vi phạm pháp luật.
Ví dụ: – Chị Thanh (40 tuổi, không chồng), có quan hệ với anh Lê Mạnh H (đã có
vợ), và sinh được một đứa con (cháu Minh). Sau khi chấm dứt quan hệ với anh H,
chị luôn bị một người tên Đỗ Thị Kim Duân (43 tuổi) – vợ của H, gọi điện thoại chửi mắng.
– Ngày 06/11/2009, Duân đến nhà chị Thanh (Đông Anh, Hà Nội). Tại đây, Duânxin
được bế đứa trẻ, chị Thanh đồng ý. Lấy cớ nghe điện thoại, Duân bế cháu xuống
bếp và dùng chiếc kim khâu lốp dài 7cm mang theo đâm vào đỉnh thóp đầu cháu.
Sợ bị phát hiện, Duân lấy mũ đậy vết đâm lại, nhưng máu chảy quá nhiều, cháu
khóc thét lên nên bị mọi người phát hiện. Sau khi đưa đi cấp cứu, cháu Minh (40 ngày tuổi) qua đời.
– Duân (sinh năm 1974, Đông Anh, Hà Nội) không có bệnh về thần kinh, chưa cótiền
án, là một người làm ruộng.
+1.2.1. Về mặt khách quan lOMoAR cPSD| 45469857
– Hành vi: việc làm của Duân (dùng kim khâu lốp đâm xuyên đầu đứa trẻ sơ sinh40
ngày tuổi) là hành vi dã man, lấy đi tính mạng đứa trẻ, gây nguy hiểm cho xã hội
được quy định tại Bộ luật hình sự.
– Hậu quả: gây nên cái chết của cháu Minh, gây tổn thương tinh thần gia đình đứatrẻ
và bất bình trong xã hội. Thiệt hại được gây ra trực tiếp bởi hành vi trái pháp luật.
– Thời gian: diễn ra vào sáng ngày 06/11/2009– Địa điểm: tại nhà bếp của chị Thanh.
– Hung khí: là một chiếc kim khâu lốp dài 7cm đã được chuẩn bị từ trước.+1.2.2. Mặt khách thể
Hành vi của Duân đã xâm phạm tới quyền được bảo đảm về tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm của công dân, vi phạm đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. +1.2.3. Mặt chủ quan
– Lỗi: hành vi của Duân là lỗi cố ý trực tiếp. Bởi Duân là người có đủ năng lựctrách
nhiệm pháp lý, biết rõ việc mình làm là trái pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng,
nhưng vẫn mong muốn hậu quả xảy ra. Duân có mang theo hung khí và có thủ
đoạn tinh vi (lấy cớ nghe điện thoại, che đậy vết thương của bé Minh).
– Động cơ: Duân thực hiện hành vi này là do ghen tuông với mẹ đứa trẻ.
– Mục đích: Duân muốn giết chết đứa trẻ để trả thù mẹ đứa trẻ.+1.2.4. Chủ thể vi phạm
– Chủ thể của vi phạm pháp luật là Đỗ Thị Kim Duân (43 tuổi) là một công dân cóđủ
khả năng nhận thức và điểu khiển hành vi của mình.
– Như vậy, xét về các mặt cấu thành nên vi phạm pháp luật có thể kết luận đây làmột
hành vi vi phạm pháp luật hình sự nghiêm trọng. Cần được xử lý nghiêm minh
theo quy định của pháp luật)
7. Hãy nêu các loại vi phạm pháp luật? Cho ví dụ?
-Các loại vi phạm pháp luật:
+Vi phạm pháp luật hình sự: Là hành vi của chủ thể vi phạm các quy định của
Bộ luật hình sự và bị xác định là tội phạm
Ví dụ: Giết người cướp tài sản
+Vi phạm hành chính: Là hành vi của chủ thể vi phạm các quy định về trật tự
quản lý hành chính nhà nước nhưng chưa đến mức độ truy cứu trách nhiệm hình sự. lOMoAR cPSD| 45469857
Ví dụ: Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe
+Vi phạm kỷ luật nhà nước: Là hành vi của chủ thể ko thực hiện, thực hiện
không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật được xác lập trong
nội bộ cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý Nhà nước.
Ví dụ: Sử dụng tài liệu trái quy định trong giờ kiểm tra.
+Vi phạm dân sự: Là hành vi của chủ thể đã không thực hiện, thực hiện không
đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ của họ trong một quan hệ dân sự cụ thể.
Ví dụ: Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà.
8. Trình bày bản chất của nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp?
+ Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân, do dân, vì dân
+Quyền lực thuộc về nhân dân
+Liên minh giai cấp: Công nhân, nông dân, trí thức
+Do Đảng Cộng sản lãnh đạo
+Là nhà nước thống nhất, bình đẳng giữa các dân tộc
+Là quốc gia có chủ quyền
+Mở rộng giao lưu hợp tác với mọi quốc gia trên thế giới
9. Trình bày chính sách đối ngoại của nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 2013?
“Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối
ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hoả, đa
dạng hoá quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng
độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thố, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau, bình đắng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc
tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; là bạn, đối tác tin cậy và
thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia,
dãn tộc, góp phần vào sự nghiệp hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới”.
10. Trình bày chủ trương, phương hướng xây dựng phát triển nền kinh tế đất
nướctrong Hiến pháp 2013?
– Chế độ kinh tế theo Hiến pháp 2013
Hiến pháp 2013 xác định nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành
quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế
bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật. Nhà nước khuyến khích, tạo điều lOMoAR cPSD| 45469857
kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh
doanh; phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản
hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ
và không bị quốc hữu hóa.
Hiến pháp 2013 xác định phương pháp quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế
là: Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền kinh tế trên cơ
sở tôn trọng các quy luật thị trường; thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất
của nền kinh tế quốc dân.
Điều 50 Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển
văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Điều 51 1.
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
vớinhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. 2.
Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh
tếquốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật. 3.
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá
nhân,tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững các ngành kinh
tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản
xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa
. Điều 52 Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền kinh tế trên
cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường; thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế quốc dân.
11. Thế nào là quyền con người, quyền cơ bản của công dân? Phân biệt quyền con
người và quyền cơ bản của công dân?
+Quyền con người là toàn bộ những quyền của một cá nhân được sinh ra trong xã
hội, đây là một quyền mang tính chất nhân bản bởi nó là quyền được hình thành
ngay sau khi cá nhân đó được sinh ra trong xã hội, nó được sinh ra từ bản chất con
người chứ không phải do pháp luật ban hành hoặc do nhà nước trao cho quyền đó. lOMoAR cPSD| 45469857
+Quyền công dân là Khả năng tự do lựa chọn hành vi của công dân mà nhà nước
phải bảo đảm khi công dân yêu cầu, quyền công dân được quy định trong Hiến pháp,
điều chỉnh những quan hệ đặc biệt quan trọng giữa công dân và nhà nước, là cơ sở
tồn tại của cá nhân và hoạt động bình thường của xã hội.
- Phân biệt quyền con người và quyền công dân:
+ Quyền con người được hiểu là những đảm bảo pháp lý toàn cầu có tác
dụng bảo vệ các cả nhân và các nhóm chổng lại những hành động hoặc sự
bỏ mặc mà làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép và sự tự do cơ bản của con người
+ Quyền công dân là những lợi ích pháp lý được các nhà nước thừa nhâṇ
và bảo vệ cho những người có quốc tịch của nước mình. lOMoAR cPSD| 45469857
+ ngoài ra còn có thể phân biệt theo các tiêu chí như: Văn bản ghi nhận
, Bản chất, Đặc điểm, Chủ thể nắm quyền, Thời điểm phát sinh quyền
, Cơ chế bảo đảm thực hiện
12. Trình bày quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 2013? Cho ví dụ? lOMoAR cPSD| 45469857
- Quyền của công dân là các quyền mà pháp luật ghi nhận một người là cá nhân
cóquốc tịch có, công dân có các quyền bao gồm quyền về chính trị, kinh tế, quyền
về văn hóa xã hội, giáo dục và quyền tự do cá nhân.
- Quyền của công dân Việt Nam được ghi nhận trong Hiến pháp cụ thể như:
+Các quyền về chính trị của công dân: công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền
bầu cử và công dân từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân; công dân có quyền tham gia vào việc quản lý nhà nước và xã hội, tham
gia vào việc thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, của địa phương;….
+Quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội của công dân: công dân có quyền được
bảo đảm về an sinh xã hội; có quyền được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp và nơi
làm việc; công dân có quyền có nơi ở hợp pháp; công dân có quyền đi lại và cư trú
ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước;
Ví dụ: Công dân có quyền tự do về ngôn luận, có quyền tự do báo chí, tiếp cận thông
tin, hội họp, lập hội; công dân nam và nữ đều bình đẳng về mọi mặt;…
- Nghĩa vụ của công dân : là việc nhà nước đòi hỏi công dân phải thực hiện những
hành vi cần thiết khi nhà nước yêu cầu, nếu công dân không thực hiện thì nhà
nước sẽ áp dụng các biện pháp như giáo dục, thuyết phục thậm chí là áp dụng biện pháp cưỡng chế.
Theo quy định thì công dân sẽ có các nghĩa vụ sau đây: công dân có nghĩa vụ trung
thành với Tổ quốc, có nghĩa vụ tham gia bảo vệ tổ quốc, có nghĩa vụ tham gia xây
dựng nền quốc phòng toàn dân; công dân có nghĩa vụ tuân theo hiến pháp và pháp
luật; tham gia vào việc bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và chấp hành
theo những quy tắc sinh hoạt công cộng,…
Ví dụ: Công dân đi nghĩa vụ quân sự, Công dân tham gia nghĩa vụ dân quân tự vệ.
13. Bộ máy nhà nước là gì? Trình bày hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước ở
Trung ương và ở địa phương?
-Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương,
được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở nguyên tắc thông nhất, tạo thành một cơ
chế đồng bộ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. lOMoAR cPSD| 45469857
- Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước Việt Nam ở Trung ương và ở địa phương,
đứng đầu là Đảng Công ṣ ản, bao gồm:
+ cơ quan lập pháp (Quốc hội ở cấp trung ương và Hội đồng Nhân dân các cấp địa phương)
+ cơ quan hành pháp (Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban Nhân dân các cấp địa phương)
+ cơ quan tư pháp (Tòa án Nhân dân Tối cao ở cấp trung ương và Tòa án Nhân
dân các cấp địa phương)
+ cơ quan kiểm sát (Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao cấp trung ương và Viện
Kiểm sát Nhân dân các cấp địa phương).
14. Tội phạm là gì? Trình bày các dấu hiệu của tội phạm? Cho ví dụ?
- Tội phạm phải là hành vi nguy hiểm cho xã hội và phải được quy định trong Bộ
luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương
mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa,
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm
những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của
Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.
- Dấu hiệu của tội phạm: + Tính nguy hiểm cho XH
- Tính nguy hiểm cho xã hội của tội phạm được thể hiện thông qua hành vi nguy hiểm cho xã hội của tộiphạm;
- Hành vi nguy hiểm được hiểu là hành vi đó gây ra hoặc đe dọa gây ra những thiệt hại đáng kể cho
cácquan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ;
- Thiệt hại đáng kể là thiệt hại về vật chất, tinh thần, về danh dự nhân phẩm, về trật tự quản lý nhànước,
an ninh quốc gia…được Bộ luật hình sự lượng hóa, và quy định trong các tội phạm cụ thể… + Tính trái PL Hình sự lOMoAR cPSD| 45469857
- Tính trái pháp luật hình sự được hiểu là hành vi phạm tội là những hành vi mà Luật hình sự cấm; ví
dụnghiêm cấm các hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của con người…
- Điều 8 BLHS có quy định “Tội phạm là hành vi nguy hiểm …..được quy định trong BLHS…”
- Điều 2 BLHS có quy định “chỉ những người nào phạm tội đã được bộ luật hình sự quy định mới phảichịu trách nhiệm hình sự + Tính có lỗi
- Lỗi là trạng thái tâm lý, thái độ chủ quan của con người đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội mà họthực
hiện và đối với hậu quả của hành vi đó gây ra thể hiện dưới dạng cố ý hoặc vô ý.
- Một người bị coi là có lỗi nếu tại thời điểm họ thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội họ có khả năngnhận
thức và khả năng làm chủ được hành vi của mình (đủ độ tuổi theo quy định của pháp luật, không mắc
các chứng bệnh làm mất khả năng nhận thức…) + Tính chịu hình phạt
- Tính phải chịu hình phạt cũng là dấu hiệu đặc trưng của tội phạm. Chỉ có hành vi phạm tội mới phảichịu
hình phạt, không có tội phạm, không có hình phạt.
- Tính phải chịu hình phạt là dấu hiệu kèm theo của dấu hiệu tính nguy hiểm cho xã hội và tính trái
phápluật hình sự. Tính nguy hiểm cho xã hội và tính trái pháp luật hình sự là cơ sở để cụ thể hóa tính
phải chịu hình phạt, tính nguy hiểm cho xã hội càng lớn thì hình phạt càng cao. Cũng vì tính nguy hiểm
cho xã hội của tội phạm mà bất cứ hành vi phạm tội nào cũng có thể bị đe dọa áp dụng hình phạt
- ví dụ về tội phạm: Ông X là một người hoản toàn khoẻ mạnh bình thường, đã giết
người, dù là cố ý hay là vô tình thì đều được xếp vào loại tội phạm hình sự đặc biệt nghiêm trọng.
15. Trình bày các yếu tố cấu thành tội phạm? Cho ví dụ?
-Các yếu tố cấu thành tội phạm:
+Chủ thể của tội phạm
✓ Chủ thể của tội phạm là cá nhân hoặc pháp nhân thương mại (Điều 8 BLHS)
✓ Cá nhân gồm: công dân, người nước ngoài; đủ điều kiện về độ tuổi và khả năng nhận thức (độ tuổi14,16,
18), tùy theo qđ cụ thể của Bộ luật HS lOMoAR cPSD| 45469857
. ✓ Pháp nhân thương mại: là tổ chức kinh tế hoạt động với mục đích tìm kiếm lợi nhuận, lợi nhuận được
chia đều cho các thành viên (Điều 75 BLDS)
+Mặt khách quan của tội phạm
✓ Là toàn bộ những biểu hiện, diễn biến tồn tại bên ngoài của tội phạm.
✓ Mặt khách quan bao gồm: Hành vi nguy hiểm, hậu quả thiệt hại, mối quan hệ nhân quả giữa hành vivà
hậu quả, thời gian, địa điểm, công cụ phạm tội.
✓ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu hành vi nguy hiểm được coi là quan trọng nhất. Không có hành vi
nguy hiểm, không có tội phạm
+Mặt chủ quan của tội phạm
✓ Là toàn bộ những biểu hiện, diễn biến bên trong của người phạm tội, gồm: lỗi, động cơ, mục đích.
✓ Lỗi là trạng thái tâm lý, thái độ chủ quan của tội phạm khi thực hiện hành vi phạm tội. - Lỗi gồm haiyếu
tố: Khả năng nhận thức và khả năng làm chủ hành vi. Khả năng nhận thức của chủ thể được hình thành
bởi hai điều kiện: đủ độ tuổi và không mắc các chứng bệnh làm mất khả năng nhận thức. Khả năng làm
chủ hành vi gồm: có khả năng nhận thức và phát triển về thể chất của chủ thể
. ✓ Động cơ là động lực bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi phạm tội. Mục đích là cái đích, mong
muốn cuối cùng mà chủ thể đặt ra, hướng tới +Khách thể của tội phạm
✓ Là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại tới.
✓ Khách thể của tội phạm có thể là các quan hệ về tài sản, tính mạng, sức khỏe của con người, trật tựquản
lý của nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xh, an ninh quốc gia... Ví dụ: hành vi giết người xâm
phạm tới tính mạng người khác; hành vi tham nhũng xâm hại đến tài sản của nhà nước, hành vi hiếp
dâm xâm phạm đến danh dự nhân phẩm con người…
- ví dụ về tội phạm: Bà X đã cướp giật của Ông A và bị bắt, như vậy bà X đã bị xếp
vào loại tội phạm nghiêm trọng.
16. Trình bày các loại tội phạm? Cho ví dụ? (tô màu là ví dụ) -Các loại tội phạm:
+Tội phạm ít nghiêm trọng - nguy hiểm cho XH không lớn (Khoản 1, Điều 9)
*Mức cao nhất của khung hình phạt là phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 3 năm
Tội trộm cắp tài sản quy định tại khoản 1 Điều 173 BLHS;
Tội vi phạm các quy định về quản lý rừng quy định tại khoản 1 Điều 233 BLHS;
Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 182 BLHS…
+Tội phạm nghiêm trọng - nguy hiểm cho XH lớn (Khoản 2, Điều 9) lOMoAR cPSD| 45469857
*Mức cao nhất của khung hình phạt là trên 3 năm đến 7 năm tù
Tội cố ý truyền HIV cho người khác quy định tại khoản 1 Điều 149 BLHS;
Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản quy định tại khoản 1 Điều 169 BLHS…
+Tội phạm Tội buôn lậu quy định tại khoản 2 Điều 188 BLHS… rất nghiêm
trọng - nguy hiểm cho XH rất lớn (Khoản 3, Điều 9)
*Mức cao nhất của khung hình phạt là trên 7 năm đến 15 năm tù
Tội giết người quy định tại khoản 2 Điều 123 BLHS;
Tội cướp tài sản quy định tại khoản 2 Điều 168 BLHS,
Tội hiếp dâm quy định tại khoản 2 Điều 141 BLHS…
+Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng - nguy hiểm cho XH đặc biệt lớn (Khoản 4, Điều 9)
*Mức cao nhất của khung hình phạt là trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tủ hình
Tội giết người tại khoản 1 Điều 123 BLHS;
Tội cướp tài sản quy định tại khoản 4 Điều 168 BLHS;
Tội hiếp dâm quy định tại khoản 3 Điều 141 BLHS…
17. Trình bày thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm? Cho ví dụ?
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó
thìngười phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
+ 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
+ 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
+ 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
+ 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. (Điều 27)
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời
hạnquy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy
định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được
tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này,
người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra
đầu thú hoặc bị bắt giữ. lOMoAR cPSD| 45469857
Ví dụ: một số tội được xác định là tội đặc biệt nghiêm trọng như: Tội phản bội tổ quốc thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 108 Bộ luật hình sự 2015; tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 109 Bộ luật hình sự 2015; tội giết người thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 123 Bộ luật hình sự 2015; tội tàng trữ trái phép chất ma tuý thuộc trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều 249 Bộ luật hình sự 2015; tội vận chuyển trái phép chất ma túy thuộc trường
hợp thuộc khoản 4, Điều 250 Bộ luật hình sự 2015; tội mua bán trái phép chất ma túy thuộc trường hợp
khoản 4, Điều 251 Bộ luật hình sứ 2015;…
18. Hình phạt là gì? Trình bày hệ thống hình phạt đối với người phạm tội và pháp
nhân thương mại phạm tội? Nêu nguyên tắc áp dụng hình phạt trong Luật hình sự Việt Nam?
- Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định
trong Bộ luật hình sự, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân
thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó.
-Hệ thống hình phạt đối với người phạm tội: 1.
Hình phạt chính bao gồm: a) Cảnh cáo; b) Phạt tiền; c) Cải tạo không giam giữ; d) Trục xuất; đ) Tù
cóthời hạn; e) Tù chung thân; g) Tử hình. 2.
Hình phạt bổ sung bao gồm: a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhấtđịnh; b) Cấm cư trú; c) Quản chế; d) Tước một số quyền công dân; đ) Tịch thu tài sản; e) Phạt tiền, khi
không áp dụng là hình phạt chính; g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính -Hệ thống hình
phạt đối với pháp nhân thương mại: 1.
Hình phạt chính bao gồm: a) Phạt tiền; b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn; c) Đình chỉ hoạt động vĩnhviễn. 2.
Hình phạt bổ sung bao gồm: a) Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định;
b) Cấm huy động vốn; c) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính. -Nguyên tắc áp dụng. 1. Phạt tiền Điều 99.
Được áp dụng là hình phạt chính đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, nếu người đó có thu nhập
hoặc có tài sản riêng. Mức tiền phạt đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội không quá một
phần hai mức tiền phạt mà điều luật quy định.
2. Hình phạt cải tạo không giam giữ - Điều 100. lOMoAR cPSD| 45469857
Được áp dụng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do vô ý hoặc phạm
tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng hoặc người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm
trọng.”. Không khấu trừ thu nhập - Thời hạn cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
không quá một phần hai thời hạn mà điều luật quy định.
3. Phạt tù – Điều 101 - Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được
ápdụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không
quá 18 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá ba phần tư
mức phạt tù mà điều luật quy định; - Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu
điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất
được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng
không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.
4. Tù trung thân, tử hình: Không áp dụng hình phạt tù trung thân, tử hình đối với người dưới 18 tuổiphạm tội.
-Một số chế định khác:
*Tự ý nửa chùng chấm dứt việc phạm tội “là tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng, tuy không có gì
ngăn cản” * Phạm tội chưa đạt * Chuẩn bị phạm tội: * Tình thế cấp thiết *Phòng vệ chính đáng
* Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự * Sự kiện bất ngờ
19. Trình bày đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự? Cho ví dụ?
- Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân giữa
người với người (cá nhân, tổ chức) phát sinh trong đời sống xã hội.
+Quan hệ tài sản: Là QH giữa người với người thông qua một tài sản nhất định 1.
Khái niệm chung về Luật Dân sự Tài sản theo quy định tại Điều 105 BLDS 2015
gồm: Vật, tiền, giấy tờ có giá trị bằng tiền và các quyền về tài sản. Tài sản bao gồm
bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài
sản hình thành trong tương lai.
Đặc điểm quan hệ tài sản do Luật Dân sự điều chỉnh
Là một loại quan hệ hàng hóa tiền tệ
Mang tính chất ngang giá; đền bù tương đương. lOMoAR cPSD| 45469857
Ví dụ:Quan hệ quyền sưer dụng đất đai, thừa kế là những quan hệ tài sản nổi bật.
+Quan hệ nhân thân: Là QH giữa người với người thông qua một giá trị nhân thân
của cá nhân hoặc tổ chức.
Ví dụ: quyền thương hiệu cho một sản phẩm, do mình sáng tạo ra hay quyền tác giả
của bài hát , logo thương hiệu, quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân.
20. Quyền sở hữu là gì? Trình bày nội dung của quyền sở hữu? Cho ví dụ?
* Khái niệm quyền sở hữu: Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, sử dụng, quyền
định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật - Điều 158.
Nội dung quyền sở hữu gồm 3 quyền năng: Quyền chiếm hữu; quyền sử dụng; quyền định đoạt. -
Quyền chiếm hữu: Chủ sở hữu thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài
sảncủa mình - Điều 186
+ Chiếm hữu gồm hai loại: Chiếm hữu hợp pháp, là hành vi chiếm hữu của chủ sở hữu; của người được
chủ sở hữu ủy quyền; người được giao tài sản thông qua một giao dịch dân sự , Đ 186, 187, 188
+ Chiếm hữu bất hợp pháp là viêc chiếm hữu của một người đối với một tài sản không dựa trên các căn
cứ quy định tại Điều 186, 187, 188 BLDS -
Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Quyền sử dụng có
thểchuyển giao cho người khác theo thỏa thuận, theo qđ pluật.
+ Quyền sử dụng có hai loại: Quyền sử dụng của chủ sở hữu và quyền sử dụng của người không phải là
chủ sở hữu - Điều 190, 191. -
Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc
tiêuhủy tài sản - Điều 192 Chủ sở hữu có thể định đoạt tài sản như: bán, trao đổi, cho vay, tặng cho, để lại
thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện việc định đoạt khác phù hợp với pháp
luật - 194 Người không phải chủ sở hữu chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc
theo quy định của pháp luật - Điều 195
Ví dụ : Anh A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyển sở hữu nhà ở gắn
liền với đất từ anh B, đã thực hiện thủ tục sang tên và được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
21. Quyền thừa kế là gì? Trình bày quy định chung về người để lại di sản thừa kế và người thừa kế? -
Quyền thừa kế là quyền của cá nhân lập di chúc để định đoạt tài sản của mình;
để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc
hoặc theo pháp luật - Điều 609. lOMoAR cPSD| 45469857
* quy định chung về người để lại di sản thừa kế và người thừa kế?
- Người để lại di sản: Là cá nhân sau khi chết có tài sản để lại cho người khác.
- Người thừa kế :là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sốngsau
thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế
theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế - Điều 613
22. Trình bày quy định pháp luật về di sản và thời điểm, địa điểm mở thừa kế? -
Khái niệm :di sản thừa kế được hiểu là tài sản của người chết để lại cho những người thừa kế.
+ Di sản thừa kế bao gồm: tài sản riêng của người chết, phần tài sản
của người chết trong khối tài sản chung với người khác; quyển sử dụng đất
là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự và đất đai.
+ Di sản thừa kế còn bao gồm các quyền và nghĩa vụ tài sản của người
chết để lại như: quyền đòi nợ, quyền đòi bồi thường thiệt hại; các quyền
nhân thân gắn với tài sản như: quyền tác giả, quyền đối với các đối tượng
sở hữu công nghiệp; các khoản nợ, các khoản bồi thường thiệt hại... -
Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa
án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định
tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này - Điều 611 -
Địa điểm mở thừa kế được xác định là đơn vị hành chính lãnh thổ cấp cơ
sở, nơi phát sinh quan hệ thừa kế. Địa điểm mở thừa kế là nơi công bố việc thừa
kế, kiểm kê tài sản của người để lại thừa kế và xác định toà án có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp về thừa kế. Nghĩa là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản;
nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có
toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.
23. Trình bày hình thức thừa kế theo di chúc? Cho ví dụ?
-Thừa kế theo di chúc là việc dịch chuyển tài sản của người đã chế cho những người
còn sống theo sự định đoạt của người đó trước khi chết. -
Người lập di chúc là người đã thành niên có đủ điều kiện quy định tại khoản
1Điều 630 có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản. Người đủ 15 tuổi đến chưa đủ
18 tuổi được lập di chú nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ dồng ý về việc lập di chúc - Điều 625 lOMoAR cPSD| 45469857 -
Điều kiện để di chúc có hiệu lực pháp luật: Người lập di chúc minh mẫn,
sángsuốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép. Nội dung của di
chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, hình thức
của di chúc phù hợp với quy định của pháp luật - K1 Điều 630 - Hình thức của di
chúc: Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng
văn bản thì có thể di chúc miệng.
+ - Di chúc miệng: Trong trường hợp tính mạng một người đang bị cái chết đe dọa
không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. sau 03 tháng kể từ ngày
di chúc miệng người di chúc còn sống minh mẫn, sáng suốt thì di chức miệng bị hủy bỏ - Điều 629
+ - Di chúc bằng văn bản gồm: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; di
chúc bằng văn bản có người làm chứng; di chúc bằng văn bản có công chứng; di
chúc bằng văn bản có chứng thực - Điều 628
-Ví dụ: Vợ chồng A và B có 300 triệu. A để lại di chúc, trong đó chia chia cho hai
con trai là C và D mỗi đứa 50% di sản. Theo đó, A có di chúc nên việc phân chia di
sản của A sẽ phân chia theo di chú
24. Trình bày hình thức thừa kế theo pháp luật? Cho ví dụ?
- Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện, trình tự thừa kếdo
pháp luật quy định - Điều 649
- Các trường hợp thừa kế theo pháp luật: Không có di chúc; di chúc không hợppháp;
người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, cơ quan
t/ch không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế, người được chỉ định làm người
thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản… Điều 650.
- Diện thừa kế: Là phạm vi những người có quyền thừa kế theo pháp luật.
- Người thừa kế pháp luật: Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ,cha
nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. Hàng thừa kế thứ hai: Ông, bà (nội,
ngoai), anh chị em ruột của người chết, cháu ruột của người chết gọi người chết là
ông, bà (nội, ngoại) Hàng thừa kế thứ ba: cụ (nội, ngoại), cô, dì, chú, bác, cậu ruột,
cháu ruột của người chết gọi là cô, dì, chú, bác, cậu ruột.
- Thừa kế thế vị: Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng
mộtthời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc
mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một
thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ
của chắt được hưởng nếu còn sống - Điều 652. lOMoAR cPSD| 45469857
-Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc: Những người sau đây vẫn
được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật
nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di
chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; b) Con thành niên mà không có khả
năng lao động- Điều 644
Ví dụ: Vợ chồng M và N có 200 triệu. M có 80 triệu. Khi chết M không để lại di
chúc. Biết M và N có con trai là A và B. Vợ chồng A và H có 01 đứa con là F. A chết cùng với M.
Di sản của M là: 80 + 200/2 = 180 triệu M
không có di chúc nên chia theo pháp luật.
Theo Điều 651 BLDS thì N = A = B = 180/3 = 0 triệu
Do A chết cùng M, nên do đó theo Điều 652 BLDS, F sẽ được 60 triệu của A
25. Thế nào là thừa kế thế vị? Thừa kế thế vị xảy ra trong hình thức thừa kế nào? Cho ví dụ?
- Thừa kế thế vị: Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một
thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ
của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời
điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của
chắt được hưởng nếu còn sống - Điều 652.
-Ví dụ: Ông A có vợ và 2 người con là B và C trong đó B có 2 người con còn sống,
C có 1 người con nhưng đã chết để lại một người con trai là D. Do tai nạn xe mà cả
A, B và C được xác định là chết cùng thời điểm. Như vậy, trong trường hợp này xác
định người thuộc hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm vợ, 2 người con B và C. Tuy
nhiên B và C đã chết cùng thời điểm, do đó những người còn sống được hưởng thừa kế sẽ bao gồm:
– Người vợ của ông A: hàng thừa kế thứ nhất
– Đối với người con B: khi chết có 2 người con còn sống, do đó 2 người con này
sẽthế vị cho B để hưởng phần di sản mà B được hưởng (con thế vị cho bố để hưởng di sản của ông)
– Đối với người con C: do con của C đã chết trước đó, chỉ còn lại người cháu là D,do
đó D sẽ thế vị cho C để hưởng phần di sản mà C được hưởng (cháu thế vị cho ông
để hưởng di sản của cụ)